|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2207/QĐ-BNN-TCTL
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Hoàng Văn Thắng
|
Ngày ban hành:
|
13/09/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2207/QĐ-BNN-TCTL
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 09
năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN LOẠI, PHÂN CẤP ĐÊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật Đê điều;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP
ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP
ngày 03/1/2008 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
Xét đề nghị phân cấp các tuyến đê trên địa bàn thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 77/TTr-UBND ngày 06/12/2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thủy lợi,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phân loại, phân cấp các tuyến đê trên địa bàn
thành phố Hà Nội để làm cơ sở cho việc quản lý, bảo vệ, tu bổ, nâng cấp và hộ
đê phòng lụt như sau:
1) Đê cấp đặc biệt:
Tên tuyến đê
|
Vị trí
(Từ Km - Km)
|
Chiều
dài
(m)
|
Loại
đê
|
- Đê hữu Hồng
|
K47+980-K85+689
|
37.709
|
Đê
sông
|
2) Đê cấp I:
Tên
tuyến đê
|
Vị trí
(Từ Km - Km)
|
Chiều dài
(m)
|
Loại
đê
|
- Đê hữu Hồng
|
K0+000-K36+200
|
36.200
|
Đê
sông
|
- Đê hữu Hồng
|
K40+350-K47+980
|
7.630
|
Đê
sông
|
- Đê hữu Hồng
|
K85+689-K117+850
|
32.161
|
Đê
sông
|
- Đê tá Hồng
|
K28+503-K77+284
|
48.781
|
Đê
sông
|
- Đê hữu Đuống
|
K0+000-K21+447
|
21.447
|
Đè
sông
|
- Đê tả Đuống
|
K0+000-K22+458
|
22.460
|
Đê
sông
|
- Đê tả Đáy
|
K0+000-K65+350
|
65.350
|
Đê
sông
|
- Đê Vân Cốc
|
K0+000-K15+160
|
15.160
|
Đê
sông
|
Tổng
|
249.489
|
|
Đối với tuyến đê Vân Cốc, Thành phố cần
tập trung nâng cấp để đảm bảo yêu cầu chống lũ theo quy định tại Nghị định số 04/2011/NĐ-CP
ngày 14/01/2011 của Chính phủ về việc thực hiện bãi bỏ việc sử dụng các khu
phân lũ, làm chậm lũ thuộc hệ thống sông Hồng.
3) Đê cấp II:
Tên
tuyến đê
|
Vị
trí (Từ Km - Km)
|
Chiều
dài (m)
|
Loại đê
|
- Đê hữu Đà
|
K0+000-K9+700
|
9.700
|
Đê
sông
|
- Đê tả Đáy
|
K65+350-K80+022
|
14.670
|
Đê
sông
|
- Đê La Thạch
|
K0+000-K6+500
|
6.500
|
Đê
sông
|
- Đê Ngọc Tảo
|
K0+000-K14+134
|
14.134
|
Đê
sông
|
Tổng
|
45.004
|
|
4) Đê cấp III:
Tên
tuyến đê
|
Vị
trí (Từ Km - Km)
|
Chiều
dài
(m)
|
Loại
đê
|
- Đê hữu Cầu
|
K17+000-K28+828
|
11.828
|
Đê
sông
|
- Đê tả Cà Lồ
|
K0+000-K20+252
|
20.252
|
Đê
sông
|
- Đê hữu Cà Lồ
|
K0+000-K9+065
|
9.065
|
Đê
sông
|
- Đê hữu Đáy
|
K0+000-K18+420
|
18.420
|
Đê
sông
|
- Đê Quang Lãng
|
K0+000-K1+600
|
1.600
|
Đê
bao
|
- Đê Liên Trung
|
K0+000-K4+000
|
4.000
|
Đê
bao
|
- Đê Tiên Tân
|
K0+000-K7+000
|
7.000
|
Đê
bao
|
Tổng
|
72.165
|
|
5) Đê cấp IV:
Tên
tuyến đê
|
Vị
trí (Từ Km - Km)
|
Chiều
dài
(m)
|
Loại đê
|
- Đê hữu Đáy
|
K18+420-K69+670
|
51.250
|
Đê
sông
|
- Đê tả Tích
|
K0+000-K32+620
|
32.620
|
Đê
sông
|
- Đê tả Bùi
|
K0+000-K14+566
|
14.566
|
Đê
sông
|
- Đê hữu Bùi
|
K0+000-K18+650
|
18.650
|
Đê
sông
|
- Đê Mỹ Hà
|
K0+000-K12+700
|
12700
|
Đê
sông
|
- Đê Khánh Minh
|
Khánh
Thượng - Minh Quang
|
6.230
|
Đê
bao
|
- Đê Vòng Âm
|
Trung
Giã - Nam Sơn (Sóc Sơn)
|
1.000
|
Đê
bao
|
- Đê Đô Tân
|
Trung
Giã - Nam Sơn (Sóc Sơn)
|
7.000
|
Đê
bao
|
- Đê bao hồ Quan Sơn - Tuy Lai -
Vĩnh An
|
Thuộc
5 xã: Tuy Lai, Mỹ Thành, An Mỹ, Hồng Sơn, Hợp Tiến (Mỹ Đức)
|
16.000
|
Đê
chuyên dùng
|
Tổng
|
160.016
|
|
6) Đê cấp V:
a) Đê bối
Tên
đê bối
|
Tên
đê chính
|
Vị
trí tương ứng với Km đê chính
|
Chiều
dài
(m)
|
- Bối Thuần Mỹ
|
Đê hữu Đà
|
K0 - K2+270
|
2.270
|
- Bối Ba Vì
|
Đê hữu Hồng
|
K11+700- K17+000
|
5.300
|
- Bối Vân Phúc
|
Đê hữu Hồng
|
K4+000-K5+000
|
2.000
|
- Bối Vân Nam
|
Đê hữu Hồng
|
K5+000-K6+700
|
2.000
|
- Bối sông Hồng
|
Đê hữu Hồng
|
K47+980-K52+900
|
4.920
|
- Bối Nhật Tân - Tứ Liên
|
Đê hữu Hồng
|
K58+766-K62+600
|
3.834
|
- Bối hữu Hồng
|
Đê hữu Hồng
|
K91+300
- K92+700
|
1.400
|
- Bối hữu Hồng
|
Đê hữu Hồng
|
K92+700
- K93+500
|
800
|
- Bối Đan Phượng
|
Đê Vân Cốc
|
K8+800-K10+000
|
2.800
|
- Bối Chi Đông- Chi Nam
|
Đê hữu Đuống
|
K19+850-K21+447
|
1.597
|
|
Tổng
|
26.921
|
b) Đê chuyên dùng
|
Tên
tuyến đê
|
Sông
|
Thuộc
địa bàn
|
Chiều
dài
(m)
|
- Đê Đồng Chiêm
|
Ngăn
lũ rừng ngang từ Hòa Bình đổ ra
|
xã
An Phú, huyện Mỹ Đức
|
3.120
|
- Đê Quán Mai - Nam Hưng
|
xã
An Phú, huyện Mỹ Đức
|
5.000
|
- Đê vùng Hương Sơn
|
xã
Hương Sơn, huyện Mỹ Đức
|
10.000
|
- Đê vùng 700
|
xã
An Phú, huyện Mỹ Đức
|
5.000
|
- Đê Linh Cẩm
|
sông Cà Lồ
|
xã
Tân Dân, huyện Sóc Sơn
|
3.200
|
- Đê Phú Cường
|
sông Cà Lồ
|
xã
Phú Minh, huyện Sóc Sơn
|
2.600
|
- Đê Phủ Lỗ
|
sông Cà Lồ
|
xã
Phủ Lỗ, huyện Sóc Sơn
|
4.400
|
“ Đê Thanh Xuân
|
sông Cà Lồ
|
xã
Thanh Xuân, huyện Sóc Sơn
|
1.800
|
|
Tổng
|
35.120
|
Điều 2. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội căn cứ
quy định tại Điều 1 để chỉ đạo các cấp, ngành của Thành phố trong việc thực hiện
đảm bảo an toàn cho đê điều.
Điều 3. Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội, Tổng cục trưởng
Tổng cục Thủy lợi, Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý đê điều và Phòng,
chống lụt, bão, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội
và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- UBND thành phố Hà Nội;
- Tổng cục Thủy lợi;
- Sở NN&PTNT thành phố Hà Nội;
- Chi cục ĐĐ&PCLB thành phố Hà Nội;
- Cục QLĐĐ&PCLB (VT, QHKH, CLB, QLĐ.5b);
- Lưu VT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Văn Thắng
|
Quyết định 2207/QĐ-BNN-TCTL năm 2012 phân loại, phân cấp đê trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2207/QĐ-BNN-TCTL ngày 13/09/2012 phân loại, phân cấp đê trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
11.230
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|