ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 32/2021/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 20
tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm
2012;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11
năm 2017;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày
16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT
ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định phương pháp định giá rừng; khung giá rừng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 211/TTr-SNN ngày 05 tháng 8
năm 2021 về việc ban hành Quy định khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định khung giá các loại
rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 25 tháng 8 năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành:
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên
và Môi trường, Tư pháp; Cục Thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước chi nhánh tỉnh Lâm
Đồng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Hiệp
|
QUY
ĐỊNH
KHUNG
GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2021/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 8 năm
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng gồm: khung giá rừng tự nhiên, khung giá rừng trồng thuộc rừng đặc dụng,
rừng phòng hộ và rừng sản xuất.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Áp dụng đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến việc xác định và
áp dụng khung giá, giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Mục
đích
1. Khung giá rừng làm căn cứ để tính tiền trong
các trường hợp:
a) Trường hợp cho thuê rừng;
b) Trường hợp thu hồi rừng, thanh lý rừng; xác
định giá trị góp vốn; cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, thoái vốn nhà nước
(chuyển nhượng vốn);
c) Trường hợp xác định giá trị phải bồi thường
khi có hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại đối với rừng; thiệt hại do thiên
tai, cháy rừng và các thiệt hại khác đối với rừng; xác định giá trị rừng phục
vụ giải quyết tranh chấp liên quan tới rừng;
d) Trường hợp xác định thuế, phí và lệ phí liên
quan đến rừng;
đ) Trường hợp khác theo yêu cầu của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
2. Khung giá rừng tự nhiên, rừng trồng
phân theo cấp trữ lượng, cây trồng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Chương II
KHUNG
GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Điều 4. Khung
giá các loại rừng
1. Khung giá rừng tự nhiên (theo Phụ lục I đính
kèm).
2. Khung
giá rừng trồng (theo Phụ lục II đính kèm).
Điều 5. Khung giá rừng chưa có trữ lượng
Khung giá rừng chưa có trữ lượng: trữ lượng cây
đứng dưới 10 m3/ha áp dụng tương đương với mức hỗ trợ trồng rừng sản
xuất loài cây gỗ lớn và cây gỗ nhỏ tại Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14
tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách bảo
vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích
đối với các công ty nông, lâm nghiệp tối đa 08 triệu đồng/ha, tối thiểu 05
triệu đồng/ha.
Chương
III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách
nhiệm của các sở, ngành, địa phương, chủ rừng và các đơn vị liên quan
1. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn:
a) Phối hợp với Sở Tài
chính, các địa phương, đơn vị liên quan thực hiện quy định khung giá rừng trên
địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
b) Căn cứ khung giá
rừng tại quy định này, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt bảng giá rừng
chi tiết đối với từng loại rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; tổ chức kiểm tra, giám
sát quá trình thực hiện quy định khung giá rừng trên địa bàn tỉnh theo quy
định;
c) Tổng hợp những khó
khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện khung giá rừng trên địa bàn
tỉnh Lâm Đồng, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết.
2. Sở Tài chính, Cục Thuế
tỉnh:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao thực hiện
thu và quản lý sử dụng nguồn thu từ việc cho thuê rừng, thu hồi rừng, thanh lý rừng;
xác định giá trị góp vốn; cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, thoái vốn nhà nước
(chuyển nhượng vốn); xác định giá trị phải bồi thường khi có hành vi vi phạm
pháp luật gây thiệt hại đối với rừng; thiệt hại do thiên tai, cháy rừng và các
thiệt hại khác đối với rừng; xác định giá trị rừng phục vụ giải quyết tranh chấp liên
quan tới rừng;
xác
định thuế, phí và lệ phí liên quan đến rừng; trường hợp khác theo yêu cầu của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
3. Các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan có trách nhiệm
phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở
Tài
chính trong quá trình triển khai thực hiện khung giá rừng tại quy định này.
4. Hội đồng định giá, Sở Tài chính phối
hợp với các đơn vị liên quan căn cứ vào khung giá rừng tại quy định này để thẩm
định, trình UBND tỉnh phê duyệt giá các loại rừng theo thẩm quyền được quy định.
5. Các cơ quan, tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến việc
xác định và áp dụng khung giá, giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng triển
khai thực hiện những nội dung có liên quan tại quy định này.
Điều 7. Điều
chỉnh giá các loại rừng
Khung giá rừng được
điều chỉnh, bổ sung khi các yếu tố giá và các yếu tố khác thay đổi làm ảnh
hưởng tăng hoặc giảm khung giá các loại rừng trên 20% liên tục trong thời gian 06
tháng trở lên, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp Sở Tài chính báo
cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh khung giá rừng cho phù
hợp./.