|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
06/2012/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Thanh
|
Ngày ban hành:
|
07/02/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2012/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 07 tháng 02 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH MỨC THU, MIỄN, GIẢM, CƠ CHẾ THU VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ DẠY NGHỀ
CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN TỪ NĂM HỌC 2011 - 2012 ĐẾN NĂM HỌC 2014 -
2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29
tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí
ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ
chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH
ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo
dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 -
2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2011/NQ-HĐND
ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu, miễn, giảm,
cơ chế thu và sử dụng học phí đối với các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn
tỉnh Ninh Thuận từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 49/TTr-SLĐTBXH ngày 17 tháng 01 năm 2012 và Báo
cáo thẩm định văn bản số 753/BC-STP ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều
chỉnh
Quyết định này quy định về mức thu,
miễn, giảm, cơ chế thu và sử dụng học phí đối với các trường, trung tâm dạy
nghề, cơ sở giáo dục công lập do tỉnh quản lý có đăng ký hoạt động dạy nghề (gọi
là cơ sở dạy nghề công lập) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ năm học 2011 - 2012
đến năm học 2014 - 2015.
Đối tượng thu, miễn, giảm học phí là
học sinh, sinh viên học tập tại các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận hoặc học các lớp do các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận liên kết đào tạo với các cơ sở giáo dục - đào tạo khác.
Quyết định này không áp dụng đối với
các lớp học thuộc Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020.
Điều 2. Mức thu học phí
1. Mức thu học phí đối với hệ Trung cấp nghề (TCN), Cao đẳng nghề
(CĐN) công lập:
Đơn
vị tính: ngàn đồng/tháng/học sinh, sinh viên
STT
|
Ngành nghề đào
tạo
|
Năm học 2011
- 2012
|
Năm học 2012
- 2013
|
Năm học 2013
- 2014
|
Năm học 2014
- 2015
|
TCN
|
CĐN
|
TCN
|
CĐN
|
TCN
|
CĐN
|
TCN
|
CĐN
|
1
|
Báo chí và thông tin; pháp luật
|
110
|
120
|
120
|
130
|
130
|
140
|
140
|
150
|
2
|
Toán và thống kê
|
110
|
120
|
120
|
130
|
130
|
140
|
140
|
150
|
3
|
Nhân văn: khoa học xã hội và hành vi; kinh doanh
và quản lý; dịch vụ xã hội
|
130
|
150
|
140
|
150
|
150
|
160
|
160
|
170
|
4
|
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
140
|
160
|
150
|
170
|
160
|
180
|
170
|
190
|
5
|
Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá
nhân
|
150
|
160
|
160
|
170
|
170
|
180
|
180
|
190
|
6
|
Nghệ thuật
|
170
|
190
|
180
|
200
|
190
|
210
|
200
|
220
|
7
|
Sức khoẻ
|
170
|
190
|
180
|
200
|
190
|
210
|
200
|
220
|
8
|
Thú y
|
180
|
200
|
190
|
210
|
200
|
220
|
210
|
230
|
9
|
Khoa học sự sống; sản xuất và chế biến
|
190
|
210
|
200
|
220
|
210
|
230
|
220
|
240
|
10
|
An ninh, quốc phòng
|
200
|
220
|
210
|
230
|
220
|
240
|
230
|
250
|
11
|
Máy tính và công nghệ thông tin; công nghệ kỹ thuật
|
220
|
240
|
240
|
260
|
250
|
270
|
270
|
290
|
12
|
Khoa học giáo dục và đào tạo
giáo viên; môi trường và bảo vệ môi trường
|
220
|
240
|
230
|
250
|
240
|
260
|
250
|
270
|
13
|
Khoa học tự nhiên
|
230
|
250
|
240
|
260
|
250
|
270
|
260
|
280
|
14
|
Khác
|
230
|
250
|
250
|
270
|
260
|
290
|
280
|
300
|
15
|
Dịch vụ vận tải
|
260
|
280
|
270
|
290
|
280
|
300
|
290
|
310
|
2. Đối với học sinh, sinh viên học các lớp hệ Trung cấp nghề, Cao đẳng nghề do
cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận liên kết đào tạo theo phương thức giáo dục thường xuyên thì mức thu
học phí thực hiện theo quy định thu học phí của cơ sở liên kết đào tạo.
3. Mức thu học phí đối với hệ sơ cấp nghề và dạy nghề thường
xuyên: được thu theo thoả thuận với
người học nghề.
Điều 3. Thực hiện quy định về miễn,
giảm học phí
1. Đối tượng được miễn, giảm học phí; cơ chế miễn, giảm học
phí thực hiện theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của
Chính phủ và Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng
11 năm 2010 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Việc xác định đối tượng học sinh, sinh
viên có cha, mẹ thường trú tại các xã biên giới, vùng cao, hải đảo và các xã có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh: căn cứ theo phụ
lục đính kèm.
2. Thủ tục xét miễn, giảm học phí:
- Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày
bắt đầu học kỳ, học sinh, sinh viên làm đơn đề nghị cấp tiền hỗ trợ miễn, giảm
học phí theo mẫu quy định có xác nhận của cơ sở dạy nghề và kèm bản sao có chứng
thực thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí theo quy định gửi Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội cấp huyện để được cấp trực tiếp tiền hỗ trợ miễn, giảm
học phí;
- Các cơ sở dạy nghề có trách nhiệm
xác nhận cho học sinh, sinh viên thuộc đối tượng miễn, giảm học phí vào đơn đề
nghị cấp tiền miễn, giảm học phí trong vòng 30 ngày sau khi kết thúc học kỳ đối
với học sinh, sinh viên đang học (đối với học sinh, sinh viên mới nhập học thì
thực hiện trong vòng bảy ngày kể từ khi nhập học) đúng thời gian học và học phí
cơ sở dạy nghề đã thu.
Điều 4. Thu và sử dụng học phí
1. Học phí được thu định kỳ hằng tháng;
nếu học sinh, sinh viên tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ
hoặc cả năm học. Đối với sơ cấp nghề, dạy nghề thường xuyên, học phí được thu
theo số tháng thực học. Đối với trung cấp, cao đẳng nghề, học phí được thu 10
tháng/năm. Biên lai thu học phí theo quy định của Bộ Tài chính.
2. Học phí được sử dụng theo quy định
của Chính phủ về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, tổ chức bộ máy,
biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 5. Quản lý tiền học phí và chế độ báo cáo
1. Toàn bộ học phí thu được phải gửi
vào Kho bạc Nhà nước.
2. Các cơ sở giáo dục thuộc mọi loại
hình đều có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê học phí
theo các quy định của pháp luật; thực hiện yêu cầu về thanh tra, kiểm tra của
cơ quan tài chính và cơ quan quản lý dạy nghề có thẩm quyền và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu cung
cấp.
3. Thu, chi học phí của cơ sở dạy nghề
công lập phải tổng hợp chung vào báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách Nhà nước
hàng năm.
Điều 6. Thời gian thi hành
Mức thu học phí quy định tại Quyết
định này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số
51/2009/QĐ-UBND ngày 11 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức
thu, quản lý và sử dụng học phí đối với cơ sở dạy nghề đào tạo trình độ trung
cấp nghề.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, Giám
đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các sở, ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố, thủ trưởng các cơ sở dạy nghề công lập trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận có trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Thanh
|
PHỤ LỤC
BẢNG XÁC ĐỊNH KHU VỰC MIỀN NÚI, VÙNG BÃI NGANG, VÙNG
CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN ĐƯỢC MIỄN HỌC PHÍ HỌC NGHỀ TẠI
CÁC CƠ SỞ DẠY NGHỀ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN TỪ NĂM HỌC 2011 – 2012
(Kèm theo Quyết định số 06/2012/QĐ-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
Khu vực miền núi, vùng bãi ngang, vùng có
điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn
|
Ghi chú
|
1
|
Huyện Bác Ái (38 thôn thuộc 09 xã)
|
1.
Xã Phước Bình
|
|
2.
Xã Phước Hoà
|
|
3.
Xã Phước Tân
|
|
4.
Xã Phước Thành
|
|
5.
Xã Phước Chính
|
|
6.
Xã Phước Thắng
|
|
7.
Xã Phước Trung
|
|
8.
Xã Phước Tiến
|
|
9.
Xã Phước Đại
|
|
2
|
Huyện Ninh Sơn (20 thôn)
|
1.
Thôn Mỹ Hiệp, xã Mỹ Sơn
|
|
2.
Thôn Nha Húi, xã Mỹ Sơn
|
|
3.
Thôn Gòn 1, xã Lâm Sơn
|
|
4.
Thôn Gòn 2, xã Lâm Sơn
|
|
5.
Thôn Tầm Ngân 1, xã Lâm Sơn
|
|
6.
Thôn Tầm Ngân 2, xã Lâm Sơn
|
|
7.
Thôn Lập Lá, xã Lâm Sơn
|
|
8.
Thôn Trà Giang 2, xã Lương Sơn
|
|
9.
Thôn Lương Giang, xã Quảng Sơn
|
|
10.
Thôn Tân Bình, xã Hoà Sơn
|
|
11.
Thôn Tân Hiệp, xã Hoà Sơn
|
|
12.
Thôn Tân Định, xã Hoà Sơn
|
|
13.
Thôn Tân Lập, xã Hoà Sơn
|
|
14.
Thôn Tân Hoa, xã Hoà Sơn
|
|
15.
Thôn Ú, xã Ma Nới
|
|
16.
Thôn Hà Dài, xã Ma Nới
|
|
|
|
17.
Thôn Do, xã Ma Nới
|
|
18.
Thôn Tà Nôi, xã Ma Nới
|
|
19.
Thôn Gia Rót, xã Ma Nới
|
|
20.
Thôn Gia Hoa, xã Ma Nới
|
|
3
|
Huyện Thuận Bắc (23 thôn)
|
1.
Thôn Suối Đá, xã Lợi Hải
|
|
2.
Thôn Ấn Đạt, xã Lợi Hải
|
|
3.
Thôn Kiền Kiền 2, xã Lợi Hải
|
|
4.
Thôn Xóm Đèn, xã Công Hải
|
|
5.
Thôn Suối Vang, xã Công Hải
|
|
6.
Thôn Suối Giếng, xã Công Hải
|
|
7.
Thôn Karôm, xã Công Hải
|
|
8.
Thôn Hiệp Kiết, xã Công Hải
|
|
9.
Thôn Hiệp Thành, xã Công Hải
|
|
10.
Thôn Bình Tiên, xã Công Hải
|
|
11.
Thôn Đá Liệt, xã Phước Kháng
|
|
12.
Thôn Cầu Đá, xã Phước Kháng
|
|
13.
Thôn Đá Mài Trên, xã Phước Kháng
|
|
14.
Thôn Đá Mài Dưới, xã Phước Kháng
|
|
15.
Thôn Suối Le, xã Phước Kháng
|
|
16.
Thôn Đầu Suối A, xã Phước Chiến
|
|
17.
Thôn Đầu Suối B, xã Phước Chiến
|
|
18.
Thôn Động Thông, xã Phước Chiến
|
|
19.
Thôn Ma Trai, xã Phước Chiến
|
|
20.
Thôn Tập Lá, xã Phước Chiến
|
|
21.
Thôn Xóm Bằng, xã Bắc Sơn
|
|
22.
Thôn Láng Me, xã Bắc Sơn
|
|
23.
Thôn Bĩnh Nghĩa, xã Bắc Sơn
|
|
4
|
Huyện Ninh Hải (5 thôn)
|
1.
Thôn Cầu Gãy, xã Vĩnh Hải
|
|
2.
Thôn Đá Hang, xã Vĩnh Hải
|
|
3.
Thôn Mỹ Hoà, xã Vĩnh Hải
|
|
4.
Thôn Thái An, xã Vĩnh Hải
|
|
5.
Thôn Vĩnh Hy, Xã Vĩnh Hải
|
|
5
|
Huyện Thuận Nam (9 thôn)
|
1.
Thôn Giá, xã Phước Hà
|
|
2.
Thôn Là A, xã Phước Hà
|
|
3.
Thôn Trà Nô, xã Phước Hà
|
|
4.
Thôn Rồ Ôn, xã Phước Hà
|
|
|
|
5.
Thôn Sơn Hải 1, xã Phước Dinh
|
|
6.
Thôn Sơn Hải 2, xã Phước Dinh
|
|
7.
Thôn Từ Thiện, xã Phước Dinh
|
|
8.
Thôn Vĩnh Tường, xã Phước Dinh
|
|
9.
Thôn Bầu Ngứ, xã Phước Dinh
|
|
6
|
Huyện Ninh Phước (14 thôn)
|
1.
Thôn Tà Dương, xã Phước Thái
|
|
2.
Thôn Bảo Vinh, xã Phước Vinh
|
|
3.
Thôn Liên Sơn 2, xã Phước Vinh
|
|
4.
Thôn Từ Tâm 1, xã Phước Hải
|
|
5.
Thôn Từ Tâm 2, xã Phước Hải
|
|
6.
Thôn Hoà Thủy, xã Phước Hải
|
|
7.
Thôn Thành Tín, xã Phước Hải
|
|
8.
Thôn Tuấn Tú, xã An Hải
|
|
9.
Thôn Nam Cương, xã An Hải
|
|
10.
Thôn Hoà Thạnh, xã An Hải
|
|
11.
Thôn An Thạnh 1, xã An Hải
|
|
12.
Thôn An Thạnh 2, xã An Hải
|
|
13.
Thôn Long Bình 1, xã An Hải
|
|
14.
Thôn Long Bình 2, Xã An Hải
|
|
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, miễn, giảm, cơ chế thu và sử dụng học phí đối với các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND ngày 07/02/2012 quy định mức thu, miễn, giảm, cơ chế thu và sử dụng học phí đối với các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015
3.599
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|