ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/2017/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày
20 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO VÀ MỨC HỖ TRỢ CHI PHÍ ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28
tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo
trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17
tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ
đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng;
Căn cứ Thông tư số 43/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28
tháng 12 năm 2016 của Bộ Lao động TB-XH hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ
đào tạo nghề cho các đối tượng quy định tại Điều 14 Nghị định số 61/2015/NĐ-CP
ngày 09/7/2015 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia
về việc làm;
Căn cứ Thông tư số 44/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28
tháng 12 năm 2016 của Bộ Lao động TB-XH hướng dẫn thực hiện chính sách đào tạo
nghề nghiệp, tạo việc làm cho người chấp hành xong án phạt tù;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức chi phí đào tạo, mức hỗ trợ chi phí đào tạo
trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người khuyết tật là người mù (đối
tượng nhóm I). Riêng đối tượng là người khuyết tật khác được thực hiện theo văn
bản hiện hành của pháp luật.
b) Thanh niên hoàn thành nghĩa vụ
quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện
chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội (đối tượng nhóm II).
c) Người thuộc diện được hưởng
chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người thuộc
hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc
làm (đối tượng nhóm III).
d) Người thuộc hộ cận nghèo (đối
tượng nhóm IV).
đ) Người chấp hành xong án phạt tù
và phụ nữ, lao động nông thôn không thuộc các đối tượng quy định tại các điểm
a, b, c, d khoản 2 Điều này (đối tượng nhóm V).
e) Các cơ sở tham gia đào tạo
trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng đủ điều kiện theo quy định.
Điều 2. Quy định nội dung chi phí đào tạo trình độ
sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng
1. Chi tuyển
sinh, khai giảng, bế giảng, cấp chứng chỉ.
2. Chi mua tài liệu,
văn phòng phẩm, giáo trình, học liệu đào tạo.
3. Chi thù lao
cho giáo viên, người dạy nghề tham gia đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới
03 tháng.
4. Chi mua
nguyên, nhiên vật liệu phục vụ hoạt động đào tạo.
5. Thuê lớp học,
thiết bị giảng dạy chuyên dụng (nếu có).
6. Trích khấu hao
tài sản cố định phục vụ lớp học.
7. Chi phí khác.
8. Chi cho công
tác quản lý lớp học không quá 5% tổng số kinh phí cho lớp đào tạo.
Điều 3. Nguyên tắc hỗ trợ mức chi phí đào tạo cho từng
nghề
1. Đối vớí các nghề có mức chi phí đào tạo thực tế lớn hơn mức hỗ trợ
chi phí đào tạo tối đa theo quy định của nhà nước cho từng nhóm đối tượng thì mức
hỗ trợ mức chi phí đào tạo bằng mức hỗ trợ tối đa chi phí đào tạo theo quy định
tại Quyết định số 46/QĐ-TTg ngày 28//9/2015 của Thủ Tướng chính phủ đối với từng
nhóm đối tượng.
2. Đối với các nghề có mức chi phí đào tạo bằng hoặc thấp hơn mức hỗ trợ
chi phí đào tạo tối đa theo quy định của Nhà nước cho từng nhóm đối tượng thì mức
hỗ trợ chi phí đào tạo bằng mức chi phí đào tạo của các nghề đó đối với từng
nhóm đối tượng.
[Điều 4. Quy định mức chi phí đào tạo và mức
hỗ trợ chi phí đào tạo
1. Mức chi phí
đào tạo và mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng
cho nghề xoa bóp cổ truyền đối với đối tượng nhóm I như sau:
a) Mức chi phí
đào tạo và mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp:
STT
|
Tên nghề
|
Thời gian đào tạo (tháng)
|
Mức chi phí đào tạo/người/khóa
( đồng)
|
Mức hỗ trợ chi phí đào tạo/người/khóa
( đồng)
|
1
|
Xoa bóp cổ truyền
|
03
|
6.000.000
|
6.000.000
|
b) Mức chi phí
đào tạo và mức hỗ trợ chi phí đào tạo dưới 03 tháng:
Thời gian đào tạo
02 tháng thì mức chi phí đào tạo, mức hỗ trợ chi phí đào tạo cho 01 người /khóa
được tính bằng 2/3 mức chi phí đào tạo, mức hỗ trợ chi phí đào tạo quy định tại
điểm a khoản 1 điều này.
2. Mức chi phí đào tạo và mức hỗ trợ chi phí đào tạo cho từng nghề trình
độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng đối với các đối tượng nhóm II, III, IV,V được
quy định như sau:
a) Mức chi phí đào tạo và mức hỗ trợ chi phí đào tạo cho từng nghề trình
độ sơ cấp đối với các đối tượng nhóm II, III, IV, V:
STT
|
Tên nghề đào tạo
|
Thời gian đào tạo (tháng)
|
Mức chi phí đào tạo
01 người/khóa (triệu đồng)
|
Mức hỗ trợ phí đào tạo 01 người/khóa (triệu đồng)
|
Đối tượng nhóm II
|
Đối tượng nhóm III
|
Đối tượng nhóm IV
|
Đối tượng nhóm V
|
I
|
Nghề Nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nuôi và phòng trị bệnh cho gia cầm
|
03
|
1.860
|
1.860
|
1.860
|
1.860
|
1.860
|
2
|
Nuôi và phòng trị bệnh cho gia súc
|
03
|
1.800
|
1.800
|
1.800
|
1.800
|
1.800
|
3
|
Kỹ thuật chăn nuôi thú y
|
03
|
1.920
|
1.920
|
1.920
|
1.920
|
1.920
|
4
|
Kỹ thuật trồng nấm
|
03
|
1.920
|
1.920
|
1.920
|
1.920
|
1.920
|
5
|
Kỹ thuật chăm sóc và tạo dáng cây cảnh
|
03
|
1.860
|
1.860
|
1.860
|
1.860
|
1.860
|
6
|
Kỹ thuật trồng rau an toàn
|
03
|
1.950
|
1.950
|
1.950
|
1.950
|
1.950
|
7
|
Nuôi trồng thủy sản
|
03
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
8
|
Trồng và chăm sóc cây hoa
|
03
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
9
|
Kỹ thuật trồng cây ăn quả
|
03
|
1.800
|
1.800
|
1.800
|
1.800
|
1.800
|
10
|
Kỹ thuật trồng và sơ chế nghệ
|
03
|
1.800
|
1.800
|
1.800
|
1.800
|
1.800
|
11
|
Các nghề nông nghiệp khác
|
03
|
1.800
|
1.800
|
1.800
|
1.800
|
1.800
|
II
|
Nghề phi nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thiết kế tạo mẫu tóc
|
03
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2
|
May công nghiệp
|
03
|
2.490
|
2.490
|
2.490
|
2.490
|
2.000
|
3
|
Quản trị doanh nghiệp nhỏ
|
03
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
4
|
Tin học văn phòng
|
03
|
1.890
|
1.890
|
1.890
|
1.890
|
1.890
|
5
|
Sửa chữa động cơ điện và thiết bị gia
dụng
|
03
|
2.490
|
2.490
|
2.490
|
2.490
|
2.000
|
6
|
Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không
khí
|
05
|
4.600
|
4.600
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
7
|
Điện công nghiệp
|
05
|
4.000
|
4.000
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
8
|
Điện tử công nghiệp
|
05
|
4.150
|
4.150
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
9
|
Trang điểm thẩm mỹ
|
03
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
10
|
Kỹ thuật chế biến món ăn
|
03
|
2.340
|
2.340
|
2.340
|
2.340
|
2.000
|
11
|
Mây tre đan
|
03
|
1.860
|
1.860
|
1.860
|
1.860
|
1.860
|
12
|
Nghiệp vụ nhà hàng
|
03
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
13
|
Nghiệp vụ bàn
|
03
|
1.860
|
1.860
|
1.860
|
1.860
|
1.860
|
14
|
Pha chế đồ uống
|
03
|
1.800
|
1.800
|
1.800
|
1.800
|
1.800
|
15
|
Lái xe ô tô hạng B2
|
03
|
6.000
|
6.000
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
16
|
Lái xe ô tô hạng C
|
05
|
8.200
|
8.200
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
b) Mức chi phí đào tạo và mức hỗ trợ chi phí đào tạo cho từng nghề có thời
gian đào tạo dưới 03 tháng đối với các đối tượng nhóm III, IV,V được quy định
cho 01 người/khóa như sau:
- Đối với các nghề có thời gian đào tạo 01 tháng được tính bằng 1/3 mức
chi phí đào tạo, mức hỗ trợ chi phí đào tạo tính cho khóa học 03 tháng quy định
tại điểm a khoản 2 điều này.
- Đối với các nghề có thời gian đào tạo 02 tháng được tính bằng 2/3 mức
chi phí đào tạo, mức hỗ trợ chi phí đào tạo trên tính cho khóa học 03 tháng quy
định tại điểm a khoản 2 điều này.
3. Mức chi phí đào tạo cho từng
nghề tại Quyết định này là mức quy định tối đa. Mức chi phí này sẽ được điều chỉnh
phù hợp khi các chế độ, chính sách của Nhà nước thay đổi.
Hàng năm, khi có các nghề không nằm
trong danh mục nêu trên mà người học có nhu cầu hoặc có các nghề mới phát sinh,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các đơn
vị liên quan xây dựng mức chi phí đào tạo, mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ
sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trình UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 5. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 và thay thế Quyết định số 88/2011/QĐ-UBND
ngày 29/7/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc quy định mức chi phí
đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 03 tháng cho lao động nông thôn
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng
UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Kho bạc nhà nước tỉnh; các cơ
quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Bộ Lao động - TBXH (b/c);
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp (b/c);
- TT Tỉnh ủy,TT HĐND tỉnh(b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: NC, KTTH, LĐVP;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phong
|