|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
52/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Hậu
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
52/NQ-HĐND
|
Ninh
Thuận, ngày 08 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ
Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách Nhà nước;
Căn cứ
Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy
chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch
đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà
nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn
quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;
Căn cứ
Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Xét Tờ
trình số 171/TTr-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề
nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết phê chuẩn quyết toán thu ngân
sách Nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2022; Báo cáo
thẩm tra Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1.
Phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2022, cụ thể như sau:
1. Thu
ngân sách Nhà nước trên địa bàn năm 2022
Tổng thu
ngân sách Nhà nước trên địa bàn thực hiện đạt: 3.834.104 triệu đồng so dự toán
Bộ Tài chính giao đạt 128% (3.834.104/2.987.000 triệu đồng), so dự toán Hội
đồng nhân dân tỉnh giao đạt 110% (3.834.104/3.490.000 triệu đồng); Cụ thể:
- Thu nội
địa: 3.731.536 triệu đồng, so dự toán Bộ Tài chính giao đạt 134%
(3.731.536/2.787.000 triệu đồng) và đạt 125% so dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh
giao (3.731.536/2.990.000 triệu đồng), trong đó:
+ Thu cân
đối chi (thu ngân sách được hưởng không bao gồm thu tiền sử dụng đất, thu xổ số
kiến thiết, thu huy động đóng góp): 3.021.862 triệu đồng đạt 137% so dự toán Bộ
Tài chính giao (3.021.862 /2.199.100 triệu đồng) và đạt 131% dự toán Hội đồng
nhân dân tỉnh giao (3.021.862/2.309.100 triệu đồng).
+ Thu tiền
sử dụng đất: 318.747 triệu đồng, đạt 127% so dự toán Bộ Tài chính giao
(318.747/250.000 triệu đồng) và đạt 94% so với dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh
giao (318.747/340.000 triệu đồng);
+ Thu xổ
số kiến thiết: 82.146 triệu đồng, đạt 117% so dự toán Bộ Tài chính và dự toán
Hội đồng nhân dân tỉnh giao (82.146/70.000 triệu đồng);
+ Thu điều
tiết ngân sách trung ương: 308.781 triệu đồng, đạt 114% so dự toán Bộ Tài chính
và dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao (308.781/270.900 triệu đồng);
- Thu viện
trợ: 3.511 triệu đồng.
- Thu huy
động đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng thực hiện: 1.664 triệu đồng.
- Thu cân
đối từ hoạt động xuất nhập khẩu: 97.393 triệu đồng đạt 49% so dự toán Bộ Tài
chính giao (97.393/200.000 triệu đồng) và đạt 19% so dự toán Hội đồng nhân dân
tỉnh giao (97.393/500.000 triệu đồng).
2. Tổng
thu ngân sách địa phương 11.470.768 triệu đồng (không kể thu chuyển giao giữa
các cấp ngân sách), bao gồm các khoản sau:
- Thu ngân
sách địa phương được hưởng theo phân cấp: 3.424.419 triệu đồng, đạt 136% so Bộ
Tài chính (3.424.419 /2.519.100 triệu đồng) và đạt 126% dự toán Hội đồng nhân
dân tỉnh giao (3.424.419/2.719.100 triệu đồng).
- Thu kết
dư năm trước: 311.430 triệu đồng.
- Thu
chuyển nguồn năm trước: 3.478.818 triệu đồng.
- Thu vay
ngân sách địa phương: 133.282 triệu đồng.
- Thu bổ
sung ngân sách trung ương: 4.122.819 triệu đồng, đạt 118% so dự toán Bộ Tài
chính giao (4.122.819/3.498.023 triệu đồng).
3. Chi
ngân sách địa phương năm 2022
Tổng chi
ngân sách địa phương năm 2022 (không kể chi chuyển giao giữa các cấp ngân
sách): 10.926.752 triệu đồng đạt 175% so dự toán Bộ Tài chính giao (10.926.752/6.237.423
triệu đồng) và đạt 156% Hội đồng nhân dân tỉnh giao (10.926.752/6.981.789 triệu
đồng) trong đó:
a) Chi cân
đối ngân sách địa phương: 10.915.361 triệu đồng, gồm:
- Chi đầu
tư: 2.418.509 triệu đồng đạt 96% so dự toán Bộ Tài chính giao
(2.418.509/2.515.902 triệu đồng) và đạt 95% so dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh
giao (2.418.509/2.555.280 triệu đồng).
- Chi
thường xuyên: 3.890.409 triệu đồng, đạt 107% so dự toán Bộ Tài chính giao
(3.890.409/3.439.071 triệu đồng) và đạt 105% so dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh
giao (3.890.409/3.571.071 triệu đồng).
- Chi trả
lãi vay vốn vay lại của Chính phủ: 5.840 triệu đồng (trong đó: chi trả lãi, phí
vay các dự án vay lại của Chính phủ: 2.365 triệu đồng; ghi thu - ghi chi phí
gốc hóa dự án vay lại của Chính phủ 3.475 triệu đồng).
- Chi bổ
sung quỹ dự trữ tài chính: 121.000 triệu đồng.
- Chi chuyển
nguồn sang năm 2022 để tiếp tục thực hiện nhiệm vụ: 4.315.725 triệu đồng.
- Chi hoàn
trả cấp trên: 163.878 triệu đồng.
b) Chi trả
nợ gốc: 11.391 triệu đồng.
4. Kết dư
ngân sách địa phương: 544.016 triệu đồng (11.470.768 triệu đồng - 10.926.752
triệu đồng), trong đó:
- Kết dư
ngân sách cấp tỉnh là 454.493 triệu đồng.
- Kết dư
ngân sách cấp huyện là 65.316 triệu đồng.
- Kết dư
ngân sách xã, phường, thị trấn 24.207 triệu đồng.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy
ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết
theo quy định pháp luật.
2. Giao
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết
này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa XI Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày
08 tháng 12 năm 2023./.
PHỤ LỤC 01
QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm
theo Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Nội dung (1)
|
Dự toán
|
Quyết toán
|
So sánh
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2/1
|
A
|
TỔNG NGUỒN
THU NSĐP (không kể thu chuyển giao các cấp ngân sách)
|
6.217.123.000.000
|
11.470.767.886.148
|
185%
|
I
|
Thu NSĐP
được hưởng theo phân cấp
|
2.719.100.000.000
|
3.424.419.250.717
|
126%
|
-
|
Thu NSĐP
hưởng 100%
|
913.400.000.000
|
998.592.741.355
|
109%
|
-
|
Thu NSĐP
hưởng từ các khoản thu phân chia
|
1.805.700.000.000
|
2.425.826.509.362
|
134%
|
II
|
Thu bổ
sung từ ngân sách cấp trên
|
3.498.023.000.000
|
4.122.818.908.495
|
118%
|
1
|
Thu bổ
sung cân đối ngân sách
|
1.832.401.000.000
|
1.832.401.000.000
|
100%
|
2
|
Thu bổ
sung có mục tiêu
|
1.665.622.000.000
|
2.290.417.908.495
|
138%
|
III
|
Thu từ
quỹ dự trữ tài chính
|
|
-
|
|
IV
|
Thu kết
dư
|
|
311.429.688.111
|
|
V
|
Thu chuyển
nguồn từ năm trước chuyển sang
|
|
3.478.817.915.696
|
|
VI
|
Thu ngân
sách cấp dưới nộp lên
|
|
|
|
VI
|
Thu viện
trợ
|
|
-
|
|
VII
|
Thu quản
lý quan ngân sách
|
-
|
-
|
|
VII
|
Thu vay
của ngân sách tỉnh (vay lại của Chính phủ)
|
|
133.282.123.129
|
|
B
|
TỔNG CHI
NSĐP (đã loại trừ chi chuyển giao các cấp ngân sách)
|
6.850.220.930.000
|
10.926.751.805.307
|
160%
|
I
|
Tổng chi
cân đối NSĐP
|
4.771.801.000.000
|
5.137.986.326.808
|
108%
|
1
|
Chi đầu
tư phát triển
|
2.555.280.000.000
|
1.231.909.299.371
|
48%
|
2
|
Chi
thường xuyên
|
2.045.126.000.000
|
3.779.237.013.263
|
185%
|
3
|
Chi trả
nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay
|
2.365.000.000
|
5.840.014.174
|
247%
|
4
|
Chi bổ
sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.000.000.000
|
121.000.000.000
|
12100%
|
5
|
Dự phòng
ngân sách
|
91.030.000.000
|
|
|
6
|
Chi tạo
nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
77.000.000.000
|
|
|
II
|
Chi các
chương trình mục tiêu
|
2.078.419.930.000
|
1.297.771.652.955
|
62%
|
1
|
Chi các
chương trình mục tiêu quốc gia
|
412.797.930.000
|
173.188.451.981
|
42%
|
|
Vốn đầu
tư
|
276.245.000.000
|
108.423.952.607
|
39%
|
|
Vốn sự
nghiệp
|
136.552.930.000
|
64.764.499.374
|
47%
|
1.1
|
Chương trình
MTQG Xây dựng nông thôn mới
|
151.753.000.000
|
65.177.334.184
|
43%
|
|
Vốn đầu
tư
|
122.768.000.000
|
49.294.345.000
|
40%
|
|
Nguồn sự
nghiệp
|
28.985.000.000
|
15.882.989.184
|
55%
|
1.2
|
Chương
trình MTQG Giảm nghèo bền vững
|
120.617.920.000
|
42.878.831.529
|
36%
|
|
Vốn đầu
tư
|
80.728.000.000
|
29.919.231.909
|
37%
|
|
Vốn sự
nghiệp
|
39.889.920.000
|
12.959.599.620
|
32%
|
1.3
|
Chương trình
mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi
|
140.427.010.000
|
65.132.286.268
|
46%
|
|
Vốn đầu
tư
|
72.749.000.000
|
29.210.375.698
|
40%
|
|
Vốn sự
nghiệp
|
67.678.010.000
|
35.921.910.570
|
53%
|
2
|
Chi các
chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
|
1.665.622.000.000
|
1.124.583.200.974
|
68%
|
|
Vốn đầu
tư
|
1.615.000.000.000
|
1.078.175.664.088
|
67%
|
|
Vốn sự
nghiệp
|
50.622.000.000
|
46.407.536.886
|
92%
|
III
|
Chi
chuyển nguồn sang năm sau
|
|
4.315.724.769.672
|
|
IV
|
Chi bổ
sung cho ngân sách cấp dưới
|
|
|
|
V
|
Chi hoàn
trả ngân sách cấp trên
|
|
163.878.055.872
|
|
VI
|
Chi trả
nợ gốc
|
|
11.391.000.000
|
|
C
|
KẾT DƯ
NSĐP
|
|
544.016.080.841
|
|
D
|
CHI TRẢ
NỢ GỐC CỦA NSĐP
|
|
11.391.000.000
|
|
I
|
Từ nguồn
vay để trả nợ gốc
|
|
|
|
II
|
Từ nguồn
bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
|
11.391.000.000
|
|
E
|
TỔNG MỨC
VAY CỦA NSĐP
|
|
133.282.123.129
|
|
I
|
Vay để
bù đắp bội chi
|
|
133.282.123.129
|
|
II
|
Vay để
trả nợ gốc
|
|
|
|
G
|
TỔNG MỨC
DƯ NỢ VAY CUỐI NĂM CỦA NSĐP
|
|
212.934.619.231
|
|
PHỤ
LỤC 02
QUYẾT TOÁN NGUỒN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THEO
LĨNH VỰC NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân
tỉnh)
Đơn vị: đồng
STT
|
Số TT
|
Dự toán
năm 2022
|
Tổng thu
NSNN
|
Phân chia
theo từng cấp ngân sách
|
So sánh
QT/DT (%)
|
Tổng thu
NSNN trên địa bàn
|
Thu ngân
sách NSĐP được hưởng theo phân cấp
|
Thu ngân
sách NSTW
|
Thu ngân
sách NSĐP
|
Thu NS
cấp tỉnh
|
Thu NS
cấp huyện
|
Thu NS xã
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=4+5
|
4
|
5=6+7+8
|
6
|
7
|
8
|
9=3/1
|
10=3/2
|
|
TỔNG SỐ (A+B+C)
|
3.490.000.000.000
|
2.719.100.000.000
|
7.624.351.447.115
|
409.684.592.591
|
7.214.666.854.524
|
5.869.562.030.013
|
1.138.081.399.592
|
193.451.669.531
|
268%
|
218%
|
A
|
TỔNG THU CÂN ĐỐI
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
3.490.000.000.000
|
2.719.100.000.000
|
3.834.103.843.308
|
409.684.592.591
|
3.424.419.250.717
|
2.537.742.875.916
|
759.231.792.520
|
113.872.826.893
|
135%
|
110%
|
I
|
Thu nội địa
|
2.990.000.000.000
|
2.719.100.000.000
|
3.731.535.998.254
|
308.780.863.567
|
3.422.755.134.687
|
2.537.742.875.916
|
758.166.328.520
|
113.274.174.863
|
141%
|
138%
|
1
|
Thu từ khu vực DNNN
do trung ương quản lý
|
520.000.000.000
|
520.000.000.000
|
763.407.439.708
|
-
|
763.407.439.708
|
762.634.557.832
|
772.881.876
|
-
|
86%
|
86%
|
|
- Thuế giá trị gia
tăng
|
178.000.000.000
|
178.000.000.000
|
232.236.511.838
|
-
|
232.236.511.838
|
231.463.629.962
|
772.881.876
|
-
|
84%
|
84%
|
|
Trong đó: Thu từ
hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí
|
-
|
-
|
-
|
0
|
-
|
0
|
0
|
-
|
|
|
|
- Thuế thu nhập
doanh nghiệp
|
58.000.000.000
|
58.000.000.000
|
83.382.923.680
|
-
|
83.382.923.680
|
83.382.923.680
|
-
|
-
|
106%
|
106%
|
|
- Thu từ thu nhập
sau thuế
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc
biệt
|
282.000.000.000
|
282.000.000.000
|
446.808.365.889
|
-
|
446.808.365.889
|
446.808.365.889
|
-
|
-
|
83%
|
83%
|
|
Trong đó: Thu từ cơ
sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước
|
-
|
-
|
-
|
0
|
-
|
0
|
-
|
-
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
2.000.000.000
|
2.000.000.000
|
979.638.301
|
-
|
979.638.301
|
979.638.301
|
-
|
-
|
|
|
|
Trong đó: Thuế tài
nguyên dầu, khí
|
-
|
-
|
-
|
0
|
-
|
0
|
0
|
-
|
|
|
|
- Thuế môn bài
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
- Thu khác
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
2
|
Thu từ khu vực doanh
nghiệp nhà nước do địa phương quản lý
|
38.000.000.000
|
38.000.000.000
|
41.343.993.527
|
93.813
|
41.343.899.714
|
38.932.750.941
|
2.393.447.773
|
17.701.000
|
143%
|
143%
|
|
- Thuế giá trị gia
tăng
|
23.000.000.000
|
23.000.000.000
|
17.867.656.065
|
-
|
17.867.656.065
|
16.666.617.576
|
1.192.187.989
|
8.850.500
|
129%
|
129%
|
|
- Thuế thu nhập
doanh nghiệp
|
14.800.000.000
|
14.800.000.000
|
22.709.623.890
|
-
|
22.709.623.890
|
21.499.513.606
|
1.201.259.784
|
8.850.500
|
162%
|
162%
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc
biệt
|
-
|
-
|
548.737
|
93.813
|
454.924
|
454.924
|
-
|
-
|
1%
|
1%
|
|
Trong đó: Thu từ cơ
sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước
|
-
|
-
|
-
|
0
|
-
|
0
|
0
|
-
|
|
|
|
- Thu từ thu nhập
sau thuế
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
200.000.000
|
200.000.000
|
766.164.835
|
-
|
766.164.835
|
766.164.835
|
-
|
-
|
77%
|
77%
|
|
- Thuế môn bài
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
- Thu khác
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
3
|
Thu từ khu vực doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
270.000.000.000
|
226.000.000.000
|
473.481.998.383
|
115.953.332.797
|
357.528.665.586
|
354.698.764.505
|
2.829.901.081
|
-
|
237%
|
237%
|
|
- Thuế giá trị gia
tăng
|
106.000.000.000
|
106.000.000.000
|
132.456.022.500
|
-
|
132.456.022.500
|
129.626.121.419
|
2.829.901.081
|
-
|
110%
|
110%
|
|
Trong đó: Thu từ
hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh
nghiệp
|
120.000.000.000
|
120.000.000.000
|
225.040.201.401
|
|
225.040.201.401
|
225.040.201.401
|
-
|
-
|
750%
|
750%
|
|
Trong đó: Thu từ
hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
Thu từ khí thiên
nhiên
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc
biệt
|
44.000.000.000
|
|
115.965.815.522
|
115.953.332.797
|
12.482.725
|
12.482.725
|
-
|
-
|
232%
|
|
|
Trong đó: - Thu từ
cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước
|
-
|
-
|
115.953.332.797
|
115.953.332.797
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
-
|
-
|
19.958.960
|
-
|
19.958.960
|
19.958.960
|
-
|
-
|
|
|
|
Trong đó: Thuế Tài
nguyên dầu khí
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
- Thuế môn bài
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
- Tiền thuê mặt đất
mặt nước
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
Trong đó: Thu từ
hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
- Thu khác
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
4
|
Thu từ khu vực kinh
tế ngoài quốc doanh
|
891.000.000.000
|
891.000.000.000
|
1.056.885.357.283
|
74.154.888
|
1.056.811.202.395
|
845.214.116.779
|
185.666.422.027
|
25.930.663.589
|
248%
|
233%
|
|
- Thuế giá trị gia
tăng
|
763.900.000.000
|
763.900.000.000
|
878.508.842.517
|
-
|
878.508.842.517
|
699.339.296.388
|
153.855.095.297
|
25.314.450.832
|
252%
|
238%
|
|
- Thuế thu nhập
doanh nghiệp
|
89.000.000.000
|
89.000.000.000
|
117.202.462.480
|
-
|
117.202.462.480
|
95.362.853.203
|
21.838.709.277
|
900.000
|
234%
|
217%
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc
biệt
|
1.000.000.000
|
1.000.000.000
|
1.629.113.704
|
74.154.888
|
1.554.958.816
|
636.481.981
|
303.164.078
|
615.312.757
|
116%
|
116%
|
|
Trong đó: Thu từ cơ
sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
37.100.000.000
|
37.100.000.000
|
59.544.938.582
|
-
|
59.544.938.582
|
49.875.485.207
|
9.669.453.375
|
-
|
233%
|
201%
|
|
- Thuế môn bài
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
- Thu khác
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
5
|
Lệ phí trước bạ
|
116.000.000.000
|
116.000.000.000
|
178.124.835.827
|
-
|
178.124.835.827
|
101.301.000
|
166.921.651.568
|
11.101.883.259
|
128%
|
128%
|
6
|
Thuế sử dụng đất
nông nghiệp
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
7
|
Thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp
|
3.500.000.000
|
3.500.000.000
|
6.572.623.102
|
-
|
6.572.623.102
|
-
|
61.877.057
|
6.510.746.045
|
329%
|
329%
|
8
|
Thuế thu nhập cá
nhân
|
170.000.000.000
|
170.000.000.000
|
268.046.002.637
|
-
|
268.046.002.637
|
132.125.888.757
|
81.226.052.230
|
54.694.061.650
|
168%
|
168%
|
9
|
Thuế chuyển quyền sử
dụng đất
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
10
|
Thuế bảo vệ môi
trường
|
325.000.000.000
|
156.000.000.000
|
209.853.167.672
|
109.097.205.883
|
100.755.961.789
|
100.755.961.789
|
-
|
-
|
58%
|
57%
|
|
Trong đó: - Thu từ
hàng hóa nhập khẩu
|
169.000.000.000
|
|
209.802.319.076
|
109.097.205.883
|
100.705.113.193
|
100.705.113.193
|
-
|
-
|
|
|
|
- Thu từ hàng hóa
sản xuất trong nước
|
156.000.000.000
|
156.000.000.000
|
50.848.596
|
-
|
50.848.596
|
50.848.596
|
-
|
-
|
|
|
11
|
Thu Phí, lệ phí
|
67.000.000.000
|
52.000.000.000
|
61.332.329.138
|
15.726.341.029
|
45.605.988.109
|
29.311.957.348
|
8.467.545.428
|
7.826.485.333
|
106%
|
106%
|
|
Bao gồm: - Phí, lệ
phí do cơ quan nhà nước trung ương thu
|
15.000.000.000
|
|
16.478.632.254
|
15.726.341.029
|
752.291.225
|
745.291.225
|
7.000.000
|
-
|
|
|
|
- Phí, lệ phí do cơ
quan nhà nước địa phương thu; trong đó:
|
52.000.000.000
|
52.000.000.000
|
44.853.696.884
|
-
|
44.853.696.884
|
28.566.666.123
|
8.460.545.428
|
7.826.485.333
|
|
|
|
+ Phí BVMT đối với
khai thác khoáng sản
|
12.300.000.000
|
12.300.000.000
|
13.212.624.581
|
-
|
13.212.624.581
|
10.807.918.148
|
2.404.706.433
|
-
|
|
|
|
+ Lệ phí Môn bài
|
11.100.000.000
|
11.100.000.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phí và lệ phí trung
ương
|
15.000.000.000
|
|
16.478.632.254
|
15.726.341.029
|
752.291.225
|
745.291.225
|
7.000.000
|
|
|
|
|
Phí và lệ phí tỉnh
|
35.100.000.000
|
35.100.000.000
|
28.201.679.667
|
|
28.201.679.667
|
28.077.542.695
|
124.136.972
|
|
|
|
|
Phí và lệ phí huyện
|
16.900.000.000
|
16.900.000.000
|
11.532.766.217
|
|
11.532.766.217
|
489.123.428
|
8.336.408.456
|
2.707.234.333
|
|
|
|
Phí và lệ phí xã,
phường
|
|
|
5.119.251.000
|
|
5.119.251.000
|
|
|
5.119.251.000
|
|
|
12
|
Thu Tiền sử dụng đất
|
340.000.000.000
|
340.000.000.000
|
318.746.595.994
|
-
|
318.746.595.994
|
92.633.682.308
|
226.112.913.686
|
-
|
159%
|
159%
|
|
Trong đó: - Thu do
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Trung ương quản lý
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
- Thu do cơ quan, tổ
chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý
|
340.000.000.000
|
340.000.000.000
|
318.746.595.994
|
-
|
318.746.595.994
|
92.633.682.308
|
226.112.913.686
|
-
|
|
|
13
|
Thu tiền thuê đất,
mặt nước
|
29.000.000.000
|
29.000.000.000
|
68.232.717.319
|
-
|
68.232.717.319
|
2.509.741.376
|
65.722.975.943
|
-
|
253%
|
253%
|
14
|
Thu tiền sử dụng khu
vực biển
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
Trong đó: - Thuộc
thẩm quyền giao của trung ương
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
- Thuộc thẩm quyền
giao của địa phương
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
15
|
Thu từ bán tài sản
nhà nước
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
Trong đó: - Do trung
ương quản lý
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
- Do địa phương quản
lý
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
16
|
Thu từ tài sản được
xác lập quyền sở hữu của nhà nước
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
Trong đó: - Do trung
ương xử lý
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
- Do địa phương xử
lý
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
17
|
Thu tiền cho thuê và
bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
|
-
|
-
|
2.610.699.901
|
-
|
2.610.699.901
|
2.610.699.901
|
-
|
-
|
|
|
18
|
Thu khác ngân sách
|
97.000.000.000
|
59.000.000.000
|
121.914.401.181
|
58.470.298.231
|
63.444.102.950
|
42.591.940.938
|
17.766.860.497
|
3.085.301.515
|
239%
|
210%
|
|
Trong đó: - Thu phạt
ATGT
|
24.000.000.000
|
7.200.000.000
|
35.274.927.431
|
33.800.884.431
|
1.474.043.000
|
1.113.914.000
|
349.570.000
|
10.559.000
|
|
|
|
- Thu khác còn lại
ngân sách
|
73.000.000.000
|
51.800.000.000
|
29.372.008.977
|
817.864.671
|
28.554.144.306
|
16.132.598.945
|
11.227.897.173
|
1.193.648.188
|
|
|
19
|
Thu tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản
|
35.000.000.000
|
30.100.000.000
|
60.934.458.083
|
9.459.436.926
|
51.475.021.157
|
51.475.021.157
|
-
|
-
|
218%
|
185%
|
|
Trong đó: - Giấy
phép do Trung ương cấp
|
7.000.000.000
|
|
13.513.481.332
|
9.459.436.926
|
4.054.044.406
|
4.054.044.406
|
-
|
-
|
|
|
|
- Giấy phép do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh cấp
|
28.000.000.000
|
28.000.000.000
|
47.420.976.751
|
-
|
47.420.976.751
|
47.420.976.751
|
-
|
-
|
|
|
20
|
Thu từ quỹ đất công
ích và thu hoa lợi công sản khác
|
5.500.000.000
|
5.500.000.000
|
4.331.131.826
|
-
|
4.331.131.826
|
-
|
223.799.354
|
4.107.332.472
|
108%
|
108%
|
|
- Trong đó thu khác
còn lại tại xã
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
21
|
Thu từ hoạt động xổ
số kiến thiết (kể cả hoạt động xổ số điện toán)
|
70.000.000.000
|
70.000.000.000
|
82.146.491.285
|
-
|
82.146.491.285
|
82.146.491.285
|
-
|
-
|
110%
|
110%
|
22
|
Thu cổ tức và lợi
nhuận sau thuế
|
13.000.000.000
|
13.000.000.000
|
13.571.755.388
|
-
|
13.571.755.388
|
13.571.755.388
|
-
|
-
|
|
|
II
|
Thu hải quan
|
500.000.000.000
|
|
97.392.809.055
|
97.392.809.055
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
1
|
Tổng thu hoạt động
xuất nhập khẩu
|
-
|
|
97.392.809.055
|
97.392.809.055
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
Thuế xuất khẩu
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
14.474.265.841
|
14.474.265.841
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
Thuế giá trị gia
tăng hàng nhập khẩu
|
|
|
78.232.182.901
|
78.232.182.901
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
Thuế bảo vệ môi
trường do cơ quan hải quan thực hiện
|
|
|
12.153.283
|
12.153.283
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
Thu khác
|
|
|
4.674.207.030
|
4.674.207.030
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
III
|
Hoàn thuế giá trị
gia tăng
|
|
|
-379.376.741.835
|
-379.376.741.835
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
IV
|
Thu viện trợ (không
kể viện trợ về cho vay lại)
|
|
|
3.510.919.969
|
3.510.919.969
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
V
|
Các khoản huy động
đóng góp
|
|
|
1.664.116.030
|
-
|
1.664.116.030
|
-
|
1.065.464.000
|
598.652.030
|
|
|
|
Các khoản huy động
đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng
|
|
|
707.751.911
|
-
|
707.751.911
|
-
|
500.000.000
|
207.751.911
|
|
|
|
Các khoản huy động
đóng góp khác
|
|
|
956.364.119
|
-
|
956.364.119
|
-
|
565.464.000
|
390.900.119
|
|
|
VI
|
Thu hồi vốn của Nhà
nước và thu từ quỹ dự trữ tài chính
|
|
|
-
|
|
-
|
|
|
|
|
|
1
|
Thu từ bán cổ phần,
vốn góp của Nhà nước nộp vào ngân sách
|
|
|
-
|
|
-
|
|
|
|
|
|
B
|
THU CHUYỂN NGUỒN
|
|
|
3.478.817.915.696
|
-
|
3.478.817.915.696
|
3.100.485.978.677
|
321.280.473.120
|
57.051.463.899
|
|
|
C
|
THU KẾT DƯ NGÂN SÁCH
|
|
|
311.429.688.111
|
-
|
311.429.688.111
|
231.333.175.420
|
57.569.133.952
|
22.527.378.739
|
|
|
PHỤ LỤC 03
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2022
(Kèm
theo Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán
|
Quyết toán
|
So sánh (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2/1
|
|
TỔNG CHI
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
7.017.408.930.000
|
10.926.751.805.307
|
1
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI
NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
4.938.989.000.000
|
5.137.986.326.808
|
104%
|
I
|
Chi đầu
tư phát triển
|
870.080.000.000
|
1.231.909.299.371
|
142%
|
1
|
Chi đầu
tư cho các dự án
|
870.080.000.000
|
1.230.609.299.371
|
|
|
Trong
đó: Chia theo lĩnh vực
|
|
|
|
|
Chi sự
nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề
|
|
265.140.720.763
|
|
|
Chi sự
nghiệp khoa học, công nghệ
|
|
-
|
|
|
Trong đó:
Chia theo nguồn vốn
|
|
|
|
-
|
Chi đầu
tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
|
|
291.978.609.394
|
|
-
|
Chi đầu
tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
|
|
71.542.561.721
|
|
2
|
Chi đầu
tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do
Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo
quy định của pháp luật
|
|
1.300.000.000
|
|
3
|
Chi đầu
tư phát triển khác
|
|
-
|
|
II
|
Chi thường
xuyên
|
3.897.514.000.000
|
3.779.237.013.263
|
97%
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
1
|
Chi giáo
dục - đào tạo và dạy nghề
|
1.567.767.000.000
|
1.468.464.671.563
|
|
2
|
Chi khoa
học và công nghệ
|
20.985.000.000
|
17.710.970.356
|
|
III
|
Chi trả
nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay
|
2.365.000.000
|
5.840.014.174
|
|
IV
|
Chi bổ
sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.000.000.000
|
121.000.000.000
|
12100%
|
V
|
Dự phòng
ngân sách
|
91.030.000.000
|
|
|
VI
|
Chi tạo nguồn,
điều chỉnh tiền lương
|
77.000.000.000
|
|
|
VII
|
Chi từ
nguồn thu qua ngân sách Nhà nước
|
-
|
-
|
|
B
|
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU
|
2.078.419.930.000
|
1.297.771.652.955
|
|
I
|
Chi các
chương trình mục tiêu quốc gia
|
412.797.930.000
|
173.188.451.981
|
|
1
|
Vốn đầu
tư phát triển
|
276.245.000.000
|
108.423.952.607
|
|
|
Chương trình
MTQG xây dựng nông thôn mới
|
122.768.000.000
|
49.294.345.000
|
|
|
Chương trình
MTQG giảm nghèo bền vững
|
80.728.000.000
|
29.919.231.909
|
|
|
Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi
|
72.749.000.000
|
29.210.375.698
|
|
2
|
Vốn sự
nghiệp
|
136.552.930.000
|
64.764.499.374
|
|
|
Chương trình
MTQG xây dựng nông thôn mới
|
28.985.000.000
|
15.882.989.184
|
|
|
Chương trình
MTQG giảm nghèo bền vững
|
39.889.920.000
|
12.959.599.620
|
|
|
Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi
|
67.678.010.000
|
35.921.910.570
|
|
II
|
Chi các
chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
|
1.665.622.000.000
|
1.124.583.200.974
|
|
|
Vốn đầu
tư phát triển
|
1.615.000.000.000
|
1.078.175.664.088
|
|
|
Vốn sự
nghiệp
|
50.622.000.000
|
46.407.536.886
|
|
C
|
CHI CHUYỂN
NGUỒN
SANG NĂM SAU
|
|
4.315.724.769.672
|
|
D
|
CHI HOÀN
TRẢ NGÂN
SÁCH CẤP TRÊN
|
|
163.878.055.872
|
|
E
|
CHI TRẢ
NỢ GỐC
|
|
11.391.000.000
|
|
PHỤ LỤC 04
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN
SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2022
(Kèm
theo Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán
|
Quyết toán
|
So sánh
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
4=2/1
|
|
Tổng chi
ngân sách địa phương
|
6.335.231.311.200
|
9.692.141.035.067
|
153%
|
A
|
Chi bổ
sung cho ngân sách cấp dưới
|
2.014.927.311.200
|
2.280.608.357.200
|
113%
|
B
|
Chi ngân
sách cấp tỉnh theo lĩnh vực
|
4.320.304.000.000
|
3.669.348.131.768
|
85%
|
I
|
Chi đầu
tư phát triển
|
2.370.760.000.000
|
1.814.200.434.926
|
77%
|
1
|
Chi đầu
tư cho các dự án
|
|
1.814.200.434.926
|
|
|
- Chi
giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
|
89.368.950.013
|
|
|
- Chi
khoa học và công nghệ
|
|
0
|
|
|
- Chi
quốc phòng
|
|
61.739.144.063
|
|
|
- Chi an
ninh và trật tự an toàn xã hội
|
|
14.076.363.386
|
|
|
- Chi y
tế, dân số và gia đình
|
|
80.739.105.921
|
|
|
- Chi
văn hóa thông tin
|
|
8.101.409.962
|
|
|
- Chi phát
thanh, truyền hình, thông tấn
|
|
1.117.383.931
|
|
|
- Chi
thể dục thể thao
|
|
0
|
|
|
- Chi
bảo vệ môi trường
|
|
0
|
|
|
- Chi
các hoạt động kinh tế
|
|
1.557.938.927.930
|
|
|
- Chi
hoạt động của cơ quan quản lý Nhà nước, đảng, đoàn thể
|
|
19.149.720
|
|
|
- Chi
bảo đảm xã hội
|
|
1.100.000.000
|
|
|
- Chi
đầu tư khác
|
|
0
|
|
2
|
Chi đầu
tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do
Nhà ước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương
theo quy định của pháp luật
|
|
-
|
|
3
|
Chi đầu
tư phát triển khác
|
|
-
|
|
II
|
Chi
thường xuyên
|
1.821.488.000.000
|
1.728.307.682.668
|
95%
|
|
- Chi
giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
410.919.000.000
|
305.934.337.100
|
74%
|
|
- Chi
khoa học và công nghệ
|
20.985.000.000
|
17.710.970.356
|
84%
|
|
- Chi
quốc phòng
|
43.123.000.000
|
31.703.070.355
|
74%
|
|
- Chi an
ninh và trật tự an toàn xã hội
|
16.453.000.000
|
15.275.318.000
|
93%
|
|
- Chi y
tế, dân số và gia đình
|
377.366.780.000
|
416.975.255.939
|
110%
|
|
- Chi
văn hóa thông tin
|
35.873.780.000
|
32.669.854.555
|
91%
|
|
- Chi
phát thanh, truyền hình, thông tấn
|
16.329.120.000
|
18.090.550.920
|
111%
|
|
- Chi
thể dục thể thao
|
17.985.810.000
|
14.866.232.615
|
83%
|
|
- Chi
bảo vệ môi trường
|
24.144.910.000
|
4.452.560.487
|
18%
|
|
- Chi
các hoạt động kinh tế
|
445.012.810.000
|
515.114.122.678
|
116%
|
|
- Chi
hoạt động của cơ quan quản lý Nhà nước, đảng, đoàn thể
|
338.904.130.000
|
312.583.832.844
|
92%
|
|
- Chi
bảo đảm xã hội
|
65.825.570.000
|
29.306.196.112
|
45%
|
|
- Chi
thường xuyên khác
|
8.565.090.000
|
13.625.380.707
|
159%
|
III
|
Chi trả
nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay
|
2.365.000.000
|
5.840.014.174
|
|
IV
|
Chi bổ
sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.000.000.000
|
121.000.000.000
|
12100%
|
V
|
Dự phòng
ngân sách
|
47.691.000.000
|
|
|
C
|
Chi
chuyển nguồn sang năm sau
|
|
3.566.915.490.227
|
|
D
|
Chi nộp
Ngân sách cấp trên
|
|
163.878.055.872
|
|
E
|
Chi trả
nợ các khoản do chính quyền địa phương vay
|
|
11.391.000.000
|
|
PHỤ LỤC 5, 6 xem file đính kèm ở cuối trang.
PHỤ LỤC 10
THUYẾT MINH CHI TIẾT
KẾT DƯ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2022
(Kèm
theo Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: đồng
TT
|
Nội dung kết dư
|
Số tiền
|
|
Kết dư
ngân sách 2022
|
454.493.138.855
|
I
|
Kinh phí
thực hiện chế độ chính sách từ nguồn Trung ương còn thừa tiếp tục theo dõi,
hoàn trả ngân sách trung ương khi Bộ Tài chính thẩm định quyết toán năm 2021
(UBND tỉnh đã báo cáo Bộ Tài chính tại văn bản 1375/UBND- KTTH ngày 04/4/2022
và văn bản số 1710/UBND-KTTH ngày 30/4/2023)
|
15.471.196.000
|
|
Kinh phí
thực hiện hỗ trợ đất trồng lúa
|
1.723.660.000
|
|
Kinh phí
đào tạo cán bộ quân sự cấp xã
|
3.453.720.000
|
|
Chính
sách hỗ trợ cán bộ cơ sở vùng Tây Nguyên theo Quyết định 124/QĐ-TTg năm 2016
|
515.000.000
|
|
Hỗ trợ
trực tiếp DTTS vùng khó khăn
|
5.514.000.000
|
|
Nộp trả
Kinh phí hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
theo Nghị định 16/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ năm 2021
|
489.910.000
|
|
Hỗ trợ
chi phí học tập theo Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg
|
331.936.000
|
|
Kinh phí
trẻ em 3-5 tuổi
|
1.080.080.000
|
|
Kinh phí
thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP và Nghị định số 81/2021/NĐ-CP
|
2.141.890.000
|
|
Kinh phí
thực hiện Đề án Tảo hôn cận huyết thống
|
221.000.000
|
II
|
Các
khoản đang đề nghị Bộ Tài chính giảm trừ khi tính tăng thu năm 2020 và năm
2021 (UBND tỉnh đã báo cáo Bộ Tài chính tại văn bản số 5629/UBND-KTTH ngày 26/12/2022
và văn bản số 3308/UBND-KTTH ngày 10/8/2023)
|
31.783.000.000
|
|
Giảm trừ
khi tính tăng thu năm 2020
|
25.770.000.000
|
|
Giảm trừ
khi tính tăng thu năm 2021
|
6.013.000.000
|
III
|
Các
khoản giảm trừ khi tính tăng thu năm 2022 đã được Bộ Tài chính thống nhất tại
văn bản số 11156/BTC-NSNN ngày 11/10/2023
|
17.329.000.000
|
|
Thu tiền
bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước
|
2.611.000.000
|
|
Phí bảo
vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
|
10.808.000.000
|
|
Phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải
|
3.910.000.000
|
IV
|
Kinh phí
phân bổ từ 30% nguồn kết dư 2020 và tăng thu 2021 của ngân
sách cấp tỉnh đã được Thường trực HĐND tỉnh thống nhất bố trí nhiệm vụ chi
tuy nhiên chưa sử dụng còn dư
|
27.301.849.710
|
|
Kết dư
ngân sách tỉnh năm 2020 (Phụ lục 03)
|
1.059.381.618
|
|
Tăng thu
ngân sách tỉnh năm 2021 (Phụ lục 04)
|
26.242.468.092
|
V
|
Huyện,
thành phố nộp trả 2021 và các năm trở về trước
|
5.187.888.672
|
1
|
Ngân
sách trung ương
|
3.511.170.258
|
|
Vốn sự
nghiệp
|
3.511.170.258
|
|
Chương
trình MTQG XDNTM
|
526.289.647
|
|
Kinh phí
ăn trưa trẻ em 3-5 tuổi
|
180.850.000
|
|
Nộp trả
Kinh phí hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
theo Nghị định 116/2016/NĐ- CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ năm 2021
|
235.570.521
|
|
Kinh phí
hỗ trợ học sinh khuyết tật
|
5.641.500
|
|
Kinh phí
thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP và Nghị định số 81/2021/NĐ-CP
|
929.514.150
|
|
Chính
sách hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại Quyết định số
20/2021/NĐ-CP ngày 15/03/2021 của Chính phủ
|
20.849.000
|
|
Kinh phí
đất trồng lúa
|
1.119.579.584
|
|
Kinh phí
hỗ trợ tiền điện hộ nghèo
|
492.875.856
|
2
|
Vốn đầu
tư ngân sách tỉnh
|
1.676.718.414
|
a
|
Vốn đầu
tư
|
586.531.760
|
|
Vốn đầu
tư phát triển-Cân đối ngân sách địa phương
|
4.162.760
|
|
Phân bổ
vốn đầu tư cho các dự án sai đối tượng sử dụng (các công trình không đúng
theo NQ 30a) kiến nghị kiểm toán
|
582.369.000
|
b
|
Vốn sự
nghiệp
|
1.090.186.654
|
|
Kinh phí
thực hiện Quyết định số 64/2018/QĐ-UBND ngày 03/8/2018
|
144.345.000
|
|
Sự
nghiệp kinh tế ngân sách tỉnh bổ sung
|
83.000.000
|
|
Kinh phí
hoạt động ban thanh tra nhân dân
|
19.045.000
|
|
Chi tiết
phân lô không đúng quy định (kiến nghị kiểm toán)
|
456.631.000
|
|
Kinh phí
thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19
|
5.250.000
|
|
Kinh phí
bể bơi
|
74.320.754
|
|
Kinh phí
thực hiện nhiệm vụ
|
268.723.200
|
|
Kinh phí
ISO
|
9.000.000
|
|
Kinh phí
Đại hội đại biểu HĐND các cấp
|
22.282.400
|
|
Kinh phí
hỗ trợ học phí và chi phí học tập theo quyết định số 06/2019/QĐ-UBND ngày
13/01/2019 của tỉnh
|
7.589.300
|
VI
|
Huyện,
thành phố nộp giảm một số nhiệm vụ chi từ nguồn dự toán năm 2022 ngân sách
tỉnh bổ sung
|
21.268.751.427
|
1
|
Ngân
sách trung ương
|
2.743.937.515
|
|
Vốn sự
nghiệp
|
2.743.937.515
|
|
Hỗ trợ
phát triển đất trồng lúa
|
231.199.980
|
|
Hỗ trợ
tiền điện hộ nghèo
|
162.623.578
|
|
Kinh phí
ăn trưa trẻ em 3-5 tuổi
|
122.240.000
|
|
Nộp trả
Kinh phí hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ năm 2022
|
1.005.083.821
|
|
Kinh phí
hỗ trợ học sinh khuyết tật
|
20.945.000
|
|
Kinh phí
thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP và Nghị định số 81/2021/NĐ-CP
|
215.998.000
|
|
Kinh phí
thực hiện chế độ cho đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP
|
23.768.868
|
|
Kinh phí
an toàn giao thông
|
|
|
Chương
trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới
|
149.947.940
|
|
Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
|
529.534.749
|
|
Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi
|
282.595.579
|
2
|
Vốn đầu
tư ngân sách tỉnh
|
18.524.813.912
|
a
|
Vốn đầu
tư
|
287.337.157
|
|
Kinh phí
xây dựng công trình (Vốn đầu tư)
|
4.440.983
|
|
Hỗ trợ
HTX (Vốn đầu tư)
|
46.664.608
|
|
Nộp giảm
xã Mỹ Sơn đạt chuẩn Nông thôn mới (tiền đất)
|
36.051.000
|
|
Kinh phí
từ nguồn xổ số chưa giải ngân hết (Trường THCS Quang Trung, Trường TH Dư
Khánh)
|
106.176.155
|
|
Nộp giảm
xã Phước Minh đạt chuẩn Nông thôn mới (tiền đất)
|
93.273.714
|
|
Vốn đầu
tư xây dựng cơ bản
|
400.698
|
|
Lập quy
hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2021
|
329.999
|
b
|
Vốn sự
nghiệp
|
18.237.476.755
|
|
Thu hồi
kinh phí do điều chỉnh giảm biên chế sự nghiệp giáo dục
|
4.166.474.928
|
|
Thu hồi
kinh phí do điều chỉnh giảm biên chế khối đảng
|
1.518.072.480
|
|
Kinh phí
thực hiện NĐ 76/2019/NĐ-CP xã Mỹ Sơn, huyện Ninh Sơn
|
5.887.340.000
|
|
Kinh phí
học bổng học sinh dân tộc nội trú (đặc thù)
|
83.311.356
|
|
Nộp giảm
kinh phí ứng dụng công nghệ cao
|
2.100.000.000
|
|
Kinh phí
ứng dụng chất lượng ISO 9001
|
9.614.808
|
|
Kinh phí
tiền ăn 04 ngày tết cho đối tượng BTXH
|
1.200.000
|
|
Kinh phí
sửa chữa nhà làm việc
|
15.473.208
|
|
Nguồn
tăng thu NS tỉnh năm 2021 hỗ trợ huyện thực hiện nhiệm vụ
|
36.055.097
|
|
Kinh phí
nâng cấp Đập dâng nước sinh hoạt thôn Cầu Gãy - Vĩnh Hy
|
26.914.700
|
|
Kinh phí
thực hiện Đề án hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn giai đoạn
2019-2022
|
25.840
|
|
Huy động
lực lượng dự bị động viên
|
20.440
|
|
Kinh phí
thực hiện nghị định 76/2019
|
91.791.011
|
|
Kinh phí
thực hiện thăm hỏi, tặng quà nhân dịp tết đối với người có uy tín trong đồng
bào dân tộc thiểu số
|
13.780.074
|
|
Chương
trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới
|
4.287.402.813
|
|
Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi
|
-
|
VII
|
Dự toán
bố trí kinh phí thực hiện chế độ chính sách và các nhiệm
vụ chi còn lại tại ngân sách cấp tỉnh
|
302.785.557.859
|
1
|
Nguồn
trung ương
|
31.474.575.290
|
|
Hỗ trợ
doanh nghiệp vừa và nhỏ
|
|
|
Kinh phí
đào tạo cán bộ quân sự cấp xã
|
280.000
|
|
Kinh phí
hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo Nghị
định 16/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ năm 2021
|
8.275.435.658
|
|
Hỗ trợ
chi phí học tập theo Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg
|
64.000
|
|
Chính
sách hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại Quyết định số
20/2021/NĐ-CP ngày 15/03/2021 của Chính phủ
|
6.392.382.132
|
|
Các
chính sách hỗ trợ BHYT theo quy định tại luật BHYT và Nghị định số 105/2014/NĐ-CP
ngày 15/11/2014 của Chính phủ
|
16.705.000.000
|
|
Học
bổng, chi phí học tập học sinh khuyết tật theo Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC
ngày 31/12/2013
|
101.413.500
|
2
|
Nguồn
ngân sách tỉnh năm 2022
|
271.310.982.569
|
|
Thu tiền
sử dụng đất thông báo còn thừa
|
770.696
|
|
10%
nguồn thu tiền sử dụng đất còn lại chưa phân bổ
|
5.424.729.250
|
|
Chênh
lệch tăng thu năm 2022 giữa số đã xác định và số quyết toán
|
2.124.000.000
|
|
Các
khoản bố trí thực hiện nhiệm vụ chi còn lại sau ngày 31/12/2022
|
263.761.482.623
|
VIII
|
Nguồn
kinh phí còn thừa hủy tại Kho bạc Nhà nước tỉnh
|
33.365.895.187
|
1
|
Hủy đầu
tư XDCB
|
370.057.771
|
a
|
Nguồn
đầu tư XDCB vốn trong nước
|
370.057.771
|
|
Nguồn
vốn cân đối, nguồn tăng thu, kết dư
|
15.296.130
|
|
Tiền đất
|
333.972.130
|
|
Vốn XSKT
|
20.789.511
|
2
|
Hủy Thường
xuyên
|
32.995.837.416
|
a
|
Nguồn
ngân sách trung ương
|
485.057.554
|
|
Kinh phí
CTMTQG Nông thôn mới
|
78.446
|
|
Kinh phí
CTMTQG dân tộc miền núi
|
484.979.108
|
b
|
Hủy
nguồn kinh phí tự chủ và nguồn cải cách tiền lương của Trung tâm y tế các
huyện, thành phố trực thuộc cấp tỉnh đã điều chuyển về cấp huyện do không được
chuyển nguồn vì khác cấp ngân sách
|
4.035.640.241
|
1
|
Trung
tâm Y tế huyện Thuận Bắc
|
52.180.000
|
|
Nguồn
cải cách tiền lương
|
52.180.000
|
2
|
Trung
tâm y tế huyện Ninh Sơn
|
642.072.293
|
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
477.642.293
|
|
Nguồn
cải cách tiền lương
|
164.430.000
|
3
|
Trung
tâm y tế huyện Ninh Hải
|
58.740.000
|
|
Nguồn
cải cách tiền lương
|
58.740.000
|
4
|
Trung
tâm y tế huyện Bác Ái
|
163.050.000
|
|
Nguồn
cải cách tiền lương
|
163.050.000
|
5
|
Trung
tâm y tế TP Phan Rang - Tháp Chàm
|
228.226.000
|
|
Nguồn
cải cách tiền lương
|
228.226.000
|
6
|
Trung
tâm Y tế huyện Thuận Nam
|
211.149.920
|
|
Nguồn
cải cách tiền lương
|
211.149.920
|
7
|
Trung
tâm Y tế huyện Ninh Phước
|
2.680.222.028
|
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
2.680.222.028
|
c
|
Kinh phí
hủy ngân sách tỉnh cuả các đơn vị dự toán
|
28.475.139.621
|
PHỤ LỤC 11
XỬ LÝ KẾT DƯ NGÂN
SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2022
(Đính
kèm Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: đồng
TT
|
Nội dung kết dư
|
Số tiền
|
A
|
Tiếp tục
theo dõi, xử lý theo quy định
|
454.493.138.855
|
I
|
Theo
dõi, xử lý nguồn trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách tỉnh
|
51.136.425.469
|
1
|
Kinh phí
thực hiện chế độ chính sách nguồn Trung ương năm 2021 và năm
2022 còn thừa tiếp tục theo dõi, hoàn trả ngân sách trung ương khi Bộ Tài
chính thẩm định quyết toán năm 2021 và năm 2022 (UBND tỉnh đã báo cáo
Bộ Tài chính tại văn bản 1375/UBND-KTTH ngày 04/4/2022 và văn bản số 1710/UBND-KTTH
ngày 30/4/2023)
|
49.163.000.000
|
|
Kinh phí
thực hiện hỗ trợ đất trồng lúa (theo diện tích)
|
2.543.000.000
|
|
Kinh phí
đào tạo cán bộ quân sự cấp xã
|
3.454.000.000
|
|
Chính
sách hỗ trợ cán bộ cơ sở vùng Tây Nguyên theo Quyết định 124/QĐ-TTg năm 2016
|
515.000.000
|
|
Hỗ trợ
trực tiếp DTTS vùng khó khăn
|
5.514.000.000
|
|
Nộp trả
Kinh phí hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo
Nghị định 16/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ năm 2021
|
10.006.000.000
|
|
CPHT-QĐ
66/2013/QĐ-TTg
|
332.000.000
|
|
Chính sách
phát triển giáo dục mầm non Nghị định định 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của
Chính phủ
|
1.166.000.000
|
|
Chính
sách hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại Quyết định số
20/2021/NĐ-CP ngày 15/03/2021 của Chính phủ
|
6.437.000.000
|
|
Kinh phí
thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP và Nghị định số 81/2021/NĐ-CP
|
2.142.000.000
|
|
Kinh phí
thực hiện Đề án Tảo hôn cận huyết thống
|
221.000.000
|
|
Các
chính sách hỗ trợ BHYT theo quy định tại luật BHYT và Nghị định số
105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014 của Chính phủ
|
16.705.000.000
|
|
Học
bổng, chi phí học tập học sinh khuyết tật theo Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC
ngày 31/12/2013
|
128.000.000
|
2
|
Theo
dõi, nộp trả trung ương kinh phí CTMT, CTMTQG hết nhiệm vụ chi còn thừa
|
1.973.425.469
|
a
|
Vốn sự
nghiệp
|
1.973.425.469
|
|
Chương
trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới
|
676.316.033
|
|
Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
|
529.534.749
|
|
Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi
|
767.574.687
|
II
|
Theo
dõi, bổ sung nguồn cải cách tiền lương ngân sách tỉnh
|
877.775.920
|
1
|
Từ nguồn
cải cách tiền lương của Trung tâm y tế các huyện, thành phố bị hủy tại Kho
bạc Nhà nước tỉnh do điều chuyển từ ngân sách cấp tỉnh về ngân sách cấp
huyện; khác cấp ngân sách nên không được chuyển nguồn
|
877.775.920
|
III
|
Theo dõi
tiếp tục xin chủ trương cấp thẩm quyền phương án bố trí các nhiệm vụ chi từ
các nguồn còn thừa (không phải thực hiện trích cải cách tiền lương)
|
47.788.714.031
|
1
|
Các
khoản giảm trừ khi tính tăng thu năm 2022 đã được Bộ Tài chính thống nhất tại
văn bản số 11156/BTC-NSNN ngày 11/10/2023
|
17.329.000.000
|
2
|
Kinh phí
phân bổ từ 30% nguồn kết dư 2020 và tăng thu 2021 của ngân sách cấp tỉnh đã
được Thường trực HĐND tỉnh thống nhất bố trí nhiệm vụ chi tuy nhiên chưa sử
dụng còn dư
|
27.301.849.710
|
3
|
Nguồn tự
chủ của trung tâm y tế các huyện, thành phố trực thuộc cấp tỉnh đã điều
chuyển về cấp huyện do không được chuyển nguồn vì khác cấp ngân sách
|
3.157.864.321
|
IV
|
Theo
dõi, xử lý tiền đất năm 2022 và 10% nguồn thu tiền sử dụng đất năm 2022 còn
lại chưa phân bổ
|
5.425.499.946
|
V
|
Kinh phí
kết dư còn lại thực hiện theo Điều 72 Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015 (A -
I- II- III - IV)
|
349.264.723.489
|
B
|
Xử lý
kết dư ngân sách để bố trí thực hiện nhiệm vụ (Phần V)
|
349.264.723.489
|
I
|
Trả nợ
gốc, lãi vốn vay vốn vay
|
58.170.000.000
|
1
|
Trả nợ
gốc
|
44.170.000.000
|
1.1
|
Bố trí
trả nợ gốc nhanh theo yêu cầu của Bộ Tài chính đối với dự Môi trường bền vững
các dự án duyên hải miền trung - Tiểu dự án Phan Rang - Tháp Chàm năm 2023
|
10.402.000.000
|
1.2
|
Bố trí
trả nợ gốc các dự án vay lại của Chính phủ năm 2024
|
33.768.000.000
|
-
|
Dự án Mở
rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn
|
1.317.000.000
|
-
|
Dự án
Môi trường bền vững các thành phố duyên hải - Tiểu dự án
thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
|
20.804.000.000
|
-
|
Dự án
Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế
tuyến cơ sở - Dự án thành phần tỉnh Ninh Thuận
|
256.000.000
|
-
|
Tiểu dự
án sửa chữa và Nâng cao an toàn đập WB8 tỉnh Ninh Thuận
|
680.000.000
|
-
|
Nâng cao
hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán (WEIDAP/ADB8)
|
10.711.000.000
|
2
|
Trả nợ
lãi
|
14.000.000.000
|
|
Trả lãi
dự án Môi trường bền vững các thành phố duyên hải, vay vốn WB nguồn IBRD năm
2023 do gia hạn thời gian vay
|
5.787.000.000
|
|
Trả lãi
dự án Môi trường bền vững các thành phố duyên hải, vay vốn WB nguồn IBRD năm
2024 do gia hạn thời gian vay
|
8.213.000.000
|
II
|
Trích
quỹ dự trữ tài chính
|
145.547.361.745
|
III
|
Nguồn
kết dư ngân sách tỉnh còn lại (B-I-II)
|
145.547.361.745
|
|
Trích
thực hiện cải cách tiền lương theo quy định (III x 70%)
|
101.883.153.221
|
|
Phân bổ
chi cho các nội dung (III x 30%). Giao Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện lập
phương án sử dụng, báo cáo Thường trực HĐND tỉnh xem xét, quyết định theo
đúng quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Ngân sách Nhà nước và hướng dẫn của Bộ
Tài chính
|
43.664.208.523
|
Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2023 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 52/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
288
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|