ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 100/KH-UBND
|
Hà Tĩnh,
ngày 06
tháng 4 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
XÂY
DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG TỈNH HÀ TĨNH NĂM 2022
Căn cứ các quy định, hướng dẫn về xây
dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương tỉnh Hà Tĩnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương tỉnh Hà Tĩnh năm 2022 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nhằm thực hiện việc quản lý chất lượng,
đảm bảo an toàn, nâng cao thương hiệu đối với sản phẩm, hàng hóa đặc thù trên địa bàn tỉnh.
- Góp phần từng bước hoàn thiện hệ thống quy
chuẩn kỹ thuật địa phương (sau đây viết
tắt là QCĐP) áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
2. Yêu cầu
- Việc xây dựng QCĐP phải bảo đảm sự
phù hợp với các quy định của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và các văn bản
quy phạm pháp luật khác có liên quan.
- QCĐP phải dựa trên nền tảng các tiêu
chuẩn quốc gia, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, các kết quả nghiên cứu khoa học và
công nghệ, tiến bộ kỹ thuật, các đánh giá, khảo nghiệm, thử nghiệm, kiểm tra,
giám định nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý, kiểm tra, giám sát đối với các sản phẩm,
hàng hóa đặc thù trên địa bàn tỉnh.
- Không tạo ra rào cản kỹ thuật không
cần thiết đối với
hoạt động sản xuất, kinh doanh, lưu thông hàng hóa giữa các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
II. NỘI DUNG
TT
|
Lĩnh vực, đối
tượng QCĐP
|
Tên QCĐP
|
Cơ quan, tổ
chức biên soạn QCĐP
|
Thời gian
thực hiện
|
Kinh phí dự
kiến
(triệu
đồng)
|
Cơ quan, tổ
chức đề nghị
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
Tổng số
|
NSNN
|
Nguồn khác
|
1
|
Sản phẩm, hàng hóa đặc thù
|
Quy chuẩn kỹ thuật
địa phương về kẹo Cu Đơ
|
Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
4/2022
|
10/2022
|
584,2
|
584,2
|
-
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2
|
Sản phẩm, hàng hóa đặc thù
|
Quy chuẩn kỹ
thuật địa phương về nước mắm
|
Chi cục Quản
lý chất lượng
Nông Lâm sản và Thủy sản
|
4/2022
|
9/2022
|
498
|
498
|
-
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
3
|
Sản phẩm, hàng hóa đặc thù
|
Quy chuẩn kỹ
thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
|
Trung tâm
Kiểm soát bệnh tật tỉnh
|
4/2022
|
12/2022
|
1.026
|
1.026
|
-
|
Sở Y tế
|
|
Cộng
|
|
|
2.108,2
|
2.108,2
|
|
|
Chi tiết thực hiện Kế hoạch tại các Phụ
lục kèm
theo:
Phụ lục 1: Dự án xây dựng Quy chuẩn kỹ
thuật địa phương về kẹo Cu Đơ.
Phụ lục 2: Dự án xây dựng Quy chuẩn kỹ
thuật địa phương về nước mắm.
Phụ lục 3: Dự án xây dựng Quy chuẩn kỹ
thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch được
bố trí từ ngân sách tỉnh, với tổng kinh phí: 2.108.200.000 đồng (Chi
tiết kinh phí thực hiện tại
các Phụ lục kèm theo).
- Việc quản lý và sử dụng kinh phí triển
khai Kế hoạch thực hiện theo Luật Ngân sách nhà nước và quy định pháp luật hiện
hành.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Làm đầu mối theo dõi, đôn đốc việc
triển khai thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng QCĐP tại các
cơ quan được giao chủ trì thực hiện nhằm đảm bảo chất lượng, trình tự, thủ tục
và tiến độ công việc.
- Thành lập ban soạn thảo và chỉ đạo
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện xây
dựng QCĐP về kẹo
Cu Đơ.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
QCĐP về kẹo Cu Đơ sau khi hoàn thành việc xây dựng theo đúng quy định.
- Tổng hợp tình hình và kết quả
thực hiện kế hoạch xây dựng QCĐP báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Khoa học
và Công nghệ.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
- Thành lập ban soạn thảo và chỉ đạo
Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản chủ trì, phối hợp với các
cơ quan liên quan thực hiện xây dựng QCĐP về nước mắm.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành QCĐP về nước mắm sau khi hoàn thành việc xây dựng theo đúng quy định.
- Thực hiện thông tin, báo cáo kết quả
thực hiện việc xây dựng QCĐP về Sở Khoa học và Công nghệ để báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Sở Y tế
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập
ban soạn thảo và chỉ đạo Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh chủ trì,
phối hợp với các cơ quan
liên quan thực hiện xây dựng QCĐP về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích
sinh hoạt.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành QCĐP về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt sau khi hoàn
thành việc xây dựng theo đúng quy định.
- Thực hiện thông tin, báo cáo kết quả
thực hiện việc xây dựng QCĐP về Sở Khoa học và Công nghệ để báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ.
4. Sở Tài chính
- Thẩm định dự toán kinh phí thực hiện
theo Kế hoạch này, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí
xây dựng QCĐP cho các đơn vị chủ trì xây dựng theo quy định.
- Hướng dẫn các đơn vị thực hiện việc
quyết toán kinh phí xây dựng QCĐP kịp thời, đúng quy định.
5. Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố, thị xã: Phối hợp với cơ quan
chủ trì thực hiện các nội dung của Kế hoạch theo thẩm quyền và cung cấp thông
tin, số liệu thuộc lĩnh vực, địa bàn quản lý khi có yêu cầu; tham gia góp ý dự
thảo các QCĐP để hoàn thiện ban hành.
6. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc
đối tượng xây dựng QCĐP: Phối hợp với
cơ quan chủ trì xây dựng QCĐP trong việc cung cấp các thông tin, số liệu, thực
trạng hoạt động sản xuất, kinh doanh; tham gia góp ý dự thảo các QCĐP để hoàn thiện
ban hành.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị có liên quan tổ chức,
triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch này. Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có vướng mắc, khó khăn, các cơ quan, đơn vị gửi văn bản về Sở Khoa học và
Công nghệ để
tổng hợp; tham mưu đề xuất
phương án giải quyết, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
-
Các
Bộ: KH&CN; NT&PTNT; Y tế; Công thương; (báo cáo)
-
TTr: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; (báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Chánh VP, PCVP Trần Tuấn Nghĩa;
- Trung tâm CB-TH;
-
Lưu: VT, VX2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Châu
|
PHỤ
LỤC 1
DỰ
ÁN XÂY DỰNG QCĐP VỀ KẸO CU ĐƠ
(Kèm
theo Kế hoạch số 100/KH-UBND ngày
06
tháng
04
năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Tên gọi quy chuẩn
kỹ thuật: QCĐP về kẹo Cu Đơ.
2. Phạm vi và đối tượng
áp dụng của QCĐP
- Phạm vi điều chỉnh: Quy chuẩn này
quy định các chỉ tiêu chất lượng, an toàn thực phẩm và các yêu cầu quản lý đối
với sản phẩm kẹo Cu Đơ.
- Đối tượng áp dụng: Quy chuẩn này được
áp dụng cho các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm kẹo Cu Đơ trên địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh; các cơ quan
quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Cơ quan đề nghị
Tên cơ quan: Sở Khoa học và Công nghệ
Địa chỉ: 142, Trần Phú, Thành phố Hà
Tĩnh
Điện thoại: 02393.856.638 Fax:
02393.855874
E-mail: khcn@hatinh.gov.vn
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan trực tiếp xây dựng quy chuẩn kỹ
thuật địa phương về kẹo Cu Đơ.
4. Tình hình quản lý
đối tượng QCĐP hoặc đối tượng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng tại địa
phương
- Đối tượng quy chuẩn kỹ thuật là:
+ Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá
trình đặc thù của địa phương
+ Yêu cầu cụ thể về môi trường tại địa
phương
- Tên Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ quản lý đối tượng trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật dự kiến ban
hành QCĐP: Bộ Công thương, Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Tình hình quản lý cụ thể đối tượng quy chuẩn kỹ
thuật:
Kẹo Cu Đơ là một đặc sản nổi tiếng của tỉnh
Hà Tĩnh, được sản xuất chủ yếu theo phương pháp thủ công với nguyên liệu chính
là mật mía
(hoặc
mật nha, mật ong), gừng, lạc và bánh đa. Với sự kết hợp giữa cái giòn tan của
lớp vỏ bánh đa vừng bên ngoài, cái ngọt dẻo quẹo của lớp mật mía bên trong hòa
cùng cái béo bùi của lạc và thoang thoảng hương thơm nồng nồng cay cay của gừng
tươi, đã tạo nên một hỗn hợp kẹo với hương vị đậm đà, thơm, ngon. Ngày nay sản
phẩm kẹo Cu Đơ dường như không chỉ có mặt ở trong tỉnh và nhiều tỉnh, thành trong
nước mà còn được khách ngoài nước biết tiếng; nghề truyền thống này là niềm tự
hào của người dân địa phương và đem lại thu nhập ổn định cho người làm nghề, góp phần tiêu
thụ một lượng lớn nông sản của địa phương như, lạc, gừng, mật mía, gạo...
Hiện nay trên địa bàn toàn tỉnh Hà Tĩnh ước
tính có khoảng trên 110 cơ sở sản xuất kẹo Cu Đơ, chủ yếu tập trung ở thành phố
Hà Tĩnh và các
huyện Thạch Hà, Hương Sơn, Đức Thọ, Cẩm Xuyên. Tính sơ lược mỗi ngày ở Hà Tĩnh
sản xuất và tiêu thụ khoảng trên 20 tấn kẹo đã được đóng gói. Tùy theo nhu cầu
và thị hiếu của người tiêu dùng, mỗi gói kẹo Cu Đơ có 5 đến 10 miếng và giá mỗi
miếng khoảng 7 đến 15 nghìn đồng, tùy kích cỡ. Sản phẩm kẹo Cu Đơ Hà Tĩnh đã được
Cục Sở hữu trí tuệ ban hành Quyết định số 43079/QĐ-SHTT ngày 03/6/2019 cấp chứng
nhận đăng ký nhãn hiệu độc quyền “Cu đơ Hà Tĩnh” do Sở Khoa học và Công nghệ thực
hiện việc quản lý, khai thác, phát triển và bảo vệ quyền nhãn hiệu.
Việc quản lý, kiểm tra, giám sát an
toàn thực phẩm tại các cơ sở sản xuất kẹo Cu Đơ thực hiện theo quy định tại: Luật
An toàn thực phẩm ngày 18/6/2010; Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An
toàn thực
phẩm; Quyết định 46/2007/QĐ-BYT
ngày 19/12/2007 của Bộ Y tế về việc ban hành “Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm
sinh học và hóa học trong thực phẩm”. Để đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường,
các cơ sở sản xuất kẹo Cu Đơ tự công bố các chỉ tiêu an toàn về giới hạn kim loại
nặng, vi sinh vật, độc tố vi nấm dựa trên kết quả kiểm nghiệm của tổ chức thử
nghiệm đủ
năng
lực, tuy nhiên chưa có Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia quy định cụ thể đối với các chỉ tiêu cần kiểm nghiệm đối
với sản phẩm kẹo và trong sản phẩm
kẹo Cu Đơ chứa nhiều thành phần khác nhau, dẫn đến khó khăn cho các cơ sở trong việc tự
xác định các chỉ tiêu cần thiết
phải kiểm nghiệm đáp ứng yêu cầu quy định. Mặt khác, chưa có quy định về mức chất
lượng (các chỉ tiêu về cảm quan, hóa, lý) đối với sản phẩm này, dẫn đến không
có sự đồng đều về chất lượng sản phẩm. Do đó việc xây dựng “QCĐP đối với sản phẩm kẹo
Cu Đơ” là cần thiết, nhằm mục tiêu tăng cường việc quản lý chất lượng, đảm bảo an toàn,
nâng cao
thương
hiệu đối
với
sản phẩm
Kẹo
Cu Đơ Hà Tĩnh.
5. Lý do và mục đích
xây dựng QCĐP
- Quy chuẩn kỹ thuật nhằm đáp ứng những
mục tiêu quản lý nào dưới đây:
+ Đảm bảo an toàn
|
|
+ Bảo vệ động, thực vật
|
|
+ Đảm bảo vệ sinh, sức khỏe
|
|
+ Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
|
|
+ Bảo vệ môi trường
|
|
+ Bảo đảm chất lượng, nâng cao
thương hiệu sản phẩm địa phương
|
|
+ Bảo vệ lợi ích và ninh quốc
gia
|
|
|
|
- QCĐP dùng để:
|
|
Chứng nhận hoặc công bố hợp quy
|
|
- Căn cứ về nội dung quản lý
nhà nước có liên quan
+ Trích dẫn tên gọi, số chỉ thị, văn bản
có liên quan đến yêu cầu quản lý nêu trên
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29/6/2006; Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007; Luật An
toàn thực phẩm ngày 18/6/2010; Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/2/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn thực phẩm; Quyết định
số 46/2007/QĐ-BYT ngày 19/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành “Quy định
giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm”.
+ Yêu cầu hài hoà trong khuôn khổ hợp
tác quốc tế và khu vực
Việc xây dựng QCĐP đối với sản phẩm kẹo
Cu Đơ nhằm áp dụng trên địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh sẽ không tạo ra hàng rào kỹ thuật không cần thiết đối với hoạt động sản
xuất, kinh doanh, lưu thông hàng hóa trong tỉnh, trong nước và đáp ứng các yêu cầu hài hòa trong khuôn
khổ hợp tác quốc tế và khu vực.
6. Loại quy chuẩn kỹ
thuật
+ Quy chuẩn kỹ thuật chung
+ Quy chuẩn kỹ thuật an toàn
+ Quy chuẩn kỹ thuật môi trường
+ Quy chuẩn kỹ thuật về quá trình
+ Quy chuẩn kỹ thuật về dịch vụ
7. Những vấn đề sẽ
quy định trong quy chuẩn kỹ thuật địa phương
7.1. Những vấn đề sẽ quy định:
+ Yêu cầu về chất thải (nước thải,
khí thải, chất thải rắn)
|
|
+ Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong
sản xuất, khai thác, chế biến sản phẩm, hàng hóa đặc thù
|
|
+ Yêu cầu về
an toàn; vệ sinh trong bảo quản, vận hành, vận chuyển, sử dụng,
bảo trì sản phẩm, hàng hóa đặc thù
|
|
+ An toàn trong dịch vụ môi trường
|
|
+ An toàn, vệ sinh trong các lĩnh
vực khác thuộc lĩnh vực được phân công (liệt kê ở dưới)
|
|
7.2. Bố cục, nội dung các phần chính của
QCĐP dự kiến
- Chương I: Quy định chung, gồm 3 điều:
+ Điều 1: Phạm vi điều chỉnh;
+ Điều 2: Đối tượng áp dụng;
+ Điều 3: Giải thích từ ngữ (nếu có).
- Chương II: Quy định về kỹ thuật, gồm
4 điều:
+ Điều 4: Yêu cầu đối với nguyên liệu,
phụ gia và bao bì chứa đựng thực phẩm
+ Điều 5: Yêu cầu về các chỉ tiêu chất
lượng, an toàn thực phẩm đối với sản phẩm kẹo Cu Đơ
+ Điều 6: Lấy mẫu và phương pháp thử
+ Điều 7: Bao gói và ghi nhãn hàng hóa
- Chương III: Quy định về
quản lý, gồm 2 điều:
+ Điều 8: Công bố hợp quy
+ Điều 9: Thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý vi
phạm pháp luật
- Chương IV: Trách nhiệm của tổ chức,
cá nhân
Điều 10: Trách nhiệm của tổ chức, cá
nhân
- Chương V: Tổ chức thực hiện
7.3. Nhu cầu khảo nghiệm quy chuẩn kỹ
thuật trong thực tế: có ; không
- Nội dung cần khảo nghiệm:
Lấy mẫu, thử nghiệm các chỉ tiêu về cảm quan, lý hóa, kim loại nặng,
vi sinh vật và độc tố vi nấm.
- Quy mô: Lấy mẫu và thử nghiệm cho ít
nhất 70% số cơ sở sản xuất kẹo Cu Đơ trên địa bàn tỉnh (tương ứng khoảng 77 mẫu),
với 19 chỉ tiêu cần thử
nghiệm sau:
STT
|
Chỉ tiêu thử
nghiệm
|
Số mẫu
|
Phương pháp thử
|
A
|
Chỉ tiêu về chất lượng
|
1
|
Cảm quan
|
77
|
TCVN
4068:1985
|
2
|
Độ ẩm
|
77
|
TCVN
4069:2009
|
3
|
Hàm lượng đường khử
|
77
|
TCVN
4075:2009
|
4
|
Hàm lượng đường tổng số
|
77
|
TCVN
4074:2009
|
5
|
Hàm lượng tro không tan
trong dung dịch axit clohydric 10 %
|
77
|
TCVN
4071:2009
|
6
|
Hàm lượng Hydratcacbon
|
77
|
TCVN
4594:1988
|
B
|
Chỉ tiêu về an
toàn
|
7
|
Aflatoxin B1
|
77
|
AOAC (2012)
|
8
|
Aflatoxin B1B2G1G2
|
77
|
AOAC (2012)
|
9
|
Ochratoxin A
|
77
|
AOAC (2012)
|
10
|
As
|
77
|
AOAC 986.15
|
11
|
Cd
|
77
|
AOAC 999.10
|
12
|
Pb
|
77
|
AOAC 999.10
|
13
|
Tổng số vi sinh vật hiếu khí
|
77
|
TCVN 4884-1:2015
|
14
|
Coliforms
|
77
|
TCVN
6848:2007
|
15
|
E.coli
|
77
|
TCVN
7924-2:2008
|
16
|
S.aureus
|
77
|
TCVN
4830-1:2005
|
17
|
Cl. Perfringens
|
77
|
TCVN
4991:2005
|
18
|
B.cereus
|
77
|
TCVN
4992:2005
|
19
|
Tổng số bào tử nấm men mốc
|
77
|
TCVN
8275-2:2010
|
- Địa điểm: Tại các cơ sở sản xuất Kẹo
cu đơ trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian: Quý II/2022.
8. Phương thức thực
hiện và tài liệu làm căn cứ xây dựng QCĐP
8.1. Phương thức thực hiện
- Xây dựng QCĐP trên cơ sở tiêu
chuẩn;
|
|
- Xây dựng QCĐP trên cơ sở
tham khảo tài liệu, dữ liệu khác;
|
|
- Xây dựng QCĐP kết hợp tiêu chuẩn
và tham khảo các tài liệu, dữ liệu.
|
|
8.2. Tài liệu chính làm căn cứ xây dựng
QCĐP
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn ngày
29/6/2006;
- Luật An toàn thực phẩm ngày
28/10/2010;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
01/8/2007 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn
kỹ thuật;
- Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày
03/8/2009 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP và
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ;
- Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày
02/2/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn
thực phẩm;
- Nghị định số 43/2021/NĐ-CP ngày
14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa; Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày
09/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
43/2017/NĐ-CP .
- Thông tư số
26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định chi tiết
xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số 27/2020/TT-BTC ngày
17/4/2020 của Bợ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và
quy chuẩn kỹ thuật;
- Quyết định 46/2007/QĐ-BYT ngày
19/12/2007 của Bộ Y tế về việc ban hành “Quy định giới hạn tối đa
ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm”;
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5908:2009 -
Kẹo;
- QCVN 8-1:2011/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm độc tố vi nấm trong thực phẩm;
- QCVN 8-2:2011/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm;
- Nghị quyết số 215/2020/NQ-HĐND ngày
10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số chính sách hỗ trợ xây dựng tiêu
chuẩn, quy chuẩn
cho sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tỉnh Hà Tĩnh đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế
giai đoạn 2020-2025 và những năm tiếp theo;
- Quyết định 30/2021/QĐ-UBND ngày
01/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định xây dựng QCĐP tỉnh Hà Tĩnh;
- Các TCVN, QCVN về phương pháp lấy mẫu,
phương pháp phân tích mẫu sản phẩm
kẹo Cuđơ.
- Các văn bản pháp luật quy định về phụ
gia thực phẩm, bao gói thực phẩm.
- Các kết quả thử nghiệm mẫu kẹo Cu
Đơ.
9. Ban soạn thảo QCĐP
- Cơ quan, tổ chức biên soạn QCĐP: Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Hà Tĩnh là cơ quan trực tiếp biên soạn QCĐP
sản phẩm kẹo Cu
Đơ.
- Ban Soạn thảo QCĐP:
Sở Khoa học và Công nghệ quyết định
thành lập Ban Soạn thảo QCĐP sản phẩm kẹo Cu Đơ, dự kiến các thành
viên như sau:
+ Lãnh đạo Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng làm trưởng ban;
+ Đại diện Sở Công Thương - 01 người
làm thành viên;
+ Đại diện Chi cục Quản lý chất lượng Nông
Lâm
sản
và Thủy sản (Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn) - 01
người
làm thành viên;
+ Đại diện Chi cục An toàn vệ sinh thực
phẩm (Sở Y tế) - 01 người làm thành viên;
+ Cán bộ, chuyên viên Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng
- 05 người làm thành viên và thư ký;
+ Mời 01 chuyên gia có chuyên môn liên quan đến
lĩnh vực thực phẩm làm thành viên.
10. Cơ quan phối hợp
xây dựng QCĐP
- Dự kiến cơ quan, tổ chức phối hợp
xây dựng dự thảo QCĐP.
+ Sở Công Thương;
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
+ Sở Y tế;
+ Sở Tư pháp;
+ Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,
thị xã.
- Dự kiến cơ quan quản lý có liên quan
bắt buộc phải lấy ý kiến về dự thảo QCĐP.
+ Bộ Khoa học và Công nghệ;
+ Bộ Công thương;
+ Bộ Y tế;
+ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
+ Văn phòng Thông báo và Hỏi đáp quốc
gia về Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (TBT Việt Nam)
- Dự kiến các cơ quan, tổ chức, cá
nhân cần lấy ý kiến về dự thảo QCĐP.
+ Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
+ Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,
thị xã;
+ Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Hà Tĩnh;
+ Các cơ sở sản xuất Kẹo cu đơ trên địa
bàn tỉnh.
11. Dự kiến tiến độ
thực hiện
TT
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
1
|
Chuẩn bị biên soạn dự thảo QCĐP
|
4/2022
|
4/2022
|
2
|
Biên soạn dự thảo QCĐP
- Lấy ý kiến chuyên gia
- Khảo nghiệm dự thảo
- Tổ chức Hội nghị chuyên đề
- Hoàn chỉnh dự thảo và lập hồ sơ dự
thảo QCĐP
|
4/2022
|
6/2022
|
3
|
Tổ chức thông báo và lấy ý kiến rộng
rãi
|
6/2022
|
7/2022
|
4
|
Hoàn chỉnh, lập hồ sơ dự thảo QCĐP
trình duyệt
|
7/2022
|
8/2022
|
5
|
Thẩm tra hồ sơ dự thảo
QCĐP trình duyệt
|
8/2022
|
9/2022
|
6
|
Ban hành QCĐP
|
9/2022
|
10/2022
|
12. Dự toán kinh phí
thực hiện
a) Tổng kinh phí dự kiến: 584.200.000
đồng (Năm trăm tám
mươi tư triệu, hai trăm nghìn đồng) từ nguồn ngân sách
Nhà nước.
b) Dự toán chi tiết kinh phí thực hiện:
ĐVT: 1.000 đồng
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Căn cứ
|
1
|
Lập dự án QCĐP sản phẩm Kẹo Cu đơ
trình UBND tỉnh phê duyệt
|
Dự án
|
1
|
1.500
|
1.500
|
Điểm b khoản
1 Điều 5 Thông tư số 27/2020/TT-BTC
|
2
|
Chi công lao động thuê ngoài
đối với cán bộ,
chuyên gia trực tiếp xây dựng dự thảo QCĐP cần phải khảo sát, khảo nghiệm
(Ban soạn thảo)
|
Dự thảo
|
1
|
45.000
|
45.000
|
Điểm a khoản
1 Điều 5 Thông tư số 27/2020/TT-BTC
|
3
|
Chi xây dựng thuyết minh dự thảo
QCKT, tổng hợp ý kiến góp ý dự thảo QCKT
|
Công
|
7
|
500
|
3.500
|
Khoản 1 Điều
7 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN
|
4
|
Chi cho công tác nghiên cứu, phân
tích, đánh giá thực trạng, nghiên cứu tài liệu kỹ thuật, xây dựng báo cáo
phân tích kết quả điều tra, khảo sát, khảo
nghiệm, thử nghiệm phục vụ cho việc xây dựng QCKT
|
Công
|
10
|
500
|
5.000
|
Khoản 1 Điều
7 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN
|
5
|
Chi thuê chuyên gia trong nước
(01 người, làm việc trong 02 tháng)
|
Tháng
|
2
|
30.000
|
60.000
|
Khoản 1 Điều
3 Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH
|
6
|
Chi lấy ý kiến nhận xét của
các chuyên gia về dự thảo QCKT
|
Người
|
15
|
500
|
7.500
|
Điểm f, Khoản 1,
Điều 5, Thông tư
số 27/2020/TT-BTC
|
7
|
Chi cho hoạt động khảo sát, điều tra
và kết hợp lấy mẫu phục vụ công tác xây dựng dự thảo QCKT
|
|
|
|
54.100
|
|
-
|
Chi xây dựng
phương án Điều tra thống kê và lập mẫu
phiếu Điều tra thống kê
|
Phương án
|
1
|
20.000
|
20.000
|
Thông tư số
109/2016/TT-BTC
|
-
|
Chi cho đối tượng
cung cấp thông tin
|
Cơ sở
|
110
|
60
|
6.600
|
-
|
Chi thuê xe phục vụ
điều tra và lấy mẫu
|
Hợp đồng
|
1
|
20.000
|
20.000
|
-
|
Chi công tác phí (05 người x 10 ngày)
|
Ngày
|
50
|
150
|
7.500
|
Nghị Quyết
số 70/2017/NQ-HĐND
|
8
|
Chi mua mẫu và thử nghiệm mẫu
|
|
|
|
317.200
|
|
-
|
- Chi phí mua mẫu
(50.000đ/mẫu * 02 đơn
vị/mẫu * 77 mẫu,
(01 đơn vị thử nghiệm, 01 đơn vị mẫu để lưu)
|
Mẫu
|
77
|
100
|
7.700
|
Giá thực tế
|
-
|
Chi phí gửi mẫu
|
Đợt
|
3
|
500
|
1.500
|
-
|
Chi phí thử nghiệm
mẫu
|
Mẫu
|
77
|
4.000
|
308.000
|
Báo giá kèm
theo
|
9
|
Chi xây dựng dự thảo quyết định và
QCKT trình duyệt
|
Dự thảo
|
1
|
3.200
|
3.200
|
Thông tư số
338/2016/TT-BTC
|
10
|
Chi họp ban soạn thảo (1 buổi/tháng
* 8 tháng)
|
Buổi
|
8
|
|
13.000
|
|
-
|
Trưởng ban (01 người)
|
Buổi
|
8
|
150
|
1.200
|
Điểm h khoản
1 Điều 5 Thông tư số 27/2020/TT-BTC
|
-
|
Thành viên tham dự
(9 người * 8 buổi)
|
Buổi
|
72
|
100
|
7.200
|
-
|
Nước uống (10 người
* 8 buổi)
|
Người
|
80
|
20
|
1.600
|
Nghị Quyết
số 70/2017/NQ-HĐND
|
-
|
Phô tô tài liệu,
văn phòng phẩm
|
|
|
Khoán
|
3.000
|
11
|
Chi tổ chức hội thảo chuyên đề, tham
gia góp ý cho dự thảo QCKT cho đối tượng là các cơ quan quản lý nhà nước
|
Buổi
|
1
|
|
12.100
|
|
-
|
Chi chủ trì hội thảo (01 người)
|
Buổi
|
1
|
600
|
600
|
Điểm i khoản
1 Điều 5 Thông tư số 27/2020/TT-BTC
|
-
|
Đại biểu tham dự hội
thảo
|
Người
|
50
|
100
|
5.000
|
-
|
Chi nước uống
|
Người
|
50
|
20
|
1.000
|
Nghị Quyết
số 70/2017/NQ-HĐND
|
-
|
Thuê hội trường
|
Buổi
|
1
|
1500
|
2.500
|
-
|
Thuê máy chiếu, màn chiếu
|
Buổi
|
1
|
500
|
500
|
-
|
Phô tô tài liệu
|
Bộ
|
50
|
20
|
1,000
|
-
|
Chi khác (VPP,
maket, phục vụ...)
|
|
|
1.500
|
1.500
|
12
|
Chi tổ chức hội thảo chuyên đề, tham
gia góp ý cho dự thảo QCKT cho đối tượng là các cơ sở sản xuất Kẹo cu đơ và
các đối tượng có liên quan
|
Buổi
|
1
|
|
19.100
|
|
-
|
Chi chủ trì hội thảo (01 người)
|
Buổi
|
1
|
600
|
600
|
Điểm i khoản
1 Điều
5 Thông tư số
27/2020/TT-BTC
|
-
|
Đại biểu tham dự hội
thảo
|
Người
|
100
|
100
|
10.000
|
-
|
Chi nước uống
|
Người
|
100
|
20
|
2.000
|
Nghị Quyết
số 70/2017/NQ-HĐND
|
-
|
Thuê hội trường
|
Buổi
|
1
|
2.500
|
2.500
|
-
|
Thuê máy chiếu,
màn chiếu
|
Buổi
|
1
|
500
|
500
|
-
|
Phô tô tài liệu
|
Bộ
|
100
|
20
|
2.000
|
-
|
Chi khác (VPP,
maket, phục vụ...)
|
|
|
1.500
|
1.500
|
13
|
Hội nghị phổ biến QCKT sau khi UBND
tỉnh ban hành
|
Buổi
|
|
|
21.500
|
|
-
|
Thù lao, biên soạn
tài liệu, phụ cấp tiền ăn, tiền đi lại, thuê phòng nghỉ
cho giảng viên
|
|
|
khoán
|
3.000
|
Nghị Quyết
số 70/2017/NQ-HĐND
|
-
|
Đại biểu tham dự hội
thảo
|
Người
|
100
|
100
|
10.000
|
-
|
Chi nước uống
|
Người
|
100
|
20
|
2.000
|
-
|
Thuê hội trường
|
Buổi
|
1
|
2.500
|
2.500
|
-
|
Thuê máy chiếu,
màn chiếu
|
Buổi
|
1
|
500
|
500
|
-
|
Phô tô tài liệu
|
Bộ
|
100
|
20
|
2.000
|
-
|
Chi khác (VPP,
maket, phục vụ...)
|
|
|
1.500
|
1.500
|
14
|
Chi họp hội đồng thẩm tra dự thảo
QCKT
|
Cuộc
|
1
|
|
11.500
|
|
-
|
Chủ tịch hội đồng
|
Người
|
1
|
1.000
|
1.000
|
Điểm n khoản
1 Điều 5 Thông tư số 27/2020/TT-BTC
|
-
|
Các thành viên hội
đồng
|
Người
|
10
|
500
|
5.000
|
-
|
Báo cáo nhận xét đánh giá thẩm tra của hội
đồng
|
Báo cáo
|
11
|
500
|
5.500
|
Điểm m khoản
1 Điều 5 Thông tư số 27/2020/TT-BTC
|
15
|
Chi xuất bản QCKT sau khi UBND tỉnh
ban hành
|
Cuốn
|
200
|
50
|
10.000
|
Giá thực tế
|
|
Tổng
|
|
|
|
584.200
|
|
PHỤ
LỤC 2
DỰ
ÁN XÂY DỰNG QCĐP VỀ NƯỚC MẮM
(Kèm theo Kế hoạch số 100/KH-UBND ngày
06
tháng 04 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Tên gọi
quy chuẩn kỹ thuật: “QCĐP về nước mắm”.
2. Phạm vi và
đối tượng áp dụng của QCĐP
2.1. Phạm vi: Quy chuẩn này quy định
chỉ tiêu cảm quan, mức giới hạn về chất lượng, an toàn thực phẩm và các yêu cầu
quản lý đối với sản phẩm nước mắm được sản xuất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
2.2. Đối tượng áp dụng: Quy chuẩn này
áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh nước mắm truyền thống trên
địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh.
3. Cơ quan, tổ
chức, cá nhân đề nghị
Tên cơ quan: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
Địa chỉ: số 04, đường Xô Viết Nghệ
Tĩnh, phường Nguyễn Du, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.
Điện thoại: 02393 855 650 E-mail:
qlclnltshatinh@gmail.com
Tên cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân
tỉnh Hà Tĩnh
4. Tình hình
quản lý đối tượng QCĐP hoặc đối tượng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng tại
địa phương
- Đối tượng quy chuẩn kỹ thuật là:
+ Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá
trình đặc thù của địa phương
+ Yêu cầu cụ thể về môi trường tại địa phương
- Tên Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ quản lý đối tượng trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật dự kiến ban hành
QCĐP: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Tình hình quản lý cụ thể đối tượng
quy chuẩn kỹ thuật: Hiện nay trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh có hơn 2.700 cơ sở sản xuất nước mắm
truyền thống với năng lực sản xuất gần 4 triệu lít/năm (trong đó số lượng
cơ sở có sản lượng sản xuất từ 3.000 lít/năm trở lên có 60 cơ sở) phân bố chủ yếu ở
6/13 huyện, thị xã, thành phố; trong đó có 24 cơ sở có tiêu chuẩn sản phẩm. Sản
phẩm nước mắm truyền thống của Hà Tĩnh được sản xuất từ cá và muối, không sử dụng
phụ gia và tạp chất khác. Việc quản lý, kiểm tra, giám sát chất lượng, ATTP của
sản phẩm nước mắm theo theo Tiêu chuẩn quốc gia nước mắm (TCVN 5107:2018), Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm
(QCVN 8-2:2011/BYT), Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT ngày 19/12/2007 của Bộ Y tế về việc
ban hành “Quy định giới hạn tối đa
ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm, Thông tư số 24/2019/TT-BYT ngày
30/8/2019 cửa Bộ Y tế về phụ gia thực phẩm quy định về quản lý và sử dụng phụ
gia thực phẩm.
Phát huy tiềm năng, lợi thế là địa
phương giáp biển, nơi có nguồn thủy hải sản phong phú, những năm gần đây người
dân Hà Tĩnh phát triển nghề làm nước mắm ngày càng quy mô hơn, thơm ngon hơn, chất
lượng hơn. Tuy nhiên, sản phẩm nước mắm truyền thống Hà Tĩnh vẫn chỉ mới được
tiêu thụ ở thị trường nội địa. Do đó, việc xây dựng và ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
địa phương về nước mắm là rất cần thiết để nâng tầm thương hiệu, đáp ứng các
rào cản kỹ thuật của quốc tế và khu vực tìm kiếm được thị trường xuất khẩu.
5. Lý do và mục
đích xây dựng QCĐP
- Quy chuẩn kỹ thuật nhằm đáp ứng những
mục tiêu quản lý nào dưới đây:
+ Đảm bảo an toàn
|
+ Bảo vệ động, thực vật
|
+ Đảm bảo vệ sinh, sức khỏe
|
+ Bảo vệ quyền lợi người tiêu
dùng
|
+ Bảo vệ môi trường
|
+ Các mục tiêu quản lý khác
(ghi
rõ mục tiêu quản lý)
|
+ Bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia
|
|
- QCĐP dùng để
chứng nhận hoặc công bố hợp quy
- Căn cứ về nội dung quản lý nhà nước
có liên quan:
+ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29/06/2006;
+ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP , ngày
01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
+ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ;
+ Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày
25/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định chi tiết xây dựng, thẩm định
và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
+ Quyết định số
30/2021/QĐ-UBND
ngày
01/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành quy định xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương tỉnh Hà Tĩnh.
6. Loại quy
chuẩn kỹ thuật
+ Quy chuẩn kỹ thuật chung
+ Quy chuẩn kỹ thuật an toàn
+ Quy chuẩn kỹ thuật môi trường
+ Quy chuẩn kỹ thuật về quá trình
+ Quy chuẩn kỹ thuật về dịch vụ
7. Những vấn
đề sẽ quy định trong QCĐP
- Những vấn đề sẽ quy định (hoặc sửa đổi,
bổ sung):
+ Yêu cầu về chất thải (nước thải, khí
thải, chất thải rắn)
+ Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong sản
xuất, khai thác, chế biến sản phẩm, hàng hóa đặc thù
+ Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong bảo
quản, vận hành, vận chuyển, sử dụng, bảo trì sản phẩm, hàng hóa đặc thù
+ An toàn trong dịch vụ môi trường
+ An toàn, vệ sinh trong các lĩnh vực
khác thuộc lĩnh vực được phân công (liệt kê ở dưới)
- Bố cục, nội dung các phần chính của
quy chuẩn kỹ thuật dự kiến:
Chương I. Quy định chung:
+ Điều 1. Phạm vi điều chỉnh;
+ Điều 2. Đối tượng áp dụng;
+ Điều 3. Giải thích từ ngữ (nếu có).
Chương II. Quy định về
kỹ thuật:
+ Điều 4. Yêu cầu đối với
nguyên liệu
+ Điều 5. Các
chỉ tiêu cảm quan, mức giới
hạn chất lượng, an toàn thực phẩm đối với sản phẩm nước mắm
+ Điều 6. Phương pháp thử và lấy mẫu
+ Điều 7. Bao gói, ghi nhãn
Chương III. Quy định về
quản lý:
+ Điều 8: Công bố hợp quy
+ Điều 9. Thanh tra, kiểm tra,
giám sát và xử lý vi phạm
Chương IV. Tổ chức thực hiện
+ Điều 10: Quy định trách nhiệm của
tổ chức, cá nhân;
+ Điều 11: Quy định chuyển tiếp
- Nhu cầu khảo nghiệm quy chuẩn kỹ thuật
trong thực tế: có ; không
8. Phương thức thực
hiện và tài liệu làm căn cứ xây dựng QCĐP
+ Xây dựng QCĐP trên cơ sở tiêu chuẩn
+ Xây dựng QCĐP trên cơ sở tham khảo
tài liệu, dữ liệu khác
+ Xây dựng QCĐP kết hợp tiêu chuẩn và
tham khảo các tài liệu, dữ liệu
- Tài liệu chính làm căn cứ xây dựng
quy chuẩn kỹ thuật:
+ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29/06/2006;
+ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP , ngày
01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
+ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ;
+ Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày
25/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định chi tiết xây dựng, thẩm định
và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
+ Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày
30/6/2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia;
+ Thông tư số 27/2020/TT-BTC ngày
17/4/2020 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng
tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật;
+ Các TCVN, QCVN về cách lấy mẫu,
phương pháp phân tích mẫu, giới hạn cho phép đối với các thông số chất lượng,
an toàn thực phẩm sản phẩm nước mắm;
+ Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố
hợp quy và phương pháp đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
+ Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày
31/03/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 28/2012/TT-BKHCN
+ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày
22/4/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng,
phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
có sử dụng ngân sách nhà nước;
+ Nghị quyết số 70/2017/NQ-HĐND ngày
13/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về việc quy định chế độ công tác
phí, chế độ chi
hội nghị;
+ Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày
01/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành quy định xây dựng quy chuẩn kỹ
thuật địa phương tỉnh Hà Tĩnh.
9. Ban soạn
thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Cơ quan, tổ chức biên soạn QCĐP: Chi
cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản
- Ban Soạn thảo soạn thảo QCĐP:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quyết định thành lập Ban Soạn thảo QCĐP sản phẩm nước mắm, dự kiến gồm các
thành viên như sau:
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ chuyên
môn
|
Đơn vị công
tác
|
Chức vụ
|
I
|
Trưởng, phó ban soạn
thảo
|
1
|
Phan Văn Dũng
|
Kỹ sư chế biến lâm sản
|
Chi cục QLCL Nông Lâm sản và Thủy sản
|
Chi cục trưởng - Trưởng ban
|
2
|
Lê Tùng Dương
|
Thạc sĩ công nghệ sau thu hoạch
|
Chi cục QLCL Nông Lâm sản và Thủy sản
|
Phó Chi cục trưởng -
Phó Trưởng ban
|
II
|
Tổ thư ký
|
1
|
Nguyễn Đức Anh Cường
|
Thạc sĩ KHCT
|
Chi cục QLCL Nông Lâm sản và Thủy sản
|
Trưởng phòng QLCL&CBTM-Tổ trưởng
|
2
|
Trần Thị Như Quỳnh
|
Thạc sĩ TT
|
Chi cục QLCL Nông Lâm sản và Thủy sản
|
Thành viên
|
III
|
Thành viên ban soạn
thảo
|
1
|
Mai Văn Tuyến
|
Kỹ sư bảo quản chế
biến
|
Chi cục QLCL Nông Lâm sản và Thủy sản
|
Trưởng phòng HCTH và TTr - Thành
viên
|
2
|
Nguyễn Thị Hoài Thu
|
Kỹ sư CNTY
|
Chi cục QLCL Nông Lâm sản và Thủy sản
|
Thành viên
|
3
|
Thái Hoàng Dương
|
Thạc sĩ NTTS
|
Chi cục QLCL Nông Lâm sản và Thủy sản
|
Thành viên
|
4
|
|
|
Đại diện Chi cục An toàn thực phẩm
|
Thành viên
|
5
|
|
|
Đại diện Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng
|
Thành viên
|
IV
|
Chuyên gia
|
1
|
Đào Trọng Hiếu
|
Tiến sĩ chế biến thủy sản
|
Cục Chế biến và Phát triển thị trường
nông sản
|
Thành viên
|
10. Cơ quan
phối hợp xây dựng QCĐP
- Dự kiến cơ quan, tổ chức phối hợp
xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (Sở
Khoa học và Công nghệ), Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm (Sở Y tế), Sở Tư
pháp, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; thị xã.
- Dự kiến cơ quan quản lý có liên quan
bắt buộc phải lấy ý kiến về dự thảo
QCĐP: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Dự kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân cần lấy ý
kiến về dự thảo QCĐP: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Y tế, Sở Tư pháp, Sở Tài
chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã.
11. Dự kiến
tiến độ thực hiện
TT
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
1
|
Chuẩn bị biên soạn dự thảo QCĐP
|
4/2022
|
4/2022
|
2
|
Biên soạn dự thảo QCĐP:
- Lấy ý kiến chuyên gia
- Khảo nghiệm dự thảo (nếu có)
- Hoàn chỉnh dự thảo
và lập hồ sơ dự thảo QCĐP
|
4/2022
|
5/2022
|
3
|
Tổ chức thông báo và lấy ý kiến rộng
rãi
|
5/2022
|
6/2022
|
4
|
Tổ chức Hội nghị chuyên đề
|
6/2022
|
7/2022
|
5
|
Hoàn chỉnh, lập hồ sơ dự thảo QCĐP trình duyệt
|
7/2022
|
7/2022
|
6
|
Thẩm định hồ sơ dự thảo QCĐP trình
duyệt
|
8/2022
|
8/2022
|
7
|
Ban hành QCĐP
|
9/2022
|
9/2022
|
12. Dự toán
kinh phí thực hiện
a) Tổng kinh phí dự kiến: 498 triệu đồng
từ nguồn ngân sách Nhà nước.
b) Dự toán chi tiết kinh phí thực hiện:
TT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Định mức
|
Thành tiền
|
Căn cứ
|
(đồng/đvt)
|
(đồng)
|
|
Tổng
|
|
|
|
498.000.000
|
I.
|
Nội dung chi trực
tiếp cho việc xây dựng QCĐP
|
|
|
|
460.468.700
|
|
1
|
Chi lập dự án xây dựng QCĐP trình cấp thẩm
quyền phê duyệt
|
Dự án
|
1
|
1.500.000
|
1500.000
|
Điểm b, Khoản 1, Điều 5, Thông tư 27/2020/TT-BTC
|
2
|
Chi công lao động ngoài giờ đối với
cán bộ, công chức trực tiếp xây dựng dự thảo QCKTĐP
|
Người
|
10
|
|
44.595.700
|
Điều 5 Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND
của UBND
tỉnh
|
2.1
|
Chủ nhiệm (2 người x 7,5 ngày)
|
|
15
|
0,55
|
12.292.500
|
2.2
|
Thư ký (2 người x 16 ngày)
|
|
32
|
0,34
|
16.211.200
|
2.3
|
Thành viên (6 người x 10 ngày)
|
|
60
|
0,18
|
16.092.000
|
3
|
Chi công tác khảo
sát, điều tra phục vụ xây dựng dự
thảo QCKTĐP
|
|
|
|
39.600.000
|
Thông tư số 109/2016/TT-BTC
|
3.1
|
Thuê xe phục vụ điều tra
|
Ngày
|
8
|
1.500.000
|
12.000.000
|
3.2
|
Phụ cấp lưu trú (6 người x 8 ngày)
|
Ngày
|
48
|
150.000
|
7.200.000
|
3.3
|
Tiền ngủ đêm (6 người x 4 đêm)
|
Đêm
|
24
|
200.000
|
4.800.000
|
3.4
|
Chi cho đối tượng cung cấp thông tin
đối với cá nhân
|
Phiếu
|
150
|
50.000
|
7.500.000
|
3.5
|
Chi cho đối tượng cung cấp thông tin
đối với tổ chức
|
Phiếu
|
70
|
100.000
|
7.000.000
|
3.6
|
In ấn, phô tô phiếu điều tra
|
Phiếu
|
220
|
5.000
|
1.100.000
|
4
|
Chi lấy ý kiến nhận xét của các
chuyên gia đối với dự thảo QCĐP
|
Ý kiến
|
40
|
500.000
|
20.000.000
|
Điểm f, Khoản 1, Điều 5, Thông tư số 27/2020/TT-BTC
|
5
|
Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị
chuyên đề, hội thảo khoa học
(Hội thảo 1. Thông
qua Dự thảo kế
hoạch xây dựng QCĐP; Hội thảo 2. Thông qua Dự thảo QCĐP lần 1; Hội thảo
3. Lấy ý kiến hoàn thiện Dự thảo lần 2 để trình xin ý kiến các Bộ, Ngành và các đơn
vị liên quan; Hội
thảo 4. Hoàn thiện trình Dự thảo lần 3; Hội thảo 5. Thông qua Dự thảo trước
khi trình Hội đồng thẩm định).
|
|
|
|
66.400.000
|
Điểm e, Khoản 1, Điều 4, Thông
27/2020/TT-BTC
|
5.1
|
Thuê hội trường, market, loa máy
|
Cuộc
|
5
|
5.000.000
|
25.000.000
|
Theo giá thực tế
|
5.2
|
Chi chủ trì cuộc họp (2 người)
|
người/ buổi
|
10
|
600.000
|
6.000.000
|
Điểm i, Khoản 1, Điều 5, Thông tư số
27/2020/TT-BTC
|
5.3
|
Chi các thành viên tham dự (5
cuộc x 40 người/cuộc)
|
người/ buổi
|
200
|
100.000
|
20.000.000
|
Điểm i, Khoản 1, Điều 5,
Thông tư số 27/2020/TT-BTC
|
5.4
|
Chi báo cáo viên (5 cuộc x 1 người/cuộc)
|
người/ buổi
|
5
|
500.000
|
2.500.000
|
Khoản 1 Điều 12 Nghị quyết
70/2017/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Hà Tĩnh, Điểm d Khoản 1 Điều 3 Thông tư số
139/2010/TT-BTC
|
5.5
|
Tài liệu, bút, giấy
|
Bộ
|
215
|
40.000
|
8.600.000
|
Theo giá thực tế
|
5.6
|
Nước uống
|
người/ buổi
|
215
|
20.000
|
4.300,000
|
Khoản 3 Điều 12 Nghị quyết 70/2017/NQ-HĐND
của HĐND tỉnh Hà Tĩnh
|
6
|
Chi phí mua mẫu
|
Mẫu
|
60
|
200.000
|
12.000.000
|
Theo giá thực tế
|
7
|
Chi phí đi lấy mẫu
|
|
|
|
42.000.000
|
Theo tình hình thực tế sản xuất của
các cơ sở, số lượng cơ sở có sản lượng sản xuất từ 3.000 lít/năm trở lên
có 60 cơ sở
(CX 6, LH 20, TH 13, NX 5, KA 8, TXKA 8).
|
7.1
|
Phụ cấp lưu trú (5 người x 16 ngày)
|
Người/ ngày
|
80
|
150.000
|
12.000.000
|
Điểm b Khoản 2 Điều 6 Nghị quyết 70/2017/NQ-HĐND
của HĐND tỉnh Hà Tĩnh
|
7.2
|
Tiền ngủ đêm (5 người x 6 đêm)
|
Người/ đêm
|
30
|
200.000
|
6.000.000
|
Khoản 1 Điều 9 Nghị quyết
70/2017/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Hà Tĩnh
|
7.3
|
Thuê xe ô tô đi lấy mẫu
|
ngày
|
16
|
1.500.000
|
24.000.000
|
Theo giá thực tế
|
8
|
Chi phí gửi mẫu
|
Lần
|
3
|
2.000.000
|
6.000.000
|
Theo giá thực tế
|
9
|
Chi phân tích mẫu
|
Mẫu
|
60
|
3.200.000
|
192.000.000
|
Theo báo giá thực tế
|
10
|
Chi xây dựng thuyết minh dự thảo
QCKTĐP; tổng hợp ý kiến góp ý
|
|
|
|
26.373.000
|
Điều 7, 8, 9 Thông tư liên tịch số
55/TTLT-BTC-BKHCN
|
10.1
|
Chủ nhiệm (2 người x 5 ngày)
|
Ngày
|
10
|
0,55
|
8.195.000
|
Điều 5 Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND
của
UBND
tỉnh
|
10.2
|
Thư ký (2 người x 10 ngày)
|
Ngày
|
20
|
0,34
|
10.132.000
|
10.3
|
Thành viên (6 người x 5 ngày)
|
Ngày
|
30
|
0,18
|
8.046.000
|
11
|
Chi văn phòng phẩm, in ấn, tài liệu
phục vụ xây dựng QCKTĐP
|
|
|
10.000.000
|
10.000.000
|
Theo giá thực tế, Khoản đ Điều 4
Thông tư
số 27/2020/TT-BTC
|
II
|
Nội dung chi phục vụ
công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền quản lý hoạt động xây dựng QCĐP
|
|
|
|
34.260.000
|
|
1
|
Chi hội nghị, hội thảo phục vụ công
tác lập kế hoạch xây dựng QCĐP
|
|
|
|
3.860.000
|
Điểm a Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 27/2020/TT-BTC
|
1.1
|
Chủ trì cuộc họp (1 người x 1 cuộc)
|
Cuộc
|
1
|
600.000
|
600.000
|
Điểm i, Khoản 1, Điều 5, Thông tư số
27/2020/TT-BTC
|
1.2
|
Các thành viên tham dự (1 cuộc x 20 người/cuộc)
|
Người
|
20
|
100.000
|
2.000.000
|
Điểm i, Khoản 1, Điều 5,
Thông tư số 27/2020/TT-BTC
|
1.3
|
Nước uống
|
Người
|
21
|
20.000
|
420.000
|
Khoản 3 Điều 12 Nghị quyết
70/2017/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Hà Tĩnh
|
1.4
|
Tài liệu, bút, giấy
|
Người
|
21
|
40.000
|
840.000
|
Theo giá thực tế
|
2
|
Chi họp hội đồng thẩm tra, hội đồng
thẩm định dự
thảo QCĐP
|
|
|
|
12.400.000
|
Điểm b Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 27/2020/TT-BTC
|
2.1
|
Chủ trì cuộc họp (2 cuộc)
|
Người
|
2
|
1.000.000
|
2.000.000
|
Điểm n Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 27/2020/TT-BTC
|
2.2
|
Các thành viên tham dự (2 cuộc x 9 người/cuộc)
|
Người
|
18
|
500.000
|
9.000.000
|
Điểm n Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 27/2020/TT-BTC
|
2.3
|
Nước uống
|
|
20
|
20.000
|
400.000
|
Khoản 3 Điều 12 Nghị quyết
70/2017/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Hà Tĩnh
|
2.4
|
Tài liệu, bút, giấy
|
|
20
|
50.000
|
1.000.000
|
Theo giá thực tế
|
3
|
Chi nhận xét, đánh giá phản biện của
thành viên hội đồng thẩm tra, hội đồng thẩm định dự thảo QCĐP (2 cuộc)
|
báo cáo
|
6
|
500.000
|
3.000.000
|
Điểm m Khoản 1 Điều 5 Thông tư 27/2020/TT-BTC
|
4
|
Chi lấy ý kiến dự thảo trên trang web, tạp
chí, ấn phẩm chính thức của UBND tỉnh, ngành; báo, đài
|
kỳ
|
2
|
5.000.000
|
10.000.000
|
Theo giá thực tế
|
5
|
Chi văn phòng phẩm, in ấn, tài liệu
phục vụ ban hành QCĐP
|
|
|
5.000.000
|
5.000.000
|
Theo giá thực tế, Điểm đ Khoản 2 Điều
4 Thông tư
số 27/2020/TT-BTC
|
III
|
Chi khác
|
|
|
|
3.271.300
|
|
PHỤ
LỤC 3
DỰ
ÁN XÂY DỰNG QCĐP VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG MỤC ĐÍCH SINH HOẠT
(Kèm
theo Kế hoạch
số 100/KH-UBND ngày 06 tháng 04 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
1. Tên gọi
quy chuẩn kỹ thuật: QCĐP về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
2. Phạm vi và
đối tượng áp dụng của QCĐP
+ Phạm vi điều chỉnh: Quy chuẩn
này quy định mức giới hạn các chỉ tiêu chất lượng nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh (sau đây gọi tắt là nước sạch) -
“không áp dụng đối với nước uống trực tiếp tại vòi, nước đóng bình, đóng chai,
nước khoáng thiên nhiên đóng bình, đóng chai, nước sản xuất ra từ các bình lọc
nước, hệ thống lọc nước và các loại nước không dùng cho mục đích sinh hoạt”.
+ Đối tượng áp dụng: Quy chuẩn
này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động
khai thác, sản xuất, truyền dẫn, buôn bán, bán lẻ nước sạch theo hệ thống cấp
nước tập trung hoàn chỉnh (sau đây gọi tắt là đơn vị cấp nước); các cơ quan quản
lý nhà nước, các phòng thử nghiệm và các tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định
trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
3. Cơ quan, tổ
chức, cá nhân đề nghị:
+ Tên cơ quan: Sở Y tế tỉnh Hà Tĩnh
+ Địa chỉ: Số 09, Nguyễn Huy Oánh, phường
Nguyễn Du, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.
+ Điện thoại: 02393.856.661 Fax: 02393.691.197
+ Email: vanphong.syt@hatinh.gov.vn;
+ Cơ quan quản lý cấp trên: Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
4. Tình hình
quản lý đối tượng QCĐP hoặc đối tượng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng tại
địa phương:
- Đối tượng quy chuẩn kỹ thuật là:
+ Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá
trình đặc thù của địa phương
- Tên Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ quản lý đối tượng trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật dự kiến ban
hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Bộ Y tế
- Thực hiện Thông tư số 41/2018/TT-BYT
ngày 14/02/2018 của Bộ Y tế, theo đó tại khoản 2, Điều 5 quy định “Ủy ban nhân
dân tỉnh có trách nhiệm
ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch”.
- Thực hiện Thông tư số 26/2021/TT-BYT
ngày 15/12/2021
của Bộ Y tế, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 41/2018/TT-BYT
của Bộ Y
tế
về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát
chất lượng nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt, tại khoản 3 điều 1 quy định:
Thông số chất lượng nước sạch nhóm B: Các thông số phải thử nghiệm thực hiện theo QCĐP
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành trên cơ sở
lựa chọn các thông số đặc thù, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
Trường hợp tỉnh/thành phố chưa ban hành QCĐP thì phải thử nghiệm toàn bộ các
thông số chất lượng nước sạch nhóm B trong danh mục theo quy định tại Điều 4
của Quy chuẩn”. Như vậy nếu Hà Tĩnh không tiến hành xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
địa phương về chất lượng nước sạch cho mục đích sinh hoạt thì phải áp dụng quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia, tức
là các cơ sở cấp nước phải xét nghiệm 91 chỉ tiêu nhóm B với tần suất 6 tháng/lần
với chi phí xét nghiệm rất lớn. Điều đó rất khó khăn cho các cơ sở cấp nước thực hiện.
Vì vậy Hà Tĩnh cần phải xây dựng QCĐP với các chỉ tiêu đặc trưng của địa
phương.
- Tình hình quản lý cụ thể đối tượng
quy chuẩn kỹ thuật:
Hiện nay trên địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh có 29 cơ sở cấp nước tập trung (Trong đó: 12 cơ sở có công suất thiết kế
1000m3/ng.đ trở lên) cung cấp nước ăn uống, sinh hoạt cho 1,3
triệu dân trên địa
bàn tỉnh. Các cơ sở cấp nước tập trung này hiện đang hoạt động phân bố trên hầu
hết huyện, thị
xã, thành phố trong tỉnh, chủ yếu khai thác nguồn nước ngầm và nước bề mặt từ hệ
thống sông, hồ như: Sông
Ngàn Sâu, Ngàn Phố, Sông Nghèn, Sông Trí, hồ Kẻ gỗ, Suối Tiên. Từ trước đến nay
việc quản lý, kiểm tra, giám sát
chất lượng nước của các cơ sở cấp nước này tuân thủ theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lượng nước ăn uống (QCVN 01:2009/BYT) theo Thông tư số
04/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của
Bộ Y tế, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt (QCVN
02:2009/BYT) theo Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế, tùy
theo qui mô cung cấp của các đơn vị cấp nước.
TT
|
Tên nhà máy
nước
|
Tần suất
giám sát theo QCVN 01:2009/BYT
|
1
|
Nhà máy nước Kỳ Anh
|
Nhóm A 1 lần/tháng;nhóm 1 lần/6
tháng; nhóm C (03 chỉ tiêu) 1 lần/năm
|
2
|
Nhà máy nước TT Cẩm Xuyên
|
Nhóm A 1 lần/tháng; nhóm B 1 lần/6
tháng; nhóm C (03 chỉ tiêu) 1 lần/năm
|
3
|
Nhà máy nước Can Lộc
|
Nhóm A 1 lần/tháng;
nhóm B 1 lần/6 tháng; nhóm C (03 chỉ tiêu) 1 lần/năm
|
4
|
Nhà máy nước TX Hồng Lĩnh
|
Nhóm A 1 lần/tháng; nhóm B 1 lần/6
tháng; nhóm C (03 chỉ tiêu) 1 lần/năm
|
5
|
Nhà máy nước Nghi Xuân
|
Nhóm A 1 lần/tháng; nhóm B 1 lần/6
tháng; nhóm C (03 chỉ tiêu) 1 lần/năm
|
6
|
Nhà máy nước TT Đức Thọ
|
Nhóm A 1 lần/tháng; nhóm B 1 lần/6
tháng; nhóm C (03 chỉ tiêu) 1 lần/năm
|
7
|
Nhà máy nước xã Yên Hồ
|
Nhóm A 1 lần/tháng; nhóm B 1 lần/6
tháng; nhóm C (03 chỉ tiêu) 1 lần/năm
|
8
|
Nhà máy nước xã Trường Sơn
|
Nhóm A 1 lần/tháng;
nhóm B 1 lần/6 tháng; nhóm C (03 chỉ tiêu) 1 lần/năm
|
9
|
Nhà máy nước Hương Sơn
|
Nhóm A 1 lần/tháng; nhóm B 1 lần/6
tháng; nhóm C (03 chỉ tiêu) 1 lần/năm
|
10
|
Nhà máy nước Vũ Quang
|
Nhóm A 1 lần/tháng; nhóm B 1 lần/6
tháng; nhóm C (03 chỉ tiêu) 1 lần/năm
|
11
|
Nhà máy nước Hương Khê
|
Nhóm A 1 lần/tháng;
nhóm B 1 lần/6 tháng; nhóm C (03 chỉ tiêu) 1 lần/năm
|
12
|
Nhà máy nước TP Hà Tĩnh
|
Nhóm A 1 lần/tháng; nhóm B 1 lần/6 tháng;
nhóm C (03 chỉ tiêu) 1 lần/năm
|
5. Lý do và mục
đích xây dựng QCĐP
- QCĐP nhằm đáp ứng những mục tiêu quản
lý sau đây:
+ Đảm bảo an toàn
+ Đảm bảo vệ sinh, sức khỏe
+ Bảo vệ môi trường
+ Thực thi quyền bình đẳng trong tiếp
cận nước sạch của người dân.
+ Bảo vệ động, thực vật
+ Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- QCĐP dùng để chứng nhận hoặc công bố
hợp quy
- Căn cứ về nội dung quản lý nhà nước
có liên quan:
+ Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày
14/12/2018 về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra,
giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt, trong đó quy định
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm ban hành
QCĐP về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt bảo đảm có hiệu lực trước
ngày 01/7/2021;
+ Quy Chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt QCVN 01-1:2018/BYT;
+ QCĐP về chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt tỉnh Hà Tĩnh được xây dựng trên cơ sở không tạo
rào cản
kỹ
thuật hoặc gây khó khăn không cần thiết cho hoạt động sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp;
+ QCĐP về chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh sẽ có những thông số, giá trị
giới hạn hay nồng độ cho phép phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh Hà Tĩnh, sẽ
tiết kiệm chi phí kiểm tra, giám sát chất lượng nước trên địa bàn tỉnh.
6. Loại quy
chuẩn kỹ thuật:
+ Quy chuẩn kỹ thuật chung
+ Quy chuẩn kỹ thuật an toàn
7. Những vấn
đề sẽ quy định trong QCĐP
- Những vấn đề sẽ quy định (hoặc sửa đổi,
bổ sung):
+ Quy định các thông số quan trọng và
đặc trưng của địa phương, các chỉ tiêu có tần suất xuất hiện cao, ảnh hưởng đến chất
lượng nước trong quá trình vận hành, xử lý nước để quy định tần suất thử nghiệm
phù hợp;
+ Giúp kiểm soát tốt chất lượng sản xuất/xử
lý nước;
+ Đảm bảo an toàn, vệ sinh và sức khỏe
của người dân khi sử dụng nước sạch;
+ Bảo vệ môi trường, lợi ích và an
ninh quốc gia, động, thực vật và quyền lợi người tiêu dùng;
+ Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong sản
xuất, khai thác, chế biến sản phẩm, hàng hóa đặc thù:
+ Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong bảo
quản, vận hành, vận chuyển, sử dụng, bảo trì sản phẩm, hàng hóa đặc thù: Nước đã qua xử
lý có chất lượng đảm bảo, đáp ứng yêu cầu sử dụng cho mục đích ăn uống, vệ sinh
của con người.
+ Nội dung quy định trong mục này là phù hợp với
Thông tư 26/2019/TT-BKHCN .
- Bố cục, nội dung các phần chính của
quy chuẩn kỹ thuật dự kiến
- Chương I: Quy định chung, gồm
3 điều
+ Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
+ Điều 2. Đối tượng áp dụng
+ Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Chương II: Quy định về kỹ thuật,
gồm 5 điều
+ Điều 4. Danh mục các thông số chất lượng
nước và ngưỡng giới hạn cho phép
+ Điều 5. Quy định về kiểm tra, giám sát
chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
+ Điều 6. Thử nghiệm các thông số chất
lượng nước sạch
+ Điều 7. Số lượng và vị trí lấy mẫu
thử nghiệm
+ Điều 8. Phương pháp lấy mẫu và
phương pháp thử
- Chương III. Quy định về
quản lý
+ Điều 9. Công bố hợp quy
- Chương IV. Tổ chức thực hiện, gồm 2 điều
+ Điều 10. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
+ Điều 11. Quy định chuyển tiếp
- Nhu cầu khảo nghiệm quy chuẩn kỹ thuật
trong thực tế: Có
+ Nội dung: Điều tra tình hình
cung cấp nước; thử nghiệm 91 thông số nhóm B theo QCVN 01-1:2018/BYT.
+ Quy mô: Phỏng vấn 120 phiếu và thử
nghiệm 36 mẫu nước.
+ Địa điểm: Tại các đơn vị cấp nước trên địa
bàn tỉnh
+ Thời gian: Sau khi có Quyết định phê
duyệt của UBND tỉnh đến 01/2023.
8. Phương thức
thực hiện và tài liệu làm căn cứ xây dựng QCĐP
a) Xây dựng QCĐP trên cơ sở quy chuẩn
Quốc gia
b) Xây dựng QCĐP kết hợp cả tiêu chuẩn
và tham khảo các tài liệu, dữ liệu:
- Tham khảo, nghiên cứu các dữ liệu
liên quan đến chất lượng nước sạch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh qua các phương
pháp sau đây:
+ Phương pháp kế thừa: Trong thực hiện
nhiệm vụ này đã kế thừa các quy định của QCVN 01-1:2018/BYT-Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt; QCVN
01:2009/BYT-Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ăn uống; QCVN
02:2009/BYT-Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt.
+ Phương pháp hồi cứu: căn cứ kết quả
giám sát, xét nghiệm chất lượng nước sạch tại các đơn vị cấp nước trên địa bàn
tỉnh Hà Tĩnh của Trung tâm kiểm soát bệnh tật, kết quả nội kiểm của đơn vị cấp
nước và kết quả quan trắc chất lượng
nước bề mặt, nước dưới đất của Sở Tài Nguyên Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trong những năm qua để xem xét và lựa chọn các thông số có tầm
quan trọng, đặc trưng liên quan đến chất lượng nước.
+ Phương pháp điều tra, khảo sát thực
địa, lấy mẫu nước xét nghiệm: Phương pháp này sẽ được tiến hành cho các hoạt động đánh
giá chất lượng nguồn nước mặt, nước sạch, công nghệ sử dụng trong sản xuất nước sạch và công tác quản
lý, giám sát chất
lượng nước mặt.
- Phương pháp thảo luận nhóm
c) Tài liệu chính làm căn cứ xây dựng
quy chuẩn kỹ thuật:
+ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29/06/2006;
+ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
01/8/2007 quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
+ Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày
03/8/2009 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP và
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
+ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 127/2007/NĐ-CP;
+ Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày
25/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định chi tiết xây dựng, thẩm định
và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
+ Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày
30/6/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí thực hiện các cuộc Điều tra thống kê, Tổng
Điều tra thống kê quốc gia;
+ Thông tư số 240/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 về việc Quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự
phòng tại cơ sở y tế công lập;
+ Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày
14/12/2018 về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra,
giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
+ Quy Chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt QCVN 01-1:2018/BYT;
+ Thông tư số 27/2020/TT-BTC ngày
17/4/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu
chuẩn quốc gia và quy chuẩn quốc gia;
+ Thông tư 26/2021/TT-BYT sửa đổi,
bổ sung và bãi bỏ một số điều
của Thông tư số 41/2018/TT-BYT ;
+ Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ về Quy định về công bố hợp chuẩn, công
bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
+ Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày
31/3/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ;
+ Sổ tay Hướng dẫn xây dựng Quy chuẩn
kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt năm
2020 của Viện Sức khỏe nghề nghiệp và Môi trường, Bộ Y tế.
+ Kết quả kiểm tra chất lượng:
nước sạch,
nước nguồn (bề mặt và nước
ngầm) trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh của Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Hà
Tĩnh, Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn, Các đơn vị cấp nước,
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
+ Tài liệu về các hoạt động sản xuất
nông nghiệp, công nghiệp v.v... trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
9. Ban soạn
thảo QCĐP
a) Cơ quan, tổ chức biên soạn QCĐP: Sở
Y tế Hà Tĩnh là cơ quan chủ quản và Trung tâm Kiểm soát bệnh tật trực tiếp biên
soạn QCĐP.
- Chủ nhiệm nhiệm vụ
+ Họ và tên: Nguyễn Chí Thanh
+ Ngày, tháng, năm sinh: 10/12/1976;
giới tính: Nam
+ Chức vụ: Giám đốc
+ Trình độ
chuyên môn: Thạc sĩ Y tế công cộng.
+ Điện thoại: 0913.049.253
+ Email: nguyenthanhdr22@gmail.com
+ Đơn vị công tác: Trung tâm Kiểm soát
bệnh tật tỉnh Hà Tĩnh.
+ Địa chỉ cơ quan: Số 229, Nguyễn Huy
Tự, TP Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.
- Thư ký nhiệm vụ
+ Họ và tên: Từ Thị Thanh Hằng
+ Ngày, tháng, năm sinh: 01/8/1983; giới
tính: Nữ
+ Chức vụ: Phó trưởng Khoa Sức khỏe
môi trường - Y tế trường học - Bệnh nghề nghiệp
+ Trình độ chuyên môn: Thạc sĩ Khoa học
môi trường
+ Điện thoại: 0945.332.346; Email:
hang.tuthanh@gmail.com
+ Đơn vị công tác: Trung tâm Kiểm soát
bệnh tật tỉnh Hà Tĩnh.
+ Địa chỉ cơ quan: Số 229,
Nguyễn Huy Tự, TP Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.
- Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
+ Cơ quan chủ trì: Trung tâm Kiểm soát
bệnh tật tỉnh Hà Tĩnh.
+ Điện thoại: 02393.855.531; Fax:
02393.891.183
+ Địa chỉ: Số 229, Nguyễn Huy Tự, TP
Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.
+ Họ và tên thủ trưởng cơ quan: Nguyễn
Chí Thanh
+ Số tài khoản: 3713.0.1127668
+ Kho bạc nhà nước/Ngân hàng: Kho bạc
Nhà nước Hà Tĩnh
- Các cán bộ thực
hiện nhiệm vụ
TT
|
Họ và tên
|
Chuyên môn
|
Chức danh
|
I
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh
tật tỉnh Đà Tĩnh
|
1
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Thạc sĩ Y tế
công cộng
|
Chủ nhiệm
nhiệm vụ
|
2
|
Hoàng Văn Sơn
|
Thạc sĩ Y tế
công cộng
|
Thành viên
(Phó Giám đốc)
|
3
|
Từ Thị Thanh Hằng
|
Thạc sĩ môi
trường
|
Thư ký nhiệm
vụ
|
4
|
Nguyễn Quốc Việt
|
Thạc sĩ hóa học
|
Thành viên
|
5
|
Nguyễn Thị Hạnh
|
CKI xét
nghiệm
|
Thành viên
|
6
|
Đặng Hữu Ý
|
Kỹ sư hóa
|
Thành viên
|
7
|
Nguyễn Thị Huyền
|
KTVXN Cao đẳng
|
Thành viên
|
8
|
Trần Mạnh Hùng
|
Y sĩ
|
Thành viên
|
II
|
Chuyên gia
|
9
|
Lê Thái Hà
|
Tiến sĩ
Phân tích và Quản lý môi trường
|
Phó viện trưởng Viện Sức khỏe nghề
nghiệp và môi trường;
Trưởng khoa, khoa Xét nghiệm và Phân tích; Giám đốc Trung
tâm Giám sát chất lượng nước Quốc gia.
|
10
|
Đỗ Phương Hiền
|
Thạc sĩ Quản
lý chất lượng nước
|
Phó trưởng khoa, khoa Sức khỏe môi
trường và cộng đồng - Viện Sức
khỏe nghề nghiệp và môi trường
|
- Ban soạn thảo QCĐP: gồm 26 thành
viên, do Sở Y tế Quyết định thành lập, trong đó có các thành viên là đại diện của Sở KHCN,
Sở Tài Chính, Sở Tư pháp, Sở NN&PTNT, Sở Xây dựng, Sở TN&MT và Đơn vị cấp
nước. Sở Y tế ban hành Quyết định thành lập Tổ Giúp việc để phân công, mời
thành viên đơn vị khác (nếu có) để triển khai thực hiện các nhiệm vụ dự án xây dựng
QCĐP về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
10. Cơ quan
phối hợp xây dựng QCĐP
- Dự kiến cơ quan, tổ chức phối
hợp xây dựng dự thảo QCĐP:
+ Các sở, ngành tỉnh có thành
viên trong Tổ Giúp việc và Ban Soạn thảo QCĐP tham gia thực hiện theo chức
năng, nhiệm vụ theo quy định.
Bên cạnh đó, để đảm bảo đầy đủ số liệu
làm cơ sở cho việc xây dựng quy chuẩn, cần một số cơ quan, tổ chức phối hợp
cung cấp số liệu để xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật, dự kiến như sau:
TT
|
Tên đơn vị
|
Nội dung tham
gia, số liệu cần
cung cấp
|
1
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và
các cơ quan có liên quan xây dựng QCĐP theo Kế hoạch của tỉnh.
- Thường xuyên theo dõi việc triển
khai thực hiện dự án QCĐP của các cơ quan, đơn vị khi được phê duyệt; đồng thời,
chủ động, phối
hợp với các cơ quan có liên quan rà soát, tham mưu cấp có thẩm quyền sửa
đổi, thay thế, hủy bỏ các QCĐP cho phù hợp với địa phương và theo quy định của
pháp luật.
|
2
|
Sở Tài chính
|
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ
cân đối, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ nguồn sự nghiệp khoa học
và công nghệ hàng năm cho Sở Khoa học và Công nghệ để triển khai xây dựng quy
chuẩn kỹ thuật địa phương
|
3
|
Sở Tư pháp
|
Góp ý, thẩm định vào văn bản quy phạm
pháp luật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy chuẩn kỹ thuật áp dụng
trên địa bàn
tỉnh Hà Tĩnh.
|
4
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Số liệu về chất lượng nước thành phẩm
và chất lượng nước bề mặt và nước dưới đất được các trạm cấp nước
khai thác thuộc quản lý; các loại hóa chất dùng trong thủy sản,
hóa chất bảo vệ thực vật, phân bón, thuốc trừ sâu (gồm cả thành phần) được
phép sử dụng trên địa bàn tỉnh
|
5
|
Sở Xây dựng
|
Cung cấp thông tin về các đơn vị quản
lý, vận hành và khai thác nước sạch đô thị trên địa bàn tỉnh theo
lĩnh vực quản lý. Thông tin về các đơn vị cấp nước thuộc quản lý của Sở Xây dựng,
kèm số liệu về chất lượng nước nguồn
khai thác và chất lượng nước thành phẩm theo thời gian của các đơn vị đó.
|
6
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Số liệu về chất lượng nước bề mặt,
nước dưới đất được các nhà máy nước khai thác; Số liệu về chất lượng nước nguồn
khai thác.
|
7
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Tùy theo chức năng, nhiệm vụ của
ngành, địa phương phối hợp khi có yêu cầu của Sở Y tế và Ban Soạn
thảo QCĐP.
|
8
|
Đơn vị cấp nước (Trung tâm Nước sạch
và vệ sinh môi trường nông thôn; Công ty Cổ phần Cấp thoát nước
Hà Tĩnh)
|
- Tham gia đóng góp ý kiến cho việc
chọn các thông số giám sát chất lượng nước để đưa vào QCĐP.
- Thông tin về chất lượng nước nguồn
và nước thành phẩm mà đơn vị cung cấp.
- Công nghệ xử lý nước (quy
trình xử lý nước) áp dụng
tại các nhà máy nước
và các trạm cấp nước trên địa bàn tỉnh; loại hóa chất mà các đơn vị cấp
nước sử dụng trong quá
trình xử lý nước.
|
- Dự kiến cơ quan quản lý có liên quan
bắt buộc phải lấy ý kiến về dự thảo QCĐP: Bộ Y tế, Bộ Khoa học và Công nghệ
- Dự kiến các cơ quan, tổ chức, cá
nhân cần lấy ý kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật: Sở khoa học và Công nghệ, Sở
Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Công thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm Nước sạch và Vệ
sinh môi trường nông thôn, Công ty Cổ phần cấp thoát nước Hà Tĩnh, các
chuyên gia lĩnh vực cấp nước và chất lượng nước, Viện sức khỏe nghề nghiệp
và môi trường, tổ chức hoạt động lĩnh vực nước sạch trên địa
bàn tỉnh.
11. Dự kiến
tiến độ thực hiện
Thời gian thực hiện xây dựng QCĐP về
chất lượng nước sạch sử dụng mục đích sinh hoạt tỉnh Hà Tĩnh, cụ thể như sau:
TT
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
1
|
Xây dựng dự thảo đề cương, lộ trình
thực hiện, dự toán kinh phí để tổ chức triển khai các hoạt động xây dựng quy
chuẩn kỹ thuật địa phương
|
04/2022
|
04/2022
|
2
|
Biên soạn dự thảo QC ĐP:
- Lấy ý kiến chuyên gia
- Khảo nghiệm dự thảo
- Hoàn chỉnh dự thảo và lập hồ sơ dự
thảo QC ĐP
|
04/2022
|
04/2022
|
3
|
Tổ chức điều tra, khảo
sát, thu thập số liệu liên quan để phục vụ xây dựng QCĐP
|
04/2022
|
04/2022
|
4
|
Lấy mẫu nước toàn tỉnh để kiểm
nghiệm, phân tích để phục vụ xây dựng QCĐP (Tổ chức đấu thầu; lấy 36 mẫu nước
xét nghiệm 91 thông số)
|
04/2022
|
05/2022
|
5
|
Xây dựng dự thảo lần 01 QCĐP: Kèm
thuyết minh QCĐP
|
05/2022
|
05/2022
|
6
|
Tổ chức các hội thảo tham vấn trực tiếp
lấy ý kiến
QCĐP (2 hội thảo)
|
05/2022
|
06/2022
|
7
|
Chỉnh sửa QCKTĐP sau khi tiếp thu ý
kiến của mỗi một hội thảo tham vấn (2 lần)
|
06/2022
|
06/2022
|
8
|
Hoàn chỉnh dự thảo QCĐP lần 4 trình
UBND tỉnh
|
07/2022
|
07/2022
|
9
|
Gửi dự thảo lấy ý kiến thực hiện
theo quy định tại bước 3, mục 3, Điều 8 Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày
25/12/2019
|
07/2022
|
08/2022
|
10
|
Hoàn chỉnh dự thảo QCĐP lần 5 trình
UBND tỉnh
|
08/2022
|
09/2022
|
11
|
UBND tỉnh gửi bản dự thảo xin ý kiến
Bộ KHCN về quy định quản lý trong dự thảo QCĐP và gửi hồ sơ dự thảo QCĐP
xin ý
kiến
thẩm định của Bộ
Y tế
|
09/2022
|
10/2022
|
12
|
Chỉnh sửa sau ý kiến của các Bộ, ngành
Trung ương, hoàn chỉnh, lập hồ sơ QCĐP trình duyệt
|
10/2022
|
11/2022
|
13
|
Gửi hồ sơ thẩm định QCĐP
|
11/2022
|
11/2022
|
14
|
Ban hành QCĐP
|
11/2022
|
12/2022
|
12. Dự toán kinh
phí thực hiện
a) Tổng kinh phí dự kiến: 1.026.000.000
đồng. (Bằng chữ:
Một tỷ không trăm hai mươi sáu triệu đồng).
b) Dự toán chi tiết kinh phí thực hiện:
TT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị
|
Dự toán
|
Ghi chú
|
A
|
Nội dung chi trực tiếp
cho việc xây dựng QCĐP
|
|
1.026.059.000
|
Phần kinh phí này
do cơ quan chủ trì thực hiện và thanh toán theo quy
định
|
I
|
Tiền công
|
|
243.155.000
|
|
1
|
Chi lập dự án QCĐP trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt
|
Dự án
|
1.500.000
|
Điểm b, khoản 1 Điều 5 Thông tư số
27/2020/TT-BTC
|
2
|
Chi thuê mướn chuyên gia biên soạn dự
thảo QCĐP cần khảo sát, khảo nghiệm.
|
Dự án
|
25.500.000
|
Điểm a, khoản 1 Điều 5 Thông tư số
27/2020/TT-BTC
|
2.1
|
Chi xây dựng thuyết
minh dự thảo và dự toán kinh phí
|
Dự án
|
1.000.000
|
2.2
|
Tổng hợp ý kiến góp ý và
chỉnh sửa thuyết
minh dự thảo và dự toán kinh phí
|
Báo cáo
|
500.000
|
2.3
|
Báo cáo phân
tích, đánh giá kết quả
xét nghiệm chất lượng nước sạch của các đơn vị cấp nước từ
năm 2017-2019 (nội kiểm)
và
loại
hình sản xuất nông nghiệp, sử dụng thuốc trừ sâu, phân bón, thuốc bảo vệ thực
vật khu vực hành lang bảo vệ nguồn nước, khai thác nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt
|
Báo cáo
|
3.000.000
|
|
2.4
|
Báo cáo phân tích, đánh giá kết quả
xét nghiệm chất lượng nước sạch của các đơn vị cấp nước do ngành y tế kiểm tra từ năm
2017- 2019 (ngoại kiểm); công nghệ xử lý nước tại các nhà máy nước
và các trạm cấp nước
trên địa bàn và loại hóa chất mà các đơn
vị cấp
nước
sử
dụng
trong quá trình xử lý nước.
|
Báo cáo
|
3.000.000
|
2.5
|
Báo cáo phân tích,
đánh giá chất lượng nước bề mặt, nước ngầm được các nhà máy khai thác và kết
quả quan trắc đối với các nguồn xả thải từ các khu
công nghiệp, cơ sở sản xuất công, nông nghiệp vào hoặc gần nguồn nước hoặc
khu vực khai thác nước của
đơn vị cấp nước
|
Báo cáo
|
3.000.000
|
2.6
|
Báo cáo phân tích,
đánh giá về các tỷ lệ bệnh tật liên quan đến sử dụng nước sạch để xác định
nguyên nhân làm căn cứ lựa chọn các chỉ tiêu giám sát chất lượng nước.
|
Báo cáo
|
3.000.000
|
|
2.7
|
Báo cáo tổng hợp,
đánh giá dự án xây dựng
QCKT địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh
hoạt
|
Báo cáo
|
5.000.000
|
|
2.8
|
Xây dựng dự thảo
QCĐP về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh
hoạt gửi lấy
ý kiến
|
Quy chuẩn
|
7.000.000
|
3
|
Chi thuê tư vấn: thực hiện theo HĐ
kinh tế giữa cơ quan chủ trì xây dựng QCĐP, TCCS với tổ chức, cá nhân được
thuê
3 tháng x 2 người x 8.000.000
=
48.000.000
|
Người/ tháng
|
48.000.000
|
Điểm a, khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN
|
4
|
Chi thực hiện điều tra, khảo sát,
... phục vụ công tác xây dựng QCĐP
|
|
50.120.000
|
|
4.1
|
Xây dựng phương án
điều tra và lập mẫu phiếu
điều tra thống kê:
20 triệu
đồng
|
Phương án
|
20.000.000
|
Chi theo khoản 1, Điều 3, Thông tư số
109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016
|
4.2
|
Tổng hợp, phân
tích, đánh
giá
kết quả điều tra thống kê
|
Báo cáo
|
10.000.000
|
4.3
|
Chi cho đối tượng
cung cấp thông tin:
Đối với tổ chức:
120 phiếu x 100.000 đồng
= 12.000.000
đồng
|
Tổ chức
|
12.000.000
|
Chi theo khoản 7, Điều 3, Thông tư số
109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016
|
4.4
|
Chi công tác phí công chức,
viên chức tham gia điều tra khảo sát:
- 120 phiếu/4 người/4 phiếu/ ngày
- Hương Sơn, Hương
Khê, Kỳ Anh, Vũ Quang
04 người x 4 ngày x 150.000đồng = 2.400.000
đồng.
- Đức Thọ, Nghi Xuân, Cẩm Xuyên,
Can Lộc, Hồng Lĩnh
04 người x 5 ngày x 100.000 đồng
=
2.000.000
đông
|
|
4.400.000
|
Chi theo Nghị Quyết số
70/2017/NQ-HĐND .
|
4.5
|
Chi xăng xe công chức,
viên chức tham gia điều tra, khảo sát:
- Hương Sơn, Hương
Khê, Kỳ Anh, Vũ Quang
04 người x 4 ngày x 120.000đồng = 1.920.000 đồng.
- Đức Thọ, Nghi Xuân, Cẩm Xuyên,
Can Lộc, Hồng Lĩnh
04 người x 5 ngày x 90.000 đồng
=
1.800.000
đồng
|
|
3.720.000
|
|
5
|
Chi tổ chức hội thảo, hội nghị
chuyên đề tham gia góp ý cho dự thảo QCĐP
|
Cuộc /buổi
|
11.970.000
|
|
5.1
|
Chủ trì cuộc họp:
1 người * 1 cuộc *
600.000 đ/buổi = 600.000 đồng=
|
|
600.000
|
Điểm i, khoản 5 Điều 5 Thông tư số
27/2020/TT-BTC
|
5.2
|
Các thành viên tham
dự:
50 người * 100.000đ người/buổi = 5.000.000đồng
|
|
5.000.000
|
5.3
|
Thuê hội trường 1buổi x 4.000.000
đ
(50
đại biểu) = 4.000.000
đồng
|
|
4.000.000
|
Chi theo thực tế
|
5.4
|
Băng gôn: 01 cái x 600.000đ = 600.000
|
|
600.000
|
5.5
|
Tài liệu họp (Bút
viết, giấy góp
ý và các tài liệu dự thảo có liên quan): 1 cuộc x 50 người/cuộc
x 15.000đ/bộ =
750.000 đồng
|
|
750.000
|
5:6
|
Chi giải khát giữa
giờ: 51 người (50
đại biểu + 01 chủ trì) x 20.000 đồng = 1.020.000 đồng
|
|
1.020.000
|
Chi theo Nghị Quyết số 70/2017/NQ-HĐND.
|
6
|
Tổ chức họp lấy ý kiến của
đối tượng chịu tác động trực tiếp của QCKT các cơ sở cấp nước, cán bộ kỹ thuật,
cán bộ quản lý của địa phương
|
|
23.940.000
|
|
6.1
|
Thuê hội trường 2
cuộc x 4.000.000
đ (50 đại biểu) = 5.000.000 đồng.
|
|
8.000.000
|
Chi theo thực tế
|
6.2
|
Băng gôn: 2 cuộc x 600.000đ =
1.200.000đồng
|
|
1.200.000
|
Chi theo thực tế
|
6.3
|
Chủ trì cuộc họp: 2
cuộc x 600.000đ =
1.200.000 đồng
|
|
1.200.000
|
Điểm i, khoản 5 Điều 5 Thông tư số 27/2020/TT-BTC
|
6.4
|
Thành viên tham dự
họp: 2 cuộc /buổi x 50 người/buổi x 100.000đ/buổi/người
= 10.000.000 đồng
|
|
10.000.000
|
6.5
|
Tài liệu họp (Bút viết, giấy
góp ý và các tài liệu dự thảo có liên quan): 2 cuộc x 50 người/cuộc x 15.000đ/bộ =
1.500.000 đồng
|
|
1.500.000
|
Chi theo thực tế
|
6.6
|
Chi giải khát giữa
giờ: 51 người
(50 đại biểu + 01 chủ trì) x 20.000 đồng x 2 cuộc =
2.040.000 đồng
|
|
2.040.000
|
Chi theo Nghị Quyết số 70/2017/NQ-HĐND .
|
7
|
Chi soạn thảo các loại báo cáo phục
vụ công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản QCKT
|
|
3.500.000
|
Điểm f, khoản
5 Điều 5 Thông tư số 27/2020/TT-BTC
|
7.1
|
Chi lập báo cáo tổng
hợp
và tiếp thu ý
kiến đóng góp của
đối tượng chịu tác động của QCKTĐP
02 báo cáo x 500.000
đ/báo cáo = 1.000.000đồng
|
Báo cáo
|
1.000.000
|
7.2
|
Chi lập báo cáo
giải trình và tiếp thu ý kiến đóng góp
02 báo cáo x
500.000đ/báo cáo = 1.000.000 đồng
|
Báo cáo
|
1.000.000
|
7.3
|
Chi chỉnh lý hoàn
thiện báo cáo tổng hợp quá trình xây dựng dự án
QCKTĐP
01 lần x 500.000đ/lần = 500.000đồng
|
Lần
|
500.000
|
7.4
|
Chi chỉnh lý hoàn thiện báo cáo thuyết
minh dự án QCKTĐP
01 lần x 500.000đ/lần =
500.000đồng
|
Lần
|
500.000
|
7.5
|
Chi chỉnh lý hoàn
thiện nội dung dự thảo QCKTĐP
01 lần x 500.000đ/lần = 500.000đồng
|
Lần
|
500.000
|
8
|
Chi phụ cấp công tác phí thực hiện
nghiên cứu, khảo sát, thu thập thông tin đánh giá phục vụ các báo cáo xây dựng
QCĐP
|
|
24.360.000
|
|
8.1
|
Chi công tác phí công chức,
viên chức tham gia điều tra khảo sát, thu thập thông tin:
- Hương Sơn, Hương
Khê, Kỳ Anh, Vũ Quang
06 người x 4 ngày x 150.000đồng x 2 đợt =
7.200.000 đồng.
- Đức Thọ, Nghi
Xuân, Cẩm Xuyên, Can Lộc, Hồng Lĩnh
06 người x 5 ngày x 100.000 đồng
x 2 đợt = 6.000.000 đồng
|
|
13.200.000
|
Chi theo
Nghị Quyết số 70/2017/NQ-HĐND .
|
8.2
|
Chi xăng xe công chức,
viên chức tham gia điều tra, khảo sát:
- Hương Sơn, Hương
Khê, Kỳ Anh, Vũ Quang
06 người x 4 ngày x 120.000 đồng
x 2 đợt =
5.760.000 đồng.
- Đức Thọ, Nghi
Xuân, Cẩm Xuyên, Can Lộc, Hồng Lĩnh
06 người x 5 ngày x 90.000 đồng x 2 đợt
=5.400.000 đồng
|
|
11.160.000
|
Chi theo
Nghị Quyết số 70/2017/NQ-HĐND .
|
9
|
Chi công tác phí công chức, viên chức
tham gia giám sát đoàn lấy mẫu
|
|
30.000.000
|
|
9.1
|
Chi công tác
phí công chức,
viên chức tham gia kiểm tra giám sát đoàn lấy mẫu
- Hương Sơn, Hương
Khê, Kỳ Anh, Vũ Quang
03 người x 4 ngày x 150.000 đồng x 2 đợt = 3.600.000 đồng.
- Đức Thọ, Nghi
Xuân, Cẩm Xuyên,
Can Lộc, Hồng Lĩnh
03 người x5 ngày x 100.000 đồng x 2 đợt = 3.000.000 đồng
|
|
6.600.000
|
Chi theo
Nghị Quyết số 70/2017/NQ-HĐND .
|
9.2
|
Chi tiền thuê xe: 9
ngày x 2 đợt x 1.300.000
đồng =
19.200.000
đồng
|
|
23.400.000
|
Thuê xe theo giá thực
tế tại địa
phương
|
10
|
Chi văn phòng phẩm (mực in, giấy....,
phục vụ dự án, phiếu điều tra...).
|
|
24.265.000
|
|
II
|
Chi công tác lấy
mẫu và kiểm mẫu nước
|
|
782.904.000
|
Theo bảng báo giá
(Viện sức khỏe nghề
nghiệp và môi trường xây dựng dựa trên mức thu được quy định tại Thông tư
240/2016/TT-BYT ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng kinh phí Y tế dự
phòng, kiểm dịch y tế (có dự toán chi tiết
kèm theo)*.
|
B
|
Hoạt động phục vụ
công tác quản lý QCĐP
|
36.410.000
|
Phần kinh phí này
do cơ quan quản lý thực hiện và thanh toán theo quy định
|
1
|
Chi họp thông qua đề cương, hội nghị
lấy ý kiến có liên quan:
- Chủ trì cuộc họp:
1 người x 600.000đ = 600.000 đồng
- Các thành viên tham dự:
10 người x
100.000đ
= 1.000.000đồng
|
Cuộc họp
|
1.600.000
|
Điểm i, khoản 1 Điều 5 Thông tư số
27/2020/TT-BTC
|
2
|
Chi họp thẩm định nội dung, dự toán
kinh phí dự án xây dựng QCĐP
- Chủ trì cuộc họp:
01 người x 600.000đ = 600.000 đồng
- Các thành viên
tham dự: 10 người x 100.000đ/người = 1.000.000 đồng
|
Cuộc họp
|
1.600.000
|
3
|
Chi họp Hội đồng thẩm tra,
thẩm định dự thảo QCĐP:
- Chủ trì cuộc họp:
01 người x 1.000.000
đồng = 1.000.000 đồng /buổi
- Thành viên hội đồng:
10 người x 500.000 đồng
= 1.000.000 đồng
|
Cuộc họp
|
6.000.000
|
4
|
Chi nhận xét đánh giá phản biện hoặc
thẩm định của thành viên Hội đồng (02 báo cáo phản biện)
02 báo cáo x 500.000 đ
=
1.000.000
đồng
|
Báo cáo
|
1.000.000
|
Điểm m, khoản
1 Điều 5 Thông tư số 27/2020/TT-BTC 145/2009/TTLT-BTC-BKHCN
|
5
|
Văn phòng phẩm, chi phí in ấn, phô
tô tài liệu liên quan đến việc thực hiện công tác quản lý của cơ quan có thẩm
quyền quản lý hoạt động xây dựng QCĐP: giấy, mực in, photo văn bản lấy ý kiến,
các loại báo cáo...
|
Dự án
|
10.000.000
|
Chi theo thực
tế
|
6
|
Chi soạn thảo văn bản trình thẩm định,
ban hành QCĐP
- Chi báo cáo thẩm định văn bản:
02 báo cáo x 500.000 đ = 1.000.000đồng
- Chi xây dựng quyết
định trình UBND tỉnh ban hành:
01 Quyết định x 3.200.000 đ =
3.200.000 đồng
|
|
4.200.000
|
Điểm m, khoản 1
Điều 5 Thông tư số 27/2020/TT-BTC
|
7
|
Nước uống các cuộc họp Ban soạn thảo và tổ thư ký giúp việc:
05 cuộc x
10
người x 20.000
đ/buổi= 1.000.000 đồng
|
Cuộc
|
1.000.000
|
Chi theo
khoản 2.3, Điều 5, Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND
tỉnh ngày 08/12/2017
|
8
|
Chi in ấn tài liệu QCKTĐP sau khi
ban hành để phục vụ công tác cấp phát tuyên truyền
|
bộ
|
11.010.000
|
Chi theo thực
tế phát sinh
|
|
Tổng cộng:
(A)+(B)
|
1.026.059.000
|
|
|
Tổng cộng (làm tròn)
|
1.026.000.000
|
|
* Dự toán chi tiết công tác lấy mẫu và
kiểm mẫu nước
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn giá (đồng/mẫu)
|
Số mẫu (mẫu)
|
Thành tiền
(đồng)
|
Ghi chú
|
Phần I. Xét nghiệm
các thông số nhóm A
|
23.400.000
|
|
1
|
Coliform
|
140.000
|
36
|
5.040.000
|
2
|
E.coli
|
140.000
|
36
|
5.040.000
|
3
|
Arsenic
|
140.000
|
36
|
5.040.000
|
4
|
Clo dư tự
do
|
70.000
|
36
|
2.520.000
|
5
|
Độ đục
|
50.000
|
36
|
1.800.000
|
6
|
Màu sắc
|
50.000
|
36
|
1.800.000
|
7
|
Mùi, vị
|
10.000
|
36
|
360.000
|
8
|
pH
|
50.000
|
36
|
1.800.000
|
Phần II. Xét nghiệm
các thông số nhóm B
|
|
1
|
Staphylococcus
aureus
|
170.000
|
36
|
6.120.000
|
2
|
Pseudomonas
aeruginosa
|
170.000
|
36
|
6.120.000
|
|
Thông số vô cơ
|
|
|
|
|
3
|
Amoni tính
theo NH4+
|
80.000
|
36
|
2.880.000
|
4
|
Antimon
(Sb)
|
105.000
|
36
|
3.780.000
|
5
|
Bari (Ba) -
Barium
|
105.000
|
36
|
3.780.000
|
6
|
Boron (B)
(bao gồm borat và axít boric)
|
105.000
|
36
|
3.780.000
|
7
|
Cadimi (Cd)
|
105.000
|
36
|
3.780.000
|
8
|
Chì (Pb)
|
105.000
|
36
|
3.780.000
|
9
|
Chỉ số
Permanaganate
|
84.000
|
36
|
3.024.000
|
10
|
Clorua (Cl-)
|
50.000
|
36
|
1.800.000
|
11
|
Crôm tổng số
(Cr)
|
105.000
|
36
|
3.780.000
|
12
|
Đồng (Cu)
|
105.000
|
36
|
3.780.000
|
|
13
|
Độ cứng CaCO3
|
60.000
|
36
|
2.160.000
|
14
|
Florua (F-)
|
60.000
|
36
|
2.160.000
|
15
|
Kẽm (Zn)
|
105.000
|
36
|
3.780.000
|
16
|
Mangan (Mn)
|
105.000
|
36
|
3.780.000
|
17
|
Natri (Na)
|
105.000
|
36
|
3.780.000
|
18
|
Nhôm (Al)
|
105.000
|
36
|
3.780.000
|
19
|
Niken (Ni)
- Nickel
|
105.000
|
36
|
3.780.000
|
20
|
Nitrate (tính
theo N)
|
80.000
|
36
|
2.880.000
|
21
|
Nitrite
(tính theo N)
|
80.000
|
36
|
2.880.000
|
22
|
Sắt (Fe)
|
105.000
|
36
|
3.780.000
|
23
|
Selen (Se)
- Selenium
|
105.000
|
36
|
3.780.000
|
24
|
Sulfate
|
80.000
|
36
|
2.880.000
|
25
|
Sulfua
|
70.000
|
36
|
2.520.000
|
26
|
Thủy ngân
(Hg)
|
140.000
|
36
|
5.040.000
|
27
|
Tổng chất rắn hoà tan (TDS)
|
100.000
|
36
|
3.600.000
|
|
28
|
Cyanua (CN-)
|
80.000
|
36
|
2.880.000
|
Thông số hữu cơ
|
|
|
|
Nhóm Alkan clo hóa
|
|
|
|
29
|
1,1,1 -
Tricloroetan
|
100.000
|
36
|
3.600.000
|
30
|
1,2 -
Dicloroetan
|
100.000
|
36
|
3.600.000
|
31
|
1,2 -
Dicloroeten
|
100.000
|
36
|
3.600.000
|
32
|
Cacbontetraclorua CCl4
|
100.000
|
36
|
3.600.000
|
33
|
Diclorometan
CH2Cl2
|
100.000
|
36
|
3.600.000
|
34
|
Tetracloroeten
|
100.000
|
36
|
3.600.000
|
35
|
Trichloroeten
|
100.000
|
36
|
3.600.000
|
36
|
Vinyl
clorua
|
100.000
|
36
|
3.600.000
|
Hydrocacbua thơm
|
|
|
|
37
|
Benzen
|
325.000
|
36
|
11.700.000
|
38
|
Etylbenzen
|
325.000
|
36
|
11.700.000
|
39
|
Phenol và dẫn
xuất của Phenol
|
800.000
|
36
|
28.800.000
|
|
40
|
Styren
|
325.000
|
36
|
11.700.000
|
41
|
Toluen
|
325.000
|
36
|
11.700.000
|
42
|
Xylen
|
325.000
|
36
|
11.700 000
|
Nhóm benzen Clo hóa
|
|
|
|
43
|
1,2 -
Diclorobenzen
|
420.000
|
36
|
15.120.000
|
44
|
Monoclorobenzen
|
420.000
|
36
|
15.120.000
|
45
|
Triclorobenzen
|
420.000
|
36
|
15.120.000
|
Nhóm chất hữu cơ phức tạp
|
|
|
|
46
|
Acrylamide
|
325.000
|
36
|
11.700.000
|
47
|
Epiclohydrin
|
325.000
|
36
|
11.700 000
|
48
|
Hexacloro
butadien
|
325.000
|
36
|
11.700 000
|
Thông số hóa chất bảo
vệ thực vật
|
|
|
|
49
|
1,2 -
Dibromo - 3 Cloropropan
|
325.000
|
36
|
11.700.000
|
50
|
1,2 -
Dicloropropan
|
100.000
|
36
|
3.600.000
|
51
|
1,3 -
Dicloropropen
|
100.000
|
36
|
3.600.000
|
|
52
|
2,4 - D
|
100.000
|
36
|
3.600.000
|
53
|
2,4 - DB
|
100.000
|
36
|
3.600.000
|
54
|
Alachlor
|
100.000
|
36
|
3.600.000
|
55
|
Aldicarb
(Nhóm Carbamate)
|
100.000
|
36
|
3.600.000
|
56
|
Atrazine và
các dẫn xuất cloro-s-triazine
|
100.000
|
36
|
3.600.000
|
57
|
Carbofuran
(Nhóm Carbamate)
|
1.050.000
|
36
|
37.800.000
|
58
|
Chlorpyrifos
|
100.000
|
36
|
3.600.000
|
59
|
Clodane
|
100.000
|
36
|
3.600.000
|
60
|
Clorotoluron
|
100.000
|
36
|
3.600.000
|
61
|
Cyanazine
|
100.000
|
36
|
3.600.000
|
62
|
DDT và các
dẫn xuất
|
100.000
|
36
|
3.600.000
|
63
|
Dichlorprop
|
100.000
|
36
|
3.600.000
|
|
64
|
Fenoprop
|
100.000
|
36
|
3.600.000
|
65
|
Hydroxyatrazine
|
100.000
|
36
|
3.600.000
|
66
|
Isoproturon
|
100.000
|
36
|
3.600.000
|
67
|
MCPA
|
100.000
|
36
|
3.600.000
|
68
|
Mecoprop
|
100.000
|
36
|
3.600.000
|
69
|
Methoxyclor
|
100.000
|
36
|
3.600.000
|
70
|
Molinate
|
100.000
|
36
|
3.600.000
|
71
|
Pendimetalin
|
100.000
|
36
|
3.600.000
|
72
|
Permethrin (HCBVTV
họ Cúc)
|
1.050.000
|
36
|
37.800.000
|
73
|
Propanil
|
100.000
|
36
|
3.600.000
|
74
|
Simazine
|
100.000
|
36
|
3.600.000
|
75
|
Trifuralin
|
100.000
|
36
|
3.600.000
|
Thông số hóa chất khử
trùng và sản phẩm phụ
|
|
|
|
76
|
2,4,6-Trichlorophenol
(Nhóm
DX Phenol)
|
325.000
|
36
|
11.700.000
|
77
|
Bromat
|
325.000
|
36
|
11.700.000
|
|
78
|
Bromodiclorometan
|
325.000
|
36
|
11.700.000
|
79
|
Bromoform
|
325.000
|
36
|
11.700.000
|
80
|
Cloroform
|
325.000
|
36
|
11.700.000
|
81
|
Dibromoclorometan
|
325.000
|
36
|
11.700 000
|
82
|
Axit tricloroaxetic
|
325.000
|
36
|
11.700.000
|
83
|
Axit dicloroaxetic
|
325.000
|
36
|
11.700.000
|
84
|
Monochloroacetic acid
|
325.000
|
36
|
11.700.000
|
85
|
Formaldehyt
|
325.000
|
36
|
11.700.000
|
86
|
Monocloramin
|
280.000
|
36
|
10.080.000
|
87
|
Dicloroaxetonitril
|
325.000
|
36
|
11.700.000
|
88
|
Dibromoaxetonitril
|
325.000
|
36
|
11.700.000
|
89
|
Tricloroaxetonitril
|
325.000
|
36
|
11.700.000
|
Thông số nhiễm xạ
|
|
|
|
90
|
Tổng hoạt độ phóng xạ α
|
850.000
|
36
|
30.600.000
|
91
|
Tổng hoạt độ phóng xạ β
|
850.000
|
36
|
30.600.000
|
|
Tổng chi phí xét
nghiệm nhóm A và B
|
|
|
716.904.000
|
Phần II. Chi phí
khác
|
|
|
1
|
Công tác phí:
3 người/đợt x 7 ngày/đợt
x 200.000 đồng/người
x 2 đợt
|
8.400.000
|
|
2
|
Công lấy mẫu:
3 người/đợt x 6 ngày/đợt x 300.000 đồng/người x 2 đợt
|
10.800.000
|
|
3
|
Thuê phòng ngủ:
2 phòng/đợt x 6 đêm/đợt x 700.000 đồng/phòng
x 2 đợt
|
16.800.000
|
|
4
|
Thuê xe
1 xe/đợt x 15.000.000
đồng/đợt x 2 đợt
|
30.000.000
|
|
|
Tổng (II)
|
66.000.000
|
|
|
Tổng chi phí (I+II)
|
782.904.000
|
|