BỘ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/2021/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội,
ngày 21 tháng 10 năm 2021
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ ĐIỀU LỆ TRƯỜNG TRUNG CẤP
Căn cứ Luật
Giáo dục nghề nghiệp ngày 27
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật
Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Giáo dục nghề nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành Thông tư quy định về Điều lệ trường trung cấp.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định về Điều lệ trường
trung cấp, bao gồm: Nhiệm vụ và quyền hạn; tổ chức và quản lý trường trung cấp;
tổ chức hoạt động đào tạo; nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động
và người học trong trường trung cấp; tài chính, tài sản của trường trung cấp;
quan hệ giữa nhà trường với doanh nghiệp, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở
giáo dục, gia đình người học và xã hội; tổ chức thực hiện Điều lệ trường trung
cấp.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với trường
trung cấp và các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ở trường trung cấp.
2. Trường trung cấp có vốn đầu tư nước
ngoài được tự chủ về cơ cấu tổ chức và thực hiện các nội dung khác theo quy định
đối với trường trung cấp tư thục quy định tại Thông tư này.
3. Thông tư này không áp dụng đối với
trường trung cấp sư phạm.
Điều 3. Địa vị pháp
lý của trường trung cấp
1. Trường trung cấp có tư cách pháp
nhân, có con dấu và tài khoản riêng.
2. Trường trung cấp là cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, có quyền tự chủ và có trách nhiệm giải trình theo quy định của
pháp luật.
3. Trường trung cấp hoạt động theo quy
định của pháp luật giáo dục nghề nghiệp, pháp luật giáo dục, Thông tư này và
quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 4. Nguyên tắc đặt
tên trường trung cấp
1. Tên bằng tiếng Việt của trường
trung cấp gồm thành tố quy định tại điểm a khoản này và một hoặc các thành tố
quy định tại điểm b, c và d khoản này:
a) Cụm từ xác định loại cơ sở giáo dục
nghề nghiệp: Trường trung cấp;
b) Cụm từ xác định loại hình, lĩnh vực
hoặc nhóm ngành, nghề đào tạo chính;
c) Cụm từ xác định tên riêng: Tên địa
phương; tên danh nhân văn hóa, lịch sử; tên cá nhân, tên tổ chức quản lý hoặc sở
hữu trường. Cụm từ xác định tên địa phương phải gắn với nơi đặt trụ sở chính của
trường;
d) Cụm từ gắn với tên khu vực, quốc tế,
quốc gia nước ngoài: Tên khu vực, quốc tế, quốc gia nước ngoài phải gắn với hiệp
định hợp tác cấp quốc gia hoặc chương trình hợp tác hoặc chương trình liên kết
đào tạo với trường của quốc gia nước ngoài hoặc chương trình đào tạo của trường
đạt chuẩn của khu vực, quốc tế, quốc gia nước ngoài.
2. Việc đặt tên trường phải rõ ràng,
không gây hiểu sai về tổ chức và hoạt động của nhà trường; phù hợp với truyền thống lịch
sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc; không gây nhầm lẫn về
chất lượng, đẳng cấp trường.
3. Tên trường không được trùng và gây
nhầm lẫn với tên của trường trung cấp đã thành lập trước đó.
4. Tên giao dịch quốc tế của trường được
dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài, phải sử dụng các thuật ngữ bằng tiếng
nước ngoài phù hợp với thông lệ quốc tế, không dịch tên cá nhân và không gây nhầm
lẫn với tên trường khác.
5. Tên bằng tiếng Việt của trường được
ghi trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập, con dấu, biển hiệu,
các văn bản, giấy tờ giao dịch của trường và được gắn tại trụ sở chính, phân hiệu
của trường.
Điều 5. Loại hình trường
trung cấp
1. Trường trung cấp trong Thông tư này
được tổ chức theo các loại hình sau đây:
a) Trường trung cấp công lập;
b) Trường trung cấp tư thục;
c) Trường trung cấp có vốn đầu tư nước
ngoài.
2. Cơ quan chủ quản trường trung cấp
công lập bao gồm:
a) Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội;
b) Đơn vị trực thuộc bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính
trị - xã hội;
c) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh);
d) Sở chuyển môn thuộc Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh;
đ) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
Điều 6. Quản lý nhà
nước đối với trường trung cấp
1. Trường trung cấp chịu sự quản lý
nhà nước về giáo dục nghề nghiệp của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, đồng
thời chịu sự quản lý theo lãnh thổ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt
trụ sở chính, phân hiệu.
2. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện quản lý nhà nước
đối với các trường trung cấp thuộc quyền quản lý theo quy định tại Thông tư này
và quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 7. Quy chế tổ chức,
hoạt động của trường trung cấp
1. Quy chế tổ chức, hoạt động của trường
trung cấp do hiệu trưởng ban hành theo quyết nghị của hội đồng trường đối với trường
trung cấp công lập hoặc theo quyết nghị của hội đồng quản trị đối với trường
trung cấp tư thục trên cơ sở cụ thể hóa các quy định tại Thông tư này, phù hợp
với đặc thù của nhà trường, không trái với quy định của pháp luật có liên quan.
Trường trung cấp thuộc lực lượng vũ
trang nhân dân áp dụng theo quy định tại khoản này và quy định đối với đơn vị
thuộc lực lượng vũ trang nhân dân.
2. Quy chế tổ chức, hoạt động của trường
trung cấp gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên trường, tên viết tắt (nếu có);
b) Sứ mạng;
c) Mục tiêu;
d) Nhiệm vụ, quyền hạn của trường;
đ) Tổ chức các hoạt động đào tạo,
nghiên cứu khoa học, công nghệ và dịch vụ sản xuất, hợp tác quốc tế;
e) Nhiệm vụ và quyền của nhà giáo, cán
bộ quản lý, viên chức, người lao động;
g) Nhiệm vụ và quyền của người học;
h) Tổ chức và quản lý của trường;
i) Tài chính và tài sản;
k) Quan hệ giữa nhà trường với doanh
nghiệp, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục, gia đình người học và xã hội;
l) Thanh tra, kiểm tra, khen thưởng và
xử lý vi phạm.
3. Quy chế tổ chức, hoạt động của trường
trung cấp sau khi ban hành phải được công bố công khai trong toàn trường.
4. Hiệu trưởng trường trung cấp ban
hành quy chế tổ chức, hoạt động sửa đổi, bổ sung của trường mình theo quy định
tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.
Điều 8. Nhiệm vụ, quyền
hạn của trường trung cấp
Trường trung cấp thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn theo quy định tại Điều 23 của Luật Giáo dục nghề nghiệp,
quy định của pháp luật có liên quan và các quy định sau đây:
1. Nhiệm vụ:
a) Tổ chức thực hiện chương trình đào
tạo trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp và các chương trình đào tạo thường
xuyên theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
b) Tổ chức biên soạn, xây dựng hoặc lựa
chọn, phê duyệt chương trình, giáo trình đào tạo, học liệu đối với từng ngành,
nghề đào tạo của trương theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội;
c) Xây dựng kế hoạch tuyển sinh, tổ chức
tuyển sinh theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
d) Tổ chức các hoạt động đào tạo; kiểm
tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp; in phôi, quản lý, cấp phát bằng tốt nghiệp
trung cấp, chứng chỉ sơ cấp, chứng chỉ đào tạo theo quy định của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội. Tổ chức đào tạo thực hành trong đào tạo khối
ngành sức khỏe và đào tạo các ngành, nghề đặc thù theo quy định của Chính phủ;
đ) Quản lý người học, tổ chức các hoạt
động thể dục, thể thao, văn hóa, văn nghệ và các hoạt động giáo dục toàn diện
khác cho người học theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội;
e) Tư vấn nghề nghiệp, hướng nghiệp,
việc làm cho người học và tổ chức hoạt động hỗ trợ học sinh khởi nghiệp theo
quy định của pháp luật;
g) Thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo
trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng đối với lao động nông thôn, lao động nữ,
người khuyết tật và các chính sách khác theo quy định của pháp luật;
h) Tuyển dụng, sử dụng, quản lý đội
ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động của trường bảo đảm đủ về
số lượng, phù hợp với ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo theo quy định của
pháp luật;
i) Cử hoặc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động của trường học
tập, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật;
k) Phối hợp với doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân, gia đình người học trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp và tư vấn nghề
nghiệp, hướng nghiệp; tổ chức cho đội ngũ nhà giáo, người học tham quan, thực tập
tại doanh nghiệp và hỗ trợ giải quyết việc làm cho người học theo quy định của
pháp luật;
l) Phối hợp với trường trung học cơ sở,
trung học phổ thông, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên,
trung tâm giáo dục thường xuyên để tuyên truyền, hướng nghiệp, phân luồng học
sinh vào học các trình độ của giáo dục nghề nghiệp;
m) Thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ về giáo dục nghề nghiệp, ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và chuyển
giao công nghệ mới phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của bộ, ngành, địa
phương;
n) Thực hiện dân chủ, công khai theo
quy định của pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ đào tạo, thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ, ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và chuyển giao công
nghệ vào thực tiễn giảng dạy, tư vấn nghề nghiệp, hướng nghiệp cho người học.
Có cơ chế để người học tham gia đánh giá hoạt động đào tạo; nhà giáo tham gia
đánh giá cán bộ quản lý, viên chức và người lao động của nhà trường;
o) Quản lý, sử dụng đất đai, cơ sở vật
chất, thiết bị và tài chính, tài sản của trường theo quy định của pháp luật;
p) Cung cấp dữ liệu về tổ chức hoạt động
giáo dục nghề nghiệp của trường để xây dựng cơ sở dữ liệu về giáo dục nghề nghiệp;
thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định;
q) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định của pháp luật.
2. Quyền hạn:
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch,
chiến lược phát triển trường phù hợp với chiến lược phát triển giáo dục nghề
nghiệp nhằm đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động;
b) Tổ chức đào tạo các chương trình
giáo dục nghề nghiệp theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội;
c) Liên kết với cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, cơ sở giáo dục đại học, doanh nghiệp, tổ chức trong nước và nước ngoài
theo quy định của pháp luật nhằm khai thác, huy động các nguồn lực xã hội trong
thực hiện các chương trình đào tạo giáo dục nghề nghiệp để nâng cao chất lượng
đào tạo, gắn đào tạo với việc làm và thị trường lao động. Đơn vị chủ trì liên kết
đào tạo chịu trách nhiệm cấp văn bằng, chứng chỉ cho người học;
d) Liên kết, phối hợp với trường cao đẳng
tổ chức đào tạo liên thông từ trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp lên trình độ
cao đẳng theo quy định của Luật Giáo dục nghề
nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành;
đ) Liên kết, phối hợp với cơ sở giáo dục
đại học tổ chức đào tạo trình độ đại học theo hình thức vừa làm vừa học và đào
tạo liên thông từ trình độ trung cấp lên trình độ đại học theo quy định của Luật Giáo dục đại học và các văn bản hướng dẫn
thi hành;
e) Phối hợp với doanh nghiệp, cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ trong hoạt động xây dựng chương trình, giáo trình đào
tạo, tài liệu, học liệu giảng dạy; tổ chức giảng dạy, hướng dẫn thực hành, thực
tập, đánh giá kết quả học tập của người học; bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ cho nhà giáo;
g) Tổ chức giảng dạy khối lượng kiến
thức văn hóa trung học phổ thông cho học sinh có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở
theo học trình độ trung cấp theo quy định của Luật
Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành;:
h) Thực hiện chương trình giáo dục thường
xuyên cấp trung học phổ thông theo quy định của pháp luật;
i) Quyết định thành lập các tổ chức trực
thuộc trường và bổ nhiệm, thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm cán bộ quản lý
Trường trung cấp công lập thành lập tổ
chức trực thuộc trường theo cơ cấu tổ chức được phê duyệt trong quy chế tổ chức,
hoạt động của trường; bổ nhiệm, thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm viên chức quản lý
theo quy định của pháp luật đối với đơn vị sự nghiệp công lập, pháp luật viên
chức và phân cấp quản lý viên chức.
Trường trung cấp tư thục thành lập tổ
chức trực thuộc trường theo cơ cấu tổ chức được phê duyệt trong quy chế tổ chức,
hoạt động của trường; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm phó hiệu trưởng và các chức
vụ từ cấp trưởng phòng, khoa và tương đương trở xuống.
k) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ, chuẩn chức danh nghề nghiệp của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
l) Tổ chức hoạt động phát triển, đánh
giá kỹ năng nghề theo quy định của Chính phủ;
m) Tổ chức hoạt động kiểm định chất lượng
giáo dục nghề nghiệp theo quy định của Chính phủ;
n) Sử dụng nguồn thu từ hoạt động đào
tạo, khoa học, công nghệ và dịch vụ để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất của trường,
chi cho các hoạt động đào tạo, bổ sung nguồn tài chính của trường và các hoạt động
khác theo quy định của pháp luật;
o) Huy động, nhận tài trợ, quản lý và
sử dụng nguồn huy động, tài trợ theo quy định của pháp luật nhằm thực hiện các
hoạt động của trường;
p) Quản lý, sử dụng tài sản công theo
quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; quản lý và sử dụng nguồn
tài chính theo quy định của pháp luật;
q) Được Nhà nước giao hoặc cho thuê đất,
giao hoặc cho thuê cơ sở vật chất; được tham gia đấu thầu, đặt hàng hoặc giao
nhiệm vụ đối với các dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp theo quy định của pháp luật; được hưởng các chính sách ưu
đãi về thuế và tín dụng theo quy định của pháp luật;
r) Thực hiện các quyền khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 9. Quyền tự chủ
và trách nhiệm giải trình của trường trung cấp
Trường trung cấp thực hiện quyền tự chủ
và trách nhiệm giải trình theo quy định tại Điều 25 của Luật
Giáo dục nghề nghiệp, quy định của pháp luật có liên quan và các quy định
sau đây:
1. Quyền tự chủ về hoạt động chuyên
môn
a) Trường trung cấp quyết định mục
tiêu, sứ mạng, chiến lược và kế hoạch phát triển của trường;
b) Trường trung cấp xác định, công bố
phương thức, chỉ tiêu tuyển sinh; quyết định phương thức tổ chức và quản lý đào
tạo, hình thức đào tạo; quyết định việc liên kết đào tạo với các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp trong nước đủ điều kiện theo quy định của pháp luật; quyết định việc
đào tạo liên thông trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp; tuyển sinh và quản lý
người học; phát triển chương trình đào tạo; tổ chức biên soạn hoặc lựa chọn
giáo trình giảng dạy phù hợp với mục tiêu đào tạo của từng chương trình đào tạo;
in phôi văn bằng, chứng chỉ, quản lý, cấp phát văn bằng, chứng chỉ cho người học
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
c) Trường trung cấp được linh hoạt quy
mô tuyển sinh/năm các ngành, nghề đào tạo được cấp trong giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp theo quy định của Chính phủ;
d) Trường trung cấp công lập tự bảo đảm
chi thường xuyên và chi đầu tư được tự chủ về chuyên môn theo quy định của
Chính phủ;
đ) Trường trung cấp tư thục tự chủ tổ
chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp, xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo
theo quy định của pháp luật;
e) Trường trung cấp triển khai các hoạt
động nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế theo chiến lược và kế hoạch phát triển
của nhà trường, bảo đảm chất lượng đào tạo của trường;
g) Trường trung cấp lựa chọn tổ chức
kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp để kiểm định chất lượng giáo dục nghề
nghiệp của trường;
h) Trường trung cấp thực hiện các quyền
tự chủ khác về chuyên môn theo quy định của pháp luật.
2. Quyền tự chủ về tổ chức bộ máy và
nhân sự
a) Trường trung cấp công lập thực hiện
quyền tự chủ về tổ chức bộ máy và nhân sự theo quy định về thành lập, tổ chức lại,
giải thể đơn vị sự nghiệp công
lập; về số lượng người làm việc và vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công
lập; có quyền tự chủ về tổ chức bộ máy và nhân sự để thực hiện nhiệm vụ chuyên
môn nhưng không được làm tăng số lượng người làm việc hưởng lương, mức lương
(bao gồm cả lương và phụ cấp) từ quỹ lương do ngân sách nhà nước cấp;
b) Trường trung cấp tư thục thực hiện
quyền tự chủ về tổ chức bộ máy, xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo;
c) Trường trung cấp xây dựng, ban hành
quy chế tổ chức, hoạt động của trường; quy định chức năng, nhiệm vụ của các tổ
chức trực thuộc trường;
d) Trường trung cấp ban hành quy chế
dân chủ; ban hành, tổ chức thực hiện quy định nội bộ về tổ chức bộ máy và nhân
sự.
3. Quyền tự chủ về tài chính và tài sản
a) Trường trung cấp công lập thực hiện
quyền tự chủ về tài chính và tài sản theo quy định về cơ chế tự chủ tài chính của
đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Trường trung cấp tư thục thực hiện
quyền tự chủ về tài chính và tài sản; tự chủ trong việc huy động, sử dụng và quản
lý các nguồn lực để thực hiện mục tiêu giáo dục nghề nghiệp theo quy định của
pháp luật;
c) Trường trung cấp xây dựng và tổ chức
thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế sử dụng tài sản, quy chế công khai
tài chính, kiểm toán nội bộ theo quy định.
4. Trách nhiệm giải trình
Trường trung cấp có trách nhiệm công
khai, giải trình trước cơ quan nhà nước có thẩm quyền, người học và xã hội (trừ
những thông tin thuộc danh mục bí mật Nhà nước) về các nội dung sau đây:
a) Công bố công khai trên trang thông
tin điện tử của trường về các nội dung:
Mục tiêu, chương trình đào tạo; vị trí
việc làm sau khi tốt nghiệp; hình thức đào tạo, kế hoạch tổ chức đào tạo; kế hoạch
tổ chức tuyển sinh; số lượng người học nhập học hằng năm theo từng ngành, nghề
đào tạo; điều kiện bảo đảm chất lượng dạy và học.
Mức học phí và miễn, giảm học phí, học
bổng, mức thu dịch vụ tuyển sinh và các khoản thu khác của người học cho từng
năm học và dự kiến cho cả khóa học.
Hệ thống văn bằng, chứng chỉ của trường;
danh sách người học được cấp văn bằng, chứng chỉ hằng năm; tỷ lệ người học tốt
nghiệp có việc làm.
Kết quả kiểm định chất lượng giáo dục
nghề nghiệp và các biện pháp kiểm tra, giám sát chất lượng đào tạo.
Cơ cấu tổ chức, người đại diện theo
pháp luật, các quy chế, quy định nội bộ của trường.
b) Cam kết với cơ quan quản lý nhà nước
và chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động để đạt được các cam kết; không để bất
kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào lợi dụng danh nghĩa và cơ sở vật chất, thiết bị của
trường để tiến hành các hoạt động trái với các quy định của pháp luật và của Thông
tư này;
c) Có cơ chế để người học, nhà giáo và
xã hội tham gia đánh giá chất lượng đào tạo của trường;
d) Công khai thông báo chỉ tiêu tuyển
sinh, ngành, nghề tuyển sinh, trình độ đào tạo; công khai các điều kiện bảo đảm
tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với từng ngành, nghề đào tạo được cấp
trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp (nếu có); công khai văn bằng, chứng
chỉ cấp cho người học trên Trang Thông tin tra cứu văn bằng
www.vanbang.gdnn.gov.vn. Thực hiện chế độ báo cáo tài chính theo quy định và
công khai trên trang thông tin điện tử của trường;
đ) Báo cáo, giải trình các nội dung
liên quan đến thanh tra, kiểm tra
theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Chương II
TỔ
CHỨC VÀ QUẢN LÝ TRƯỜNG TRUNG CẤP
Điều 10. Cơ cấu tổ chức,
thành lập, chấm dứt hoạt động, giải thể tổ chức của trường trung cấp
1. Cơ cấu tổ chức của trường trung cấp
gồm:
a) Hội đồng trường đối với trường trung cấp công lập, hội
đồng quản trị đối với trường trung cấp tư thục;
b) Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng;
c) Các phòng hoặc bộ phận chuyên môn,
nghiệp vụ;
d) Các khoa, bộ môn;
đ) Các hội đồng tư vấn;
e) Tổ chức nghiên cứu khoa học và công
nghệ; cơ sở thực hành, tổ chức phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học và triển
khai ứng dụng; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (nếu có). Việc thành lập và
hoạt động của các đơn vị này được thực hiện theo quy định của pháp luật;
g) Phân hiệu (nếu có).
2. Việc thành lập, chấm dứt hoạt động
phân hiệu của trường trung cấp thực hiện theo quy định của Chính phủ.
3. Việc thành lập, giải thể các tổ chức
trực thuộc trường trung cấp; cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của từng tổ chức
thực hiện theo quy định của pháp luật, của Thông tư này và được quy định trong
quy chế tổ chức, hoạt động của trường.
Điều 11. Hội đồng trường
1. Hội đồng trường được thành lập ở
trường trung cấp công lập. Hội đồng trường là tổ chức quản trị, đại diện quyền
sở hữu của nhà trường.
2. Hội đồng trường có nhiệm vụ, quyền
hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của Luật Giáo dục nghề
nghiệp và các quy định sau đây:
a) Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền
thông qua phương án bổ sung, miễn nhiệm, cách chức hoặc thay thế các thành viên
hội đồng trường;
b) Thông qua quyết nghị về số lượng,
cơ cấu lao động, vị trí việc làm; việc tuyển dụng, quản lý, sử dụng, phát triển
đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động của nhà trường;
c) Giới thiệu nhân sự để thực hiện quy
trình bổ
nhiệm
hiệu trưởng, phó hiệu trưởng; thực hiện đánh giá hằng năm việc hoàn thành nhiệm
vụ của hiệu
trưởng,
phó hiệu trưởng; kiến nghị cơ quan có thẩm quyền quyết định thôi giữ chức vụ,
miễn nhiệm hiệu trưởng, phó hiệu trưởng; tổ chức lấy phiếu thăm dò tín nhiệm hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng giữa nhiệm kỳ hoặc đột xuất trong trường hợp cần thiết;
d) Yêu cầu hiệu trưởng giải trình về
những vấn đề chưa được thực hiện, thực hiện chưa đúng, thực hiện chưa đầy đủ
theo nghị quyết của hội đồng trường. Nếu hội đồng trường không đồng ý với giải trình
của hiệu trưởng thì báo cáo cơ quan chủ quản trường;
đ) Định kỳ hằng năm hoặc đột xuất báo
cáo, giải trình với cơ quan chủ quản trường, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục
nghề nghiệp việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của hội đồng trường.
3. Hoạt động của hội đồng trường
a) Hội đồng trường hợp định kỳ ít
nhất 03 (ba) tháng một lần và họp đột xuất khi có đề nghị bằng văn bản của trên
30% tổng số thành viên hội đồng trường hoặc có đề nghị bằng văn bản của hiệu trưởng
hoặc của chủ tịch hội đồng trường.
Cuộc họp của hội đồng trường là hợp lệ
khi có ít nhất 70% tổng số thành viên hội đồng trường tham dự. Hội đồng trường
làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số. Quyết nghị của hội đồng trường
có giá trị khi có trên 50% tổng số thành viên của hội đồng trường đồng ý. Trường
hợp số phiếu ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của chủ
tịch hội đồng trường. Các cuộc họp hội đồng trường phải ghi biên bản. Biên bản
cuộc họp và quyết nghị của hội đồng trường được gửi đến các thành viên hội đồng
trường, cơ quan chủ quản trường chậm nhất sau 10 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức
cuộc họp hoặc quyết nghị được ký thông qua.
b) Nhiệm kỳ của hội đồng trường thực
hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 11 của Luật Giáo dục nghề
nghiệp. Hội đồng trường được sử dụng con dấu, bộ máy tổ chức của nhà trường
để triển khai các công việc trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của hội
đồng trường;
c) Ủy quyền điều hành hội đồng trường
Khi chủ tịch hội đồng trường không thể
làm việc trong khoảng thời gian mà quy chế tổ chức, hoạt động của trường đã quy
định thì phải có trách nhiệm ủy quyền bằng văn bản cho một trong số các thành viên
còn lại của hội đồng trường đảm nhận thay trách nhiệm của chủ tịch hội đồng trường.
Văn bản ủy quyền phải được thông báo đến các thành viên hội đồng trường, gửi đến
cơ quan chủ quản trường và thông báo công khai trong toàn trường. Thời gian ủy
quyền không quá 06 (sáu) tháng.
4. Hội đồng trường có số lượng thành
viên là số lẻ, gồm chủ tịch, thư ký và các thành viên. Thành phần tham gia hội
đồng trường theo quy định tại khoản 3 Điều 11 của Luật Giáo dục
nghề nghiệp.
Trường hợp người đại diện của cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan tham gia hội đồng trường phải đáp ứng
các yêu cầu sau đây:
a) Đang hoạt động trong lĩnh vực khoa
học, công nghệ, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan đến chức năng, nhiệm
vụ của nhà trường;
b) Không có quan hệ bố, mẹ, vợ, chồng,
con, anh, chị, em ruột với các thành viên khác trong hội đồng trường.
5. Số lượng, cơ cấu thành viên hội đồng
trường; quy trình, thủ tục lựa chọn các thành viên, bầu chủ tịch, thư ký hội đồng
trường phải được quy định trong quy chế tổ chức, hoạt động của trường.
6. Chủ tịch hội đồng trường không là
hiệu trưởng và được bầu trong số các thành viên của hội đồng trường theo nguyên
tắc đa số, bỏ phiếu kín và được trên 50% tổng số thành viên của hội đồng trường
đồng ý. Chủ tịch hội đồng trường có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Ban hành quy chế hoạt động của hội
đồng trường sau khi có ý kiến phê duyệt của cơ quan chủ quản. Quy chế hoạt động
của hội đồng trường có nội dung chủ yếu sau: Chế độ làm việc, quy trình xử lý
công việc của hội đồng trường; nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên hội đồng trường;
mối quan hệ giữa hội đồng trường với hiệu trưởng, bí thư tổ chức Đảng của trường;
mối quan hệ giữa hội đồng trường với cơ quan chủ quản, cơ quan quản lý nhà nước
về giáo dục nghề nghiệp ở địa phương, cơ quan, đơn vị khác; chế độ báo cáo của
hội đồng trường;
b) Triệu tập các cuộc họp hội đồng trường;
c) Quyết định về chương trình họp, chủ
tọa các cuộc họp và tổ chức bỏ phiếu tại cuộc họp hội đồng trường;
d) Điều hành hội đồng trường thực hiện
các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của Luật Giáo dục nghề
nghiệp và quy định tại khoản 2 Điều này.
7. Tiêu chuẩn của chủ tịch hội đồng
trường như tiêu chuẩn của hiệu trưởng trường trung cấp quy định tại khoản 2 Điều 14 của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
8. Thư ký hội đồng trường do chủ tịch
hội đồng trường giới thiệu trong số các thành viên của hội đồng trường và được
hội đồng trường thông qua với trên 50% tổng số thành viên của hội đồng trường đồng
ý. Thư ký hội đồng trường không kiêm nhiệm chức vụ hiệu trưởng hoặc phó
hiệu trưởng, trực tiếp giúp chủ tịch hội đồng trường thực hiện một số nhiệm vụ,
quyền hạn sau đây:
a) Tổng hợp, báo cáo chủ tịch hội đồng
trường các hoạt động của hội đồng trường; chuẩn bị chương trình họp, nội dung,
tài liệu, gửi giấy mời họp và làm thư ký các cuộc họp của hội đồng trường; xây
dựng, hoàn chỉnh, lưu trữ các văn bản của hội đồng trường;
b) Chuẩn bị các báo cáo, giải trình với
cơ quan quản lý nhà nước và các cơ quan liên quan theo chức năng, nhiệm vụ của
hội đồng trường;
c) Thực hiện các nhiệm vụ của thành
viên hội đồng trường và các nhiệm vụ khác do chủ tịch hội đồng trường giao.
9. Thành viên của hội đồng trường có
trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ theo quy chế hoạt động của hội đồng trường,
nhiệm vụ do hội đồng trường phân công và các nhiệm vụ khác quy định tại quy chế
tổ chức, hoạt động của trường.
Điều 12. Thủ tục
thành lập hội đồng trường; thay thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường
1. Thủ tục thành lập hội đồng trường
nhiệm kỳ đầu tiên
a) Xác định số lượng, cơ cấu thành
viên hội đồng trường
Hiệu trưởng hoặc người được giao quản
lý, phụ trách, điều hành hường tổ chức và chủ trì cuộc họp gồm các phó hiệu trưởng,
bí thư tổ chức Đảng, chủ tịch Công đoàn, bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh, đại diện nhà giáo và một số phòng, khoa, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ của trường (nếu có) để xác định số lượng và cơ cấu thành viên hội đồng trường.
b) Các tổ chức theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 11 của Luật Giáo dục nghề nghiệp tổ chức cuộc
họp của tổ chức mình đế bầu đại diện tham gia hội đồng trường;
c) Đề nghị cơ quan chủ quản trường hoặc
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan cử đại diện tham gia hội đồng
trường;
d) Bầu chủ tịch hội đồng trường, thư
ký hội đồng trường: Việc bầu chủ tịch, thư ký hội đồng trường được thực hiện bằng
hình thức bỏ phiếu kín;
đ) Trên cơ sở quyết nghị tại cuộc họp
xác định số lượng, cơ cấu thành viên hội đồng trường, cuộc họp bầu chủ tịch,
thư ký hội đồng trường, hiệu trưởng hoặc người được giao quản lý, phụ trách, điều
hành trường gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này qua dịch vụ công trực
tuyến hoặc qua bưu điện hoặc gửi trực tiếp tới cơ quan chủ quản trường;
e) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, người đứng đầu cơ quan chủ quản trường quyết định thành
lập hội đồng trường. Quyết định thành lập hội đồng trường phải ghi rõ chức
danh của các thành viên trong hội đồng trường. Trường hợp không quyết định
thành lập hội đồng trường phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Thủ tục thành lập hội đồng trường
nhiệm kỳ kế tiếp; thay thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường trong
nhiệm kỳ hoạt động
a) Trước khi hết nhiệm kỳ 03 (ba)
tháng, chủ tịch hội đồng trường đương nhiệm thực hiện các nội dung sau: Tổ chức
họp để xác định số lượng, cơ cấu thành viên hội đồng trường; đề nghị các tổ chức
theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 11 của Luật Giáo dục nghề
nghiệp tổ chức cuộc họp của tổ chức mình để bầu đại diện tham gia hội đồng
trường; thực hiện các quy định tại điểm c và d khoản 1 Điều này để đề nghị
thành lập hội đồng trường nhiệm kỳ kế tiếp.
Trường hợp trong nhiệm kỳ hoạt động có
sự thay đổi về chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường thì hội đồng trường
đương nhiệm tổ chức họp, quyết nghị việc thay thế chủ tịch, thư ký và thành
viên hội đồng trường. Khi có sự thay đổi số lượng thành viên hội đồng trường
thi hội đồng trường đương nhiệm đề nghị cơ quan chủ quản trường bổ sung, kiện
toàn hội đồng trường bảo đảm cơ cấu, thành phần theo quy định.
b) Hội đồng trường đương nhiệm gửi hồ
sơ theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này qua dịch vụ công trực tuyến hoặc
qua bưu điện hoặc gửi trực tiếp tới cơ quan chủ quản trường;
c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, người đứng đầu cơ quan chủ quản trường quyết định thành
lập hội đồng trường nhiệm kỳ kế tiếp theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều này hoặc quyết
định thay thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường, Trường hợp không đồng
ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Hồ sơ đề nghị thành lập hội đồng
trường là 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản của trường trung cấp đề nghị
thành lập hội đồng trường nhiệm kỳ đầu tiên hoặc văn bản của hội đồng trường đề
nghị thành lập hội đồng trường nhiệm kỳ kế tiếp, trong đó nêu rõ quy trình lựa
chọn các thành viên hội đồng trường theo Mẫu số 01
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Văn bản cử đại diện tham gia hội đồng
trường của các tổ chức quy định tại điểm a khoản 3 Điều 11 của
Luật Giáo dục nghề nghiệp;
c) Văn bản cử đại diện tham gia hội đồng
trường của cơ quan chủ quản trường hoặc văn bản cử đại diện tham gia hội đồng
trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan;
d) Biên bản họp bầu hội đồng trường
theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
này;
đ) Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người
được đề nghị giữ chức danh chủ tịch hội đồng trường.
4. Hồ sơ đề nghị thay thế chủ tịch,
thư ký, thành viên hội đồng trường là 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản của hội đồng trường đề nghị
thay thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Biên bản họp hội đồng trường về việc
thay thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường theo Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Trường hợp thay thế chủ tịch hội đồng
trường thì bổ sung bản sao văn bằng, chứng chỉ của người được đề nghị giữ chức
danh chủ tịch hội đồng trường.
Điều 13. Miễn nhiệm,
cách chức chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường
1. Chủ tịch, thư ký và thành viên hội
đồng trường là công chức, viên chức
Chủ tịch, thư ký và thành viên hội đồng
trường có quyết định thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, cách chức theo các quyết định
về nhân sự thì hội đồng trường có văn bản đề nghị cơ quan chủ quản trường quyết
định miễn nhiệm, cách chức trong hội đồng trường.
2. Chủ tịch, thư ký và thành viên hội
đồng trường không là công chức, viên chức
a) Chủ tịch, thư ký và thành viên hội đồng
trường bị miễn nhiệm nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây: Có đề nghị bằng
văn bản của cá nhân xin thôi tham gia hội đồng trường; bị hạn chế năng lực hành
vi dân sự; sức khỏe không đủ khả năng đảm nhiệm công việc được giao, đã phải
nghỉ làm việc để điều trị quá 06 (sáu) tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục;
có trên 50% tổng số thành viên của hội đồng trường kiến nghị bằng văn bản đề nghị miễn
nhiệm; vi phạm các quy định đến mức phải miễn nhiệm quy định tại quy chế tổ chức,
hoạt động của trương;
b) Chủ tịch, thư ký và thành viên hội
đồng trường bị cách chức nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây: Sử dụng giấy
tờ không hợp pháp để được bổ nhiệm; không hoàn thành nhiệm vụ quản lý, điều
hành theo sự phân công mà không có lý do chính đáng để xảy ra hậu quả nghiêm trọng;
bị phạt tù, cho hưởng án treo hoặc cải tạo không giam giữ; vi phạm ở mức độ
nghiêm trọng quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí, bình đẳng giới, phòng, chống tệ nạn xã hội; vi phạm các
quy định đến mức phải cách chức quy định tại quy chế tổ chức, hoạt động của trường;
c) Hội đồng trường xem xét, quyết nghị
việc miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, thư ký và thành viên hội đồng trường; gửi
hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến hoặc qua bưu điện hoặc gửi trực tiếp tới cơ
quan chủ quản trường;
d) Hồ sơ đề nghị miễn nhiệm, cách chức
chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường là 01 bộ, bao gồm:
Văn bản của hội đồng trường đề nghị miễn
nhiệm, cách chức chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường, trong đó nêu rõ
lý do miễn nhiệm, cách chức theo Mẫu số 05 Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này và các văn bản, giấy tờ chứng minh liên quan.
Biên bản họp hội đồng trường về việc
miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trường hợp chủ tịch hội đồng trường
bị miễn nhiệm, cách chức thì hội đồng trường đương nhiệm gửi hồ sơ đề nghị kiện
toàn chủ tịch hội đồng trường mới để tiếp tục thực hiện nhiệm vụ của chủ tịch hội
đồng trường.
4. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của hội đồng trường, người đứng đầu cơ quan chủ
quản trường quyết định miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, thư ký và thành viên hội
đồng trường. Trường hợp không miễn nhiệm, không cách chức phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 14. Hội đồng quản
trị
1. Hội đồng quản trị được thành lập ở
trường trung cấp tư thục có từ 02 (hai) thành viên (thành viên là cá nhân hoặc
tổ chức) góp vốn trở lên. Hội đồng quản trị là tổ chức đại diện duy nhất cho chủ
sở hữu của nhà trường.
Đối với trường trung cấp tư thục do 01
(một) thành viên (thành viên là cá nhân hoặc tổ chức) sở hữu thì thành viên sở
hữu trường chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại
khoản 2 Điều này.
2. Hội đồng quản trị thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 12 của Luật Giáo dục
nghề nghiệp và các quy định sau đây:
a) Dự kiến chương trình, chuẩn bị tài liệu
phục vụ họp đại hội cổ đông; triệu tập đại hội cổ đông họp thường kỳ hoặc đột
xuất theo quy định tại quy chế tổ chức, hoạt động của trường;
b) Thông qua quy định về số lượng, cơ
cấu lao động, vị trí việc làm; tuyển dụng, quản lý, sử dụng và phát triển đội
ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, người lao động của nhà trường;
c) Xây dựng và trình đại hội cổ đông
thông qua chiến lược đầu tư, kế hoạch phát triển cơ sở vật chất và quy chế tài
chính nội bộ của nhà trường;
d) Thông qua chiến lược và kế hoạch
phát triển đào tạo, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế do hiệu trưởng đề xuất;
đ) Quyết nghị về việc xây dựng, sửa đổi,
bổ sung quy chế tổ chức, hoạt động của trường; thông qua quy chế tổ chức, hoạt
động của trường sau khi đã được đại hội cổ đông thông qua những quy định liên
quan đến tài chính;
e) Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính quyết định công nhận, thời công nhận hiệu trưởng;
g) Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm các
phó hiệu trưởng;
h) Xây dựng báo cáo hoạt động và quyết
toán tài chính hằng năm của nhà trường và trình lên đại hội cổ đông thông qua;
i) Định kỳ hằng năm hoặc đột xuất báo
cáo, giải trình về các hoạt động, việc thực hiện các cam kết của nhà trường với
cơ quan quản lý nhà nước, các bên liên quan theo yêu cầu.
3. Hoạt động của hội đồng quản trị
a) Hội đồng quản trị họp định kỳ 03
(ba) tháng một làn. Việc tổ chức họp đột xuất do chủ tịch hội đồng quản trị quyết
định, nhưng phải được ít nhất 30% tổng số thành viên hội đồng quản trị đồng ý;
b) Hội đồng quản trị làm việc theo
nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số;
c) Cuộc họp hội đồng quản trị là hợp lệ
khi có ít nhất 70% tổng số thành viên hội đồng quản trị tham dự;
d) Thông báo mời họp hội đồng quản trị
phải kèm theo chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cho cuộc họp và phải được
gửi đến các thành viên hội đồng quản trị bằng thư bảo đảm hoặc thư chuyển phát
nhanh, có chữ ký xác nhận của người nhận ít nhất 05 ngày trước ngày họp;
đ) Quyết nghị của hội đồng quản trị được
thông qua bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp theo nguyên tắc mỗi thành viên
hội đồng quản trị là một phiếu biểu quyết, quyết nghị là hợp lệ khi có trên 50%
tổng số thành viên hội đồng quản trị đồng
ý. Trương họp số phiếu ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý
kiến của chủ tịch hội đồng quản trị. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày
quyết nghị của hội đồng quản trị được thông qua, quyết nghị phải được gửi đến
các thành viên hội đồng quản trị;
e) Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày
quyết nghị của hội đồng quản trị được thông qua, thành viên góp vốn, thành viên
hội đồng quản trị có quyền kiến nghị với cơ
quan có thẩm quyền xem xét hủy bỏ quyết nghị của hội đồng quản trị khi xảy ra một
trong các trường hợp sau đây:
Cuộc họp của hội đồng quản trị được tiến
hành không bảo đảm quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản này.
Nội dung quyết nghị của hội đồng quản
trị vi phạm pháp luật hoặc vi phạm quy chế tổ chức, hoạt động của trường.
g) Nhiệm kỳ của hội đồng quản trị thực
hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 12 của Luật Giáo dục nghề
nghiệp. Chủ tịch hội đồng quản trị được quyền sử dụng bộ máy tổ chức và con
dấu của trường để hoạt động trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của hội đồng quản
trị và ký các văn bản, nghị quyết, quyết định của hội đồng quản trị;
h) Ủy quyền điều hành hội đồng quản trị
Trường hợp chủ tịch hội đồng quản trị
vắng mặt trong khoảng thời gian quy định trong quy chế tổ chức, hoạt động của
trường thì phải ủy quyền cho một trong số các thành viên của hội đồng quản trị
đảm nhận trách nhiệm của chủ tịch hội đồng quản trị trong thời gian đi vắng. Việc
ủy quyền phải được thực hiện bằng văn bản, thông báo tới các thành viên hội đồng
quản trị, công khai trong toàn trường và được gửi đến Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội nơi trường đặt trụ sở chính để theo dõi. Thời gian ủy quyền không quá
06 (sáu) tháng.
4. Hội đồng quản trị có số lượng thành
viên là số lẻ, gồm chủ tịch, thư ký và các thành viên. Thành phần tham gia hội
đồng quản trị theo quy định tại khoản 3 Điều 12 của Luật Giáo dục
nghề nghiệp.
5. Số lượng, cơ cấu thành viên hội đồng
quản trị; quy trình, thủ tục lựa chọn các thành viên, bầu chủ tịch, thư ký hội
đồng quản trị phải được quy định cụ thể trong quy chế tổ chức, hoạt động của
trường.
6. Chủ tịch hội đồng quản trị là thành
viên góp vốn, do hội đồng quản trị bầu trong số các thành viên của hội đồng quản
trị theo nguyên tắc đa số, bỏ phiếu kín và phải được trên 50% tổng số thành
viên của hội đồng quản trị đồng ý. Chủ tịch hội đồng quản trị có các nhiệm vụ
và quyền hạn sau đây:
a) Là chủ tài khoản, chịu trách nhiệm
trước pháp luật về toàn bộ công tác quản lý tài chính và tài sản của nhà trường,
Chủ tịch hội đồng quản trị có thể ủy
quyền cho hiệu trưởng trường là đại diện chủ tài khoản, thực hiện quyền hạn và
nghĩa vụ như chủ tài khoản trong phạm vi được ủy quyền;
b) Lập chương trình, kế hoạch hoạt động
của hội đồng quản trị; chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cho cuộc
họp của hội đồng quản trị; triệu tập và chủ trì các cuộc họp hội đồng quản trị;
tổ chức việc thông qua và là người chịu trách nhiệm chính về các quyết nghị của
hội đồng quản trị; giám sát quá trình tổ chức thực hiện các
quyết nghị của hội đồng quản trị; chủ trì cuộc họp đại hội đồng cổ đông;
c) Điều hành hội đồng quản trị thực hiện
các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại khoản 2 Điều này;
d) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính quyết định công nhận hiệu trưởng, thôi công nhận
hiệu trưởng;
đ) Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm các
phó hiệu trưởng;
e) Các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo
quy định tại quy chế tổ chức, hoạt động của trường.
7. Thư ký hội đồng quản trị do chủ tịch
hội đồng quản trị giới thiệu trong số các thành viên của hội đồng quản trị và
được hội đồng quản trị thông qua với trên 50% tổng số thành viên của hội đồng
quản trị đồng ý. Thư ký hội đồng quản trị trực tiếp giúp chủ tịch hội đồng quản
trị thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Tổng hợp, báo cáo chủ tịch hội đồng
quản trị các hoạt động của hội đồng quản trị; chuẩn bị chương trình cuộc họp, nội
dung, tài liệu, gửi giấy mời họp và làm thư ký các cuộc họp của hội đồng quản
trị; xây dựng, hoàn chỉnh, lưu trữ các văn bản của hội đồng quản trị;
b) Chuẩn bị các báo cáo, giải trình với
cơ quan quản lý nhà nước, đại hội đồng cổ đông và các cơ quan liên quan theo chức
năng, nhiệm vụ của hội đồng quản trị;
c) Thực hiện các nhiệm vụ của thành
viên hội đồng quản trị và các nhiệm vụ khác do chủ tịch hội đồng quản trị giao.
8. Thành viên của hội đồng quản trị có
trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ do hội đồng quản trị phân công và các nhiệm vụ
khác theo quy định tại quy chế tổ chức, hoạt động của trường.
Điều 15. Thủ tục công
nhận hội đồng quản trị; thay thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng quản trị
hoặc chấm dứt hoạt động của hội đồng quản trị trong nhiệm kỳ hoạt động
1. Thủ tục công nhận hội đồng quản trị
nhiệm kỳ đầu tiên
a) Xác định số lượng, cơ cấu thành
viên hội đồng quản trị
Người đại diện hợp pháp của thành viên
đứng tên thành lập trường triệu tập và chủ trì cuộc họp gồm: Thành viên ban
sáng lập, thành viên góp vốn để xác định số lượng, cơ cấu thành viên hội đồng
quản trị.
b) Đề nghị Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội nơi trường đặt trụ sở chính hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
có liên quan cử đại diện tham gia hội đồng quản trị;
c) Tổ chức đảng, đoàn thể, đội ngũ nhà
giáo trong trường tổ chức cuộc họp của tổ chức mình để bầu ra đại diện tham gia
hội đồng quản trị;
d) Bầu chủ tịch hội đồng quản trị, thư
ký hội đồng quản trị: Việc bầu chủ tịch, thư ký hội đồng quản trị được thực hiện
bằng hình thức bỏ phiếu kín;
đ) Người đại diện hợp pháp của thành
viên đứng tên thành lập trường gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này qua
dịch vụ công trực tuyến hoặc qua bưu điện hoặc gửi trực tiếp tới Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi trường đặt trụ sở chính;
e) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị công nhận hội đồng quản trị trường trung cấp tư
thục, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi trường đặt trụ sở chính
quyết định công nhận hội đồng quản trị của nhà trường. Quyết định công nhận hội
đồng quản trị phải ghi rõ chức danh của các thành viên trong hội đồng quản trị.
Trường hợp không công nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Thủ tục công nhận hội đồng quản trị
nhiệm kỳ kế tiếp; thay thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng quản trị hoặc
chấm dứt hoạt động của hội đồng quản trị trong nhiệm kỳ hoạt động
a) Trước khi hết nhiệm kỳ 03 (ba)
tháng, chủ tịch hội đồng quản trị đương nhiệm thực hiện các nội dung sau: Tổ chức
họp để xác định số lượng, cơ cấu thành viên hội đồng quản trị; đề nghị tổ chức
đảng, đoàn thể, đội ngũ nhà giáo trong trường tổ chức cuộc họp của tổ chức mình
để bầu ra đại diện tham gia hội đồng quản trị; thực hiện các quy định tại điểm
b và d khoản 1 Điều này để đề nghị công nhận hội đồng quản trị nhiệm kỳ kế tiếp.
Trường hợp trong nhiệm kỳ hoạt động có
sự thay đổi về chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng quản trị hoặc có sự thay đổi
về thành viên góp vốn từ nhiều thành viên xuống còn 01 thành viên thì hội đồng
quản trị đương nhiệm tổ chức họp, quyết nghị việc thay thế chủ tịch, thư ký,
thành viên hội đồng quản trị; thành viên duy nhất sở hữu trường đề nghị chấm dứt
hoạt động của hội đồng quản trị đương nhiệm.
b) Hội đồng quản trị đương nhiệm lập hồ
sơ đề nghị công nhận hội đồng quản trị nhiệm kỳ kế tiếp theo quy định tại khoản
3 Điều này, hồ sơ đề nghị thay thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng quản
trị theo quy định tại khoản 4 Điều này; thành viên duy nhất sở hữu trường lập hồ
sơ đề nghị chấm dứt hoạt động của hội đồng quản trị theo quy định tại khoản 5 Điều
này. Hồ sơ được gửi qua dịch vụ công trực tuyến hoặc qua bưu điện hoặc gửi
trực tiếp tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi trường đặt trụ sở chính để
xem xét, quyết định;
c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi trường đặt
trụ sở chính quyết định công nhận hội đồng quản trị theo quy định tại điểm e khoản
1 Điều này; quyết định thay thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng quản trị;
quyết định chấm dứt hoạt động của hội đồng quản trị. Trường hợp không đồng ý phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Hồ sơ đề nghị công nhận hội đồng quản
trị là 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản của người đại diện hợp pháp
của thành viên đứng tên thành lập trường đối với đề nghị công nhận hội đồng quản
trị nhiệm kỳ đầu tiên, của hội đồng quản trị đối với đề nghị công nhận hội đồng
quản trị nhiệm kỳ kế tiếp, trong đó nêu rõ quy trình xác định các thành viên hội đồng quản
trị theo Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này;
b) Văn bản cử đại diện tham gia hội đồng
quản trị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi trường đặt trụ sở chính hoặc
văn bản cử đại diện tham gia hội đồng quản trị của cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ có liên quan;
c) Văn bản cử đại diện tham gia hội đồng
quản trị của các tổ chức quy định tại điểm a khoản 3 Điều 11 của
Luật Giáo dục nghề nghiệp;
d) Biên bản họp bầu hội đồng quản trị
theo Mẫu số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
này.
4. Hồ sơ đề nghị thay thế chủ tịch,
thư ký và thành viên hội đồng quản trị là 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị thay thế chủ tịch,
thư ký, thành viên hội đồng quản trị theo Mẫu số 09
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Biên bản họp hội đồng quản trị về
việc thay thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng quản trị theo Mẫu số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động hội
đồng quản trị là 01 bộ, bao gồm: Văn bản của thành viên duy nhất sở hữu trường
đề nghị chấm dứt hoạt động của hội đồng quản trị theo Mẫu
số 11 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này và các giấy tờ liên quan đến
việc chuyển nhượng vốn.
Điều 16. Hiệu trưởng
trường trung cấp
1. Vai trò, vị trí của hiệu trưởng trường
trung cấp
a) Hiệu trưởng trường trung cấp là người
đứng đầu trường trung cấp, đại diện cho nhà trường trước pháp luật, chịu trách
nhiệm quản lý các hoạt động của nhà trường;
b) Hiệu trưởng trường trung cấp là người
điều hành tổ chức bộ máy của trường trung cấp;
c) Nhiệm kỳ của hiệu trưởng là 05 năm;
d) Hiệu trưởng trường trung cấp công lập
được bổ nhiệm và bổ nhiệm lại theo nhiệm kỳ và không quá 02 (hai) nhiệm kỳ liên
tiếp;
đ) Hiệu trưởng trường trung cấp công lập
là chủ tài khoản, chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ công tác tài
chính, tài sản của nhà trường;
e) Hiệu trưởng trường trung cấp tư thục
không là cán bộ, công chức, viên chức.
2. Hiệu trưởng trường trung cấp phải
có đủ các tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 2 Điều 14 của Luật
Giáo dục nghề nghiệp.
3. Hiệu trưởng trường trung cấp có nhiệm
vụ, quyền hạn theo quy định tại khoản 3 Điều 14 của Luật Giáo dục
nghề nghiệp và các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều
này.
4. Hiệu trưởng trường trung cấp có nhiệm
vụ sau đây:
a) Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát
triển đào tạo, thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, hợp tác quốc tế của
nhà trường trình hội đồng trường đối với trường trung cấp công lập hoặc trình hội
đồng quản trị đối với trường trung cấp tư thục phê duyệt;
b) Quản lý cơ sở vật chất, tài sản,
tài chính của trường và tổ chức khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
huy động được để phục vụ hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo quy định của pháp
luật;
c) Xây dựng quy định về số lượng, cơ cấu
lao động, vị trí việc làm, tuyển dụng, quản lý, sử dụng, phát triển đội ngũ nhà
giáo, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động trình hội đồng trường và cấp
có thẩm quyền đối với trường trung cấp công lập hoặc trình hội đồng quản trị đối
với trường trung cấp tư thục thông qua;
d) Hằng năm tổ chức đánh giá, xếp loại
nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động theo quy định;
đ) Tổ chức thực hiện nghị quyết của hội
đồng trường, hội đồng quản trị; trao đối với chủ tịch hội đồng trường, chủ tịch
hội đồng quản trị và thống nhất cách giải quyết theo quy định của pháp luật nếu
phát hiện nghị quyết vi phạm pháp luật, ảnh hưởng đến hoạt động chung của nhà
trường. Trường hợp không thống nhất được cách giải quyết thì hiệu trưởng báo
cáo với cơ quan chủ quản trường đối với trường trung cấp công lập hoặc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội nơi trường đặt trụ sở chính đối với trường trung cấp tư
thục;
e) Thường xuyên chăm lo cải thiện điều
kiện làm việc, giảng dạy và học tập cho nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức,
người lao động và người học tại trường;
g) Tổ chức và chỉ đạo xây dựng môi trường
đào tạo an toàn, thân thiện; bảo đảm an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội
trong nhà trường;
h) Thực hiện quy chế dân chủ trong nhà
trường; thực hiện các chính sách của nhà nước đối với nhà giáo, cán bộ quản lý,
viên chức, người lao động và người học trong nhà trường theo quy định;
i) Thực hiện đầy đủ và kịp thời chế độ
báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định của pháp luật và yêu cầu của cơ quan có
thẩm quyền;
k) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định của pháp luật.
5. Hiệu trưởng trường trung cấp có quyền
hạn sau đây:
a) Quyết định biện pháp để thực hiện
chủ trương, nhiệm vụ và quyền hạn của trường theo quy định tại Điều
8 và Điều 9 Thông tư này;
b) Quyết định thành lập các phòng, tổ
chuyên môn, nghiệp vụ; các khoa, bộ môn và các tổ chức trực thuộc trường theo cơ
cấu tổ chức của trường đã được phê duyệt trong quy chế tổ chức, hoạt động của
trường theo quy định tại Điều 10 Thông tư này;
c) Quyết định bổ nhiệm, thôi giữ chức
vụ, miễn nhiệm trưởng, phó phòng, khoa, tổ chức trực thuộc trường đối với trường
trung cấp công lập theo phân cấp quản lý viên chức; quyết định bổ nhiệm, miễn
nhiệm trưởng, phó phòng, khoa, tổ chức trực thuộc trường đối với trường trung cấp
tư thục;
d) Tuyển dụng, quản lý và sử dụng có
hiệu quả đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động của trường
theo quy định của pháp luật; quyết định giao kết hợp đồng làm việc, hợp đồng
lao động đối với nhà giáo, cán bộ quản lý và người lao động theo quy định của
pháp luật về viên chức và pháp luật về lao động;
đ) Giao kết hợp đồng đào tạo nghề nghiệp,
bổ túc, bồi dưỡng nghề cho người học theo quy định của pháp luật;
e) Ký hợp đồng cho thuê, liên doanh,
liên kết với cơ sở giáo dục nghề nghiệp khác, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ trong hoạt động đào tạo, bổ túc, bồi dưỡng nghề; nghiên cứu ứng dụng các đề
tài khoa học về giáo dục nghề nghiệp, thử nghiệm, ứng dụng và chuyển giao công
nghệ mới phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của bộ, ngành, địa phương hoặc tổ
chức sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật;
g) Quyết định khen thưởng, kỷ luật đối
với nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động và người học trong phạm
vi thẩm quyền được phân cấp quản lý;
h) Quyết định thành lập, giải thể các
hội đồng tư vấn của trường;
i) Cấp bằng tốt nghiệp trung cấp, chứng
chỉ sơ cấp, chứng chỉ đào tạo cho người học theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội;
k) Cấp giấy chứng nhận đủ yêu cầu khối
lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông cho người học có bằng tốt nghiệp
trung học cơ sở, theo học trình độ trung cấp sau khi đã học và thi đạt yêu cầu
đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
l) Xem xét các ý kiến của hội đồng tư
vấn trước khi quyết định. Trường hợp không đồng ý với nội dung của hội đồng tư
vấn, hiệu trưởng được quyết định, chịu trách nhiệm cá nhân về quyết định và báo
cáo hội đồng trường đối với trường trung cấp công lập hoặc báo cáo hội đồng quản trị
đối với trường trung cấp tư thục trong kỳ họp hội đồng trường, hội đồng quản trị
gần nhất;
m) Tổ chức các hoạt động tự thanh tra,
kiểm tra, kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp theo quy định. Chấp hành
các kiến nghị, quyết định về thanh tra, kiểm tra, kiểm định chất lượng giáo dục
nghề nghiệp của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
n) Hưởng các chế độ theo quy định.
Điều 17. Thủ tục, thẩm
quyền bổ nhiệm hiệu trưởng trường trung cấp công lập
1. Hồ sơ, trình tự, thủ tục bổ nhiệm
hiệu trưởng trường trung cấp công lập thực hiện theo quy định của pháp luật về
viên chức.
2. Thẩm quyền bổ nhiệm hiệu trưởng trường
trung cấp công lập thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều
14 của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
Điều 18. Thủ tục, thẩm
quyền công nhận hiệu trưởng trường trung cấp tư thục
1. Đề xuất nhân sự giữ chức hiệu trưởng
Hội đồng quản trị hoặc thành viên duy
nhất sở hữu trường căn cứ tiêu chuẩn hiệu trưởng quy định tại khoản
2 Điều 14 của Luật Giáo dục nghề nghiệp, lựa chọn, lập hồ sơ theo quy định
tại khoản 2 Điều này gửi qua dịch vụ công trực tuyến hoặc qua bưu điện hoặc gửi
trực tiếp tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi trường đặt trụ sở chính.
2. Hồ sơ đề nghị công nhận hiệu trưởng
trường trung cấp tư thục là 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản của hội đồng quản trị hoặc
thành viên duy nhất sở hữu trường đề nghị công nhận hiệu trưởng theo Mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Biên bản họp hội đồng quản trị đề
nghị công nhận hiệu trưởng theo Mẫu số 13 Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bản sao văn bằng, chứng chỉ đào tạo,
bồi dưỡng của người được đề nghị công nhận giữ chức hiệu trưởng.
3. Quyết định công nhận hiệu trưởng
trường trung cấp tư thục
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ
sơ
đề nghị công nhận hiệu trưởng trường trung cấp tư thục, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội nơi trường đặt trụ sở chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định công nhận hiệu trưởng trường trung cấp tư thục. Trường hợp không công
nhận, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 19. Thôi giữ chức
vụ, miễn nhiệm, cách chức, thôi công nhận hiệu trưởng trường trung cấp
1. Đối với hiệu trưởng trường trung cấp
công lập
Hồ sơ, trình tự, thủ tục thôi giữ chức
vụ, miễn nhiệm, cách chức hiệu trưởng trường trung cấp công lập thực hiện theo
quy định của pháp luật về viên chức.
2. Đối với hiệu trưởng trường trung cấp
tư thục
a) Việc thôi công nhận hiệu trưởng trường
trung cấp tư thục được quy định trong quy chế tổ chức, hoạt động của trường;
b) Hội đồng quản trị hoặc thành viên
duy nhất sở hữu trường xem xét, quyết nghị, lập hồ sơ theo quy định tại khoản 3
Điều này gửi qua dịch vụ công trực tuyến hoặc qua bưu điện hoặc gửi trực tiếp tới
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi trường đặt trụ sở chính.
Khi gửi hồ sơ đề nghị thôi công nhận
hiệu trưởng trường trung cấp tư thục, hội đồng quản trị hoặc thành viên duy nhất
sở hữu trường gửi đồng thời hồ sơ đề nghị công nhận hiệu trưởng mới để thay thế
người đề nghị thôi công nhận.
c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thôi công nhận hiệu trưởng trường trung cấp tư thục,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi trường đặt trụ sở chính trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thôi công nhận hiệu trưởng trường trung cấp tư
thục. Trường hợp không quyết định thôi công nhận, phải có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
3. Hồ sơ đề nghị thôi công nhận hiệu
trưởng trường trung cấp tư thục là 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản của hội đồng quản trị hoặc
thành viên duy nhất sở hữu trường đề nghị thôi công nhận hiệu trưởng theo Mẫu số 14 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Biên bản họp hội đồng quản trị đề
nghị thôi công nhận hiệu trưởng theo Mẫu số 15 Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 20. Phó hiệu trưởng
trường trung cấp
1. Phó hiệu trưởng trường trung cấp là
người giúp hiệu trưởng trong việc quản lý, điều hành các hoạt động của nhà trường.
2. Phó hiệu trưởng trường trung cấp phải
bảo đảm các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có phẩm chất, đạo đức tốt;
b) Có ít nhất 03 năm làm công tác giảng
dạy hoặc tham gia quản lý giáo dục nghề nghiệp và có năng lực quản lý;
c) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên;
d) Có đủ sức khỏe;
đ) Phó hiệu trưởng trường trung cấp
công lập bảo đảm tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm viên chức lãnh đạo, quản lý
theo quy định của pháp luật về viên chức;
e) Phó hiệu trưởng phụ trách đào tạo
thì tiêu chuẩn bổ nhiệm, công nhận như tiêu chuẩn đối với hiệu trưởng.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của phó hiệu
trưởng:
a) Trực tiếp phụ trách lĩnh vực công
tác theo sự phân công của hiệu trưởng và giải quyết các công việc khác do hiệu
trưởng giao;
b) Khi giải quyết công việc được hiệu
trưởng giao hoặc ủy quyền, phó hiệu trưởng được thay mặt hiệu trưởng giải quyết
và chịu trách nhiệm trước hiệu trưởng, trước pháp luật về kết quả công việc được
giao hoặc ủy quyền; có trách nhiệm báo cáo với hiệu trưởng về tình hình thực hiện
công việc được giao.
4. Nhiệm kỳ của phó hiệu trưởng là 05
năm.
5. Hồ sơ, trình tự, thủ tục
bổ nhiệm, công nhận, thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm phó hiệu trưởng:
a) Hồ sơ, trình tự, thủ tục
bổ nhiệm, thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm phó hiệu trưởng trường trung cấp công lập
thực hiện theo quy định của pháp luật về viên chức;
b) Hồ sơ, trình tự, thủ tục bổ nhiệm,
miễn nhiệm phó hiệu trưởng trường trung cấp tư thục được quy định cụ thể trong
quy chế tổ chức, hoạt động của trường. Chủ tịch hội đồng quản trị có thẩm quyền
bổ nhiệm, miễn nhiệm phó hiệu trưởng trường trung cấp tư thục.
Điều 21. Hội đồng tư
vấn
1. Hội đồng tư vấn trong trường trung
cấp do hiệu trưởng quyết định thành lập để tư vấn cho hiệu trưởng về một số
công việc cần thiết, liên quan đến việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
của mình. Hội đồng tư vấn làm theo vụ việc, và không hưởng lương.
2. Thành viên hội đồng tư vấn có thể
bao gồm các thành viên trong nhà trường, thành viên ngoài nhà trường đang hoạt
động trong các lĩnh vực có liên quan đến các hoạt động cần tư vấn của hiệu trưởng.
3. Việc thành lập, tổ chức hoạt động,
nhiệm vụ, quyền hạn của hội đồng tư vấn do hiệu trưởng quyết định và phải được
quy định cụ thể trong quy chế tổ chức, hoạt động của trường.
Điều 22. Khoa, bộ môn
trực thuộc trường
1. Căn cứ vào chức năng, quy mô,
ngành, nghề đào tạo, hiệu trưởng quyết định thành lập khoa, bộ môn trực thuộc
trường theo cơ cấu tổ chức của trường đã được phê duyệt trong quy chế tổ chức,
hoạt động của trường theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
2. Khoa, bộ môn trực thuộc trường có nhiệm
vụ:
a) Quản lý nhà giáo, cán bộ quản lý,
viên chức, người lao động và người học thuộc khoa, bộ môn theo phân cấp của hiệu
trưởng;
b) Thực hiện kế hoạch giảng dạy, học tập
và các hoạt động ngoại khóa theo chương trình, kế hoạch giảng dạy hằng năm của trường
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, bao gồm:
Xây dựng chương trình đào tạo; biên soạn
tài liệu, giáo trình đào tạo, học liệu của từng ngành, nghề theo từng trình độ
đào tạo và hình thức đào tạo thuộc khoa, bộ môn mình quản lý hoặc do hiệu trưởng
giao.
Tổ chức biên soạn đề cương chi tiết
các môn học, mô-đun liên quan bảo đảm tính thống nhất, tránh chồng chéo, trùng
lặp giữa các môn học, mô-đun của chương trình đào tạo hoặc giữa các trình độ
đào tạo.
Tổ chức đào tạo, nghiên cứu, đổi mới
phương pháp giảng dạy; ứng dụng công nghệ thông túi, truyền thông vào dạy học
nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.
Xây dựng và thực hiện phương pháp kiểm
tra, thi, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của người học, bảo đảm chuẩn đầu
ra của người học theo cam kết đã được công bố, đáp ứng nhu cầu sử dụng của thị
trường lao động.
c) Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện
các hoạt động khoa học và công nghệ, hợp tác quốc tế; hợp tác với các tổ chức
khoa học và công nghệ, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ liên quan đến ngành,
nghề đào tạo và huy động sự tham gia của doanh nghiệp vào quá trình đào tạo của
khoa, bộ môn;
d) Xây dựng kế hoạch phát triển đội
ngũ nhà giáo; ngành, nghề đào tạo và cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ cho đào tạo
và nghiên cứu khoa học; tăng cường điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo; thực
hiện các hoạt động thực nghiệm, nghiên cứu khoa học, ứng dụng kỹ thuật, công
nghệ vào quá trình đào tạo;
đ) Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực
hiện công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống cho nhà giáo, cán
bộ quản lý, viên chức, người lao động, người học; có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức
và người lao động thuộc khoa, bộ môn;
e) Tổ chức đánh giá nhà giáo, cán bộ
quản lý, viên chức, người lao động trong khoa, bộ môn và tham gia đánh giá cán
bộ quản lý trong trường theo quy định của nhà trường;
g) Quản lý, sử dụng có hiệu quả cơ sở
vật chất, thiết bị đào tạo theo quy định của hiệu trưởng; đề xuất, xây dựng kế
hoạch bổ sung, bảo trì thiết bị
đào tạo của khoa, bộ môn;
h) Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định
của hiệu trưởng.
3. Trưởng khoa, trưởng bộ môn, phó trưởng
khoa, phó trưởng bộ môn
a) Khoa, bộ môn trực thuộc trường có trưởng
khoa, trưởng bộ môn và có thể có phó trưởng khoa, phó trưởng bộ môn. Trưởng
khoa, trưởng bộ môn, phó trưởng khoa, phó trưởng bộ môn do hiệu trưởng bổ nhiệm,
thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm theo quy định của pháp luật và được quy định cụ thể
trong quy chế tổ chức, hoạt động của trường;
b) Trưởng khoa, trưởng bộ môn chịu trách nhiệm quản
lý, điều hành các hoạt động của khoa, bộ môn theo nhiệm vụ quy định tại khoản 2
Điều này và theo phân công của hiệu trưởng;
c) Phó trưởng khoa, phó trưởng bộ môn
giúp trưởng khoa, trưởng bộ môn trong việc quản lý, điều hành các hoạt động của
khoa, bộ môn. số lượng phó trưởng khoa, phó trưởng bộ môn tùy thuộc vào chức
năng, nhiệm vụ được giao và quy mô đào tạo của khoa, bộ môn, của nhà trường và
được quy định cụ thể trong quy chế tổ chức, hoạt động của trường;
4. Trưởng khoa, trưởng bộ môn, phó trưởng
khoa, phó trưởng bộ môn phải bảo đảm các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có phẩm chất, đạo đức tốt;
b) Có ít nhất 02 năm làm công tác quản
lý đào tạo, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và có năng lực quản lý;
c) Trưởng khoa, trưởng bộ môn có bằng
tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với ngành, nghề đào tạo tại khoa, bộ môn;
d) Có đủ tiêu chuẩn nhà giáo giảng dạy
trình độ trung cấp;
đ) Có đủ sức khỏe;
e) Trưởng khoa, trưởng bộ môn, phó trưởng
khoa, phó trưởng bộ môn của trường trung cấp công lập bảo đảm tiêu chuẩn, điều
kiện bổ nhiệm viên chức lãnh đạo, quản lý theo quy định của pháp luật về viên
chức.
Điều 23. Bộ môn trực
thuộc khoa
1. Việc thành lập bộ môn trực
thuộc khoa do hiệu trưởng quyết định.
2. Tổ chức hoạt động của bộ môn trực
thuộc khoa; việc bổ nhiệm, thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm trưởng bộ môn, phó trưởng
bộ môn trực thuộc khoa được quy định cụ thể trong quy chế tổ chức, hoạt động của
trường.
Điều 24. Phòng chức
năng
1. Các phòng chức năng có nhiệm vụ
tham mưu và giúp hiệu trưởng trong việc quản lý, tổng hợp, đề xuất ý kiến, tổ
chức thực hiện các công việc chủ yếu của trường như: Đào tạo, hành chính, quản
trị, tổ chức cán bộ, tổng hợp, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế, quản lý học
sinh, quản lý tài chính, quản lý thiết bị và xây dựng cơ bản, pháp chế - thanh tra, kiểm định
và bảo đảm chất lượng.
Hiệu trưởng quyết định thành lập các
phòng chức năng theo cơ cấu tổ chức của trường đã được phê duyệt trong quy chế
tổ chức, hoạt động của trường.
2. Trưởng phòng, phó trưởng phòng chức
năng
a) Phòng chức năng có trưởng phòng và
phó trưởng phòng. Trưởng phòng, phó trưởng phòng do hiệu trưởng bổ nhiệm, thôi
giữ chức vụ, miễn nhiệm theo quy định và được quy định cụ thể trong quy chế tổ
chức, hoạt động của trường;
b) Trưởng phòng chịu trách nhiệm quản
lý, điều hành các hoạt động của phòng theo nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này
và theo phân công của hiệu trưởng;
c) Phó trưởng phòng giúp trưởng phòng
trong việc quản lý, điều hành các hoạt động của phòng, số lượng phó trưởng
phòng tùy thuộc vào chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc được giao và quy
mô đào tạo của trường và được quy định cụ thể trong quy chế tổ chức, hoạt động
của trường.
3. Trưởng phòng, phó trưởng phòng phải
bảo đảm các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có phẩm chất, đạo đức tốt;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên
phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của phòng; có năng lực quản lý. Riêng trưởng
phòng quản lý đào tạo phải có ít nhất 02 năm làm công tác quản lý, giảng dạy;
c) Có đủ sức khỏe;
d) Trưởng phòng, phó trưởng phòng của
trường trung cấp công lập bảo đảm tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm viên chức lãnh
đạo, quản lý theo quy định của pháp luật về viên chức.
Điều 25. Các tổ chức
khoa học, công nghệ; cơ sở thực hành, tổ chức phục vụ đào tạo, nghiên cứu; cơ sở
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
1. Trường trung cấp được thành lập các
tổ chức trực thuộc để phục vụ hoạt động đào tạo như: Thư viện; trung tâm nghiên
cứu khoa học; trung tâm ứng dụng kỹ thuật, công nghệ; trung tâm hợp tác với
doanh nghiệp; xưởng thực hành; phòng truyền thống; câu lạc bộ; nhà văn hóa - thể
dục, thể thao; ký túc xá và nhà ăn.
2. Trường trung cấp được thành lập
doanh nghiệp, cơ sở thực hành, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ để tạo điều
kiện cho người học và nhà giáo của trường thực hành, thực tập nâng cao kiến thức,
kỹ năng. Việc thành lập doanh nghiệp, cơ sở thực hành, cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và tổ chức các hoạt động thực hành, thực tập, sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ của trường thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. Các tổ chức quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều này không có chức năng cấp văn bằng, chứng chỉ.
4. Việc thành lập, giải thể, chức
năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và hoạt động của các tổ chức quy định tại khoản
1 và khoản 2 Điều này do hiệu trưởng quyết định theo nghị quyết của hội
đồng trường đối với trường trung cấp công lập hoặc hội đồng quản trị đối với trường
trung cấp tư thục, quy định của pháp luật có liên quan và được quy định cụ thể
trong quy chế tổ chức, hoạt động của trường.
Điều 26. Tổ chức Đảng
Cộng sản Việt Nam, đoàn thể và tổ chức xã hội
1. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam
trong trường trung cấp hoạt động theo Điều lệ Đảng Cộng sản .Việt Nam và theo
quy định của Hiến pháp, pháp luật.
2. Tổ chức Đoàn thể, tổ chức xã hội
trong trường trung cấp hoạt động theo quy định của Hiến pháp, pháp luật, điều lệ
của tổ chức và có trách nhiệm góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục nghề nghiệp.
Chương III
TỔ
CHỨC HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
Mục 1. HOẠT ĐỘNG ĐÀO
TẠO
Điều 27. Ngành, nghề
đào tạo và tổ chức lớp học
1. Trường trung cấp được đào tạo các ngành,
nghề trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp theo quy định của Chính phủ quy định điều
kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp. Thực hiện các chương
trình đào tạo thường xuyên quy định tại các điểm a, b, c và d khoản
1 Điều 40 của Luật Giáo dục nghề nghiệp theo yêu cầu của thị trường lao động,
2. Việc tổ chức lớp học theo các chương
trình đào tạo thuộc giáo dục nghề nghiệp thực hiện theo quy định của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh va Xã hội.
Điều 28. Chương
trình, giáo trình đào tạo
1. Căn cứ quy định của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về
năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp đối với từng ngành, nghề theo
từng trình độ đào tạo; quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình
đào tạo trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp; chương trình đào tạo thường xuyên,
trường trung cấp tổ chức biên soạn hoặc lựa chọn và phê duyệt chương trình đào
tạo trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp theo từng ngành, nghề và các chương trình
đào tạo thường xuyên để sử dụng làm chương trình đào tạo của trường mình.
2. Trường trung cấp phải đinh kỳ rà
soát, cập nhật, bổ sung chương trình, giáo trình đào tạo, tài liệu, học liệu giảng
dạy phù hợp với kỹ thuật công nghệ trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
3. Trường trung cấp tổ chức biên soạn
hoặc lựa chọn giáo trình; duyệt giáo trình để sử dụng làm tài liệu giảng dạy, học
tập của trường. Giáo trình đào tạo phải cụ thể hóa yêu cầu về nội dung kiến thức,
kỹ năng của từng mô-đun, tín chỉ, môn học trong chương trình đào tạo, tạo điều
kiện để thực hiện phương pháp dạy học tích cực.
Điều 29. Tuyển sinh,
tổ chức và quản lý đào tạo
1. Trường trung cấp tự chủ xác định chỉ
tiêu tuyển sinh, xây dựng kế hoạch tuyển sinh hằng năm trên cơ sở nhu cầu nhân lực
trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của ngành, địa phương và năng lực
đào tạo của nhà trường.
2. Trường trung cấp chỉ được tổ chức
tuyển sinh, đào tạo trình độ trung cấp và trình độ sơ cấp sau khi được Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp (nếu
có).
3. Trường trung cấp tổ chức và quản lý
đào tạo giáo dục nghề nghiệp theo mục tiêu, chương trình đào tạo; thực hiện
liên thông, liên kết đào tạo; tổ chức cho người học học tập, thực hành và thực
tập tại doanh nghiệp theo nội dung của chương trình đào tạo theo quy định của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Tổ chức đào tạo thực hành trong đào tạo
khối ngành sức khỏe và tổ chức đào tạo các ngành, nghề đặc thù theo quy định của
Chính phủ.
4. Trường trung cấp tổ chức, quản lý
quá trình đào tạo đối với chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài theo quy
định của Chính phủ về hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
nghề nghiệp.
5. Trường trung cấp liên kết, phối hợp
với trường cao đẳng tổ chức
đào tạo liên thông từ trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp lên trình độ cao đẳng
theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp
và các văn bản hướng dẫn thi hành.
6. Trường trung cấp liên kết với cơ sở
giáo dục đại học tổ chức đào tạo trình độ đại học theo hình thức vừa làm vừa học,
tổ chức đào tạo liên thông từ trình độ trung cấp lên trình độ đại học theo quy
định của Luật Giáo dục đại học và các văn bản
hướng dẫn thi hành.
7. Trường trung cấp tổ chức giảng dạy
khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông đối với học sinh có bằng tốt
nghiệp trung học cơ sở, theo học trình độ trung cấp theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi
hành. Thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông khi
được cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục có thẩm quyền cho phép.
8. Trường trung cấp liên kết, phối hợp
với trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục
thường xuyên tổ chức giảng dạy chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học
phổ thông theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 30. Hệ thống sổ
sách, biểu mẫu quản lý hoạt động giáo dục nghề nghiệp; kiểm tra, thi, đánh giá
kết quả học tập và xét công nhận tốt nghiệp
1. Trường trung cấp sử dụng hệ thống sổ
sách, biểu mẫu quản lý đào tạo các chương trình đào tạo thuộc giáo dục nghề
nghiệp theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Trường trung cấp thực hiện việc kiểm
tra, thi, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện, tu dưỡng, tham gia các hoạt động xã hội
của người học; tổ chức kiểm tra, thi và xét công nhận tốt nghiệp cho người học
các chương trình đào tạo thuộc giáo dục nghề nghiệp theo quy định của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 31. Cấp và quản
lý bằng tốt nghiệp trung cấp, chứng chỉ sơ cấp, chứng chỉ đào tạo, giấy chứng
nhận
1. Trường trung cấp thực hiện việc quản
lý, cấp phát bằng tốt nghiệp trung cấp, chứng chỉ sơ cấp cho người học sau khi
tốt nghiệp một trình độ đào tạo giáo dục nghề nghiệp tương ứng; quản lý, cấp chứng
chỉ đào tạo cho người học khi học hết chương trình đào tạo thường xuyên (trừ chương
trình đào tạo để lấy bằng tốt nghiệp trung cấp và chứng chỉ sơ cấp theo hình thức
đào tạo thường xuyên) theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội.
2. Trường trung cấp thực hiện việc quản
lý, cấp giấy chứng nhận đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông cho
học sinh có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, theo học trình độ trung cấp tại
trường sau khi đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung
học phổ thông theo quy định của Luật Giáo dục
và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 32. Kiểm định chất
lượng giáo dục nghề nghiệp và bảo đảm chất lượng đào tạo
1. Trường trung cấp thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn về công tác kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại
Điều 67 và Điều 69 của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
2. Trường trung cấp có trách nhiệm thực
hiện kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp, bảo đảm chất lượng đào tạo của
nhà trường và chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp
theo quy định.
Mục 2. HOẠT ĐỘNG HỢP
TÁC QUỐC TẾ
Điều 33. Nhiệm vụ và
quyền hạn của trường trung cấp trong hoạt động hợp tác quốc tế
1. Thực hiện các hình thức hợp tác quốc
tế trong giáo dục.nghề nghiệp theo quy định tại Điều 47 của Luật
Giáo dục nghề nghiệp.
2. Xây dựng và thực hiện chiến lược, kế
hoạch, chương trình hợp tác quốc tế ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của nhà trường
phù hợp với mục tiêu hoạt động hợp tác quốc tế quy định tại Điều
46 của Luật Giáo dục nghề nghiệp và chủ trương, chính sách của Nhà nước về
hội nhập quốc tế trong giáo dục nghề nghiệp.
3. Tổ chức quản lý và triển khai có hiệu
quả các chương trình, dự án hợp tác quốc tế theo thẩm quyền.
4. Thực hiện đàm phán, ký kết các thỏa
thuận hợp tác với các đối tác nước ngoài theo quy định của pháp luật.
5. Xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống
thông tin về hoạt động hợp tác quốc tế.
Điều 34. Quản lý hoạt
động hợp tác quốc tế của trường trung cấp
1. Giao nhiệm vụ quản lý hợp tác quốc
tế cho tổ chức thuộc trường làm đầu mối tổ chức thực hiện nhiệm vụ về hợp tác
quốc tế của trường.
2. Tổ chức các hoạt động hợp tác quốc
tế bảo đảm thiết
thực, hiệu quả; thực hiện kiểm tra, đánh giá, tổng kết các hoạt động hợp tác quốc
tế của nhà trường.
3. Phối hợp với các cơ quan hữu quan bảo
đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong các hoạt động hợp tác quốc tế.
Chương IV
NHÀ
GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI HỌC TRONG TRƯỜNG TRUNG
CẤP
Mục 1. NHÀ GIÁO, CÁN
BỘ QUẢN LÝ, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG
Điều 35. Nhà giáo
trong trường trung cấp
1. Nhà giáo trong trường trung cấp được
gọi là giáo viên. Chức danh của giáo viên trong trường trung cấp quy định tại Điều 53 của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
2. Chuẩn chuyên môn nghiệp vụ; chế độ
làm việc; việc bồi dưỡng chuẩn hóa, bồi dưỡng nâng cao đối với nhà giáo trong
trường trung cấp thực hiện theo quy định của Bộ hường Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội.
3. Trường trung cấp tuyển dụng, thực
hiện chế độ làm việc, đào tạo, bồi dưỡng chuẩn hóa, bồi dưỡng nâng cao về
chuyên môn, nghiệp vụ và các chế độ, chính sách khác đối với nhà giáo theo quy
định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và theo quy định của
pháp luật.
Điều 36. Nhiệm vụ và
quyền hạn của nhà giáo
Nhà giáo trong trường trung cấp thực
hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định tại Điều 55 của Luật
Giáo dục nghề nghiệp và các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Chấp hành các quy chế, nội quy, quy
định của nhà trường.
2. Thực hiện quy định về chế độ làm việc
của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp theo quy định do Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội ban hành.
3. Được bố trí giảng dạy theo ngành,
nghề được đào tạo; được lựa chọn phương pháp, phương tiện giảng dạy nhằm phát
huy năng lực cá nhân, nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo; được bảo đảm trang
thiết bị, phương tiện, điều kiện làm việc để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của
pháp luật; được cung cấp thông tin liên quan đến nhiệm vụ và quyền hạn được
giao.
4. Được hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp
và các chính sách khác theo quy định của pháp luật; nhà giáo trong các trường
trung cấp công lập làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn được hưởng phụ cấp và chính sách ưu đãi theo quy định của pháp luật.
5. Được đào tạo, bồi dưỡng chuẩn hóa,
bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị theo kế hoạch
và điều kiện của nhà trường; được tham gia vào việc quản lý và giám sát hoạt động
của nhà trường; được tham gia công tác Đảng, đoàn thể và các hoạt động xã hội
theo quy định của pháp luật.
6. Được bảo vệ danh dự, nhân phẩm; được
tham gia bàn bạc, thảo luận, góp ý về các chủ trương, kế hoạch phát triển đào tạo,
xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo, tài liệu, học liệu giảng dạy, nội
dung, phương pháp giảng dạy, tổ chức quản lý của trường, quyền lợi của nhà
giáo; được nghỉ hè, nghỉ lễ, nghỉ tết, nghỉ hàng tuần và các ngày nghỉ khác
theo quy định của pháp luật. Được dự các cuộc họp hội đồng do trường thành lập
khi các hội đồng này giải quyết các vấn đề có liên quan đến người học của lớp
mình được phân công quản lý, phụ trách.
7. Được ký hợp đồng thỉnh giảng,
nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục khác
nhưng phải thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều
55, Điều 57 của Luật Giáo dục nghề nghiệp, Điều này và phải bảo đảm hoàn
thành nhiệm vụ nơi mình công tác.
8. Được hưởng các chính sách quy định
tại Điều 58 của Luật Giáo dục nghề nghiệp và các quyền lợi
khác theo quy định của pháp luật.
9. Nhà giáo tham gia hoạt động khoa học
và công nghệ được hưởng quyền theo quy định của Luật
Khoa học và Công nghệ; nhà giáo làm công tác quản lý trong trường trung cấp
nếu tham gia giảng dạy thì được hưởng các chế độ đối với nhà giáo theo quy định
của pháp luật và quy định hợp pháp của trường.
10. Tham gia quản lý người học; tham
gia đánh giá cán bộ quản lý, viên chức, người lao động và đóng góp trách nhiệm
với cộng đồng.
11. Chịu sự giám sát của nhà trường về
nội dung, chất lượng, phương pháp giảng dạy và thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ.
12. Hoàn thành các công việc khác được
trường, khoa hoặc bộ môn phân công.
Điều 37. Nhiệm vụ và
quyền hạn của cán bộ quản lý, viên chức, người lao động
Cán bộ quản lý, viên chức, người lao động
làm công tác quản lý, phục vụ trong trường trung cấp có nghĩa vụ thực hiện
nghiêm chỉnh các nhiệm vụ, chức trách được phân công; được hưởng các quyền lợi
theo quy định của pháp luật và trong hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động.
Điều 38. Việc tuyển dụng,
sử dụng nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động
1. Nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức,
người lao động làm công tác giảng dạy, quản lý, phục vụ trong trường trung cấp
công lập được tuyển dụng theo quy định của pháp luật về viên chức và pháp luật
về lao động.
2. Nhà giáo, cán bộ quản lý, người lao
động làm công tác giảng dạy, quản lý, phục vụ trong trường trung cấp tư thục được
tuyển dụng theo quy định của pháp luật về lao động.
3. Việc tuyển dụng, sử dụng nhà giáo
phải trên cơ sở đánh giá năng lực, đạo đức nghề nghiệp, hiệu quả công tác và
quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 39. Đánh giá, xếp
loại nhà giáo
1. Đánh giá, xếp loại nhà giáo được thực
hiện theo quy định của Chính phủ về đánh giá và phân loại viên chức và hướng dẫn
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Việc đánh giá, phân loại nhà giáo
phải phản ánh được thực chất về trình độ chuyên môn, năng lực sư phạm, kỹ năng
nghề, nghiên cứu khoa học, đạo đức và tác phong của nhà giáo.
Mục 2. NGƯỜI HỌC
Điều 40. Người học
trong trường trung cấp
Người học trong trường trung cấp quy định
tại Điều 59 của Luật Giáo dục nghề nghiệp, bao gồm: Học
sinh của chương trình đào tạo trình độ trung cấp và chương trình đào tạo trình
độ sơ cấp; học viên của chương trình đào tạo thường xuyên quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 40 của Luật Giáo dục nghề nghiệp
và học sinh của chương trình quy định tại điểm d khoản 1 Điều
43 của Luật Giáo dục.
Điều 41. Nhiệm vụ và
quyền của người học
Người học có nhiệm vụ, quyền theo quy
định tại Điều 60 của Luật Giáo dục nghề nghiệp và các nhiệm vụ, quyền cụ thể
sau đây:
1. Thực hiện nội quy, quy chế, quy định
của trường; thực hiện nếp sống văn minh, lành mạnh; tham gia xây dựng, bảo vệ
và phát huy truyền thống của trường.
2. Được học rút ngắn hoặc kéo dài thời
gian thực hiện chương trình; được bảo lưu kết quả học tập theo quy định của
pháp luật.
3. Được học tập, rèn luyện theo chương
trình đào tạo hoặc hợp đồng đã giao kết với trường.
4. Được chọn chương trình học, hình thức
học, địa điểm học phù hợp với khả năng, điều kiện của bản thân và của trường;
được tạo điều kiện chuyển đổi chương trình, hình thức và địa điểm học nếu có
nguyện vọng và được nơi chuyển đến tiếp nhận.
5. Được sử dụng trang thiết bị, phương
tiện của nhà trường phục vụ việc học tập, thực hành, thực tập, thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ, khởi nghiệp và hoạt động văn hóa, thể dục, thể
thao. Được bảo đảm các điều kiện về an toàn, vệ sinh lao động trong quá trình học
tập, thực hành, thực tập theo quy định của pháp luật.
6. Được cấp bằng tốt nghiệp trung cấp,
chứng chỉ sơ cấp, chứng chỉ đào tạo tương ứng với trình độ đào tạo, chương
trình đào tạo theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
giấy chứng nhận đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông hoặc
giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi
hành.
7. Đóng học phí và phí dịch vụ khác
theo quy định.
8. Được tham gia lao động, hoạt động
xã hội, hoạt động đoàn thể, hội học sinh và tổ chức xã hội khác theo quy định của
pháp luật.
9. Được trực tiếp hoặc thông qua đại
diện hợp pháp của tập thể người học kiến nghị với nhà trường các giải
pháp góp phần xây dựng trường, bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng của mình; tham
gia đánh giá chất lượng đào tạo của nhà trường.
10. Được hưởng các chính sách đối với người học
theo quy định của pháp luật.
11. Thực hiện nghĩa vụ làm việc có thời
hạn theo quy định tại Điều 61 của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
12. Tuân thủ các quy định về an toàn
lao động và vệ sinh lao động. Giữ gìn, bảo vệ tài sản của trường, cơ sở thực
hành, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nơi thực hành, thực tập.
Chương V
TÀI
CHÍNH, TÀI SẢN CỦA TRƯỜNG TRUNG CẤP
Điều 42. Nguồn tài
chính của trường trung cấp công lập
1. Kinh phí do ngân sách nhà nước cấp.
2. Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp của
trường, bao gồm:
a) Thu từ hoạt động dịch vụ sự nghiệp
công;
b) Thu từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh; hoạt động liên doanh,
liên kết theo quy định của pháp luật;
c) Thu từ cho thuê tài sản công theo
quy định của pháp luật.
3. Nguồn thu phí theo pháp luật về
phí, lệ phí được để lại chi theo quy định.
4. Nguồn vốn vay, viện trợ, tài trợ
theo quy định của pháp luật.
5. Các nguồn thu hợp pháp khác theo
quy định của pháp luật (nếu có).
Điều 43. Nguồn tài
chính của trường trung cấp tư thục
1. Thu từ hoạt động dịch vụ đào tạo
theo quy định của Nhà nước.
2. Thu từ hoạt động hợp tác đào tạo,
khoa học, công nghệ, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật.
3. Lãi được chia từ các hoạt động liên
doanh, liên kết; lãi tiền gửi ngân hàng, trái phiếu.
4. Kinh phí do ngân sách nhà nước cấp
(nếu có).
5. Nguồn vốn vay, viện trợ, tài trợ
theo quy định của pháp luật.
6. Các nguồn thu hợp pháp khác theo
quy định của pháp luật.
Điều 44. Sử dụng nguồn
tài chính đối với trường trung cấp công lập
1. Chi thường xuyên giao tự chủ.
2. Chi thường xuyên không giao tự chủ,
chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
3. Chi không thường xuyên, bao gồm:
a) Chi thực hiện chương trình mục tiêu
quốc gia; chương trình đầu tư công; chương trình, đề án khác;
b) Chi thực hiện chương trình đào tạo,
bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động;
c) Chi vốn đối ứng thực hiện các dự án
có nguồn vốn nước ngoài;
d) Chi thực hiện các nhiệm vụ đột xuất
được cấp có thẩm quyền giao;
đ) Chi đầu tư xây dựng cơ sở vật chất,
mua sắm tài sản, thiết bị; chi thực hiện các dự án đầu tư khác theo quy định của
Nhà nước;
e) Các khoản chi khác theo quy định của
pháp luật.
4. Phân phối kết quả tài chính trong
năm theo quy định của pháp luật.
Điều 45. Sử dụng nguồn
tài chính đối với trường trung cấp tư thục
1. Chi thường xuyên, bao gồm:
a) Chi cho các hoạt động đào tạo;
b) Chi cho hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ của trương kể cả chi thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước,
trích khấu hao tài sản cố định, chi trả vốn, trả lãi tiền vay theo quy định của
pháp luật.
2. Chi không thường xuyên, bao gồm:
a) Chi vốn đối ứng thực hiện các dự án
theo quy định;
b) Chi thực hiện các nhiệm vụ đột xuất
được cấp có thẩm quyền giao;
c) Chi đầu tư xây dựng cơ sở vật chất,
mua sắm tài sản, thiết bị; chi thực hiện các dự án đầu tư khác theo quy định của
Nhà nước;
d) Chi cho các hoạt động liên doanh,
liên kết;
đ) Các khoản chi khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 46. Quản lý và sử
dụng tài sản đối với trường trung cấp công lập
1. Nguồn hình thành tài sản công bao gồm:
a) Tài sản công bằng hiện vật do Nhà
nước giao theo quy định áp dụng đối với cơ quan nhà nước theo quy định tại Điều 29 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
b) Tài sản được đầu tư xây dựng, mua sắm
từ ngân sách nhà nước, quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, quỹ khấu hao tài sản,
nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật;
c) Tài sản được hình thành từ nguồn vốn
vay, vốn huy động, liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân theo quy định
của pháp luật.
2. Trường trung cấp công lập thực hiện
việc quản lý và sử dụng tài sản công theo quy định của pháp luật.
3. Trường trung cấp công lập có trách
nhiệm kiểm kê tài sản vào cuối kỳ kế toán năm và kiểm kê theo quyết định kiểm
kê, đánh giá lại tài sản công, xác định tài sản thừa, thiếu và nguyên nhân để xử
lý theo quy định của pháp luật; thực hiện báo cáo tình hình quản lý, sử dụng
tài sản công.
4. Mọi thành viên trong trường có
trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ tài sản của nhà trường.
5. Hằng năm, trường trung cấp phải tổ
chức kiểm kê, đánh giá lại giá trị tài sản của trường và thực hiện chế độ báo
cáo theo quy định của pháp luật. Chấp hành đầy đủ các chế độ tài chính, kế
toán, kiểm toán, thuế, thống kê và báo cáo định kỳ; công khai tài chính theo
quy định của pháp luật.
Điều 47. Quản lý và sử
dụng tài sản đối với trường trung cấp tư thục
1. Trường trung cấp tư thục quản lý và
sử dụng tài sản theo quy định của pháp luật đối với đất đai và tài sản nhà nước
giao hoặc cho thuê và các tài sản khác thuộc sở hữu của nhà đầu tư để bảo đảm
các hoạt động đào tạo của trường.
2. Mọi thành viên trong trường có
trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ tài sản của nhà trường.
3. Hằng năm, trường trung cấp phải tổ
chức kiểm kê, đánh giá lại giá trị tài sản của trường và thực hiện chế độ báo
cáo theo quy định của pháp luật. Chấp hành đầy đủ các chế độ tài chính, kế
toán, kiểm toán, thuế, thống kê và báo cáo định kỳ; công khai tài chính theo
quy định của pháp luật.
Điều 48. Chuyển nhượng
quyền sở hữu vốn góp, rút vốn trong trường trung cấp tư thục
1. Việc chuyển nhượng quyền sở hữu phần
vốn góp của thành viên góp vốn trong trường trung cấp tư thục được quy định trong quy
chế tổ chức, hoạt động, quy chế tài chính nội bộ của trường, phù hợp với các
quy định của pháp luật có liên quan và phải bảo đảm các nguyên tắc chuyển nhượng
sau đây:
a) Người có nhu cầu chuyển nhượng
thông báo giá và các yêu cầu chuyển nhượng với hội đồng quản trị;
b) Hội đồng quản trị thông báo giá và
yêu cầu chuyển nhượng đến các thành viên góp vốn còn lại và công khai với nhà
giáo, cán bộ quản lý, người lao động của trường với cùng yêu cầu chuyển nhượng;
thông báo phải có giá trị ít nhất 45 ngày;
c) Việc chuyển nhượng thực hiện theo
thứ tự: Giữa các thành viên góp vốn của trường theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn
góp của từng thành viên; cho nhà giáo, cán bộ quản lý, người lao động trong trường
nếu các thành viên góp vốn không mua hoặc mua không hết; cho người không phải
là thành viên góp vốn và nhà giáo, cán bộ quản lý, người lao động trong trường
nếu nhà giáo, cán bộ quản lý, người lao động của trường không mua hoặc mua
không hết.
2. Việc rút vốn và chuyển nhượng quyền
sở hữu vốn góp phải theo quy định của pháp luật, các quy chế của nhà trường và
bảo đảm sự ổn định, phát triển của trường trung cấp tư thục.
3. Trong trường hợp trường bị giải thể,
việc xử lý về tài chính, tài sản được áp dụng theo quy định của pháp luật.
4. Trường hợp sau khi chuyển nhượng vốn
chuyển từ nhiều thành viên sở hữu trường sang còn một thành viên sở hữu trường
hoặc từ một thành viên sở hữu trường sang có từ hai thành viên sở hữu trường trở lên thì:
a) Trường hợp sau khi chuyển nhượng vốn
còn một thành viên sở hữu trường thì thành viên sở hữu trường đề nghị Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội nơi trường đặt trụ sở chính chấm dứt hoạt động của hội
đồng quản trị đương nhiệm theo quy định tại khoản 2 và 5 Điều 15
Thông tư này;
b) Trường hợp chuyển nhượng vốn từ một
thành viên sở hữu trường sang có từ hai thành viên sở hữu trường trở lên thì thực
hiện việc thành lập hội đồng quản trị theo quy định tại Điều 15 Thông
tư này.
Chương VI
QUAN
HỆ GIỮA NHÀ TRƯỜNG VỚI DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP, CƠ SỞ GIÁO DỤC,
GIA ĐÌNH NGƯỜI HỌC VÀ XÃ HỘI
Điều 49. Quan hệ giữa
nhà trường với doanh nghiệp
Trường trung cấp chủ động phối hợp với
doanh nghiệp trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp, bao gồm:
1. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch
đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ của doanh nghiệp và thị trường lao động.
2. Mời đại diện của doanh nghiệp tham
gia vào việc xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo của trường; tham gia giảng
dạy, hướng dẫn thực hành, thực tập, đánh giá kết quả học tập và tư vấn nghề
nghiệp cho người học; tham gia là thành viên hội đồng trường, thành viên hội đồng
quản trị và tham gia là thành viên hội đồng tư vấn của trường.
3. Phối hợp với doanh nghiệp để tổ chức
cho người học tham quan, học tập, thực hành, thực tập tại doanh nghiệp, gắn học
tập với thực tiễn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
4. Phối hợp với doanh nghiệp tạo điều
kiện để nhà giáo nâng cao trình độ kỹ năng nghề, gắn đào tạo với thực tiễn sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ.
5. Hợp tác với doanh nghiệp để đào tạo,
bồi dưỡng, nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp và đào tạo lại cho lao động
của doanh nghiệp khi có nhu cầu.
6. Phối hợp với doanh
nghiệp trong hoạt động nghiên cứu, sản xuất, ứng dụng, chuyển giao công nghệ.
7. Có cơ chế để doanh nghiệp tham gia
đánh giá hoạt động đào tạo của nhà trường.
Điều 50. Quan hệ giữa
trường trung cấp với cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ
sở giáo dục đại học
1. Trường trung cấp phối hợp với trường
trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục
thường xuyên, trung tâm giáo dục thường xuyên để tuyên truyền, hướng nghiệp,
phân luồng học sinh vào học các trình độ của giáo dục nghề nghiệp.
2. Trường trung cấp liên kết với cơ sở
giáo dục nghề nghiệp để tổ chức các hoạt động đào tạo theo quy định tại Thông
tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Trường trung cấp liên kết với cơ sở
giáo dục đại học để thực hiện các hoạt động sau đây:
a) Đào tạo trình độ đại học theo hình
thức vừa làm vừa học theo quy định của Luật
Giáo dục đại học và các văn bản hướng dẫn thi hành;
b) Đào tạo liên thông từ trình độ
trung cấp lên trình độ đại học theo quy định của Luật
Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành.
4. Trường trung cấp liên kết, phối hợp
với trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục
thường xuyên để thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ
thông theo quy định.
Điều 51. Quan hệ giữa
nhà trường với gia đình người học
1. Trường trung cấp có trách nhiệm
công khai trên trang thông tin điện tử của trường về các nội dung quy định tại khoản 4 Điều 9 Thông tư này để gia đình người học tham gia giám
sát chất lượng đào tạo của trường.
2. Trường trung cấp chủ động phối hợp
với gia đình người học để làm tốt công tác giáo dục người học nhằm phát triển
toàn diện người học.
3. Trường trung cấp chủ động phối hợp
với gia đình người học để nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo.
Điều 52. Quan hệ giữa
nhà trường với xã hội
1. Trường trung cấp thực hiện liên kết
với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, các cơ sở nghiên cứu khoa học, kỹ
thuật, công nghệ và các cơ sở đào tạo khác nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho nhà
giáo, người học tham quan, thực tập, thực hành sản xuất, ứng dụng công nghệ để
gắn việc giảng dạy, học tập với thực tế sản xuất và cung cấp các sản phẩm, dịch
vụ xã hội.
2. Trường trung cấp thường xuyên phối
hợp với các cơ quan chức năng của bộ, ngành, địa phương có liên quan, cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ trong việc xác định nhu cầu đào tạo, gắn đào tạo với
việc làm và thị trường lao động.
3. Trường trung cấp phối hợp với các
cơ sở văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao tạo điều kiện để người học tham gia
các hoạt động giao lưu văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao,
4. Trường trung cấp tổ chức cho nhà
giáo, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động và người học tham gia các hoạt
động xã hội; phối hợp với chính quyền địa phương, các tổ chức chính trị - xã hội,
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, nhằm xây dựng môi trường đào tạo
lành mạnh.
5. Trường trung cấp có cơ chế để xã hội
tham gia đánh giá chất lượng đào tạo của nhà trường.
Chương VII
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 53. Trường trung
cấp có trách nhiệm
1. Tổ chức thực hiện các quy định tại Thông
tư này.
2. Hoàn thiện tổ chức bộ máy, rà soát
các hoạt động, quy định về nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động
và người học để đáp ứng quy định tại Thông tư này.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày ký ban hành quy chế tổ chức, hoạt động của trường trung cấp, hiệu trưởng
nhà trường có trách nhiệm gửi các cơ quan sau đây:
a) Cơ quan chủ quản trường đối với trường
trung cấp công lập;
b) Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội;
c) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi trường đặt trụ sở chính.
4. Sửa đổi, bổ sung hoặc xây dựng, ban
hành quy chế tổ chức, hoạt động và các quy định nội bộ khác của trường phù hợp
vơi quy định tại Thông tư này.
5. Giải trình trước cơ quan nhà nước
có thẩm quyền, người học và xã hội về các hoạt động của nhà trường theo quy định
tại khoản 4 Điều 9 Thông tư này.
6. Định kỳ hằng năm hoặc đột xuất tổng
hợp tình hình tổ chức hoạt động của trường và gửi báo cáo về Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp và cơ quan chủ quản của
trường,
7. Gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội nơi trường đặt trụ sở chính hoặc phân hiệu việc công khai các điều kiện bảo
đảm tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với từng ngành, nghề đào tạo được
cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp để theo dõi, quản lý.
Điều 54. Tổng cục
Giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm
1. Hướng dẫn việc tổ chức thực hiện Thông
tư này; thực hiện thống kê hằng năm và xây dựng cơ sở dữ liệu về các trường
trung cấp.
2, Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện
các quy định tại Thông tư này; .xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định của
pháp luật; hủy bỏ hoặc kiến nghị hủy bỏ các quyết định trái với quy định tại Thông
tư này và các quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp.
3. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan có liên quan hướng dẫn
tổ chức thực hiện và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Thông tư này, xử lý các
trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.
Điều 55. Cơ quan chủ
quản trường trung cấp công lập; bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội có trách nhiệm
1. Chỉ đạo các trường trung cấp công lập
trực thuộc tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Phối hợp với Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội trong việc quản lý các trường trung cấp công lập trực thuộc; giải
quyết khó khăn, vướng mắc theo quy định của pháp luật.
3. Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện
các quy định tại Thông tư này theo thẩm quyền và xử lý vi phạm đối với các trường
trung cấp công lập trực thuộc theo quy định của pháp luật.
4. Quyết định thành lập hội đồng trường
trung cấp công lập trực thuộc.
5. Định kỳ hằng năm tổng hợp, báo cáo
Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội (Tổng, cục Giáo dục nghề nghiệp) kết quả thành lập hội đồng trường, bổ
nhiệm hiệu trưởng trường trung cấp công lập trực thuộc.
Điều 56. Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh có trách nhiệm
1. Chỉ đạo các trường trung cấp công lập
trực thuộc và trường trung cấp tư thục trên địa bàn tổ chức thực hiện Thông tư
này.
2. Phối hợp với Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội trong việc quản lý các trường trung cấp trên địa bàn; giải quyết
khó khăn, vướng mắc theo quy định của pháp luật.
3. Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện
các quy định tại Thông tư này theo thẩm quyền; xử lý vi phạm đối với các trường
trung cấp công lập trực thuộc và trường trung cấp tư thục trên địa bàn theo quy
định của pháp luật.
4. Quyết định bổ nhiệm, thôi giữ chức
vụ, miễn nhiệm, cách chức hiệu trưởng trường trung cấp công lập trực thuộc.
Công nhận, thôi công nhận hiệu trưởng trường tư thục có trụ sở chính trên địa
bàn.
5. Định kỳ hằng năm tổng hợp, báo cáo
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp) kết quả
thành lập hội đồng trường, bổ nhiệm hiệu trưởng trường trung cấp công lập trực
thuộc và công nhận, thôi công nhận hiệu trưởng trường trung cấp tư thục trên địa
bàn.
Điều 57. Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội có trách nhiệm
1. Định kỳ hằng năm hoặc đột xuất tổng
hợp, báo cáo Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp về tình hình thực hiện Thông tư này
của các trường trung cấp trên địa bàn.
2. Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện
các quy định tại Thông tư này theo thẩm quyền; xử lý các trường hợp vi phạm
theo quy định của pháp luật; hủy bỏ hoặc kiến nghị hủy bỏ các quyết định trái với
quy định tại Thông tư này.
3. Giám sát việc công khai các điều kiện
bảo đảm tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với từng ngành, nghề đào tạo
được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp của các trường trung cấp có trụ
sở chính hoặc phân hiệu trên địa bàn.
4. Công nhận, chấm dứt hoạt động của hội
đồng quản trị trường trung cấp tư thục có trụ sở chính trên địa bàn. Trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận, thôi công nhận hiệu trưởng
trường trung cấp tư thục.
5. Cử đại diện tham gia là thành viên
hội đồng trường hoặc hội đồng quản trị trường trung cấp khi được đề nghị.
Chương VIII
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 58. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Đối với trường trung cấp công lập có
chủ tịch hội đồng trường là hiệu trưởng thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết
thúc nhiệm kỳ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc khi có thay đổi về
nhân sự giữ chức chủ tịch hội đồng trường. Kết thúc nhiệm kỳ, việc thành lập hội
đồng trường nhiệm kỳ kế tiếp thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
2. Đối với trường trung cấp tư thục có
chủ tịch hội đồng quản trị không là thành viên góp vốn thì tiếp tục thực hiện
cho đến khi kết thúc nhiệm kỳ theo quyết định của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội nơi trường đặt trụ sở chính hoặc khi có thay đổi về nhân sự giữ chức chủ
tịch hội đồng quản trị. Kết thúc nhiệm kỳ, việc thành lập hội đồng quản trị nhiệm
kỳ kế tiếp thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
Điều 59. Hiệu lực thi
hành
1.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2021.
2. Thông tư số 47/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về Điều lệ trường trung
cấp hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Bãi bỏ Điều 2 Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày
30 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi,
bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, đề
nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để được hướng dẫn.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao; Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
Kiểm
toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- TTTT (để đăng Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH);
- Lưu: VT, TCGDNN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê
Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC
CÁC
MẪU VĂN BẢN
(Kèm theo Thông tư số 14/2021/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 10 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Mẫu số 01
|
Văn bản đề nghị thành lập hội đồng trường
|
Mẫu số 02
|
Biên bản họp bầu hội đồng trường
|
Mẫu số 03
|
Văn bản đề nghị thay thế chủ tịch,
thư ký, thành viên hội đồng trường
|
Mẫu số 04
|
Biên bản họp hội đồng trường về việc
thay thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường
|
Mẫu số 05
|
Văn bản đề nghị miễn nhiệm, cách chức
chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường
|
Mẫu số 06
|
Biên bản họp hội đồng trường về việc
miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường
|
Mẫu số 07
|
Văn bản đề nghị công nhận hội đồng
quản trị
|
Mẫu số 08
|
Biên bản họp bầu hội đồng quản trị
|
Mẫu số 09
|
Văn bản đề nghị thay thế chủ tịch,
thư ký, thành viên hội đồng quản trị
|
Mẫu số 10
|
Biên bản họp hội đồng quản trị về việc
thay thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng quản trị
|
Mẫu số 11
|
Văn bản đề nghị chấm dứt hoạt động của
hội đồng quản trị
|
Mẫu số 12
|
Văn bản đề nghị công nhận hiệu trưởng
|
Mẫu số 13
|
Biên bản họp hội đồng quản trị đề
nghị công nhận hiệu trưởng
|
Mẫu số 14
|
Văn bản đề nghị thôi công nhận hiệu
trưởng
|
Mẫu số 15
|
Biên bản họp hội đồng quản trị đề
nghị thôi công nhận hiệu trưởng
|
Mẫu số 01.
Văn bản đề nghị thành lập hội đồng trường
.....(1).....
.........(2).........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......../........
V/v
thành lập hội đồng trường
|
................, ngày ... tháng ... năm 20....
|
Kính gửi: [Cơ
quan có thẩm quyền thành lập hội đồng trường]
I. Nêu lý do đề nghị thành lập hội đồng
trường, tóm tắt việc thực hiện quy trình thành lập hội đồng trường ...........................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
II. Căn cứ tiêu chuẩn chủ tịch, thư
ký, thành viên hội đồng trường và kết quả thực hiện quy
trình bầu thành viên tham gia hội đồng trường, ................(3).................. đề nghị [Cơ
quan có thẩm quyền thành lập hội đồng trường] xem xét,
thành lập hội đồng trường nhiệm kỳ ............................
....................................
1. Tóm tắt về nhân sự đề nghị giữ chức
chủ tịch hội đồng trường
- Họ và tên: .........................................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................
- Quê quán: ..................................Dân tộc: ..............................
- Trình độ văn hóa, trình độ học vấn,
học hàm, học vị, trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học: ...........................................................................................................
- Tóm tắt quá trình công tác:
Từ tháng
năm
|
Đến tháng
năm
|
Chức danh, chức vụ,
đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời
gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tóm tắt về nhân sự đề nghị giữ chức
thư ký hội đồng trường
- Họ và tên: .........................................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................
- Quê quán: ..................................Dân tộc: ..............................
- Trình độ văn hóa, trình độ học vấn,
học hàm, học vị, trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học: ...................................................................................................................
- Tóm tắt quá trình công tác:
Từ tháng
năm
|
Đến tháng
năm
|
Chức danh, chức vụ,
đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời
gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Danh sách trích ngang thành viên hội
đồng trường
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ và
đơn vị hiện đang công tác
|
Chức danh
trong hội đồng trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Hồ sơ đề nghị
thành lập hội đồng trường kèm
theo)
.......(3)........ đề nghị [Cơ quan
có thẩm quyền thành lập hội đồng trường] xem xét, quyết
định thành lập Hội đồng trường của ..................(2)...................../.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- .....;
- Lưu VT, .....
|
(4)
(ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản trường trung cấp công
lập.
(2) Tên trường trung cấp công lập.
(3) Tên trường đối với đề nghị
thành lập hội đồng trường nhiệm kỳ đầu tiên, tên hội đồng trường đối với đề nghị
thành lập hội đồng trường nhiệm kỳ kế tiếp.
(4) Hiệu trưởng hoặc người được giao
quản lý, phụ trách, điều hành
trường trung cấp công lập đối với đề nghị thành lập hội đồng trường nhiệm kỳ đầu
tiên; Chủ tịch hội đồng trường đương
nhiệm đối với đề nghị thành lập hội đồng trường nhiệm kỳ kế tiếp.
Mẫu số 02.
Biên bản họp bầu hội đồng trường
.....(1).....
.........(2).........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
................, ngày ... tháng ... năm 20....
|
BIÊN BẢN HỌP
BẦU
HỘI ĐỒNG TRƯỜNG CỦA...(2)...
I. Thời gian, địa điểm
1. Thời gian: Bắt đầu từ ...... giờ ....... ngày ......
tháng
.....
năm.......................
2. Địa điểm: Tại .................................................................................
II. Thành phần
1. Thành phần (ghi đầy đủ thành phần được
triệu tập theo quy định).
2. Số lượng được triệu tập: ........người.
a) Có mặt: ......../....
b) Vắng mặt: ....../.... (lý
do):
......................
(ghi rõ họ và tên, lý do vắng mặt của từng
người).
3. Chủ trì cuộc họp: Đ/c
............................ chức danh.................................
4. Thư ký cuộc họp: Đ/c
............................ chức danh.................................
III. Nội dung
1. Nêu lý do thành lập hội đồng trường,
tóm tắt việc thực hiện quy trình bầu hội đồng trường.
2. Tóm tắt ý kiến nhận xét, đánh giá của
các thành viên tham dự họp về từng người được giới thiệu để tham gia hội đồng trường.
3. Cuộc họp tiến hành bỏ phiếu về nhân
sự tham gia hội đồng trường
IV. Kết quả bỏ phiếu
1. Cuộc họp tiến hành bỏ phiếu về nhân
sự tham gia hội đồng trường
a) Kết quả bỏ phiếu:
- Số phiếu phát
ra:
.................
phiếu.
- Số phiếu thu
về:
.................
phiếu.
- Số phiếu hợp lệ: ................. phiếu.
- Số phiếu không hợp lệ: ................. phiếu.
b) Kết quả phiếu bầu tham gia hội đồng
trường từ cao xuống thấp của từng người trong danh sách giới thiệu
TT
|
Họ và tên
|
Số phiếu đạt
được
|
Tỷ lệ % so
với tổng số người được triệu tập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Căn cứ kết quả kiểm phiếu, danh
sách hội đồng trường ....(2).... gồm các thành viên sau (xếp theo thứ tự phiếu
bầu từ cao xuống thấp):
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ,
đơn vị hiện đang công tác
|
|
|
|
|
|
|
(Có biên bản kiểm phiếu kèm
theo)
2. Cuộc họp tiến hành bỏ phiếu về nhân
sự giữ chức chủ tịch hội đồng trường
a) Kết quả bỏ phiếu:
- Số phiếu phát ra: ................ phiếu.
- Số phiếu thu
về:
.................
phiếu.
- Số phiếu hợp lệ: ................. phiếu.
- Số phiếu
không hợp lệ:
.................
phiếu.
b) Kết quả số phiếu bầu giữ chức chủ tịch
hội đồng trường từ cao xuống thấp của từng người trong danh sách giới thiệu
TT
|
Họ và tên
|
Số phiếu đạt
được
|
Tỷ lệ % so
với tổng số người được triệu tập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Căn cứ kết quả kiểm phiếu, ông/bà
............................ được bầu giữ chức chủ tịch hội
đồng trường.
(Có biên bản kiểm
phiếu kèm theo)
3. Cuộc họp tiến hành bỏ phiếu về nhân
sự giữ chức thư ký hội đồng trường
a) Kết quả bỏ phiếu:
- Số phiếu phát ra: ................ phiếu.
- Số phiếu thu
về:
.................
phiếu.
- Số phiếu hợp lệ: ................. phiếu.
- Số phiếu
không hợp lệ:
.................
phiếu.
b) Kết quả số phiếu bầu giữ chức thư
ký hội đồng trường từ cao xuống thấp của từng người trong danh sách giới thiệu
TT
|
Họ và tên
|
Số phiếu đạt được
|
Tỷ lệ % so
với tổng số
người được triệu tập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Căn cứ kết quả kiểm phiếu, ông/bà
........................ được bầu giữ chức thư ký hội đồng
trường.
(Có biên bản kiểm
phiếu kèm theo)
Biên bản này được lập thành ......... bản và được
các thành viên tham dự cuộc họp nhất trí thông qua.
Cuộc họp kết thúc vào .... giờ.... ngày .... tháng ....
năm ............../.
THƯ KÝ CUỘC
HỌP
(ký, ghi rõ họ
và tên)
|
CHỦ TRÌ CUỘC
HỌP
(ký,
ghi rõ họ và
tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản trường
trung cấp công lập.
(2) Tên trường trung cấp công
lập.
Mẫu số 03.
Văn bản đề nghị thay thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường
.....(1).....
.........(2).........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......./........
V/v
thay thế [chức danh trong hội đồng trường]
|
................, ngày ... tháng ... năm 20....
|
Kính gửi: [Cơ
quan có thẩm quyền thành lập hội đồng trường]
I. Nêu lý do đề nghị thay thế [chức
danh trong hội đồng trường], tóm tắt quy trình thực hiện ..........
.............................................................................................................................................
II. Căn cứ cơ cấu, tiêu chuẩn tham gia
hội đồng trường và kết quả thực hiện quy trình bầu thành viên thay thế tham gia
hội đồng
trường,
Hội đồng trường của ................(2)................ đề nghị [Cơ
quan có thẩm quyền thành lập hội đồng trường] xem xét, quyết
định thay thế [chức danh trong hội đồng trường].
1. Nhân sự bị thay thế
- Họ và tên: .......................................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................................................
- Chức danh trong hội đồng trường: .................................................................................
2. Nhân sự đề nghị thay thế (nhân sự mới)
- Họ và tên: ......................................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................................................
- Quê quán: ...............................................Dân tộc: .........................................................
- Trình độ văn hóa, trình độ học
vấn, học hàm, học vị, trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ,
tin học: ........................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay:
.................................................................................
- Tóm tắt quá trình công tác [áp dụng
đối với việc thay thế chức danh chủ tịch, thư ký hội đồng trường]:
Từ tháng
năm
|
Đến tháng
năm
|
Chức danh, chức vụ,
đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời
gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Hồ sơ đề nghị
thay thế [chức danh trong hội đồng trường] kèm theo)
Hội đồng trường của ............(2)................... đề nghị [Cơ
quan có thẩm quyền thành lập hội đồng trường] xem xét, quyết
định thay thế [chức danh trong hội đồng trường]./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- .....;
- Lưu VT, ....
|
(3)
(ký tên, đóng
dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản trường trung
cấp công lập.
(2) Tên trường trung cấp công lập.
(3) Chủ tịch hội đồng trường hoặc người
được giao điều hành hội đồng trường khi khuyết chủ tịch hội đồng trường.
Mẫu số 04.
Biên bản họp hội đồng trường về việc thay thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội
đồng trường
.....(1).....
.........(2).........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
................, ngày ... tháng ... năm 20....
|
BIÊN BẢN HỌP
HỘI ĐỒNG TRƯỜNG
V/v
thay thế [chức danh trong hội đồng trường]
1. Thời gian: Bắt đầu từ ...... giờ ....... ngày ......
tháng
.....
năm.......................
2. Địa điểm: Tại .................................................................................
II. Thành phần
1. Thành phần (ghi đầy đủ thành phần được
triệu tập theo quy định).
2. Số lượng được triệu tập: ........người.
a) Có mặt: ......../....
b) Vắng mặt: ....../.... (lý
do):
......................
(ghi rõ họ và tên, lý do vắng mặt của từng
người).
3. Chủ trì cuộc họp: Đ/c
............................ chức danh.................................
4. Thư ký cuộc họp: Đ/c
............................ chức danh.................................
III. Nội dung
1. Nêu lý do thay thế [chức danh
trong hội đồng trường], tóm tắt việc thực hiện quy trình thay thế [chức
danh trong hội đồng trường].
2. Tóm tắt ý kiến nhận xét, đánh giá của
các thành viên tham dự họp về người được giới thiệu để tham gia hội đồng trường.
3. Cuộc họp tiến hành bỏ
phiếu về nhân sự đề nghị thay thế tham gia hội đồng trường
a) Kết quả bỏ phiếu:
- Số phiếu phát ra: ....................... phiếu.
- Số phiếu thu về:
....................... phiếu.
- Số phiếu hợp lệ: ....................... phiếu.
- Số phiếu không hợp lệ:
....................... phiếu.
b) Kết quả số phiếu bầu tham gia hội đồng
trường từ cao xuống thấp của từng người trong danh sách giới thiệu
TT
|
Họ và tên
|
Số phiếu đạt
được
|
Tỷ lệ % so
với tổng số người được triệu tập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Căn cứ kết quả kiểm phiếu, danh
sách thay thế tham gia hội đồng trường ............(2).............. gồm các
thành viên sau (xếp theo thứ tự phiếu bầu từ cao xuống thấp):
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ,
đơn vị hiện đang công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Có biên bản
kiểm phiếu kèm theo)
Biên bản này được lập thành ......... bản và được
các thành viên tham dự cuộc hợp nhất trí thông qua.
Cuộc họp kết thúc vào .......... giờ.... ngày ......... tháng ....
năm.............../.
THƯ KÝ CUỘC
HỌP
(ký, ghi rõ họ
và tên)
|
CHỦ TRÌ CUỘC
HỌP
(ký,
ghi rõ họ và
tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản trường trung cấp
công lập.
(2) Tên trường trung cấp công lập.
Mẫu số 05.
Văn bản đề nghị miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường
.....(1).....
.........(2).........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......./........
V/v
miễn
nhiệm, cách chức
[chức danh trong hội đồng trường]
|
................, ngày ... tháng ... năm 20....
|
Kính gửi: [Cơ
quan có thẩm quyền thành lập hội đồng trường]
Nêu lý do đề nghị miễn nhiệm, cách chức
[chức danh trong hội đồng trường], tóm tắt quy
trình thực hiện .................................................................................................................
............................................................................................................................................
Hội đồng trường của ..........(2)................ đề nghị [Cơ
quan có thẩm quyền
thành
lập hội đồng trường] xem xét, quyết
định miễn nhiệm, cách chức [chức danh trong hội đồng trường] đối với ông/bà........................../.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- .....;
- Lưu VT, ....
|
(3)
(ký tên, đóng
dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản trường trung
cấp công lập.
(2) Tên trường trung cấp công lập.
(3) Chủ tịch hội đồng trường hoặc người
được giao điều hành hội đồng trường khi khuyết chủ tịch hội đồng trường.
Mẫu số 06.
Biên bản họp hội đồng trường về việc miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, thư ký,
thành viên hội đồng trường
.....(1).....
.........(2).........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
................, ngày ... tháng ... năm 20....
|
BIÊN BẢN HỌP
HỘI ĐỒNG TRƯỜNG
V/v miễn nhiệm,
cách chức [chức danh trong hội đồng trường]
(áp
dụng đối với chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường không là công chức,
viên chức)
I. Thời gian, địa điểm
1. Thời gian: Bắt đầu từ ...... giờ ....... ngày ......
tháng
.....
năm.......................
2. Địa điểm: Tại .................................................................................
II. Thành phần
1. Thành phần (ghi đầy đủ thành phần được
triệu tập theo quy định).
2. Số lượng được triệu tập: ........người.
a) Có mặt: ......../....
b) Vắng mặt: ....../.... (lý
do):
......................
(ghi rõ họ và tên, lý do vắng mặt của từng
người).
3. Chủ trì cuộc họp: Đ/c
............................ chức danh.................................
4. Thư ký cuộc họp: Đ/c
............................ chức danh.................................
III. Nội dung
1. Nêu lý do, tóm tắt việc thực hiện quy trình
miễn nhiệm, cách chức [chức danh trong hội đồng trường].
2. Tóm tắt ý kiến nhận xét, đánh giá của
các thành viên tham dự cuộc họp.
3. Cuộc họp tiến hành bỏ phiếu về nhân
sự đề nghị miễn nhiệm, cách chức
Kết quả bỏ phiếu (3):
- Số phiếu phát ra: ..................phiếu.
- Số phiếu thu
về: ....................phiếu.
- Số phiếu hợp lệ: .................. phiếu.
- Số phiếu không hợp lệ: .................. phiếu.
- Số phiếu đồng ý miễn nhiệm, cách chức: .................. phiếu.
- Số phiếu không đồng ý miễn nhiệm,
cách chức:
.................. phiếu.
(Có biên bản kiểm phiếu kèm theo)
Biên bản này được lập thành .............. bản và được
các thành viên tham dự cuộc họp nhất trí thông qua.
Cuộc họp kết thúc vào ......... giờ.... ngày
..... tháng .... năm ............/.
THƯ KÝ CUỘC
HỌP
(ký, ghi rõ họ
và tên)
|
CHỦ TRÌ CUỘC
HỌP
(ký,
ghi rõ họ và
tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản trường trung cấp
công lập.
(2) Tên trường trung cấp công lập.
(3) Trường hợp miễn nhiệm, cách
chức nhiều người thì tách kết quả bỏ phiếu theo từng người.
Mẫu số 07.
Văn bản đề nghị công nhận hội đồng quản trị
.....(1).....
.........(2).........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../.......
V/v công nhận hội đồng quản trị
|
................, ngày ... tháng ... năm 20....
|
Kính gửi: [Người
có thẩm quyền
công nhận hội đồng quản trị]
I. Nêu lý do đề nghị
công nhận hội đồng quản trị, tóm tắt việc thực hiện quy trình công nhận hội đồng
quản trị .................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
II. Căn cứ tiêu chuẩn chủ tịch, thư
ký, thành viên hội đồng quản trị và kết quả thực hiện quy
trình bầu thành viên tham gia hội đồng quản trị, .............(2).................đề nghị [Người
có thẩm quyền
công nhận hội đồng quản trị] xem xét, quyết định công nhận hội đồng quản
trị ............(1).......... nhiệm kỳ ...........................................
Danh sách trích ngang thành viên hội đồng
quản trị
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ và
đơn vị hiện đang công tác
|
Chức danh
trong Hội đồng quản trị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Hồ sơ đề nghị
công nhận hội đồng quản trị kèm theo)
..............(2)................. đề nghị [Người
có thẩm quyền công nhận hội đồng quản trị] xem xét, quyết
định công nhận hội đồng quản trị .......................(1).......................
nhiệm
kỳ .............../.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- .....;
- Lưu VT, ....
|
(2)
(ký tên, đóng
dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên trường trung cấp tư thục.
(2) Người đại diện hợp pháp của
thành viên đứng tên thành lập trường đối với đề nghị công nhận hội đồng quản trị nhiệm kỳ đầu
tiên hoặc chủ tịch hội đồng quản trị đương nhiệm đối với đề nghị công nhận hội
đồng quản trị nhiệm kỳ kế tiếp.
Mẫu số 08.
Biên bản họp bầu hội đồng quản trị
.....(1).....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
................, ngày ... tháng ... năm 20....
|
BIÊN BẢN HỌP
BẦU
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ ..........(1)...........
I. Thời gian, địa điểm
1. Thời gian: Bắt đầu từ ...... giờ ....... ngày ......
tháng
.....
năm.......................
2. Địa điểm: Tại .................................................................................
II. Thành phần
1. Thành phần (ghi đầy đủ thành phần được
triệu tập theo quy định).
2. Số lượng được triệu tập: ........người.
a) Có mặt: ......../....
b) Vắng mặt: ....../.... (lý
do):
......................
(ghi rõ họ và tên, lý do vắng mặt của từng
người).
3. Chủ trì cuộc họp: Đ/c
............................ chức danh.................................
4. Thư ký cuộc họp: Đ/c
............................ chức danh.................................
III. Nội dung
1. Nêu lý do công nhận hội đồng quản trị, tóm tắt việc
thực hiện quy trình bầu hội đồng quản trị.
2. Tóm tắt ý kiến nhận xét, đánh giá của
các thành viên tham dự họp về từng người được giới thiệu để tham gia hội đồng
quản trị.
3. Cuộc họp tiến hành bỏ phiếu về nhân
sự tham gia hội đồng quản trị.
IV. Kết quả bỏ phiếu
1. Cuộc họp tiến hành bỏ phiếu về nhân
sự tham gia hội đồng quản trị
a) Kết quả bỏ phiếu:
- Số phiếu phát ra: .................. phiếu.
- Số phiếu thu về: .................. phiếu.
- Số phiếu hợp lệ: .................. phiếu.
- Số phiếu không hợp lệ: .................. phiếu.
b) Kết quả số phiếu bầu tham gia hội đồng
quản trị từ cao xuống thấp của từng người trong danh sách giới thiệu
TT
|
Họ và tên
|
Số phiếu đạt
được
|
Tỷ lệ % so
với tổng số người được triệu tập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Căn cứ kết quả kiểm phiếu, danh
sách hội đồng quản trị ....(1).... gồm các thành viên sau (xếp theo thứ tự phiếu
bầu từ cao xuống thấp):
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ,
đơn vị hiện đang công tác
|
|
|
|
|
|
|
(Có biên bản
kiểm phiếu kèm theo)
2. Cuộc họp tiến hành bỏ phiếu về nhân
sự giữ chức chủ tịch hội đồng quản trị
a) Kết quả bỏ phiếu:
- Số phiếu phát ra: .................. phiếu.
- Số phiếu thu về: .................. phiếu.
- Số phiếu hợp lệ: .................. phiếu.
- Số phiếu không hợp lệ: .................. phiếu.
b) Kết quả số phiếu bầu giữ chức chủ tịch
hội đồng quản trị từ cao xuống thấp của từng người trong danh sách giới thiệu
TT
|
Họ và tên
|
Số phiếu đạt
được
|
Tỷ lệ % so
với tổng số người được triệu tập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Căn cứ kết quả kiểm phiếu, ông/bà ..................... được bầu giữ
chức
chủ
tịch hội đồng quản trị.
(Có biên bản
kiểm phiếu kèm theo)
3. Cuộc họp tiến hành bỏ phiếu về nhân
sự giữ chức thư ký hội đồng quản trị
a) Kết quả bỏ phiếu:
- Số phiếu phát ra: .................. phiếu.
- Số phiếu thu
về:
.................. phiếu.
- Số phiếu hợp lệ: .................. phiếu.
- Số phiếu không hợp lệ: .................. phiếu.
b) Kết quả số phiếu bầu giữ chức thư
ký hội đồng quản trị từ cao xuống
thấp của từng người trong danh sách giới thiệu
TT
|
Họ và tên
|
Số phiếu đạt
được
|
Tỷ lệ % so
với tổng số người được triệu tập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Căn cứ kết quả kiểm phiếu, ông/bà
............................... được bầu giữ chức thư ký hội đồng
quản trị.
(Có biên bản kiểm phiếu kèm
theo)
Biên bản này được lập thành .............. bản và được
các thành viên tham dự cuộc họp nhất trí thông qua.
Cuộc họp kết thúc vào ............. giờ.... ngày ......... tháng ....
năm ................/.
THƯ KÝ CUỘC
HỌP
(ký, ghi rõ họ
và tên)
|
CHỦ TRÌ CUỘC
HỌP
(ký,
ghi rõ họ và
tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên trường trung cấp tư thục.
Mẫu số 09.
Văn bản đề nghị thay thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng quản trị
.....(1).....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......./.........
V/v thay thế [chức danh trong hội đồng quản trị]
|
................, ngày ... tháng ... năm 20....
|
Kính gửi: [Người
có thẩm quyền công nhận hội đồng quản trị]
I. Nêu lý do đề nghị thay thế [chức
danh trong hội đồng quản trị], tóm tắt quy trình thực hiện ........
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
II. Căn cứ cơ cấu, tiêu chuẩn tham gia
hội đồng quản trị và kết quả thực hiện quy trình bầu thành viên thay thế tham
gia hội đồng quản trị, Hội đồng quản trị của ............(1)............ đề nghị [Người
có thẩm quyền
công nhận hội đồng quản trị] xem xét, quyết
định thay thế [chức danh trong hội đồng quản trị].
1. Nhân sự bị thay thế
- Họ và tên: .........................................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................
- Chức danh trong hội đồng quản trị: .................................................................................
2. Nhân sự đề nghị thay thế (nhân sự mới)
- Họ và tên: .........................................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................
- Quê quán:
................................................Dân tộc: ..........................................................
- Trình độ văn hóa, trình độ học vấn,
học hàm, học vị, trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học:
..............................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay (nếu
có): ....................................................................
(Hồ sơ đề nghị thay thế [chức danh
trong hội đồng quản trị] kèm theo)
Hội đồng quản trị ....................(1).................... đề nghị [Người
có thẩm quyền công nhận hội đồng quản trị] xem xét, quyết
định thay thế [chức danh trong hội đồng quản trị]./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- .....;
- Lưu VT, ....
|
(2)
(ký tên, đóng
dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên trường trung cấp tư thục.
(2) Chủ tịch hội đồng quản trị hoặc người
được giao điều hành hội đồng quản trị khi khuyết chủ tịch hội đồng quản trị.
Mẫu số 10.
Biên bản họp hội đồng quản trị về việc thay thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội
đồng quản trị
.....(1).....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
................, ngày ... tháng ... năm 20....
|
BIÊN BẢN HỌP
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
V/v
thay thế [chức danh trong hội đồng quản trị]
I. Thời gian, địa điểm
1. Thời gian: Bắt đầu từ ...... giờ ....... ngày ......
tháng
.....
năm.......................
2. Địa điểm: Tại .................................................................................
II. Thành phần
1. Thành phần (ghi đầy đủ thành phần được
triệu tập theo quy định).
2. Số lượng được triệu tập: ........người.
a) Có mặt: ......../....
b) Vắng mặt: ....../.... (lý
do):
......................
(ghi rõ họ và tên, lý do vắng mặt của từng
người).
3. Chủ trì cuộc họp: Đ/c
............................ chức danh.................................
4. Thư ký cuộc họp: Đ/c
............................ chức danh.................................
III. Nội dung
1. Nêu lý do thay thế [chức danh
trong hội đồng quản trị], tóm tắt việc thực hiện quy trình thay thế [chức
danh trong hội đồng quản trị].
2. Tóm tắt ý kiến nhận xét, đánh giá của
các thành viên tham dự họp về người được giới thiệu để tham gia hội đồng quản
trị.
3. Cuộc họp tiến hành bỏ phiếu về nhân
sự đề nghị thay thế tham gia hội đồng quản trị
a) Kết quả bỏ phiếu:
- Số phiếu phát ra: .................. phiếu.
- Số phiếu thu về: .................. phiếu.
- Số phiếu hợp lệ: .................. phiếu.
- Số phiếu không hợp lệ: .................. phiếu.
b) Kết quả phiếu bầu tham gia hội đồng
quản trị từ cao xuống thấp của từng người trong danh sách giới thiệu
TT
|
Họ và tên
|
Số phiếu đạt
được
|
Tỷ lệ % so
với tổng số người được triệu tập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Căn cứ kết quả kiểm phiếu, danh
sách thay thế tham gia hội đồng quản trị .........(1)............ gồm các
thành viên sau (xếp theo thứ tự phiếu bầu từ cao xuống thấp):
TT
|
Họ
và tên
|
Chức
vụ, đơn vị hiện đang công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Có biên bản kiểm phiếu kèm
theo)
Biên bản này được lập thành ............. bản và được
các thành viên tham dự cuộc họp nhất trí thông qua.
Cuộc họp kết thúc vào ....... giờ.... ngày ..... tháng ....
năm ............/.
THƯ KÝ CUỘC
HỌP
(ký, ghi rõ họ
và tên)
|
CHỦ TRÌ CUỘC
HỌP
(ký,
ghi rõ họ và
tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên trường trung cấp tư thục.
Mẫu số 11.
Văn bản đề nghị chấm dứt hoạt động của hội đồng quản trị
.....(1).....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../........
V/v
chấm dứt hoạt động của hội đồng quản trị
|
................, ngày ... tháng ... năm 20....
|
Kính gửi: [Người
có thẩm quyền chấm dứt hoạt động của hội đồng quản trị]
Nêu lý do đề nghị chấm dứt hoạt động của
Hội đồng quản trị
...........................................
............................................................................................................................................
(Hồ sơ đề nghị
chấm dứt hoạt động kèm theo)
Thành viên duy nhất sở hữu trường của ..........(1)............... đề nghị [Người
có thẩm
quyền
chấm dứt hoạt động của hội đồng quản trị] xem xét, quyết định
chấm dứt hoạt động của Hội đồng quản trị của ....................................(1)..................................../.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- .....;
- Lưu VT, ....
|
(2)
(ký tên, đóng
dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên trường trung cấp tư thục.
(2) Thành viên duy nhất sở hữu trường.
Mẫu số 12.
Văn bản đề nghị công nhận hiệu trưởng
.....(1).....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../........
V/v
công
nhận hiệu trưởng
|
................, ngày ... tháng ... năm 20....
|
Kính gửi: [Người
có thẩm quyền công nhận hiệu trưởng]
I. Nêu lý do đề nghị công nhận hiệu trưởng, tóm
tắt quy trình lựa chọn công nhận hiệu trưởng .....
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
II. Căn cứ tiêu chuẩn hiệu trưởng và kết quả thực hiện
quy trình lựa chọn công nhận hiệu trưởng, ......................(2)........................ đề nghị [Người
có thẩm quyền công nhận hiệu
trưởng]
xem xét, công nhận ông/bà ...............................giữ chức hiệu trưởng ...................(1)...................
Tóm tắt về nhân sự đề nghị công nhận
hiệu trưởng:
- Họ và tên: .........................................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................
- Quê quán:
......................................... Dân tộc:
...............................................
- Trình độ văn hóa, trình độ học
vấn, học hàm, học vị, trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ,
tin học: ......................................................................................................................
- Tóm tắt quá trình công tác:
Từ
tháng năm
|
Đến
tháng năm
|
Chức
danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội),
kể cả thời gian được đào tạo,
bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Hồ sơ đề nghị
công nhận hiệu trưởng kèm theo)
..........(2)........... đề nghị [Người
có thẩm quyền
công nhận hiệu trưởng] xem xét, quyết định công
nhận ông/bà
........................................... giữ chức hiệu trưởng ...................(1).................../.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- .....;
- Lưu VT, ....
|
(2)
(ký tên, đóng
dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên trường trung cấp tư thục.
(2) Chủ tịch hội đồng quản trị hoặc thành
viên duy nhất sở hữu trường.
Mẫu số 13.
Biên bản họp hội đồng quản trị đề nghị công nhận hiệu trưởng
.....(1).....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
................, ngày ... tháng ... năm 20....
|
BIÊN BẢN HỌP
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ ............(1)...........
V/v
đề nghị công nhận hiệu trưởng
I. Thời gian, địa điểm
1. Thời gian: Bắt đầu từ .......... giờ ............. ngày ............. tháng ................ năm...............
2. Địa điểm: Tại ....................................................................................................................
II. Thành phần
1. Thành phần (ghi đầy đủ thành
phần được triệu tập theo quy định).
2. Số lượng được triệu tập: ...........người.
a) Có mặt: ........../....
b) Vắng mặt: ......../..... (lý do): ..........................(ghi rõ họ và
tên,
lý
do vắng mặt của từng
người).
3. Chủ trì cuộc họp: Đ/c
.......................... chức danh .......................................
4. Thư ký cuộc họp: Đ/c .......................... chức danh
.......................................
III. Nội dung
1. Nêu lý do công nhận hiệu trưởng,
tóm tắt quy trình lựa chọn hiệu trưởng, tiêu chuẩn hiệu trưởng.
2. Tóm tắt ý kiến nhận xét, đánh giá của
các thành viên tham dự cuộc họp hội đồng quản trị về người được giới thiệu để đề
nghị công nhận hiệu trưởng.
3. Cuộc họp hội đồng quản trị tiến
hành biểu quyết về nhân sự đề nghị công nhận hiệu trưởng
Kết quả:
- Số phiếu phát ra: ................... phiếu.
- Số phiếu thu về: ................... phiếu.
- Số phiếu hợp lệ: ................... phiếu.
- Số phiếu không hợp lệ: ................... phiếu.
- Số phiếu đồng ý đề nghị công nhận: ................... phiếu.
- Số phiếu không đồng ý đề nghị công
nhận:
................... phiếu.
(Có biên bản
kiểm phiếu kèm theo)
Biên bản này được lập thành ............... bản và được
các thành viên tham dự cuộc họp hội đồng quản trị nhất trí thông qua.
Cuộc họp kết thúc vào ......... giờ.... ngày ......... tháng ....
năm ............./.
THƯ KÝ CUỘC
HỌP
(ký, ghi rõ họ
và tên)
|
CHỦ TRÌ CUỘC
HỌP
(ký,
ghi rõ họ và
tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên trường trung cấp
tư thục.
Mẫu số 14.
Văn bản đề nghị thôi công nhận hiệu trưởng
.....(1).....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../......
V/v
thôi công nhận hiệu trưởng
|
................, ngày ... tháng ... năm 20....
|
Kính gửi: [Người
có thẩm quyền thôi công nhận hiệu trưởng]
Nêu lý do đề nghị thôi công nhận hiệu
hưởng, tóm tắt việc thực hiện quy trình thôi công nhận hiệu trưởng ...........................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
(Hồ sơ đề nghị
thôi công nhận kèm theo)
Hội đồng quản trị hoặc thành viên duy
nhất sở hữu trường ................(1)..............đề nghị [Người
có thẩm quyền
thôi công nhận hiệu trưởng] xem xét, quyết định thôi công nhận
hiệu trưởng ..........................(1)......................... đối với ông/bà .........................................../.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- .....;
- Lưu VT, ....
|
(2)
(ký tên, đóng
dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên trường trung cấp tư thục.
(2) Chủ tịch hội đồng quản trị hoặc
thành viên duy nhất sở hữu trường.
Mẫu số 15.
Biên bản họp hội đồng quản trị đề nghị thôi công nhận hiệu trưởng
.....(1).....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
................, ngày ... tháng ... năm 20....
|
BIÊN BẢN HỌP
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ .............(1)...........
V/v
đề nghị thôi công nhận hiệu trưởng
I. Thời gian, địa điểm
1. Thời gian: Bắt đầu từ ...... giờ ....... ngày ......
tháng
.....
năm.......................
2. Địa điểm: Tại .................................................................................
II. Thành phần
1. Thành phần (ghi đầy đủ thành phần được
triệu tập theo quy định).
2. Số lượng được triệu tập: ........người.
a) Có mặt: ......../....
b) Vắng mặt: ....../.... (lý
do):
......................
(ghi rõ họ và tên, lý do vắng mặt của từng
người).
3. Chủ trì cuộc họp: Đ/c
............................ chức danh.................................
4. Thư ký cuộc họp: Đ/c
............................ chức danh.................................
III. Nội dung
1. Nêu lý do thôi công nhận hiệu trưởng,
tóm tắt quy trình thôi công nhận hiệu trưởng.
2. Tóm tắt ý kiến nhận xét, đánh giá của
các thành viên tham dự cuộc họp hội đồng quản trị.
3. Cuộc họp hội đồng quản trị tiến
hành biểu quyết thôi công nhận hiệu trưởng đối với
ông/bà.....
............................................................
Kết quả:
- Số phiếu phát ra: ................. phiếu.
- Số phiếu thu về: ................. phiếu.
- Số phiếu hợp lệ: ................. phiếu.
- Số phiếu không hợp lệ: ................. phiếu.
- Số phiếu đồng ý đề nghị thôi công nhận: ................. phiếu.
- Số phiếu không đồng ý đề nghị thôi
công nhận: phiếu.
(Có biên bản
kiểm phiếu kèm theo)
Biên bản này được lập thành...... bản
và được các thành viên tham dự cuộc họp hội đồng quản trị nhất trí thông qua.
Cuộc họp kết thúc vào .......... giờ.... ngày ......... tháng ....
năm................./.
THƯ KÝ CUỘC
HỌP
(ký, ghi rõ họ
và tên)
|
CHỦ TRÌ CUỘC
HỌP
(ký,
ghi rõ họ và
tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên trường trung cấp tư thục.