BỘ NGOẠI GIAO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2014/TB-LPQT

Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2014

 

THÔNG BÁO

VỀ VIỆC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ CÓ HIỆU LỰC

Thực hiện quy định tại Khoản 3, Điều 47 của Luật Ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế năm 2005, Bộ Ngoại giao trân trọng thông báo:

Hiệp định quá cảnh hàng hóa giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Cam-pu-chia, ký tại Hà Nội ngày 26 tháng 12 năm 2013, có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 02 năm 2014.

Bộ Ngoại giao trân trọng gửi bản sao Hiệp định theo quy định tại Điều 68 của Luật nêu trên./.

 

 

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG
VỤ LUẬT PHÁP VÀ ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Ngự

 

HIỆP ĐỊNH

QUÁ CẢNH HÀNG HÓA GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ HOÀNG GIA CAMPUCHIA

Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia (dưới đây gọi tắt là hai Bên ký kết);

Với mong muốn củng cố và mở rộng hơn nữa mối quan hệ hợp tác về kinh tế - thương mại, nhằm góp phần phát triển kinh tế của mỗi nước, trên nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi;

Nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho quá cảnh hàng hóa thông qua việc đơn giản hóa thủ tục hành chính và các biện pháp kiểm soát ở biên giới;

Đã cùng nhau thỏa thuận như sau:

Điều 1. Tạo điều kiện thuận lợi quá cảnh

1. Hai Bên ký kết cho phép hàng hóa của mỗi Bên xuất khẩu đi nước thứ ba, hoặc nhập khẩu từ nước thứ ba về, hoặc hàng hóa vận chuyển từ một địa phương này sang một địa phương khác của một Bên ký kết, được quá cảnh qua lãnh thổ Bên ký kết kia dưới sự giám sát của hải quan và các cơ quan có thẩm quyền khác của Bên ký kết kia.

2. Hai Bên ký kết tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa quá cảnh bằng đường bộ, đường thủy, đường sắt giữa hai nước phù hợp với luật pháp của cả hai nước, không gây trở ngại về mặt thời gian, không ban hành những quy định gây cản trở hoặc thu các khoản phí không cần thiết cho quá trình quá cảnh.

Điều 2. Giải thích thuật ngữ

Một số thuật ngữ trong Hiệp định được hiểu như sau:

1. Quá cảnh hàng hóa là việc vận chuyển hàng hóa thuộc sở hữu của pháp nhân, thể nhân của nước xin quá cảnh qua lãnh thổ của nước cho quá cảnh, kể cả việc trung chuyển, chuyển tải, lưu kho, chia tách lô hàng, thay đổi phương thức vận tải hoặc các công việc khác được thực hiện trong thời gian quá cảnh dưới sự giám sát của hải quan và các cơ quan có thẩm quyền khác phù hợp với các quy định pháp luật của nước cho quá cảnh.

2. Nước xin quá cảnh là nước có pháp nhân, thể nhân sở hữu hàng hóa quá cảnh.

3. Nước cho quá cảnh là nước cho thực hiện quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ nước đó.

4. Chủ hàng là pháp nhân, thể nhân sở hữu hàng hóa quá cảnh.

5. Người vận chuyển hàng hóa quá cảnh là pháp nhân hoặc thể nhân được chủ hàng ủy quyền hợp pháp vận chuyển hàng hóa quá cảnh phù hợp với quy định, pháp luật của nước cho quá cảnh.

6. Hàng cấm có nghĩa là hàng cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu hoặc tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.

Điều 3. Các quy định về quá cảnh

Việc quá cảnh hàng hóa phải tuân thủ các quy định sau:

1. Quá cảnh hàng hóa phải tuân thủ những quy định của hải quan và các quy định pháp luật khác có liên quan của nước cho quá cảnh và các điều ước quốc tế mà hai Bên ký kết tham gia hoặc là thành viên.

2. Số lượng chủng loại hàng hóa vận tải qua cửa khẩu cuối cùng của nước cho quá cảnh phải đúng như số lượng, chủng loại hàng hóa qua cửa khẩu đầu tiên của nước cho quá cảnh, và hàng hóa phải còn nguyên đai, nguyên kiện và có niêm phong hải quan. Trong quá trình vận chuyển, lưu kho trên lãnh thổ của nước cho quá cảnh, nếu hàng hóa quá cảnh bị hư hỏng, tổn thất thì chủ hàng hoặc người chuyên chở phải kịp thời thông báo cho hải quan nơi xảy ra sự cố và/hoặc các cơ quan có thẩm quyền khác phù hợp với quy định pháp luật của nước cho quá cảnh để lập biên bản xác nhận tình trạng hàng hóa. Những nơi chưa có trụ sở hải quan thì chủ hàng hoặc người chuyên chở phải thông báo cho chính quyền địa phương nơi gần nhất hoặc các cơ quan có thẩm quyền khác để lập biên bản xác nhận tình trạng hàng hóa.

3. Hàng hóa quá cảnh được hai Bên ký kết miễn kiểm tra hải quan tại cửa khẩu, miễn áp tải trên lãnh thổ của nước cho quá cảnh. Việc kiểm tra hàng hóa quá cảnh chỉ áp dụng trong trường hợp cơ quan hải quan nghi ngờ rằng hàng hóa quá cảnh có nguy cơ cao trong việc vi phạm các điều khoản của Hiệp định này hoặc các quy định pháp luật về hải quan.

4. Nếu hàng hóa quá cảnh cần lưu kho, lưu bãi tại nước cho quá cảnh thì phải được cơ quan có thẩm quyền của nước cho quá cảnh cho phép về thời gian và địa điểm, và phải chịu sự giám sát của hải quan nước cho quá cảnh,

Điều 4. Quá cảnh hàng cấm

Việc quá cảnh hàng hóa thuộc danh mục hàng cấm được quy định như sau:

1. Không được phép quá cảnh hàng hóa bị cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, cấm vận chuyển theo các điều ước quốc tế mà Hai bên cùng là thành viên.

2. Hàng hóa trong danh mục hàng cấm sẽ không được phép quá cảnh trừ những trường hợp quy định tại Hiệp định này,

3. Quá cảnh vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ và trang thiết bị quân sự phục vụ vào mục đích an ninh quốc phòng phải được Thủ tướng Chính phủ nước cho quá cảnh cho phép và phải tuân theo pháp luật có liên quan của nước cho quá cảnh.

4. Quá cảnh hàng hóa thuộc Danh mục hàng cấm của nước cho quá cảnh nhưng không thuộc Danh mục cấm của nước xin quá cảnh phải được Bộ Công Thương/ Bộ Thương mại nước cho quá cảnh hoặc văn phòng đại diện được ủy quyền của Bộ Công Thương/Bộ Thương mại cấp phép sau khi có đề nghị của chủ hàng.

5. Đối với hàng hóa của Vương quốc Campuchia trong Phụ lục III, Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và văn phòng đại diện được ủy quyền của Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam sẽ cấp phép quá cảnh sau khi có đề nghị của Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia.

6. Hàng hóa thuộc danh mục hàng cấm khi được phép quá cảnh phải được vận chuyển theo đúng các quy định trong giấy phép quá cảnh, bao gồm đúng tuyến đường bộ, đường thủy, đường sắt, đúng cặp cửa khẩu, đúng loại phương tiện vận chuyển và đúng thời hạn và phải chịu sự giám sát của hải quan và các cơ quan có thẩm quyền khác của nước cho quá cảnh.

7. Danh mục hàng cấm của mỗi Bên ký kết được lập phù hợp với các quy định pháp luật của mỗi nước tương ứng. Danh mục hàng cấm của Vương quốc Campuchia thể hiện trong Phụ lục I. Danh mục hàng cấm của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thể hiện trong Phụ lục II. Những danh mục trên phải được Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia thông báo cho nhau bằng văn bản tiếng Anh trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký Hiệp định. Các danh mục này có thể thay đổi và khi có sự thay đổi, Bộ Công Thương Việt Nam và Bộ Thương mại Campuchia phải kịp thời thông báo cho nhau bằng văn bản về các danh mục hàng cấm sửa đổi. Các danh mục mới sẽ tự động thay thế cho các danh mục trước.

Điều 5. Quá cảnh gỗ tròn, gỗ đã qua xử lý, sản phẩm từ gỗ

Việc quá cảnh gỗ và các sản phẩm gỗ qua lãnh thổ của mỗi Bên ký kết sẽ được thực hiện như sau:

1. Không được phép quá cảnh gỗ tròn (gỗ cây đã hoặc chưa bóc vỏ, bỏ dác hoặc gỗ cây dạng vuông thô) qua lãnh thổ của bất kỳ Bên ký kết nào.

2. Việc quá cảnh gỗ các loại đã qua xử lý phải được Bộ Công Thương / Bộ Thương mại nước cho quá cảnh cấp phép sau khi có văn bản đề nghị của Bộ Thương mại / Bộ Công Thương nước xin quá cảnh. Văn bản đề nghị đó phải được lập dựa trên các tài liệu hỗ trợ đi kèm nếu được yêu cầu phù hợp với các quy định pháp luật của nước xin quá cảnh.

3. Đối với các sản phẩm gỗ khác không được nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, khi quá cảnh bằng đường bộ, đường thủy qua các cặp cửa khẩu được nêu tại Điều 7, chủ hàng hoặc người chuyên chở chỉ cần làm thủ tục hải quan cho hàng hóa quá cảnh tại các cặp cửa khẩu mà không phải xin giấy phép quá cảnh tai Bộ Công Thương/Bộ Thương mại nước cho quá cảnh. Nhà chức trách của nước cho quá cảnh phải áp dụng các biện pháp cần thiết để đảm bảo rằng các sản phẩm từ gỗ được phép quá cảnh hợp pháp.

Điều 6. Các điều khoản khác

Đối với các loại hàng hóa không thuộc phạm vi điều chỉnh của Điều 4 và Điều 5, khi quá cảnh bằng đường bộ, đường thủy hoặc đường sắt qua các cặp cửa khẩu được nêu tại Điều 7, chủ hàng hoặc người chuyên chở chỉ cần làm thủ tục hải quan cho hàng hóa quá cảnh tại cặp cửa khẩu mà không phải xin phép quá cảnh tại Bộ Công Thương/Bộ Thương mại nước cho quá cảnh.

Điều 7. Các cặp cửa khẩu cho phép quá cảnh

Quá cảnh hàng hóa được thực hiện qua các cặp cửa khẩu quốc tế và các tuyến đường nối được quy định trong Phụ lục IV của Hiệp định này.

Để tạo thuận lợi quá cảnh hàng hóa, nếu các Bên ký kết có nhu cầu và sau khi trao đổi thống nhất, một số cặp cửa khẩu khác có thể được mở và bổ sung vào Hiệp định.

Điều 8. Quy định tiêu thụ hàng quá cảnh

1. Cấm tiêu thụ hàng hóa quá cảnh thuộc danh mục hàng cấm trên lãnh thổ nước cho quá cảnh.

2. Đối với các loại hàng hóa quá cảnh không thuộc danh mục nêu tại khoản 1 Điều này, việc tiêu thụ trên lãnh thổ nước cho quá cảnh chỉ được tiến hành trong trường hợp bất khả kháng và phải được các cơ quan có thẩm quyền của nước cho quá cảnh cho phép và phải chịu thuế và các lệ phí khác theo các quy định pháp luật của nước cho quá cảnh.

Điều 9. Thanh toán

Các khoản phí và lệ phí phát sinh từ các hoạt động liên quan đến hàng hóa quá cảnh theo Hiệp định này được thanh toán bằng đồng nội tệ của nước cho quá cảnh hoặc đồng ngoại tệ chuyển đổi tự do phù hợp với quy định về quản lý ngoại hối của mỗi nước.

Điều 10. Hình thức và phương tiện quá cảnh

1. Trong trường hợp hàng hóa quá cảnh được vận chuyển bằng đường bộ, thì chủ hàng hoặc người chuyên chở có thể sử dụng phương tiện vận tải đường bộ của nước mình, hoặc thuê phương tiện vận tải đường bộ của nước khác trên cơ sở tham chiếu Hiệp định Tạo thuận lợi vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước Tiểu vùng Mê Kông mở rộng (GMS CBTA).

2. Trong trường hợp hàng hóa quá cảnh được vận chuyển bằng đường thủy, thì chủ hàng hoặc người chuyên chở có thể sử dụng phương tiện vận tải thủy của nước mình, hoặc thuê phương tiện vận tải thủy của nước khác trên cơ sở tham chiếu Hiệp định Tạo thuận lợi vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước Tiểu vùng Mê Kông mở rộng (GMS CBTA).

3. Việc quá cảnh phương tiện vận chuyển và người áp tải cũng như việc sang mạn, thay đổi phương tiện vận chuyển phải tuân thủ các điều ước quốc tế và khu vực mà hai Bên ký kết là thành viên. Trong trường hợp các điều ước quốc tế mà hai Bên ký kết tham gia hoặc là thành viên chưa quy định thì thực hiện theo các quy định pháp luật của nước cho quá cảnh.

Điều 11. Ủy quyền thực hiện

Hai Bên ký kết thỏa thuận sẽ ủy quyền cho Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia căn cứ vào tình hình thực tế từng thời kỳ, đàm phán và thống nhất các mẫu chứng từ cụ thể, trong đó có bộ chứng từ vận tải quá cảnh, để thực hiện Hiệp định này.

Điều 12. Xử lý vi phạm

Bất kỳ hành vi nào của chủ hàng hoặc người chuyên chở vi phạm pháp luật của nước cho quá cảnh sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật có liên quan của nước cho quá cảnh.

Điều 13. Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hiệp định nếu phát sinh tranh chấp, hai Bên ký kết sẽ cử đại diện có thẩm quyền thương lượng, giải quyết thông qua đường ngoại giao.

Điều 14. Bổ sung sửa đổi

Một Bên ký kết có thể đề nghị bằng văn bản để sửa đổi, bổ sung Hiệp định này. Trong vòng ba tháng kể từ khi nhận được đề nghị, Bên ký kết kia phải trả lời chính thức bằng văn bản. Các điều khoản được sửa đổi hoặc bổ sung đã được hai Bên ký kết đồng ý được coi là một bộ phận cấu thành không thể tách rời của Hiệp định này và có cùng hiệu lực như bản Hiệp định này.

Điều 15. Hiệu lực và gia hạn

Hiệp định này bắt đầu có hiệu lực sau 60 ngày kể từ ngày ký và có hiệu lực trong vòng hai (2) năm. Nếu trong vòng 60 ngày trước khi Hiệp định hết hiệu lực, không Bên ký kết nào đề nghị bàng văn bản qua đường ngoại giao về việc chấm dứt hiệu lực của Hiệp định, Hiệp định sẽ được mặc nhiên gia hạn thêm một (1) năm. Thể thức gia hạn này sẽ được tiếp tục áp dụng tương tự cho các năm tiếp theo.

Trong trường hợp một Bên ký kết đề nghị bằng văn bản qua đường ngoại giao về việc chấm dứt hiệu lực của Hiệp định, Hiệp định sẽ hết hiệu lực sau 60 ngày kể từ ngày Bên ký kết kia nhận được văn bản đề nghị đó.

Trong trường hợp chấm dứt Hiệp định thì các điều khoản của Hiệp định này vẫn được áp dụng cho các thỏa thuận hợp đồng và hoạt động có liên quan đã được ký kết trước khi Hiệp định chấm dứt cho đến khi thực hiện xong.

Hiệp định này thay thế cho Hiệp định quá cảnh hàng hóa được ký giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia ký ngày 4 tháng 11 năm 2008.

Những người dưới đây, được ủy quyền bởi Chính phủ của các nước tương ứng, đã ký Hiệp định này.

Làm tại Hà Nội, Việt Nam vào ngày 26 tháng 12 năm 2013 thành hai bản, mỗi bản bằng tiếng Việt, tiếng Khơ-me và tiếng Anh, các văn bản có giá trị như nhau. Trong trường hợp có sự khác biệt về giải thích, bản tiếng Anh sẽ được ưu tiên áp dụng.

 

THAY MẶT CHÍNH PHỦ
NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM




Vũ Huy Hoàng
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

THAY MẶT CHÍNH PHỦ
HOÀNG GIA CAMPUCHIA




Sun Chanthol
BỘ TRƯỞNG CAO CẤP, BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC HÀNG CẤM CỦA VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA

I - HÀNG CẤM XUẤT KHẨU

1. Vũ khí, đạn dược và phụ tùng; phụ kiện đi kèm.

2. Các loại thuốc bị cấm và các chất gây nghiện

3. Tác phẩm nghệ thuật văn hóa; cổ vật và các di sản văn hóa.

4. Lâm sản

- Gỗ tròn thô (đã bóc vỏ hoặc chưa)

- Gỗ xẻ thô

- Gỗ vuông với chiều rộng hơn 25cm, kể cả khi đã bào nhẵn

- Dầu Dyxosylum Lorreiri, cây nho vàng, bột nho vàng

- Pháo hoa các loại, kể cả khi đã bó; và than củi, Borassus frabellifer

5. Tinh chất centrifuge.

6. Động thực vật là biểu tượng của Vương quốc Campuchia:

- Động vật 4 chân: Bos Sauveli

- Chim: Pseudibis gigantea

- Thằn lằn: Batagur baska

- Cá: Catkicaroui Siamensis

- Thực vật: Borassus Flabellifer

II - HÀNG CẤM NHẬP KHẨU

1. Vũ khí, đạn dược và phụ tùng, phụ kiện đi kèm.

2. Các loại thuốc bị cấm và các chất gây nghiện

3. Các loại xe tay lái bên phải

4. Hàng đã qua sử dụng như: máy tính, giày, túi xách, pin và máy biến thế.

5. Sách chính trị, tôn giáo, sách chứa tranh ảnh khiêu dâm và các loại sách được xuất bản bất hợp pháp.

6. Hàng hóa vi phạm sở hữu trí tuệ hoặc hàng giả.

7. Mọi loại động thực vật hoang dã có ảnh hưởng tới nguồn gen.

8. Phế thải các loại của các sản phẩm đã qua sử dụng.

9. Hàng hóa các loại ảnh hưởng tới giáo dục, văn hóa, an ninh và an toàn xã hội.

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC HÀNG CẤM CỦA NƯỚC CHXH CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

I - HÀNG CẤM XUẤT KHẨU

1. Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị kỹ thuật quân sự.

2. Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc sở hữu toàn dân, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội

3. Các loại văn hóa phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam

4. Gỗ tròn, gỗ xẻ từ gỗ rừng tự nhiên trong nước

5. Động vật, thực vật hoang quý hiểm và giống vật nuôi, cây trồng quý hiếm thuộc nhóm IA-IB theo quy định tại Nghị định số 48/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2002 của Chính phủ và động vật, thực vật hoang dã quý hiếm trong "sách đỏ" mà Việt Nam đã cam kết với các tổ chức quốc tế. Rare and precious products of aquaculture.

6. Các loài thủy sản quý hiếm.

7. Các loại máy mã chuyên dụng và các chương trình phần mềm mật mã sử dụng trong phạm vi bảo vệ bí mật Nhà nước.

8. Hóa chất độc bảng I được quy định trong Công ước cấm vũ khí hóa học

II - HÀNG CẤM NHẬP KHẨU

1. Vũ khí; đạn dược; vật liệu nổ, trừ vật liệu nổ công nghiệp; trang thiết bị kỹ thuật quân sự.

2. Pháo các loại (trừ pháo hiệu cho an toàn hàng hải theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải); các loại thiết bị gây nhiễu máy đo tốc độ phương tiện giao thông.

3. Hàng tiêu dùng đã qua sử dụng, bao gồm các nhóm hàng:

- Hàng dệt may, giày dép, quần áo

- Hàng điện tử

- Hàng điện lạnh

- Hàng điện gia dụng

- Thiết bị y tế

- Hàng trang trí nội thất

- Hàng gia dụng bằng gốm, sành sứ, thủy tinh, kim loại, nhựa, cao su, chất dẻo và chất liệu khác.

- Hàng hóa là sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng.

4. Các loại văn hóa phẩm cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam.

5. Phương tiện vận tải tay lái bên phải (kể cả dạng tháo rời và dạng đã được chuyển đổi tay lái trước khi nhập khẩu vào Việt Nam), trừ các loại phương tiện chuyên dùng có tay lái bên phải hoạt động trong phạm vi hẹp gồm: xe cần cẩu; máy đào kênh rãnh; xe quét đường, tưới đường; xe chở rác và chất thải sinh hoạt; xe thi công mặt đường; xe chở khách trong sân bay và xe nâng hàng trong kho, cảng; xe bơm bê tông; xe chỉ di chuyển trong sân gol, công viên...

6. Vật tư, phương tiện đã qua sử dụng, gồm:

- Máy, khung, săm, lốp, phụ tùng, động cơ của ô tô, máy kéo và xe hai bánh, ba bánh gắn máy;

- Khung gầm của ô tô, máy kéo có gắn động cơ (kể cả khung gầm mới có gắn động cơ đã qua sử dụng và hoặc khung gầm đã qua sử dụng có gắn động cơ mới);

- Xe đạp;

- Xe hai bánh, ba bánh gắn máy;

- Ô tô cứu thương;

- Ô tô các loại: đã thay đổi kết cấu chuyển đổi công năng so với thiết kế ban đầu; bị đục sửa số khung, số máy

7. Phế liệu, phế thải, thiết bị làm lạnh sử dụng C.F.C.

8. Sản phẩm, vật liệu có chứa amiăng thuộc nhóm amfibole.

9. Hóa chất độc Bảng I được quy định trong Công ước vũ khí hóa học.

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC HÀNG CẤM CỦA VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA, CẦN VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CỦA BỘ THƯƠNG MẠI CAMPUCHIA KHI QUÁ CẢNH QUA VIỆT NAM - HÀNG CẤM XUẤT KHẨU

I- HÀNG CẤM XUẤT KHẨU

1. Các loại thuốc bị cấm và các loại thuốc tâm thần.

2. Tác phẩm nghệ thuật văn hóa; cổ vật và các di sản văn hóa.

3. Lâm sản

- Gỗ tròn thô (đã bóc vỏ hoặc chưa)

- Gỗ xẻ thô.

- Gỗ vuông với chiều rộng hơn 25cm, kể cả khi đã bào nhẵn

- Dầu Dyxosylum Lorreiri, cây nho vàng, bột nho vàng

- Pháo hoa các loại, kể cả khi đã bó; và than củi, Borassus frabellifer

4. Tinh chất centrifuge

5. Động thực vật là biểu tượng của Vương quốc Campuchia:

- Động vật 4 chân: Bos Sauveli

- Chim: Pseudibis gigantea

- Thằn lằn: Batagur baska

- Cá: Catkicaroui Siamensis

- Thực vật: Borassus Flabellifer

II- HÀNG CẤM NHẬP KHẨU

1. Các loại thuốc bị cấm và các chất gây nghiện

2. Các loại xe tay lái bên phải

3. Hàng đã qua sử dụng như: máy tính, giầy, túi xách, pin và máy biến thế.

4. Sách chính trị, tôn giáo, sách chứa tranh ảnh khiêu dâm và các loại sách được xuất bản bất hợp pháp,

5. Hàng hóa vi phạm sở hữu trí tuệ hoặc hàng giả.

6. Mọi loại động thực vật hoang dã có ảnh hưởng tới nguồn gen.

7. Hàng hóa các loại ảnh hưởng tới giáo dục, văn hóa, an ninh và an toàn xã hội

 

PHỤ LỤC IV

CÁC CẶP CỬA KHẨU CHO PHÉP QUÁ CẢNH

STT

Cửa khẩu của Việt Nam

Tuyến đường của Việt Nam

Cửa khẩu của Cam-pu-chia

Tuyến đường của Cam-pu-chia

1.

Vĩnh Xương
(tỉnh An Giang)

Sông Tiền - Cửu Long

Ca om Samno
(tỉnh Kandal)

Sông Mêkông

2

Thường Phước
(tỉnh Đồng Tháp)

Sông Tiền - Cửu Long

Cốc Rô Ca
(tỉnh Prey Veng)

Sông Mêkông

3

Mộc Bài
(tỉnh Tây Ninh)

Quốc lộ 22 A

Ba Vét
(tỉnh Svay Riêng)

Quốc lộ 1

4

Xa Mát
(tỉnh Tây Ninh)

Quốc lộ 22 B

Tơrapeng Phơ- long
(tỉnh Kong Pong Chàm)

Quốc lộ 72

5

Lệ Thanh
(tỉnh Gia Lai)

Quốc lộ 19

O Da Đao
(tỉnh Ratanakiri)

Quốc lộ 78

6

Hoa Lư
(tỉnh Bình Phước)

Quốc lộ 13

Tơrapeng Sre
(tỉnh Kara Chê)

Quốc lộ 74

7

Tịnh Biên
(tỉnh An Giang)

Quốc lộ 91

Phơ-nông Đơn
(tỉnh Takeo)

Quốc lộ 2

8

Hà Tiên
(tỉnh Kiên Giang)

Quốc lộ 80

Prek Chak
(Lork - tỉnh Kam Pốt)

Quốc lộ 33A

9

Dinh Bà
(tỉnh Đồng Tháp)

Quốc lộ 30

Bontia Chăk Crây
(tỉnh Prêy Veng)

Tỉnh lộ 30

10

Bình Hiệp
(tỉnh Long An)

Quốc lộ 62

Pray Vor
(tỉnh Svay Riêng)

Tỉnh lộ 314D

 

THE MINISTRY OF FOREIGN AFFAIRS
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness
---------------

No. 09/2014/TB-LPQT

Hanoi, February  27, 2014

 

ANNOUNCEMENT

INTERNATIONAL AGREEMENT TAKING EFFECT

Executing the provisions as prescribed in Clause 3, Article 47 of the Law on Conclusion, Accession and Implementation of international agreement in 2005, the Ministry of Foreign Affairs announces:

The agreement on facilitation of goods in transit between Government of the Socialist Republic of Vietnam and Royal Government of Cambodia signed December 26, 2013 in Hanoi takes effect since February 24, 2014.

The Ministry of Foreign Affairs would like to send a copy of the agreement as prescribed in Article 68 of the Law stated above./.

 

 

PP THE MINISTER
PP THE DIRECTOR GENERAL OF
DEPARTMENT OF LAW AND INTERNATIONAL TREATY

DEPUTY DIRECTOR GENERAL




Nguyen Van Ngu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

AGREEMENT

ON FACILITATION OF GOODS IN TRANSIT BETWEEN GOVERNMENT OF THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM AND ROYAL GOVERNMENT OF CAMBODIA

Government of the Socialist Republic of Vietnam and Royal Government of Cambodia (hereinafter referred to as ‘contracting parties’);

With the desire to maintain and further develop economic and trade relations, making a contribution towards economic development of each country on the principles of equality and mutual benefit;

To facilitate goods in transit through simplification of administrative procedures and control measures at borders;

Have agreed as follows:

Article 1. Facilitation of goods in transit

1. Either of contracting parties shall grant to other contracting party the right to load and discharge third countries’ goods destined for or coming from contracting parties, or transport goods from locality to locality, transiting in and out of the other contracting party’s territory under the monitoring by Customs and other competent agencies of the other contracting party.

2. Contracting parties shall facilitate transportation of goods in transit by road, waterways, railway between the two countries in accordance with the laws of both countries without constraint of time, not promulgate regulations imposing restraints or collect unnecessary transport duties during the transit.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

In this Agreement, some terms are construed as follows:

1. Transit of goods means transportation of goods owned by a juridical person or natural person from the originating country across territory of the transit country including transshipment, warehousing, warehousing, breaking bulk or change in the mode of transport or other tasks performed during the transit under the monitoring by Customs and other competent agencies in accordance with the laws of the transit country.

2. Originating country (country applying for transit of goods) means a country with a juridical person or natural person in possession of goods in transit.

3. Transit country means a country allowing transit of goods through its territory.

4. Goods owner means juridical person or natural person in possession of transit goods.

5. Transit transporter means a juridical person or natural person authorized by goods owner to perform transportation of goods in transit in accordance with the laws of the transit country.

6. Banned goods means goods banned from trading, import, and export or temporarily suspended from import, export.

Article 3. Regulations on transit

Transit of goods must accord with the following regulations:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Quantity, categories of goods transported through final checkpoint of the transit country must accord with quantity, categories of goods passing through the first checkpoint of the transit country. The goods must remain intact and unsealed. During transportation and warehousing in the transit country's territory, if the goods in transit are damaged or lost, the goods owner or transit transporter must make early notification to customs authorities where the problem occurs and/or other competent agencies in accordance with the laws of the transit country for making a written record of goods conditions. In case customs authorities are not available in the proximity of the place where the problem occurs, the goods owner or transit transport shall make notification to local authorities in closest proximity or other competent agencies for making a written record of goods conditions.

3. Goods in transit shall be exempted from customs inspection at border checkpoints and police escort in the territory of the transit country. Goods in transit shall be inspected if customs authorities detect signs of violating provisions set out hereof or provisions of the Law on Customs.

4. Goods in transit that need warehousing in the transit country must have approval of competent agencies of the transit country for time and location and shall be placed under the monitoring by Customs of the transit country.

Article 4. Transit of banned goods

Transit of goods falling within the list of banned goods is instructed as follows:

1. Transit of goods banned from export, import or transportation under international agreements to which contracting parties are members is not permitted.

2. Goods on the list of banned goods shall not accepted for transit unless otherwise as regulated hereof.

3. Transit of weapons, ammunition, explosives and military equipment for the purpose of national security must be permitted by Prime Minister of the transit country and accord with relevant laws of the transit country.

4. Transit of goods that are banned by the transit country but not banned by the originating country shall be accepted for transit by the Ministry of Industry and Trade/Ministry of Commerce of the transit country or representative offices authorized by the Ministry of Industry and Trade/Ministry of Commerce if requested by the goods owner.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Goods on the list of banned goods permitted for transit must be transported according to road routes, waterways, rail routes, pair of border checkpoints, kinds of transport vehicles and time limit as prescribed in the transit permit, and must be placed under the monitoring by Customs and competent agencies of the transit country.

7. List of banned goods of each contracting party must be formulated in accordance with the laws of respective countries. Lists of banned goods of the Kingdom of Cambodia and the Socialist Republic of Vietnam are prescribed in Appendix I and Appendix II respectively. The lists aforementioned must be notified in writing to each other by the Ministry of Industry and Trade of the Socialist Republic of Vietnam and the Ministry of Commerce of the Kingdom of Cambodia within 30 days since the Agreement is signed.  When these lists are amended, the two ministries must make written notification to each other about the amended lists. New lists shall replace previous ones.

Article 5. Transit of logs, treated wood and wood products

Transit of wood and wood products through the territory of contracting parties is instructed as follows:

1. Transit of logs (logs debarked or not debarked, or square crude logs) through the territory of any contracting party is prohibited.

2. Transit of treated wood of all kinds must be approved by the Ministry of Industry and Trade/Ministry of Commerce of the transit country after receipt of written request from the Ministry of Industry and Trade/Ministry of Commerce from the originating country. Such written request must be formulated based on the supporting documents attached if requested in accordance with the laws of the originating country.

3. For other wood products not prescribed in Clauses 1, 2 of this Article, upon transit transportation by road, waterways through the pair of border checkpoints as prescribed in Article 7, the goods owner or transporter only performs customs procedures for the goods in transit without applying for transit permit from the transit country. Authorities of the transit country must take necessary measures to ensure that transit of wood products is lawful.

Article 6. Other provisions

For goods not prescribed in the governing scope of Clauses 4, 5 of this Article, upon transit transportation by road, waterways or railways through the pair of border checkpoints as prescribed in Article 7, the goods owner or transporter only performs customs procedures for the goods in transit without applying for transit permit from the transit country.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Transit of goods through pairs of international border checkpoints and connecting routes is prescribed in Appendix IV hereof.

To facilitate transit of goods, some pairs of border checkpoints can be opened and supplemented to the Agreement based on contracting parties’ demands and mutual agreement.

Article 8. Regulations on consumption of goods in transit

1. Consumption of goods in transit that fall within the list of banned goods in the territory of the transit country is prohibited.

2. For kinds of goods not on the list as prescribed in Clause 1 of this Article, consumption of such goods in the territory of the transit country is allowed in the event of force majeure, must be permitted by competent agencies of the transit country and be subject to taxes and other duties according to the laws of the transit country.

Article 9. Payment

Charges and duties arising from activities relating to goods in transit under this Agreement must be paid in domestic currency of the transit country or freely convertible foreign currency in accordance with regulations on management of foreign exchange of either country.

Article 10. Manner and transit transport vehicles

1. In case the goods in transit are transported by road, the goods owner or transporter can use road transport vehicles of his/her country, or rent road transport vehicles from other countries based on reference to Greater Mekong Subregion Cross-Border Transport Facilitation Agreement (GMS CBTA).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Transit of transport vehicles and escorts as well as trans-loading and changing transport vehicles must accord with regulations of international agreements and the regions to which both contracting parties are members. In case international agreements to which both parties are members have not yet prescribed such, the laws of the transit country shall be applied.  

Article 11. Authorization

The contracting parties shall authorize the Ministry of Industry and Trade of the Socialist Republic of Vietnam and the Ministry of Commerce of the Kingdom of Cambodia to negotiate and agree on specific specimen document including transit transport document for the execution of this Agreement.

Article 12. Handling of violations

Any act of the goods owner or transporter that violates the laws of the transit country shall be dealt with in accordance with relevant provisions of the laws of the transit country.

Article 13. Dispute settlement

Difficulties that arise during the implementation of this Agreement should be negotiated and settled through diplomacy by representatives of the contracting parties.

Article 14. Supplements and amendments

Either of the contracting parties may make a written request for supplements and amendments to this Agreement. Within three months since receipt of a written request from one contracting party, the other contracting party must make an official reply. Any supplement or amendment made to the Agreement agreed by both contracting parties shall be treated as an integral part of this Agreement and have the same effect as this Agreement.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

This Agreement takes effect after sixty days since the signing date and is valid for two years. Within sixty days before the Agreement expires, neither party makes any written request for end of validity of the Agreement through diplomacy, the Agreement shall be extended by default for another year. This protocol of extension shall be applied accordingly for the following years.

In case either of the parties makes a written request for end of validity of the Agreement through diplomacy, the Agreement shall expire after 60 days since the other party receives such written request.

In case the Agreement expires, provisions set out hereof shall be still applied to related contracts and activities that have been signed before this Agreement expires until they have been completed.

This Agreement replaces the Agreement on Facilitation of Goods in Transit signed between Government of the Socialist Republic of Vietnam and Royal Government of Cambodia dated November 04, 2008.

The undersigned, being duly authorized to sign by their respective Governments, have signed this Agreement.

DONE at Hanoi, Vietnam on December 26, 2013, in two copies (each copy is made in Vietnamese, Khmer and English) having the same validity.

In case of inconsistency in the explanations, English version shall prevail. 

 

ON BEHALF OF GOVERNMENT OF THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM




Vu Huy Hoang
Minister of Industry and Trade

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

APPENDIX I

THE KINGDOM OF CAMBODIA’S LIST OF BANNED GOODS

I – GOODS BANNED FROM EXPORT

1. Weapons, ammunition and accessories

2. Banned drugs and addictive substance

3. Art and cultural works, antiques and cultural heritages;

4. Forestry products

- Rough logs (debarked or not debarked)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Square lumber with width of more than 25 cm, even when smoothed

- Oil Dyxosylum Lorreiri, Yellow Vine, Yellow Vine Powder;

- Firewood, all kinds, even when bundled; and charcoal, Borassus frabellifer;

5. Centrifuged extracts

6. Animals or plants as symbol of the Kingdom of Cambodia:

- Four-legged animals: Bos Sauveli

- Birds: Pseudibis gigantea

- Lizards: Batagur baska

- Fish: Catkicaroui Siamensis

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

II – GOODS BANNED FROM IMPORT

1. Weapons, ammunition and accessories

2. Banned drugs and addictive substance

3. Right-hand drive cars

4. Used goods: computers, shoes, bags, batteries and transformers;

5. Books on politics, religions, pornographic books and other illegally published books;

6. Goods in violation of intellectual property rights or counterfeits;

7. All kinds of wild animals and plants that affect genetic resources;

8. Scraps of used products;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

APPENDIX II

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM’S LIST OF BANNED GOODS

I – GOODS BANNED FROM EXPORT

1. Weapons, ammunition, explosives (except industrial explosives), military equipment;

2. National relics, antiques and treasures under ownership of the people and political organizations, socio-political organizations;

3. Kinds of cultural products banned from dissemination and circulation in Vietnam;

4. Round logs, sawn logs from natural forests in the country;

5. Rare and precious wild animals and plants, animal and plant varieties that belong to IA-IB Group as prescribed in the Government’s Decree No. 48/2002/NĐ-CP dated April 22 2002, rare and precious wild animals, plants specified in the “red book” that Vietnam has committed to international organizations.  

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Dedicated coding machines and coding software programs used for protection of national secrecy;

8. Schedule 1 substance as prescribed in the Chemical Weapons Convention

II – GOODS BANNED FROM IMPORT

1. Weapons, ammunition, explosives (except industrial explosives), military equipment;

2. Firecrackers of all kinds (except flares used for marine safety as instructed by the Ministry of Transport); types of traffic speed measurement jammers;

3. Used consumer goods including:

- Textile goods, shoes, clothes;

- Electronic goods

- Refrigeration goods

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Medical equipment

- Interior decoration articles

- Household appliances made of ceramic, porcelain, glass, metal, plastic, rubber, plastics and other materials;

- Used information technology products;

4. Kinds of cultural products banned from dissemination and circulation in Vietnam;

5. Hand right drive transport vehicles (including those in completely knocked down form and those with hand drive being converted before being imported to Vietnam) except dedicated right-hand drive vehicles operating in limited range: crane trucks, diggers, road sweepers, water trucks, garbage trucks, road construction vehicles, airport shuttle buses, forklifts in warehouses and ports; concrete pump trucks, vehicles used in golf courses, parks...

6. Used materials, vehicles including:

- Machines, frames, tires, spare parts, engines of automobiles, tractors, motor-driven two-wheelers, three-wheelers...

- Chassis of automobiles, motor-driven tractors (including new chassis fitted with used engines or/and used chassis fitted with new engines);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Motor-driven two-wheelers, three-wheelers;

- Ambulances;

- Automobiles of all kinds with structures and uses being changed versus previous design, with frame & machine numbers being modified;

7. Scraps, waste, CFC chillers;

8. Products and materials containing asbestos that belong to amphibole family;

9. Schedule 1 substance as prescribed in the Chemical Weapons Convention

 

APPENDIX III

THE KINGDOM OF CAMBODIA’S LIST OF BANNED GOODS IN NEED OF WRITTEN REQUEST FROM CAMBODIA’S MINISTRY OF COMMERCE FOR TRANSIT IN VIETNAM – GOODS BANNED FROM EXPORTS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Prohibited drugs and psychiatric drugs;

2. Art and cultural works; antiques and cultural heritages;

3. Forestry products

- Rough round logs (debarked or not debarked)

- Rough sawn lumber

- Oil Dyxosylum Lorreiri, Yellow Vine, Yellow Vine Powder;

- Firewood, all kinds, even when bundled; and charcoal, Borassus frabellifer;

4. Centrifuged extracts

5. Animals and plants as symbol of the Kingdom of Cambodia:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Birds: Pseudibis gigantea

- Lizards: Batagur baska

- Fish: Catkicaroui Siamensis

- Plants: Borassus Flabellifer

II – GOODS BANNED FROM IMPORT

1. Prohibited drugs and addictive substance;

2. Right-hand drive vehicles

3. Used goods such as computers, shoes, bags, batteries and transformers

4. Books on politics, religions, pornographic books and other illegally published books;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. All kinds of wild animals and plants that affect genetic resources;

7. Goods of all kinds that affect education, culture, security and social safety;

 

APPENDIX IV

PAIRS OF BORDER CHECKPOINTS ALLOWING TRANSIT

No.

Vietnam’s border checkpoints

Vietnam’s road routes

Cambodia’s border checkpoints

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.

Vinh Xuong (An Giang Province)

Tien River

Ca om Sammo (Kandal Province)

Mekong River

2

Thuong Phuoc (Dong Thap Province)

Tien River

Coc Ro Ca (Prey Veng Province)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

Moc Bai (Tay Ninh Province)

National Road 22A

Ba Vet (Svay Rieng Province)

National Road 1

4

Xa Mat (Tay Ninh Province)

National Road 22B

Torapeng Pho-long (Kong Pong Cham Province)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

Le Thanh (Gia Lai Province)

National Road 19

O Da Dao (Ratanakiri Province)

National Road 78

6

Hoa Lu (Binh Phuoc Province)

National Road 13

Torapeng Sre (Kara Che Province)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7

Tinh Bien (An Giang Province)

National Road 91

Phonong Don (Takeo Province)

National Road 2

8

Ha Tien (Kien Giang Province)

National Road 80

Prek Chak (Lord – Kam Pot Province)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9

Dinh Ba (Dong Thap Province)

National Road 30

Bontia Chak Kray (Prey Veng Province)

Provincial Road 30

10

Binh Hiep (Long An Province)

National Road 62

Pray Vor (Svay Rieng Province)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


Announcement international agreement taking effect The agreement on facilitation of goods in transit Vietnam and Cambodia
Official number: 09/2014/TB-LPQT Legislation Type: National Treaty
Organization: Government of Socialist Republic of Vietnam , Government of Kingdom of Cambodia Signer: Vu Huy Hoang, Sun Chanthol
Issued Date: 26/12/2013 Effective Date: Premium
Gazette dated: Updating Gazette number: Updating
Effect: Premium

You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


Announcement international agreement taking effect The agreement on facilitation of goods in transit Vietnam and Cambodia

Address: 17 Nguyen Gia Thieu street, Ward Vo Thi Sau, District 3, Ho Chi Minh City, Vietnam.
Phone: (+84)28 3930 3279 (06 lines)
Email: inf[email protected]

Copyright© 2019 by THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Editorial Director: Mr. Bui Tuong Vu

DMCA.com Protection Status