|
Statistics
- Documents in English (15563)
- Official Dispatches (1347)
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/VBHN-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày
25 tháng 02 năm 2014
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC, HOÁ CHẤT, KHÁNG SINH CẤM SỬ DỤNG, HẠN
CHẾ SỬ DỤNG
Thông tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thuốc, hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng,
hạn chế sử dụng, có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 5 năm 2009 được sửa đổi, bổ
sung bởi:
1. Thông tư số 29/2009/TT-BNNPTNT ngày 04/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn bổ sung, sửa đổi Thông tư số 15/2009/TT-BNN,
ngày 17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Danh mục thuốc,
hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng, có hiệu lực kể từ ngày 04
tháng 6 năm 2009.
2. Thông tư số 20/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/4/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung, sửa đổi Thông tư số 15/2009/TT-BNN
ngày 17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Danh mục thuốc,
hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng, có hiệu lực kể từ ngày 18
tháng 5 năm 2010.
3. Thông tư số 03 /2012/TT-BNNPTNT ngày 16/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số
15/2009/TT-BNN ngày 17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành
Danh mục thuốc, hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng, có hiệu lực
kể từ ngày 04 tháng 3 năm 2012.
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y 2004;
Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày
15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh
Thú y;
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban
hành:[1]
- Danh mục hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng
trong sản xuất, kinh doanh thuỷ sản (Phụ lục 1)
- Danh mục thuốc, hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng
trong thú y (Phụ lục 2).
- Danh mục hoá chất, kháng sinh hạn chế sử dụng
trong sản xuất, kinh doanh thuỷ sản (Phụ lục 3)
- Danh mục thuốc, hoá chất, kháng sinh hạn chế sử
dụng trong thú y (Phụ lục 4)
2[2]. Thông tư này
có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký. Thông tư này thay thế các Quyết định số
07/2005/QĐ-BTS ngày 24/2/2005 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản về việc ban hành Danh mục
hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thuỷ sản; Quyết định
26/2005/QĐ-BTS ngày 18/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản về việc bổ sung Danh mục
kháng sinh nhóm Fluoroquinolones cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thuỷ sản
xuất khẩu vào thị trường Mỹ và Bắc Mỹ; Quyết định số 41/2008/QĐ-BNN ngày
05/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục
thuốc thú y được phép lưu hành hạn chế sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam năm
2008.
3[3]. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Thú y,
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan; Giám đốc các Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn; tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài có hoạt động liên quan đến sản
xuất, kinh doanh thuỷ sản, sản xuất, kinh doanh thuốc thú y chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo
và đăng tải trên Cổng TTĐT Chính phủ);
- Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (để đăng
tải);
- Lưu: VT, CTY.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
PHỤ LỤC 1.
DANH MỤC HOÁ CHẤT, KHÁNG SINH CẤM SỬ DỤNG
TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17 tháng 3 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Tên hoá chất,
kháng sinh
|
Đối tượng áp
dụng
|
1
|
Aristolochia spp và các chế phẩm từ
chúng
|
Thức ăn, thuốc thú y, hoá chất, chất xử lý môi
trường, chất tẩy rửa khử trùng, chất bảo quản, kem bôi da tay trong tất cả
các khâu sản xuất giống, nuôi trồng động thực vật dưới nước và lưỡng cư, dịch
vụ nghề cá và bảo quản, chế biến.
|
2
|
Chloramphenicol
|
3
|
Chloroform
|
4
|
Chlorpromazine
|
5
|
Colchicine
|
6
|
Dapsone
|
7
|
Dimetridazole
|
8
|
Metronidazole
|
9
|
Nitrofuran (bao gồm cả Furazolidone)
|
10
|
Ronidazole
|
11
|
Green Malachite (Xanh Malachite)
|
12
|
Ipronidazole
|
13
|
Các Nitroimidazole khác
|
14
|
Clenbuterol
|
15
|
Diethylstilbestrol (DES)
|
16
|
Glycopeptides
|
17
|
Trichlorfon (Dipterex)
|
18
|
Gentian Violet (Crystal violet)
|
19
|
Nhóm Fluoroquinolones (cấm sử
dụng trong sản xuất, kinh doanh thuỷ sản xuất khẩu vào thị trường Mỹ và Bắc Mỹ)
|
20[4]
|
Trifluralin
|
21[5]
|
Cypermethrim
|
|
22[6]
|
Deltamethrin
|
23[7]
|
Enrofloxacin
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC THUỐC, HOÁ CHẤT, KHÁNG SINH CẤM SỬ DỤNG
TRONG THÚ Y
( Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17 tháng 3 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Tên hoá chất,
kháng sinh
|
1
|
Chloramphenicol (Tên khác Chloromycetin;Chlornitromycin;
Laevomycin,Chlorocid, Leukomycin)
|
2
|
Furazolidon và dẫn xuất của nhóm Nitrofuran (Nitrofuran,
Furacillin, Nitrofurazon, Furacin, Nitrofurantoin, Furoxon, Orafuran, Furadonin,
Furadantin, Furaltadon, Payzone, Furazolin, Nitrofurmethon, Nitrofuridin,
Nitrovin)
|
3
|
Dimetridazole (Tên khác: Emtryl)
|
4
|
Metronidazole (Tên khác: Trichomonacid, Flagyl, Klion,
Avimetronid)
|
5
|
Dipterex (Tên khác: Metriphonat,Trichlorphon, Neguvon, Chlorophos,DTHP);
DDVP (Tên khác Dichlorvos; Dichlorovos)
|
6
|
Eprofloxacin
|
7
|
Ciprofloxacin
|
8
|
Ofloxacin
|
9
|
Carbadox
|
10
|
Olaquidox
|
11
|
Bacitracin Zn
|
12[8]
|
(được bãi bỏ)
|
13
|
Green Malachite (Xanh Malachite)
|
14
|
Gentian Violet (Crystal violet)
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC HOÁ CHẤT, KHÁNG SINH HẠN CHẾ SỬ DỤNG TRONG SẢN
XUẤT KINH DOANH THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17 tháng 3 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Tên hoá chất,
kháng sinh
|
Dư lượng tối
đa (MRL)(ppb)
|
1
|
Amoxicillin
|
50
|
2
|
Ampicillin
|
50
|
3
|
Benzylpenicillin
|
50
|
4
|
Cloxacillin
|
300
|
5
|
Dicloxacillin
|
300
|
6
|
Oxacillin
|
300
|
7
|
Oxolinic Acid
|
100
|
8
|
Colistin
|
150
|
9[9]
|
(được bãi bỏ)
|
|
10[10]
|
(được bãi bỏ)
|
|
11
|
Diflubenzuron
|
1000
|
12
|
Teflubenzuron
|
500
|
13
|
Emamectin
|
100
|
14
|
Erythromycine
|
200
|
15
|
Tilmicosin
|
50
|
16
|
Tylosin
|
100
|
17
|
Florfenicol
|
1000
|
18
|
Lincomycine
|
100
|
19
|
Neomycine
|
500
|
20
|
Paromomycin
|
500
|
21
|
Spectinomycin
|
300
|
22
|
Chlortetracycline
|
100
|
23
|
Oxytetracycline
|
100
|
24
|
Tetracycline
|
100
|
25
|
Sulfonamide (các loại)
|
100
|
26
|
Trimethoprim
|
50
|
27
|
Ormetoprim
|
50
|
28
|
Tricainemethanesulfonate
|
15-330
|
29
|
Danofloxacin
|
100
|
30
|
Difloxacin
|
300
|
31[11]
|
Ciprofloxacin
|
100
|
32
|
Sarafloxacin
|
30
|
33
|
Flumequine
|
600
|
PHỤ LỤC 4
DANH MỤC THUỐC, HOÁ CHẤT, KHÁNG SINH HẠN CHẾ SỬ
DỤNG TRONG THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17 tháng 3 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Tên thuốc,
hoá chất, kháng sinh
|
1
|
Improvac (số ĐK: PFU-85 của nhà sản xuất
Pfizer Australia Pty Limited)
|
2
|
Spiramycin
|
3
|
Avoparcin
|
4
|
Virginiamycin
|
5
|
Meticlorpidol
|
6
|
Meticlorpidol/Methylbenzoquate
|
7
|
Amprolium (dạng bột)
|
8
|
Amprolium/ethopate
|
9
|
Nicarbazin
|
10
|
Flavophospholipol
|
11
|
Salinomycin
|
12
|
Avilamycin
|
13
|
Monensin
|
14[12]
|
Tylosin phosphate
|
[1]Thông tư số
29/2009/TT-BNNPTNT ngày 04/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc bổ sung, sửa đổi Thông tư số 15/2009/TT-BNN, ngày 17/3/2009 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Danh mục thuốc, hoá chất, kháng sinh
cấm sử dụng, hạn chế sử dụng, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y 2004;
Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày
15/3/2005 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh
Thú y;”
Thông tư số 20/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/4/2010 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung, sửa đổi Thông
tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban
hành Danh mục thuốc, hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng, có căn
cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều
3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y 2004;
Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày
15/3/2005 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh
Thú y;
Căn cứ Nghị định 119/2008/NĐ-CP ngày
28/11/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định
33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều
của Pháp lệnh Thú y”
Thông tư số 03/2012/TT-BNNPTNT ngày 16/01/2012 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung, sửa đổi Thông
tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban
hành Danh mục thuốc, hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng, có căn
cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều
3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y 2004;
Căn cứ Nghị định 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005
của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Thú y;
Căn cứ Nghị định 119/2008/NĐ-CP ngày
28/11/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định
33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều
của Pháp lệnh Thú y”
[2] Điều 4,
Thông tư số 29/2009/TT-BNNPTNN ngày 04/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc bổ sung, sửa đổi Thông tư số 15/2009/TT-BNN, ngày
17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Danh mục thuốc, hoá chất,
kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng, có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 6 năm
2009, quy định như sau:
“ Điều 4. Thông tư này có hiệu lực kể từ
ngày ký”.
Điều 2, Thông tư số 20/2010/TT-BNNPTNT ngày
02/4/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung,
sửa đổi Thông tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và PTNT ban hành Danh mục thuốc, hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng,
có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 5 năm 2010, quy định như sau:
“ Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành
sau 45 ngày kể từ ngày ký”.
Điều 3, Thông tư số 03 /2012/TT-BNNPTNT ngày
16/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ
sung, sửa đổi Thông tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và PTNT ban hành Danh mục thuốc, hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn
chế sử dụng, có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 02 năm 2012, quy định như sau:
“Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành
sau 45 ngày kể từ ngày ký”.
[3] Điều 5,
Thông tư số 29/2009/TT-BNNPTNN ngày 04/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc bổ sung, sửa đổi Thông tư số 15/2009/TT-BNN, ngày
17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Danh mục thuốc, hoá chất,
kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng, có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 6 năm
2009, quy định như sau:
“Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Cục
trưởng Cục Thú y, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Giám đốc các
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tổ chức, cá nhân trong nước,
nước ngoài có hoạt động liên quan đến sản xuất, kinh doanh thuốc thú
y bao gồm thuốc thú y thủy sản chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.”.
Điều 3, Thông tư số 20/2010/TT-BNNPTNT ngày
02/4/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung,
sửa đổi Thông tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và PTNT ban hành Danh mục thuốc, hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng,
có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 5 năm 2010, quy định như sau:
“Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục
trưởng Cục Thú y, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan; Giám đốc các
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; tổ chức, cá nhân trong nước,
nước ngoài có hoạt động liên quan đến sản xuất, kinh doanh thủy sản,
sản xuất, kinh doanh thuốc thú y thủy sản chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này./.”
Điều 4, Thông tư số 03/2012/TT-BNNPTNT ngày
16/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ
sung, sửa đổi Thông tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và PTNT ban hành Danh mục thuốc, hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn
chế sử dụng, có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 02 năm 2012, quy định như sau:
“Điều 4. Chánh Văn phòng, Tổng
cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Cục trưởng Cục Thú y, Thủ trưởng các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Giám đốc các Sở Nông nghiệp và PTNT;
tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài có hoạt động liên quan đến
sản xuất, kinh doanh thủy sản chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.”
[4] Bổ sung mục
này theo Điều 1, Thông tư số 20/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/4/2010 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung, sửa đổi Thông tư số
15/2009/TT-BNN ngày 17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành
Danh mục thuốc, hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng, có hiệu lực
kể từ ngày 18 tháng 5 năm 2010
[5] Bổ sung mục
này theo Điều 2, Thông tư số số 03/2012/TT-BNNPTNT ngày 16/01/2012 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung, sửa đổi Thông tư số
15/2009/TT-BNN ngày 17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành
Danh mục thuốc, hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng, có hiệu lực
kể từ ngày 04 tháng 02 năm 2012.
[6] Bổ sung mục
này theo Điều 2, Thông tư số số 03 /2012/TT-BNNPTNT ngày 16/01/2012 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung, sửa đổi Thông tư số
15/2009/TT-BNN ngày 17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành
Danh mục thuốc, hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng, có hiệu lực
kể từ ngày 04 tháng 02 năm 2012.
[7] Bổ sung mục
này theo Điều 2, Thông tư số 03/2012/TT-BNNPTNT ngày 16/01/2012 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung, sửa đổi Thông tư số
15/2009/TT-BNN ngày 17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành
Danh mục thuốc, hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng, có hiệu lực
kể từ ngày 04 tháng 02 năm 2012.
[8] Bỏ điểm
này theo Điều 1 Thông tư số 29/2009/TT-BNNPTNT ngày 04/6/2009 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung, sửa đổi Thông tư số
15/2009/TT-BNN, ngày 17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành
Danh mục thuốc, hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng, có hiệu lực
kể từ ngày 04 tháng 6 năm 2009
[9] Bỏ mục này
theo Điều 1, Thông tư số 03/2012/TT-BNNPTNT ngày 19/01/2012 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung, sửa đổi Thông tư số
15/2009/TT-BNN ngày 17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành
Danh mục thuốc, hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng, có hiệu lực
kể từ ngày 04 tháng 02 năm 2012
[10] Bỏ mục
này theo Điều 1, Thông tư số 03/2012/TT-BNNPTNT ngày 16/01/2012 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung, sửa đổi Thông tư số
15/2009/TT-BNN ngày 17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành
Danh mục thuốc, hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng, có hiệu lực
kể từ ngày 04 tháng 02 năm 2012.
[11] Sửa đổi mục
này theo Điều 1, Thông tư số 03/2012/TT-BNNPTNT ngày 16/01/2012 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung, sửa đổi Thông tư số
15/2009/TT-BNN ngày 17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành
Danh mục thuốc, hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng, có hiệu lực
kể từ ngày 04 tháng 02 năm 2012.
[12] Bổ sung mục
này theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 29/2009/TT-BNNPTNN ngày 04/6/2009 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung, sửa đổi Thông
tư số 15/2009/TT-BNN, ngày 17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban
hành Danh mục thuốc, hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng, có hiệu
lực kể từ ngày 04 tháng 6 năm 2009.
MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
--------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No. 08/VBHN-BNNPTNT
|
Hanoi, February 25, 2014
|
CIRCULAR PROMULGATION
OF LIST OF BANNED AND RESTRICTED DRUGS, CHEMICALS, AND ANTIBIOTICS Circular No. 15/2009/TT-BNN of the Minister of
Agriculture and Rural development dated March 17, 2009 promulgating the List of
banned and restricted drugs, chemicals, and antibiotics effective from May 02,
2009 is amended by the following documents: 1. Circular No. 29/2009/TT-BNNPTNT dated June 04, 2009 of
the Minister of Agriculture and Rural development on amendments to Circular No.
15/2009/TT-BNN, which came into force from June 04, 2009. 2. Circular No. 20/2010/TT-BNNPTNT dated April 02, 2010
of the Minister of Agriculture and Rural development on amendments to Circular
No. 15/2009/TT-BNN, which came into force from May 18, 2010. 3. Circular No. 03/2012/TT-BNNPTNT dated January 16, 2012
of the Minister of Agriculture and Rural development on amendments to Circular
No. 15/2009/TT-BNN, which came into force from March 04, 2012. Pursuant to the Government's Decree No. 01/2008/ND-CP
on January 03, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational
structure of the Ministry of Agriculture and Rural development; Pursuant to the Ordinance on
Veterinary Medicine 2004; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. The Ministry of Agriculture
and Rural Development promulgates: - List of chemicals and
antibiotics banned from production and trading of aquaculture products
(Appendix 1) - List of medicines, chemicals,
and antibiotics banned from veterinary medicine (Appendix 2). - List of chemicals and
antibiotics restricted from production and trading of aquaculture products
(Appendix 3) - List of medicines, chemicals,
and antibiotics restricted from veterinary medicine (Appendix 4). 2. This
Circular comes into force after 45 days from the day on which it is signed.
This Circular replaces Decision No. 07/2005/QD-BTS dated February 24, 2005 of
the Minister of Fishery promulgating the List of chemicals and antibiotics
banned from production and trading of aquaculture products; Decision no.
26/2005/QD-BTS dated August 18, 2005 of the Minister of Fishery on addition to
supplementation of the list of Fluoroquinolone antibiotics banned from
production and trading of aquaculture products exported to the USA and North
America; Decision No. 41/2008/QD-BNN dated March 05, 2008 of the Ministry of
Agriculture and Rural Development promulgating the List of veterinary medicines
banned and restricted in Vietnam in 2008. 3. Chief of Office, Director of
Department of Animal Health, heads of relevant units; Directors of Departments
of Agriculture and Rural development of provinces, Vietnamese and foreign
entities involved in production, trading of fishery products and veterinary
medicines are responsible for the implementation of this Circular./. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 APPENDIX 1 LIST
OF CHEMICALS AND ANTIBIOTICS BANNED FROM PRODUCTION AND TRADING OF AQUACULTURE
PRODUCTS
(Promulgated together with Circular No. 15/2009/TT-BNN dated March 17, 2009
of Ministry of Agriculture and Rural development) No. Name of
chemical/antibiotic Target 1 Aristolochia spp and derivatives thereof Foods, veterinary medicines,
chemicals, environmental remediation agents, detergents, preservatives, hand
skin creams in all stages of breeding and rearing aquatic animals and plants
and amphibians, fisheries services, storage and processing. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chloramphenicol 3 Chloroform 4 Chlorpromazine 5 Colchicine 6 Dapsone ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Dimetridazole 8 Metronidazole 9 Nitrofuran (including Furazolidone) 10 Ronidazole 11 Green Malachite (Malachite blue) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ipronidazole 13 Other Nitroimidazoles 14 Clenbuterol 15 Diethylstilbestrol (DES) 16 Glycopeptides ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Trichlorfon (Dipterex) 18 Gentian Violet (Crystal violet) 19 Fluoroquinolone family
(banned from manufacture and trading of fishery products exported to the USA
and North America) 20 Trifluralin 21 Cypermethrim ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 22 Deltamethrin 23 Enrofloxacin APPENDIX 2 LIST
OF MEDICINES, CHEMICALS, AND ANTIBIOTICS BANNED FROM VETERINARY MEDICINE
(Promulgated together with Circular No. 15/2009/TT-BNN dated March 17, 2009
of Ministry of Agriculture and Rural development) No. Name of
chemical/antibiotic ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chloramphenicol (aka
Chloromycetin;Chlornitromycin; Laevomycin,Chlorocid, Leukomycin) 2 Furazolidon and derivatives of
Nitrofuran family (Nitrofuran, Furacillin, Nitrofurazon, Furacin,
Nitrofurantoin, Furoxon, Orafuran, Furadonin, Furadantin, Furaltadon,
Payzone, Furazolin, Nitrofurmethon, Nitrofuridin, Nitrovin) 3 Dimetridazole (aka Emtryl) 4 Metronidazole (aka: Trichomonacid,
Flagyl, Klion, Avimetronid) 5 Dipterex (aka Metriphonat,Trichlorphon,
Neguvon, Chlorophos,DTHP); DDVP (aka Dichlorvos; Dichlorovos) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Eprofloxacin 7 Ciprofloxacin 8 Ofloxacin 9 Carbadox 10 Olaquidox ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bacitracin Zn 12 (removed) 13 Green Malachite (Malachite blue) 14 Gentian Violet (Crystal violet) APPENDIX 3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 No. Name of
chemical/antibiotic Maximum residue limit (ppb) 1 Amoxicillin 50 2 Ampicillin 50 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Benzylpenicillin 50 4 Cloxacillin 300 5 Dicloxacillin 300 6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 300 7 Oxolinic Acid 100 8 Colistin 150 9 (removed) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10 (removed) 11 Diflubenzuron 1000 12 Teflubenzuron 500 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Emamectin 100 14 Erythromycine 200 15 Tilmicosin 50 16 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 100 17 Florfenicol 1000 18 Lincomycine 100 19 Neomycine ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 20 Paromomycin 500 21 Spectinomycin 300 22 Chlortetracycline 100 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Oxytetracycline 100 24 Tetracycline 100 25 Sulfonamide (various types) 100 26 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 50 27 Ormetoprim 50 28 Tricainemethanesulfonate 15-330 29 Danofloxacin ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 30 Difloxacin 300 31 Ciprofloxacin 100 32 Sarafloxacin 30 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Flumequine 600 APPENDIX 4 LIST
OF MEDICINES, CHEMICALS, AND ANTIBIOTICS RESTRICTED FROM VETERINARY MEDICINE
(Promulgated together with Circular No. 15/2009/TT-BNN dated March 17, 2009
of Ministry of Agriculture and Rural development) No. Name of
drug/chemical/antibiotic 1 Improvac (Registration number: PFU-85;
Manufacturer: Pfizer Australia Pty Limited) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Spiramycin 3 Avoparcin 4 Virginiamycin 5 Meticlorpidol 6 Meticlorpidol/Methylbenzoquate ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Amprolium (powder) 8 Amprolium/ethopate 9 Nicarbazin 10 Flavophospholipol 11 Salinomycin ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Avilamycin 13 Monensin 14 Tylosin phosphate
Circular No. 08/VBHN-BNNPTNT 2014 list of banned restricted drugs chemicals antibiotics
Official number:
|
08/VBHN-BNNPTNT
|
|
Legislation Type:
|
Integrated document
|
Organization:
|
The Ministry of Agriculture and Rural Development
|
|
Signer:
|
Cao Duc Phat
|
Issued Date:
|
25/02/2014
|
|
Integrated Date:
|
Premium
|
Gazette dated:
|
Updating
|
|
Gazette number:
|
Updating
|
|
Effect:
|
Premium
|
Circular No. 08/VBHN-BNNPTNT dated February 25, 2014, promulgation of list of banned and restricted drugs, chemicals, and antibiotics
|
|
|
Address:
|
17 Nguyen Gia Thieu street, Ward Vo Thi Sau, District 3, Ho Chi Minh City, Vietnam.
|
Phone:
|
(+84)28 3930 3279 (06 lines)
|
Email:
|
inf[email protected]
|
|
|
NOTICE
Storage and Use of Customer Information
Dear valued members,
Decree No. 13/2023/NĐ-CP on Personal Data Protection (effective from July 1st 2023) requires us to obtain your consent to the collection, storage and use of personal information provided by members during the process of registration and use of products and services of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
To continue using our services, please confirm your acceptance of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT's storage and use of the information that you have provided and will provided.
Pursuant to Decree No. 13/2023/NĐ-CP, we has updated our Personal Data Protection Regulation and Agreement below.
Sincerely,
I have read and agree to the Personal Data Protection Regulation and Agreement
Continue
|
|