|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
14/2011/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hòa Bình
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Quang
|
Ngày ban hành:
|
24/06/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14 /2011/NQ-HĐND
|
Hòa Bình, ngày 24 tháng 6 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON,GIÁO DỤC PHỔ
THÔNG, GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TỪ NĂM HỌC
2011-2012 ĐẾN NĂM HỌC 2014-2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ NHÊT
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Giáo dục số 38/2005/QH
11 ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH 11 ngày
16/12/2002; Pháp lệnh phí, lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06/06/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Ngân sách nhà nước; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 26/03/2003 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/06/2003 về
việc quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
49/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ, quy định về miễn, giảm học phí, hỗ
trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015; Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010
của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động thương binh và Xã hội về
việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày
14/05/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập
và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số 729/TTr-UBND
ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định mức thu học
phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học
2011-2012 đến năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; Báo cáo thẩm tra
của Ban Kinh tế và Ngân sách; Ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ
thông, giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
( Có quy định chi tiết kèm theo)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn
và tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
- Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách
nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh
thông qua; Các quy định trước đây trái với Nghị quyết này đều bãi bỏ.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa XV, Kỳ họp thứ nhất thông qua ngày 24 tháng 6 năm 2011./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
QUY ĐỊNH
MỨC
THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG, GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TỪ NĂM HỌC 2011-2012 ĐẾN NĂM HỌC
2014-2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 14 /2011/NQ-HĐND ngày 24 tháng 6 năm 2011 của HĐND tỉnh
Hòa Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng thực
hiện
Quy định này quy định mức thu học
phí và tổ chức thực hiện đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, bao
gồm:
1. Các cơ sở giáo dục mầm non, phổ
thông công lập, giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
2. Các cơ sở giáo dục khác được
quy định tại Điều 69 của Luật Giáo dục.
Điều 2. Học phí
Học phí là khoản tiền của gia đình
người học hoặc người học phải nộp để góp phần bảo đảm chi phí cho các hoạt động
giáo dục.
Chương II
QUY ĐỊNH HỌC PHÍ
Điều 3. Học phí đối với giáo dục
mầm non, giáo dục phổ thông
Quy định học phí đối với giáo dục
mầm non và giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình được chia làm 03 khu
vực để áp dụng thực hiện, cụ thể:
1. Khu vực 1:
Là khu vực có điều kiện kinh tế tương
đối thuận lợi, có mức thu nhập bình quân trên 15 triệu đồng/người/năm, gồm:
Thành phố Hòa Bình và huyện Lương Sơn; mức thu học phí bình quân không quá 5%
thu nhập bình quân hộ gia đình cho các cấp học, như sau:
Cấp học
|
Khu vực
|
Mức thu (Đồng/tháng/học sinh)
|
Mầm
non
|
Nhà trẻ
|
Các phường
thuộc thành phố Hòa Bình và thị trấn Lương Sơn.
|
45.000
|
Mẫu giáo
|
Các phường
thuộc thành phố Hòa Bình và thị trấn Lương Sơn.
|
40.000
|
Nhà trẻ
|
Các xã thuộc
thành phố Hòa Bình
|
35.000
|
Mẫu giáo
|
Các xã thuộc
thành phố Hòa Bình
|
30.000
|
Nhà trẻ
|
Các xã thuộc
huyện Lương Sơn
|
25.000
|
Mẫu giáo
|
Các xã thuộc
huyện Lương Sơn
|
20.000
|
Trung học cơ
sở (bao gồm cả bổ túc THCS)
|
Các phường
thuộc thành phố Hòa Bình và thị trấn Lương Sơn.
|
25.000
|
Các xã thuộc
Thành phố Hòa Bình
|
20.000
|
Các xã thuộc
huyện Lương Sơn
|
15.000
|
Trung học phổ
thông (bao gồm cả GDTX)
|
Các phường
thuộc thành phố Hòa Bình và thị trấn Lương Sơn.
|
40.000
|
Các xã thuộc
Thành phố Hòa Bình
|
35.000
|
Các xã thuộc
huyện Lương Sơn
|
30.000
|
2. Khu vực 2:
Là khu vực có điều kiện kinh tế
trung bình, có mức thu nhập bình quân từ 10 đến 15 triệu đồng/người/năm, gồm
các huyện: Kỳ Sơn, Cao Phong, Tân Lạc, Yên Thủy, Lạc Thủy; mức thu học phí như
sau:
Cấp học
|
Khu vực
|
Mức thu
(Đồng/tháng/học sinh)
|
Mầm
non
|
Nhà trẻ
|
Thị trấn
|
30.000
|
Mẫu giáo
|
Thị trấn
|
25.000
|
Nhà trẻ
|
Các xã
|
20.000
|
Mẫu giáo
|
Các xã
|
15.000
|
Trung học cơ
sở (bao gồm cả bổ túc THCS)
|
Thị trấn
|
20.000
|
Các xã
|
15.000
|
Trung học phổ
thông (bao gồm cả GDTX)
|
Thị trấn
|
30.000
|
Các xã
|
25.000
|
3. Khu vực 3:
Là khu vực có điều kiện kinh tế
khó khăn, có mức thu nhập bình quân từ 5 đến 10 triệu đồng/ người/năm, gồm các
huyện: Lạc Sơn, Kim Bôi, Mai Châu và Đà Bắc; mức thu học phí, như sau:
Cấp học
|
Khu vực
|
Mức thu
(Đồng/tháng/học sinh)
|
Mầm
non
|
Nhà trẻ
|
Thị trấn
|
25.000
|
Mẫu giáo
|
Thị trấn
|
20.000
|
Nhà trẻ
|
Các xã
|
15.000
|
Mẫu giáo
|
Các xã
|
10.000
|
Trung học cơ sở (bao gồm cả bổ
túc THCS)
|
Thị trấn
|
15.000
|
Các xã
|
10.000
|
Trung học phổ thông (bao gồm cả
GDTX)
|
Thị trấn
|
20.000
|
Các xã
|
15.000
|
Điều 4.
Học phí đối với giáo dục nghề nghiệp, giáo dục chuyên nghiệp
1. Học phí đối với các trường
trung cấp, cao đẳng công lập:
Đơn
vị tính: nghìn đồng/tháng/học sinh, sinh viên
TÊN TRƯỜNG
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
1.Trường
Cao Đẳng Sư Phạm Hòa Bình, trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
Đào tạo ngoài sư phạm hệ Cao đẳng
|
|
300
|
|
368
|
|
436
|
|
504
|
+
Đào tạo ngoài sư phạm hệ trung cấp.
|
250
|
|
284
|
|
318
|
|
352
|
|
2.Trường
trung học kinh tế kỹ thuật Hòa Bình
(Nhóm
ngành)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Kỹ thuật
nông, lâm thủy sản
|
90
|
|
120
|
|
150
|
|
180
|
|
+ Kinh tế
kế toán Tài chính
|
120
|
|
150
|
|
170
|
|
200
|
|
+ Kỹ thuật
công nghệ
|
120
|
|
150
|
|
170
|
|
200
|
|
3. Trường
trung cấp Y tế Hòa Bình
|
300
|
|
350
|
|
400
|
|
450
|
|
2. Học phí đối với trường trung cấp
nghề, cao đẳng nghề công lập, mức thu như sau:
Đơn
vị tính: nghìn đồng/tháng/học sinh, sinh viên
TÊN TRƯỜNG
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
TCN
|
CĐN
|
TCN
|
CĐN
|
TCN
|
CĐN
|
TCN
|
CĐN
|
Trường Cao
đẳng nghề Hòa Bình (Máy tính và công nghệ thông tin;
công nghệ kỹ thuật ...)
|
301
|
329
|
315
|
350
|
330
|
370
|
360
|
390
|
3. Học phí đối với cơ sở sơ cấp nghề
và dạy nghề thường xuyên: Thu theo thỏa thuận với người học nghề và thanh quyết
toán theo quy định hiện hành.
4. Học phí đào tạo theo tín chỉ: Mức
thu học phí của một tín chỉ được xác định căn cứ vào tổng thu học phí của toàn
khóa học theo nhóm ngành đào tạo.
Điều 5. Thời gian đóng học phí
Học phí được thu định kỳ hàng tháng;
nếu học sinh tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm
học:
1. Đối với các cơ sở giáo dục mầm non,
giáo dục thường xuyên, dạy nghề thường xuyên và các khóa đào tạo ngắn hạn, học
phí được thu theo số tháng thực học.
2. Đối với cơ sở giáo giáo dục phổ
thông, học phí được thu: 9 tháng/năm học.
3. Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
giáo dục chuyên nghiệp: Học phí được thu 10 tháng/năm học. Trong trường hợp tổ
chức giảng dạy, học tập theo tín chỉ, cơ sở giáo dục có thể quy đổi để thu học
phí theo tín chỉ; song tổng số học phí thu theo tín chỉ của cả khóa học không
được vượt quá mức học phí quy định cho khóa học nếu thu theo năm học.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Quy định này được thực hiện kể
từ năm học 2011 - 2012.
2. Từ năm học 2012-2013 trở đi, mức
thu học phí được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm
do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo.
3. Các nội dung khác: Miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Hòa Bình thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ và Thông tư số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH
ngày 15/11/2010 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính - Bộ
Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ, quy định về miễn, giảm học phí,
hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015./.
Nghị quyết 14/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ giáo dục quốc dân từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 14/2011/NQ-HĐND ngày 24/06/2011 quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ giáo dục quốc dân từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
4.384
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|