ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 45/2014/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 20 tháng 08 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn;

Căn cứ Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Liên Bộ: Tài chính - Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 186/2013/TT-BTC ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vc quản lý phí, lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 05/2014/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Khóa XIV Kỳ họp thứ 10 về việc ban hành, bãi bỏ một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố;

Xét đề nghị của Liên ngành: Cục Thuế thành phố Hà Nội - Sở Tài chính - Sở Tư pháp - Kho bạc Nhà nước Hà Nội tại Tờ trình số 30039/TTrLN: CT-STC-TP-KBNN ngày 18 tháng 6 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng chịu phí, không chịu phí

1. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối vi nước thải sinh hoạt là nước thải ra môi trường từ:

a) Hộ gia đình;

b) Cơ quan nhà nước;

c) Đơn vị vũ trang nhân dân (trừ các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các đơn vị vũ trang nhân dân);

d) Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân không gắn liền với địa điểm sản xuất, chế biến;

đ) Cơ sở: rửa ô tô, rửa xe máy, sửa chữa ô tô, sửa chữa xe máy;

e) Bệnh viện; phòng khám chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở đào tạo, nghiên cứu; cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác

g) Các tổ chức, cá nhân và đối tượng khác có nước thải không phải là nước thải công nghiệp được quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 ngày 5 năm 2013.

Các đối tượng quy định tại điểm đ và e, nước thải phát sinh có chứa thành phần nguy hại theo Danh mục tại phụ lục 8, Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại phải được thu gom riêng biệt và quản lý, xử lý theo đúng quy định Thông tư 12/2011/TT-BTNMT.

2. Đối tượng không chịu phí

a. Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở địa bàn đang được Nhà nước thực hiện chế độ bù giá đcó giá nước phù hợp với đời sống kinh tế - xã hội;

b. Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch;

c. Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình không kinh doanh tự khai thác nước đsử dụng ở những nơi có hệ thống cung cấp nước sạch.

d. Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở các xã thuộc vùng nông thôn, bao gồm: miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa (theo quy định của Chính phủ về xã biên giới, miền núi, vùng sâu, vùng xa);

e. Các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013, sử dụng nguồn nước từ đơn vị cung cấp nước sạch hoặc dưới đất, nước mặt phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp, phí thoát nước theo Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp thì không nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.

Điều 2. Người nộp phí

1. Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là hộ gia đình, đơn vị, tổ chức, cá nhân có nước thải sinh hoạt thải ra môi trường thuộc đối tượng chịu phí.

2. Trường hợp các tổ chức, cá nhân xả nước thải vào hệ thống thoát nước, đã nộp phí thoát nước thì đơn vị quản lý, vận hành hệ thống thoát nước là người nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải tiếp nhận được và thải ra môi trường.

Điều 3. Mức thu phí; công thức tính phí

1. Đối với đối tượng nộp phí sử dụng nước của đơn vị cung cấp nước sạch:

a. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt được tính bằng 10% trên giá bán nước sạch sinh hoạt(chưa bao gồm thuế GTGT).

b. Công thức tính phí:

Số phí bảo vệ môi trường đi với nước thải sinh hoạt phải nộp
(đồng)

=

Số lượng nước sạch sử dụng của người nộp phí
(m3)

x

Giá bán nước sạch chưa bao gm thuế giá trị gia tăng
(đồng/m3)

x

Mức thu phí
(10%)

2. Đối với đối tượng nộp phí sử dụng nước tự khai thác:

a. Mức thu phí:

TT

Đối với người nộp phí

Đơn vị tính

Mức thu phí

Đến 30/9/2015

Từ 01/10/2015

1

Đi tượng là cơ quan nhà nước; Đơn vị vũ trang nhân dân (trừ các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các đơn vị vũ trang nhân dân);Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân không gắn liền với địa điểm sản xuất, chế biến;

Đồng/người/tháng

500

600

2

Đi tượng là bệnh viện, phòng khám chữa bệnh; cơ sở đào tạo, nghiên cứu;

Đồng/m3

900

1.000

3

Đi tượng là cơ sở rửa ô tô, rửa xe máy, sửa chữa ô tô, sửa chữa xe máy

Đồng/m3

1.000

1.500

4

Đi tượng là khách sạn, nhà hàng; cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác (có nước thải không phải là nước thải công nghiệp

Đồng/m3

2.000

2.500

b. Công thức tính phí:

* Đối tượng 1 tại biểu trên

Số phí bảo vệ môi trường đi với nước thải sinh hoạt phải nộp
(đồng/tháng)

=

Số lao động (người) / tổ chức, cơ quan
(người)

x

Mức thu phí
ng/người/tháng)

Số lao động (người) được xác định căn cứ bảng chấm công, bảng lương, hợp đồng lao động (đối với tổ chức không sản xuất, chế biến).

* Đối tượng 2, 3, 4 tại biểu trên

Số phí bảo vệ môi trường đi với nước thải sinh hoạt phải nộp
(đồng/tháng)

=

Số lượng nước sử dụng (m3)

x

Mức thu phí
(đồng/m3)

Số lượng nước sử dụng được xác định như sau:

- Trường hợp đối tượng đã được cấp phép khai thác nước dưới đất không lắp đồng hồ đo lưu lượng nước khai thác: số lượng nước sử dụng để tính phí sẽ được tính theo giấy phép khai thác nước dưới đất.

- Trường hợp đối tượng đã được cấp phép khai thác nước dưới đất hoặc chưa được cấp phép khai thác nước dưới đất, có lắp đặt đồng hồ đo lưu lượng nước khai thác: số lượng nước sử dụng để tính phí sẽ được tính theo đồng hồ đo lưu lượng nước khai thác.

- Trường hợp không có giấy phép khai thác nước dưới đất; không lắp đồng hồ đo lưu lượng nước: các đối tượng tự kê khai số lượng nước sử dụng để tính phí theo công suất máy bơm: lưu lượng nước tính phí (m3) = công suất bơm (m3/h) x thời gian bơm (h)) hoặc căn cứ vào quy mô hoạt động kinh doanh, dịch vụ.

+ Các đối tượng thực hiện tự kê khai lưu lượng nước sử dụng để tính phí; UBND các xã, phường, thị trấn thẩm định và xác định số phí phải nộp.

Điều 4. Đơn vị thu phí

1. Hàng tháng, đơn vị cung cấp nước sạch tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải của các tổ chức, cá nhân đồng thời với việc thu tiền sử dụng nước sạch. Tổ chức, cá nhân là người nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt có nghĩa vụ nộp đủ số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải cho đơn vị cung cấp nước sạch đồng thời với việc thanh toán tiền sử dụng nước sạch theo hóa đơn bán hàng hàng tháng.

2. Hàng tháng, y ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác định và thu phí đối với các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cơ sở kinh doanh, dịch vụ tự khai thác nước để sử dụng trên địa bàn.

Điều 5. Quản lý sử dụng tiền phí thu được

1. Đơn vị cung cấp nước sạch: Nộp NSNN 92% trên tổng số phí thu được, đlại 8% phục vụ công tác thu phí.

2. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn: nộp NSNN 85% trên tổng số phí thu được, để lại 15% phục vụ công tác thu phí.

3. Đơn vị cung cấp nước sạch, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn mở tài khoản “Tạm thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt” tại Kho bạc Nhà nước trên địa bàn. Tùy theo số thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải nhiều hay ít mà định kỳ hàng ngày, tuần nộp số thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải vào tài khoản tạm thu phí. Hàng tháng, chậm nhất đến ngày 20 của tháng tiếp theo, đơn vị cung cấp nước sạch, y ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm nộp số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên tài khoản tạm thu vào ngân sách nhà nước, sau khi trừ đi số phí được trích để lại cho đơn vị theo quy định.

4. Hàng tháng, đơn vị cung cấp nước sạch, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tính toán số thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thu được, lập Tờ khai phí theo Mu s 01/PHLP ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC, gửi Cơ quan quản lý thuế trên địa bàn.

Đơn vị cung cấp nước sạch, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn phải mở sổ sách kế toán theo dõi riêng số tiền thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt. Tiền thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt không được hạch toán vào doanh thu của đơn vị cung cấp nước sạch.

5. Hàng năm, trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày 01 tháng 01 năm tiếp theo, đơn vị cung cấp nước sạch, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn phải thực hiện quyết toán với cơ quan thuế địa phương việc thu, nộp tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thu được, lập Tờ khai quyết toán phí theo Mu số 02/PHLP ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC, gửi Cơ quan quản lý thuế trên địa bàn.

6. Hàng năm, Đơn vị cung cấp nước sạch tổng hợp số liệu về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt tại địa phương và thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường theo Mu số 06 ban hành kèm theo Thông tư 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT trước ngày 31 tháng 3 của năm tiếp theo.

Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp số liệu hàng năm về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hà Nội theo Mu số 05 ban hành kèm theo Thông tư 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 3 của năm tiếp theo.

Điều 6. Chứng từ thu phí

- Đơn vị cung cấp nước sạch: Sử dụng hóa đơn theo quy định tại Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

- UBND xã, phường, thị trấn sử dụng biên lai thu phí do cơ quan Thuế phát hành.

Điều 7. Xử lý vi phạm

Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn và Thông tư số 186/2013/TT-BTC ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý phí, lệ phí.

Điều 8. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2009 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hà Nội. Các nội dung khác không quy định tại Quyết định này thực hiện hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Liên Bộ: Tài chính - Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.

Điều 9. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Cục trưởng Cục Thuế thành phố Hà Nội; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; các đơn vị cung cấp nước sạch và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 9;
-
Bộ Tài chính;
- Đoàn ĐBQH TP;
- TT Thành ủy, TT HĐND TP;
- Chủ tịch UBND TP;
- Các Phó Chủ tịch UBND TP;
- Ban KTNS HĐND TP;
- Các sở, ban, ngành Thành phố;
- Cục Kiểm tra Văn bản (Bộ T
ư pháp);
- Website Chính phủ;

- VP: Thành ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND TP;
- VPUB: CPVP, các phòng CV;
- TT Tin học Công báo TP, Cổng giao tiếp điện tử TP;
- Lưu:VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sửu

 

 

THE PEOPLE’S COMMITTEE OF HANOI
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------

No. 45/2014/QĐ-UBND

Hanoi, August 20, 2014

 

DECISION

COLLECTION OF ENVIRONMENTAL PROTECTION FEE CHARGED FOR SEWAGE IN HANOI

THE PEOPLE’S COMMITTEE OF HANOI

Pursuant to the Law on Organization of the People’s Councils and the People’s Committees dated November 26, 2003;

Pursuant to the Law on Legislative Documents of the People’s Council and the People’s Committee dated December 3, 2004;

Pursuant to the Ordinance on Fees or Charges No. 38/2001/PL-UBTVQH10 dated August 28, 2001;

Pursuant to the Government’s Decree No. 57/2002/NĐ-CP dated June 3, 2002 on providing specific regulations on implementation of the Ordinance on Fees or Charges;

Pursuant to the Government’s Decree No. 24/2006/NĐ-CP dated March 6, 2006 on amending and supplementing several articles of the Government’s Decree No. 57/2002/NĐ-CP dated June 3, 2002 on providing specific regulations on implementation of the Ordinance on Fees or Charges;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pursuant to the Government’s Decree No. 25/2013/NĐ-CP dated March 29, 2013 on environmental protection fee for sewage disposal;

Pursuant to the Circular No. 63/2002/TT-BTC of the Ministry of Finance dated July 24, 2002 on providing guidance on implementation of legal regulations on fees and charges;

Pursuant to the Circular No. 45/2006/TT-BTC of the Ministry of Finance dated May 25, 2006 on amending and supplementing the Circular No. 63/2002/TT-BTC of the Ministry of Finance dated July 24, 2002 on providing guidance on implementation of legal regulations on fees and charges;

Pursuant to the Joint Circular No. 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT dated May 15, 2013 of the Ministry of Finance and the Ministry of Natural Resources and Environment on providing guidance on implementation of the Government's Decree No. 25/2013/NĐ-CP dated March 29, 2013 on the environmental protection fee for waste water disposal;

Pursuant to the Circular No. 156/2013/TT-BTC of the Ministry of Finance dated November 6, 2013 on providing guidance on implementation of several articles of the Law on Tax Administration; the Law on the amendments to the Law on Tax Administration and the Government’s Decree No. 83/2013/NĐ-CP dated July 22, 2013;

Pursuant to the Circular No. 186/2013/TT-BTC of the Ministry of Finance dated December 5, 2013 on providing guidance on imposition of penalties for administrative violations against regulations on the management of fees or charges;

Pursuant to the Circular No. 02/2014/TT-BTC of the Ministry of Finance dated January 2, 2014 on providing guidance on fees and charges within the decision-making authority of the People's Councils of centrally-affiliated cities or provinces;

Pursuant to the Resolution No. 05/2014/NQ-HĐND dated July 9, 2014, approved in the 10th plenary meeting of the People’s Council (Tenure XIV), on promulgating and canceling several regulations on collection of fees or charges throughout Hanoi within the decision-making authority of the People’s Council of Hanoi;

At the request of the Tax Department of Hanoi, the Department of Finance, the Department of Justice – the State Treasury of Hanoi made at the Request No. 30039/TTrLN: CT-STC-TP-KBNN dated June 18, 2014,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 1. Entities required to pay or exempted from paying fee

1. Entities paid for the environmental protection fee charged for their sewage discharged into the environment shall include:

a) Family households;

b) Regulatory agencies;

c) People’s armed forces (exclusive of the manufacturing or processing facilities affiliated to these people’s armed forces);

d) Main offices, branches or offices of organizations or individuals which are not attached to their manufacturing or processing facilities;

dd) Facilities providing car, motorbike wash or repair services;

e) Hospitals; clinics; restaurants, hotels; training and research institutes; other trading or service businesses.

g) Organizations or individuals other than the abovementioned entities that discharge wastewater which is not the industrial one and are governed by Clause 1 Article 1 of the Joint Circular No. 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT dated May 15, 2013.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Entities exempted from paying fee

a. Sewage discharged from the family households residing at the areas where the Government gives them the subsidized price of water to meet the socioeconomic living standard;

b. Sewage drained from the family households living at the areas where the clean water supply system has not been available yet;

c. Sewage drained from the non-business family households living at the areas where the clean water supply system has been already available, but consuming their self-extracted water.

d. Sewage drained from the family households living at rural villages, including mountainous, highland and remote areas (according to the Governmental regulations on frontier, mountainous and remote hamlets);

e. If manufacturing or processing facilities governed by Clause 1 Article 1 of the Joint Circular No. 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT dated May 15, 2013 consuming water supplied by facilities specializing in supply of clean, underground or surface water has been liable to pay the environmental protection fee for the industrial wastewater, or the wastewater disposal under the provisions of the Government’s Decree No. 88/2007/NĐ-CP dated May 28, 2007 on the wastewater disposal for urban areas or industrial zones, they shall be exempted from paying the environmental protection fee charged for sewage disposal.

Article 2. Fee payer

1. The payer of the environmental fee for their sewage, including family households, organizations or individuals who discharge their sewage into the environment, shall be charged for such fee.

2. If any organization or individual has discharged their sewage into the wastewater disposal system and has paid the wastewater disposal fee, the organization in charge of managing and operating that disposal system shall become the payer of the environmental protection fee charged for the volume of wastewater received or drained into the environment.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. With respect to the fee payer consuming water supplied by the clean water supply organization:

a. The rate charged for the environmental protection fee paid for sewage disposal shall equal 10% of the clean water selling price (value-added tax has not been included yet).

b. Fee calculation formula:

The amount of environmental protection fee charged for sewage payable

=

The volume of clean water consumed by the fee payer

x

The selling price of clean water before VAT (VND/m3)

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. With respect to the fee payer consuming the self-extracted water:

a. Fee amount:

No.

Categorization of fee payers

Unit of measurement

Fee amount

Valid until Sept. 30, 2015

Valid from Oct. 1, 2015

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

VND/person/month

500

600

2

Hospitals, clinics; training or research institutes;

VND/m3

900

1.000

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

VND/m3

1,000

1,500

4

Hotels, restaurants; other trading or service businesses (those discharging wastewater which is not the industrial wastewater

VND/m3

2,000

2,500

b. Fee calculation formula:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The amount of environmental protection fee charged for sewage payable (VND/month)

=

The number of employees / organization

x

Fee amount (VND/person/month)

The number of employees shall be determined according to the time sheet, payroll and employment contracts (applicable to non-manufacturing or non-processing organizations).

* As for the entities specified in No.1, 2 and 3 of this fee schedule

The amount of environmental protection fee charged for sewage payable (VND/month)

=

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

Fee amount (VND/m3)

The volume of water consumed shall be determined as follows:

- If any entity permitted to extract underground water has not installed the water meter to measure the volume of water extracted, the volume of water consumed as the basis for calculating fee shall be based on the volume specified in the permit for underground water extraction.

- If any entity permitted or not yet permitted to extract underground water has installed the water meter to measure the volume of water extracted, the volume of water consumed as the basis for calculating fee shall be based on the volume of extracted underground water indicated by the water meter.

- If entities do not hold the permit for underground water extraction, or have not installed the water meter, they are required to declare the volume of water consumed to serve as the basis for calculating fee based on the pump capacity according to the following formula: the fee-charged water volume (m3) = the pump capacity (m3/h) x pumping length of time (h), or depending on their scale of operation or service.

+ These entities shall submit their self-declared water volume consumed for fee calculation; the People's Committees of communes, wards and towns shall verify and decide the fee amount payable.

Article 4. Fee collecting agency

1. The clean water supply organization shall collect the environmental protection fee charged for sewage discharged from organizations or individuals, and concurrently collect the clean water consumption charge on a monthly basis. Organizations or individuals being the payers of fee charged for sewage shall be liable to pay the full amount to clean water supply organizations, concurrently pay the clean water consumption fee defined in the sales invoice on a monthly basis.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 5. Management and use of collected fee

1. Clean water supply organizations shall hand 92% of the fee amount in to the state budget and shall be entitled to retain 8% of the fee amount to pay for any expense incurred from their fee collection activities.

2. The People’s Committees of communes, wards and towns shall hand 85% of the fee amount in to the state budget and shall be entitled to retain 15% of the fee amount to pay for any expense incurred from their fee collection activities.

3. Clean water supply organizations, People’s Committees of communes, wards and towns, shall open an account titled "Provisional collection of the environmental protection fee charged for sewage” at the State Treasury branch located in their area. Depending on the amount of environmental protection fee collected, these organizations shall decide whether such amount shall be deposited in the provisional collection account on a daily or weekly basis. By 20th day of the following month at the latest, clean water supply organizations, People’s Committees of communes, wards and towns, shall be responsible for depositing such amount in the provisional collection account of the State Treasury on a monthly basis, after deducting the fee amount retained in accordance with legal regulations.

4. Clean water supply organizations, People’s Committees of communes, wards and towns, shall be responsible for calculating the collected amount of environmental protection fee charged for sewage on a monthly basis, and then preparing the Fee Declaration statement according to the form No. 01/PHLP enclosed herewith for submission to the Tax Department located in the area.

Clean water supply organizations, People’s Committees of communes, wards and towns, shall be required to create their own accounting records to keep track of the collected amount of environmental protection fee charged for sewage. The environmental protection fee collected shall not be recorded into the financial report as the revenue of these clean water supply organizations.

5. Every year, within a permitted period of 90 days from January 1 of the following year, clean water supply organizations, People’s Committees of communes, wards and towns, shall be responsible for carrying out the tax finalization at the local tax department for their collected amount of environmental protection fee, and preparing the tax finalization statement according to the form No. 02/PHLP issued together with the Circular No. 156/2013/TT-BTC for submission to the Tax Administration Department in the area.

6. Clean water supply organizations shall make an annual data report on the environmental protection fee charged for sewage in their areas and notify the Department of Natural Resources and Environment by completing the form No. 06 issued together with the Circular No. 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT before March 31 of the subsequent year.

The Department of Natural Resources and Environment shall prepare an annual data report on the environmental protection fee charged for sewage throughout Hanoi by completing the form No. 05 issued together with the Circular No. 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT for submission to the Ministry of Natural Resources and Environment before March 31 of the subsequent year.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Clean water supply organizations shall use sales invoice according to the regulations laid down in the Circular No. 39/2014/TT-BTC of the Ministry of Finance dated March 31, 2014 on providing guidance on implementation of the Government’s Decree No. 51/2010/NĐ-CP dated May 14, 2010 and the Government’s Decree No. 04/2014/NĐ-CP dated January 17, 2014 on stipulating sales or service provision invoices.

- The People’s Committees of communes, wards and towns shall use the fee-collection receipt issued by the tax department.

Article 7. Violation settlement

All violations shall be handled in accordance with the Government’s Decree No. 109/2013/NĐ-CP dated September 24, 2013 on stipulating penalties for administrative violations against regulations on price, fee, charge and invoice management, and the Circular No. 186/2013/TT-BTC of the Ministry of Finance dated December 5, 2013 on providing guidance on imposition of penalties for violations against regulations on fee and charge management.

Article 8. Effect

This Decision shall come into force after 10 days from the signing date and replace the Decision No. 26/2009/QĐ-UBND of the People’s Committee of Hanoi dated January 9, 2009 on collection of environmental protection fee charged for sewage throughout Hanoi. Other contents which are not stipulated by this Decision shall be carried out under the guidance of the Joint Circular No. 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT dated May 15, 2013 of the Ministry of Finance and the Ministry of Natural Resources and Environment on providing guidance on implementation of the Government’s Decree No. 25/2013/NĐ-CP dated March 29, 2013 on environmental protection fee charged for sewage.

Article 9. Implementation

The Chief of the Office of the People’s Committee of Hanoi; the Director of Departments: Finance, Natural Resources and Environment; the Director of the State Treasury of Hanoi; the Director of the Tax Department of Hanoi; the President of the People’s Committee of districts or towns; the President of communes, wards or towns; clean water supply organizations and other relevant organizations or individuals, shall be responsible for implementing this Decision./.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PP. PEOPLE’S COMMITTEE
PP. THE PRESIDENT
THE VICE PRESIDENT




Nguyen Van Suu

 

You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


Decision No. 45/2014/QD-UBND dated August 20, 2014, collection of environmental protection fee charged for sewage in Hanoi
Official number: 45/2014/QD-UBND Legislation Type: Decision
Organization: Hanoi city The People's Committee Signer: Nguyen Van Suu
Issued Date: 20/08/2014 Effective Date: Premium
Gazette dated: Updating Gazette number: Updating
Effect: Premium

You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


Decision No. 45/2014/QD-UBND dated August 20, 2014, collection of environmental protection fee charged for sewage in Hanoi

Address: 17 Nguyen Gia Thieu street, Ward Vo Thi Sau, District 3, Ho Chi Minh City, Vietnam.
Phone: (+84)28 3930 3279 (06 lines)
Email: inf[email protected]

Copyright© 2019 by THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Editorial Director: Mr. Bui Tuong Vu

DMCA.com Protection Status