|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
140/QĐ-VKSTC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Viện kiểm sát nhân dân tối cao
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Duy Giảng
|
Ngày ban hành:
|
08/11/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
VIỆN KIỂM SÁT
NHÂN DÂN
TỐI CAO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 140/QĐ-VKSTC
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG, XE Ô TÔ
CHUYÊN DÙNG CỦA NGÀNH KIỂM SÁT NHÂN DÂN
VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO
Căn cứ Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm
2014;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm
2017;
Căn cứ Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26/9/2023
của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài
chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành tiêu chuẩn,
định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung, xe ô tô chuyên dùng của ngành
Kiểm sát nhân dân (chi tiết theo Phụ lục 01, 02, 03 đính kèm).
Điều 2. Các đơn vị được
trang bị xe ô tô phục vụ công tác chung, xe ô tô chuyên dùng có trách nhiệm quản
lý, sử dụng xe theo quy định của pháp luật và quy định phân cấp thẩm quyền quản
lý, sử dụng tài sản công của Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 46/QĐ-VKSTC ngày
21/5/2020 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành tiêu chuẩn, định
mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù của ngành Kiểm
sát nhân dân.
Điều 4. Cục trưởng Cục Kế
hoạch - Tài chính, Chánh Văn phòng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Thủ trưởng
các đơn vị trực thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát
nhân dân các cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Viện trưởng VKSNDTC (để báo cáo);
- Các đ/c Phó Viện trưởng VKSNDTC;
- Bộ Tài chính;
- Kho bạc Nhà nước TW;
- Cổng TTĐT VKSNDTC (để đăng tải);
- Lưu: VT, C3.
|
KT. VIỆN TRƯỞNG
PHÓ VIỆN TRƯỞNG
Nguyễn Duy Giảng
|
PHỤ LỤC 01
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC
CHUNG CỦA NGÀNH KIỂM SÁT NHÂN DÂN THEO NGHỊ ĐỊNH 72/2023/NĐ-CP NGÀY 26/9/2023 CỦA
CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 140 ngày 08 tháng 11 năm 2024 của Viện trưởng VKSND
tối cao)
STT
|
Đơn vị sử dụng
|
Tổng tiêu chuẩn, định mức theo Nghị định
72/2023/NĐ-CP
|
Chủng loại, số lượng
|
VKSND tối cao; VKSND cấp cao; VKSND cấp tỉnh
|
VKSND cấp huyện
|
1 cầu
(4-9 chỗ)
|
2 cầu
(7 hoặc 8 chỗ)
|
12-16 chỗ
|
Cộng
|
1 cầu
(4-9 chỗ)
|
2 cầu
(7 hoặc 8 chỗ)
|
Cộng
|
1
|
2
|
3=7+10
|
4
|
5
|
6
|
7=4+5+6
|
8
|
9
|
10=8+9
|
A
|
Viện kiểm sát nhân dân tối cao
|
84
|
0
|
76
|
8
|
84
|
|
|
|
I
|
Cơ quan Viện kiểm sát nhân dân tối cao
|
44
|
0
|
39
|
5
|
44
|
|
|
|
II
|
Cơ quan điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối
cao
|
33
|
0
|
32
|
1
|
33
|
|
|
|
III
|
Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Viện
kiểm sát nhân dân tối cao
|
7
|
0
|
5
|
2
|
7
|
|
|
|
1
|
Báo Bảo vệ pháp luật
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
Thực hiện theo
phương thức quản lý trực tiếp (Điểm c Khoản 5 Điều 9 Nghị định
72)
|
2
|
Tạp chí Kiểm sát
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
3
|
Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội
|
3
|
0
|
2
|
1
|
3
|
4
|
Trường đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm sát tại
thành phố Hồ Chí Minh
|
2
|
0
|
1
|
1
|
2
|
B
|
Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
|
26
|
1
|
22
|
3
|
26
|
|
|
|
1
|
VKSND cấp cao tại Hà Nội
|
9
|
0
|
8
|
1
|
9
|
|
|
|
2
|
VKSND cấp cao tại Đà Nẵng
|
8
|
1
|
6
|
1
|
8
|
|
|
|
3
|
VKSND cấp cao tại Hồ Chí Minh
|
9
|
0
|
8
|
1
|
9
|
|
|
|
C
|
Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện
|
982
|
31
|
186
|
63
|
280
|
423
|
279
|
702
|
1
|
An Giang
|
16
|
1
|
3
|
1
|
5
|
11
|
0
|
11
|
2
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
12
|
1
|
2
|
1
|
4
|
7
|
1
|
8
|
3
|
Bắc Giang
|
15
|
1
|
3
|
1
|
5
|
9
|
1
|
10
|
4
|
Bắc Kạn
|
12
|
0
|
3
|
1
|
4
|
0
|
8
|
8
|
5
|
Bạc Liêu
|
10
|
0
|
2
|
1
|
3
|
7
|
0
|
7
|
6
|
Bắc Ninh
|
11
|
0
|
2
|
1
|
3
|
8
|
0
|
8
|
7
|
Bến Tre
|
12
|
0
|
2
|
1
|
3
|
9
|
0
|
9
|
8
|
Bình Định
|
16
|
1
|
3
|
1
|
5
|
8
|
3
|
11
|
9
|
Bình Dương
|
12
|
0
|
2
|
1
|
3
|
9
|
0
|
9
|
10
|
Bình Phước
|
16
|
1
|
3
|
1
|
5
|
6
|
5
|
11
|
11
|
Bình Thuận
|
15
|
1
|
3
|
1
|
5
|
6
|
4
|
10
|
12
|
Cà Mau
|
12
|
0
|
2
|
1
|
3
|
8
|
1
|
9
|
13
|
Cần Thơ
|
13
|
0
|
3
|
1
|
4
|
9
|
0
|
9
|
14
|
Cao Bằng
|
15
|
0
|
4
|
1
|
5
|
0
|
10
|
10
|
15
|
Đà Nẵng
|
12
|
1
|
3
|
1
|
5
|
6
|
1
|
7
|
16
|
Đắk Lắk
|
21
|
0
|
5
|
1
|
6
|
0
|
15
|
15
|
17
|
Đắk Nông
|
12
|
0
|
3
|
1
|
4
|
0
|
8
|
8
|
18
|
Điện Biên
|
15
|
0
|
4
|
1
|
5
|
0
|
10
|
10
|
19
|
Đồng Nai
|
15
|
0
|
3
|
1
|
4
|
10
|
1
|
11
|
20
|
Đồng Tháp
|
16
|
0
|
3
|
1
|
4
|
12
|
0
|
12
|
21
|
Gia Lai
|
23
|
0
|
5
|
1
|
6
|
0
|
17
|
17
|
22
|
Hà Giang
|
16
|
0
|
4
|
1
|
5
|
0
|
11
|
11
|
23
|
Hà Nam
|
10
|
1
|
2
|
1
|
4
|
6
|
0
|
6
|
24
|
Hà Nội
|
39
|
2
|
6
|
1
|
9
|
30
|
0
|
30
|
25
|
Hà Tĩnh
|
18
|
1
|
3
|
1
|
5
|
8
|
5
|
13
|
26
|
Hải Dương
|
16
|
1
|
2
|
1
|
4
|
9
|
3
|
12
|
27
|
Hải Phòng
|
20
|
0
|
4
|
1
|
5
|
7
|
8
|
15
|
28
|
Hậu Giang
|
11
|
0
|
2
|
1
|
3
|
8
|
0
|
8
|
29
|
Hồ Chí Minh
|
32
|
0
|
8
|
1
|
9
|
22
|
1
|
23
|
30
|
Hoà Bình
|
15
|
1
|
3
|
1
|
5
|
0
|
10
|
10
|
31
|
Hưng Yên
|
13
|
0
|
2
|
1
|
3
|
10
|
0
|
10
|
32
|
Khánh Hòa
|
12
|
1
|
2
|
1
|
4
|
6
|
2
|
8
|
33
|
Kiên Giang
|
20
|
0
|
4
|
1
|
5
|
10
|
5
|
15
|
34
|
Kon Tum
|
15
|
0
|
4
|
1
|
5
|
0
|
10
|
10
|
35
|
Lai Châu
|
12
|
0
|
3
|
1
|
4
|
0
|
8
|
8
|
36
|
Lâm Đồng
|
17
|
0
|
4
|
1
|
5
|
0
|
12
|
12
|
37
|
Lạng Sơn
|
16
|
0
|
4
|
1
|
5
|
0
|
11
|
11
|
38
|
Lào Cai
|
13
|
1
|
2
|
1
|
4
|
0
|
9
|
9
|
39
|
Long An
|
20
|
0
|
4
|
1
|
5
|
14
|
1
|
15
|
40
|
Nam Định
|
12
|
0
|
2
|
1
|
3
|
9
|
0
|
9
|
41
|
Nghệ An
|
26
|
2
|
3
|
1
|
6
|
11
|
9
|
20
|
42
|
Ninh Bình
|
12
|
1
|
2
|
1
|
4
|
7
|
1
|
8
|
43
|
Ninh Thuận
|
11
|
1
|
2
|
1
|
4
|
4
|
3
|
7
|
44
|
Phú Thọ
|
18
|
0
|
4
|
1
|
5
|
9
|
4
|
13
|
45
|
Phú Yên
|
13
|
1
|
2
|
1
|
4
|
6
|
3
|
9
|
46
|
Quảng Bình
|
12
|
1
|
2
|
1
|
4
|
6
|
2
|
8
|
47
|
Quảng Nam
|
24
|
1
|
4
|
1
|
6
|
9
|
9
|
18
|
48
|
Quảng Ngãi
|
18
|
1
|
3
|
1
|
5
|
7
|
6
|
13
|
49
|
Quảng Ninh
|
19
|
1
|
3
|
1
|
5
|
6
|
8
|
14
|
50
|
Quảng Trị
|
13
|
1
|
2
|
1
|
4
|
4
|
5
|
9
|
51
|
Sóc Trăng
|
15
|
0
|
3
|
1
|
4
|
11
|
0
|
11
|
52
|
Sơn La
|
17
|
0
|
4
|
1
|
5
|
0
|
12
|
12
|
53
|
Tây Ninh
|
12
|
0
|
2
|
1
|
3
|
9
|
0
|
9
|
54
|
Thái Bình
|
11
|
0
|
2
|
1
|
3
|
8
|
0
|
8
|
55
|
Thái Nguyên
|
13
|
1
|
2
|
1
|
4
|
4
|
5
|
9
|
56
|
Thanh Hoá
|
33
|
1
|
4
|
1
|
6
|
16
|
11
|
27
|
57
|
Tiền Giang
|
14
|
0
|
2
|
1
|
3
|
11
|
0
|
11
|
58
|
Trà Vinh
|
12
|
0
|
2
|
1
|
3
|
9
|
0
|
9
|
59
|
Thừa Thiên Huế
|
13
|
1
|
2
|
1
|
4
|
7
|
2
|
9
|
60
|
Tuyên Quang
|
11
|
1
|
2
|
1
|
4
|
0
|
7
|
7
|
61
|
Vĩnh Long
|
11
|
0
|
2
|
1
|
3
|
8
|
0
|
8
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
13
|
1
|
2
|
1
|
4
|
6
|
3
|
9
|
63
|
Yên Bái
|
13
|
1
|
2
|
1
|
4
|
1
|
8
|
9
|
|
Tổng cộng
|
1.059
|
32
|
252
|
73
|
357
|
423
|
279
|
702
|
Ghi chú:
1. VKSND cấp huyện bao gồm: VKSND cấp quận, huyện,
thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh, thành phố Trung ương
2. Giá mua xe ô tô phục vụ công tác chung theo
quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định 72/2023/NĐ-CP của Chính phủ: xe ô tô 01
cầu (4-9 chỗ) mức giá tối đa 950 triệu đồng/xe; xe ô tô 02 cầu (7 hoặc 8 chỗ) mức
giá tối đa 1.600 triệu đồng/xe; xe ô tô 12-16 chỗ, mức giá tối đa 1.300 triệu đồng/xe.
Đối với xe ô tô 2 cầu công suất lớn, giá mua xe theo quy định tại Khoản 2 Điều
15 Nghị định 72/2023/NĐ-CP của Chính phủ
3. Nguyên tắc xác định giá mua xe ô tô nêu trên
theo quy định tại Điểm a, Khoản 5 Điều 3 Nghị định 72/2023/NĐ-CP của Chính phủ.
PHỤ LỤC 02
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ 2 CẦU CÓ CÔNG SUẤT
LỚN PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG CỦA CƠ QUAN VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO THEO NGHỊ
ĐỊNH 72/2023/NĐ-CP NGÀY 26/9/2023 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 140 ngày 08 tháng 11 năm 2024 của Viện trưởng VKSND
tối cao)
STT
|
Đơn vị
|
Chủng loại xe ô
tô
|
Số lượng
|
Mức giá tối
đa/xe
|
Ghi chú
|
1
|
Cơ quan Viện kiểm sát nhân dân tối cao
|
Xe 7-8 chỗ ngồi, 2 cầu có công suất lớn
|
01
|
2.800 triệu đồng
|
Quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều
15 Nghị định 72/2023/NĐ-CP của Chính phủ
|
2
|
Xe 7-8 chỗ ngồi, 2 cầu có công suất lớn
|
01
|
4.500 triệu đồng
|
3
|
Xe 7-8 chỗ ngồi, 2 cầu có công suất lớn
|
02
|
5.000 triệu đồng
|
Công văn số 14976/BTC-QLCS ngày 29/12/2021 của Bộ
Tài chính về việc mua xe ô tô chuyên dùng của Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
Công văn số 766/VPCP-KTTH ngày 29/01/2022 của Văn phòng Chính phủ về việc mua
xe chuyên dùng của Viện kiểm sát nhân dân tối cao (quy định tại Điểm
b, Khoản 2, Điều 15 Nghị định 72/2023/NĐ-CP của Chính phủ)
|
|
Tổng cộng
|
04
|
|
|
Ghi chú:
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô 2 cầu có
công suất lớn quy định tại phụ lục này tính trong tổng số xe phục vụ công tác
chung của cơ quan VKSND tối cao quy định tại Phụ lục 01.
2. Giá mua xe ô tô nêu trên được quy định tại
Khoản 2 Điều 15 Nghị định 72/2023/NĐ-CP của Chính phủ.
3. Nguyên tắc xác định giá mua xe ô tô nêu trên
theo quy định tại Điểm a, Khoản 5 Điều 3 Nghị định 72/2023/NĐ-CP của Chính phủ.
PHỤ LỤC 03
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG CỦA
NGÀNH KIỂM SÁT NHÂN DÂN THEO NGHỊ ĐỊNH 72/2023/NĐ-CP NGÀY 26/9/2023 CỦA CHÍNH
PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 140 ngày 08 tháng 11 năm 2024 của Viện trưởng VKSND
tối cao)
STT
|
Đơn vị sử dụng
|
Chủng loại, số
lượng
|
Ghi chú
|
24-45 chỗ
|
Xe bắt phạm
|
Cộng
|
1
|
Cơ quan Điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao
|
|
6
|
6
|
- Giá mua xe ô tô chuyên dùng được quy định tại Khoản 3 Điều 17 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP của Chính phủ
- Nguyên tắc xác định giá mua xe ô tô nêu trên
theo quy định tại Điểm a, Khoản 5 Điều 3 Nghị định
72/2023/NĐ-CP của Chính phủ.
|
2
|
Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội
|
1
|
|
1
|
3
|
Trường đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm sát tại
thành phố Hồ Chí Minh
|
1
|
|
1
|
|
Tổng cộng
|
2
|
6
|
8
|
|
Quyết định 140/QĐ-VKSTC năm 2024 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung, xe ô tô chuyên dùng của ngành Kiểm sát nhân dân do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 140/QĐ-VKSTC ngày 08/11/2024 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung, xe ô tô chuyên dùng của ngành Kiểm sát nhân dân do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
50
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|