UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
106/2010/QĐ-UBND
|
Vinh,
ngày 16 tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH SỬ DỤNG XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ
HAI BÁNH, XE MÔ TÔ BA BÁNH VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ ĐỂ VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH,
HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Thông tư số 08/2009/TT-BGTVT ngày 23 tháng 6 năm 2009 của Bộ giao thông
vận tải "Hướng dẫn sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô
tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hoá;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải Nghệ An tại Tờ trình số
1794/TTr-GTVT.VT ngày 26/11/2010, và báo cáo thẩm định số 1829/BC-STP ngày
29/10/2010 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này "Quy định sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh,
xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hoá
trên địa bàn tỉnh Nghệ An".
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này. /.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VP Chính phủ (b/c);
- UBATGT Quốc gia (b/c);
- Bộ Giao thông Vận tải (b/c);
- Bộ Công an (b/c);
- Cục kiểm tra VB (Bộ Tư pháp);
- Chủ tịch; các PCT UBND tỉnh (b/c);
- VP UBND tỉnh (b/c);
- Ban ATGT tỉnh;
- Các tổ CV: CN, NC, TH;
- Lưu VT, Công báo.
|
TM.UỶ
BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Đức Phớc
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ SỬ DỤNG XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ HAI BÁNH, XE
MÔ TÔ BA BÁNH VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ ĐỂ VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HOÁ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NGHỆ AN.
(Ban hành kèm theo quyết định số 106/2010/QĐ-UBND ngày 16/12/2010 của UBND Tỉnh
Nghệ An
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh:
Văn bản này
quy định về quản lý hoạt động dịch vụ vận chuyển hành khách, hàng hoá bằng xe
thô sơ, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa
bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Đối tượng áp dụng:
1- Quy định
này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động dịch vụ vận chuyển
hành khách, hàng hoá bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba
bánh, và các loại xe tương tự.
2- Xe thô sơ
của Quân đội, Công an phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng, xe thô sơ thu gom
rác thải phục vụ vệ sinh môi trường, xe phục vụ đi lại của thương binh và người
tàn tật không thuộc đối tượng áp dụng Quy định này.
Điều 3. Trong quy định này các từ ngữ được hiểu như sau:
1. Xe thô sơ:
là xe không di chuyển bằng sức động cơ như xe đạp, xe xích lô đạp, xe ba gác,
xe súc vật kéo,...
2. Xe gắn
máy: là xe cơ giới có hai bánh, có dung tích xi lanh dưới 50cm3 (trừ xe có động
cơ điện).
3. Xe mô tô
hai bánh: là xe cơ giới có hai bánh, có dung tích xi lanh từ 50cm3 trở lên.
4. Xe mô tô
ba bánh: là xe cơ giới ba bánh, có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên, khối lượng
bản thân không lớn hơn 400 kg và có sức chở đến 500 kg.
5. Các loại
xe tương tự là các loại xe có cấu tạo, tính năng và công dụng gần giống các loại
xe trên.
6. Kinh doanh
vận chuyển hành khách, hàng hoá bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh,
xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự là hoạt động dịch vụ vận chuyển hành
khách, hàng hoá theo yêu cầu của khách hàng có thu tiền.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Quy định đối với người điều khiển xe thô sơ, xe gắn
máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự tham gia hoạt
động dịch vụ vận chuyển hàng hoá, hành khách:
1. Người điều
khiển xe thô sơ phải đảm bảo quy định tại Điều 63 Luật giao thông đường bộ
2008.
2. Người điều
khiển xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự
kinh doanh vận chuyển phải đảm bảo các điều kiện:
- Đáp ứng đủ
điều kiện của người lái xe tham gia giao thông được quy định tại Điều 30, 31 và
58 Luật giao thông đường bộ 2008.
- Được cơ
quan có thầm quyền cấp “Giấy phép kinh doanh vận chuyển”.
3. Khi thực
hiện hoạt động kinh doanh vận chuyển, người điều khiển phương tiện phải mặc
trang phục áo màu xanh và đeo phù hiệu (phụ lục 02) đeo ở ngực áo bên trái;
Điều 5. Phương tiện vận chuyển:
1. Xe thô sơ,
xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự phải bảo
đảm quy định về điều kiện tham gia giao thông và bảo đảm về chất lượng, an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định tại Điều 53 và Điều 56 Luật giao
thông đường bộ 2008.
2. Đối với xe
gắn máy, mô tô hai bánh, ba bánh và các loại xe tương tự, phải đăng ký và gắn
biển số do cơ quan thẩm quyền cấp.
3. Đối với xe
thô sơ:
- Phải gắn bộ
phận phản quang phía trước và sau xe để bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông
đường bộ.
- Phải gắn biển
xe chở hàng, xe chở khách phía trước hoặc phía sau xe (ở vị trí thuận tiện và dễ
quan sát), biển bằng mika, kích thước biển 8cm x 16 cm.
Điều 6. Quy định về hoạt động đối với các loại xe:
1. Thời gian
và phạm vi hạn chế hoạt động đối với từng loại xe thô sơ, với xe gắn máy, xe mô
tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên các tuyến đường do cấp
có thẩm quyền quy định cụ thể (UBND tỉnh quy định đối với tuyến Quốc lộ và đường
tỉnh; UBND huyện, thành, thị xã quy định đối với đường huyện, thành, thị quản
lý), phù hợp với nhu cầu vận tải và hệ thống hạ tầng giao thông, đảm bảo trật tự
an toàn giao thông trên địa bàn.
2. Xe súc vật
kéo khi hoạt động phải có phương án bảo đảm vệ sinh môi trường. Cấm xe súc vật
kéo hoạt động ở nội thành, nội thị (trừ trường hợp đặc biệt được cấp phép hoạt
động kinh doanh tại khu du lịch, khu vui chơi giải trí).
3. Xe xích
lô, xe súc vật kéo khi chở hàng hoá, hành lý không được vượt quá: 0,20m về mỗi
bên bánh xe, 0,60m về phía trước và phía sau thùng xe, chiều cao xếp hàng không
được che khuất tầm nhìn của người điều khiển phương tiện.
Điều 7. Tổ chức quản lý hoạt động:
1. Trên cơ sở
quy mô, địa bàn hoạt động, cá nhân tham gia kinh doanh vận chuyển hành khách,
hàng hoá bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các
loại xe tương tự được tổ chức thành các hộ kinh doanh, tổ, đội, nghiệp đoàn, hợp
tác xã, doanh nghiệp theo hình thức tự quản.
2. Từng hộ
kinh doanh, tổ, đội, nghiệp đoàn, hợp tác xã phải đăng ký trực tiếp với UBND
phường, xã để được cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển.
3. Giá cước vận
chuyển hành khách, hàng hoá bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe
mô tô ba bánh và các loại xe tương tự là giá thoả thuận giữa khách hàng hoặc chủ
hàng với người điều khiển phương tiện.
4- Thủ tục hồ
sơ gồm:
a) Giấy đăng
ký tham gia kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hoá (Phụ lục 01).
b) Bản sao chứng
minh nhân dân (có bản gốc để đối chiếu).
c) Trường hợp
là Hợp tác xã, doanh nghiệp phải có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành
nghề theo quy định.
d) Đăng ký
Phù hiệu hành nghề (Phụ lục 02).
5- Cơ quan cấp
Giấy phép kinh doanh vận chuyển: Giao UBND phường, xã thực hiện.
Thời gian cấp
Giấy phép kinh doanh vận chuyển: không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
6- Thời hạn
Giấy phép kinh doanh vận chuyển: Có giá trị 01 năm.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành:
1. Sở Giao
thông vận tải:
a) Thực hiện
quản lý Nhà nước đối với hoạt động dịch vụ vận chuyển hàng hoá, hành khách bằng
xe thô sơ, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự tham gia
giao thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
b) Phối hợp với
UBND các huyện, thành, thị, Công an tỉnh và các sở, ban, ngành liên quan tổ chức
triển khai thực hiện Quy định này;
c) Chỉ đạo lực
lượng Thanh tra Giao thông phối hợp với Công an và chính quyền địa phương thực
hiện kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
2. Công an tỉnh:
Chỉ đạo lực
lượng Cảnh sát giao thông và Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội,
Công an các huyện, thành phố, thị xã phối hợp với chính quyền địa phương, sở
Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, kiểm soát, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm
Quy định này.
3. Các sở, ban.
ngành liên quan: Tổ chức tuyên truyền, phổ biến quy định này đến các tổ chức,
cá nhân quản lý, sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, ba bánh kinh
doanh vận chuyển trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 9. Trách nhiệm của UBND các huyện, thành phố, thị xã:
1. Tổ chức
quán triệt, triển khai thực hiện Quy định này đến mọi tổ chức, cá nhân sử dụng
xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương
tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn quản lý;
2. Chỉ đạo
UBND các phường, xã, thị trấn triển khai thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối
với xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe
tương tự hoạt động kinh doanh vận chuyển trên địa bàn theo nội dung Quy định.
3. Tổ chức thực
hiện lắp đặt biển báo (được quy định tại điều lệ báo hiệu đường bộ Việt Nam)
theo địa giới hành chính trên các tuyến đường được phân cấp quản lý.
4. Kiểm tra,
đánh giá, tổng kết định kỳ (sáu tháng, 01 năm) việc thực hiện Quy định, báo cáo
UBND tỉnh và Sở Giao thông Vận tải;
Điều 10. Trách nhiệm của UBND các xã, phường:
1. Tuyên truyền,
phổ biến, triển khai thực hiện Quy định này đến mọi tổ chức, cá nhân sử dụng xe
thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự
để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn quản lý;
2. Cấp Giấy
phép kinh doanh vận chuyển và hướng dẫn thực hiện các nội dung Quy định cho tổ
chức, cá nhân sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba
bánh và các loại xe tương tự hoạt động kinh doanh vận chuyển trên địa bàn.
3. Tổ chức quản
lý, lập hồ sơ theo dõi, tổng hợp và định kỳ hàng tháng báo cáo UBND cấp huyện.
Trong quá
trình tổ chức thực hiện, nếu có gì vướng mắc các tổ chức, cá nhân kịp thời báo
cáo về UBND tỉnh (qua Sở Giao thông vận tải) xem xét, quyết định. /.
PHỤ LỤC 1
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ: Kích thước 8x12 cm
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 106/2010/QĐ-UBND ngày 16/12/2010 của UBND tỉnh Nghệ
An)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
------------------
.........ngày....
tháng.... năm........
GIẤY ĐĂNG KÝ
THAM GIA KINH DOANH VẬN CHUYỂN
HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA
Kính
gửi:................................................
Tôi tên là:.............................................................................................................
Quê
quán:............................................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:...................................................................................................
Số CMND:
.........................................................................................................
Đăng ký
tham gia kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng............................................................................................................................................
Biển số xe
đăng
ký:..............................................................................................
Điểm đỗ đón
khách hoặc hàng
hóa:.....................................................................
Phù hiệu:...............................................................................................................
Cam đoan của
chủ phương tiện trong quá trình tham gia kinh doanh vận chuyển hành khách,
hàng
hóa:.......................................................................................
Người
đăng ký
(ký
tên, ghi rõ họ tên)
|
UBND phường,
xã, thị trấn:.............................................
Chấp thuận:
........................................................................................................
Được phép
kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng.........................
Có giá trị đến
ngày......tháng.....năm..........
Số:......./..........
.......ngày....tháng....năm......
(Ký tên, đóng
dấu)
Ghi chú: Hồ
sơ xin xác nhận gồm:
- Giấy phép
lái xe phù hợp và đăng ký xe; Giấy chứng nhận bảo hiểm TNDS của chủ phương tiện;
- Bản sao
CMND (có bản gốc để đối chiếu);
PHỤ LỤC 2
MẪU PHÙ HIỆU
Kích thước phù hiệu: 8.5 x5 cm
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 106/2010/QĐ-UBND ngày 16/12/2010 của UBND tỉnh Nghệ
An)
ảnh
màu
(3x4
cm)
|
Họ và tên:
............................................................
Địa chỉ thường
trú.................................................
..............................................................................
Điểm đỗ:
..............................................................
Loại phương
tiện: .................................................
Có giá trị đến hết ngày ……
tháng …… năm ………
|