HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
52/NQ-HĐND
|
Ninh
Thuận, ngày 08 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ
Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách Nhà nước;
Căn cứ
Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy
chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch
đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà
nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn
quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;
Căn cứ
Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Xét Tờ
trình số 171/TTr-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề
nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết phê chuẩn quyết toán thu ngân
sách Nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2022; Báo cáo
thẩm tra Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1.
Phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2022, cụ thể như sau:
1. Thu
ngân sách Nhà nước trên địa bàn năm 2022
Tổng thu
ngân sách Nhà nước trên địa bàn thực hiện đạt: 3.834.104 triệu đồng so dự toán
Bộ Tài chính giao đạt 128% (3.834.104/2.987.000 triệu đồng), so dự toán Hội
đồng nhân dân tỉnh giao đạt 110% (3.834.104/3.490.000 triệu đồng); Cụ thể:
- Thu nội
địa: 3.731.536 triệu đồng, so dự toán Bộ Tài chính giao đạt 134%
(3.731.536/2.787.000 triệu đồng) và đạt 125% so dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh
giao (3.731.536/2.990.000 triệu đồng), trong đó:
+ Thu cân
đối chi (thu ngân sách được hưởng không bao gồm thu tiền sử dụng đất, thu xổ số
kiến thiết, thu huy động đóng góp): 3.021.862 triệu đồng đạt 137% so dự toán Bộ
Tài chính giao (3.021.862 /2.199.100 triệu đồng) và đạt 131% dự toán Hội đồng
nhân dân tỉnh giao (3.021.862/2.309.100 triệu đồng).
+ Thu tiền
sử dụng đất: 318.747 triệu đồng, đạt 127% so dự toán Bộ Tài chính giao
(318.747/250.000 triệu đồng) và đạt 94% so với dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh
giao (318.747/340.000 triệu đồng);
+ Thu xổ
số kiến thiết: 82.146 triệu đồng, đạt 117% so dự toán Bộ Tài chính và dự toán
Hội đồng nhân dân tỉnh giao (82.146/70.000 triệu đồng);
+ Thu điều
tiết ngân sách trung ương: 308.781 triệu đồng, đạt 114% so dự toán Bộ Tài chính
và dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao (308.781/270.900 triệu đồng);
- Thu viện
trợ: 3.511 triệu đồng.
- Thu huy
động đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng thực hiện: 1.664 triệu đồng.
- Thu cân
đối từ hoạt động xuất nhập khẩu: 97.393 triệu đồng đạt 49% so dự toán Bộ Tài
chính giao (97.393/200.000 triệu đồng) và đạt 19% so dự toán Hội đồng nhân dân
tỉnh giao (97.393/500.000 triệu đồng).
2. Tổng
thu ngân sách địa phương 11.470.768 triệu đồng (không kể thu chuyển giao giữa
các cấp ngân sách), bao gồm các khoản sau:
- Thu ngân
sách địa phương được hưởng theo phân cấp: 3.424.419 triệu đồng, đạt 136% so Bộ
Tài chính (3.424.419 /2.519.100 triệu đồng) và đạt 126% dự toán Hội đồng nhân
dân tỉnh giao (3.424.419/2.719.100 triệu đồng).
- Thu kết
dư năm trước: 311.430 triệu đồng.
- Thu
chuyển nguồn năm trước: 3.478.818 triệu đồng.
- Thu vay
ngân sách địa phương: 133.282 triệu đồng.
- Thu bổ
sung ngân sách trung ương: 4.122.819 triệu đồng, đạt 118% so dự toán Bộ Tài
chính giao (4.122.819/3.498.023 triệu đồng).
3. Chi
ngân sách địa phương năm 2022
Tổng chi
ngân sách địa phương năm 2022 (không kể chi chuyển giao giữa các cấp ngân
sách): 10.926.752 triệu đồng đạt 175% so dự toán Bộ Tài chính giao (10.926.752/6.237.423
triệu đồng) và đạt 156% Hội đồng nhân dân tỉnh giao (10.926.752/6.981.789 triệu
đồng) trong đó:
a) Chi cân
đối ngân sách địa phương: 10.915.361 triệu đồng, gồm:
- Chi đầu
tư: 2.418.509 triệu đồng đạt 96% so dự toán Bộ Tài chính giao
(2.418.509/2.515.902 triệu đồng) và đạt 95% so dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh
giao (2.418.509/2.555.280 triệu đồng).
- Chi
thường xuyên: 3.890.409 triệu đồng, đạt 107% so dự toán Bộ Tài chính giao
(3.890.409/3.439.071 triệu đồng) và đạt 105% so dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh
giao (3.890.409/3.571.071 triệu đồng).
- Chi trả
lãi vay vốn vay lại của Chính phủ: 5.840 triệu đồng (trong đó: chi trả lãi, phí
vay các dự án vay lại của Chính phủ: 2.365 triệu đồng; ghi thu - ghi chi phí
gốc hóa dự án vay lại của Chính phủ 3.475 triệu đồng).
- Chi bổ
sung quỹ dự trữ tài chính: 121.000 triệu đồng.
- Chi chuyển
nguồn sang năm 2022 để tiếp tục thực hiện nhiệm vụ: 4.315.725 triệu đồng.
- Chi hoàn
trả cấp trên: 163.878 triệu đồng.
b) Chi trả
nợ gốc: 11.391 triệu đồng.
4. Kết dư
ngân sách địa phương: 544.016 triệu đồng (11.470.768 triệu đồng - 10.926.752
triệu đồng), trong đó:
- Kết dư
ngân sách cấp tỉnh là 454.493 triệu đồng.
- Kết dư
ngân sách cấp huyện là 65.316 triệu đồng.
- Kết dư
ngân sách xã, phường, thị trấn 24.207 triệu đồng.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy
ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết
theo quy định pháp luật.
2. Giao
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết
này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa XI Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày
08 tháng 12 năm 2023./.
PHỤ LỤC 01
QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm
theo Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Nội dung (1)
|
Dự toán
|
Quyết toán
|
So sánh
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2/1
|
A
|
TỔNG NGUỒN
THU NSĐP (không kể thu chuyển giao các cấp ngân sách)
|
6.217.123.000.000
|
11.470.767.886.148
|
185%
|
I
|
Thu NSĐP
được hưởng theo phân cấp
|
2.719.100.000.000
|
3.424.419.250.717
|
126%
|
-
|
Thu NSĐP
hưởng 100%
|
913.400.000.000
|
998.592.741.355
|
109%
|
-
|
Thu NSĐP
hưởng từ các khoản thu phân chia
|
1.805.700.000.000
|
2.425.826.509.362
|
134%
|
II
|
Thu bổ
sung từ ngân sách cấp trên
|
3.498.023.000.000
|
4.122.818.908.495
|
118%
|
1
|
Thu bổ
sung cân đối ngân sách
|
1.832.401.000.000
|
1.832.401.000.000
|
100%
|
2
|
Thu bổ
sung có mục tiêu
|
1.665.622.000.000
|
2.290.417.908.495
|
138%
|
III
|
Thu từ
quỹ dự trữ tài chính
|
|
-
|
|
IV
|
Thu kết
dư
|
|
311.429.688.111
|
|
V
|
Thu chuyển
nguồn từ năm trước chuyển sang
|
|
3.478.817.915.696
|
|
VI
|
Thu ngân
sách cấp dưới nộp lên
|
|
|
|
VI
|
Thu viện
trợ
|
|
-
|
|
VII
|
Thu quản
lý quan ngân sách
|
-
|
-
|
|
VII
|
Thu vay
của ngân sách tỉnh (vay lại của Chính phủ)
|
|
133.282.123.129
|
|
B
|
TỔNG CHI
NSĐP (đã loại trừ chi chuyển giao các cấp ngân sách)
|
6.850.220.930.000
|
10.926.751.805.307
|
160%
|
I
|
Tổng chi
cân đối NSĐP
|
4.771.801.000.000
|
5.137.986.326.808
|
108%
|
1
|
Chi đầu
tư phát triển
|
2.555.280.000.000
|
1.231.909.299.371
|
48%
|
2
|
Chi
thường xuyên
|
2.045.126.000.000
|
3.779.237.013.263
|
185%
|
3
|
Chi trả
nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay
|
2.365.000.000
|
5.840.014.174
|
247%
|
4
|
Chi bổ
sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.000.000.000
|
121.000.000.000
|
12100%
|
5
|
Dự phòng
ngân sách
|
91.030.000.000
|
|
|
6
|
Chi tạo
nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
77.000.000.000
|
|
|
II
|
Chi các
chương trình mục tiêu
|
2.078.419.930.000
|
1.297.771.652.955
|
62%
|
1
|
Chi các
chương trình mục tiêu quốc gia
|
412.797.930.000
|
173.188.451.981
|
42%
|
|
Vốn đầu
tư
|
276.245.000.000
|
108.423.952.607
|
39%
|
|
Vốn sự
nghiệp
|
136.552.930.000
|
64.764.499.374
|
47%
|
1.1
|
Chương trình
MTQG Xây dựng nông thôn mới
|
151.753.000.000
|
65.177.334.184
|
43%
|
|
Vốn đầu
tư
|
122.768.000.000
|
49.294.345.000
|
40%
|
|
Nguồn sự
nghiệp
|
28.985.000.000
|
15.882.989.184
|
55%
|
1.2
|
Chương
trình MTQG Giảm nghèo bền vững
|
120.617.920.000
|
42.878.831.529
|
36%
|
|
Vốn đầu
tư
|
80.728.000.000
|
29.919.231.909
|
37%
|
|
Vốn sự
nghiệp
|
39.889.920.000
|
12.959.599.620
|
32%
|
1.3
|
Chương trình
mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi
|
140.427.010.000
|
65.132.286.268
|
46%
|
|
Vốn đầu
tư
|
72.749.000.000
|
29.210.375.698
|
40%
|
|
Vốn sự
nghiệp
|
67.678.010.000
|
35.921.910.570
|
53%
|
2
|
Chi các
chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
|
1.665.622.000.000
|
1.124.583.200.974
|
68%
|
|
Vốn đầu
tư
|
1.615.000.000.000
|
1.078.175.664.088
|
67%
|
|
Vốn sự
nghiệp
|
50.622.000.000
|
46.407.536.886
|
92%
|
III
|
Chi
chuyển nguồn sang năm sau
|
|
4.315.724.769.672
|
|
IV
|
Chi bổ
sung cho ngân sách cấp dưới
|
|
|
|
V
|
Chi hoàn
trả ngân sách cấp trên
|
|
163.878.055.872
|
|
VI
|
Chi trả
nợ gốc
|
|
11.391.000.000
|
|
C
|
KẾT DƯ
NSĐP
|
|
544.016.080.841
|
|
D
|
CHI TRẢ
NỢ GỐC CỦA NSĐP
|
|
11.391.000.000
|
|
I
|
Từ nguồn
vay để trả nợ gốc
|
|
|
|
II
|
Từ nguồn
bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
|
11.391.000.000
|
|
E
|
TỔNG MỨC
VAY CỦA NSĐP
|
|
133.282.123.129
|
|
I
|
Vay để
bù đắp bội chi
|
|
133.282.123.129
|
|
II
|
Vay để
trả nợ gốc
|
|
|
|
G
|
TỔNG MỨC
DƯ NỢ VAY CUỐI NĂM CỦA NSĐP
|
|
212.934.619.231
|
|