CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/NQ-CP

Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2025

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 57-NQ/TW NGÀY 22 THÁNG 12 NĂM 2024 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 04/TTr-BKHCN-BTTTT ngày 02 tháng 01 năm 2025 và công văn số 83/BKHCN-BTTTT-VP ngày 08 tháng 01 năm 2025 về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;

Trên cơ sở kết quả biểu quyết của Thành viên Chính phủ.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia.

Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2b).

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Nguyễn Hòa Bình

 

CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 57-NQ/TW NGÀY 22 THÁNG 12 NĂM 2024 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA
(Kèm theo Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ)

I. MỤC TIÊU

1. Tổ chức thể chế hóa và thực hiện đầy đủ các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đã đề ra trong Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 57-NQ/TW).

2. Xác định nhiệm vụ cụ thể để các Bộ, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch hành động, tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW, hiện thực hóa mục tiêu đưa khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia là đột phá quan trọng hàng đầu, là động lực chính để phát triển nhanh lực lượng sản xuất hiện đại, hoàn thiện quan hệ sản xuất, đổi mới phương thức quản trị quốc gia, phát triển kinh tế - xã hội, ngăn chặn nguy cơ tụt hậu, đưa đất nước phát triển bứt phá, giàu mạnh trong kỷ nguyên mới.

II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ

Nhằm đạt được mục tiêu Nghị quyết số 57-NQ/TW đề ra, trong thời gian tới, bên cạnh các nhiệm vụ thường xuyên, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cần cụ thể hóa và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau đây:

1. Nâng cao nhận thức, đột phá về đổi mới tư duy, xác định quyết tâm chính trị mạnh mẽ, quyết liệt lãnh đạo, chỉ đạo, tạo xung lực mới, khí thế mới trong toàn xã hội về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia

a) Xây dựng, trình ban hành và tổ chức triển khai chương trình tuyên truyền thường xuyên, sâu rộng về nội dung Nghị quyết số 57-NQ/TW theo hướng: đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền thông qua báo chí, phát thanh, truyền hình, các nền tảng số, mạng xã hội và các phương tiện điện tử khác; cụ thể hóa nội dung tuyên truyền cho từng nhóm đối tượng người dân, doanh nghiệp, chính quyền các cấp; kế hoạch tuyên truyền phải có mục tiêu, có bộ tiêu chí đánh giá cụ thể, định kỳ đo lường và công bố kết quả.

b) Xây dựng, ban hành quy định trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan nhà nước trực tiếp phụ trách, chỉ đạo triển khai nhiệm vụ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số của cơ quan, tổ chức; quy định về trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện kế hoạch hành động về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số hằng năm.

c) Quy định về trách nhiệm xây dựng, ban hành chương trình, kế hoạch, đề án phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số trong chương trình, kế hoạch công tác hằng năm của cơ quan, tổ chức.

d) Xây dựng và đẩy mạnh quảng bá thương hiệu quốc gia về đổi mới sáng tạo.

đ) Xây dựng nền tảng số, công cụ số để thực hiện đo lường trực tuyến mức độ hoàn thành nhiệm vụ chuyển đổi số.

e) Định kỳ đánh giá, công bố mức độ hoàn thành nhiệm vụ chuyển đổi số của cơ quan nhà nước, người đứng đầu và cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước; kết quả thực hiện chuyển đổi số là tiêu chí đánh giá hiệu quả thực hiện nhiệm vụ, đánh giá thi đua, khen thưởng hằng năm.

g) Xây dựng kế hoạch triển khai chương trình hành động của Chính phủ với các mục tiêu được lượng hóa cụ thể; giao trách nhiệm người đứng đầu các đơn vị trực tiếp phụ trách, chỉ đạo; xây dựng bộ tiêu chí đánh giá; định kỳ đo lường, công bố công khai kết quả; đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ dựa trên kết quả thực hiện.

h) Làm rõ định nghĩa, nội hàm, lượng hóa các khái niệm về “mức độ tự chủ về công nghệ”, “năng lực cạnh tranh số”, “doanh nghiệp công nghệ số ngang tầm các nước tiên tiến”, “lực lượng sản xuất hiện đại” và các khái niệm khác trong Nghị quyết số 57-NQ/TW để thống nhất nhận thức và tổ chức triển khai, thực hiện.

i) Phấn đấu bố trí tỷ lệ cán bộ có chuyên môn, kinh nghiệm về khoa học kỹ thuật trong đội ngũ lãnh đạo từng cơ quan, đơn vị nhà nước, hướng tới tối thiểu đạt 25%.

k) Rà soát, sửa đổi quy định về khuyến khích, bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung theo hướng bổ sung, điều chỉnh để phát huy tinh thần sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số theo tinh thần Nghị quyết số 57-NQ/TW.

l) Xây dựng, nâng cấp nền tảng đào tạo trực tuyến mở đại trà cung cấp miễn phí kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản cho người dân, doanh nghiệp.

m) Xây dựng, ban hành, tổ chức thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản phục vụ chuyển đổi số quốc gia.

n) Xây dựng chương trình, kế hoạch phát động phong trào học tập trên các nền tảng số để trở thành phong trào “học tập số” thường xuyên, liên tục, phổ cập, nâng cao kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản trong cán bộ, công chức và Nhân dân.

o) Phát động phong trào thi đua trong toàn quốc để phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, sự tham gia tích cực của doanh nhân, doanh nghiệp và Nhân dân thực hiện thành công cuộc cách mạng chuyển đổi số. Chú trọng biểu dương, tôn vinh, khen thưởng khích lệ, động viên kịp thời bằng nhiều hình thức đa dạng cho các nhà khoa học, nhà sáng chế, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thành tích trong chuyển đổi số; trân trọng từng phát minh, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác, hiệu suất công việc, dù nhỏ nhất.

p) Phát động phong trào phát minh, sáng chế, cải tiến kỹ thuật, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác, hiệu suất công việc trong mọi cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp.

2. Khẩn trương, quyết liệt hoàn thiện thể chế; xóa bỏ mọi tư tưởng, quan niệm, rào cản đang cản trở sự phát triển; đưa thể chế thành một lợi thế cạnh tranh trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số

a) Rà soát, tháo gỡ các điểm nghẽn, rào cản về thể chế, chính sách trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và nguồn nhân lực chất lượng cao; hoàn thiện quy định pháp luật để bảo đảm hành lang pháp lý cho hoạt động của mọi ngành, lĩnh vực trên môi trường số.

b) Xây dựng, ban hành cơ chế đặc thù về đầu tư, đầu tư công, mua sắm công các sản phẩm là kết quả của nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm, dịch vụ số để đẩy nhanh chuyển đổi số quốc gia.

c) Xây dựng, ban hành quy định cải cách về cơ chế tài chính trong thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; đơn giản hóa tối đa hồ sơ, thủ tục quản lý sử dụng và thanh quyết toán đối với hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và chuyển đổi số, giao quyền tự chủ trong sử dụng kinh phí nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; Có chính sách bảo hộ sở hữu trí tuệ gắn với cơ chế chia sẻ lợi ích từ kết quả nghiên cứu, ứng dụng.

d) Xây dựng, công bố mức độ đánh giá hiệu quả tổng thể của doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp nhà nước để thúc đẩy đổi mới sáng tạo và đổi mới doanh nghiệp.

đ) Sửa đổi quy định pháp luật để tháo gỡ điểm nghẽn trong hoạt động khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo theo hướng chấp nhận rủi ro, đầu tư mạo hiểm và độ trễ trong nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo. Sửa đổi Luật Khoa học và Công nghệ (2013) và các luật có liên quan trong dự án xây dựng Luật Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo để: (i) Tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc, tạo hành lang pháp lý thuận lợi thúc đẩy khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; (ii) Đơn giản hóa thủ tục hành chính, đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong công tác quản lý nhà nước; (iii) Tập trung nguồn lực đầu tư từ ngân sách nhà nước, thu hút đầu tư ngoài ngân sách cho khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.

e) Xây dựng quy định về việc thành lập và sử dụng các quỹ đầu tư mạo hiểm cho khởi nghiệp sáng tạo, ươm tạo công nghệ và chuyển đổi số.

g) Bổ sung các chính sách tháo gỡ điểm nghẽn và hoàn thiện Luật Công nghiệp công nghệ số trình Quốc hội ban hành:

- Thí điểm có sự giám sát của nhà nước; cơ chế miễn trừ trách nhiệm trong việc thử nghiệm công nghệ số mới, mô hình kinh doanh mới ứng dụng công nghệ số; cơ chế ưu đãi về đất đai, tín dụng, thuế trong nghiên cứu, thử nghiệm, ứng dụng, phát triển công nghệ số chiến lược, công nghiệp công nghệ số, công nghiệp dữ liệu lớn, công nghiệp an toàn, an ninh mạng, công nghiệp Internet vạn vật (IoT).

- Rà soát, sửa đổi các quy định của pháp luật tạo điều kiện tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho việc đầu tư triển khai tuyến cáp quang biển quốc tế trong đó các doanh nghiệp Việt Nam là một thành viên hoặc làm chủ.

- Rà soát các quy định Luật Đầu tư, Luật Đấu thầu, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư để sửa đổi, bổ sung kịp thời đảm bảo có các quy định thuận lợi về thủ tục đấu thầu lựa chọn đối tác, lựa chọn doanh nghiệp tham gia đầu tư phát triển công nghệ mới, công nghệ chiến lược, dịch vụ số và hạ tầng số với các cơ chế ưu đãi vượt trội trong đảm bảo đầu tư, phương án chia sẻ doanh thu, lợi nhuận, chia sẻ rủi ro trong quá trình đầu tư và trong hợp đồng đối tác công tư.

h) Xây dựng Đề án cơ chế thí điểm để doanh nghiệp thử nghiệm công nghệ mới, mô hình kinh doanh mới có sự giám sát của Nhà nước, hoàn thiện chính sách miễn trừ trách nhiệm đối với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong trường hợp thử nghiệm công nghệ mới, mô hình kinh doanh mới mà có thiệt hại về kinh tế do nguyên nhân khách quan.

i) Rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan nhà nước từ Trung ương đến địa phương để đảm bảo thống nhất, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.

k) Nghiên cứu phương án giao Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý trực tiếp các cơ sở giáo dục đại học đa ngành, đa lĩnh vực.

l) Sửa đổi các quy định về sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam theo hướng phân cấp, giao quyền tự chủ cho các tổ chức khoa học công nghệ, cơ sở giáo dục đại học công lập.

m) Sửa đổi các quy định về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ theo hướng giảm tỷ lệ vay lại xuống mức thấp nhất, không yêu cầu bảo đảm tiền vay đối với các tổ chức khoa học và công nghệ, cơ sở giáo dục đại học công lập tự chủ tài chính.

n) Xây dựng cơ chế, chính sách ưu đãi và đơn giản hóa thủ tục hành chính về đầu tư trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số để thu hút, sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực đầu tư.

o) Xây dựng, công bố danh mục các lĩnh vực, công nghệ chiến lược, các dự án trọng điểm, các khu vực có tiềm năng để thu hút, sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực đầu tư ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.

3. Tăng cường đầu tư, hoàn thiện hạ tầng cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia

a) Ban hành Chương trình phát triển công nghệ và công nghiệp chiến lược; Xây dựng cơ sở pháp lý và đề án để hình thành Quỹ đầu tư phát triển công nghiệp chiến lược; Xây dựng cơ chế thử nghiệm chính sách nhằm thúc đẩy nghiên cứu, phát triển, ứng dụng, chuyển giao công nghệ chiến lược; Xây dựng cơ chế, chính sách hợp tác công tư để nghiên cứu và phát triển công nghệ chiến lược; Xây dựng đề án phát triển hạ tầng năng lượng, nhất là năng lượng mới, năng lượng sạch và bảo đảm an ninh năng lượng cho phát triển khoa học, công nghệ, các ngành công nghiệp chiến lược; Xây dựng đề án phát triển hệ thống các trung tâm nghiên cứu, thử nghiệm, các phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia, tập trung cho công nghệ chiến lược; Xây dựng đề án đầu tư năng lực cho các tổ chức nghiên cứu phát triển công lập; Rà soát, tổ chức quản lý chặt chẽ, khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên khoáng sản của đất nước, nhất là đất hiếm để phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo.

b) Phát triển mạng lưới kết nối các trung tâm đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, tập trung vào các công nghệ chiến lược và chuyển đổi số. Thực hiện các chương trình, dự án thúc đẩy các lĩnh vực công nghệ, đổi mới sáng tạo trọng tâm của Trung tâm Đổi mới sáng tạo Quốc gia. Phấn đấu đến năm 2030, có ít nhất 05 dự án, chương trình trong lĩnh vực bán dẫn, trí tuệ nhân tạo, công nghệ số, nhà máy thông minh, đô thị thông minh... được triển khai.

c) Xây dựng chính sách ưu đãi về thuế đối với các hoạt động đầu tư, mua, thuê các sản phẩm, dịch vụ số.

d) Xây dựng, ban hành danh mục và triển khai các nền tảng số quốc gia, nền tảng số dùng chung của ngành, lĩnh vực, vùng bảo đảm hoạt động thống nhất, liên thông của các ngành, lĩnh vực trên môi trường số.

đ) Xây dựng cơ chế cho phép sử dụng ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng nền tảng số có quy mô quốc gia, vùng và được sử dụng chung cho nhiều cơ quan, tổ chức.

e) Xây dựng, triển khai Chương trình phát triển kinh tế số, xã hội số với các mục tiêu được lượng hóa cụ thể; giao trách nhiệm người đứng đầu các đơn vị trực tiếp phụ trách, chỉ đạo; xây dựng bộ tiêu chí đánh giá; định kỳ đo lường, công bố công khai kết quả; đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ dựa trên kết quả phát triển kinh tế số, xã hội số.

g) Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đầu tư, xây dựng các phòng thí nghiệm, trung tâm nghiên cứu và phát triển khoa học, công nghệ; Công bố danh mục các chương trình, nhiệm vụ, dự án về hợp tác công tư trong phát triển các hạ tầng số mới cần thiết cho chuyển đổi số.

h) Phát triển hạ tầng viễn thông, Internet đáp ứng yêu cầu dự phòng, kết nối, an toàn, bền vững, hệ thống truyền dẫn dữ liệu qua vệ tinh, mạng cáp quang băng thông rộng tốc độ cao, mạng thông tin di động 5G, 6G và các thế hệ tiếp theo phủ sóng toàn quốc.

i) Thí điểm triển khai bản sao số cho một số thành phố trực thuộc Trung ương.

k) Phát triển hạ tầng tiện ích số và công nghệ số như dịch vụ cho chuyển đổi số, trọng tâm là các nền tảng số dùng chung cho nhiều lĩnh vực kinh tế - xã hội, phục vụ các hoạt động thiết yếu của xã hội trên môi trường số.

l) Xây dựng ngành công nghiệp Internet vạn vật (IoT) và một số khu công nghiệp chuyên biệt phát triển IoT; Chuyển đổi số các khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo hướng tăng cường ứng dụng Internet vạn vật (IoT) để trở thành khu công nghiệp, cụm công nghiệp thông minh; Thúc đẩy, phát triển một số ngành, lĩnh vực ứng dụng công nghiệp Internet vạn vật (IoT) như sản xuất, thương mại, năng lượng, nông nghiệp, giao thông, y tế,...; Chuyển đổi số các khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo hướng tăng cường ứng dụng Internet vạn vật (IoT) để trở thành khu công nghiệp, cụm công nghiệp thông minh.

m) Rà soát, bổ sung quy định công nghệ Trung tâm dữ liệu là một loại hình công nghệ cao; rà soát, bổ sung các quy hoạch về điện đảm bảo có nguồn điện xanh - sạch, đảm bảo dự phòng cao để thu hút doanh nghiệp đầu tư phát triển Trung tâm dữ liệu.

n) Rà soát các ưu đãi để thu hút doanh nghiệp, nhà đầu tư nước ngoài đặt Trung tâm dữ liệu tại Việt Nam.

o) Sớm hoàn thành và phát huy hiệu quả Trung tâm dữ liệu quốc gia.

p) Tập trung nguồn lực đầu tư xây dựng, hoàn thành và đưa vào khai thác hiệu quả các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của bộ, ngành, địa phương để phát triển kinh tế - xã hội; kết nối, khai thác, chia sẻ hiệu quả dữ liệu giữa các cơ quan trong hệ thống chính trị; triển khai các sáng kiến mở dữ liệu để người dân, doanh nghiệp khai thác, tạo giá trị mới, đổi mới sáng tạo.

q) Ban hành và thực thi đầy đủ các chiến lược, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về dữ liệu trong các ngành, lĩnh vực.

r) Hoàn thiện hành lang pháp lý đẩy mạnh ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong các giải pháp phát triển các ứng dụng công nghệ số trong ngành, lĩnh vực, địa phương, gắn với công tác quản lý nhà nước trên lĩnh vực bảo đảm theo hướng đi tắt, đón đầu.

s) Xây dựng Đề án ứng dụng trí tuệ nhân tạo dựa trên dữ liệu lớn đối với một số ngành, lĩnh vực quan trọng.

4. Phát triển, trọng dụng nhân lực chất lượng cao, nhân tài đáp ứng yêu cầu phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia

a) Tập trung nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 45-NQ/TW ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII; các chương trình, đề án phát triển nguồn nhân lực đã được phê duyệt, tập trung vào nhân lực công nghiệp bán dẫn, nhân lực phục vụ phát triển công nghệ cao, công nghệ chiến lược.

b) Thực hiện đồng bộ các giải pháp tăng cường giáo dục và hướng nghiệp STEM, thu hút học sinh giỏi theo học các ngành STEM; xây dựng và triển khai các chính sách phát hiện và bồi dưỡng tài năng STEM từ sớm, quy hoạch và đầu tư nâng cấp, mở rộng hệ thống trường chuyên, trường năng khiếu về khoa học tự nhiên.

c) Rà soát, sửa đổi, bổ sung Đề án nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục đại học đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2030, đáp ứng yêu cầu trong bối cảnh mới.

d) Rà soát, sửa đổi quy định về tiêu chuẩn, quy trình công nhận đạt tiêu chuẩn và bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư, tăng quyền chủ động cho các cơ sở giáo dục đại học và tạo thuận lợi cho thu hút, tuyển dụng giảng viên xuất sắc gắn với bổ nhiệm giáo sư, phó giáo sư.

đ) Rà soát, sửa đổi các quy định về chính sách cấp học bổng, miễn giảm học phí cho sinh viên, học viên các ngành STEM phục vụ phát triển công nghệ chiến lược, những người tham gia các chương trình đào tạo kỹ sư an ninh mạng, vật liệu tiên tiến từ nguồn ngân sách nhà nước.

e) Triển khai các chương trình đào tạo kỹ sư, thạc sĩ và tiến sĩ tài năng trong các ngành khoa học cơ bản, các ngành kỹ thuật và công nghệ then chốt phục vụ phát triển công nghệ chiến lược; các chương trình đào tạo, đào tạo lại đội ngũ kỹ thuật viên, đào tạo nghề chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghệ mới, công nghệ cao. Tập trung đầu tư xây dựng một số cơ sở giáo dục đại học, trung tâm đào tạo tiên tiến chuyên sâu về trí tuệ nhân tạo và các lĩnh vực công nghệ chiến lược khác.

g) Đổi mới chương trình đào tạo, đa dạng hóa phương thức tổ chức đào tạo các ngành STEM; xây dựng nền tảng giáo dục, đào tạo trực tuyến theo tiêu chuẩn quốc tế, phát triển mô hình giáo dục đại học số kết hợp ứng dụng các công nghệ tiên tiến như trí tuệ nhân tạo, không gian ảo.

h) Nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung quy định về tín dụng ưu đãi đối với người học theo hướng mở rộng đối tượng và điều kiện vay, giảm lãi suất, tăng mức vay và thời hạn trả nợ, có ưu đãi đặc biệt đối với các ngành STEM.

i) Rà soát, sửa đổi quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng loại bỏ đối tượng áp dụng là các cơ sở giáo dục đại học công lập, cơ sở giáo dục đại học tư thục không vì lợi nhuận; sửa đổi các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công theo hướng giao quyền tự chủ cao cho các cơ sở giáo dục đại học công lập.

k) Rà soát, sửa đổi các quy định về ưu đãi thuế và tín dụng cho các hoạt động đầu tư, tài trợ, hợp tác đào tạo và nghiên cứu của doanh nghiệp với các cơ sở giáo dục đại học, tổ chức khoa học và công nghệ công lập.

l) Nghiên cứu, ban hành quy định áp dụng mức ưu đãi cao nhất cho các cơ sở giáo dục đại học công lập về tỷ lệ vay lại các dự án ODA và các dự án vốn vay ưu đãi khác hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho các lĩnh vực công nghệ chiến lược.

m) Đề xuất sửa đổi, bổ sung các chính sách ưu đãi về thuế, cơ chế tài chính để khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đào tạo nguồn nhân lực công nghệ số, tạo hành lang pháp lý rõ ràng cho các mô hình hợp tác công tư (PPP) trong đào tạo nhân lực công nghệ số, xây dựng quy chế phối hợp giữa các bên (Nhà nước, doanh nghiệp, cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu).

n) Xây dựng, ban hành cơ chế đặc biệt về nhập quốc tịch, sở hữu nhà, đất, thu nhập, môi trường làm việc nhằm thu hút, trọng dụng, giữ chân các nhà khoa học đầu ngành, các chuyên gia, các "tổng công trình sư" trong và ngoài nước có khả năng tổ chức, điều hành, chỉ huy, triển khai các nhiệm vụ trọng điểm quốc gia về khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, phát triển công nghệ trí tuệ nhân tạo và đào tạo nguồn nhân lực.

o) Phát triển mạng lưới giảng viên, nhà khoa học và chuyên gia là người Việt Nam ở nước ngoài, kết nối với mạng lưới chuyên gia, nhà khoa học quốc tế theo các lĩnh vực khoa học cơ bản, kỹ thuật then chốt và công nghệ chiến lược.

p) Nghiên cứu, đề xuất cơ chế xác định nhu cầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo nhân lực chất lượng cao trong các lĩnh vực khoa học cơ bản, kỹ thuật then chốt và công nghệ chiến lược đáp ứng nhu cầu nhân lực thuộc phạm vi quản lý theo ngành, lĩnh vực, địa phương.

q) Rà soát, xây dựng chính sách thu hút, tuyển dụng và đãi ngộ nhân lực chuyển đổi số, lực lượng chuyên trách bảo đảm an toàn, an ninh mạng làm việc tại các cơ quan nhà nước, đảm bảo đủ về số lượng, chất lượng, phù hợp theo đặc thù lĩnh vực, vùng, miền.

r) Rà soát, xây dựng chính sách thu hút, tuyển dụng và đãi ngộ nhân lực chuyển đổi số, lực lượng chuyên trách bảo đảm an toàn, an ninh mạng làm việc tại các cơ quan nhà nước, đảm bảo đủ về số lượng, chất lượng, phù hợp theo đặc thù lĩnh vực, vùng, miền.

5. Đẩy mạnh chuyển đổi số, ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong hoạt động của các cơ quan trong hệ thống chính trị; nâng cao hiệu quả quản trị quốc gia, hiệu lực quản lý nhà nước trên các lĩnh vực, bảo đảm quốc phòng và an ninh

a) Xây dựng, triển khai Chương trình phát triển Chính phủ số với các mục tiêu được lượng hóa cụ thể; giao trách nhiệm người đứng đầu các đơn vị trực tiếp phụ trách, chỉ đạo; xây dựng bộ tiêu chí đánh giá; định kỳ đo lường, công bố công khai kết quả; đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ dựa trên kết quả phát triển Chính phủ số.

b) Đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ để xây dựng các cơ sở khoa học nhằm trợ giúp việc ra quyết định trong hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước.

c) Phối hợp với các cơ quan Đảng, Quốc hội, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao để đảm bảo liên thông, đồng bộ, bí mật nhà nước trong hoạt động chuyển đổi số của cả hệ thống chính trị.

d) Xây dựng mô hình Trung tâm giám sát điều hành thông minh nhằm tăng cường quản lý công, nâng cao hiệu lực quản trị, hiệu quả điều hành của các cấp chính quyền; thực hiện chỉ đạo, điều hành của cơ quan nhà nước trực tuyến, dựa trên dữ liệu; nâng cao tương tác giữa chính quyền và người dân giúp giảm quan liêu của bộ máy nhà nước; giám sát trực tuyến và toàn diện, kịp thời cảnh báo, phát hiện sớm để phòng chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí.

đ) Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình; cung cấp dịch vụ số mới được cá nhân hóa, dựa trên dữ liệu cho người dân và doanh nghiệp; cung cấp dịch vụ công không phụ thuộc địa giới hành chính.

e) Chính quyền các cấp sẵn sàng hỗ trợ doanh nghiệp tham gia phát triển các ứng dụng, dịch vụ số mới theo hình thức hợp tác công tư (PPP).

g) Phát triển và làm chủ công nghệ các nền tảng số trong nước đảm bảo an toàn, nhiều tiện ích cho người dân; phổ cập nhanh các dịch vụ số thiết yếu cho người dân.

h) Xây dựng kế hoạch để mỗi người dân có danh tính số, phương tiện số, kỹ năng số và tài khoản số, hình thành công dân số.

i) Triển khai giải pháp hỗ trợ, bảo vệ người dân trên không gian mạng ở mức cơ bản, tạo lập niềm tin số.

k) Xây dựng văn hóa số cộng đồng, đồng thời giữ gìn bản sắc dân tộc, thuần phong mỹ tục của người Việt Nam trên môi trường số; xây dựng bộ quy tắc ứng xử trên không gian mạng.

l) Đẩy mạnh chuyển đổi số trong lĩnh vực văn hóa để phát triển công nghiệp văn hóa. Xây dựng và phát triển các sản phẩm văn hóa số chất lượng cao; khuyến khích, thu hút đông đảo cộng đồng tham gia sáng tạo, sản xuất các sản phẩm văn hóa số tích cực, lành mạnh và hướng thiện trên môi trường số. Thúc đẩy xây dựng các cơ sở dữ liệu về văn hóa, các di sản văn hóa số. Huy động, khuyến khích và xây dựng cơ chế đãi ngộ động viên đội ngũ tri thức, thanh niên là lực lượng tiên phong xây dựng văn hóa số.

m) Triển khai các biện pháp quyết liệt, xử lý kịp thời các hiện tượng văn hóa số không lành mạnh, ảnh hưởng tới giá trị chung của xã hội, giảm thiểu các tác động tiêu cực mà công nghệ số mang lại tới môi trường, xã hội và người dân, đặc biệt là trẻ em, thanh thiếu niên và các đối tượng dễ bị tổn thương trên không gian mạng.

n) Xây dựng nền tảng số nhằm giám sát và thu thập dữ liệu lĩnh vực tài nguyên, môi trường; hệ thống thông tin địa lý; hệ thống giao thông thông minh.

o) Phát triển các ứng dụng trí tuệ nhân tạo hỗ trợ phân tích, cảnh báo thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường, hỗ trợ phân tích, cảnh báo về nguy cơ quốc phòng - an ninh, trật tự an toàn xã hội.

p) Tăng cường giám sát ở quy mô quốc gia trên không gian mạng để kịp thời phát hiện, cảnh báo sớm các nguy cơ mất an toàn, an ninh mạng cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người dân. Đầu tư, nâng cấp Trung tâm an ninh mạng quốc gia thuộc Bộ Công an đảm bảo việc kết nối, giám sát trên diện rộng tại hệ thống thông tin trọng yếu, quan trọng về an ninh quốc gia của các ban, bộ, ngành, địa phương, cơ quan, doanh nghiệp.

q) Hình thành và phát triển nền công nghiệp an toàn, an ninh mạng theo hướng tự chủ thông qua việc phát triển các sản phẩm dịch vụ an toàn thông tin mạng, an ninh mạng trọng điểm và hình thành các doanh nghiệp lớn có tiềm lực đóng vai trò dẫn dắt thị trường và vươn ra thế giới.

r) Phát triển các hệ thống kỹ thuật quốc gia có năng lực giám sát các nội dung vi phạm pháp luật trên không gian mạng để chủ động phát hiện, ngăn chặn một cách kịp thời, hiệu quả

s) Phát hiện, đấu tranh ngăn chặn sớm hoạt động tấn công mạng, gián điệp mạng, âm mưu, hoạt động chống phá của các thế lực thù địch, phản động trên mạng và tội phạm mạng.

t) Số hóa, thông minh hóa, hiện đại hóa vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự, an ninh; làm chủ vũ khí công nghệ cao dựa trên công nghệ số; tăng cường ứng dụng công nghệ số, công nghệ quốc phòng mới trong các hệ thống chỉ huy, điều hành, quản lý lực lượng vũ trang; bảo đảm vũ khí, trang bị kỹ thuật theo hướng tự động hóa, góp phần thực hiện chính quy hóa, hiện đại hóa quốc phòng, an ninh; chủ động phòng ngừa từ sớm, từ xa chiến tranh mạng và chiến tranh điện tử; xây dựng, phát huy sức mạnh thế trận chiến tranh nhân dân, thế trận lòng dân trên không gian mạng để bảo vệ Tổ quốc.

u) Xây dựng, triển khai các cơ chế, biện pháp, nền tảng số để ngăn chặn, đấu tranh hiệu quả đối với tội phạm lĩnh vực chuyển đổi số, tội phạm lợi dụng không gian mạng. Chú trọng xây dựng, củng cố các lực lượng nòng cốt về an toàn, an ninh mạng.

6. Thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong doanh nghiệp

a) Rà soát, xây dựng chính sách ưu đãi, khuyến khích các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ kinh doanh đầu tư cho chuyển đổi số, nghiên cứu, ứng dụng khoa học, đổi mới công nghệ để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, quản trị doanh nghiệp.

b) Tổ chức thực hiện các giải pháp để thúc đẩy việc chuyển giao tri thức, đào tạo nhân lực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo thông qua doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI); Xây dựng các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ trong nước đầu tư ra nước ngoài.

c) Xây dựng quy định về lập các cơ sở nghiên cứu chính sách về công nghệ số, chuyển đổi số tại các doanh nghiệp để nghiên cứu, ứng dụng, hợp tác chuyển giao những thành tựu công nghệ số hiện đại từ nước ngoài vào trong nước; Lập các cơ sở nghiên cứu chính sách về công nghệ số và chuyển giao những thành tựu công nghệ số hiện đại từ nước ngoài vào trong nước.

d) Cập nhật, hoàn thiện bộ tiêu chí đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và triển khai các chương trình hỗ trợ, thúc đẩy doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ kinh doanh chuyển đổi số.

đ) Xây dựng Đề án hình thành các doanh nghiệp công nghệ chiến lược quy mô lớn trong nước để phát triển hạ tầng số, nhân lực số, dữ liệu số, công nghệ chiến lược, an toàn an ninh mạng. Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá doanh nghiệp công nghệ chiến lược quy mô lớn. Xây dựng nền tảng số để đo lường trực tuyến và định kỳ đánh giá, công bố kết quả.

e) Xây dựng cơ chế giao nhiệm vụ, thuê khoán cho một số doanh nghiệp làm chủ công nghệ chiến lược, đi đôi với nhiệm vụ triển khai phát triển hạ tầng số, các dự án chuyển đổi số quốc gia để hình thành các doanh nghiệp công nghệ số lớn, đủ năng lực cạnh tranh quốc tế.

g) Công bố danh mục các bài toán lớn về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của đất nước để các doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam tham gia giải quyết.

h) Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp công nghệ số, tổ chức, cá nhân có năng lực, thực hiện các nhiệm vụ trọng điểm về chuyển đổi số; chính sách hỗ trợ, phát triển các doanh nghiệp công nghệ số khai thác tốt thị trường chuyển đổi số trong nước vươn ra toàn cầu; thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa.

i) Xây dựng cơ chế thu hút doanh nghiệp công nghệ hàng đầu thế giới đặt trụ sở, đầu tư nghiên cứu, sản xuất tại Việt Nam theo nguyên tắc: sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực Việt Nam đang ưu tiên; có phát triển công nghiệp phụ trợ tại Việt Nam; có đầu tư Trung tâm nghiên cứu và phát triển tại Việt Nam với tỷ lệ 1% - 3% doanh thu.

k) Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ, phát triển các doanh nghiệp công nghệ số khai thác tốt thị trường chuyển đổi số trong nước, làm cơ sở vươn ra toàn cầu.

l) Xây dựng chính sách đủ mạnh khuyến khích tinh thần khởi nghiệp về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, cùng với chính sách hỗ trợ khởi nghiệp và thu hút các doanh nghiệp trong và ngoài nước khởi nghiệp tại Việt Nam.

m) Triển khai một số khu công nghiệp công nghệ số/khu công nghiệp công nghệ thông tin tập trung theo Quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

n) Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả đầu tư chuyển đổi số quốc gia. Xây dựng công cụ đánh giá trực tuyến và định kỳ tổ chức đánh giá, công bố kết quả.

o) Rà soát, xây dựng các chính sách đặc thù để thu hút doanh nghiệp công nghệ số đầu tư tại các khu công nghiệp công nghệ số.

p) Xây dựng chương trình thúc đẩy tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ trên môi trường số, bao gồm đưa sản phẩm lên môi trường số; trang bị kỹ năng số cho người dân, cung cấp các tiện ích để người dân giao dịch trên môi trường số, tạo lập niềm tin số.

q) Khẩn trương xây dựng, ban hành chương trình đẩy mạnh sản xuất thông minh, chuyển đổi số trong các lĩnh vực trọng điểm như nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, tài chính, giáo dục, y tế, giao thông, xây dựng, logistics, du lịch,...

7. Tăng cường hợp tác quốc tế trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số

a) Đẩy mạnh hợp tác quốc tế đa phương, song phương với các quốc gia, vùng lãnh thổ, các tập đoàn đa quốc gia có trình độ khoa học, công nghệ, chuyển đổi số phát triển, các tổ chức quốc tế, các viện nghiên cứu hàng đầu thế giới về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; Học tập kinh nghiệm quốc tế, kịp thời ứng dụng các thành tựu, kinh nghiệm quốc tế phù hợp với thực tiễn và điều kiện chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội Việt Nam; Đẩy mạnh ngoại giao công nghệ, thu hút các nguồn lực bên ngoài, góp phần đảm bảo an ninh kinh tế, nâng cao tự chủ về công nghệ.

b) Tích cực, chủ động tham gia định hình các khuôn kho, quy tắc, quản trị về khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong các cơ chế hợp tác đa phương; nghiên cứu khả năng tham gia các cơ chế, sáng kiến hợp tác mới về khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.

c) Xây dựng Đề án Việt Nam chủ động tham gia vào các tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế. Có cơ chế xây dựng đội ngũ chuyên gia tham gia vào các vị trí lãnh đạo các tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế, tham gia các Ban kỹ thuật tiêu chuẩn của một số lĩnh vực liên quan đến phát triển công nghệ chiến lược.

d) Tích cực tham gia, cử các nhà khoa học tham gia vào các tổ chức khoa học và công nghệ quốc tế trên thế giới, đặc biệt là các tổ chức khoa học và công nghệ của Liên hợp quốc.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trên cơ sở nội dung Nghị quyết số 57-NQ/TW của Bộ Chính trị, Chương trình hành động của Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo chức năng, nhiệm vụ xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW và Chương trình hành động của Chính phủ trong tháng 01 năm 2025.

2. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm rà soát các chương trình, kế hoạch hành động thực hiện các Nghị quyết của Đảng, Chương trình hành động của Chính phủ đã ban hành, còn hiệu lực thực hiện có liên quan đến phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số để điều chỉnh, đồng bộ thống nhất với chương trình, kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết này, hoàn thành trong năm 2025.

3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tập trung chỉ đạo thực hiện nội dung nhiệm vụ, giải pháp cụ thể; bảo đảm an ninh, trật tự và tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ, định kỳ 6 tháng báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Thông tin và Truyền thông trước ngày 15 tháng 6 và trước ngày 01 tháng 12 để tổng hợp, báo cáo Chính phủ.

4. Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương trình hành động, kịp thời báo cáo và kiến nghị Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện đồng bộ và có hiệu quả Chương trình hành động; bám sát các nội dung liên quan trong chương trình làm việc của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Quốc hội và Ủy ban thường vụ Quốc hội để thực hiện việc báo cáo theo quy định.

5. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương bảo đảm nguồn kinh phí thực hiện hằng năm theo Nghị quyết số 57-NQ/TW.

6. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể thuộc Chương trình hành động của Chính phủ, các bộ, ngành, địa phương chủ động đề xuất gửi Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Thông tin và Truyền thông để tổng hợp và báo cáo Chính phủ xem xét, quyết định./.

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC CÁC CHỈ TIÊU CỤ THỂ
(Kèm theo Chương trình hành động tại Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Kết quả

Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá

I

Đến năm 2030

 

 

 

1

Tiềm lực, trình độ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo

Thứ bậc

Đạt mức tiên tiến ở nhiều lĩnh vực quan trọng, thuộc nhóm dẫn đầu trong các nước có thu nhập trung bình cao

Bộ Khoa học và Công nghệ

2

Trình độ, năng lực công nghệ, đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp

Thứ bậc

Đạt mức trên trung bình của thế giới

Bộ Khoa học và Công nghệ

3

Lĩnh vực khoa học, công nghệ

Thứ bậc

Một số lĩnh vực đạt trình độ quốc tế

Bộ Khoa học và Công nghệ

4

Xếp hạng năng lực cạnh tranh số

Thứ bậc

≤ 3 Đông Nam Á; ≤ 50 Thế giới

Bộ Thông tin và Truyền thông

5

Xếp hạng chỉ số phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số

Thứ bậc

≤ 3 Đông Nam Á; ≤ 50 Thế giới

Bộ Thông tin và Truyền thông

6

Xếp hạng về nghiên cứu và phát triển trí tuệ nhân tạo, trung tâm phát triển một số ngành, lĩnh vực công nghiệp công nghệ số mà Việt Nam có lợi thế

Thứ bậc

≤ 3 Đông Nam Á

Bộ Thông tin và Truyền thông

7

Số doanh nghiệp công nghệ số ngang tầm các nước tiên tiến

Doanh nghiệp

≥ 5

Bộ Thông tin và Truyền thông

8

Tỷ lệ đóng góp của năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế

%

≥ 55

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

9

Tỉ trọng xuất khẩu sản phẩm công nghệ cao trên tổng giá trị hàng hóa xuất khẩu

%

≥ 50

Bộ Khoa học và Công nghệ

10

Quy mô kinh tế số

% GDP

≥ 30

Bộ Thông tin và Truyền thông

11

Chỉ tiêu về thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công và chỉ đạo, điều hành, quản trị nội bộ trên môi trường điện tử

 

 

 

11.1

Tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến của người dân và doanh nghiệp

%

≥ 80

Bộ Thông tin và Truyền thông

11.2

Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số thủ tục hành chính có đủ điều kiện

%

90

Văn phòng Chính phủ

11.3

Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính

%

100

Văn phòng Chính phủ

11.4

Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử

%

100

Văn phòng Chính phủ

11.5

Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu đã được số hóa trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công

%

80

Văn phòng Chính phủ

11.6

Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công

%

80

Văn phòng Chính phủ

11.7

Tỷ lệ thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết phi địa giới hành chính giữa trung ương và địa phương, giữa các cấp chính quyền

%

70

Văn phòng Chính phủ

11.8

Tỷ lệ cắt giảm hoặc tự động hóa thủ tục hành chính về cấp phép

%

>=30

Văn phòng Chính phủ

11.9

Tỷ lệ cắt giảm thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan nhà nước trong thực hiện cấp phép

%

50

Văn phòng Chính phủ

11.10

Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc toàn trình trên môi trường điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước

%

100

Văn phòng Chính phủ

11.11

Tỷ lệ nhiệm vụ được theo dõi, quản lý, giám sát của các cơ quan hành chính thực hiện trên môi trường điện tử

%

100

Văn phòng Chính phủ

11.12

Tỷ lệ các cơ quan nhà nước thực hiện chỉ đạo, điều hành, quản trị nội bộ trên môi trường điện tử

%

100

Văn phòng Chính phủ

12

Tỷ lệ giao dịch không dùng tiền mặt

%

≥ 80

Ngân hàng Nhà nước

13

Tỷ lệ doanh nghiệp có hoạt động đổi mới sáng tạo

%

≥ 40

Bộ Khoa học và Công nghệ

14

Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo góp phần quan trọng xây dựng, phát triển giá trị văn hóa, xã hội, con người Việt Nam duy trì chỉ số phát triển con người (HDI)

Chỉ số phát triển con người (HDI)

> 0,7

Bộ Khoa học và Công nghệ

15

Kinh phí chi cho nghiên cứu phát triển (R&D)

% GDP

2

Bộ Khoa học và Công nghệ

16

Tỷ trọng kinh phí từ xã hội trên kinh phí chi cho nghiên cứu phát triển (R&D)

%

> 60

Bộ Khoa học và Công nghệ

17

Chi ngân sách hằng năm cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số quốc gia

% tổng chi NSNN

≥ 3% và tăng dần theo yêu cầu phát triển

Bộ Tài chính

18

Nguồn nhân lực nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo

Người/vạn dân

12

Bộ Khoa học và Công nghệ

19

Tổ chức khoa học và công nghệ được xếp hạng khu vực và thế giới

Tổ chức

40 - 50

Bộ Khoa học và Công nghệ

20

Số lượng công bố khoa học quốc tế tăng trung bình

%/năm

10

Bộ Khoa học và Công nghệ

21

Số lượng đơn đăng ký sáng chế, văn bằng bảo hộ sáng chế tăng trung bình

%/năm

16 - 18

Bộ Khoa học và Công nghệ

22

Tỷ lệ đơn đăng ký sáng chế, văn bằng bảo hộ sáng chế khai thác thương mại

%

8 - 10

Bộ Khoa học và Công nghệ

23

Hạ tầng số

 

Tiên tiến, hiện đại, dung lượng siêu lớn, băng thông siêu rộng ngang tầm các nước tiên tiến

Bộ Thông tin và Truyền thông

23.1

Tỷ lệ người sử dụng có khả năng truy nhập băng rộng cố định với tốc độ trên 1Gb/s.

%

100%

Bộ Thông tin và Truyền thông

23.2

Số tuyến cáp quang biển mới đưa vào hoạt động

Tuyến cáp quang biển

09

Bộ Thông tin và Truyền thông

23.3

Tổng dung lượng thiết kế cáp quang trên biển

Tbps

≥ 350

Bộ Thông tin và Truyền thông

23.4

Phủ sóng 5G cho người dân

% dân số

99

Bộ Thông tin và Truyền thông

24

Hoàn thành xây dựng đô thị thông minh các thành phố trực thuộc Trung ương và một số tỉnh, thành phố có đủ điều kiện

Thành phố, Tỉnh

≥ 6

Bộ Thông tin và Truyền thông

25

Thu hút thêm tổ chức, doanh nghiệp công nghệ hàng đầu thế giới đặt trụ sở, đầu tư nghiên cứu, sản xuất tại Việt Nam

Tổ chức, doanh nghiệp

≥ 3

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

26

Quản lý nhà nước từ Trung ương đến địa phương trên môi trường số, kết nối và vận hành thông suốt giữa các cơ quan trong hệ thống chính trị

%

100%

Bộ Thông tin và Truyền thông

27

Hoàn thành xây dựng, kết nối, chia sẻ đồng bộ cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu các ngành

%

100

Bộ Công an

28

Hình thành sàn dữ liệu

Sàn dữ liệu

5

Bộ Công an

29

Hình thành các Trung tâm dữ liệu quốc gia

Trung tâm dữ liệu quốc gia

≥ 03

Bộ Công an, Bộ Thông tin và Truyền thông và các bộ, ngành

30

Dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác

%

≥ 95

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

31

Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân

%

≥ 70

Bộ Thông tin và Truyền thông

32

Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử

%

≥ 95

Bộ Y tế

33

Xếp hạng về an toàn thông tin mạng

Thứ bậc

≤ 10

Bộ Thông tin và Truyền thông

34

Hoàn thành xây dựng cơ sở nghiên cứu khoa học công nghệ hàng đầu của ngành Công an ngang tầm các nước tiên tiến để trở thành Trung tâm nghiên cứu, thiết kế, chế tạo, sản xuất, từng bước làm chủ các công nghệ chiến lược ứng dụng trong công tác Công an

Cơ sở

01

Bộ Công an

35

Tỷ lệ Make in Vietnam trong tổng doanh thu công nghiệp số Việt Nam

%

50

Bộ Thông tin và Truyền thông

II

Đến năm 2045

 

 

 

36

Quy mô kinh tế số

% GDP

≥ 50

Bộ Thông tin và Truyền thông

37

Chỉ số đổi mới sáng tạo toàn cầu

Thứ bậc

≤ 30

Bộ Khoa học và Công nghệ

38

Tỷ lệ doanh nghiệp công nghệ số

Số doanh nghiệp/1000 dân

1

Bộ Thông tin và Truyền thông

39

Số doanh nghiệp công nghệ số ngang tầm các nước tiên tiến

Doanh nghiệp

≥ 10

Bộ Thông tin và Truyền thông

40

Thu hút thêm tổ chức, doanh nghiệp công nghệ hàng đầu thế giới đặt trụ sở, đầu tư nghiên cứu, sản xuất tại Việt Nam.

Tổ chức, doanh nghiệp

≥ 5

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

41

Làm chủ một số công nghệ chip và vi mạch bán dẫn, trí tuệ nhân tạo, rô bốt và tự động hóa, sinh học, hóa học, vật liệu tiên tiến, công nghệ bảo an ứng dụng trong đảm bảo an ninh quốc gia

%

20% - 50%

Bộ Công an

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 57-NQ/TW NGÀY 22 THÁNG 12 NĂM 2024 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA
(Kèm theo Chương trình hành động tại Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ)

TT

Tên nhiệm vụ

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Kết quả

Thời gian hoàn thành

I.

Nâng cao nhận thức, đột phá về đổi mới tư duy, xác định quyết tâm chính trị mạnh mẽ, quyết liệt lãnh đạo, chỉ đạo, tạo xung lực mới, khí thế mới trong toàn xã hội về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia

 

 

 

 

1.

Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành và tổ chức triển khai chương trình tuyên truyền thường xuyên, sâu rộng về nội dung Nghị quyết 57-NQ/TW theo hướng: đa dạng hóa các hình thức, cụ thể hóa nội dung và có mục tiêu cụ thể.

Bộ Thông tin và Truyền thông

Ban Tuyên giáo Trung ương; các bộ, ngành, địa phương; VTV, VOV, TTXVN

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

6/2025

2.

Xây dựng chương trình chuyên biệt về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trên truyền hình, phát thanh và mạng xã hội.

VTV, VOV, TTXVN, các địa phương

Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Thông tin và Truyền thông

Chương trình

Thường xuyên

3.

Xây dựng chương trình, kế hoạch phát động phong trào học tập trên các nền tảng số để trở thành phong trào “học tập số” thường xuyên, liên tục, phổ cập, nâng cao kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản trong cán bộ, công chức và Nhân dân.

Các bộ, ngành, địa phương

Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

Thường xuyên

4.

Xây dựng văn bản quy định trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan nhà nước trực tiếp phụ trách, lãnh đạo, chỉ đạo triển khai nhiệm vụ về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của cơ quan, tổ chức.

Bộ Thông tin và Truyền thông

Các bộ, ngành, địa phương

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

6/2025

5.

Xây dựng, ban hành Đề án đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ chuyển đổi số của cơ quan nhà nước, người đứng đầu và cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước.

Bộ Nội vụ

Các bộ, ngành, địa phương

Đề án

6/2025

6.

Cụ thể hóa nhiệm vụ chuyển đổi số, phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong chương trình, kế hoạch công tác hằng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị

Các bộ, ngành, địa phương

 

Kế hoạch công tác

Thường xuyên

7.

Xây dựng kế hoạch triển khai Chương trình hành động của Chính phủ

Các bộ, ngành, địa phương

 

Kế hoạch của các bộ, ngành, địa phương

01/2025

8.

Xây dựng, ban hành văn bản làm rõ định nghĩa, nội hàm, lượng hóa các khái niệm mới trong Nghị quyết số 57-NQ/TW để thống nhất nhận thức và tổ chức triển khai, thực hiện.

Bộ Thông tin và Truyền thông

Bộ Khoa học và Công nghệ

 

Văn bản hướng dẫn

03/2025

9.

Phấn đấu bố trí tỷ lệ phù hợp cán bộ có chuyên môn, kinh nghiệm về khoa học kỹ thuật trong đội ngũ lãnh đạo từng cơ quan, đơn vị nhà nước.

Bộ, ngành, địa phương

 

Có tỷ lệ phù hợp cán bộ có chuyên môn về khoa học kỹ thuật trong đội ngũ lãnh đạo

Nhiệm vụ thường xuyên

10.

Xây dựng Hồ sơ đề nghị xây dựng Luật Cán bộ, công chức (sửa đổi) theo hướng quy định chính sách để phát huy tinh thần sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức vì lợi ích chung của quốc gia, dân tộc, cộng đồng, của ngành, lĩnh vực, địa phương, cơ quan, đơn vị trong đó bao gồm vì mục tiêu phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số theo tinh thần Nghị quyết số 57-NQ/TW.

Bộ Nội vụ

Các bộ, ngành, địa phương

Hồ sơ đề nghị xây dựng Luật của Quốc hội

12/2025

11.

Xây dựng nền tảng đào tạo trực tuyến mở đại trà cung cấp miễn phí các kiến thức về phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, kiến thức, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản cho người dân, doanh nghiệp.

Bộ Thông tin và Truyền thông

Bộ Khoa học và Công nghệ

Các bộ, ngành, địa phương

Nền tảng đào tạo trực tuyến mở đại trà

6/2025

12.

Xây dựng, ban hành, tổ chức thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức về kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản phục vụ chuyển đổi số quốc gia.

Bộ, ngành, địa phương

Các bộ, ngành, địa phương

Quyết định của cấp có thẩm quyền

12/2025

13.

Phát động phong trào thi đua trong toàn quốc để phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, sự tham gia tích cực của doanh nhân, doanh nghiệp và Nhân dân thực hiện thành công cuộc cách mạng chuyển đổi số. Chú trọng biểu dương, tôn vinh, khen thưởng khích lệ, động viên kịp thời bằng nhiều hình thức đa dạng cho các nhà khoa học, nhà sáng chế, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thành tích trong chuyển đổi số; trân trọng từng phát minh, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác, hiệu suất công việc, dù nhỏ nhất

Bộ Nội vụ

Các bộ, ngành, địa phương

Văn bản hướng dẫn thực hiện

12/2025

II.

Khẩn trương, quyết liệt hoàn thiện thể chế; xoá bỏ mọi tư tưởng, quan niệm, rào cản đang cản trở sự phát triển; đưa thể chế thành một lợi thế cạnh tranh trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số

 

 

 

 

14.

Sửa đổi Luật Khoa học và Công nghệ (2013) và các luật có liên quan trong dự án xây dựng Luật Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo để (i) Tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc, tạo hành lang pháp lý thuận lợi thúc đẩy khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; (ii) Đơn giản hóa thủ tục hành chính, đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong công tác quản lý nhà nước; (iii) Tập trung nguồn lực đầu tư từ ngân sách nhà nước, thu hút đầu tư ngoài ngân sách cho khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo. Các Luật có quy định cần được sửa đổi trong văn bản hợp nhất bao gồm:

- Sửa đổi một số quy định trong Luật Viên chức; Luật Phòng, chống tham nhũng; Luật Doanh nghiệp để tạo điều kiện thuận lợi cho viên chức được tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp do viện nghiên cứu, trường đại học mà mình đang làm việc thành lập để thương mại hóa kết quả nghiên cứu, đồng thời tăng cường bảo vệ và khai thác hiệu quả tài sản trí tuệ, đặc biệt là các sáng chế và công nghệ số.

- Sửa đổi một số quy định trong Luật Sở hữu trí tuệ; Bộ luật Hình sự; Luật Đầu tư công; Luật Đấu thầu; Luật Quản lý và sử dụng tài sản công; Luật Giá; Luật Đấu giá tài sản để điều chỉnh các quy định liên quan cho phù hợp với đặc thù và thông lệ quốc tế trong sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, tạo điều kiện thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ;

- Sửa đổi một số quy định trong Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam để có cơ chế, chính sách ưu đãi trong cấp thị thực nhập cảnh, cư trú cho chuyên gia, nhà khoa học;

- Sửa đổi một số quy định trong Luật Lao động để miễn giấy phép lao động cho các chuyên gia, nhà khoa học nước ngoài trong các lĩnh vực ưu tiên phát triển của Việt Nam.

Bộ Khoa học và Công nghệ

Bộ Công an, Bộ Nội vụ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Thanh tra Chính phủ, các bộ, ngành và địa phương

Luật của Quốc hội

2025

15.

Dự án Luật Năng lượng nguyên tử (sửa đổi)

Bộ Khoa học và Công nghệ

Các bộ, ngành và địa phương

Luật của Quốc hội

2025

16.

Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa

Bộ Khoa học và Công nghệ

Các bộ, ngành và địa phương

Luật của Quốc hội

Tháng 10/2025

17.

Hoàn thiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật trình Quốc hội thông qua tại Kỳ họp thứ 9

Bộ Khoa học và Công nghệ

Các bộ, ngành và địa phương

Luật của Quốc hội

Tháng 5/2025

18.

Sửa đổi một số quy định trong Luật Ngân sách nhà nước để có quy định riêng cho phù hợp với đặc thù và thông lệ quốc tế trong lập dự toán, quyết toán, tài trợ và sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ

Bộ Tài chính

Bộ Khoa học và Công nghệ

Luật của Quốc hội

2025

19.

Rà soát để sửa đổi một số quy định trong Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; Luật Thuế thu nhập cá nhân; Luật Thuế giá trị gia tăng; Luật Thuế xuất khẩu, nhập khẩu để thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và đào tạo nhân lực; thu hút cá nhân hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; Nghiên cứu chính sách không áp dụng thuế thu nhập doanh nghiệp đối với tổ chức khoa học và công nghệ, cơ sở giáo dục đại học công lập và hoạt động không vì lợi nhuận

Bộ Tài chính

Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Giáo dục và Đào tạo

Đề xuất sửa đổi Luật

2025

20.

Sửa đổi Luật Tổ chức Chính phủ; Luật Tổ chức chính quyền địa phương để đảm bảo thống nhất, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số

Bộ Nội vụ

Các bộ, ngành, địa phương

Luật của Quốc hội

2/2025

21.

Bổ sung các chính sách tháo gỡ điểm nghẽn và hoàn thiện Luật Công nghiệp công nghệ số trình Quốc hội ban hành.

Bộ Thông tin và Truyền thông

Các bộ, ngành, địa phương

Luật của Quốc hội

6/2025

22.

Xây dựng Luật Nhà giáo trong đó sửa đổi, bổ sung một số quy định có liên quan của Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học

Bộ Giáo dục và Đào tạo

Các bộ, ngành, địa phương

Luật của Quốc hội

2025

23.

Nghiên cứu, rà soát, đề xuất sửa đổi pháp luật về cơ yếu và văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến cơ yếu để đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số, kết nối, phân tích, xử lý thông tin từ các trung tâm dữ liệu, phát triển điện toán đám mây và trí tuệ nhân tạo

Bộ Quốc phòng

Các bộ, ngành, địa phương

Luật của Quốc hội

2025

24.

Xây dựng Nghị quyết của Quốc hội quy định cơ chế đặc thù về đầu tư, đầu tư công, mua sắm công các sản phẩm, dịch vụ số để đẩy nhanh chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2025-2030

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Các bộ, ngành, địa phương

Nghị quyết của Quốc hội

2025

25.

Xây dựng Đề án cơ chế thí điểm để doanh nghiệp thử nghiệm công nghệ mới có sự giám sát của Nhà nước, hoàn thiện chính sách miễn trừ trách nhiệm đối với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong trường hợp thử nghiệm công nghệ mới, mô hình kinh doanh mới mà có thiệt hại về kinh tế do nguyên nhân khách quan

Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Thông tin và Truyền thông

Các bộ, ngành có liên quan

Nghị quyết của Quốc hội

12/2025

26.

Xây dựng các Nghị định của Chính phủ hướng dẫn Luật Khoa học, công nghệ và Đổi mới sáng tạo bao gồm:

- Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo;

- Nghị định quy định tự chủ đối với tổ chức sự nghiệp công lập trong lĩnh vực khoa học và công nghệ;

- Nghị định quy định cơ chế đầu tư và tài chính đối với hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.

- Nghị định quy định trình tự, thủ tục phê duyệt, triển khai các nhiệm vụ, dự án về khoa học, công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.

- Nghị định quy định việc sử dụng, trọng dụng nhân lực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo ở trong nước và nước ngoài hoạt động khoa học và công nghệ ở Việt Nam.

- Nghị định quy định về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các Giải thưởng về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.

- Nghị định quy định về thông tin, thống kê khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.

- Nghị định quy định về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

- Nghị định quy định đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp sáng tạo.

- Nghị định quy định về Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia.

- Nghị định quy định về Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia

Bộ Khoa học và Công nghệ

Các bộ, ngành, địa phương

Nghị định của Chính phủ

2025

27.

Xây dựng Nghị định quy định về việc thành lập, tổ chức hoạt động của các quỹ đầu tư mạo hiểm cho khởi nghiệp sáng tạo, ươm tạo công nghệ và chuyển đổi số

Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Thông tin và Truyền thông

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính

Nghị định của Chính phủ

2026

28.

Xây dựng cơ chế, chính sách và thu hút nguồn lực phục vụ phát triển nguồn nhân lực cho đổi mới sáng tạo và một số lĩnh vực trọng tâm như bán dẫn, trí tuệ nhân tạo

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo

Chính sách được ban hành

12/2025

29.

Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Dữ liệu

Bộ Công an

Các bộ, ngành có liên quan

Nghị định của Chính phủ

7/2025

30.

Xây dựng cơ chế, chính sách cho phép doanh nghiệp nhà nước đánh giá tổng thể hiệu quả đầu tư nhằm thúc đẩy đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Các bộ, ngành liên quan

Quyết định của Bộ trưởng

2025

31.

Xây dựng Nghị định quy định việc người nước ngoài vào làm quản lý, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật tại các cơ sở giáo dục của Việt Nam

Bộ Giáo dục và Đào tạo

Bộ Nội vụ

Nghị định của Chính phủ

2027

32.

Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 109/2022/NĐ-CP quy định hoạt động khoa học và công nghệ trong các cơ sở giáo dục đại học

Bộ Giáo dục và Đào tạo

Bộ Khoa học và Công nghệ

Nghị định của Chính phủ

2026

33.

Xây dựng Nghị định quy định chính sách học bổng cho người học các ngành khoa học cơ bản, kỹ thuật then chốt và công nghệ chiến lược.

Bộ Giáo dục và Đào tạo

Các bộ, ngành, địa phương

Nghị định của Chính phủ

2025

34.

Sửa đổi Nghị định số 80/2020/NĐ-CP về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam trong đó nghiên cứu quy định phân cấp, giao quyền tự chủ cho các tổ chức khoa học và công nghệ, cơ sở giáo dục đại học công lập.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Các bộ, ngành, địa phương

Nghị định của Chính phủ

2025

35.

Sửa đổi Nghị định số 79/2021/NĐ-CP, Nghị định số 97/2018/NĐ-CP về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ theo hướng giảm tỷ lệ vay lại xuống mức thấp nhất, không yêu cầu bảo đảm tiền vay đối với các tổ chức khoa học và công nghệ, cơ sở giáo dục đại học công lập tự chủ tài chính.

Bộ Tài chính

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Nghị định của Chính phủ

2025

36.

Xây dựng Quy định về cơ chế đặc biệt trong nghiên cứu, tiếp cận, mua các bí mật công nghệ, học hỏi, giải mã các công nghệ tiên tiến của nước ngoài.

Bộ Khoa học và Công nghệ

Bộ Tài chính; các bộ, ngành

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

2025

37.

Rà soát các quy định pháp luật để tháo gỡ kịp thời các điểm nghẽn phục vụ hoạt động phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số

Các bộ, ngành

Bộ Tư pháp, các bộ, ngành

Bộ Tư pháp tổng hợp, báo cáo, đề xuất Thủ tướng Chính phủ phương án xây dựng, sửa đổi, bổ sung

6/2025

38.

Xây dựng, hoàn thiện quy định pháp luật để đảm bảo hành lang pháp lý cho hoạt động của mọi ngành, lĩnh vực trên môi trường số

Cáp bộ, ngành liên quan

Các bộ, ngành liên quan

Các văn bản pháp luật được ban hành

9/2026

39.

Hoàn thiện định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá lập dự toán chi phí các hoạt động liên quan đến chuyển đổi số, xây dựng, cập nhật, khai thác, sử dụng, bảo trì, bảo mật CSDL quốc gia, CSDL chuyên ngành; làm căn cứ để các bộ, ngành, địa phương xây dựng dự toán thực hiện chiến lược dữ liệu Quốc gia

Bộ Thông tin và Truyền thông

Các bộ, ngành có liên quan

Văn bản định mức, đơn giá

Thường xuyên

40.

Rà soát, điều chỉnh các quy trình nội bộ để đáp ứng các quy định của Luật Giao dịch điện tử; thực hiện các biện pháp, giải pháp linh hoạt sáng tạo, hiệu quả cho phép sử dụng các giấy tờ điện tử tích hợp trên tài khoản định danh điện tử thay thế với giấy tờ giấy khi thực hiện các thủ tục hành chính; sớm có phương án cắt giảm các thành phần hồ sơ khi dữ liệu đã được số hóa

Các Bộ, ngành

Bộ Thông tin và Truyền thông

Các quy trình nội bộ của các Bộ, ngành, địa phương được ban hành.

12/2025

41.

Xây dựng Đề án nghiên cứu, thử nghiệm, sản xuất, mua sắm, hợp tác công tư các sản phẩm, dịch vụ có tính lưỡng dụng phục vụ công nghiệp an ninh; cơ chế để tài nguyên dữ liệu phục vụ hiệu quả cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của quốc gia.

Bộ Công an

 

 

2025

42.

Đề án huy động hạ tầng viễn thông, hạ tầng số dùng chung phục vụ yêu cầu, nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Bộ Công an

Bộ Quốc phòng

 

 

III.

Tăng cường đầu tư, hoàn thiện hạ tầng cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia

 

 

 

 

43.

Xây dựng Chương trình Quốc gia phát triển công nghệ và công nghiệp chiến lược bao gồm đề án Phát triển hệ thống các trung tâm nghiên cứu, thử nghiệm, các phòng thí nghiệm trọng điểm Quốc gia, tập trung cho công nghệ chiến lược

Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Thông tin và Truyền thông

Các bộ, ngành, địa phương

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

2025

44.

Xây dựng Danh mục Công nghệ chiến lược

Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Thông tin và Truyền thông

Các bộ, ngành

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

2025

45.

Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ thành lập Quỹ đầu tư phát triển công nghiệp chiến lược

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công Thương

Các bộ, ngành

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

2025

46.

Phát triển mạng lưới kết nối các trung tâm đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, tập trung vào các công nghệ chiến lược và chuyển đổi số.

Bộ Khoa học, Công nghệ, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các địa phương

Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Ngoại giao

Mạng lưới kết nối

2030

47.

Đề án đầu tư năng lực cho các tổ chức nghiên cứu phát triển công lập.

Bộ Khoa học và Công nghệ

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, ngành

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

2025 - 2026

48.

Xây dựng các Đề án triển khai cơ chế thử nghiệm chính sách nhằm thúc đẩy nghiên cứu, phát triển, ứng dụng, chuyển giao công nghệ chiến lược trong các ngành, lĩnh vực

Các bộ, ngành

Các bộ, ngành

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

2025

49.

Bố trí ít nhất 15% ngân sách nhà nước chi sự nghiệp khoa học và công nghệ phục vụ nghiên cứu công nghệ chiến lược

Bộ Tài chính

Bộ Khoa học và Công nghệ, các bộ, ngành, địa phương

Nghị quyết của Quốc hội, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

Hằng năm

50.

Ban hành cơ chế, chính sách hợp tác công tư để nghiên cứu và phát triển công nghệ chiến lược; cơ chế, chính sách hợp tác công tư để nghiên cứu và phát triển hạ tầng số mới, dịch vụ số mới, dữ liệu; cơ chế, chính sách hợp tác công tư để đào tạo nhân lực công nghệ số.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Bộ Khoa học và Công nghệ

Nghị quyết của Chính phủ

2025

51.

Rà soát, ban hành mới và tổ chức triển khai hiệu quả các chiến lược đã ban hành về nghiên cứu, ứng dụng, khai thác không giản biển, không gian ngầm, không gian vũ trụ

Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài nguyên và môi trường

Bộ Quốc phòng, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ và các bộ, ngành, địa phương

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Các Báo cáo thực hiện

Thường xuyên

52.

Tổ chức triển khai các chiến lược, chương trình, đề án phát triển hạ tầng năng lượng, đảm bảo an ninh năng lượng, khai thác, sử dụng các nguồn tài nguyên khoáng sản để phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và các ngành công nghiệp chiến lược

Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và môi trường, Bộ Xây dựng, Bộ Giao thông vận tải

Bộ Khoa học và Công nghệ và các bộ ngành, địa phương

Các Báo cáo thực hiện

Thường xuyên

53.

Quản lý chặt chẽ, khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên khoáng sản của đất nước, nhất là đất hiếm để phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Các bộ ngành, địa phương

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

2026

54.

Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đầu tư, xây dựng các phòng thí nghiệm, trung tâm nghiên cứu và phát triển khoa học, công nghệ

Bộ Khoa học và Công nghệ

Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các bộ, ngành, địa phương

Nghị quyết của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

2025

55.

Tổ chức ứng dụng trí tuệ nhân tạo dựa trên dữ liệu lớn trong các ngành, lĩnh vực quan trọng

Các bộ, ngành, địa phương

 

Báo cáo thực hiện

Thường xuyên

56.

Rà soát các quy định hiện hành để bảo đảm có quy định về ưu đãi đầu tư, thuê, mua các sản phẩm, dịch vụ số

Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

Bộ Thông tin và Truyền thông, các bộ, ngành, địa phương

Văn bản của cấp có thẩm quyền

2025

57.

Xây dựng danh mục, kế hoạch triển khai các nền tảng số quốc gia, nền tảng số dùng chung của các ngành, lĩnh vực, vùng

Bộ Thông tin và Truyền thông

Các bộ, ngành, địa phương

Quyết định của Bộ trưởng

12/2025

58.

Triển khai các nền tảng số quốc gia, nền tảng số dùng chung của ngành, lĩnh vực, vùng theo danh mục đã được ban hành bảo đảm hoạt động thống nhất, liên thông của các ngành, lĩnh vực trên môi trường số

Các bộ, ngành, địa phương

-

Hoàn thành các nền tảng số

12/2028

59.

Xây dựng cơ chế cho phép sử dụng ngân sách nhà nước để đầu tư để xây dựng nền tảng số có quy mô quốc gia, vùng và được sử dụng chung cho nhiều cơ quan, tổ chức

Bộ Tài chính

Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Thông tin và Truyền thông

Nghị quyết của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

12/2025

60.

Xây dựng Chương trình phát triển kinh tế số, xã hội số

Bộ Thông tin và Truyền thông

Các bộ, ngành, địa phương

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

9/2025

61.

Xây dựng, ban hành danh mục các chương trình, nhiệm vụ, dự án về hợp tác công tư trong phát triển hạ tầng số

Bộ Thông tin và Truyền thông

Các bộ, ngành

 

hằng năm

62.

Xây dựng, ban hành Kế hoạch phát triển hạ tầng số

Bộ Thông tin và Truyền thông

Các bộ, ngành, địa phương

Quyết định của Bộ

12/2025

63.

Xây dựng Đề án thí điểm triển khai bản sao số cho một số thành phố lớn thuộc trung ương để quản lý, phát triển

Địa phương được lựa chọn

Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Thông tin và Truyền thông

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

12/2026

64.

Xây dựng và triển khai các Đề án đô thị thông minh

Các thành phố trực thuộc Trung ương và một số tỉnh đủ điều kiện

Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Xây dựng

Đề án được ban hành và hoàn thành triển khai

12/2028

65.

Xây dựng, triển khai đề án ứng dụng IoT trong một số ngành, lĩnh vực như sản xuất thương mại, quản lý năng lượng, nông nghiệp thông minh, giao thông thông minh, y tế thông minh,...

Các bộ, ngành, địa phương

Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Thông tin và Truyền thông

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

12/2025

66.

Xây dựng kế hoạch và triển khai hạ tầng 5G, IoT trong các khu khu công nghiệp, cụm công nghiệp

Các địa phương

Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Thông tin và Truyền thông

Đề án được ban hành

12/2025

67.

Sửa đổi bổ sung quy hoạch phát triển điện lực quốc gia để đảm bảo đáp ứng nguồn điện xanh - sạch, đảm bảo dự phòng cao cho các trung tâm dữ liệu.

Bộ Công Thương

Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Thông tin và Truyền thông

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

9/2025

68.

Xây dựng chương trình phát triển năng lượng xanh đáp ứng nhu cầu Trung tâm dữ liệu quốc tế tại Việt Nam

Bộ Công Thương

Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Thông tin và Truyền thông

Chương trình được ban hành

2025

69.

Hoàn thành xây dựng Trung tâm dữ liệu quốc gia và đưa vào khai thác, sử dụng, phục vụ chuyển đổi số quốc gia;

Bộ Công an

 

Trung tâm dữ liệu quốc gia

12/2025

70.

Hoàn thiện triển khai xây dựng, đưa vào khai thác sử dụng 114 Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành; đồng bộ dữ liệu về Trung tâm dữ liệu quốc gia để xây dựng Cơ sở dữ liệu tổng hợp quốc gia, phục vụ chuyển đổi số quốc gia

Các bộ, ngành là chủ quản CSDLQG, CSDL chuyên ngành

Bộ Công an, Bộ Thông tin và Truyền thông

Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành được xây dựng, đưa vào khai thác, sử dụng

2025

71.

Hoàn thành và đưa vào khai thác hiệu quả các cơ sở dữ liệu quốc gia; các cơ sở dữ liệu dùng chung theo danh mục đã ban hành của bộ, ngành, địa phương để phát triển kinh tế - xã hội

Các bộ, ngành, địa phương

-

Hoàn thành các CSDL quốc gia;

Các CSDL dùng chung của các bộ, ngành

2026

72.

Hoàn thành kết nối, khai thác, chia sẻ hiệu quả dữ liệu; triển khai các sáng kiến mở dữ liệu

Các bộ, ngành, địa phương

Bộ Thông tin và Truyền thông

Hoàn thành kết nối

2025- 2026

73.

Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu tại văn bản số 1552/BTTTT-TTH708/BTTTT-CATTT; hoàn thành kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ

Các bộ, ngành, địa phương

Bộ Công an, Bộ Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Chính phủ

Khắc phục lỗ hổng bảo mật, hệ thống đảm bảo an ninh an toàn để kết nối khai thác dữ liệu, cắt giảm giấy tờ cho người dân, phục vụ công tác quản lý của Bộ chủ quản và không làm ảnh hưởng đến các Bộ khác có sử dụng thông tin, giấy tờ đó cũng sẽ được cắt giảm

06/2025

74.

Ban hành, triển khai các chiến lược, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về dữ liệu trong các ngành, lĩnh vực

Các bộ, ngành

Bộ Thông tin và Truyền thông

Tiêu chuẩn, Quy chuẩn

2025

75.

Tham mưu Chính phủ thành lập Ủy ban dữ liệu quốc gia

Bộ Công an

 

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

3/2025

76.

Bảo đảm nguồn lực phục vụ di chuyển hệ thống công nghệ thông tin từ các bộ, ngành, địa phương lên Trung tâm dữ liệu quốc gia

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính

Bộ Công an

 

2025 và những năm tiếp theo

IV.

Phát triển, trọng dụng nhân lực chất lượng cao, nhân tài đáp ứng yêu cầu phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia

 

 

 

 

77.

Xây dựng Đề án phát triển, trọng dụng nhân tài, nhân lực chất lượng cao, nhất là cán bộ chuyên gia đầu ngành phục vụ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia để triển khai Chiến lược quốc gia về thu hút, trọng dụng nhân tài đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050

Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Thông tin và Truyền thông

Bộ Nội vụ, các bộ, ngành, địa phương

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

2025

78.

Rà soát, đảm bảo có chính sách đặc thù thu hút, tuyển dụng, đãi ngộ và trọng dụng nhân lực chuyển đổi số làm việc tại các cơ quan nhà nước, đảm bảo đủ về số lượng, chất lượng, phù hợp theo đặc thù lĩnh vực, vùng, miền

Bộ Nội vụ

Các bộ, ngành, địa phương

Văn bản của cấp có thẩm quyền

2025

79.

Đề án rà soát, điều chỉnh Quy hoạch các tổ chức khoa học công nghệ công lập; tổ chức đánh giá, sáp nhập giải thể các tổ chức khoa học và công nghệ công lập hoạt động không hiệu quả để tập trung đầu tư có trọng tâm trọng điểm cho các tổ chức mạnh, kết hợp chặt chẽ giữa nghiên cứu, ứng dụng và đào tạo.

Bộ Khoa học và Công nghệ

Bộ Nội vụ, các bộ, ngành, địa phương

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

2025

80.

Xây dựng cơ chế để nhà khoa học trong các tổ chức khoa học và công nghệ công lập có thể thành lập, điều hành hoặc tham gia phát triển công nghệ tại các doanh nghiệp trong và ngoài nước

Bộ Nội vụ

Bộ Khoa học và Công nghệ, các bộ, ngành

Quy định pháp luật liên quan

2025

81.

Đề án rà soát, sắp xếp hệ thống các viện nghiên cứu trong các cơ sở giáo dục đại học; cơ sở giáo dục đại học trong viện nghiên cứu; cơ chế đồng biên chế giữa viện nghiên cứu với cơ sở giáo dục đại học

Bộ Giáo dục và Đào tạo

Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

2025

82.

Đề án phát triển các trường đại học trở thành các chủ thể nghiên cứu mạnh, kết hợp chặt chẽ giữa nghiên cứu, ứng dụng và đào tạo.

Bộ Giáo dục và Đào tạo

Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

2025

83.

Đề án đầu tư, nâng cấp Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam, cùng các cơ sở nghiên cứu khoa học và đổi mới sáng tạo trọng điểm quốc gia.

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Khoa học và Công nghệ

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

2025

84.

Đề án chuyển các cơ sở giáo dục đại học đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực về Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý

Bộ Giáo dục và Đào tạo

Bộ, ngành, địa phương

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

2025

85.

Xây dựng Nghị định quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo (thay thế Nghị định số 87/2021/NĐ-CP và Nghị định số 97/2023/NĐ-CP)

Bộ Giáo dục và Đào tạo

Bộ Tài chính, bộ, ngành liên quan

Nghị định của Chính phủ

2025

86.

Xây dựng khung chiến lược giáo dục đại học

Bộ Giáo dục và Đào tạo

Bộ, ngành, địa phương

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

2025

87.

Sửa đổi hoặc ban hành thay thế Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, thủ tục xét công nhận đạt tiêu chuẩn và bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư; thủ tục xét hủy bỏ công nhận chức danh và miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư

Bộ Giáo dục và Đào tạo

Bộ Nội vụ, Bộ Khoa học và công nghệ

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

2025

88.

Sửa đổi hoặc ban hành thay thế Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg, Quyết định số 05/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên

Bộ Tài chính

Bộ Giáo dục và Đào tạo

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

2025

V.

Đẩy mạnh chuyển đổi số, ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong hoạt động của các cơ quan trong hệ thống chính trị; nâng cao hiệu quả quản trị quốc gia, hiệu lực quản lý nhà nước trên các lĩnh vực, bảo đảm quốc phòng và an ninh

 

 

 

 

89.

Xây dựng Chương trình phát triển Chính phủ số

Bộ Thông tin và Truyền thông

Các bộ, ngành, địa phương

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

9/2025

90.

Xây dựng quy định đảm bảo liên thông, đồng bộ, bí mật nhà nước trong hoạt động chuyển đổi số của cả hệ thống chính trị

Bộ Thông tin và Truyền thông

Các cơ quan Đảng, Quốc hội, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

9/2025

91.

Xây dựng, ban hành và triển khai Mô hình Trung tâm giám sát, điều hành thông minh

Bộ Thông tin và Truyền thông

Các bộ, ngành, địa phương

Quyết định

6/2025

92.

Xây dựng Kế hoạch nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình; cung cấp dịch vụ số mới được cá nhân hóa, dựa trên dữ liệu cho người dân và doanh nghiệp; cung cấp dịch vụ công không phụ thuộc địa giới hành chính

Bộ Thông tin và Truyền thông

Các bộ, ngành, địa phương

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

6/2025

93.

Xây dựng kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp tham gia phát triển các ứng dụng, dịch vụ số mới theo hình thức hợp tác công tư (PPP).

Các bộ, ngành, địa phương

 

Kế hoạch

2025

94.

Xây dựng Chương trình cắt giảm giấy phép tại các bộ, ngành, địa phương và chuyển một số nhiệm vụ, hoạt động cấp phép cho doanh nghiệp, tổ chức xã hội đảm nhiệm giai đoạn 2025-2030

Văn phòng Chính phủ

Các bộ, ngành, địa phương

Nghị quyết của Chính phủ

6/2025

95.

Xây dựng Nghị quyết về đổi mới toàn diện việc giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công không phụ thuộc địa giới hành chính

Văn phòng Chính phủ

Các bộ, ngành, địa phương

Nghị quyết của Chính phủ

6/2025

96.

Xây dựng kế hoạch để mỗi người dân có danh tính số, phương tiện số, kỹ năng số và tài khoản số hình thành công dân số

Các bộ, ngành, địa phương

Các bộ, ngành

Quyết định ban hành Kế hoạch

2025

97.

Lập Kế hoạch và triển khai giải pháp hỗ trợ, bảo vệ người dân trên không gian mạng ở mức cơ bản, tạo lập niềm tin số

Bộ Thông tin và Truyền thông

 

Kế hoạch

2025

98.

Xây dựng quy chế văn hóa số cộng đồng, quy tắc ứng xử trên không gian mạng

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Các bộ, ngành, địa phương

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

2025

99.

Xây dựng, triển khai Đề án chuyển đổi số trong lĩnh vực Văn hóa

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

2025

100.

Xây dựng nền tảng số nhằm giám sát, thu thập dữ liệu lĩnh vực tài nguyên, môi trường

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Bộ Thông tin và Truyền thông, các địa phương

Các hệ thống, nền tảng số được triển khai

2026

101.

Xây dựng, triển khai Đề án chuyển đổi số trong hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng giao thông

Bộ Giao thông vận tải

 

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

2025

102.

Xây dựng và triển khai các ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) hỗ trợ phân tích, cảnh báo thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Bộ Thông tin và Truyền thông, các địa phương

Các ứng dụng, nền tảng số ứng dụng AI được xây dựng, phổ cập sử dụng

12/2026

103.

Xây dựng, phát triển các nền tảng, sản phẩm quốc gia đảm bảo an toàn, an ninh mạng

Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an

 

Nền tảng số

12/2025

104.

Xây dựng Đề án nâng cao năng lực hoạt động của các lực lượng quốc gia về đảm bảo an toàn, an ninh mạng

Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an

 

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

2025

105.

Xây dựng Đề án phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao về an toàn thông tin mạng.

Bộ Thông tin và Truyền thông

 

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

2026

106.

Xây dựng Đề án phát hiện, đấu tranh ngăn chặn sớm hoạt động tấn công mạng, gián điệp mạng, âm mưu, hoạt động chống phá, xuyên tạc, phá hoại tư tưởng của các thế lực thù địch, phản động trên mạng và tội phạm mạng

Bộ Công an

 

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

2025

107.

Xây dựng Đề án phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số phục vụ tự động hóa chỉ huy và hiện đại hóa quân đội

Bộ Quốc phòng

 

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

2025

108.

Hoàn thành việc triển khai các nhiệm vụ phục vụ chuyển đổi số, bảo đảm kết nối với Đề án 06, gồm[1]:

(1) Định danh tàu thuyền;

(2) Định danh địa điểm;

(3) Xây dựng sàn giao dịch việc làm quốc gia; Nền tảng hợp đồng lao động điện tử.

(4) Xây dựng sàn giao dịch bất động sản;

(5) Ứng dụng dữ liệu dân cư, căn cước công dân, định danh và xác thực điện tử góp phần chuyển đổi số trong lĩnh vực ngân hàng;

(6) Xây dựng sàn thương mại điện tử gắn với sản phẩm nông nghiệp và đặc sản vùng miền;

(7) Phát triển nguồn nhân lực trí tuệ nhân tạo, đổi mới sáng tạo;

(8) Phát triển kinh tế đêm;

(9) Mô hình du lịch thông tin;

(10) Đẩy mạnh thực hiện Chỉ thị 18 chống thất thu thuế, đảm bảo an ninh tiền tệ trên nền tảng thương mại điện tử;

(11) Mô hình điểm tại các tỉnh, thành phố có đảo.

Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Giao thông vận tải, Ngân hàng nhà nước Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính

 

 

2025

109.

Hướng dẫn, thúc đẩy doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thương mại điện tử để nghiên cứu sử dụng định danh và xác thực điện tử trong các giao dịch thương mại điện tử.

Bộ Công an

Các bộ, ngành, địa phương

Quản lý chặt chẽ trên môi trường thương mại điện tử, chống thất thu thuế

2025

110.

Xây dựng giải pháp, công cụ để giám sát các cơ sở khám chữa bệnh thực hiện liên thông dữ liệu Sổ sức khỏe điện tử, Giấy chuyển tuyến, Giấy hẹn khám lại, Kết quả xét nghiệm; để cơ sở khám chữa bệnh, bác sĩ khai thác thông tin Sổ sức khỏe trên VNeID trực tiếp từ phần mềm của cơ sở khám chữa bệnh

Bộ Y tế

 

Giải pháp, công cụ

03/2025

111.

Triển khai Đề án chuyển đổi số của Bệnh viện Bạch Mai và Bệnh viện Chợ Rẫy, tỉnh Bắc Ninh, Bình Dương, An Giang, nhân rộng toàn quốc trong năm 2025

Bộ Y tế

Bảo hiểm Xã hội Việt Nam, Bộ Công an và các địa phương Bắc Ninh, Bình Dương, An Giang

Đề án

2025

112.

Nghiên cứu, đề nghị các doanh nghiệp cung cấp chữ ký số công cộng có chế độ ưu đãi cấp chữ ký số cho các cơ sở y tế, cán bộ, nhân viên y tế và miễn phí cấp chữ ký số cho người bệnh.

Bộ Thông tin và Truyền thông

Bộ Y tế

Các cơ sở y tế và người bệnh có chữ ký số để tham gia các hoạt động khám chữa bệnh

06/2025

113.

Xây dựng, phát triển Bộ chỉ số, Hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trên hạ tầng của Trung tâm Dữ liệu quốc gia theo quy định.

Văn phòng Chính phủ; Bộ Công an

Các bộ, ngành, địa phương

Bộ Chỉ số, Hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo điều hành

2025

114.

Đẩy mạnh kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ phát triển thương mại điện tử, nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế, đăng ký thành lập doanh nghiệp, mua bán hóa đơn điện tử

Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Thông tin và Truyền thông

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng nhà nước Việt Nam

 

2025 và những năm tiếp theo

115.

Các địa phương tập trung số hoá dữ liệu, khai thác ứng dụng cắt giảm thủ tục hành chính - không phụ thuộc các ngành, trọng tâm là lĩnh vực tư pháp, giáo dục, y tế, đất đai

Các tỉnh, thành phố trực thuộc TW

 

 

2025 và những năm tiếp theo

116.

Đề án đột phá phát triển khoa học công nghệ, công nghiệp an ninh, làm chủ công nghệ chiến lược thực hiện hiện đại hóa lực lượng Công an nhân dân

Bộ Công an

 

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

2025

VI.

Thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong doanh nghiệp

 

 

 

 

117.

Xây dựng Trung tâm đổi mới sáng tạo về dữ liệu thuộc Trung tâm dữ liệu quốc gia

Bộ Công an

Bộ Khoa học và Công nghệ

Trung tâm đổi mới sáng tạo đi vào hoạt động

2025

118.

Xây dựng tổ chức triển khai Đề án chuyển đổi số cho các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ kinh doanh

Bộ Thông tin và Truyền thông

Các bộ, ngành, địa phương

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

2025

119.

Xây dựng Đề án hình thành các doanh nghiệp công nghệ chiến lược quy mô lớn trong nước để phát triển hạ tầng số, nhân lực số, dữ liệu số, công nghệ chiến lược, an toàn an ninh mạng

Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Quốc phòng

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

2025

120.

Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp

Bộ Thông tin và Truyền thông

Các bộ, ngành, địa phương

Quyết định ban hành Bộ tiêu chí

9/2025

121.

Xây dựng, triển khai các chương trình hỗ trợ, thúc đẩy doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ kinh doanh, hợp tác xã chuyển đổi số

Các bộ, ngành, địa phương

-

Chương trình được ban hành, triển khai

3/2026

122.

Xây dựng, ban hành Đề án hỗ trợ, phát triển các doanh nghiệp công nghệ số vươn ra toàn cầu

Bộ Thông tin và Truyền thông

Các bộ, ngành, địa phương

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

9/2026

123.

Xây dựng bộ tiêu chí để xác định Doanh nghiệp công nghệ số ngang tầm các nước tiên tiến

Bộ Thông tin và Truyền thông

 

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

Quý II/2025

124.

Công bố danh mục các bài toán lớn về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của đất nước để các doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam tham gia giải quyết

Các bộ, ngành, địa phương

-

Các bài toán được công bố trên Cổng TTĐT của bộ, ngành, địa phương

Hằng năm

125.

Xây dựng, cơ chế đặt hàng, giao nhiệm vụ cho các doanh nghiệp công nghệ số thực hiện các nhiệm vụ trọng điểm về chuyển đổi số

Bộ Thông tin và Truyền thông

Các bộ, ngành, địa phương

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

2025

126.

Xây dựng, công bố danh mục các nhiệm vụ trọng điểm về chuyển đổi số; đặt hàng, giao nhiệm vụ cho các doanh nghiệp công nghệ số thực hiện.

Bộ Thông tin và Truyền thông

Các bộ, ngành, địa phương

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

2025

127.

Triển khai một số khu công nghiệp công nghệ số/khu công nghiệp công nghệ thông tin tập trung theo Quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050

Các bộ, ngành, địa phương

 

Các khu công nghiệp công nghệ số được triển khai

2028

128.

Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả đầu tư cho chuyển đổi số quốc gia. Xây dựng công cụ đánh giá trực tuyến và định kỳ tổ chức đánh giá, công bố kết quả.

Bộ Thông tin và Truyền thông

 

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

2025

129.

Xây dựng chương trình thúc đẩy tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ trên môi trường số bao gồm đưa sản phẩm lên môi trường số; trang bị kỹ năng số cho người dân, cung cấp các tiện ích để người dân giao dịch trên môi trường số, tạo lập niềm tin số.

Các bộ, ngành, địa phương

-

Quyết định phê duyệt Chương trình được ban hành

9/2026

130.

Xây dựng, ban hành chương trình đẩy mạnh sản xuất thông minh, chuyển đổi số trong các lĩnh vực trọng điểm như nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, tài chính, giáo dục, y tế, giao thông, xây dựng, logistics, du lịch,...

Các bộ, ngành

-

Quyết định phê duyệt Chương trình được ban hành

6/2025

131.

Thường xuyên rà soát, xây dựng cơ chế thu hút doanh nghiệp công nghệ hàng đầu thế giới đặt trụ sở, đầu tư nghiên cứu, sản xuất tại Việt Nam theo nguyên tắc: sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực Việt Nam đang ưu tiên; có phát triển công nghiệp phụ trợ tại Việt Nam; có đầu tư Trung tâm nghiên cứu và phát triển tại Việt Nam với tỷ lệ 1% - 3% doanh thu.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Các bộ, ngành, địa phương

 

Thường xuyên

VII.

Tăng cường hợp tác quốc tế trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số

 

 

 

 

132.

Xây dựng Đề án Việt Nam chủ động tham gia vào các tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế. Có cơ chế xây dựng đội ngũ chuyên gia tham gia vào các vị trí lãnh đạo các tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế, tham gia các Ban kỹ thuật tiêu chuẩn của một số lĩnh vực liên quan đến phát triển công nghệ chiến lược.

Bộ Khoa học và Công nghệ

 

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

2025

133.

Xây dựng Chương trình/Kế hoạch triển khai ngoại giao công nghệ, thu hút các nguồn lực bên ngoài, góp phần đảm bảo an ninh kinh tế, nâng cao tự chủ về công nghệ

Bộ Ngoại giao

 

Chương trình/Kế hoạch được phê duyệt

2025

134.

Thiết lập các khuôn khổ đối tác về khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số trở thành trọng tâm trong các khuôn khổ đối tác, các tập đoàn công nghệ hàng đầu, nhất là trong lĩnh vực then chốt, đột phá

Bộ Ngoại giao

Các bộ, ngành, địa phương

Đề án/thỏa thuận hợp tác

Thường xuyên

135.

Thúc đẩy nghiên cứu, chia sẻ các mô hình, kinh nghiệm quốc tế về phát triển khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số (tháo gỡ thể chế, thu hút nguồn lực...)

Bộ Ngoại giao

Các bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp liên quan, các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài

Báo cáo Thủ tướng Chính phủ

2025

136.

Xây dựng cơ sở dữ liệu về chuyên gia, trí thức Việt Nam ở nước ngoài, tiếp cận, phát huy, kết nối hiệu quả và phát triển mạng lưới chuyên gia, nhà khoa học trong và ngoài nước. Củng cố, phát triển các hội đoàn chuyên gia, trí thức, doanh nhân người Việt Nam ở nước ngoài

Bộ Ngoại giao

Các bộ, ngành, địa phương liên quan, các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài

Cơ sở dữ liệu

Thường xuyên

137.

Xây dựng quy định về lập các cơ sở nghiên cứu chính sách về công nghệ số, chuyển đổi số tại các doanh nghiệp để nghiên cứu, ứng dụng, hợp tác chuyển giao những thành tựu công nghệ số hiện đại từ nước ngoài vào trong nước

Bộ Thông tin và Truyền thông

Các bộ, ngành, địa phương

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

12/2026

138.

Lập các cơ sở nghiên cứu chính sách về công nghệ số và chuyển giao những thành tựu công nghệ số hiện đại từ nước ngoài vào trong nước.

Tập đoàn, doanh nghiệp công nghệ số

Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Thông tin và Truyền thông

Ít nhất 10 cơ sở được thành lập

2030

139.

Xây dựng và đẩy mạnh quảng bá thương hiệu quốc gia về đổi mới sáng tạo

Bộ Khoa học và Công nghệ

Các bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp liên quan, các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài

Chương trình

Thường xuyên

140.

Tích cực, chủ động tham gia định hình các khuôn khổ, quy tắc, quản trị về khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong các cơ chế hợp tác đa phương; nghiên cứu khả năng tham gia các cơ chế, sáng kiến hợp tác về khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.

Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Thông tin và Truyền thông

 

Các hoạt động hợp tác

Thường xuyên

 

 



[1] Theo phân công chi tiết trong chương trình hành động thực hiện Đề án 06

THE GOVERNMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. 03/NQ-CP

Hanoi, January 9, 2025

 

RESOLUTION

ON THE ISSUANCE OF THE GOVERNMENT’S ACTION PROGRAM FOR THE IMPLEMENTATION OF RESOLUTION NO. 57-NQ/TW DATED DECEMBER 22, 2024 OF THE POLITICAL BUREAU ON BREAKTHROUGHS IN THE DEVELOPMENT OF SCIENCE, TECHNOLOGY, INNOVATION, AND NATIONAL DIGITAL TRANSFORMATION

THE GOVERNMENT

Pursuant to the Law on Organization of the Government dated June 19, 2015;

Pursuant to the Law on amendments to the Law on Organization of the Government and the Law on Organization of Local Governments dated November 22, 2019;

Pursuant to Resolution No. 57-NQ/TW dated December 22, 2024 of the Political Bureau on breakthroughs in the development of science, technology, innovation, and national digital transformation;

At the request of the Minister of Science and Technology and the Minister of Information and Communications in Statement No. 04/TTr-BKHCN-BTTTT dated January 2, 2025 and Official Dispatch No. 83/BKHCN-BTTTT-VP dated January 8, 2025 on the Government’s Action Program for the implementation of Resolution No. 57-NQ/TW dated December 22, 2024 of the Political Bureau on breakthroughs in the development of science, technology, innovation, and national digital transformation;

Based on the voting results of the Government Members.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 1. Issue together with this Resolution the Government’s Action Program for the implementation of Resolution No. 57-NQ/TW dated December 22, 2024 of the Political Bureau on breakthroughs in the development of science, technology, innovation, and national digital transformation.

Article 2. This Resolution comes into force as of the date of signing.

Article 3. Ministers, Heads of ministerial-level agencies, Heads of Governmental agencies, Presidents of the Province-level People’s Committees, and relevant agencies, organizations, and individuals shall implement this Resolution.

 



ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PP. PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER




Nguyen Hoa Binh

 

GOVERNMENT’S ACTION PROGRAM

FOR THE IMPLEMENTATION OF RESOLUTION NO. 57-NQ/TW DATED DECEMBER 22, 2024 OF THE POLITICAL BUREAU ON BREAKTHROUGHS IN THE DEVELOPMENT OF SCIENCE, TECHNOLOGY, INNOVATION, AND NATIONAL DIGITAL TRANSFORMATION
(Enclosed with Resolution No. 03/NQ-CP dated January 9, 2025 of the Government)

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



1. Institutionalize and fully implement the perspectives, objectives, tasks, and solutions set forth in Resolution No. 57-NQ/TW dated December 22, 2024 of the Political Bureau on breakthroughs in the development of science, technology, innovation, and national digital transformation (hereinafter referred to as Resolution No. 57-NQ/TW).

2. Identify specific tasks for ministries, sectors, and localities to develop action plans, organize implementation, monitor, supervise, and evaluate the implementation of Resolution No. 57-NQ/TW, thereby realizing the objective of positioning science, technology, innovation, and national digital transformation as the foremost breakthrough and the primary driver for the rapid development of modern productive forces, the completion of production relations, the transformation of national governance methods, socio-economic development, the prevention of the risk of lagging behind, and the elevation of the country to a new level of breakthrough development and prosperity in the new era.

II. SPECIFIC TASKS

To achieve the objectives set out in Resolution No. 57-NQ/TW, in the coming period, in addition to their regular tasks, ministries, ministerial-level agencies, Governmental agencies, and the Province-level People’s Committees must specify and organize the implementation of the following tasks:

1. Enhance awareness, break through in mindset transformation, establish strong political determination, and decisively lead and direct efforts to create new momentum and enthusiasm across society for the development of science, technology, innovation, and national digital transformation

a) Develop, propose for issuance, and implement a comprehensive, frequent, and wide-reaching communication program on the contents of Resolution No. 57-NQ/TW,  ensuring a diversified approach through the press, radio, television, digital platforms, social networks, and other electronic means; tailor communication content to specific groups, including the public, enterprises, and different levels of government; set clear goals, establish measurable criteria, conduct periodic assessments, and publicly disclose results.

b) Develop and issue regulations on the responsibilities of heads of state agencies in directly overseeing and directing the implementation of science, technology, innovation, and digital transformation tasks within their agencies and organizations; establish regulations on the responsibilities of officials and public employees in executing annual action plans for science, technology, innovation, and digital transformation development.

c) Define responsibilities for developing and issuing programs, plans, and schemes for science, technology, innovation, and digital transformation as part of the annual work plans of agencies and organizations.

d) Develop and promote the national brand for innovation.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



e) Regularly assess and publish the level of completion of digital transformation tasks by state agencies, agency heads, and officials and public employees; the results of digital transformation implementation shall serve as a criterion for evaluating task performance, emulation, and annual commendation.

g) Develop an implementation plan for the Government's action program with specific quantifiable targets; assign responsibilities to agency heads for direct supervision and direction; establish evaluation criteria; conduct periodic measurements and publicly disclose results; assess task completion based on performance outcomes.

h) Clarify definitions, connotations, and quantification of concepts such as "level of technological autonomy," "digital competitiveness," "digital technology enterprises on par with advanced nations," "modern productive forces," and other concepts in Resolution No. 57-NQ/TW to ensure a unified understanding and implementation.

i) Strive to allocate a proportion of leadership personnel in each state agency and unit with expertise and experience in science and engineering, aiming for a minimum of 25%.

k) Review and amend regulations on encouraging and protecting proactive, innovative, and accountable officials who dare to think, act, and take responsibility for the common good; supplement and adjust policies to foster creativity, initiative, and accountability among officials and public employees in developing science, technology, innovation, and digital transformation in line with the spirit of Resolution No. 57-NQ/TW.

l) Develop and upgrade a nationwide open online training platform providing free knowledge on science, technology, innovation, digital skills, and basic digital technology for the public and businesses.

m) Develop, issue, and implement training and capacity-building programs for officials and public employees on science, technology, innovation, digital skills, and basic digital technology to support national digital transformation.

n) Develop programs and plans to launch a learning movement on digital platforms, making it a widespread, continuous, and inclusive "digital learning" movement to enhance knowledge of science, technology, innovation, digital skills, and basic digital technology among officials, public employees, and the general public.

o) Launch a nationwide emulation movement to leverage the collective strength of the entire political system and the active participation of entrepreneurs, businesses, and the public in successfully implementing the digital transformation revolution. Emphasize recognition, honor, and timely commendation in various forms for scientists, inventors, businesses, organizations, and individuals with achievements in digital transformation; value every invention, initiative, technical improvement, and idea that enhances work efficiency, regardless of scale.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2. Urgently and decisively improve the institutional framework; eliminate all mindsets, perceptions, and barriers hindering development; transform the institutional framework into a competitive advantage in the development of science, technology, innovation, and national digital transformation.

a) Review and remove institutional and policy bottlenecks in the development of science, technology, innovation, digital transformation, and high-quality human resources; improve legal regulations to ensure a legal framework for the operation of all industries and sectors in the digital environment.

b) Develop and promulgate special mechanisms for investment, public investment, and public procurement of products resulting from scientific research, technology development, and digital products and services to accelerate national digital transformation.

c) Develop and promulgate financial mechanism reforms for the implementation of tasks related to science, technology, innovation, and digital transformation; simplify administrative procedures to the greatest extent in managing, using, and settling funds for scientific research, technology development, and digital transformation; grant autonomy in the use of research and technology development funds; implement intellectual property protection policies linked to benefit-sharing mechanisms for research and application results.

d) Develop and publish overall effectiveness assessment criteria for enterprises, particularly state-owned enterprises, to promote innovation and enterprise reform.

dd) Amend legal regulations to remove bottlenecks in scientific and technological activities and innovation, adopting a risk-tolerant approach, encouraging venture capital, and acknowledging delays in scientific research, technology development, and innovation. Amend the Law on Science and Technology (2013) and related laws under the project to develop the Law on Science, Technology, and Innovation to: (i) Remove obstacles and create a favorable legal framework to promote science, technology, and innovation; (ii) Simplify administrative procedures, strengthen decentralization and delegation in state management; (iii) Concentrate state budget investments and attract non-state investments in science, technology, and innovation.

e) Develop regulations on the establishment and use of venture capital funds for startup innovation, technology incubation, and digital transformation.

g) Supplement policies to remove bottlenecks and improve the Law on Digital Technology Industry for submission to the National Assembly, including:

- Pilot programs under state supervision; liability exemption mechanisms for testing new digital technologies and business models; preferential policies on land, credit, and taxation for research, testing, application, and development of strategic digital technology, digital technology industries, big data industries, cybersecurity industries, and the Internet of Things (IoT) industry.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- Review the Investment Law, Bidding Law, and Public-Private Partnership Investment Law to promptly amend and supplement provisions ensuring favorable procedures for bidding selection, enterprise selection, and investment in developing new and strategic technologies, digital services, and digital infrastructure, with superior incentives for investment security, revenue-sharing models, profit-sharing, and risk-sharing in investment projects and public-private partnership contracts.

h) Develop a pilot mechanism for enterprises to test new technologies and business models under state supervision, refine liability exemption policies for enterprises, organizations, and individuals in cases where economic losses occur due to objective factors during technology and business model trials.

i) Review and restructure the organization, functions, tasks, and powers of state agencies from central to local levels to ensure consistency and enhance state management efficiency in science, technology, innovation, and digital transformation.

k) Study the option of assigning the Ministry of Education and Training direct management of multidisciplinary and multi-field higher education institutions.

l) Amend regulations on the use of non-refundable aid not classified as official development assistance (ODA) from foreign agencies, organizations, and individuals for Vietnam, shifting toward decentralization and granting autonomy to scientific and technological organizations and public higher education institutions.

m) Amend regulations on the relending of ODA loans and concessional loans from foreign governments, reducing the relending ratio to the lowest level and eliminating loan security requirements for financially autonomous public science and technology organizations and higher education institutions.

n) Develop preferential policies and simplify administrative procedures for investment in science, technology, innovation, and digital transformation to attract and efficiently utilize all investment resources.

o) Develop and publish a list of strategic fields, technologies, key projects, and potential areas to attract and effectively mobilize investment resources in the application of science, technology, innovation, and digital transformation.

3. Strengthening investment and improving infrastructure for science, technology, innovation, and national digital transformation

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



b) Develop a network connecting innovation centers and startup incubation centers, with a focus on strategic technologies and digital transformation. Implement programs and projects to promote key technology and innovation fields at the National Innovation Center. By 2030, aim to implement at least five projects and programs in semiconductors, artificial intelligence, digital technology, smart factories, smart cities, etc.

c) Develop preferential tax policies for investment, procurement, and leasing of digital products and services.

d) Develop and issue a list of national digital platforms and shared digital platforms across sectors, industries, and regions to ensure unified and interoperable operations across the digital environment.

dd) Establish mechanisms allowing the use of state budget funds for the investment and development of national and regional-scale digital platforms for shared use across multiple agencies and organizations.

e) Develop and implement the Digital economy and Digital society development program with quantifiable targets; assign responsibility to heads of agencies for direct supervision and implementation; establish evaluation criteria; conduct periodic measurements and publicly disclose results; assess the level of task completion based on digital economy and digital society development outcomes.

g) Develop mechanisms and policies to support and incentivize organizations, individuals, and enterprises to invest in and build laboratories, research, and development centers for science and technology; publish a list of programs, tasks, and public-private partnership projects for the development of new digital infrastructures essential for digital transformation.

h) Develop telecommunications and Internet infrastructure to meet requirements for redundancy, connectivity, security, and sustainability, including satellite data transmission systems, high-speed broadband fiber optic networks, and 5G, 6G, and future mobile communication networks covering the entire country.

i) Pilot the implementation of digital twins for several centrally affiliated cities.

k) Develop digital utility and technology infrastructure as services for digital transformation, focusing on shared digital platforms applicable across multiple socio-economic sectors, supporting essential societal activities in the digital environment.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



m) Review and supplement regulations recognizing data center technology as a form of high technology; review and enhance electricity planning to ensure green and clean energy sources with high redundancy to attract enterprises investing in data center development.

n) Review incentive policies to attract enterprises and foreign investors to establish data centers in Vietnam.

o) Expedite the completion and maximize the efficiency of the national data center.

p) Focus investment resources on building, completing, and effectively utilizing national databases and databases of ministries, sectors, and localities for socio-economic development; ensure efficient connection, exploitation, and sharing of data among agencies within the political system; implement open data initiatives to enable citizens and businesses to utilize data, generate new value, and foster innovation.

q) Issue and fully enforce strategies, standards, and technical regulations on data across various industries and sectors.

r) Improve the legal framework to accelerate artificial intelligence (AI) applications in developing digital technology solutions across industries, sectors, and localities, integrating AI with state management in a forward-thinking and pioneering manner.

s) Develop a proposal for AI applications based on big data in key industries and sectors.

4. Developing and retaining high-quality human resources and talents to meet the demands of science, technology, innovation, and national digital transformation

a) Focus investment resources on implementing tasks assigned under the Government’s Action Program to implement Resolution No. 45-NQ/TW dated November 24, 2023, of the 13th Party Central Committee; implement approved programs and projects on human resource development, with a particular focus on semiconductor industry personnel and workforce for the development of high and strategic technologies.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



c) Review, amend, and supplement the proposal on enhancing the capacity of university lecturers and administrators to meet the requirements of fundamental and comprehensive education and training reforms for the period 2019–2030, adapting to new contexts.

d) Review and amend regulations on standards and procedures for recognizing and appointing the titles of professor and associate professor; increase autonomy for higher education institutions and facilitate the recruitment and appointment of outstanding lecturers linked to professorial positions.

dd) Review and amend regulations on scholarship policies and tuition exemptions or reductions for students and trainees in STEM disciplines serving the development of strategic technologies, as well as for individuals participating in state-funded training programs for cybersecurity engineers and advanced materials specialists.

e) Implement training programs for talented engineers, master's, and doctoral students in fundamental sciences, key technical and technological fields serving the development of strategic technologies; develop training and retraining programs for technical personnel and high-quality vocational training to meet the demands of new and high-tech applications. Focus on investing in and developing several advanced higher education institutions and specialized training centers in artificial intelligence and other strategic technology fields.

g) Innovate training programs and diversify training methods for STEM disciplines; develop online education and training platforms meeting international standards; advance digital higher education models integrating cutting-edge technologies such as artificial intelligence and virtual spaces.

h) Research, amend, and supplement regulations on preferential credit policies for students by expanding eligibility criteria, lowering interest rates, increasing loan amounts and repayment periods, and providing special incentives for STEM disciplines.

i) Review and amend corporate income tax regulations to eliminate public higher education institutions and non-profit private higher education institutions from the taxable entities list; revise regulations on the management and use of public assets to grant greater autonomy to public higher education institutions.

k) Review and revise tax and credit incentives for enterprises investing, sponsoring, and collaborating in training and research activities with higher education institutions and public science and technology organizations.

l) Research and issue regulations granting the highest preferential treatment to public higher education institutions regarding loan repayment ratios for ODA projects and other concessional loan projects supporting human resource training in strategic technology fields.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



n) Develop and implement a special policy framework on citizenship, housing and land ownership, income, and work environment to attract, retain, and employ top scientists, experts, and "chief engineers" both domestically and internationally who can organize, manage, direct, and implement national key science and technology, innovation, and digital transformation tasks, as well as AI development and talent training.

o) Develop a network of Vietnamese lecturers, scientists, and experts abroad, connecting with international networks of experts and scientists in fundamental sciences, key engineering fields, and strategic technologies.

p) Research and propose mechanisms for identifying, commissioning, and assigning high-quality workforce training tasks in fundamental sciences, key engineering fields, and strategic technologies to meet sectoral and local workforce demands.

q) Review and develop policies for attracting, recruiting, and remunerating digital transformation personnel and dedicated cybersecurity forces working in government agencies, ensuring adequate quantity and quality tailored to the specific needs of different fields and regions.

r) Review and develop policies for attracting, recruiting, and remunerating digital transformation personnel and dedicated cybersecurity forces working in government agencies, ensuring adequate quantity and quality tailored to the specific needs of different fields and regions.

5. Accelerating digital transformation, applying science, technology, and innovation in government operations to enhance national governance efficiency, state management effectiveness across sectors, and ensure national defense and security

a) Develop and implement the Digital Government Development Program with quantified objectives; assign responsibility to agency heads for direct oversight and leadership; establish an evaluation framework; conduct regular assessments; publicly disclose results; and evaluate task completion levels based on digital government development outcomes.

b) Promote the application of science and technology in establishing scientific foundations to support decision-making in state administration.

c) Coordinate with Party agencies, the National Assembly, the Vietnam Fatherland Front, the Supreme People’s Court, and the Supreme People’s Procuracy to ensure interoperability, consistency, and information security in the digital transformation of the entire political system.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



dd) Improve the quality of full-process online public services; provide personalized digital services based on data for individuals and businesses; and offer public services independent of administrative boundaries.

e) Ensure that all levels of government actively support enterprises in developing new digital applications and services through public-private partnerships (PPP).

g) Develop and master the technology of domestic digital platforms, ensuring security and usability for the public; rapidly expand access to essential digital services for all citizens.

h) Develop and implement a plan to ensure that every citizen has a digital identity, digital tools, digital skills, and a digital account, fostering a fully digitalized society.

i) Deploy solutions to support and protect citizens in cyberspace at a fundamental level, fostering digital trust.

k) Build a digital culture within communities while preserving Vietnam’s national identity and traditional values in the digital environment; develop a code of conduct for cyberspace.

l) Accelerate digital transformation in the cultural sector to develop the digital cultural industry. Create and promote high-quality digital cultural products; encourage widespread community participation in producing positive, healthy, and ethical digital cultural content. Promote the development of cultural databases and digital cultural heritage. Mobilize, encourage, and develop incentive mechanisms to recognize and support intellectuals and young pioneers in building digital culture.

m) Implement decisive measures to promptly address harmful digital cultural phenomena that negatively impact societal values, minimizing the adverse effects of digital technology on the environment, society, and individuals, especially children, adolescents, and vulnerable groups in cyberspace.

n) Develop digital platforms for monitoring and collecting data in the fields of natural resources and environment; geographic information systems; and intelligent transportation systems.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



p) Strengthen nationwide cybersecurity monitoring to promptly detect and issue early warnings regarding cybersecurity threats to government agencies, organizations, enterprises, and citizens. Invest in and upgrade the National Cybersecurity Center under the Ministry of Public Security to ensure extensive monitoring and surveillance of critical national security information systems across ministries, sectors, local governments, agencies, and enterprises.

q) Establish and develop a self-reliant cybersecurity industry, fostering the growth of core cybersecurity products and services, and cultivating major enterprises with strong market leadership and global outreach.

r) Develop national technical systems with the capacity to monitor and detect online content that violates the law, enabling proactive and effective identification and prevention.

s) Detect and counter cyberattacks, cyber espionage, subversive activities, and hostile forces operating online, as well as combat cybercrime.

t) Digitalize, automate, and modernize military and security equipment and weapons; master high-tech weaponry based on digital technology; enhance the application of digital technology and emerging defense technologies in command, operation, and force management systems; ensure the automation of military and security equipment to contribute to the modernization of national defense and security; proactively prevent cyber warfare and electronic warfare at early stages; and develop a people’s war strategy and a digital national defense strategy in cyberspace to safeguard national sovereignty.

u) Develop and implement mechanisms, measures, and digital platforms to effectively combat cybercrime and digital transformation-related offenses. Strengthen and consolidate core cybersecurity forces.

6. Strongly promoting science, technology, innovation, and digital transformation in enterprises

a) Review and develop incentive policies to encourage enterprises—especially small and medium-sized enterprises (SMEs), cooperatives, and household businesses—to invest in digital transformation, research, and the application of science and technological innovation to enhance business efficiency and corporate governance.

b) Implement measures to promote knowledge transfer and human resource training in science, technology, and innovation through foreign direct investment (FDI) enterprises; develop policies to support domestic technology enterprises in expanding investment abroad.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



d) Update and refine enterprise digital transformation assessment criteria and implement support programs to accelerate digital transformation among businesses, particularly SMEs, cooperatives, and household businesses.

dd) Develop a national initiative to establish large-scale strategic technology enterprises to lead in digital infrastructure, digital workforce, digital data, strategic technology, and cybersecurity. Develop evaluation criteria for large-scale strategic technology enterprises. Establish digital platforms for online measurement and periodic evaluation and publish results transparently.

e) Develop mechanisms to assign strategic technology ownership and development tasks to specific enterprises while simultaneously deploying digital infrastructure and national digital transformation projects, fostering the emergence of large-scale digital technology enterprises capable of global competition.

g) Publish a list of national grand challenges in science, technology, innovation, and digital transformation for Vietnamese digital technology enterprises to address.

h) Develop policies to support digital technology enterprises, organizations, and individuals capable of executing key digital transformation projects; establish incentive policies to develop digital enterprises that effectively leverage Vietnam’s domestic digital transformation market and expand globally, fostering SME growth.

i) Develop mechanisms to attract leading global technology enterprises to establish headquarters, invest in research, and manufacture in Vietnam, based on principles such as: focusing on Vietnam’s priority industrial sectors; developing supporting industries in Vietnam; investing in research and development (R&D) centers in Vietnam with an R&D investment ratio of 1%–3% of revenue.

k) Develop mechanisms and policies to support and promote digital technology enterprises, enabling them to effectively capitalize on the domestic digital transformation market as a foundation for global expansion.

l) Establish robust policies to encourage entrepreneurship in science, technology, innovation, and digital transformation, alongside policies to support startups and attract both domestic and international enterprises to establish new businesses in Vietnam.

m) Implement several digital technology industrial parks and concentrated information technology industrial parks in accordance with the Information and Communication Infrastructure Master Plan for the 2021–2030 period, with a vision to 2050.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



o) Review and develop specific policies to attract digital technology enterprises to invest in digital technology industrial parks.

p) Develop a program to promote the consumption of digital products and services, including bringing products to digital platforms, equipping citizens with digital skills, providing utilities for digital transactions, and building digital trust.

q) Expedite the development and issuance of a national program on smart manufacturing and digital transformation across key sectors, including agriculture, industry, trade, finance, education, healthcare, transportation, construction, logistics, tourism, etc.

7. Enhancing international cooperation in science, technology, innovation, and digital transformation

a) Strengthen multilateral and bilateral cooperation with countries, territories, multinational corporations with advanced science, technology, and digital transformation capabilities, international organizations, and leading global research institutions in science, technology, and innovation. Learn from international best practices and apply them in alignment with Vietnam’s political, economic, cultural, and social realities. Advance technology diplomacy, attract external resources, and contribute to ensuring economic security and technological self-reliance.

b) Actively participate in shaping global frameworks, rules, and governance mechanisms for science, technology, innovation, and digital transformation within multilateral cooperation frameworks. Assess Vietnam’s potential participation in new international science, technology, and digital transformation cooperation initiatives.

c) Develop a national strategy for Vietnam’s active participation in international standardization organizations. Establish mechanisms to build a team of experts who can hold leadership positions in international standardization bodies and participate in technical committees on key strategic technologies.

d) Actively engage and appoint Vietnamese scientists to participate in international science and technology organizations, particularly those under the United Nations system.

III. IMPLEMENTATION

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2. Ministries, ministerial-level agencies, Governmental agencies, and People’s Committees of centrally governed provinces and cities shall review existing programs and action plans related to science, technology, innovation, and digital transformation, ensuring alignment with the Government’s Action Program. Adjustments and harmonization shall be completed by 2025.

3. Ministers, heads of ministerial-level agencies, Governmental agencies, and Chairpersons of People’s Committees of provinces and centrally affiliated cities shall directly oversee and implement specific tasks and solutions, ensure security and public order, and strengthen inspection and supervision of the Government’s Action Program. They shall submit biannual progress reports to the Ministry of Science and Technology and the Ministry of Information and Communications by June 15 and December 1 for consolidation and reporting to the Government.

4. The Ministry of Science and Technology and the Ministry of Information and Communications shall lead and coordinate with relevant ministries, sectors, and localities to monitor the implementation of the Government’s Action Program, promptly report issues, and propose necessary measures to the Government and the Prime Minister to ensure synchronized and effective implementation. They shall align reporting activities with the agendas of the Party Central Committee, the Politburo, the Party Secretariat, the National Assembly, and the National Assembly Standing Committee.

5. The Ministry of Finance shall lead and coordinate with relevant ministries, sectors, and localities to ensure annual funding for the implementation of Resolution No. 57-NQ/TW.

6. If, during implementation, any revisions or supplements to specific contents of the Government’s Action Program are deemed necessary, ministries, sectors, and localities shall proactively submit proposals to the Ministry of Science and Technology and the Ministry of Information and Communications for consolidation and submission to the Government for consideration and decision./.

 

APPENDIX I

LIST OF SPECIFIC INDICATORS
(Enclosed with the Action Program under Resolution No. 03/NQ-CP dated January 09, 2025, of the Government)

No.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Unit

Target

Lead agency for monitoring & evaluation

I

By 2030

 

 

 

1

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Rank

Achieve an advanced level in many key fields, ranking among the leading upper-middle-income countries

Ministry of Science and Technology

2

Enterprises’ technological and innovation capacity and level

Rank

Above the global average

Ministry of Science and Technology

3

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Rank

Some fields reaching international standards

Ministry of Science and Technology

4

Digital competitiveness ranking

Rank

≤ 3 in Southeast Asia; ≤ 50 globally

Ministry of Information and Communications

5

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Rank

≤ 3 in Southeast Asia; ≤ 50 globally

Ministry of Information and Communications

6

Artificial intelligence research and development ranking, and Vietnam as a center for developing digital technology industries with competitive advantages

Rank

≤ 3 in Southeast Asia

Ministry of Information and Communications

7

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Enterprises

≥ 5

Ministry of Information and Communications

8

Contribution of total factor productivity (TFP) to economic growth

%

≥ 55

Ministry of Planning and Investment

9

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



%

≥ 50

Ministry of Science and Technology

10

Digital economy size

% GDP

≥ 30

Ministry of Information and Communications

11

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

 

11.1

Utilization rate of online public services by individuals and enterprises

%

≥ 80

Ministry of Information and Communications

11.2

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



%

90

Government Office

11.3

Rate of digitalization of administrative procedure records and results

%

100

Government Office

11.4

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



%

100

Government Office

11.5

Rate of reuse of digitized information and data in administrative procedures and public services

%

80

Government Office

11.6

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



%

80

Government Office

11.7

Proportion of administrative procedures processed beyond administrative boundaries between central and local levels and across government levels

%

70

Government Office

11.8

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



%

>=30

Government Office

11.9

Proportion of internal administrative procedures among state agencies reduced in licensing processes

%

50

Government Office

11.10

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



%

100

Government Office

11.11

Proportion of tasks monitored, managed, and supervised by administrative agencies on electronic platforms

%

100

Government Office

11.12

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



%

100

Government Office

12

Proportion of cashless transactions

%

≥ 80

State Bank of Vietnam

13

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



%

≥ 40

Ministry of Science and Technology

14

Contribution of science, technology, and innovation to cultural, social, and human development in Vietnam, maintaining the Human Development Index (HDI)

HDI

> 0,7

Ministry of Science and Technology

15

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



% GDP

2

Ministry of Science and Technology

16

Proportion of social funding in total R&D expenditure

%

> 60

Ministry of Science and Technology

17

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



% of total state budget expenditure

≥ ≥ 3% and increasing based on development needs

Ministry of Finance

18

Human resources for scientific research, technological development, and innovation

Researchers per 10,000 people

12

Ministry of Science and Technology

19

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Organizations

40 - 50

Ministry of Science and Technology

20

Average annual increase in international scientific publications

%/year

10

Ministry of Science and Technology

21

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



%/year

16 - 18

Ministry of Science and Technology

22

Proportion of patent applications and granted patents commercialized

%

8 - 10

Ministry of Science and Technology

23

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

Advanced, modern, ultra-large capacity, ultra-wide bandwidth on par with leading countries

Ministry of Information and Communications

23.1

Proportion of users with access to fixed broadband at speeds above 1Gb/s

%

100%

Ministry of Information and Communications

23.2

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Undersea cable systems

09

Ministry of Information and Communications

23.3

Total designed capacity of undersea fiber optic cables

Tbps

≥ 350

Ministry of Information and Communications

23.4

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



% of population

99

Ministry of Information and Communications

24

Completion of smart city development for centrally affiliated cities and some qualifying provinces

Cities, Provinces

≥ 6

Ministry of Information and Communications

25

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Organizations, Enterprises

≥ 3

Ministry of Planning and Investment

26

Full-scale digital governance and seamless interconnectivity among political system agencies from central to local levels

%

100%

Ministry of Information and Communications

27

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



%

100

Ministry of Public Security

28

Establishment of data exchanges

Data exchanges

5

Ministry of Public Security

29

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



National data centers

≥ 03

Ministry of Public Security, Ministry of Information and Communications, and relevant ministries and agencies

30

Proportion of individuals aged 15 and above with bank accounts or accounts with authorized financial institutions

%

≥ 95

The State Bank of Vietnam

31

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



%

≥ 70

Ministry of Information and Communications

32

Proportion of individuals with electronic health records

%

≥ 95

Ministry of Health

33

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Rank

≤ 10

Ministry of Information and Communications

34

Completion of a leading science and technology research institution within the Ministry of Public Security, positioning it as a center for research, design, manufacturing, and production, with progressive mastery of strategic technologies for public security

Institution

01

Ministry of Public Security

35

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



%

50

Ministry of Information and Communications

II

By 2045

 

 

 

36

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



% GDP

≥ 50

Ministry of Information and Communications

37

Global Innovation Index

Rank

≤ 30

Ministry of Science and Technology

38

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Enterprises per 1,000 people

1

Ministry of Information and Communications

39

Number of digital technology enterprises at par with advanced countries

Enterprises

≥ 10

Ministry of Information and Communications

40

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Organizations, Enterprises

≥ 5

Ministry of Planning and Investment

41

Mastery of key technologies in semiconductors, artificial intelligence, robotics and automation, biotechnology, chemistry, advanced materials, and security technology for national security applications

%

20% - 50%

Ministry of Public Security

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



LIST OF TASKS FOR THE IMPLEMENTATION OF RESOLUTION NO. 57-NQ/TW DATED DECEMBER 22, 2024 OF THE POLITICAL BUREAU ON BREAKTHROUGHS IN THE DEVELOPMENT OF SCIENCE, TECHNOLOGY, INNOVATION, AND NATIONAL DIGITAL TRANSFORMATION
(Enclosed with Resolution No. 03/NQ-CP dated January 9, 2025 of the Government)

No.

Task description

Lead agency

Coordinating agencies

Expected output

Completion timeframe

I.

Enhance awareness, break through in mindset transformation, establish strong political determination, and decisively lead and direct efforts to create new momentum and enthusiasm across society for the development of science, technology, innovation, and national digital transformation

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

 

1.

Develop, submit to the Prime Minister for issuance, and implement a regular, extensive communication program on Resolution No. 57-NQ/TW,  diversifying formats, specifying content, and setting clear objectives.

Ministry of Information and Communications

Central Propaganda and Education Commission; ministries, agencies, localities; VTV, VOV, VNA

Prime Minister’s decision

June 2025

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Develop a specialized program on science, technology, innovation, and digital transformation on television, radio, and social media.

VTV, VOV, VNA, localities

Ministry of Science and Technology, Ministry of Information and Communications

Programs

Ongoing

3.

Develop programs and plans to promote a learning movement on digital platforms, turning it into a regular, continuous, and widespread movement to enhance knowledge of science, technology, innovation, digital skills, and basic digital technology among officials, public employees, and the general public.

Relevant ministries, agencies, and localities

Ministry of Information and Communications, Ministry of Science and Technology, Ministry of Education and Training

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Ongoing

4.

Develop a legal document stipulating the responsibility of heads of state agencies in directly overseeing and leading the implementation of science, technology, innovation, and digital transformation tasks within their agencies and organizations.

Ministry of Information and Communications

Relevant ministries, agencies, and localities

Prime Minister’s decision

June 2025

5.

Develop and issue a scheme to assess the level of fulfillment of digital transformation tasks by state agencies, heads of agencies, and officials, and public employees.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Relevant ministries, agencies, and localities

PROPOSAL

June 2025

6.

Integrate digital transformation, science, technology, and innovation tasks into the annual work programs and plans of agencies, organizations, and units

Relevant ministries, agencies, and localities

 

Work plan

Ongoing

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Develop an implementation plan for the Government’s Action Program

Relevant ministries, agencies, and localities

 

Ministries and local governments' implementation plans

January 2025

8.

Develop and issue a guiding document clarifying the definitions, connotations, and quantification of new concepts in Resolution No. 57-NQ/TW to unify understanding and facilitate implementation.

Ministry of Information and Communications

Ministry of Science and Technology

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Guiding document

March 2025

9.

Strive to allocate an appropriate proportion of leaders in each state agency and unit with expertise and experience in science and technology.

Ministries, sectors, localities

 

Ensuring a suitable proportion of leaders with scientific and technical expertise

Ongoing

10.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Ministry of Home Affairs

Relevant ministries, agencies, and localities

Legislative proposal submitted to the National Assembly

December 2025

11.

Develop a massive open online course platform to provide free knowledge on science, technology, innovation, digital skills, and basic digital technology for the public and businesses.

Ministry of Information and Communications

Ministry of Science and Technology

Relevant ministries, agencies, and localities

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



June 2025

12.

Develop, issue, and implement training programs for officials, public employees on science, technology, innovation, digital skills, and basic digital technology for national digital transformation.

Ministries, sectors, localities

Relevant ministries, agencies, and localities

Competent authority’s decision

December 2025

13.

Launch a nationwide emulation movement to leverage the collective strength of the entire political system, entrepreneurs, businesses, and citizens to successfully implement digital transformation. Emphasize the recognition, honoring, and timely rewards through various forms for scientists, inventors, businesses, organizations, and individuals with achievements in digital transformation; appreciate every invention, initiative, technical improvement, and work efficiency enhancement, no matter how small.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Relevant ministries, agencies, and localities

Implementation guidelines

December 2025

II.

Urgently and decisively improve the institutional framework; eliminate all outdated mindsets, perceptions, and barriers that hinder development; turn the institutional framework into a competitive advantage in developing science, technology, innovation, and digital transformation

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Amend the Law on Science and Technology (2013) and related laws under the Science, Technology, and Innovation Law development project to: (i) Remove difficulties and obstacles, creating a favorable legal framework to promote science, technology, and innovation; (ii) Simplify administrative procedures, enhance decentralization and delegation in state management; (iii) Focus resources from the state budget and attract off-budget investments in science, technology, and innovation. The consolidated legislation should include

- amendments to: - certain provisions of the Law on Public Employees, the Law on Anti-Corruption, and the Law on Enterprises to facilitate public employees in participating in managing and operating enterprises established by research institutes and universities to commercialize research results while strengthening intellectual property protection and effective utilization, especially patents and digital technologies.

- Amend certain provisions of the Law on Intellectual Property, the Penal Code, the Law on Public Investment, the Law on Procurement, the Law on Management and Use of Public Assets, the Law on Pricing, and the Law on Auction of Assets to align regulations with international practices for utilizing state budget funds in science and technology tasks and facilitating the commercialization of research results;

- Amend certain provisions of the Law on Entry, Exit, Transit, and Residence of Foreigners in Vietnam to establish preferential policies for issuing entry and residence visas for experts and scientists;

- Amend certain provisions of the Labor Code to exempt work permit requirements for foreign experts and scientists in Vietnam’s priority development fields.

Ministry of Science and Technology

Ministry of Public Security, Ministry of Home Affairs, Ministry of Planning and Investment, Ministry of Finance, Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs, Government Inspectorate, ministries, agencies, and localities

National Assembly’s law

2025

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Draft the revised Law on Atomic Energy.

Ministry of Science and Technology

Ministries, agencies, and localities

National Assembly’s law

2025

16.

Draft the Law on amendments to certain provisions of the Law on Product and Goods Quality.

Ministry of Science and Technology

Ministries, agencies, and localities

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



October 2025

17.

Finalize the Law on amendments to certain provisions of the Law on Standards and Technical Regulations for submission to the National Assembly for approval at the 9th session.

Ministry of Science and Technology

Ministries, agencies, and localities

National Assembly’s law

May 2025

18.

Amend certain provisions of the Law on State Budget to introduce specific regulations aligning with international practices in budget planning, settlement, funding, and utilizing state budget funds for science and technology tasks.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Ministry of Science and Technology

National Assembly’s law

2025

19.

Review and amend certain provisions of the Law on Corporate Income Tax, the Law on Personal Income Tax, the Law on Value Added Tax, and the Law on Import and Export Duties to encourage businesses to invest in science, technology, innovation, digital transformation, and human resource training; attract individuals engaged in science, technology, innovation, and digital transformation; explore policies for exempting corporate income tax for public science and technology organizations, public universities, and non-profit activities.

Ministry of Finance

Ministry of Science and Technology, Ministry of Information and Communications, Ministry of Education and Training

Proposed legal amendments

2025

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Amend the Law on Organization of the Government and the Law on Organization of Local Government to ensure uniformity and improve state management effectiveness in science, technology, innovation, and digital transformation.

Ministry of Home Affairs

Relevant ministries, agencies, and localities

National Assembly’s law

February 2025

21.

Supplement policies to remove institutional bottlenecks and finalize the Law on Digital Technology Industry for submission to the National Assembly.

Ministry of Information and Communications

Relevant ministries, agencies, and localities

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



June 2025

22.

Develop the Law on Teachers, including amendments to certain provisions of the Law on Education and the Law on Higher Education.

Ministry of Education and Training

Relevant ministries, agencies, and localities

National Assembly’s law

2025

23.

Research, review, and propose amendments to the laws on cryptography and related normative legal documents to meet the requirements of digital transformation, connection, analysis, and information processing from data centers, as well as the development of cloud computing and artificial intelligence.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Relevant ministries, agencies, and localities

National Assembly’s law

2025

24.

Develop a National Assembly Resolution stipulating special investment mechanisms, public investment, and public procurement for digital products and services to accelerate national digital transformation for the 2025-2030 period.

Ministry of Planning and Investment

Relevant ministries, agencies, and localities

National Assembly’s resolution

2025

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Develop a pilot mechanism for enterprises to test new technologies under state supervision and complete liability exemption policies for enterprises, organizations, and individuals in cases where testing new technologies or business models leads to economic losses due to objective reasons.

Ministry of Science and Technology, Ministry of Information and Communications

Relevant ministries and agencies

National Assembly’s resolution

December 2025

26.

Develop Government Decrees guiding the implementation of the Law on Science, Technology, and Innovation, including:

- Decree on elaboration of the Law on Science, Technology, and Innovation;

- Decree on the autonomy of public service units in the field of science and technology;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- Decree on the procedures for approving and implementing science and technology tasks and projects funded by the state budget;

- Decree on the employment and retention of domestic and foreign scientific, technological, and innovation personnel in Vietnam;

- Decree on the Ho Chi Minh Prize, the State Prize, and other science, technology, and innovation awards;

- Decree on science, technology, and innovation information and statistics;

- Decree on science and technology enterprises;

- Decree on innovation and startup innovation;

- Decree on the National Science and Technology Development Fund;

- Decree on the National Technology Innovation Fund.

Ministry of Science and Technology

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Government Decree

2025

27.

Develop a Decree regulating the establishment and operation of venture capital funds for startup innovation, technology incubation, and digital transformation.

Ministry of Science and Technology, Ministry of Information and Communications

Ministry of Planning and Investment, Ministry of Finance

Government Decree

2026

28.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Ministry of Planning and Investment

Ministry of Finance, Ministry of Education and Training

Policy issued

December 2025

29.

Develop normative legal documents detailing and guiding the implementation of the Data Law.

Ministry of Public Security

Relevant ministries and agencies

Government Decree

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



30.

Develop mechanisms and policies enabling state-owned enterprises to comprehensively assess investment efficiency to promote innovation in enterprises.

Ministry of Planning and Investment

Relevant ministries and agencies

Ministerial decision

2025

31.

Develop a Decree regulating the employment of foreign nationals in management, teaching, scientific research, and academic exchange at educational institutions in Vietnam.

Ministry of Education and Training

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Government Decree

2027

32.

Amend Decree No. 109/2022/ND-CP on scientific and technological activities in higher education institutions.

Ministry of Education and Training

Ministry of Science and Technology

Government Decree

2026

33.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Ministry of Education and Training

Relevant ministries, agencies, and localities

Government Decree

2025

34.

Amend Decree No. 80/2020/ND-CP on the management and use of non-refundable aid outside of official development assistance (ODA) from foreign organizations and individuals for Vietnam, incorporating decentralization and autonomy for scientific and technological organizations and public universities.

Ministry of Planning and Investment

Relevant ministries, agencies, and localities

Government Decree

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



35.

Amend Decree No. 79/2021/ND-CP and Decree No. 97/2018/ND-CP on the relending of ODA loans and concessional foreign loans of the Government, reducing the relending rate to the lowest possible level and eliminating collateral requirements for scientific and technological organizations and financially autonomous public universities.

Ministry of Finance

Ministry of Planning and Investment

Government Decree

2025

36.

Develop regulations on special mechanisms for researching, accessing, purchasing technology secrets, studying, and decoding advanced foreign technologies.

Ministry of Science and Technology

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Prime Minister’s decision

2025

37.

Review legal regulations to promptly address bottlenecks hindering the development of science, technology, innovation, and digital transformation.

Ministries and sectors

Ministry of Justice, relevant ministries and agencies

Ministry of Justice to consolidate, report, and propose solutions to the Prime Minister

June 2025

38.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Relevant ministries and agencies

Relevant ministries and agencies

Enacted legal documents

September 2026

39.

Finalize technical and economic norms and unit costs for estimating expenses related to digital transformation, including the development, updating, exploitation, usage, maintenance, and security of national and sectoral databases, serving as the basis for ministries, agencies, and localities to formulate budgets for the National Data Strategy.

Ministry of Information and Communications

Relevant ministries and agencies

Regulatory document on norms and unit costs

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



40.

Review and adjust internal processes to comply with the Law on Electronic Transactions; implement flexible and effective measures allowing the use of digital documents integrated into electronic identity accounts to replace paper documents in administrative procedures; accelerate the reduction of required documentation when data has been digitized.

Ministries and sectors

Ministry of Information and Communications

Internal processes of ministries, agencies, and localities enacted

December 2025

41.

Develop a scheme for research, experimentation, production, procurement, and public-private partnership cooperation for dual-use products and services serving national security industries; establish a mechanism for efficiently utilizing data resources to support science, technology, innovation, and digital transformation at the national level.

Ministry of Public Security

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

2025

42.

Develop a scheme to mobilize shared telecommunications and digital infrastructure to serve national defense and security missions.

Ministry of Public Security

Ministry of National Defense

 

 

III.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

43.

Develop the National Program for the Development of Strategic Technology and Industry, including the proposal to develop a system of national key research, testing centers, and laboratories focused on strategic technologies.

Ministry of Science and Technology, Ministry of Information and Communications

Relevant ministries, agencies, and localities

Prime Minister’s decision

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



44.

Develop the List of Strategic Technologies.

Ministry of Science and Technology, Ministry of Information and Communications

Ministries and sectors

Prime Minister’s decision

2025

45.

Develop and submit to the Prime Minister a proposal to establish the Strategic Industry Development Investment Fund.

Ministry of Planning and Investment, Ministry of Industry and Trade

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Prime Minister’s decision

2025

46.

Develop a network connecting innovation centers and startup incubators, focusing on strategic technologies and digital transformation.

Ministry of Science and Technology, Ministry of Information and Communications, Ministry of Planning and Investment, and localities

Ministry of Science and Technology, Ministry of Information and Communications, Ministry of Foreign Affairs

Connected network

2030

47.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Ministry of Science and Technology

Ministry of Planning and Investment, relevant ministries and agencies

Prime Minister’s decision

2025 - 2026

48.

Develop proposals for implementing experimental policy mechanisms to promote research, development, application, and transfer of strategic technologies in industries and sectors.

Ministries and sectors

Ministries and sectors

Prime Minister’s decision

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



49.

Allocate at least 15% of the state budget for science and technology to research strategic technologies.

Ministry of Finance

Ministry of Science and Technology, relevant ministries and agencies, localities

National Assembly Resolution, Prime Minister’s Decision

Annually

50.

Issue mechanisms and policies for public-private partnerships (PPP) in research and development of strategic technologies; PPP mechanisms for research and development of new digital infrastructure, digital services, and data; PPP mechanisms for training digital technology human resources.

Ministry of Planning and Investment

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Government Resolution

2025

51.

Review, issue new, and effectively implement existing strategies on research, application, and exploitation of marine space, underground space, and outer space.

Ministry of Science and Technology, Ministry of Natural Resources and Environment

Ministry of National Defense, Vietnam Academy of Science and Technology, relevant ministries and agencies, localities

Prime Minister’s Decision, Implementation reports

Ongoing

52.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Ministry of Industry and Trade, Ministry of Natural Resources and Environment, Ministry of Construction, Ministry of Transport

Ministry of Science and Technology, relevant ministries and agencies, localities

Implementation reports

Ongoing

53.

Strictly manage, exploit, and efficiently utilize national mineral resources, especially rare earth elements, for the development of science, technology, and innovation.

Ministry of Natural Resources and Environment

Ministries, sectors, and localities

Prime Minister’s decision

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



54.

Develop mechanisms and policies to support and encourage organizations, individuals, and enterprises to invest in and establish laboratories, research centers, and science and technology development centers.

Ministry of Science and Technology

Ministry of Planning and Investment, relevant ministries and agencies, localities

Government Resolution, Prime Minister’s Decision

2025

55.

Implement artificial intelligence (AI) applications based on big data in key industries and sectors.

Relevant ministries, agencies, and localities

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Implementation reports

Ongoing

56.

Review existing regulations to ensure provisions for investment incentives, leasing, and purchasing of digital products and services.

Ministry of Planning and Investment

Ministry of Information and Communications, relevant ministries, localities

Competent authority’s document

2025

57.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Ministry of Information and Communications

Relevant ministries, agencies, and localities

Ministerial decision

December 2025

58.

Deploy national digital platforms and shared digital platforms for industries, sectors, and regions according to the approved list to ensure unified and interconnected digital operations across sectors.

Relevant ministries, agencies, and localities

-

Completed digital platforms

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



59.

Develop a mechanism allowing the use of state budget for investment in national and regional-scale digital platforms for shared use by multiple agencies and organizations.

Ministry of Finance

Ministry of Science and Technology, Ministry of Information and Communications

Government Resolution, Prime Minister’s Decision

December 2025

60.

Develop a program for digital economy and digital society development.

Ministry of Information and Communications

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Prime Minister’s decision

September 2025

61.

Develop and issue a list of programs, tasks, and projects for public-private partnerships (PPP) in digital infrastructure development.

Ministry of Information and Communications

Ministries and sectors

 

Annually

62.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Ministry of Information and Communications

Relevant ministries, agencies, and localities

Minister’s Decision

December 2025

63.

Develop a pilot project for digital twins in selected centrally governed cities to support urban management and development.

Selected localities

Ministry of Science and Technology, Ministry of Information and Communications

Prime Minister’s decision

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



64.

Develop and implement smart city projects.

Centrally affiliated cities and selected provinces meeting the conditions

Ministry of Information and Communications, Ministry of Construction

Approved and completed smart city projects

December 2028

65.

Develop and implement projects for the application of the Internet of Things (IoT) in key industries and sectors such as smart manufacturing, trade management, energy management, smart agriculture, smart transportation, smart healthcare, etc.

Relevant ministries, agencies, and localities

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Prime Minister’s decision

December 2025

66.

Develop plans and implement 5G and IoT infrastructure in industrial zones and clusters.

Localities

Ministry of Science and Technology, Ministry of Information and Communications

Approved project

December 2025

67.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Ministry of Industry and Trade

Ministry of Science and Technology, Ministry of Information and Communications

Prime Minister’s decision

September 2025

68.

Develop a program for green energy development to meet the demand for international data centers in Vietnam.

Ministry of Industry and Trade

Ministry of Science and Technology, Ministry of Information and Communications

Approved program

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



69.

Complete the construction of the National Data Center and put it into operation to serve national digital transformation.

Ministry of Public Security

 

National data centers

December 2025

70.

Complete the construction, deployment, and operation of 114 national databases and specialized databases; synchronize data with the National Data Center to establish a comprehensive national database serving digital transformation.

Ministries and agencies in charge of national and specialized databases

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



National databases and specialized databases established, operational, and utilized

2025

71.

Complete and effectively operate national databases and shared databases as listed by ministries, sectors, and localities to support socio-economic development.

Relevant ministries, agencies, and localities

-

Completed national databases

Shared databases of ministries and sectors

2026

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Complete the integration, utilization, and sharing of data; implement open data initiatives.

Relevant ministries, agencies, and localities

Ministry of Information and Communications

Completed data integration

2025- 2026

73.

Upgrade and enhance IT infrastructure in compliance with documents No. 1552/BTTTT-TTH and 708/BTTTT-CATTT; complete integration of ministerial and provincial administrative procedure resolution systems with the National Population Database to support public services as per Government Decree No. 107/2021/ND-CP.

Relevant ministries, agencies, and localities

Ministry of Public Security, Ministry of Information and Communications, Government Office

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



June 2025

74.

Issue and implement strategies, standards, and technical regulations on data across industries and sectors.

Ministries and sectors

Ministry of Information and Communications

Standards and technical regulations issued

2025

75.

Advise the Government on establishing a National Data Committee.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

Prime Minister’s decision

March 2025

76.

Ensure resources for migrating IT systems from ministries, sectors, and localities to the National Data Center.

Ministry of Planning and Investment, Ministry of Finance

Ministry of Public Security

 

2025 and subsequent years

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Developing and retaining high-quality human resources and talents to meet the demands of science, technology, innovation, and national digital transformation

 

 

 

 

77.

Develop a project on developing and retaining talent and high-quality human resources, particularly top experts, to support science, technology, innovation, and national digital transformation in alignment with the National Strategy for Talent Attraction and Retention until 2030, with a vision toward 2050.

Ministry of Science and Technology, Ministry of Information and Communications

Relevant ministries, sectors, and localities.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2025

78.

Review and ensure special policies for attracting, recruiting, remunerating, and leveraging digital transformation personnel in government agencies, ensuring adequate quantity and quality suitable for different fields and regions.

Ministry of Home Affairs

Relevant ministries, agencies, and localities

Competent authority’s document

2025

79.

Review and adjust the planning of public science and technology organizations; conduct evaluations, mergers, or dissolutions of ineffective public science and technology organizations to focus investment on strong institutions, strengthening the link between research, application, and training.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Relevant ministries, sectors, and localities.

Prime Minister’s decision

2025

80.

Develop mechanisms allowing scientists in public science and technology organizations to establish, manage, or participate in technological development in domestic and international enterprises.

Ministry of Home Affairs

Ministry of Science and Technology, relevant ministries, sectors

Relevant legal provisions

2025

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Develop a project to review and restructure the system of research institutes within higher education institutions, universities within research institutes, and the dual appointment mechanism between research institutes and universities.

Ministry of Education and Training

Ministry of Science and Technology, Ministry of Home Affairs

Prime Minister’s decision

2025

82.

Develop a project to transform universities into strong research entities that integrate research, application, and training.

Ministry of Education and Training

Ministry of Science and Technology, Ministry of Planning and Investment, Ministry of Finance

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2025

83.

Develop a project to invest in and upgrade the Vietnam Academy of Science and Technology, the Vietnam Academy of Social Sciences, and key national research and innovation institutions.

Vietnam Academy of Science and Technology, Vietnam Academy of Social Sciences

Ministry of Planning and Investment, Ministry of Science and Technology

Prime Minister’s decision

2025

84.

Develop a project to transfer multidisciplinary and multi-field universities under the management of the Ministry of Education and Training.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Ministries, sectors, localities

Prime Minister’s decision

2025

85.

Draft a Government Decree on tuition fees, financial management of educational institutions in the national education system, tuition exemption and reduction policies, and pricing for education and training services (to replace Decree No. 87/2021/ND-CP and Decree No. 97/2023/ND-CP).

Ministry of Education and Training

Ministry of Finance, relevant ministries

Government Decree

2025

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Develop a strategic framework for higher education.

Ministry of Education and Training

Ministries, sectors, localities

Prime Minister’s decision

2025

87.

Amend or replace Prime Minister’s Decision No. 37/2018/QD-TTg, which stipulates standards, procedures for recognition and appointment of professor and associate professor titles, as well as procedures for title revocation and dismissal.

Ministry of Education and Training

Ministry of Home Affairs, Ministry of Science and Technology

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2025

88.

Amend or replace Prime Minister’s Decision No. 157/2007/QD-TTg and Decision No. 05/2022/QD-TTg on student loan policies.

Ministry of Finance

Ministry of Education and Training

Prime Minister’s decision

2025

V.

Accelerating digital transformation, applying science, technology, and innovation in government operations to enhance national governance efficiency, state management effectiveness across sectors, and ensure national defense and security

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

 

89.

Develop a National Digital Government Development Program.

Ministry of Information and Communications

Relevant ministries, agencies, and localities

Prime Minister’s decision

September 2025

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Develop regulations to ensure integration, synchronization, and state secrecy protection in digital transformation activities across the entire political system.

Ministry of Information and Communications

Party agencies, National Assembly, Supreme People’s Court, Supreme People's Procuracy

Prime Minister’s decision

September 2025

91.

Develop, issue, and implement the Smart Monitoring and Operations Center Model.

Ministry of Information and Communications

Relevant ministries, agencies, and localities

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



June 2025

92.

Develop a plan to enhance the quality of full-process online public service delivery; provide new personalized digital services based on data for citizens and businesses; offer public services without administrative boundary restrictions.

Ministry of Information and Communications

Relevant ministries, agencies, and localities

Prime Minister’s decision

June 2025

93.

Develop a plan to support businesses in developing new digital applications and services under public-private partnerships (PPP).

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

Plan

2025

94.

Develop a Government Resolution on reducing licensing procedures across ministries, sectors, and localities and transferring certain licensing activities to businesses and social organizations for the 2025-2030 period.

Government Office

Relevant ministries, agencies, and localities

Government Resolution

June 2025

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Develop a Government Resolution on comprehensively reforming administrative procedures and public service delivery without administrative boundary restrictions.

Government Office

Relevant ministries, agencies, and localities

Government Resolution

June 2025

96.

Develop a plan to ensure that each citizen has a digital identity, digital tools, digital skills, and a digital account, forming digital citizenship.

Relevant ministries, agencies, and localities

Ministries and sectors

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2025

97.

Develop and implement measures to support and protect citizens in cyberspace at a basic level, fostering digital trust.

Ministry of Information and Communications

 

Plan

2025

98.

Develop a regulatory framework for digital community culture and online behavioral guidelines.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Relevant ministries, agencies, and localities

Prime Minister’s decision

2025

99.

Develop and implement a digital transformation project in the cultural sector.

Ministry of Culture, Sports, and Tourism

 

Prime Minister’s decision

2025

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Develop a digital platform for monitoring and collecting data in the fields of natural resources and environment.

Ministry of Natural Resources and Environment

Ministry of Information and Communications, localities

Implemented digital platforms

2026

101.

Develop and implement a digital transformation project for the construction, management, and operation of transport infrastructure.

Ministry of Transport

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2025

102.

Develop and implement AI applications to support disaster analysis, early warnings, climate change adaptation, and environmental protection.

Ministry of Natural Resources and Environment

Ministry of Information and Communications, localities

Developed and widely used AI-based applications and platforms

December 2026

103.

Develop and enhance national platforms and products ensuring cybersecurity and information security.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

Digital platforms

December 2025

104.

Develop a project to strengthen the capabilities of national cybersecurity forces.

Ministry of Information and Communications, Ministry of National Defense, Ministry of Public Security

 

Prime Minister’s decision

2025

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Develop a project to build high-quality human resources in cybersecurity.

Ministry of Information and Communications

 

Prime Minister’s decision

2026

106.

Develop a project to detect and counteract cyberattacks, cyber espionage, subversive activities, disinformation, ideological sabotage by hostile forces, and cybercrime.

Ministry of Public Security

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2025

107.

Develop a project on science, technology, innovation, and digital transformation to automate command systems and modernize the military.

Ministry of National Defense

 

Prime Minister’s decision

2025

108.

Complete the implementation of digital transformation tasks and ensure integration with Project 06, including [1]:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



(2) Digital identification of locations;

(3) Development of a national job exchange platform and an electronic labor contract platform;

(4) Development of a real estate trading platform;

(5) Application of citizen data, personal identification, and electronic authentication in digital banking transformation;

(6) Development of an e-commerce platform linked to agricultural products and regional specialties;

(7) Development of AI and innovation-driven human resources;

(8) Development of the night-time economy;

(9) Development of information tourism models;

(10) Strengthening the implementation of Directive 18 on tax fraud prevention and financial security in e-commerce;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Ministry of Public Security, Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs, Ministry of Natural Resources and Environment, Ministry of Transport, State Bank of Vietnam, Ministry of Agriculture and Rural Development, Ministry of Science and Technology, Ministry of Finance

 

 

2025

109.

Guide and promote e-commerce service providers to research and implement digital identity and electronic authentication in e-commerce transactions.

Ministry of Public Security

Relevant ministries, agencies, and localities

Strict e-commerce management, tax loss prevention

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



110.

Develop solutions and tools to monitor healthcare facilities implementing data interoperability for electronic health records, referral letters, appointment slips, and test results, enabling healthcare providers and doctors to access electronic health records (EHR) on VNeID directly from hospital software.

Ministry of Health

 

Solutions, tools

March 2025

111.

Implement the digital transformation project at Bach Mai Hospital, Cho Ray Hospital, and in Bac Ninh, Binh Duong, An Giang provinces, expanding nationwide in 2025.

Ministry of Health

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Proposal

2025

112.

Research and propose public digital signature providers to offer preferential digital signature issuance for healthcare institutions, medical staff, and free issuance for patients.

Ministry of Information and Communications

Ministry of Health

Digital signatures for healthcare institutions and patients to participate in medical activities

June 2025

113.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Government Office; Ministry of Public Security

Relevant ministries, agencies, and localities

National index system, information system for government direction and administration

2025

114.

Strengthen data connectivity and sharing to support e-commerce development, improve tax administration efficiency, business registration, and electronic invoice transactions.

Ministry of Public Security, Ministry of Finance, Ministry of Industry and Trade, Ministry of Information and Communications

Ministry of Planning and Investment, State Bank of Vietnam

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



115.

Provinces and cities focus on digitizing data and implementing applications to reduce administrative procedures—independent of industries, with emphasis on justice, education, healthcare, and land sectors.

Provinces and centrally affiliated cities

 

 

2025 and subsequent years

116.

Develop a breakthrough project for scientific and technological development, security industry, and mastering strategic technologies to modernize the People's Public Security Forces.

Ministry of Public Security

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Prime Minister’s decision

2025

VI.

Strongly promoting science, technology, innovation, and digital transformation in enterprises

 

 

 

 

117.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Ministry of Public Security

Ministry of Science and Technology

The innovation center that becomes operational

2025

118.

Develop and implement a digital transformation project for businesses, especially small and medium-sized enterprises (SMEs), cooperatives, and household businesses.

Ministry of Information and Communications

Relevant ministries, agencies, and localities

Prime Minister’s decision

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



119.

Develop a project to establish large-scale strategic technology enterprises in Vietnam to develop digital infrastructure, digital workforce, digital data, strategic technology, and cybersecurity.

Ministry of Information and Communications, Ministry of Education and Training, Ministry of National Defense

Ministry of Planning and Investment

Prime Minister’s decision

2025

120.

Develop criteria for assessing the level of business digital transformation.

Ministry of Information and Communications

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Decision issuing the criteria

September 2025

121.

Develop and implement programs to support and promote business digital transformation, especially for SMEs, household businesses, and cooperatives.

Relevant ministries, agencies, and localities

-

Programs issued, implemented

March 2026

122.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Ministry of Information and Communications

Relevant ministries, agencies, and localities

Prime Minister’s decision

September 2026

123.

Develop criteria to identify digital technology enterprises that are on par with advanced countries.

Ministry of Information and Communications

 

Prime Minister’s decision

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



124.

Publish a list of major national scientific, technological, innovation, and digital transformation challenges for Vietnamese digital technology enterprises to address.

Relevant ministries, agencies, and localities

-

Challenges published on ministries' and localities' e-portals

Annually

125.

Develop a mechanism for placing orders and assigning tasks to digital technology enterprises to undertake key digital transformation projects.

Ministry of Information and Communications

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Prime Minister’s decision

2025

126.

Develop and publish a list of key digital transformation tasks and assign them to digital technology enterprises.

Ministry of Information and Communications

Relevant ministries, agencies, and localities

Prime Minister’s decision

2025

127.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Relevant ministries, agencies, and localities

 

Digital technology industrial zones implemented

2028

128.

Develop criteria for assessing the effectiveness of national digital transformation investments. Build an online assessment tool and conduct regular evaluations and result announcements. Establish an online assessment tool and conduct periodic evaluations, publishing the results transparently.

Ministry of Information and Communications

 

Prime Minister’s decision

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



129.

Develop a program to promote the consumption of products and services in the digital environment, including bringing products online, equipping citizens with digital skills, providing utilities for digital transactions, and fostering digital trust.

Relevant ministries, agencies, and localities

-

Approved program decision issued

September 2026

130.

Develop and issue a program to promote smart manufacturing and digital transformation in key sectors such as agriculture, industry, commerce, finance, education, healthcare, transportation, construction, logistics, tourism, etc.

Ministries and sectors

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Approved program decision issued

June 2025

131.

Regularly review and develop mechanisms to attract top global technology enterprises to establish headquarters, invest in research, and manufacture in Vietnam based on principles:  focusing on Vietnam’s priority industrial sectors; developing supporting industries in Vietnam; investing in research and development (R&D) centers in Vietnam with an R&D investment ratio of 1%–3% of revenue.

Ministry of Planning and Investment

Relevant ministries, agencies, and localities

 

Ongoing

VII.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

132.

Develop a project for Vietnam to proactively participate in international standardization organizations.  Establish mechanisms to build a team of experts who can hold leadership positions in international standardization bodies and participate in technical committees on key strategic technologies.

Ministry of Science and Technology

 

Prime Minister’s decision

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



133.

Develop a program/plan to implement technology diplomacy, attract external resources, ensure economic security, and enhance technological self-reliance.

Ministry of Foreign Affairs

 

Approved program/plan

2025

134.

Establish frameworks for science, technology, and innovation partnerships, making digital transformation a focal point in partnerships with leading technology corporations, especially in key breakthrough fields.

Ministry of Foreign Affairs

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Partnership project/agreements

Ongoing

135.

Promote research and share international models and experiences in science, Promote research and share international models and experiences in science, technology, innovation, and digital transformation (removing institutional barriers, attracting resources, etc.).

Ministry of Foreign Affairs

Ministries, sectors, localities, relevant enterprises, Vietnam’s overseas diplomatic missions

Report to the Prime Minister

2025

136.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Ministry of Foreign Affairs

Relevant ministries, sectors, localities, Vietnam’s overseas diplomatic missions

Database

Ongoing

137.

Develop regulations for establishing policy research institutions on digital technology and digital transformation within enterprises to facilitate research, application, and transfer of advanced digital technology from abroad to Vietnam.

Ministry of Information and Communications

Relevant ministries, agencies, and localities

Prime Minister’s decision

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



138.

Establish policy research institutions for digital technology and the transfer of advanced digital technology from abroad to Vietnam.

Digital technology corporations and enterprises

Ministry of Science and Technology, Ministry of Information and Communications

At least 10 institutions established

2030

139.

Develop and enhance the national branding for innovation.

Ministry of Science and Technology

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Programs

Ongoing

140.

Actively participate in shaping frameworks, regulations, and governance for science, technology, innovation, and digital transformation within multilateral cooperation mechanisms; explore participation in new cooperation mechanisms and initiatives in science, technology, innovation, and digital transformation.

Ministry of Science and Technology, Ministry of Information and Communications

 

Cooperation activities

Ongoing

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

[1] As assigned in the detailed implementation plan of the Action Program for the execution of Scheme 06.

 

You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


Resolution No. 03/NQ-CP dated January 9, 2025 on the issuance of the Government’s action program for the implementation of Resolution the Government’s Action Program for the implementation of Resolution No. 57-NQ/TW of the Political Bureau on breakthroughs in the development of science, technology, innovation, and national digital transformation
Official number: 03/NQ-CP Legislation Type: Resolution
Organization: The Government Signer: Nguyen Hoa Binh
Issued Date: 09/01/2025 Effective Date: Premium
Gazette dated: Updating Gazette number: Updating
Effect: Premium

You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


Resolution No. 03/NQ-CP dated January 9, 2025 on the issuance of the Government’s action program for the implementation of Resolution the Government’s Action Program for the implementation of Resolution No. 57-NQ/TW of the Political Bureau on breakthroughs in the development of science, technology, innovation, and national digital transformation

Address: 17 Nguyen Gia Thieu street, Ward Vo Thi Sau, District 3, Ho Chi Minh City, Vietnam.
Phone: (+84)28 3930 3279 (06 lines)
Email: inf[email protected]

Copyright© 2019 by THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Editorial Director: Mr. Bui Tuong Vu

DMCA.com Protection Status