BỘ Y TẾ - BỘ TÀI
CHÍNH –
BỘ CÔNG THƯƠNG
*******
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do
– Hạnh phúc
*******
|
Số:
11/2007/TTLT-BYT-BTC-BCT
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 08 năm 2007
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ THUỐC DÙNG CHO
NGƯỜI
Căn cứ Luật Dược số
34/2005/UBTVQH11 ngày 09 tháng 08 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/UBTVQH10 ngày 26 tháng 04
năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm
2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm
2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;
Liên tịch Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ Công thương hướng dẫn
thực hiện quản lý nhà nước về giá thuốc dùng cho người như sau:
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thực hiện quản
lý nhà nước về giá thuốc dùng cho người bao gồm: kê khai, kê khai lại giá thuốc;
niêm yết giá thuốc; quản lý giá thuốc do ngân sách nhà nước và Quỹ Bảo hiểm y tế
chi trả; thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan, cơ sở trong việc thực hiện
các quy định về quản lý giá thuốc thành phẩm được Bộ Y tế cho phép lưu hành, sử
dụng tại Việt Nam (sau đây gọi là thuốc); thanh tra, kiểm tra việc chấp hành
các quy định của nhà nước về quản lý giá thuốc tại Việt Nam.
2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ
chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài được phép hoạt động sản
xuất, nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ thuốc (sau đây gọi là cơ sở); các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam; các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc
quản lý nhà nước về giá thuốc.
3. Nguyên tắc
quản lý nhà nước về giá thuốc
3.1. Nhà nước quản lý giá thuốc
theo nguyên tắc: các cơ sở sản xuất, nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ thuốc tự định
giá, cạnh tranh về giá, chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan quản lý nhà nước
về giá thuốc theo quy định tại Luật Dược, Nghị định 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng
08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược,
Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
3.2. Nhà nước sử dụng các biện pháp
bình ổn giá thuốc trên thị trường để đáp ứng nhu cầu về thuốc phục vụ công tác
chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân.
3.3. Các cơ sở kinh doanh thuốc phải
thực hiện đầy đủ các hướng dẫn về kê khai; kê khai lại; niêm yết giá thuốc và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về giá kê khai, kê khai lại, niêm yết và bán
thuốc theo quy định tại Luật Dược và Nghị định 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08
năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược,
Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
3.4. Cơ quan quản lý nhà nước về
giá thuốc (Cục Quản lý dược Việt Nam và Sở Y tế) có trách nhiệm xem xét tính hợp
lý của giá thuốc, không thực hiện việc phê duyệt giá thuốc do cơ sở tự kê khai
và kê khai lại.
3.5. Việc quản lý giá thuốc được tổ
chức theo cơ chế phân cấp giữa cơ quan quản lý nhà nước về giá thuốc ở trung
ương và địa phương theo địa bàn và lĩnh vực.
4. Giải thích từ
ngữ.
4.1. Các loại giá thuốc gồm có:
a) Giá nhập khẩu là giá đã bao gồm
giá trị thuốc tính theo giá bán của nước xuất khẩu, chi phí bảo hiểm, cước phí
vận chuyển từ nước xuất khẩu đến cảng Việt Nam
(gọi tắt là CIF) và không bao gồm thuế nhập khẩu (nếu có);
- Giá CIF thực tế là giá CIF được
ghi trên tờ khai hải quan.
b) Giá bán buôn là giá bán giữa các
cơ sở kinh doanh thuốc với nhau; giữa cơ sở kinh doanh thuốc với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh;
c) Giá bán buôn dự kiến là giá bán
buôn do cơ sở sản xuất trong nước, cơ sở nhập khẩu kê khai, kê khai lại với cơ
quan quản lý nhà nước về giá thuốc.
d) Giá bán lẻ dự kiến là giá bán lẻ
do cơ sở sản xuất trong nước, cơ sở nhập khẩu dự kiến bán trực tiếp cho người sử
dụng;
e) Giá bán lẻ là giá thuốc bán trực
tiếp cho người sử dụng tại các cơ sở bán lẻ.
4.2. Kê khai giá thuốc là việc cơ sở
kinh doanh thuốc báo cáo với cơ quan quản lý nhà nước về giá nhập khẩu, giá bán
buôn dự kiến, giá bán lẻ dự kiến theo hướng dẫn tại Thông tư này và các quy định
của pháp luật về giá có liên quan. Kê khai giá thuốc được thực hiện khi cơ sở nộp
Hồ sơ đăng ký thuốc nước ngoài và trước khi lưu hành trên thị trường Việt Nam
thuốc nhập khẩu, thuốc sản xuất trong nước. Giá thuốc kê khai tính trên đơn vị
đóng gói nhỏ nhất.
4.3. Kê khai lại giá thuốc là việc
cơ sở kinh doanh thuốc báo cáo với cơ quan quản lý nhà nước về giá nhập khẩu,
giá bán buôn dự kiến, giá bán lẻ dự kiến khi có nhu cầu điều chỉnh tăng giá thuốc
so với giá đã kê khai hoặc kê khai lại liền kề trước đó. Việc kê khai lại giá
thuốc được thực hiện trước khi áp dụng giá mới. Giá thuốc kê khai lại tính trên
đơn vị đóng gói nhỏ nhất.
4.4. Niêm yết giá thuốc là việc cơ
sở kinh doanh thuốc công khai giá bán thuốc bằng cách in, dán, ghi giá bán lên
bao bì chứa đựng thuốc hoặc bao bì ngoài của thuốc hoặc thông báo công khai
trên bảng, trên giấy hoặc bằng các hình thức khác được đặt, để, treo, dán tại
nơi bán, cung ứng thuốc theo hướng dẫn tại mục III Thông tư này.
5. Đồng tiền áp
dụng khi thực hiện kê khai, kê khai lại và niêm yết giá thuốc
5.1. Kê khai, kê khai lại giá CIF
theo đồng tiền Việt Nam.
Việc quy đổi từ đồng ngoại tệ sang đồng tiền Việt Nam theo tỷ giá giao dịch
bình quân trên thị trường liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố
tại thời điểm nộp Hồ sơ kê khai, kê khai lại giá thuốc.
5.2. Kê khai, kê khai lại và niêm yết
giá bán buôn, giá bán lẻ dự kiến tại Việt Nam
bằng đồng tiền Việt Nam.
Giá kê khai, kê khai lại và niêm yết là giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng
(GTGT)
II. HƯỚNG DẪN
VỀ KÊ KHAI, KÊ KHAI LẠI GIÁ THUỐC
1. Hồ sơ,
trình tự và thủ tục kê khai giá thuốc
1.1. Khi nộp Hồ sơ đăng ký thuốc nước
ngoài
Cơ sở sản xuất thuốc ở nước ngoài
hoặc cơ sở được ủy quyền đăng ký thuốc thực hiện:
- Kê khai giá CIF tại cảng Việt Nam;
- Cung cấp giá CIF thực tế của mặt
hàng thuốc đó (cùng hoạt chất, nồng độ hoặc hàm lượng và quy cách đóng gói) mà
cơ sở đã bán cho một số nước trong khu vực thuộc phạm vi tham khảo giá thuốc
theo hướng dẫn tại điểm 1.2 khoản 1 Mục VI Thông tư này.
Trường hợp thuốc mới, thuốc chỉ nhập
khẩu lưu hành tại thị trường Việt Nam thì cơ sở sản xuất thuốc nước ngoài thực
hiện cam kết và chịu trách nhiệm với cam kết về việc không có thông tin giá CIF
thực tế của mặt hàng thuốc đó mà cơ sở đã bán cho một số nước trong khu vực thuộc
phạm vi tham khảo giá thuốc theo hướng dẫn tại điểm 1.2 khoản 1 Mục VI Thông tư
này.
1.2. Trước khi lưu hành thuốc tại
thị trường Việt Nam
a. Cơ sở nhập khẩu thuốc có số đăng
ký và chưa có số đăng ký thực hiện:
- Kê khai giá CIF thực tế tại cảng
Việt Nam;
Đối với cơ sở nhập khẩu thuốc chưa
có số đăng ký: cung cấp giá CIF thực tế của mặt hàng thuốc đó (cùng hoạt chất,
nồng độ hoặc hàm lượng và quy cách đóng gói) mà cơ sở sản xuất thuốc bán cho một
số nước trong khu vực thuộc phạm vi tham khảo giá thuốc theo hướng dẫn tại điểm
1.2 khoản 1 Mục VI Thông tư này. Trường hợp thuốc mới, thuốc chỉ nhập khẩu lưu
hành tại thị trường Việt Nam thì cơ sở nhập khẩu thuốc thực hiện cam kết và chịu
trách nhiệm về việc không có thông tin giá CIF thực tế của mặt hàng thuốc đó.
- Kê khai giá bán buôn dự kiến;
- Kê khai giá bán lẻ dự kiến (nếu
cơ sở đăng ký hình thức kinh doanh bán lẻ);
Thời điểm kê khai: là thời điểm từ
khi nhập khẩu chuyến hàng đầu tiên đến trước khi thuốc được lưu hành tại thị
trường Việt Nam
của thuốc có số đăng ký hoặc thuốc chưa có số đăng ký mới được cấp số đăng ký
hoặc đơn hàng nhập khẩu chưa có số đăng ký. Các chuyến hàng nhập khẩu tiếp
theo, cơ sở nhập khẩu không thực hiện kê khai nếu không có điều chỉnh tăng giá.
b. Cơ sở sản xuất thuốc trong nước
hoặc cơ sở được ủy quyền đăng ký thuốc thực hiện kê khai các loại giá sau:
- Giá bán buôn dự kiến;
- Giá bán lẻ dự kiến ở Việt Nam
(nếu cơ sở đăng ký hình thức kinh doanh bán lẻ).
Thời điểm kê khai: là thời điểm từ
khi sản xuất lô thuốc đầu tiên của số đăng ký mới được cấp đến trước khi thuốc
được lưu hành tại thị trường Việt Nam.
Các lô sản xuất tiếp theo, cơ sở sản xuất trong nước không thực hiện kê khai nếu
không có điều chỉnh tăng giá.
1.3. Hồ sơ kê khai giá được lập
thành 02 bộ: 01 bộ gửi Cục Quản lý Dược Việt Nam,
01 bộ lưu tại cơ sở. Hồ sơ kê khai giá thuốc bao gồm các tài liệu sau:
a. Cơ sở sản xuất thuốc ở nước
ngoài hoặc cơ sở được ủy quyền đăng ký thuốc
- Bảng kê khai giá thuốc: Mẫu số
1-GT;
- Bảng cung cấp giá CIF thực tế bán
cho một số nước trong khu vực thuộc phạm vi tham khảo giá thuốc theo hướng dẫn
tại điểm 1.2 khoản 1 Mục VI Thông tư này: Mẫu số 2-GT hoặc Bản cam kết (nếu
có).
b. Cơ sở nhập khẩu thuốc
- Bảng kê khai giá thuốc và chi tiết
mức giá kê khai: Mẫu số 3-GT;
- Bảng cung cấp giá CIF thực
tế bán cho một số nước trong khu vực thuộc phạm vi tham khảo giá thuốc theo hướng
dẫn tại điểm 1.2 khoản 1 Mục VI Thông tư này: Mẫu số 2-GT đối với cơ sở nhập khẩu
thuốc chưa có đăng ký hoặc Bản cam kết (nếu có).
c. Cơ sở sản xuất thuốc trong nước
hoặc cơ sở được ủy quyền đăng ký thuốc.
- Bảng kê khai giá thuốc và chi tiết
mức giá kê khai: Mẫu số 4-GT;
2. Hồ sơ,
trình tự và thủ tục kê khai lại giá thuốc
2.1. Cơ sở thực hiện việc kê khai lại
giá thuốc khi có nhu cầu điều chỉnh tăng giá so với giá thuốc đã kê khai hoặc
kê khai lại liền kề trước đó với cơ quan quản lý nhà nước về giá thuốc.
2.2. Hồ sơ kê khai lại giá thuốc được
lập thành 02 bộ: 01 bộ gửi Cục Quản lý Dược Việt Nam
hoặc Sở Y tế, 01 bộ lưu tại cơ sở. Hồ sơ kê khai lại giá thuốc bao gồm các tài
liệu sau:
a). Cơ sở sản xuất thuốc ở nước
ngoài hoặc cơ sở được ủy quyền đăng ký thuốc
- Công văn về việc kê khai lại giá
thuốc: Mẫu số 5-GT;
- Bảng kê khai lại giá thuốc: Mẫu số
6-GT;
- Bảng cung cấp giá CIF thực tế bán
cho một số nước trong khu vực thuộc phạm vi tham khảo giá thuốc theo hướng dẫn
tại điểm 1.2 khoản 1 Mục VI Thông tư này: Mẫu số 2-GT.
b. Cơ sở nhập khẩu thuốc
- Công văn về việc kê khai lại giá
thuốc: Mẫu số 5-GT;
- Bảng kê khai lại giá thuốc và chi
tiết mức giá kê khai lại: Mẫu số 7-GT.
c. Cơ sở sản xuất thuốc trong nước
hoặc cơ sở được ủy quyền đăng ký thuốc
- Công văn về việc kê khai lại giá
thuốc: Mẫu số 5-GT;
- Bảng kê khai lại giá thuốc và chi
tiết mức giá kê khai lại: Mẫu số 8-GT.
3. Thẩm quyền,
trách nhiệm của các cơ quan nhà nước, cơ sở kinh doanh trong việc thực hiện quy
định về kê khai, kê khai lại giá thuốc.
3.1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ kê
khai, kê khai lại giá thuốc:
a) Cục Quản lý Dược Việt Nam
tiếp nhận:
- Hồ sơ kê khai giá thuốc theo hướng
dẫn tại điểm 1.3 khoản 1 Mục này.
- Hồ sơ kê khai lại giá thuốc nhập
khẩu theo hướng dẫn tại tiết a và b điểm 2.2 khoản 2 Mục này.
b) Sở Y tế tiếp nhận Hồ sơ kê khai
lại giá theo hướng dẫn tại tiết c điểm 2.2 khoản 2 Mục này.
3.2. Cơ quan quản lý nhà nước về
giá thuốc không thực hiện việc phê duyệt giá thuốc do các cơ sở tự kê khai mà
thực hiện giám sát việc kê khai và kê khai lại giá thuốc như sau:
a) Đối với trường hợp kê khai giá
thuốc
Trong thời gian kể từ thời điểm kê
khai giá thuốc đến thời điểm hết hiệu lực của số đăng ký hoặc giấy phép nhập khẩu
thuốc chưa có số đăng ký, trường hợp phát hiện thuốc kê khai chưa hợp lý thì Cục
Quản lý Dược Việt Nam sẽ có ý kiến bằng văn bản nêu rõ lý do và đề nghị cơ sở
xem xét lại giá thuốc kê khai trên.
b) Đối với trường hợp kê khai lại
giá thuốc
Chậm nhất 17 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ Hồ sơ kê khai lại giá theo đúng hướng dẫn, nếu phát hiện giá thuốc
kê khai lại không hợp lý thì Cục Quản lý Dược Việt Nam hoặc Sở Y tế sẽ có ý kiến
bằng văn bản về giá kê khai lại và nêu rõ lý do.
c) Căn cứ để xem xét tính hợp lý của
giá thuốc kê khai, kê khai lại:
- Chi phí nhập khẩu, sản xuất, lưu
thông thuốc xác định theo các quy định pháp luật hiện hành;
- Mặt bằng giá thị trường thuốc
trong nước và khu vực. Đối với thuốc nhập khẩu và lưu hành tại thị trường Việt
Nam, giá thuốc tại thời điểm kê khai hoặc kê khai lại không được cao hơn giá
CIF thực tế trung bình của thuốc đó (cùng hoạt chất, nồng độ hoặc hàm lượng và
quy cách đóng gói) mà cơ sở sản xuất ở nước ngoài bán cho một số nước trong khu
vực thuộc phạm vi tham khảo giá thuốc theo hướng dẫn tại điểm 1.2 khoản 1 Mục
VI Thông tư này.
- Biến động của các yếu tố chi phí
đầu vào như nguyên, vật liệu, tỷ giá.
d) Trường hợp cơ sở sản xuất thuốc
trong nước, cơ sở sản xuất thuốc ở nước ngoài hoặc cơ sở được ủy quyền đăng ký
thuốc không thực hiện đúng hướng dẫn về việc kê khai, kê khai lại thì Cục Quản
lý Dược Việt Nam xem xét giải quyết như sau:
- Tạm dừng cấp số đăng ký đối với
thuốc sản xuất ở nước ngoài trong thời gian chờ cấp số đăng ký mà cơ sở kê khai
giá không hợp lý nhưng không tiến hành xem xét điều chỉnh lại giá đã kê khai
sau khi có ý kiến bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về giá thuốc.
- Tạm dừng cấp số đăng ký và dừng
tiếp nhận Hồ sơ thông tin, quảng cáo của mặt hàng thuốc trong trường hợp phát
hiện giá thuốc của cơ sở đã lưu hành tại thị trường kê khai, kê khai lại không
hợp lý nhưng không tiến hành xem xét điều chỉnh lại giá đã kê khai hoặc kê khai
lại sau khi có ý kiến bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về giá thuốc hoặc
trong trường hợp bán thuốc cao hơn giá đã kê khai hoặc kê khai lại đang có hiệu
lực.
- Đối với cơ sở nhập khẩu thuốc, Cục
Quản lý Dược Việt Nam xem xét tạm dừng việc cấp Đơn hàng nhập khẩu thuốc chưa
có số đăng ký đối với các mặt hàng thuốc của cơ sở trong trường hợp phát hiện
cơ sở kê khai giá thuốc không hợp lý và không tiến hành xem xét điều chỉnh lại
giá đã kê khai sau khi có ý kiến bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về
giá thuốc hoặc bán thuốc cao hơn giá đã kê khai hoặc kê khai lại đang có hiệu lực.
3.3. Trường hợp cần thiết, Bộ Y tế
thành lập Tổ công tác liên ngành xem xét việc kê khai, kê khai lại giá thuốc của
cơ sở, đề xuất ý kiến xử lý các trường hợp kê khai, kê khai lại không hợp lý.
Thành phần Tổ công tác liên ngành gồm: đại diện Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược Việt
Nam – cơ quan chủ trì, Vụ Kế hoạch – Tài chính), đại diện Bộ Tài chính (Cục Quản
lý giá, Cục Tài chính doanh nghiệp).
3.4. Trường hợp cần thiết, Sở Y tế
thành lập Tổ công tác Liên ngành xem xét việc kê khai lại giá thuốc của các cơ
sở sản xuất trong nước có trụ sở tại địa bàn địa phương, đề xuất kịp thời ý kiến
xử lý các trường hợp kê khai lại không hợp lý. Thành phần Tổ công tác Liên
ngành gồm: đại diện Sở Y tế - chủ trì, đại diện Sở Tài chính.
3.5. Thẩm quyền, trách nhiệm của
các cơ sở:
a) Cơ sở sản xuất, nhập khẩu, bán
buôn, bán lẻ thuốc có quyền tự định giá thuốc do cơ sở kinh doanh, đồng thời có
trách nhiệm thực hiện đầy đủ theo hướng dẫn về kê khai, kê khai lại giá thuốc tại
Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan; chịu trách nhiệm
trước pháp luật về giá kê khai, kê khai lại và các số liệu, tài liệu báo cáo,
thông tin cung cấp.
b) Cơ sở có quyền kiến nghị với Cục
Quản lý Dược Việt Nam hoặc Sở Y tế về ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về
giá thuốc đối với giá kê khai, kê khai lại của cơ sở.
c) Trong quá trình kinh doanh thuốc:
- Cơ sở nhập khẩu, cơ sở sản xuất
thuốc trong nước phải cung cấp cho khách hàng của mình thông tin về giá bán
buôn dự kiến đang có hiệu lực mà cơ sở đã kê khai, kê khai lại bằng hình thức
thông báo trên giấy hoặc ghi trên hóa đơn bán hàng.
- Cơ sở bán buôn căn cứ vào giá bán
buôn dự kiến do cơ sở cung cấp thuốc thông báo hoặc trên trang thông tin điện tử
của Cục Quản lý Dược Việt Nam để tự định giá thuốc do cơ sở bán ra không cao
hơn giá bán buôn dự kiến do cơ sở sản xuất trong nước hoặc cơ sở nhập khẩu đã
kê khai, kê khai lại đang có hiệu lực.
- Trường hợp cơ sở bán thuốc với
giá thấp hơn giá đã kê khai, kê khai lại thì phải tuân thủ quy định của pháp luật
về chống bán phá giá.
3.6. Báo cáo định kỳ về kê khai lại
giá thuốc.
Trước ngày 10 hàng tháng, Sở Y tế
báo cáo Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược Việt Nam) bằng văn bản và bằng thư điện tử
(theo địa chỉ emai: quanlygia thuoc@moh.gov.vn) về tình hình kê khai lại giá
thuốc của các cơ sở sản xuất trong nước có trụ sở tại địa bàn địa phương (Mẫu số
9-GT).
III. HƯỚNG DẪN
VỀ NIÊM YẾT GIÁ THUỐC
1. Cơ sở bán
buôn thuốc thực hiện việc niêm yết giá bán buôn từng loại thuốc bằng cách thông
báo công khai trên bảng, trên giấy hoặc bằng các hình thức khác được đặt, để,
treo, dán tại nơi giao dịch, bán thuốc, thuận tiện cho việc quan sát của khách
hàng và không được bán cao hơn giá đã niêm yết. Giá bán buôn niêm yết của cơ sở
bán buôn thuốc không được cao hơn giá bán buôn dự kiến do cơ sở sản xuất, nhập
khẩu đã kê khai, kê khai lại với cơ quan quản lý nhà nước về giá thuốc.
2. Cơ sở bán lẻ
thuốc thực hiện việc niêm yết giá bán lẻ từng loại thuốc bằng cách in hoặc ghi
hoặc dán giá bán lẻ trên bao bì chứa đựng thuốc hoặc bao bì ngoài của thuốc và
không được bán cao hơn giá đã niêm yết.
3. Niêm yết giá
thuốc tại các cơ sở bán lẻ trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
3.1. Cơ sở bán lẻ thuốc trong cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh thực hiện việc niêm yết giá bán lẻ thuốc theo hướng dẫn tại
khoản 2 Mục này. Giá bán lẻ thuốc do cơ sở niêm yết không được cao hơn giá bán
lẻ phổ biến của thuốc đó (cùng hoạt chất, nồng độ hoặc hàm lượng và quy cách
đóng gói) trên cùng địa bàn tại cùng thời điểm.
3.2. Giám đốc cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh chịu trách nhiệm về việc chấp hành các hướng dẫn về niêm yết giá thuốc của
cơ sở bán lẻ nằm trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do mình quản lý.
Trường hợp cơ sở bán lẻ nằm trong
cơ sở khám, chữa bệnh thuộc sở hữu của cơ sở kinh doanh, Giám đốc cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh và cơ sở kinh doanh đồng chịu trách nhiệm về việc chấp hành các hướng
dẫn về niêm yết giá thuốc của cơ sở bán lẻ trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
IV. QUẢN LÝ
GIÁ THUỐC DO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ CHI TRẢ
1. Quản lý giá
thuốc do Nhà nước đặt hàng, thanh toán từ nguồn ngân sách nhà nước
1.1. Bộ Tài chính quy định giá
thanh toán đối với nhiệm vụ chi từ nguồn ngân sách Trung ương sau khi có ý kiến
thẩm định bằng văn bản của Bộ Y tế; Sở Tài chính UBND cấp tỉnh quy định giá
thanh toán đối với nhiệm vụ chi từ nguồn ngân sách địa phương sau khi có ý kiến
thẩm định bằng văn bản của Sở Y tế.
1.2. Căn cứ nguyên tắc quản lý giá
thuốc của Nhà nước quy định tại khoản 3 Mục I Thông tư này và Quy chế tính giá
tài sản, hàng hóa, dịch vụ ban hành kèm theo Quyết định số 06/2005/QĐ-BTC ngày
18 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, các cơ sở được Nhà nước đặt
hàng, giao kế hoạch lập phương án giá trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy
định tại điểm 1.1 trên đây để thẩm định và ban hành theo thẩm quyền.
2. Quản lý giá
thuốc do ngân sách nhà nước và Quỹ Bảo hiểm Y tế chi trả:
2.1. Thuốc thuộc danh mục thuốc chủ
yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập và các cơ sở y tế ngoài
công lập có hợp đồng khám chữa bệnh bảo hiểm y tế với cơ quan Bảo hiểm xã hội,
thuốc do ngân sách nhà nước chi trả phải thực hiện đấu thầu theo quy định của
pháp luật về đấu thầu. Giá thuốc trúng thầu không được cao hơn giá tối đa hiện
hành do Bộ Y tế công bố tại thời điểm gần nhất.
2.2. Định kỳ 06 tháng một lần đối với
thuốc đấu thầu 6 tháng /lần và 1 năm một lần đối với thuốc đấu thầu 1 năm /lần
và trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả đấu thầu, các bệnh viện,
viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các bệnh viện đa khoa tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương gửi báo cáo giá thuốc trúng thầu của kỳ trước về Cục Quản
lý Dược Việt Nam. Hình thức gửi báo cáo: văn bản và thư điện tử theo địa chỉ
Email : quanlygiathuoc@moh.gov.vn (Mẫu số 10-GT).
V. THANH TRA,
KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
1. Thanh tra,
kiểm tra việc thực hiện hướng dẫn quản lý nhà nước về giá thuốc
1.1. Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Công
thương trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình tổ chức thanh tra, kiểm tra
hoặc phối hợp thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm những quy định của nhà nước
về quản lý giá thuốc tại các cơ sở sản xuất, nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ thuốc
và tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong cả nước theo quy định của pháp luật.
1.2. Các Bộ, ngành có cơ sở nhập khẩu,
sản xuất, kinh doanh bán buôn, bán lẻ thuốc và các cơ sở khám, chữa bệnh định kỳ
hoặc đột xuất kiểm tra, thanh tra và xử lý các trường hợp vi phạm theo chức
năng nhiệm vụ của mình.
1.3. Ủy ban nhân dân các cấp trong
phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình chỉ đạo các cơ quan chức năng trên địa bàn
tổ chức thanh tra, kiểm tra hoặc phối hợp để thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm
những quy định của Nhà nước về quản lý giá thuốc của các cơ sở sản xuất, nhập
khẩu, bán buôn, bán lẻ thuốc và các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại địa phương
theo quy định của pháp luật.
2. Xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá thuốc.
2.1. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi
phạm những hướng dẫn về quản lý giá thuốc tại Thông tư này và các văn bản quy
phạm pháp luật có liên quan thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt
hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi
thường theo quy định của pháp luật.
2.2. Xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực quản lý giá thuốc thực hiện theo quy định tại Nghị định số
169/2004/NĐ-CP ngày 22 tháng 09 năm 2004 của Chính phủ quy định về xử phạt hành
chính trong lĩnh vực giá cả; khoản 1 Điều 14 Nghị định số 120/2004/NĐ-CP ngày
12 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ về quản lý giá thuốc phòng, chữa bệnh cho
người; Nghị định số 45/2005/NĐ-CP ngày 06 tháng 04 năm 2005 của Chính phủ về
quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực y tế và các quy định khác của pháp
luật hiện hành.
2.3. Thẩm quyền xử phạt cụ thể,
trình tự, thủ tục xử phạt thực hiện theo quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm
hành chính năm 2002 và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
VI. PHÂN CÔNG
PHỐI HỢP THỰC HIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ THUỐC
1. Bộ Y tế chủ
trì phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Công Thương và các Bộ, ngành liên quan
1.1. Chỉ đạo, hướng dẫn Sở Y tế và
các cơ sở sản xuất, nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ thuốc, các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh triển khai thực hiện các hướng dẫn tại Thông tư này và các văn bản quy phạm
pháp luật khác có liên quan về quản lý giá thuốc.
1.2. Định kỳ 01 năm một lần, thống
nhất danh sách và thông báo bằng văn bản danh sách các nước trong khu vực thuộc
phạm vi tham khảo giá thuốc để các cơ sở thực hiện việc kê khai, kê khai lại
giá thuốc theo hướng dẫn tại Thông tư này.
1.3. Định kỳ 01 năm một lần công bố
giá tối đa thuốc do ngân sách nhà nước và Quỹ bảo hiểm y tế chi trả; công bố
giá tham khảo các mặt hàng thuốc trúng thầu kỳ trước của các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh. Trường hợp có diễn biến bất thường về giá thuốc, tiến hành công bố
giá tối đa để bình ổn thị trường thuốc.
2. Bộ Y tế, Bộ
Tài chính và Bộ Công thương theo thẩm quyền chỉ đạo các Cơ quan Y tế, Tài
chính, Quản lý thị trường các cấp thường xuyên phối hợp thanh tra, kiểm tra việc
chấp hành các quy định của pháp luật về lưu thông, xuất khẩu, nhập khẩu thuốc
và quy định của pháp luật về quản lý giá thuốc;
3. Bộ Y tế ủy
quyền cho Cục Quản lý Dược Việt Nam
3.1. Chủ trì, phối hợp với Thương vụ
Việt Nam tại các nước định kỳ khảo sát giá thuốc tại các nước trong khu vực để
phục vụ công tác quản lý nhà nước về giá thuốc trong nước.
3.2. Cập nhật, thông báo công khai
giá thuốc do các cơ sở đã kê khai, kê khai lại trên trang thông tin điện tử của
Cục Quản lý Dược Việt Nam, tạp chí chuyên ngành, các phương tiện thông tin đại
chúng phù hợp khác.
4. Bộ Tài chính ủy
quyền cho
4.1. Tổng cục Hải quan cung cấp
thông tin giá CIF thực tế của thuốc nhập khẩu, lưu hành tại thị trường Việt Nam
(chậm nhất ngày 25 hàng tháng) gửi về Cục Quản lý Dược Việt Nam thông tin giá
nhập khẩu của tháng trước (Mẫu số 11-GT). Hình thức gửi: văn bản và thư điện tử
theo địa chỉ email: quanlygia thuoc@moh.gov.vn
4.2. Tổng cục Thuế chỉ đạo cơ quan
thuế ở địa phương kiểm tra tình hình thực hiện chế độ hóa đơn chứng từ của các
cơ sở kinh doanh thuốc thuộc địa bàn quản lý.
5. Bộ Công
Thương
5.1. Phối hợp với các ngành, các địa
phương trong việc chống đầu cơ lũng đoạn thị trường đẩy giá thuốc lên cao thu lợi
bất chính.
5.2. Kiểm tra, giám sát hoạt động cạnh
tranh, chống độc quyền và các hành vi vi phạm pháp luật cạnh tranh.
VII. ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
1. Hiệu lực
thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành
sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư liên tịch số
08/2003/TTLT/BYT-BTC ngày 25/07/2003 hướng dẫn việc kê khai giá thuốc phòng bệnh,
chữa bệnh cho người. Các quy định trước đây về quản lý nhà nước về giá thuốc
trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
2. Tổ chức thực
hiện
2.1. Cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu,
cơ sở bán buôn, bán lẻ thuốc, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh triển khai ngay
các biện pháp cần thiết để thực hiện đúng hướng dẫn tại Thông tư này.
2.2. Đối với mặt hàng thuốc đã được
cấp số đăng ký vào thời điểm trước khi Thông tư này có hiệu lực, cơ sở có trách
nhiệm kê khai bổ sung giá thuốc theo hướng dẫn tại Thông tư này và gửi về Cục
Quản lý Dược Việt Nam
trước ngày 31/12/2007. Hình thức gửi: văn bản và thư điện tử theo địa chỉ
email: quanlygiathuoc@moh.gov.vn)
2.3. Các hiệp hội, hội nghề nghiệp,
chi hội nghề nghiệp trong phạm vi trách nhiệm của mình thực hiện tuyên truyền,
phổ biến, giám sát việc thực hiện các quy định quản lý về giá thuốc cho các
thành viên, hội viên và phản ảnh kịp thời tình hình biến động giá thuốc, góp ý
và đề xuất các biện pháp nhằm bình ổn giá thuốc với các cơ quan quản lý nhà nước
về giá thuốc.
2.4. Trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ sở và địa phương phản ánh kịp thời về Bộ
Y tế để liên Bộ Y tế, Tài chính, Công Thương nghiên cứu, giải quyết.
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ CÔNG THƯƠNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Cẩm Tú
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tá
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG
Cao Minh Quang
|
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó TTg
Chính phủ (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối
cao;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Các Bộ, Cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ;
- Bộ Y tế (Cục QLDVN, Vụ
KH-TC, PC, Ttr, BHYT, Đtr);
- Bộ Tài chính (Tổng Cục HQ, Cục
TCDN, Cục QLG, Tổng cục thuế);
- Bộ Công thương (Cục Quản lý
thị trường, Vụ Chính sách thị trường trong nước, Thương vụ Việt Nam);
- UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Các sở Tài chính, Y tế,
Thương mại;
- Cục Y tế Bộ Công an;
- Cục Quân y – Bộ Quốc phòng;
- Các cơ quan Trung ương và
đoàn thể;
- TCTy Dược Việt Nam, các
Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu thuốc;
- Các cơ sở khám bệnh và chữa
bệnh công lập và tư nhân;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Công báo; kiểm toán Nhà nước;
- Website Chính phủ; Website Bộ
Y tế;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư
pháp);
- Lưu VT: Bộ Y tế, Bộ Tài
chính, Bộ Công thương.
MẪU SỐ 1-GT
TÊN CƠ SỞ SẢN XUẤT
THUỐC Ở NƯỚC NGOÀI HOẶC CƠ SỞ ĐƯỢC ỦY QUYỀN ĐĂNG KÝ THUỐC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do
– Hạnh phúc
|
Số:…
V/v: Kê khai giá
thuốc
|
……, ngày …… tháng
…… năm 200…
|
Kính
gửi: Cục Quản lý Dược Việt Nam
BẢNG KÊ KHAI GIÁ THUỐC
(Kèm
theo hồ sơ đăng ký số: …….. ngày ……./ ……../ …….)
TT
|
Tên thuốc, nồng độ
hoặc hàm lượng, quy cách đóng gói
|
Hoạt chất
|
Đơn vị tính
(Theo đơn vị đóng
gói nhỏ nhất
|
Giá nhập khẩu đến
Việt Nam
(giá CIF)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Giá CIF tính bằng tiền VNĐ được
quy đổi theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường liên ngân hàng do Ngân
hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập Hồ sơ đăng ký thuốc nước ngoài
(ghi rõ tỷ giá).
- Cơ sở phải cam kết các thông
tin trên là chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật hiện hành của Việt Nam.
Giám
đốc cơ sở sản xuất thuốc ở nước ngoài
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Giám đốc cơ sở
đăng ký thuốc (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Nơi nhận:
- Như
trên;
-
Lưu.
MẪU SỐ 2-GT
TÊN CƠ SỞ SẢN XUẤT
THUỐC Ở NƯỚC NGOÀI HOẶC CƠ SỞ ĐƯỢC ỦY QUYỀN ĐĂNG KÝ THUỐC HOẶC TÊN CƠ SỞ NHẬP
KHẨU THUỐC CHƯA CÓ SỐ ĐĂNG KÝ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do
– Hạnh phúc
|
Số:…
V/v: Cung cấp giá
CIF tại một số nước
|
……, ngày …… tháng
…… năm 200…
|
Kính
gửi: Cục Quản lý Dược Việt Nam
BẢNG CUNG CẤP
GIÁ CIF THỰC TẾ BÁN CHO MỘT SỐ NƯỚC TRONG
KHU VỰC
(Kèm
theo hồ sơ đăng ký số: …….. ngày ……./ ……./ ……)
STT
|
Tên thuốc, nồng độ
hoặc hàm lượng, quy cách đóng gói
|
Hoạt chất
|
Đơn vị tính
(Theo đơn vị đóng
gói nhỏ nhất)
|
Giá CIF thực tế bán
cho một số nước trong khu vực
|
Giá CIF thực tế
trung bình
|
|
|
|
|
Nước
…..
|
Nước
…..
|
Nước
…..
|
Nước
…..
|
Nước
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Giá CIF tính bằng tiền VNĐ được
quy đổi theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường liên ngân hàng do Ngân
hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm kê khai (ghi rõ tỷ giá).
- Cơ sở phải cam kết các thông
tin trên là chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật hiện hành của Việt Nam.
|
Giám
đốc cơ sở
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Nơi nhận:
- Như
trên;
-
Lưu.
MẪU SỐ 3-GT
TÊN CƠ SỞ NHẬP
KHẨU THUỐC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do
– Hạnh phúc
|
Số:…
V/v: Kê khai giá
thuốc
|
……, ngày …… tháng
…… năm 200…
|
Kính
gửi: Cục Quản lý Dược Việt Nam
BẢNG KÊ KHAI GIÁ THUỐC VÀ CHI TIẾT MỨC GIÁ KÊ
KHAI
(Kèm
theo số đăng ký số/ đơn hàng số:: …….. ngày ……./ ……./ ……)
I. BẢNG KÊ KHAI GIÁ THUỐC
STT
|
Tên thuốc, nồng độ
hoặc hàm lượng, quy cách đóng gói
|
Hoạt chất
|
Đơn vị tính
(Theo đơn vị đóng
gói nhỏ nhất)
|
Giá CIF thực tế tại
cảng Việt Nam
|
Giá bán buôn dự kiến
tại Việt Nam
|
Giá
bán lẻ dự kiến tại Việt Nam
(nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. BẢNG CHI TIẾT MỨC GIÁ KÊ
KHAI (áp dụng cho từng mặt hàng)
Tên thuốc, nồng độ hoặc hàm lượng
TT
|
Các
khoản mục chi phí
|
Đơn
vị tính
|
Thành
tiền
|
Ghi
chú
|
1
|
Giá CIF thực tế
|
|
|
|
2
|
Giá nhập khẩu bằng tiền Việt Nam
|
|
|
|
3
|
Các khoản thuế, phí (nếu có)
|
|
|
|
4
|
Chi phí của đơn vị nhập khẩu
|
|
|
|
5
|
Giá vốn
|
|
|
|
6
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
7
|
Giá bán buôn dự kiến đã bao gồm
thuế GTGT
|
|
|
|
8
|
Giá bán lẻ dự kiến đã bao gồm thuế
GTGT (nếu có)
|
|
|
|
Ghi chú:
- Giá bán buôn dự kiến và giá
bán lẻ dự kiến đã bao gồm thuế GTGT và tính theo VNĐ
- Giá CIF tính bằng tiền VNĐ được
quy đổi theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường liên ngân hàng do Ngân
hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm kê khai (ghi rõ tỷ giá).
- Cơ sở phải cam kết các thông
tin trên là chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật hiện hành của Việt Nam.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Giám
đốc cơ sở nhập khẩu
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 4-GT
TÊN CƠ SỞ SẢN XUẤT
THUỐC TRONG NƯỚC HOẶC CƠ SỞ ĐƯỢC ỦY QUYỀN ĐĂNG KÝ THUỐC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do
– Hạnh phúc
|
Số:…
V/v: Kê khai giá
thuốc
|
……, ngày …… tháng
…… năm 200…
|
Kính
gửi: Cục Quản lý Dược Việt Nam
BẢNG KÊ KHAI GIÁ THUỐC VÀ CHI TIẾT MỨC GIÁ KÊ
KHAI
(Kèm
theo Hồ sơ đăng ký số: …….. ngày ……./ ……./ ……)
I. BẢNG KÊ KHAI GIÁ THUỐC
TT
|
Tên thuốc, nồng độ
hoặc hàm lượng, quy cách đóng gói
|
Hoạt chất
|
Đơn vị tính
(Theo đơn vị đóng
gói nhỏ nhất)
|
Giá bán buôn dự kiến
tại Việt Nam
|
Giá
bán lẻ dự kiến tại Việt Nam
(nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. BẢNG CHI TIẾT MỨC GIÁ KÊ
KHAI (áp dụng cho từng mặt hàng)
Tên thuốc, nồng độ hoặc hàm lượng
TT
|
Khoản
mục chi phí
|
Đơn
vị tính
|
Mức
tiêu hao
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
1
|
Chi phí nguyên, nhiên, vật liệu
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí tiền lương, bảo hiểm xã hội
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí khấu hao tài sản cố định
|
|
|
|
|
4
|
Các khoản chi phí chung phân bổ
|
|
|
|
|
5
|
Giá thành
|
|
|
|
|
6
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
|
7
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
|
8
|
Giá bán buôn dự kiến đã có thuế
GTGT
|
|
|
|
|
9
|
Giá bán lẻ dự kiến đã có thuế
GTGT (nếu có)
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Giá bán buôn dự kiến đã bao gồm
thuế GTGT và tính theo VNĐ
- Giá bán lẻ dự kiến đã bao gồm
thuế GTGT và tính theo VNĐ
- Cơ sở phải cam kết các thông
tin trên là chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật hiện hành của Việt Nam.
Giám
đốc cơ sở sản xuất thuốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Giám đốc cơ sở
đăng ký thuốc (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Nơi nhận:
- Như
trên;
-
Lưu.
MẪU SỐ 5-GT
TÊN CƠ SỞ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do
– Hạnh phúc
|
Số:…
V/v: Kê khai lại giá thuốc
|
……, ngày …… tháng
…… năm 200…
|
Kính
gửi: Cục Quản lý Dược Việt Nam
/ Sở Y tế
Thực hiện khoản 3, 4 Điều 10 Nghị định
số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Dược và Thông tư liên tịch số……./2007/TTLT/BYT-BTC-BCT ngày……
tháng…… năm 2007 của Liên tịch Bộ Y tế - Bộ Tài chính – Bộ Công thương hướng dẫn
thực hiện quản lý nhà nước về giá thuốc phòng, chữa bệnh cho người;
(Tên cơ sở kê khai lại) gửi Hồ sơ
kê khai lại giá thuốc một số mặt hàng do… (tên cơ sở) sản xuất/ nhập khẩu/ đứng
tên đăng ký với Quý cơ quan. Giá kê khai lại tại Hồ sơ kê khai này thay thế cho
giá đã kê khai tại Hồ sơ kê khai số…… ngày…… tháng…… năm……
Danh mục thuốc kê khai lại giá đính
kèm công văn này.
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng
các quy định của pháp luật hiện hành về quản lý giá thuốc. Nếu vi phạm chúng
tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu
|
Giám đốc cơ sở
(Ký tên, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
Địa chỉ liên hệ
- Tên cơ sở:
- Địa chỉ:
- Tên người khi cần liên hệ:
- Số điện thoại:
- Số Fax:
Ghi chú: Trường hợp nguyên nhân
tăng giá do tăng chi phí nguyên liệu và/ hoặc tăng đột biến một số yếu tố chi
phí đầu vào như khấu hao tài sản cố định, chi phí bán hàng, tỷ giá, chi phí tiền
lương…, cơ sở thực hiện giải trình cụ thể lý do và cung cấp các tài liệu liên
quan về việc thay đổi này.
MẪU SỐ 6-GT
TÊN CƠ SỞ SẢN XUẤT THUỐC Ở NƯỚC NGOÀI HOẶC CƠ SỞ ĐƯỢC ỦY
QUYỀN ĐĂNG KÝ THUỐC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do
– Hạnh phúc
|
Số:…
V/v:
|
……, ngày …… tháng
…… năm 200…
|
BẢNG KÊ KHAI LẠI GIÁ THUỐC
(Kèm
theo công văn số: …….. ngày ……./ ……./ ……)
TT
|
Tên thuốc, nồng độ
hoặc hàm lượng, quy cách đóng gói
|
Hoạt chất
|
Đơn vị tính
(Theo đơn vị đóng
gói nhỏ nhất)
|
Giá nhập khẩu đến
Việt Nam
(giá CIF)
|
Đã kê khai hoặc kê
khai lại liền kề (tháng…năm…)
|
Kê khai lại
|
Tỷ lệ tăng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Giá CIF tính bằng đồng tiền Việt
Nam được quy đổi theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường liên ngân hàng
do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm kê khai lại (ghi rõ tỷ
giá).
- Cơ sở phải cam kết các thông
tin trên là chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật hiện hành của Việt Nam.
Giám
đốc cơ sở sản xuất thuốc ở nước ngoài
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Giám
đốc cơ sở đăng ký thuốc (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 7-GT
TÊN CƠ SỞ NHẬP
KHẨU THUỐC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do
– Hạnh phúc
|
|
……, ngày …… tháng
…… năm 200…
|
BẢNG KÊ KHAI LẠI GIÁ THUỐC VÀ CHI TIẾT MỨC GIÁ KÊ
KHAI LẠI
(Kèm
theo công văn số: …….. ngày ……./ ……./ ……)
I. BẢNG KÊ KHAI LẠI GIÁ THUỐC
TT
|
Hoạt
chất
|
Tên
thuốc, nồng độ hoặc hàm lượng, quy cách đóng gói
|
Đơn
vị tính
(Theo đơn vị đóng
gói nhỏ nhất)
|
Giá CIF thực tế đến
VN
|
Giá bán buôn dự kiến
tại Việt Nam
|
Giá bán lẻ dự kiến
tại Việt Nam
(nếu có)
|
Đã
kê khai hoặc kê khai lại liền kề
|
Kê
khai lại
|
Tỷ
lệ tăng
|
Đã
kê khai hoặc kê khai lại liền kề
|
Kê
khai lại
|
Tỷ
lệ tăng
|
Đã
kê khai hoặc kê khai lại liền kề
|
Kê
khai lại
|
Tỷ
lệ tăng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. BẢNG CHI TIẾT MỨC GIÁ KÊ
KHAI LẠI (áp dụng cho từng mặt hàng)
Tên thuốc, nồng độ hoặc hàm lượng
TT
|
Các
khoản mục chi phí
|
Đơn
vị tính
|
Thành
tiền
|
Đã
kê khai hoặc kê khai lại liền kề (tháng…năm)
|
Kê
khai lại
|
1
|
Giá nhập khẩu CIF thực tế
|
|
|
|
2
|
Giá NK bằng tiền VN
|
|
|
|
3
|
Các khoản thuế, phí (nếu có)
|
|
|
|
4
|
Chi phí của đơn vị NK
|
|
|
|
5
|
Giá vốn
|
|
|
|
6
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
7
|
Giá BB dự kiến (có thuế GTGT)
|
|
|
|
8
|
Giá BLẻ dự kiến (có thuế GTGT)
|
|
|
|
Ghi chú:
- Giá bán buôn dự kiến và giá
bán lẻ dự kiến đã bao gồm thuế GTGT và tính theo VNĐ.
- Giá CIF tính bằng đồng tiền
VNĐ được quy đổi theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường liên ngân hàng
do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm kê khai lại (ghi rõ tỷ
giá).
- Cơ sở phải cam kết các thông
tin trên là chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật hiện hành của Việt Nam.
|
Giám
đốc cơ sở nhập khẩu
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 8-GT
TÊN CƠ SỞ SẢN XUẤT
TRONG NƯỚC/ CƠ SỞ ĐƯỢC ỦY QUYỀN ĐĂNG KÝ THUỐC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do
– Hạnh phúc
|
|
……, ngày …… tháng
…… năm 200…
|
BẢNG KÊ KHAI LẠI GIÁ THUỐC VÀ CHI TIẾT MỨC GIÁ KÊ
KHAI LẠI
(Kèm
theo công văn số: …….. ngày ……./ ……./ ……)
I. BẢNG KÊ KHAI LẠI GIÁ THUỐC
TT
|
Tên
thuốc, nồng độ hoặc hàm lượng, quy cách đóng gói
|
Hoạt
chất
|
Đơn
vị tính
|
Giá
bán buôn dự kiến tại Việt Nam
|
Giá
bán lẻ dự kiến tại Việt Nam
(nếu có)
|
Đã
kê khai hoặc kê khai lại liền kề (tháng…năm...)
|
Kê
khai lại
|
Tỷ
lệ tăng
|
Đã
kê khai hoặc kê khai lại liền kề (tháng…năm..)
|
Kê
khai lại
|
Tỷ
lệ tăng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. BẢNG CHI TIẾT MỨC GIÁ KÊ
KHAI (áp dụng cho từng mặt hàng)
Tên thuốc, nồng độ hoặc hàm lượng
TT
|
Các
khoản mục chi phí
|
Đơn
vị tính
|
Mức
tiêu hao
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Đã
kê khai hoặc kê khai lại liền kề (tháng…năm...)
|
Kê
khai lại
|
Đã
kê khai hoặc kê khai lại liền kề (tháng…năm...)
|
Kê
khai lại
|
1
|
Chi phí nguyên, nhiên, vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí lương, BHXHYTCĐ
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí khấu hao TSCĐ
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Các khoản CP chung phân bổ
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Giá thành
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Giá bán buôn dự kiến đã có thuế
GTGT
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Giá bán lẻ dự kiến đã có thuế
GTGT
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Giá bán buôn dự kiến và giá
bán lẻ dự kiến đã bao gồm thuế GTGT và tính theo VNĐ.
- Cơ sở phải cam kết các thông
tin trên là chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật hiện hành của Việt Nam.
Giám
đốc cơ sở sản xuất thuốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Giám
đốc cơ sở đăng ký thuốc (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 9-GT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
SỞ Y TẾ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do
– Hạnh phúc
|
Số:…
V/v: Báo cáo tình
hình kê khai lại giá thuốc
|
……, ngày …… tháng
…… năm 200…
|
Kính
gửi: Cục Quản lý Dược Việt Nam
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KÊ KHAI LẠI GIÁ THUỐC
CỦA CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT TRONG NƯỚC
Thực hiện Thông tư liên tịch số…
/2007/TTLT/BYT-BTC-BCT ngày… tháng… năm 2007 của Liên tịch Bộ Y tế - Bộ Tài
chính – Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về giá thuốc phòng,
chữa bệnh cho người;
(Tên Sở Y tế) báo cáo các tình hình
kê khai lại giá thuốc của các doanh nghiệp sản xuất trong nước của tháng… năm…
như sau:
TT
|
Tên doanh nghiệp
|
Hoạt chất
|
Tên thuốc, nồng độ
hoặc hàm lượng, quy cách đóng gói
|
Đơn vị tính
(Theo đơn vị đóng
gói nhỏ nhất)
|
Giá bán buôn dự kiến
tại Việt Nam
|
Giá bán lẻ dự kiến
tại Việt Nam
|
Đã kê khai hoặc kê
khai lại liền kề (tháng…năm...)
|
Kê khai lại
|
Tỷ lệ tăng
|
Đã kê khai hoặc kê khai
lại liền kề (tháng…năm...)
|
Kê khai lại
|
Tỷ lệ tăng
|
1
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:Giá bán buôn dự kiến và
giá bán lẻ dự kiến đã bao gồm thuế GTGT và tính theo VNĐ.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu
|
Giám
đốc Sở Y tế
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 10-GT
BỘ Y TẾ/SỞ Y TẾ
TÊN BỆNH VIỆN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do
– Hạnh phúc
|
Số:…
V/v: Báo cáo giá
thuốc trúng thầu
|
……, ngày …… tháng
…… năm 200…
|
Kính
gửi: Cục Quản lý Dược Việt Nam
BÁO CÁO GIÁ THUỐC TRÚNG THẦU 06 THÁNG ĐẦU/CUỐI
NĂM 200…
Thực hiện Thông tư liên tịch số…
/2007/TTLT/BYT-BTC-BCT ngày… tháng… năm 2007 của Liên tịch Bộ Y tế - Bộ Tài
chính – Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về giá thuốc phòng,
chữa bệnh cho người;
(Tên Bệnh viện) báo cáo giá thuốc
trúng thầu 06 tháng đầu/cuối năm 200… như sau:
TT
|
Hoạt
chất
|
Tên
thuốc, nồng độ hoặc hàm lượng, quy cách đóng gói
|
Nhà
sản xuất– Nước sản xuất
|
Đơn
vị tính nhỏ nhất
|
Giá
thuốc trúng thầu (đã có thuế VAT)- VNĐ
|
Ghi
chú
|
06
tháng kỳ trước
|
06
tháng kỳ sau
|
Tỷ
lệ tăng/giảm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Báo cáo sử dụng phông chữ Font
Unicode-arial
- Các thuốc phân nhóm tác dụng theo
danh mục thuốc chữa bệnh chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám, chữa bệnh.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu
|
Giám
đốc bệnh viên
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 11-GT
Kính
gửi: Cục Quản lý Dược Việt Nam
Thực hiện Thông tư liên tịch số…
/2007/TTLT/BYT-BTC-BCT ngày… tháng… năm 2007 của Liên tịch Bộ Y tế - Bộ Tài
chính – Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về giá thuốc phòng,
chữa bệnh cho người;
Tổng cục Hải quan cung cấp giá CIF
các thuốc nước ngoài nhập khẩu, lưu hành tại thị trường Việt Nam
tháng… năm… như sau:
TT
|
Tên
thuốc, nồng độ hoặc hàm lượng, quy cách đóng gói
|
Đơn
vị tính nhỏ nhất
|
Giá
CIF trên tờ khai Hải quan
|
Thành
tiền
|
Trị
giá nhập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Giá CIF thực tế tính theo tiền
VNĐ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường liên ngân hàng do Ngân hàng
nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm nhập khẩu thuốc nước ngoài (ghi rõ tỷ
giá).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu
|
Thủ
trưởng cơ quan
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|