ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 117/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 28
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 VÀ LỚP 10 THPT
CHUYÊN BẮC NINH NĂM HỌC 2024 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ
Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư
số 18/2014/TT-BGDĐT ngày 26/5/2014 và Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT ngày
28/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) về việc ban hành Quy chế
tuyển sinh trung học cơ sở (THCS) và tuyển sinh trung học phổ thông (THPT);
Căn cứ
Thông tư số 05/2023/TT-BGDĐT ngày 28/02/2023 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc ban
hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT Chuyên;
Căn cứ
Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc ban hành
Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ
Thông tư số 10/2021/TT-BGDĐT ngày 05/4/2021 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc ban
hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên;
Căn cứ
Thông tư số 01/2023/TT-BGDĐT ngày 06/01/2023 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc ban
hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm giáo dục nghề nghiệp và giáo dục
thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020, được
sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 13/3/2021, Thông tư số
06/2023/TT-BGDĐT ngày 24/3/2023 và Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06/3/2024
của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc ban hành Quy chế thi tốt nghiệp THPT;
Căn cứ Công
văn số 715/BGDĐT-GDTrH ngày 23/02/2024 của Bộ GDĐT về việc thực hiện Tuyển sinh
vào lớp 10 THPT năm học 2024-2025;
Căn cứ Quyết
định số 242/QĐ-UBND ngày 25/5/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt Quy
hoạch phát triển GDĐT tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017-2025, định hướng đến năm
2030;
Căn cứ Quyết
định số 366/QĐ-UBND ngày 26/7/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt Đề
án nâng cao chất lượng giáo dục mũi nhọn trường THPT Chuyên và 8 trường THCS trọng
điểm giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025;
Căn cứ văn bản số 35/TB-UBND
ngày 19/3/2024 về việc Thông báo kết luận phiên họp UBND tỉnh thường kỳ tháng 3
năm 2024;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở GDĐT tại Tờ trình số 18/TTr-SGDĐT ngày 15/3/2024 về việc
đề nghị phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 và lớp 10 THPT Chuyên Bắc Ninh năm học 2024-2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch tuyển sinh vào
lớp 10 và lớp 10 THPT Chuyên Bắc Ninh năm học 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh.
(Có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2.
Giao Sở GDĐT chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, cơ
quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung theo Kế hoạch
đã được phê duyệt.
Điều 3.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; Sở GDĐT; các
Sở, ngành, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan,
đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ GDĐT (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh
- VP UBND tỉnh: LĐVP;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn
|
KẾ HOẠCH
TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 VÀ LỚP 10 THPT CHUYÊN BẮC NINH NĂM HỌC
2024 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 117/QĐ-UBND ngày 28/3/2024 của UBND tỉnh Bắc Ninh).
A.
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Thực hiện đúng Quy chế
tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) bảo đảm chính xác, công bằng,
khách quan. Đảm bảo 100% học sinh đã tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS) có nguyện
vọng tiếp tục đi học được tuyển vào các trường trung học phổ thông (THPT), trường
phổ thông nhiều cấp học có cấp THPT, trường phổ thông chuyên biệt, các trung
tâm giáo dục thường xuyên (GDTX), trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường
xuyên (GDNN-GDTX).
2. Làm cơ sở để đánh giá
chất lượng dạy và học của các trường THCS và công tác chỉ đạo của các cơ quan
quản lý giáo dục, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
3. Hướng dẫn tuyển sinh đầy
đủ, rõ ràng, công khai, tạo thuận lợi cho học sinh và cha mẹ học sinh.
B. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2024- 2025
I. Tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập không chuyên và lớp
10 THPT Chuyên Bắc Ninh
1. Đối tượng, phương thức tuyển sinh
1.1. Đối tượng
tuyển sinh
Học sinh có độ
tuổi từ 15-17 tuổi[1]
đã tốt nghiệp THCS được đăng ký dự thi (ĐKDT) và bảo đảm điều kiện cho từng đối
tượng, cụ thể:
a) Tuyển sinh
vào lớp 10 trường THPT Chuyên Bắc Ninh
Học sinh tốt
nghiệp THCS trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh có kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm
lớp 9 từ khá trở lên[2].
b) Tuyển sinh
vào lớp 10 THPT công lập không chuyên bảo đảm một trong các điều kiện:
- Học sinh tốt
nghiệp THCS tại tỉnh Bắc Ninh;
- Học sinh tốt
nghiệp THCS tỉnh khác có nơi thường trú tại tỉnh Bắc Ninh;
- Học sinh tốt
nghiệp THCS tỉnh khác có bố hoặc mẹ có nơi thường trú tại tỉnh Bắc Ninh.
1.2. Phương thức tuyển
sinh
Tổ chức thi
tuyển vào lớp 10 THPT công lập không chuyên và THPT Chuyên Bắc Ninh trong cùng
một đợt.
2.
Đối tượng tuyển thẳng, ưu tiên vào lớp 10 THPT công lập (không chuyên)
2.1.
Tuyển thẳng
Ngoài
các điều kiện quy định tại nội dung b, mục 1.1, thí sinh được tuyển thẳng
vào lớp 10 các trường THPT công lập không chuyên đảm bảo một trong các điều kiện
sau:
+ Học
sinh trường phổ thông dân tộc nội trú;
+ Học
sinh là người dân tộc rất ít người[3];
+ Học
sinh khuyết tật[4];
+ Học sinh đạt giải cấp quốc gia và quốc tế về văn hóa; văn
nghệ; thể dục thể thao; Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học
sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông[5].
2.2.
Cộng điểm ưu tiên
a) Đối
tượng 1 (cộng 2,0 điểm)
+ Con liệt sĩ;
+ Con thương binh mất sức
lao động 81% trở lên;
+ Con bệnh binh mất sức lao
động 81% trở lên;
+ Con của người được cấp
“Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy
chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động
81% trở lên”;
+ Con của người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học;
+ Con của người hoạt động
cách mạng trước ngày 01/01/1945;
+ Con của người hoạt động
cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
b) Đối
tượng 2 (cộng 1,5 điểm)
+ Con
của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt
Nam anh hùng;
+ Con
thương binh mất sức lao động dưới 81%;
+ Con
bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;
+ Con
của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà
người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm
khả năng lao động dưới 81%”.
c) Đối
tượng 3 (cộng 1,0 điểm)
+ Người
có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số[6];
+ Người
dân tộc thiểu số;
+ Người
học đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn[7].
3.
Chỉ tiêu tuyển sinh
- Sở GDĐT xây dựng kế hoạch
trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Đối với trường THPT
Chuyên Bắc Ninh tuyển 12 lớp gồm: 02 lớp chuyên Toán, 02 lớp chuyên Ngữ văn, 01
lớp chuyên Tiếng Anh, 01 lớp chuyên Tiếng Trung; 01 lớp chuyên Vật lí, 01 lớp
chuyên Hóa học, 01 lớp chuyên Sinh học, 01 lớp chuyên Lịch sử, 01 lớp chuyên Địa
lí và 01 lớp chuyên Tin học. Mỗi lớp không vượt quá 35 học sinh.
4. Đăng ký dự thi
- Thí sinh
đăng ký tuyển thẳng vào trường THPT công lập không chuyên nào thì nộp hồ sơ tuyển
thẳng vào trường THPT đó.
- Thí sinh
ĐKDT vào trường THPT Chuyên được đăng ký tối đa 04 nguyện vọng (NV) xếp theo thứ
tự Nguyện vọng Chuyên (NVC), Nguyện vọng 1 (NV1), Nguyện vọng 2 (NV2), Nguyện vọng
3 (NV3), cụ thể:
+ NVC: Thí
sinh đăng ký vào trường THPT Chuyên Bắc Ninh;
+ NV1: Thí
sinh đăng ký vào 01 trường THPT công lập không chuyên bất kỳ trên toàn tỉnh;
+ NV2: Thí
sinh đăng ký vào trường THPT công lập không chuyên trên cùng địa bàn huyện, thị
xã, thành phố (sau đây gọi là Địa bàn) với trường THPT thí sinh đăng ký NV1;
+ NV3: Thí
sinh đăng ký vào 01 trường THPT công lập không chuyên trên cùng Địa bàn với trường
THPT đăng ký NV1, NV2 hoặc 01 trường THPT không chuyên thuộc Địa bàn giáp ranh (phụ
lục đính kèm) với Địa bàn trường THPT đăng ký NV1 và NV2.
- Thí sinh
ĐKDT vào các trường THPT công lập không chuyên được đăng ký tối đa 03 NV xếp
theo thứ tự NV1, NV2, NV3 (như trên).
Lưu ý: Thí sinh ĐKDT tại trường THPT nơi thí sinh đăng
ký NV1. Thí sinh không được thay đổi NV
sau thời điểm quy định (Sở GDDT có văn bản hướng dẫn cụ thể).
5. Môn thi, hình thức thi,
thời gian thi, địa điểm thi
5.1. Môn thi, hình thức
thi, thời gian làm bài
a) Môn thi
- Thí sinh ĐKDT vào lớp
10 THPT công lập không chuyên dự thi 03 môn: Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh.
- Thí sinh ĐKDT vào lớp
10 THPT Chuyên Bắc Ninh ngoài việc dự thi 03 môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh phải
dự thi thêm môn thứ tư (môn chuyên). Riêng thí sinh đăng ký vào lớp
chuyên Tin học sẽ dự thi môn Toán. Thí sinh đăng ký vào lớp chuyên Tiếng Anh và
chuyên Tiếng Trung sẽ dự thi môn Tiếng Anh.
b) Hình thức thi, thời
gian làm bài
- Môn Toán: Thời gian làm
bài 120 phút, đề thi gồm 2 phần
+ Phần Trắc nghiệm (4,0
điểm), thời gian làm bài 50 phút;
+ Phần Tự luận (6,0 điểm),
thời gian làm bài 70 phút.
- Môn Ngữ văn: Thời gian
làm bài 120 phút, hình thức thi Tự luận.
- Môn Tiếng Anh: Thời
gian làm bài 60 phút, hình thức thi Trắc nghiệm.
- Các môn Chuyên: Thời
gian làm bài 150 phút, hình thức thi Tự luận.
Lưu ý: Môn thi Tiếng Anh có phần nghe. Bài thi của các môn chấm
theo thang điểm 10, điểm lẻ của tổng điểm toàn bài được làm tròn đến 2 chữ số
thập phân.
5.2. Thời gian tổ chức
kỳ thi
- Ngày 06, 07/6/2024:
Thi 03 môn Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh.
- Ngày 08/6/2024:
Thi môn chuyên.
5.3. Địa điểm dự thi
- Đối với thí sinh chỉ
ĐKDT vào lớp 10 THPT công lập không chuyên: Thí sinh dự thi tại Hội đồng thi của
trường THPT nơi đăng ký NV1.
- Đối với thí sinh ĐKDT
vào lớp 10 trường THPT Chuyên Bắc Ninh: Dự thi 03 môn Toán, Ngữ văn và Tiếng
Anh tại trường THPT nơi đăng ký NV1. Riêng môn chuyên, thí sinh dự thi tại trường
THPT Chuyên Bắc Ninh và các trường THPT công lập không chuyên trên Địa bàn
thành phố Bắc Ninh (nếu trường THPT Chuyên Bắc Ninh không đáp ứng đủ phòng
thi).
6. Nguyên tắc xét tuyển
6.1. Điều kiện xét tuyển
* Đối với trường
THPT Chuyên Bắc Ninh
Thí sinh tham dự đủ các
bài thi theo quy định, không bị kỷ luật đến mức hủy kết quả thi và đảm bảo các
điều kiện sau:
- Các bài thi đều đạt từ
2,00 điểm trở lên.
- Riêng môn chuyên phải đạt
từ 5,00 điểm trở lên.
- Điểm xét tuyển phải đạt
từ 25,00 điểm trở lên.
* Đối với trường
THPT công lập không chuyên
Thí sinh phải dự thi đủ
các bài thi theo quy định, không bị kỷ luật đến mức hủy kết quả thi, tất cả các
bài thi đều đạt trên 1,00 điểm.
6.2. Cách xét tuyển
a) Xét tuyển thẳng
Xét tuyển thẳng vào các
trường THPT công lập không chuyên đối với các học sinh đủ điều kiện theo quy định.
Các trường THPT công lập không chuyên có học sinh đề nghị tuyển thẳng, Hội đồng
tuyển sinh nhà trường chịu trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, lập danh sách học sinh đủ
điều kiện tuyển thẳng và nộp hồ sơ (bản sao) về Sở GDĐT (qua phòng QLCLGD). Sở
GDĐT công bố danh sách học sinh trúng tuyển diện tuyển thẳng trước thời gian
thi (05 ngày).
b) Xét tuyển vào lớp 10
THPT
Chỉ xét tuyển các thí
sinh bảo đảm điều kiện xét tuyển theo quy định tại mục 6.1 lấy theo thứ
tự điểm từ cao đến thấp.
* Bước 1: Xét tuyển đối với trường THPT Chuyên Bắc Ninh
Điểm xét tuyển = Điểm
Toán + Điểm Ngữ văn + Điểm Tiếng Anh + (Điểm môn chuyên) x 2
|
- Xét
theo Điểm xét tuyển và NV đăng ký môn chuyên, tính từ cao xuống thấp của từng lớp
chuyên để tuyển đủ chỉ tiêu cho 12 lớp chuyên. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối
cùng có nhiều học sinh có Điểm xét tuyển bằng nhau thì tiếp tục xét chọn học
sinh theo thứ tự ưu tiên sau: có điểm thi môn chuyên ĐKDT cao hơn; có điểm
trung bình môn chuyên ĐKDT năm học lớp 9 cao hơn; có điểm trung bình các môn học
cuối năm lớp 9 cao hơn.
- Lưu ý: Những thí sinh:
+ Trúng tuyển vào trường
THPT Chuyên Bắc Ninh không được xét tuyển vào các trường THPT công lập
không chuyên.
+ Không trúng tuyển
vào trường THPT Chuyên Bắc Ninh sẽ được xét tuyển vào trường THPT công lập
không chuyên theo thứ tự quy định tại bước 2.
* Bước 2: Xét tuyển
đối với trường THPT công lập không chuyên
Điểm xét tuyển = (Điểm
Toán + Điểm Ngữ văn) x 2 + Điểm Tiếng Anh + Điểm ưu tiên (nếu có)
|
- Xét trúng tuyển: Căn cứ
vào Điểm xét tuyển của thí sinh, xét trúng tuyển NV1, NV2 và NV3 theo phương thức
sau:
+ Xét NV1: Tại ngưỡng xét
trúng tuyển 95% theo chỉ tiêu được giao. Trường THPT trên cùng Địa bàn có Điểm
xét tuyển NV1 cao nhất tuyển đủ số lượng NV1 theo chỉ tiêu được giao. Các trường
THPT còn lại tuyển NV1 95% số lượng theo chỉ tiêu được giao (tính cả đối tượng
tuyển thẳng).
+ Xét NV2: Chỉ xét tuyển
các thí sinh có đăng ký NV2 nhưng không trúng tuyển NV1, có Điểm xét tuyển lớn
hơn hoặc bằng Điểm xét tuyển NV1 tại ngưỡng 95% của trường đăng ký NV2 và lấy
theo thứ tự Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp theo chỉ tiêu được giao.
+ Xét NV3: Chỉ xét tuyển
đối với những trường THPT sau khi xét NV2 còn thiếu, sẽ thực hiện xét tuyển các
thí sinh có đăng ký NV3 nhưng không trúng tuyển NV1, NV2, có Điểm xét tuyển lớn
hơn hoặc bằng Điểm xét tuyển NV1 tại ngưỡng 95% của trường đăng ký NV3 và lấy
theo thứ tự Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp theo chỉ tiêu được giao.
7. Công tác ra đề, sao in đề thi; vận chuyển và bàn giao đề
thi; coi thi; làm phách; chấm thi; phúc khảo bài thi
Giám đốc
Sở GDĐT ra quyết định thành lập các Hội đồng ra đề, sao in đề thi; Tổ vận chuyển
và bàn giao đề thi; Tổ thư ký; Hội đồng coi thi; Tổ làm phách; Hội đồng chấm
thi và Hội đồng phúc khảo bài thi.
Công tác
ra đề, sao in đề thi; vận chuyển và bàn giao đề thi; coi thi; làm phách; chấm
thi; phúc khảo bài thi thực hiện theo Quy định hiện hành của Bộ GDĐT và các văn
bản Hướng dẫn của Sở GDĐT.
II. Tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT, trường phổ thông
nhiều cấp học có cấp THPT ngoài công lập; trường phổ thông chuyên biệt; các
trung tâm GDTX và các trung tâm GDNN-GDTX
1. Đối tượng: Học sinh đã tốt nghiệp
THCS (đảm bảo độ tuổi theo đúng các văn bản quy định hiện hành).
2. Phương thức tuyển
sinh: Xét tuyển.
3. Chỉ tiêu xét tuyển: Sở GDĐT xây dựng kế hoạch trình UBND tỉnh phê duyệt.
4. Thời gian hoàn
thành: Xong
trước ngày 31/7/2024.
C.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Hướng dẫn các phòng GDĐT, các trường THPT, trường
phổ thông có nhiều cấp học có cấp THPT, trường phổ thông chuyên biệt, trung tâm
GDTX, trung tâm GDNN-GDTX về công tác tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2024 -
2025.
2. Thực hiện công tác ra đề, sao in đề thi, coi
thi, chấm thi, phúc khảo, công bố kết quả thi theo đúng tiến độ.
3. Chỉ đạo, thanh tra và kiểm tra công tác tuyển
sinh trên địa bàn tỉnh bảo đảm an toàn, nghiêm túc, minh bạch, khách quan.
II. Các sở, ngành liên quan
Công an tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Tài
chính; Sở Y tế; Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch; Bưu điện tỉnh; Công ty Điện lực
Bắc Ninh và các cơ quan liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, phối hợp với Sở
GDĐT và UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện hiệu quả công tác tuyển
sinh vào lớp 10 THPT năm học 2024 - 2025 theo quy định.
III. UBND các huyện, thị xã, thành phố
1. Chỉ đạo các phòng GDĐT, các xã, phường, thị trấn
và các trường tổ chức công tác truyền thông rộng rãi để giáo viên, học sinh,
cha mẹ học sinh và xã hội hiểu rõ, tạo sự đồng thuận trong quá trình triển khai
thực hiện.
2. Phối hợp với Sở GDĐT chỉ đạo phòng GDĐT và các
trường trên địa bàn tổ chức công tác thi tuyển sinh theo Kế hoạch phê duyệt.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh
khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở GDĐT để tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo, giải quyết./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC HUYỆN, THỊ XÃ,
THÀNH PHỐ GIÁP RANH
(Kèm theo Quyết định số 117/QĐ-UBND
ngày 28/3/2024 của UBND tỉnh Bắc Ninh).
TT
|
Địa bàn huyện, thị xã, thành phố
|
Địa bàn huyện, thị xã, thành phố giáp ranh
|
Ghi chú
|
1
|
Bắc Ninh
|
Yên Phong, Tiên Du, Quế
Võ
|
|
2
|
Yên Phong
|
Bắc Ninh, Từ Sơn, Tiên
Du
|
|
3
|
Quế Võ
|
Gia Bình, Thuận Thành,
Tiên Du, Bắc Ninh
|
|
4
|
Từ Sơn
|
Yên Phong, Tiên Du
|
|
5
|
Tiên Du
|
Bắc Ninh, Yên Phong, Từ
Sơn, Quế Võ, Thuận Thành
|
|
6
|
Thuận Thành
|
Tiên Du, Quế Võ, Gia
Bình, Lương Tài
|
|
7
|
Gia Bình
|
Thuận Thành, Quế Võ,
Lương Tài
|
|
8
|
Lương Tài
|
Gia Bình, Thuận Thành
|
|
[1] Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT
ngày 15/9/2020 của Bộ GDĐT về việc ban hành Điều lệ trường THCS, trường THPT và
trường phổ thông có nhiều cấp học;
[2] Quyết định 366/QĐ-UBND ngày
26/7/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt đề án nâng cao chất lượng
giáo dục mũi nhọn trường THPT Chuyên và 8 trường THCS trọng điểm giai đoạn
2017-2020, định hướng đến năm 2025.
[3] Điều 2, Nghị định số
57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ Quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh
và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất
ít người.
[4] Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của
Chính phủ: Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người
khuyết tật; Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày
31/12/2013 của Bộ GDĐT, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính quy định
chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật và các văn bản quy định hiện
hành.
[5] Công văn số 5814/BGDĐT-GDTrH ngày 07/12/2017 của Bộ
GDĐT về việc tổ chức các cuộc thi dành cho học sinh phổ thông từ năm học
2017-2018 và các văn bản hướng dẫn của Bộ GDĐT.
[6] Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính
phủ về công tác dân tộc. Quyết định số 121/TCTK-PPCĐ ngày 02/3/1979 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê Ban hành Danh mục các dân tộc Việt Nam.
[7] Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I
thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.