ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/2020/QĐ-UBND
|
Bình Dương,
ngày 22 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của
Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20
tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính
chất lý, hóa giống nhau;
Căn cứ Thông tư số
32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Quy định về phương pháp định giá rừng;
khung giá rừng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn tại Tờ trình số
2678/TTr-SNN ngày 18 tháng
12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này quy định về khung giá rừng đối với
rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên và rừng trồng bằng nguồn vốn ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Đối tượng áp dụng.
Quy định này áp dụng đối với các
cơ quan Nhà nước, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên
quan đến quản lý, xác định và áp dụng khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
2. Phạm vi áp dụng:
Khung giá các loại rừng áp dụng cho các huyện, thị xã có rừng của tỉnh, bao gồm:
a) Huyện Dầu Tiếng.
b) Huyện Phú Giáo.
c) Huyện Bắc Tân Uyên.
d) Thị xã Tân Uyên.
Điều 3. Khung
giá các loại rừng
1. Khung giá các loại rừng được xác định bằng phương pháp định giá chung đối với rừng phòng hộ
và rừng sản xuất thuộc sở hữu toàn dân theo quy định tại Thông tư số
32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương pháp định giá rừng; khung giá rừng
và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
2. Khung giá các loại rừng
trên địa bàn tỉnh Bình Dương là căn cứ để
sử dụng đối với các trường hợp sau:
a) Xác định tổng giá trị kinh tế của
rừng, quy định tại Điều 90 của Luật Lâm nghiệp.
b) Thực hiện các quy định tại Điều
91 của Luật Lâm nghiệp.
3. Khung giá các loại rừng tự nhiên theo Phụ lục
I Quyết định này.
4. Khung giá các loại rừng trồng bằng vốn ngân
sách theo Phụ lục II Quyết định này.
Điều 4. Điều
kiện để điều chỉnh khung giá
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh khung
giá các loại rừng trong các trường hợp sau:
1. Khi có điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
rừng.
2. Trong trường hợp có biến động tăng hoặc giảm
trên 20% so với giá quy định hiện hành liên tục trong thời gian 06 (sáu) tháng
trở lên.
Điều 5. Trách
nhiệm của các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp, các tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
a) Phối hợp với Sở Tài chính hướng
dẫn các địa phương, đơn vị liên quan về Quy định khung giá các loại rừng trên địa
bàn tỉnh để áp dụng, thực hiện theo đúng quy định của pháp
luật.
b) Hướng dẫn các đơn vị, tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân về trình tự thủ tục thực hiện giao, cho thuê rừng, thu hồi
rừng. Tổ chức kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện theo đúng quy định.
c) Tổng hợp những khó khăn,
vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện báo cáo cấp có thẩm
quyền xem xét giải quyết theo quy định.
2. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối
hợp với các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan trong
việc thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt giá rừng đối với từng chương trình, dự án cụ thể, trên cơ sở khung giá
các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
b) Hướng dẫn việc thu và quản lý sử
dụng nguồn thu từ việc giao rừng, cho thuê rừng, bồi thường rừng, thu hồi rừng theo
các quy định hiện hành;
c) Hướng dẫn, chỉ đạo các tổ chức
kinh tế, doanh nghiệp có quản lý rừng trong việc xác định giá trị doanh nghiệp
và một số nội dung có liên quan đến lĩnh vực tài chính theo quy định của pháp
luật.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có rừng tham mưu
cho Ủy ban nhân dân tỉnh giao đất, cho thuê đất trên diện
tích đã giao rừng, cho thuê rừng; việc thu hồi chuyển mục đích đất rừng để thực
hiện các dự án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
4. Cục Thuế
a) Tiếp nhận, xác định nghĩa vụ
tài chính đối với hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng của các tổ chức do các
cơ quan chức năng gửi đến.
b) Chỉ đạo, hướng
dẫn các Chi cục Thuế xác định nghĩa vụ tài chính đối với hồ sơ đề nghị giao rừng,
cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân do cơ quan chức năng có liên quan gửi đến.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã có rừng
a) Chỉ đạo các cơ quan chức năng
và Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đề nghị giao rừng,
cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân đúng trình tự, thủ tục; triển khai thực
hiện các quyết định giao rừng, cho thuê rừng, nghĩa vụ tài chính của hộ gia
đình, cá nhân theo quy định của pháp luật có liên quan.
b) Thực hiện thẩm quyền về giao rừng,
cho thuê rừng; quyết định giá cho thuê rừng và ký hợp đồng thuê rừng đối với hộ
gia đình, cá nhân trên địa bàn cấp huyện trên cơ sở Quy định giá các loại rừng
trên địa bàn tỉnh đã được ban hành; thu hồi quyết định cho
thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân vi phạm các quy định
của pháp luật.
c) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trong việc tổ chức triển khai quyết định giao rừng, cho
thuê rừng của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với tổ chức trên địa
bàn; phối hợp theo dõi, kiểm tra việc thực hiện mục tiêu, nội dung, tiến độ dự
án đầu tư có liên quan đến phát triển, bảo vệ rừng của tổ chức đã được cấp có
thẩm quyền thẩm định, chấp thuận.
d) Chỉ đạo việc lưu trữ, theo dõi
hồ sơ cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân; báo cáo định kỳ hằng năm về tình
hình giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn quản lý về
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp chung trong toàn tỉnh.
6. Các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng thực hiện những nội
dung có liên quan theo quy định.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường;
Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã: Tân Uyên, Bắc
Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021
và bãi bỏ Quyết định số 31/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Quy định Bảng giá hiện trạng các loại rừng thuộc rừng
phòng hộ tại xã Định Thành, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; Bộ NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cơ sở dự liệu QG về PL (Sở Tư pháp);
- Như điều 6;
- TT Công báo, Website Bình
Dương;
- LĐVP (Lg, Th), Thi, TH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Mai Hùng Dũng
|
PHỤ LỤC I
KHUNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TỰ NHIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 34/2020/QĐ-UBND
ngày 22/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
ĐVT: triệu đồng/ha
STT
|
Các loại rừng
|
Mức giá
|
Khung giá rừng
tự nhiên (Gtn)
|
01
|
Rừng gỗ núi đất lá rộng rụng lá nghèo kiệt
|
Tối thiểu
|
9,3
|
Tối đa
|
36,2
|
02
|
Rừng gỗ núi đá lá rộng thường xanh nghèo
|
Tối thiểu
|
43,2
|
Tối đa
|
79,5
|
03
|
Rừng gỗ núi đất lá rộng thường xanh nghèo
|
Tối thiểu
|
45,3
|
Tối đa
|
83,9
|
04
|
Rừng gỗ núi đất lá rộng thường xanh trung bình
|
Tối thiểu
|
100,9
|
Tối đa
|
193,8
|
PHỤ LỤC II
KHUNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRỒNG BẰNG VỐN
NGÂN SÁCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 34 /2020/QĐ-UBND
ngày 22/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
ĐVT: triệu đồng/ha
STT
|
Các loại rừng
trồng
|
Cấp tuổi
|
Mức giá
|
Khung giá rừng
trồng
(Grt)
|
Rừng sản xuất
|
Rừng phòng hộ
|
01
|
Rừng Dầu rái kiến thiết cơ bản
|
< I
|
|
62,1
|
|
02
|
Rừng Dầu rái+Sao đen
(5- 50 m3/ha)
|
II
|
Tối thiểu
|
58,9
|
|
Tối đa
|
140,4
|
|
03
|
Rừng Dầu rái
(50-100 m3/ha)
|
II
|
Tối thiểu
|
125,7
|
135,5
|
Tối đa
|
201,1
|
214,4
|
04
|
Rừng Keo lá tràm
(50-100 m3/ha)
|
II
|
Tối thiểu
|
72,8
|
|
Tối đa
|
119,2
|
|
05
|
Rừng Sao đen
(5-10 m3/ha)
|
II
|
Tối thiểu
|
24,0
|
|
Tối đa
|
35,9
|
|
06
|
Rừng Dầu rái
(50-150 m3/ha)
|
III
|
Tối thiểu
|
106,9
|
|
Tối đa
|
257,9
|
|
07
|
Rừng Keo lá tràm
(50-150 m3/ha)
|
III
|
Tối thiểu
|
102,8
|
|
Tối đa
|
195,6
|
|
08
|
Rừng Dầu rái+Keo lá tràm
(150-200 m3/ha)
|
IV
|
Tối thiểu
|
270,9
|
|
Tối đa
|
346,3
|
|
09
|
Rừng Dầu rái
(150-250 m3/ha)
|
IV
|
Tối thiểu
|
276,3
|
|
Tối đa
|
427,2
|
|
10
|
Rừng Dầu rái+Xà cừ+Keo tái sinh
(100-200 m3/ha)
|
IV
|
Tối thiểu
|
207,7
|
|
Tối đa
|
346,6
|
|
11
|
Rừng Keo lá tràm
(50-100 m3/ha)
|
V
|
Tối thiểu
|
78,5
|
88,2
|
Tối đa
|
127,7
|
141,0
|
12
|
Rừng Sao đen+Cao su
(150-250 m3/ha)
|
VI
|
Tối thiểu
|
384,6
|
|
Tối đa
|
612,8
|
|
13
|
Rừng Sao đen+Xà cừ+Keo tái sinh(150-250 m3/ha)
|
VI
|
Tối thiểu
|
345,8
|
|
Tối đa
|
550,4
|
|
14
|
Rừng Sao đen+Cao su(100-200 m3/ha)
|
VIII
|
Tối thiểu
|
253,8
|
|
Tối đa
|
439,7
|
|
15
|
Rừng Sao đen+Cao su+Cây ăn quả (100-200 m3/ha)
|
VIII
|
Tối thiểu
|
287,0
|
|
Tối đa
|
505,9
|
|
16
|
Rừng Sao đen+Keo lá tràm
(200-250 m3/ha)
|
VIII
|
Tối thiểu
|
435,0
|
|
Tối đa
|
527,0
|
|
17
|
Rừng Sao đen
(150-250 m3/ha)
|
VIII
|
Tối thiểu
|
419,0
|
|
Tối đa
|
652,5
|
|
18
|
Rừng Tràm nước
(230-280 m3/ha)
|
VII
|
Tối thiểu
|
|
377,2
|
Tối đa
|
|
452,2
|
19
|
Rừng Xà cừ+Keo lá tràm
(145-180 m3/ha)
|
IV
|
Tối thiểu
|
|
159,3
|
Tối đa
|
|
194,3
|
20
|
Rừng Xà cừ+Keo lá tràm trồng bổ sung(110-140 m3/ha)
|
IV
|
Tối thiểu
|
|
204,3
|
Tối đa
|
|
238,8
|
22
|
Rừng Keo lá tràm
(60-70 m3/ha)
|
VI
|
Tối thiểu
|
|
68,9
|
Tối đa
|
|
78,5
|
23
|
Rừng Xà cừ+Keo lá tràm
(170-215 m3/ha)
|
IV
|
Tối thiểu
|
|
209,7
|
Tối đa
|
|
256,4
|
24
|
Rừng Xà cừ
(60-70 m3/ha)
|
V
|
Tối thiểu
|
|
120,3
|
Tối đa
|
|
135,7
|
25
|
Rừng Keo lá tràm
(140-180 m3/ha)
|
V
|
Tối thiểu
|
|
174,4
|
Tối đa
|
|
211,6
|
26
|
Rừng Tràm nước
(195-240 m3/ha)
|
V
|
Tối thiểu
|
|
358,6
|
Tối đa
|
|
426,3
|
Lưu ý: Đối với
các loại cây công nghiệp, cây lấy gỗ và các loại cây khác ngoài quy định tại Điều
5 của Quy định này thì đơn giá được áp dụng theo
các quy định hiện hành.