ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1970/QĐ-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 23 tháng 07 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư tại văn bản số 717/SKHĐT-VP ngày 16 tháng 4 năm 2012 và Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 1111/TTr-VP ngày 19 tháng 7 năm
2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2449/QĐ-UBND
ngày 25/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư; Quyết định số
2653/QĐ-UBND ngày 07/10/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố sửa đổi,
bổ sung bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và
Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và
các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực TU;
- Thường trực HĐND;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Chánh, Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- Báo Đồng Nai, Đài PT-TH Đồng Nai;
- Trung tâm Công báo tỉnh Đồng Nai;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thị Mỹ Thanh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1970/QĐ-UBND ngày 23/7/2012 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Nai)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I. LĨNH VỰC ĐẦU TƯ
|
01
|
Thủ tục đăng ký cấp giấy chứng
nhận đầu tư đối với trường hợp không gắn với thành lập doanh nghiệp hoặc chi
nhánh
|
02
|
Thủ tục đăng ký cấp giấy chứng
nhận đầu tư đối với trường hợp gắn với thành lập chi nhánh
|
03
|
Thủ tục đăng ký cấp giấy chứng
nhận đầu tư đối với trường hợp gắn với thành lập doanh nghiệp
|
04
|
Thủ tục đăng ký điều chỉnh giấy
chứng nhận đầu tư đối với trường hợp không gắn với thành lập doanh nghiệp
hoặc chi nhánh
|
05
|
Thủ tục đăng ký điều chỉnh giấy
chứng nhận đầu tư đối với trường hợp gắn với thành lập chi nhánh
|
06
|
Thủ tục đăng ký điều chỉnh giấy chứng
nhận đầu tư đối với trường hợp gắn với thành lập doanh nghiệp
|
07
|
Thủ tục đăng ký điều chỉnh giấy chứng
nhận đầu tư trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, mua lại doanh nghiệp
|
08
|
Thủ tục đăng ký điều chỉnh giấy
chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp thực hiện việc chuyển nhượng dự án
|
09
|
Thủ tục đăng ký lại, chuyển đổi
và đổi giấy chứng nhận đầu tư (đối với các doanh nghiệp nước ngoài được cấp
giấy phép trước ngày 01/7/2006)
|
10
|
Thủ tục đăng ký đổi giấy chứng
nhận đầu tư đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh
(được cấp giấy phép trước ngày 01/7/2006)
|
11
|
Thủ tục đăng ký điều chỉnh giấy
phép đầu tư (đối với doanh nghiệp được cấp giấy phép trước ngày 01/7/2006
nhưng chưa đăng ký lại)
|
12
|
Thủ tục đăng ký hoạt động chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài
|
13
|
Thủ tục thẩm tra cấp giấy chứng
nhận đầu tư đối với trường hợp không gắn với thành lập doanh nghiệp hoặc chi
nhánh (dự án trên 300 tỷ đồng)
|
14
|
Thủ tục thẩm tra cấp giấy chứng
nhận đầu tư đối với trường hợp gắn với thành lập chi nhánh (dự án trên 300 tỷ
đồng)
|
15
|
Thủ tục thẩm tra cấp giấy chứng
nhận đầu tư đối với trường hợp gắn với thành lập doanh nghiệp (dự án trên 300
tỷ đồng)
|
16
|
Thủ tục thẩm tra điều chỉnh giấy chứng
nhận đầu tư đối với trường hợp không gắn với thành lập doanh nghiệp hoặc chi
nhánh (dự án trên 300 tỷ đồng)
|
17
|
Thủ tục thẩm tra điều chỉnh giấy chứng
nhận đầu tư đối với trường hợp gắn với thành lập chi nhánh (dự án trên 300 tỷ
đồng)
|
18
|
Thủ tục thẩm tra điều chỉnh giấy
chứng nhận đầu tư đối với trường hợp gắn với thành lập doanh nghiệp (dự án
trên 300 tỷ đồng)
|
19
|
Thủ tục thẩm tra điều chỉnh giấy chứng
nhận đầu tư trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, mua lại doanh nghiệp
(dự án trên 300 tỷ đồng)
|
20
|
Thủ tục thẩm tra cấp giấy chứng
nhận đầu tư đối với trường hợp không gắn với thành lập doanh nghiệp hoặc chi
nhánh (dự án dưới 300 tỷ đồng nhưng thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện)
|
21
|
Thủ tục thẩm tra cấp giấy chứng
nhận đầu tư đối với trường hợp gắn với thành lập chi nhánh (dự án dưới 300 tỷ
đồng nhưng thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện)
|
22
|
Thủ tục thẩm tra cấp giấy chứng
nhận đầu tư đối với trường hợp gắn với thành lập doanh nghiệp (dự án dưới 300
tỷ đồng nhưng thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện)
|
23
|
Thủ tục thẩm tra cấp giấy chứng
nhận đầu tư đối với trường hợp không gắn với thành lập chi nhánh (dự án dưới
300 tỷ đồng nhưng thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện)
|
24
|
Thủ tục thẩm tra điều chỉnh giấy chứng
nhận đầu tư đối với trường hợp gắn với thành lập chi nhánh (dự án dưới 300 tỷ
đồng nhưng thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện)
|
25
|
Thủ tục thẩm tra điều chỉnh giấy chứng
nhận đầu tư đối với trường hợp gắn với thành lập doanh nghiệp (dự án dưới 300
tỷ đồng nhưng thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện)
|
26
|
Thủ tục thẩm tra điều chỉnh giấy chứng
nhận đầu tư trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, mua lại doanh nghiệp
(dự án dưới 300 tỷ đồng nhưng thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện)
|
27
|
Thủ tục thẩm tra cấp giấy chứng
nhận đầu tư đối với trường hợp không gắn với thành lập doanh nghiệp hoặc chi
nhánh (dự án trên 300 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện)
|
28
|
Thủ tục thẩm tra cấp giấy chứng
nhận đầu tư đối với trường hợp gắn với thành lập chi nhánh (dự án trên 300 tỷ
đồng và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện)
|
29
|
Thủ tục thẩm tra cấp giấy chứng
nhận đầu tư đối với trường hợp gắn với thành lập doanh nghiệp (dự án trên 300
tỷ đồng và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện)
|
30
|
Thủ tục thẩm tra điều chỉnh giấy
chứng nhận đầu tư đối với trường hợp không gắn với thành lập doanh nghiệp
hoặc chi nhánh (dự án trên 300 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện)
|
31
|
Thủ tục thẩm tra điều chỉnh giấy chứng
nhận đầu tư đối với trường hợp gắn với thành lập chi nhánh (dự án trên 300 tỷ
đồng và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện)
|
32
|
Thủ tục thẩm tra điều chỉnh giấy chứng
nhận đầu tư đối với trường hợp gắn với thành lập doanh nghiệp (dự án trên 300
tỷ đồng và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện)
|
33
|
Thủ tục thẩm tra điều chỉnh giấy
chứng nhận đầu tư trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, mua lại doanh
nghiệp (dự án trên 300 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện)
|
34
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu
tư đối với trường hợp không gắn với thành lập doanh nghiệp hoặc chi nhánh
(đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ)
|
35
|
Thủ tục đăng ký cấp giấy chứng
nhận đầu tư đối với trường hợp gắn với thành lập chi nhánh (đối với dự án
thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ)
|
36
|
Thủ tục đăng ký cấp giấy chứng
nhận đầu tư đối với trường hợp không gắn với thành lập doanh nghiệp hoặc chi
nhánh (trường hợp thực hiện dự án đầu tư)
|
37
|
Thủ tục đăng ký điều chỉnh giấy chứng
nhận đầu tư đối với trường hợp không gắn với thành lập doanh nghiệp hoặc chi
nhánh (trường hợp thực hiện dự án đầu tư)
|
38
|
Thủ tục thẩm tra cấp giấy chứng
nhận đầu tư dự án trên 300 tỷ đồng
|
39
|
Thủ tục thẩm tra điều chỉnh giấy chứng
nhận đầu tư đối với dự án trên 300 tỷ đồng
|
40
|
Thủ tục thẩm tra cấp giấy chứng
nhận đầu tư đối với dự án dưới 300 tỷ đồng nhưng thuộc lĩnh vực đầu tư có
điều kiện
|
41
|
Thủ tục thẩm tra điều chỉnh giấy
chứng nhận đầu tư đối với dự án dưới 300 tỷ đồng nhưng thuộc lĩnh vực đầu tư
có điều kiện
|
42
|
Thủ tục thẩm tra cấp giấy chứng
nhận đầu tư đối với dự án trên 300 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều
kiện
|
43
|
Thủ tục thẩm tra điều chỉnh giấy
chứng nhận đầu tư đối với dự án trên 300 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực đầu tư có
điều kiện
|
44
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu
tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ
|
45
|
Thủ tục cấp thẻ đi lại doanh nhân
APEC (thẻ ABTC) cho các doanh nhân ngoài khu công nghiệp
|
46
|
Thủ tục thỏa thuận địa điểm dự án
đầu tư sản xuất kinh doanh ngoài khu công nghiệp thuộc thẩm quyền cấp tỉnh
|
47
|
Thủ tục mua lại nhà xưởng, tài
sản kèm quyền sử dụng đất để đầu tư (dự án đầu tư sản xuất kinh doanh ngoài
khu công nghiệp thuộc thẩm quyền cấp tỉnh)
|
48
|
Thủ tục điều chỉnh bổ sung văn
bản thỏa thuận địa điểm (dự án đầu tư sản xuất kinh doanh ngoài khu công
nghiệp thuộc thẩm quyền cấp tỉnh)
|
49
|
Thủ tục gia hạn hiệu lực văn bản
thỏa thuận địa điểm (dự án đầu tư sản xuất kinh doanh ngoài khu công nghiệp
thuộc thẩm quyền cấp tỉnh)
|
50
|
Thủ tục thanh lý dự án đầu tư, giải
thể tổ chức kinh tế
|
II. LĨNH VỰC XÂY DỰNG CƠ BẢN
|
51
|
Thủ tục phê duyệt báo cáo kinh tế
kỹ thuật thuộc thẩm quyền quyết định của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng
Nai (mức 02)
|
52
|
Thủ tục thẩm định điều chỉnh báo
cáo kinh tế kỹ thuật (mức 02)
|
53
|
Thủ tục thẩm định báo cáo kinh tế
kỹ thuật (mức 02)
|
54
|
Thủ tục thẩm định dự án đầu tư
(mức 02)
|
55
|
Thủ tục thẩm định điều chỉnh dự
án đầu tư (mức 02)
|
56
|
Thủ tục thẩm định điều chỉnh kế
hoạch đấu thầu (mức 01)
|
57
|
Thủ tục thẩm định và phê duyệt kế
hoạch đấu thầu thuộc thẩm quyền quyết định của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
(mức 02)
|
58
|
Thủ tục thẩm định kế hoạch đấu
thầu (mức 02)
|
III. LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ
HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP
|
59
|
Thủ tục đăng ký doanh nghiệp đối
với doanh nghiệp tư nhân
|
60
|
Thủ tục đăng ký doanh nghiệp đối
với công ty TNHH một thành viên
|
61
|
Thủ tục đăng ký doanh nghiệp đối
với công ty TNHH hai thành viên trở lên
|
62
|
Thủ tục đăng ký doanh nghiệp đối
với công ty cổ phần
|
63
|
Thủ tục đăng ký doanh nghiệp đối
với công ty hợp danh
|
64
|
Thủ tục đăng ký doanh nghiệp đối
với trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập và chuyển đổi loại hình doanh
nghiệp
|
65
|
Thủ tục đăng ký kinh doanh đối
với các tổ chức khoa học và công nghệ tự trang trải kinh phí
|
66
|
Thủ tục thay đổi, hiệu đính thông
tin; cấp lại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp theo quyết định của Tòa án; chấm dứt hoạt động, giải thể doanh
nghiệp và thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
|
67
|
Thủ tục thu hồi giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp
|
LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT
ĐỘNG HỢP TÁC XÃ (BAO GỒM HỢP TÁC XÃ VÀ LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ)
|
68
|
Đăng ký kinh doanh hợp tác xã,
liên hiệp HTX và các đơn vị trực thuộc
|
69
|
Thủ tục đăng ký chia, tách, hợp
nhất, sáp nhập hợp tác xã
|
70
|
Thủ tục đăng ký điều lệ hợp tác
xã sửa đổi; tạm ngừng kinh doanh
|
71
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện hợp tác
xã (trường hợp bị hư hỏng)
|
72
|
Thủ tục đăng ký giải thể hợp tác
xã
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC ĐẦU
TƯ
1. Thủ tục
đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp không gắn với thành lập
doanh nghiệp hoặc chi nhánh
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ tiếp nhận ghi biên nhận
hồ sơ chuyển Phòng Nghiệp vụ (Phòng Hợp tác Đầu tư xử lý).
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ có nội dung chưa phù
hợp với quy định sẽ có văn bản trả lời của Phòng Hợp tác Đầu tư hướng dẫn cho
nhà đầu tư điều chỉnh bổ sung.
- Nếu nội dung hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ: Phòng Hợp tác Đầu tư lập tờ trình và dự thảo giấy chứng nhận đầu tư trình
Ban Giám đốc. Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Chủ tịch UBND tỉnh Đồng
Nai xem xét cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03,
số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao giấy chứng
nhận đầu tư cho nhà đầu tư, nhà đầu tư ký nhận và trả lại biên nhận hồ sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Bản đăng ký/đề nghị cấp giấy chứng nhận
đầu tư (đối với trường hợp không gắn với thành lập doanh nghiệp hoặc chi nhánh).
+ Báo cáo năng lực tài chính của
nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
+ Hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối
với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh).
+ Giấy chứng nhận đầu tư của chủ dự
án.
+ Các tài liệu liên quan về địa
điểm dự án, năng lực tài chính của nhà đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ, trong đó
có 01 bộ hồ sơ gốc.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ khi bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, các bộ chuyên ngành có liên quan, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi
trường và các sở quản lý ngành liên quan dự án. UBND các huyện, thị xã Long
Khánh và thành phố Biên Hòa (tùy vị trí đặt dự án).
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ
chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản đăng
ký cấp giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu Phụ lục I-1, Quyết định số
1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư ngày 29/11/2005.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực
hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
- Văn bản thỏa thuận địa điểm của
UBND tỉnh.
2. Thủ tục
đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp gắn với thành lập chi
nhánh
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ tiếp nhận ghi biên nhận
hồ sơ chuyển Phòng Nghiệp vụ (Phòng Hợp tác Đầu tư xử lý).
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ có nội dung chưa phù
hợp với quy định sẽ có văn bản trả lời của Phòng Hợp tác Đầu tư hướng dẫn cho
nhà đầu tư điều chỉnh bổ sung.
- Nếu nội dung hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ: Phòng Hợp tác Đầu tư lập tờ trình và dự thảo giấy chứng nhận đầu tư trình
Ban Giám đốc. Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Chủ tịch UBND tỉnh Đồng
Nai xem xét cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày
lễ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03,
số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao giấy chứng
nhận đầu tư cho nhà đầu tư, nhà đầu tư ký nhận và trả lại biên nhận hồ sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Bản đăng ký/đề nghị cấp giấy chứng nhận
đầu tư (đối với trường hợp gắn với thành lập chi nhánh).
+ Báo cáo năng lực tài chính của
nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
+ Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối
với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh.
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Bản sao điều lệ công ty.
+ Quyết định bằng văn bản và biên
bản họp của hội đồng thành viên/hội đồng quản trị/Chủ tịch công ty về việc
thành lập chi nhánh.
+ Bản sao hợp lệ quyết định bổ
nhiệm người đứng đầu chi nhánh.
+ Các tài liệu liên quan về vị trí địa
điểm dự án, năng lực tài chính của chủ đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ, trong đó
có 01 bộ hồ sơ gốc.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ khi bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, các Bộ chuyên ngành có liên quan, Sở Xây dựng. Sở Tài nguyên và Môi trường
và các sở quản lý ngành liên quan dự án, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và
thành phố Biên Hòa (tùy vị trí đặt dự án).
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ
chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản đăng
ký cấp giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu Phụ lục I-2, Quyết định số
1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu
các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư ngày 29/11/2005.
- Luật Doanh nghiệp ngày
29/11/2005.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực
hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
- Văn bản thỏa thuận địa điểm của
UBND tỉnh.
3. Thủ tục
đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp gắn với thành lập doanh
nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ tiếp nhận ghi biên nhận
hồ sơ chuyển Phòng Nghiệp vụ (Phòng Hợp tác Đầu tư xử lý).
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ có nội dung chưa phù
hợp với quy định sẽ có văn bản trả lời của Phòng Hợp tác Đầu tư hướng dẫn cho
nhà đầu tư điều chỉnh bổ sung.
- Nếu nội dung hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ: Phòng Hợp tác Đầu tư lập tờ trình và dự thảo giấy chứng nhận đầu tư trình
Ban Giám đốc. Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh Đồng Nai xem
xét cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03,
số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao giấy chứng
nhận đầu tư cho nhà đầu tư, nhà đầu tư ký nhận và trả lại biên nhận hồ sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Bản đăng ký/đề nghị cấp giấy chứng
nhận đầu tư (đối với trường hợp gắn với thành lập doanh nghiệp).
+ Danh sách thành viên đối với công
ty TNHH có 02 thành viên trở lên/danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần
(theo mẫu).
+ Báo cáo năng lực tài chính của
nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
+ Hợp đồng liên doanh đối với hình
thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và
nhà đầu tư nước ngoài.
+ Điều lệ doanh nghiệp theo quy
định của doanh nghiệp.
+ Bản sao hợp lệ hộ chiếu hoặc
chứng thực cá nhân hợp pháp khác (chủ đầu tư là cá nhân) bản sao quyết định thành
lập hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức (chủ đầu tư là pháp nhân).
+ Văn bản ủy quyền kèm theo bản sao
hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện.
+ Tài liệu về địa điểm dự án, báo
cáo tài chính 02 năm gần nhất, sự hỗ trợ của công ty mẹ (nếu có) đối với nhà
đầu tư là doanh nghiệp đang hoạt động, chứng nhận của ngân hàng về tài khoản
của chủ đầu tư (đối với nhà đầu tư là cá nhân).
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ, trong đó
có 01 bộ hồ sơ gốc.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ khi bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp (đối với trường
hợp cần xin ý kiến): Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ chuyên ngành có liên quan,
Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở chuyên ngành có liên quan.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ
chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đăng ký/đề nghị cấp giấy
chứng nhận đầu tư (theo mẫu Phụ lục
I-3, I-8, I-9, Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực
hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam).
- Điều lệ công ty (theo quy định
của Luật Doanh nghiệp năm 2005).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư ngày 29/11/2005.
- Luật Doanh nghiệp ngày
29/11/2005.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực
hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
- Văn bản thỏa thuận địa điểm của
UBND.
4. Thủ tục đăng
ký điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp không gắn với thành lập
doanh nghiệp hoặc chi nhánh
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ tiếp nhận ghi biên nhận
hồ sơ chuyển Phòng Nghiệp vụ (Phòng Hợp tác Đầu tư xử lý).
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ có nội dung chưa phù
hợp với quy định sẽ có văn bản trả lời của Phòng Hợp tác Đầu tư hướng dẫn cho
nhà đầu tư điều chỉnh bổ sung.
- Nếu nội dung hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ: Phòng Hợp tác Đầu tư lập tờ trình và dự thảo giấy chứng nhận đầu tư trình
Ban Giám đốc. Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh Đồng Nai xem
xét cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03,
số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao giấy
chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư, nhà đầu tư ký nhận và trả lại biên nhận hồ
sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Bản đăng ký chứng nhận những nội dung điều
chỉnh dự án đầu tư.
+ Bản sao giấy chứng nhận đầu tư.
- Bản sửa đổi, bổ sung của hợp đồng
liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.
+ Báo cáo tình hình thực hiện dự án
đến thời điểm điều chỉnh dự án.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ, trong đó
có 01 bộ hồ sơ gốc.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ khi bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, các Bộ chuyên ngành có liên quan, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi
trường và các sở quản lý ngành liên quan dự án, UBND huyện, thị xã Long Khánh,
thành phố Biên Hòa (tùy vị trí đặt dự án).
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ
chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản đăng
ký/đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu Phụ lục I-4, Quyết định số
1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu
các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư ngày 29/11/2005.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực
hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
5. Thủ tục đăng
ký điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp gắn với thành lập chi
nhánh
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ tiếp nhận ghi biên nhận
hồ sơ chuyển Phòng Nghiệp vụ (Phòng Hợp tác Đầu tư xử lý).
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ có nội dung chưa phù
hợp với quy định sẽ có văn bản trả lời của Phòng Hợp tác Đầu tư hướng dẫn cho
nhà đầu tư điều chỉnh bổ sung.
- Nếu nội dung hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ: Phòng Hợp tác Đầu tư lập tờ trình và dự thảo giấy chứng nhận đầu tư trình
Ban Giám đốc. Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh Đồng Nai xem
xét cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03,
số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao giấy chứng
nhận đầu tư cho nhà đầu tư, nhà đầu tư ký nhận và trả lại biên nhận hồ sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Bản đăng ký chứng nhận những nội dung
điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư.
+ Bản sao giấy chứng nhận đầu tư.
+ Bản sửa đổi, bổ sung của hợp đồng
liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.
+ Báo cáo tình hình thực hiện dự án
đến thời điểm điều chỉnh dự án.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ, trong đó
có 01 bộ hồ sơ gốc.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ khi bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, các Bộ chuyên ngành có liên quan, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường
và các sở quản lý ngành liên quan dự án, UBND huyện, thị xã Long Khánh, thành
phố Biên Hòa (tùy vị trí đặt dự án).
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ
chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản đăng
ký/đề nghị điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu Phụ lục I-5, Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực
hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư ngày 29/11/2005.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực
hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
6. Thủ tục đăng
ký điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp gắn với thành lập doanh
nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ tiếp nhận ghi biên nhận
hồ sơ chuyển Phòng Nghiệp vụ (Phòng Hợp tác Đầu tư xử lý).
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ có nội dung chưa phù
hợp với quy định sẽ có văn bản trả lời của Phòng Hợp tác Đầu tư hướng dẫn cho
nhà đầu tư điều chỉnh bổ sung.
- Nếu nội dung hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ: Phòng Hợp tác Đầu tư lập tờ trình và dự thảo giấy chứng nhận đầu tư trình
Ban Giám đốc. Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh Đồng Nai xem
xét cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03,
số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao giấy chứng
nhận đầu tư cho nhà đầu tư, nhà đầu tư ký nhận và trả lại biên nhận hồ sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Bản đăng ký chứng nhận những nội dung
điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư;
+ Bản sao giấy chứng nhận đầu tư;
+ Bản sửa đổi, bổ sung của hợp đồng
liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh, điều lệ doanh nghiệp;
+ Biên bản họp hội đồng thành viên
hoặc hội đồng quản trị hoặc quyết định của Chủ tịch công ty về vấn đề điều
chỉnh giấy chứng nhận đầu tư;
+ Báo cáo tình hình thực hiện dự án
đến thời điểm điều chỉnh dự án.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ, trong đó
có 01 bộ hồ sơ gốc.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ khi bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, các Bộ chuyên ngành có liên quan, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi
trường và các sở quản lý ngành liên quan dự án. UBND huyện, thị xã Long Khánh,
thành phố Biên Hòa (tùy vị trí đặt dự án).
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ
chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản đăng
ký điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu Phụ lục I-6, Quyết định số
1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu
các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư ngày 29/11/2005;
- Luật Doanh nghiệp ngày
29/11/2005;
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực
hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
7. Thủ tục đăng
ký điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, sáp nhập,
mua lại doanh nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ tiếp nhận ghi biên nhận hồ sơ chuyển
Phòng Nghiệp vụ (Phòng Hợp tác Đầu tư xử lý).
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ có nội dung chưa phù
hợp với quy định sẽ có văn bản trả lời của Phòng Hợp tác Đầu tư hướng dẫn cho
nhà đầu tư điều chỉnh bổ sung.
- Nếu nội dung hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ: Phòng Hợp tác Đầu tư lập tờ trình và dự thảo giấy chứng nhận đầu tư trình
Ban Giám đốc. Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh Đồng Nai xem
xét cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03,
số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao giấy chứng
nhận đầu tư cho nhà đầu tư, nhà đầu tư ký nhận và trả lại biên nhận hồ sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Bản đề nghị hợp nhất, sáp nhập, mua
lại doanh nghiệp.
+ Biên bản họp hội đồng thành viên,
chủ sở hữu doanh nghiệp hoặc của đại hội cổ đông về việc bán doanh nghiệp.
+ Hợp đồng chia, tách, hợp nhất,
sáp nhập, mua lại doanh nghiệp.
+ Điều lệ của doanh nghiệp bị chia,
tách, hợp nhất, sáp nhập, mua lại.
+ Dự thảo điều lệ của doanh nghiệp
sau khi được phép chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, mua lại doanh nghiệp (nếu có
sự thay đổi).
+ Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của
nhà đầu tư gồm bản sao quyết định thành lập hoặc giấy tờ có giá trị tương đương
khác đối với nhà đầu tư là tổ chức kinh tế, bản sao hộ chiếu đối với nhà đầu tư
là cá nhân.
+ Báo cáo tình hình thực hiện dự án
đến thời điểm hợp nhất, sáp nhập, mua lại doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ, trong đó
có 01 bộ hồ sơ gốc.
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm
việc kể từ khi bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, các Bộ chuyên ngành có liên quan, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi
trường và các sở quản lý ngành liên quan dự án. UBND huyện, thị xã Long Khánh,
thành phố Biên Hòa (tùy vị trí đặt dự án).
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ
chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản đăng
ký điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu Phụ lục I-6, Quyết định số
1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu
các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư ngày 29/11/2005.
- Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày
19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực hiện
thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
8. Thủ tục đăng
ký điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp thực hiện việc chuyển
nhượng dự án
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ tiếp nhận ghi biên nhận
hồ sơ chuyển Phòng Nghiệp vụ (Phòng Hợp tác Đầu tư xử lý).
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ có nội dung chưa phù
hợp với quy định sẽ có văn bản trả lời của Phòng Hợp tác Đầu tư hướng dẫn cho
nhà đầu tư điều chỉnh bổ sung.
- Nếu nội dung hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ: Phòng Hợp tác Đầu tư lập tờ trình và dự thảo giấy chứng nhận đầu tư trình
Ban Giám đốc. Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh Đồng Nai xem
xét cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03,
số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao giấy chứng
nhận đầu tư cho nhà đầu tư, nhà đầu tư ký nhận và trả lại biên nhận hồ sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Bản đăng ký điều chỉnh giấy chứng nhận
đầu tư.
+ Hợp đồng chuyển nhượng vốn, dự án
đầu tư.
+ Văn bản về tư cách pháp lý của
bên nhận chuyển nhượng.
+ Biên bản họp hội đồng thành viên,
chủ sở hữu doanh nghiệp hoặc của đại hội cổ đông về việc chuyển nhượng vốn, chuyển
nhượng dự án đầu tư.
+ Báo cáo tình hình hoạt động triển
khai dự án.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ, trong đó
có 01 bộ hồ sơ gốc.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ khi bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, các Bộ chuyên ngành có liên quan, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi
trường và các sở quản lý ngành liên quan dự án, UBND huyện, thị xã Long Khánh,
thành phố Biên Hòa (tùy vị trí đặt dự án).
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ
chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản đăng
ký điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu Phụ lục I-4 đến I-6, Quyết định
số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành
mẫu các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư ngày 29/11/2005.
- Luật Doanh nghiệp ngày
29/11/2005.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực
hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
9. Thủ tục đăng
ký lại, chuyển đổi và đổi giấy chứng nhận đầu tư (đối với các doanh nghiệp nước
ngoài được cấp giấy phép trước ngày 01/7/2006)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, để được hướng dẫn
thủ tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư và Luật Doanh
nghiệp.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ tiếp nhận ghi biên nhận
hồ sơ chuyển Phòng Nghiệp vụ (Phòng Hợp tác Đầu tư xử lý).
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ có nội dung chưa phù
hợp với quy định sẽ có văn bản trả lời của Phòng Hợp tác Đầu tư hướng dẫn cho
nhà đầu tư điều chỉnh bổ sung.
- Nếu nội dung hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ: Phòng Hợp tác Đầu tư lập tờ trình và dự thảo giấy chứng nhận đầu tư trình
Ban Giám đốc. Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh Đồng Nai xem
xét cấp GCNĐT cho nhà đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường
Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao giấy
chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư, nhà đầu tư ký nhận và trả lại biên nhận hồ
sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Bản đăng ký lại/chuyển đổi doanh
nghiệp.
+ Dự thảo điều lệ doanh nghiệp sửa
đổi phù hợp với quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
+ Bản sao hợp lệ giấy phép đầu tư
và các giấy phép điều chỉnh.
+ Các tài liệu tương ứng nếu doanh
nghiệp có yêu cầu điều chỉnh các nội dung liên quan đến đăng ký kinh doanh và
dự án đầu tư.
+ Quyết định chuyển đổi doanh
nghiệp của chủ doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, hội đồng quản trị doanh nghiệp
liên doanh hoặc đại hội cổ đông của công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài
(trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp).
+ Thông báo cho người lao động
trong doanh nghiệp về việc chuyển đổi doanh nghiệp.
+ Bản sao hợp lệ giấy phép đầu tư
và các giấy phép điều chỉnh.
Trường hợp chuyển đổi có bổ sung
thêm thành viên mới thì trong hồ sơ nói trên còn bao gồm:
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân,
hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác (thành viên mới là cá nhân).
+ Bản sao quyết định thành lập, giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của pháp nhân;
quyết định ủy quyền, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân
hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền (thành viên là tổ chức).
+ Đối với thành viên mới là tổ chức
nước ngoài thì bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và điều lệ phải có
chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá 03 tháng trước ngày
nộp hồ sơ.
+ Các tài liệu khác tương ứng nếu
doanh nghiệp có yêu cầu điều chỉnh các nội dung liên quan đến đăng ký kinh
doanh và dự án đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ, trong đó
có 01 bộ hồ sơ gốc (trường hợp dự án đăng ký lại, chuyển đổi doanh nghiệp kết
hợp điều chỉnh bổ sung dự án đầu tư thuộc dự án thẩm tra cấp giấy chứng nhận
đầu tư, số lượng hồ sơ là 08 bộ, trong đó có 01 bộ gốc).
d) Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày làm việc kể từ khi bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp đăng ký lại).
- 30 ngày làm việc kể từ khi bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp chuyển đổi).
- 45 ngày làm việc kể từ khi bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp đăng ký lại/chuyển
đổi kết hợp điều chỉnh bổ sung dự án đầu tư thuộc diện thẩm tra cấp giấy chứng
nhận đầu tư).
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, các Bộ chuyên ngành có liên quan, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường
và các sở quản lý ngành liên quan dự án, UBND huyện, thị xã Long Khánh, thành
phố Biên Hòa (tùy vị trí đặt dự án).
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản đăng
ký/đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư (theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày
19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực hiện
thủ tục đầu tư tại Việt Nam).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư năm 2005.
- Luật Doanh nghiệp năm 2005.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày
19/6/2009.
- Nghị định số 101/2006/NĐ-CP ngày
21/9/2006 của Chính phủ quy định việc đăng ký lại, chuyển đổi và đăng ký đổi
giấy chứng nhận đầu tư của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy
định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực
hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
10. Thủ tục
đăng ký đổi giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng
hợp tác kinh doanh (được cấp giấy phép trước ngày 01/7/2006)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư và Luật Doanh
nghiệp.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ tiếp nhận ghi biên nhận
hồ sơ chuyển Phòng Nghiệp vụ (Phòng Hợp tác Đầu tư xử lý).
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ có nội dung chưa phù
hợp với quy định sẽ có văn bản trả lời của Phòng Hợp tác Đầu tư hướng dẫn cho
nhà đầu tư điều chỉnh bổ sung.
- Nếu nội dung hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ: Phòng Hợp tác Đầu tư lập tờ trình và dự thảo giấy chứng nhận đầu tư trình
Ban Giám đốc. Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh Đồng Nai xem
xét cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03,
số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao giấy
chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư, nhà đầu tư ký nhận và trả lại biên nhận hồ sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Bản đề nghị đổi giấy chứng nhận đầu tư
do các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh ký.
+ Bản sao hợp lệ giấy phép đầu tư
hoặc các giấy phép điều chỉnh.
+ Các tài liệu khác tương ứng nếu doanh
nghiệp có yêu cầu điều chỉnh các nội dung liên quan đến đăng ký kinh doanh và
dự án đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ, trong đó
có 01 bộ hồ sơ gốc.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm
việc kể từ ngày bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, các Bộ chuyên ngành có liên quan, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường
và các sở quản lý ngành liên quan dự án, UBND huyện, thị xã Long Khánh, thành
phố Biên Hòa (tùy vị trí đặt dự án).
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản đăng
ký/đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu Phụ lục I-14, Quyết định số
1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu
các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư ngày 29/11/2005.
- Luật Doanh nghiệp ngày
29/11/2005.
- Nghị định số 101/2006/NĐ-CP ngày
21/9/2006 của Chính phủ quy định việc đăng ký lại, chuyển đổi và đăng ký đổi
giấy chứng nhận đầu tư của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy
định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực
hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
11. Thủ tục
đăng ký điều chỉnh giấy phép đầu tư (đối với doanh nghiệp được cấp giấy phép
trước ngày 01/7/2006 nhưng chưa đăng ký lại)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư và Luật Doanh
nghiệp.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ tiếp nhận ghi biên nhận
hồ sơ chuyển Phòng Nghiệp vụ (Phòng Hợp tác Đầu tư xử lý).
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ có nội dung chưa phù
hợp với quy định sẽ có văn bản trả lời của Phòng Hợp tác Đầu tư hướng dẫn cho
nhà đầu tư điều chỉnh bổ sung.
- Nếu nội dung hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ: Phòng Hợp tác Đầu tư lập tờ trình và dự thảo giấy chứng nhận đầu tư trình
Ban Giám đốc. Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh Đồng Nai xem
xét cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03,
số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao giấy
chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư, nhà đầu tư ký nhận và trả lại biên nhận hồ
sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh giấy phép
đầu tư.
+ Bản sao hợp lệ giấy phép đầu tư
hoặc các giấy phép điều chỉnh.
+ Các tài liệu khác tương ứng nếu
doanh nghiệp có yêu cầu điều chỉnh các nội dung liên quan đến đăng ký kinh
doanh và dự án đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ, trong đó
có 01 bộ hồ sơ gốc.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ khi bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, các Bộ chuyên ngành có liên quan, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi
trường và các sở quản lý ngành liên quan dự án, UBND huyện, thị xã Long Khánh,
thành phố Biên Hòa (tùy vị trí đặt dự án).
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản đăng
ký/đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu Phụ lục I-16, Quyết định số
1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu
các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư ngày 29/11/2005.
- Luật Doanh nghiệp ngày
29/11/2005.
- Nghị định số 101/2006/NĐ-CP ngày
21/9/2006 của Chính phủ quy định việc đăng ký lại, chuyển đổi và đăng ký đổi
giấy chứng nhận đầu tư của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy
định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực
hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
12. Thủ tục
đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư và Luật Doanh
nghiệp.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ tiếp nhận ghi biên nhận
hồ sơ chuyển Phòng Nghiệp vụ (Phòng Hợp tác Đầu tư xử lý).
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ có nội dung chưa phù
hợp với quy định sẽ có văn bản trả lời của Phòng Hợp tác Đầu tư hướng dẫn cho
nhà đầu tư điều chỉnh bổ sung.
- Nếu nội dung hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ: Phòng Hợp tác Đầu tư lập tờ trình và dự thảo giấy chứng nhận đầu tư trình
Ban Giám đốc. Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh Đồng Nai xem
xét cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp, nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế
hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành
phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Thông báo thành lập chi nhánh,
văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
+ Bản sao giấy chứng nhận đầu tư.
+ Bản sao điều lệ công ty.
+ Quyết định bằng văn bản và bản
sao biên bản họp hội đồng thành viên/hội đồng quản trị/Chủ tịch công ty.
+ Bản sao hợp lệ quyết định bổ
nhiệm người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
+ Giấy tờ hợp lệ về địa điểm mở chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ, trong đó
có 01 bộ hồ sơ gốc.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ khi bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp: UBND tỉnh Đồng
Nai.
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản đăng
ký/đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư (theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày
19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực hiện
thủ tục đầu tư tại Việt Nam).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày
04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình
tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP
ngày 15/04/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
13. Thủ tục
thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp không gắn với thành lập
doanh nghiệp hoặc chi nhánh (dự án trên 300 tỷ đồng)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư và Luật Doanh
nghiệp.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ tiếp nhận ghi biên nhận
hồ sơ chuyển Phòng Nghiệp vụ (Phòng Hợp tác Đầu tư xử lý).
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ có nội dung chưa phù
hợp với quy định có văn bản trả lời hướng dẫn cho nhà đầu tư điều chỉnh bổ
sung.
- Nếu nội dung hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ: Làm văn bản xin ý kiến thẩm tra dự án.
Bước 4: Sau khi có ý kiến bằng văn
bản của các ngành: Lập tờ trình và dự thảo giấy chứng nhận đầu tư trình Ban
Giám đốc. Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh Đồng Nai xem xét
cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03,
số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao giấy chứng
nhận đầu tư cho nhà đầu tư, nhà đầu tư ký nhận và trả lại biên nhận hồ sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy chứng
nhận đầu tư (theo mẫu).
+ Văn bản xác nhận tư cách pháp lý
của nhà đầu tư (bản sao quyết định thành lập hoặc các tài liệu tương đương khác
đối với nhà đầu tư là tổ chức; bản sao hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân).
+ Báo cáo năng lực tài chính của
nhà đầu tư (do nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm).
+ Giải trình kinh tế kỹ thuật dự án
đầu tư.
+ Hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối
với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh).
+ Các tài liệu liên quan về vị trí địa
điểm dự án, năng lực tài chính của chủ đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 08 bộ, trong đó
có ít nhất 01 bộ gốc.
d) Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm
việc kể từ khi bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, các bộ chuyên ngành có liên quan, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường
và các sở quản lý ngành liên quan dự án, UBND huyện, thị xã Long Khánh, thành
phố Biên Hòa (tùy vị trí đặt dự án).
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đăng ký/đề nghị cấp giấy
chứng nhận đầu tư (theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư
tại Việt Nam).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc
hợp đồng liên doanh/giải trình kinh tế kỹ thuật (theo Nghị định số
108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư năm 2005.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực
hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
- Văn bản thỏa thuận địa điểm lập
dự án đầu tư.
14. Thủ tục
thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp gắn với thành lập chi
nhánh (dự án trên 300 tỷ đồng)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư và Luật Doanh
nghiệp.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ tiếp nhận ghi biên nhận
hồ sơ chuyển Phòng Nghiệp vụ (Phòng Hợp tác Đầu tư xử lý).
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ có nội dung chưa phù
hợp với quy định có văn bản trả lời hướng dẫn cho nhà đầu tư điều chỉnh bổ
sung.
- Nếu nội dung hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ: Làm văn bản xin ý kiến thẩm tra dự án.
Bước 4: Sau khi có ý kiến bằng văn
bản của các ngành: Lập tờ trình và dự thảo giấy chứng nhận đầu tư trình Ban
Giám đốc. Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh Đồng Nai xem xét
cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03,
số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao giấy chứng
nhận đầu tư cho nhà đầu tư, nhà đầu tư ký nhận và trả lại biên nhận hồ sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy chứng
nhận đầu tư (theo mẫu).
+ Báo cáo năng lực tài chính của
nhà đầu tư (do nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm).
+ Giải trình kinh tế kỹ thuật dự án
đầu tư.
+ Hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối
với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh).
+ Bản sao giấy chứng nhận đầu tư
của nhà đầu tư.
+ Bản sao điều lệ doanh nghiệp.
+ Quyết định bằng văn bản và biên
bản họp của hội đồng thành viên/hội đồng quản trị/Chủ tịch công ty về việc
thành lập chi nhánh.
+ Bản sao hợp lệ quyết định bổ
nhiệm người đứng đầu chi nhánh.
+ Các tài liệu liên quan về vị trí
địa điểm dự án, năng lực tài chính của chủ đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 08 bộ, trong đó
có ít nhất 01 bộ gốc.
d) Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm
việc kể từ khi bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Hợp tác Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, các Bộ chuyên ngành có liên quan, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi
trường và các sở quản lý ngành liên quan dự án, UBND huyện, thị xã Long Khánh,
thành phố Biên Hòa (tùy vị trí đặt dự án).
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đăng ký/đề nghị cấp giấy
chứng nhận đầu tư (theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư
tại Việt Nam).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc
hợp đồng liên doanh/giải trình kinh tế kỹ thuật (theo Nghị định số
108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư năm 2005.
- Luật Doanh nghiệp ngày
29/11/2005.
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực
hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
- Văn bản thỏa thuận địa điểm lập
dự án đầu tư.
15. Thủ tục
thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp gắn với thành lập doanh
nghiệp (dự án trên 300 tỷ đồng)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và mà kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư và Luật Doanh
nghiệp.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ tiếp nhận ghi biên nhận
hồ sơ chuyển Phòng Nghiệp vụ (Phòng Hợp tác Đầu tư xử lý).
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ có nội dung chưa phù
hợp với quy định có văn bản trả lời hướng dẫn cho nhà đầu tư điều chỉnh bổ sung.
- Nếu nội dung hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ: Làm văn bản xin ý kiến thẩm tra dự án.
Bước 4: Sau khi có ý kiến bằng văn
bản của các ngành: Lập tờ trình và dự thảo giấy chứng nhận đầu tư trình Ban
Giám đốc. Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh Đồng Nai xem xét
cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03,
số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao giấy chứng
nhận đầu tư cho nhà đầu tư, nhà đầu tư ký nhận và trả lại biên nhận hồ sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận
đầu tư (theo mẫu).
+ Báo cáo năng lực tài chính của
nhà đầu tư (do nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm).
+ Danh sách thành viên đối với công
ty TNHH có 02 thành viên trở lên/danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần
(theo mẫu).
+ Điều lệ doanh nghiệp theo quy
định của doanh nghiệp.
+ Giải trình kinh tế kỹ thuật dự án
đầu tư.
+ Hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối
với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh).
+ Văn bản xác nhận tư cách pháp lý
của nhà đầu tư (bản sao quyết định thành lập hoặc các tài liệu tương đương khác
đối với nhà đầu tư là tổ chức; bản sao hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân).
+ Tài liệu về địa điểm dự án, báo
cáo tài chính 02 năm gần nhất, sự hỗ trợ của công ty mẹ (nếu có) đối với nhà
đầu tư là doanh nghiệp đang hoạt động, chứng nhận của ngân hàng về tài khoản
của chủ đầu tư (đối với nhà đầu tư là cá nhân).
- Số lượng hồ sơ: 08 bộ, trong đó
có ít nhất 01 bộ gốc.
d) Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm
việc kể từ khi bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, các Bộ chuyên ngành có liên quan, Sở Xây dựng. Sở Tài nguyên và Môi trường
và các sở quản lý ngành liên quan dự án, UBND huyện, thị xã Long Khánh, thành
phố Biên Hòa (tùy vị trí đặt dự án).
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ
chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đăng ký/đề nghị cấp (điều
chỉnh) giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu Phụ lục I-3, theo Quyết định số
1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu
các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc hợp
đồng liên doanh/giải trình kinh tế kỹ thuật (theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP
ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Đầu tư).
- Danh sách thành viên (theo mẫu Phụ lục I-8, I-9, I-10, theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực
hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư năm 2005.
- Luật Doanh nghiệp ngày
29/11/2005.
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực
hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
16. Thủ tục
thẩm tra điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp không gắn với
thành lập doanh nghiệp hoặc chi nhánh (dự án trên 300 tỷ đồng)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư và Luật Doanh
nghiệp.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ tiếp nhận ghi biên nhận
hồ sơ chuyển Phòng Nghiệp vụ (Phòng Hợp tác Đầu tư xử lý).
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ có nội dung chưa phù
hợp với quy định có văn bản trả lời hướng dẫn cho nhà đầu tư điều chỉnh bổ
sung.
- Nếu nội dung hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ: Làm văn bản xin ý kiến thẩm tra dự án.
Bước 4: Sau khi có ý kiến bằng văn
bản của các ngành: Lập tờ trình và dự thảo giấy chứng nhận đầu tư trình Ban
Giám đốc. Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh Đồng Nai xem xét
cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03,
số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao giấy chứng
nhận đầu tư cho nhà đầu tư, nhà đầu tư ký nhận và trả lại biên nhận hồ sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh giấy chứng
nhận đầu tư.
+ Giải trình lý do điều chỉnh.
+ Những thay đổi so với dự án đang
triển khai.
+ Báo cáo tình hình thực hiện dự án
đến thời điểm điều chỉnh dự án.
+ Bản sao giấy chứng nhận đầu tư.
+ Bản sửa đổi, bổ sung của hợp đồng
liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 08 bộ, trong đó
có ít nhất 01 bộ gốc.
d) Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm
việc kể từ khi bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, các Bộ chuyên ngành có liên quan, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi
trường và các sở quản lý ngành liên quan dự án, UBND huyện, thị xã Long Khánh,
thành phố Biên Hòa (tùy vị trí đặt dự án).
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản đăng
ký/đề nghị cấp điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu Phụ lục I-3, theo Quyết định số
1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu
các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư năm 2005.
- Luật Doanh nghiệp ngày
29/11/2005.
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực
hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
17. Thủ tục
thẩm tra điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp gắn với thành lập
chi nhánh (dự án trên 300 tỷ đồng)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư và Luật Doanh
nghiệp.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ tiếp nhận ghi biên nhận
hồ sơ chuyển Phòng Nghiệp vụ (Phòng Hợp tác Đầu tư xử lý).
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ sơ:
- Nếu hồ sơ có nội dung chưa phù
hợp với quy định có văn bản trả lời hướng dẫn cho nhà đầu tư điều chỉnh bổ
sung.
- Nếu nội dung hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ: Làm văn bản xin ý kiến thẩm tra dự án.
Bước 4: Sau khi có ý kiến bằng văn
bản của các ngành: Lập tờ trình và dự thảo giấy chứng nhận đầu tư trình Ban
Giám đốc. Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh Đồng Nai xem xét
cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30’ (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03,
số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao giấy chứng
nhận đầu tư cho nhà đầu tư, nhà đầu tư ký nhận và trả lại biên nhận hồ sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh giấy chứng
nhận đầu tư.
+ Đơn giải trình lý do điều chỉnh.
+ Những thay đổi so với dự án đang triển
khai.
+ Báo cáo tình hình thực hiện dự án
đến thời điểm điều chỉnh dự án.
+ Bản sao giấy chứng nhận đầu tư.
+ Bản sửa đổi, bổ sung của hợp đồng
liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh, điều lệ doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 08 bộ, trong đó có
ít nhất 01 bộ gốc.
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm
việc kể từ khi bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Hợp tác Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, các Bộ chuyên ngành có liên quan, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi
trường và các sở quản lý ngành liên quan dự án, UBND huyện, thị xã Long Khánh,
thành phố Biên Hòa (tùy vị trí đặt dự án).
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đăng ký/đề nghị cấp điều
chỉnh giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu Phụ lục I-3, theo Quyết định số
1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu
các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc hợp
đồng liên doanh/giải trình kinh tế kỹ thuật (theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP
ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Đầu tư).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư năm 2005.
- Luật Doanh nghiệp ngày
29/11/2005.
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực
hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
18. Thủ tục
thẩm tra điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp gắn với thành lập
doanh nghiệp (dự án trên 300 tỷ đồng)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư và Luật Doanh
nghiệp.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ tiếp nhận ghi biên nhận
hồ sơ chuyển Phòng Nghiệp vụ (Phòng Hợp tác Đầu tư xử lý).
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ có nội dung chưa phù
hợp với quy định có văn bản trả lời hướng dẫn cho nhà đầu tư điều chỉnh bổ
sung.
- Nếu nội dung hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ: Làm văn bản xin ý kiến thẩm tra dự án.
Bước 4: Sau khi có ý kiến bằng văn
bản của các ngành: Lập tờ trình và dự thảo giấy chứng nhận đầu tư trình Ban
Giám đốc. Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh Đồng Nai xem xét
cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03,
số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao giấy chứng
nhận đầu tư cho nhà đầu tư, nhà đầu tư ký nhận và trả lại biên nhận hồ sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh giấy chứng
nhận đầu tư.
+ Đơn giải trình lý do điều chỉnh.
+ Những thay đổi so với dự án đang
triển khai.
+ Báo cáo tình hình thực hiện dự án
đến thời điểm điều chỉnh dự án.
+ Bản sao giấy chứng nhận đầu tư.
+ Bản sửa đổi, bổ sung của hợp đồng
liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh, điều lệ doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 08 bộ, trong đó
có ít nhất 01 bộ gốc.
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm
việc kể từ khi bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Hợp tác Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, các Bộ chuyên ngành có liên quan, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường
và các sở quản lý ngành liên quan dự án, UBND huyện, thị xã Long Khánh, thành
phố Biên Hòa (tùy vị trí đặt dự án).
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đăng ký/đề nghị cấp điều
chỉnh giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu Phụ lục I-3, theo Quyết định số
1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu
các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc
hợp đồng liên doanh/giải trình kinh tế kỹ thuật (theo Nghị định số
108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư năm 2005.
- Luật Doanh nghiệp ngày
29/11/2005.
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực
hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
19. Thủ tục
thẩm tra điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, sáp
nhập, mua lại doanh nghiệp (dự án trên 300 tỷ đồng)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư và Luật Doanh
nghiệp.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ tiếp nhận ghi biên nhận hồ sơ chuyển
Phòng Nghiệp vụ (Phòng Hợp tác đầu tư xử lý).
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ có nội dung chưa phù
hợp với quy định có văn bản trả lời hướng dẫn cho nhà đầu tư điều chỉnh bổ sung.
- Nếu nội dung hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ: Làm văn bản xin ý kiến thẩm tra dự án.
Bước 4: Sau khi có ý kiến bằng văn
bản của các ngành: Lập tờ trình và dự thảo giấy chứng nhận đầu tư trình Ban
Giám đốc. Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh Đồng Nai xem xét
cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp, nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế
hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành
phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao giấy chứng nhận đầu tư
cho nhà đầu tư, nhà đầu tư ký nhận và trả lại biên nhận hồ sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Biên bản đề nghị hợp nhất, sáp
nhập, mua lại doanh nghiệp.
+ Biên bản họp hội đồng thành viên,
chủ sở hữu doanh nghiệp hoặc của đại hội cổ đông về việc bán doanh nghiệp.
+ Hợp đồng chia, tách, hợp nhất,
sáp nhập, mua lại doanh nghiệp.
+ Điều lệ của doanh nghiệp bị chia,
tách, hợp nhất, sáp nhập, mua lại.
+ Dự thảo điều lệ của doanh nghiệp
sau khi được phép chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, mua lại doanh nghiệp (nếu có
sự thay đổi).
+ Văn bản xác nhận tư cách pháp lý
của nhà đầu tư gồm bản sao quyết định thành lập hoặc giấy tờ có giá trị tương
đương khác đối với nhà đầu tư là tổ chức kinh tế, bản sao hộ chiếu đối với nhà
đầu tư là cá nhân.
+ Báo cáo tình hình thực hiện dự án
đến thời điểm hợp nhất, sáp nhập, mua lại doanh nghiệp.
+ Bản sao giấy chứng nhận đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 08 bộ, trong đó
có ít nhất 01 bộ gốc.
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm
việc kể từ khi bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Hợp tác Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, các bộ chuyên ngành có liên quan, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi
trường và các sở quản lý ngành liên quan dự án, UBND huyện, thị xã Long Khánh,
thành phố Biên Hòa (tùy vị trí đặt dự án).
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đăng ký/đề nghị cấp điều
chỉnh giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu Phụ lục I-3, theo Quyết định số
1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu
các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc hợp
đồng liên doanh/giải trình kinh tế kỹ thuật (theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP
ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Đầu tư).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư năm 2005.
- Luật Doanh nghiệp ngày
29/11/2005.
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực
hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
20. Thủ tục
thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp không gắn với thành lập
doanh nghiệp hoặc chi nhánh (dự án dưới 300 tỷ đồng nhưng thuộc lĩnh vực đầu tư
có điều kiện)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư và Luật Doanh
nghiệp.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ tiếp nhận ghi biên nhận
hồ sơ chuyển Phòng Nghiệp vụ (Phòng Hợp tác Đầu tư xử lý).
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ có nội dung chưa phù
hợp với quy định có văn bản trả lời hướng dẫn cho nhà đầu tư điều chỉnh bổ
sung.
- Nếu nội dung hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ: Làm văn bản xin ý kiến thẩm tra dự án.
Bước 4: Sau khi có ý kiến bằng văn
bản của các ngành: Lập tờ trình và dự thảo giấy chứng nhận đầu tư trình Ban
Giám đốc. Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh Đồng Nai xem xét
cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30; (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03,
số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao giấy chứng
nhận đầu tư cho nhà đầu tư, nhà đầu tư ký nhận và trả lại biên nhận hồ sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy chứng
nhận đầu tư.
+ Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối
với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh.
+ Báo cáo năng lực tài chính của
nhà đầu tư (do nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm).
+ Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư và Phụ
lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
+ Giấy chứng nhận đầu tư của chủ dự
án.
+ Các tài liệu liên quan về địa
điểm dự án, năng lực tài chính của nhà đầu tư (báo cáo tài chính 02 năm gần
nhất).
Số lượng hồ sơ: 08 bộ, trong đó có
ít nhất 01 bộ gốc.
d) Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm
việc kể từ khi bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Hợp tác Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, các Bộ chuyên ngành có liên quan, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường
và các sở quản lý ngành liên quan dự án, UBND huyện, thị xã Long Khánh, thành
phố Biên Hòa (tùy vị trí đặt dự án).
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đăng ký/đề nghị cấp điều
chỉnh giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu Phụ lục I-3, theo Quyết định số
1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu
các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc
hợp đồng liên doanh/giải trình kinh tế kỹ thuật (theo Nghị định số
108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC:
- Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện (theo Điều 29 của Luật Đầu tư và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định
số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Đầu tư).
- Ngành, nghề, lĩnh vực đầu tư có
điều kiện theo cam kết của Việt Nam sau khi gia nhập WTO:
+ Biểu cam kết về dịch vụ của báo
cáo gia nhập WTO.
+ Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày
12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 09/2007/TT-BTM ngày
17/7/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn thi hành Nghị
định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp
đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
+ Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM ngày
21/5/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) công bố lộ trình thực hiện
hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa.
- Các lĩnh vực khác dự án phải đáp
ứng điều kiện: Kinh doanh bất động sản, y tế, giáo dục, du lịch... (Theo luật,
nghị định, thông tư hướng dẫn liên quan đến điều kiện đầu tư mà dự án phải đáp
ứng).
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư năm 2005.
- Luật Doanh nghiệp ngày
29/11/2005.
- Các luật khác dự án phải đáp ứng
điều kiện theo quy định.
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
- Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày
12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Các nghị định khác liên quan đến
điều kiện dự án phải đáp ứng.
- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực
hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
- Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày
04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình
tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Thông tư số 09/2007/TT-BTM ngày
17/7/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn thi hành Nghị
định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp
đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 05/2008/TT-BCT ngày
14/4/2008 của Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số
09/2007/TT-BTM ngày 17/7/2007 của Bộ Thương mại hướng dẫn thi hành Nghị định số
23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại
về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM ngày
21/5/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) công bố lộ trình thực hiện
hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa.
- Các văn bản liên quan đến quy
hoạch, vị trí dự án.
21. Thủ tục
thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp gắn với thành lập chi
nhánh (dự án dưới 300 tỷ đồng nhưng thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư và Luật Doanh
nghiệp.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ tiếp nhận ghi biên nhận
hồ sơ chuyển Phòng Nghiệp vụ (Phòng Hợp tác Đầu tư xử lý).
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ có nội dung chưa phù
hợp với quy định có văn bản trả lời hướng dẫn cho nhà đầu tư điều chỉnh bổ sung.
- Nếu nội dung hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ: Làm văn bản xin ý kiến thẩm tra dự án.
Bước 4: Sau khi có ý kiến bằng văn
bản của các ngành: Lập tờ trình và dự thảo giấy chứng nhận đầu tư trình Ban
Giám đốc. Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh Đồng Nai xem xét
cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03,
số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao giấy
chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư, nhà đầu tư ký nhận và trả lại biên nhận hồ
sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Bản đăng ký/đề nghị cấp giấy chứng
nhận đầu tư (đối với trường hợp gắn với thành lập chi nhánh).
+ Báo cáo năng lực tài chính của
nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
+ Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối
với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh.
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Bản sao điều lệ công ty.
+ Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
+ Quyết định bằng văn bản và biên
bản họp của hội đồng thành viên/hội đồng quản trị/Chủ tịch công ty về việc
thành lập chi nhánh.
+ Bản sao hợp lệ quyết định bổ
nhiệm người đứng đầu chi nhánh.
+ Các tài liệu liên quan vị trí địa
điểm dự án, năng lực tài chính của chủ đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 08 bộ, trong đó có
ít nhất 01 bộ gốc.
d) Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm
việc kể từ khi bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Hợp tác Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, các bộ chuyên ngành có liên quan, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường
và các sở quản lý ngành liên quan dự án, UBND huyện, thị xã Long Khánh, thành
phố Biên Hòa (tùy vị trí đặt dự án).
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đăng ký/đề nghị cấp điều
chỉnh giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu Phụ lục I-3, theo Quyết định số
1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu
các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc
hợp đồng liên doanh/giải trình kinh tế kỹ thuật (theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP
ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Đầu tư).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC:
- Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện (theo Điều 29 của Luật Đầu tư và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư).
- Ngành, nghề, lĩnh vực đầu tư có
điều kiện theo cam kết của Việt Nam sau khi gia nhập WTO:
+ Biểu cam kết về dịch vụ của báo
cáo gia nhập WTO.
+ Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày
12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 09/2007/TT-BTM ngày
17/7/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn thi hành Nghị
định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp
đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
+ Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM ngày
21/5/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) công bố lộ trình thực hiện
hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa.
- Các lĩnh vực khác dự án phải đáp
ứng điều kiện: Kinh doanh bất động sản, y tế, giáo dục, du lịch (Theo luật,
nghị định, thông tư hướng dẫn liên quan đến điều kiện đầu tư mà dự án phải đáp
ứng).
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư năm 2005.
- Luật Doanh nghiệp ngày
29/11/2005.
- Các luật khác dự án phải đáp ứng
điều kiện theo quy định.
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
- Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày
12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Các nghị định khác liên quan đến
điều kiện dự án phải đáp ứng.
- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực
hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
- Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày
04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình
tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Thông tư số 09/2007/TT-BTM ngày
17/7/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn thi hành Nghị
định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương
mại về hoạt động mua hán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua
bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 05/2008/TT-BCT ngày
14/4/2008 của Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số
09/2007/TT-BTM ngày 17/7/2007 của Bộ Thương mại hướng dẫn thi hành Nghị định số
23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại
về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM ngày
21/5/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) công bố lộ trình thực hiện
hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa.
- Các văn bản liên quan đến quy
hoạch, vị trí dự án.
22. Thủ tục
thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp gắn với thành lập doanh
nghiệp (dự án dưới 300 tỷ đồng nhưng thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư và Luật Doanh
nghiệp.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ tiếp nhận ghi biên nhận
hồ sơ chuyển Phòng Nghiệp vụ (Phòng Hợp tác Đầu tư xử lý).
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ có nội dung chưa phù
hợp với quy định có văn bản trả lời hướng dẫn cho nhà đầu tư điều chỉnh bổ
sung.
- Nếu nội dung hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ: Làm văn bản xin ý kiến thẩm tra dự án.
Bước 4: Sau khi có ý kiến bằng văn
bản của các ngành: Lập tờ trình và dự thảo giấy chứng nhận đầu tư trình Ban
Giám đốc. Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh Đồng Nai xem xét
cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03,
số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao giấy chứng
nhận đầu tư cho nhà đầu tư, nhà đầu tư ký nhận và trả lại biên nhận hồ sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Bản đăng ký/đề nghị cấp giấy chứng
nhận đầu tư (đối với trường hợp gắn với thành lập doanh nghiệp).
+ Danh sách thành viên đối với công
ty TNHH có 02 thành viên trở lên/danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần
(theo mẫu).
+ Báo cáo năng lực tài chính của
nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
+ Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
+ Hợp đồng liên doanh đối với hình
thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và
nhà đầu tư nước ngoài.
+ Điều lệ doanh nghiệp theo quy
định của doanh nghiệp.
+ Bản sao hợp lệ hộ chiếu hoặc
chứng thực cá nhân hợp pháp khác (chủ đầu tư là cá nhân)/ bản sao quyết định
thành lập hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức (chủ đầu tư là pháp nhân).
+ Văn bản ủy quyền kèm theo bản sao
hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện.
+ Tài liệu về địa điểm dự án, báo
cáo tài chính 02 năm gần nhất, sự hỗ trợ của công ty mẹ (nếu có) đối với nhà
đầu tư là doanh nghiệp đang hoạt động, chứng nhận của ngân hàng về tài khoản
của chủ đầu tư (đối với nhà đầu tư là cá nhân).
- Số lượng hồ sơ: 08 bộ, trong đó
có ít nhất 01 bộ gốc.
d) Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm
việc kể từ khi bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Hợp tác Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, các Bộ chuyên ngành có liên quan, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường
và các sở quản lý ngành liên quan dự án, UBND huyện, thị xã Long Khánh, thành
phố Biên Hòa (tùy vị trí đặt dự án).
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đăng ký/đề nghị cấp điều
chỉnh giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu Phụ lục I-3, theo Quyết định số
1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu
các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc
hợp đồng liên doanh/giải trình kinh tế kỹ thuật (theo Nghị định số
108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư).
- Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện (Điều 29 của Luật Đầu tư và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC:
- Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện (theo Điều 29 của Luật Đầu tư và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư).
- Ngành, nghề, lĩnh vực đầu tư có
điều kiện theo cam kết của Việt Nam sau khi gia nhập WTO:
+ Biểu cam kết về dịch vụ của báo
cáo gia nhập WTO.
+ Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày
12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 09/2007/TT-BTM ngày
17/7/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn thi hành Nghị
định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp
đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
+ Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM ngày
21/5/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) công bố lộ trình thực hiện
hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa.
- Các lĩnh vực khác dự án phải đáp
ứng điều kiện: Kinh doanh bất động sản, y tế, giáo dục, du lịch... (Theo luật,
nghị định, thông tư hướng dẫn liên quan đến điều kiện đầu tư mà dự án phải đáp
ứng).
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư năm 2005.
- Luật Doanh nghiệp ngày
29/11/2005.
- Các luật khác dự án phải đáp ứng
điều kiện theo quy định.
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
- Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày
12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Các nghị định khác liên quan đến
điều kiện dự án phải đáp ứng.
- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực
hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
- Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày
04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình
tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Thông tư số 09/2007/TT-BTM ngày
17/7/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn thi hành Nghị
định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp
đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 05/2008/TT-BCT ngày
14/4/2008 của Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số
09/2007/TT-BTM ngày 17/7/2007 của Bộ Thương mại hướng dẫn thi hành Nghị định số
23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại
về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM ngày
21/5/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) công bố lộ trình thực hiện
hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa.
- Các văn bản liên quan đến quy
hoạch, vị trí dự án.
23. Thủ tục
thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp không gắn với thành lập
chi nhánh (dự án dưới 300 tỷ đồng nhưng thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư và Luật Doanh
nghiệp.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ tiếp nhận ghi biên nhận
hồ sơ chuyển Phòng Nghiệp vụ (Phòng Hợp tác Đầu tư xử lý).
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ có nội dung chưa phù
hợp với quy định có văn bản trả lời hướng dẫn cho nhà đầu tư điều chỉnh bổ sung.
- Nếu nội dung hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ: Làm văn bản xin ý kiến thẩm tra dự án.
Bước 4: Sau khi có ý kiến bằng văn
bản của các ngành: Lập tờ trình và dự thảo giấy chứng nhận đầu tư trình Ban
Giám đốc. Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh Đồng Nai xem xét
cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03,
số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao giấy
chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư, nhà đầu tư ký nhận và trả lại biên nhận hồ
sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh giấy
chứng nhận đầu tư.
+ Giải trình lý do điều chỉnh.
+ Những thay đổi so với dự án đang triển
khai.
+ Báo cáo tình hình thực hiện dự án
đến thời điểm điều chỉnh dự án.
+ Bản sao giấy chứng nhận đầu tư.
+ Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 08 bộ, trong đó
có ít nhất 01 bộ gốc.
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm
việc kể từ khi bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Hợp tác Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, các Bộ chuyên ngành có liên quan, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường
và các sở quản lý ngành liên quan dự án, UBND huyện, thị xã Long Khánh, thành
phố Biên Hòa (tùy vị trí đặt dự án).
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đăng ký/đề nghị cấp điều
chỉnh giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu Phụ lục I-3, theo Quyết định số
1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu
các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc
hợp đồng liên doanh/giải trình kinh tế kỹ thuật (theo Nghị định số
108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư).
- Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC:
- Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện (theo Điều 29 của Luật Đầu tư và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư).
- Ngành, nghề, lĩnh vực đầu tư có
điều kiện theo cam kết của Việt Nam sau khi gia nhập WTO:
+ Biểu cam kết về dịch vụ của báo
cáo gia nhập WTO.
+ Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày
12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 09/2007/TT-BTM ngày
17/7/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn thi hành Nghị
định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp
đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
+ Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM ngày
21/5/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) công bố lộ trình thực hiện
hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng
hóa.
- Các lĩnh vực khác dự án phải đáp
ứng điều kiện: Kinh doanh bất động sản, y tế, giáo dục, du lịch... (Theo luật,
nghị định, thông tư hướng dẫn liên quan đến điều kiện đầu tư mà dự án phải đáp
ứng).
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư năm 2005.
- Luật Doanh nghiệp ngày
29/11/2005.
- Các luật khác dự án phải đáp ứng
điều kiện theo quy định.
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
- Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày
12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Các nghị định khác liên quan đến
điều kiện dự án phải đáp ứng.
- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực
hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
- Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày
04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình
tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Thông tư số 09/2007/TT-BTM ngày
17/7/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn thi hành Nghị
định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp
đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM ngày
21/5/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) công bố lộ trình thực hiện
hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng
hóa.
- Các văn bản liên quan đến quy
hoạch, vị trí dự án.
24. Thủ tục
thẩm tra điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp gắn với thành lập
chi nhánh (dự án dưới 300 tỷ đồng nhưng thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư và Luật Doanh
nghiệp.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ tiếp nhận ghi biên nhận
hồ sơ chuyển Phòng Nghiệp vụ (Phòng Hợp tác Đầu tư xử lý).
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ có nội dung chưa phù
hợp với quy định có văn bản trả lời hướng dẫn cho nhà đầu tư điều chỉnh bổ sung.
- Nếu nội dung hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ: Làm văn bản xin ý kiến thẩm tra dự án.
Bước 4: Sau khi có ý kiến bằng văn
bản của các ngành: Lập tờ trình và dự thảo giấy chứng nhận đầu tư trình Ban
Giám đốc. Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh Đồng Nai xem xét
cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03,
số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao giấy chứng
nhận đầu tư cho nhà đầu tư, nhà đầu tư ký nhận và trả lại biên nhận hồ sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh giấy chứng
nhận đầu tư.
+ Giải trình lý do điều chỉnh.
+ Những thay đổi so với dự án đang triển
khai.
+ Báo cáo tình hình thực hiện dự án
đến thời điểm điều chỉnh dự án.
+ Bản sao giấy chứng nhận đầu tư.
+ Bản sửa đổi, bổ sung của hợp đồng
liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp.
+ Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 08 bộ, trong đó
có ít nhất 01 bộ gốc.
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm
việc kể từ khi bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Hợp tác Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, các Bộ chuyên ngành có liên quan, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường
và các sở quản lý ngành liên quan dự án, UBND huyện, thị xã Long Khánh, thành
phố Biên Hòa (tùy vị trí đặt dự án).
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đăng ký/đề nghị cấp điều chỉnh
giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu Phụ
lục I-3, theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại
Việt Nam).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc
hợp đồng liên doanh/giải trình kinh tế kỹ thuật (theo Nghị định số
108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư).
- Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC:
- Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện (theo Điều 29 của Luật Đầu tư và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư).
- Ngành, nghề, lĩnh vực đầu tư có
điều kiện theo cam kết của Việt Nam sau khi gia nhập WTO:
+ Biểu cam kết về dịch vụ của báo
cáo gia nhập WTO.
+ Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày
12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 09/2007/TT-BTM ngày
17/7/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn thi hành Nghị
định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp
đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
+ Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM ngày
21/5/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) công bố lộ trình thực hiện
hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa.
- Các lĩnh vực khác dự án phải đáp
ứng điều kiện: Kinh doanh bất động sản, y tế, giáo dục, du lịch... (Theo luật,
nghị định, thông tư hướng dẫn liên quan đến điều kiện đầu tư mà dự án phải đáp
ứng).
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư năm 2005.
- Luật Doanh nghiệp ngày
29/11/2005.
- Các luật khác dự án phải đáp ứng
điều kiện theo quy định.
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
- Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày
12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Các nghị định khác liên quan đến
điều kiện dự án phải đáp ứng.
- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực
hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
- Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày
04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình
tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Thông tư số 09/2007/TT-BTM ngày
17/7/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn thi hành Nghị
định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp
đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM ngày
21/5/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) công bố lộ trình thực hiện
hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa.
- Các văn bản liên quan đến quy
hoạch, vị trí dự án.
25. Thủ tục
thẩm tra điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp gắn với thành lập
doanh nghiệp (dự án dưới 300 tỷ đồng nhưng thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư và Luật Doanh
nghiệp.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ tiếp nhận ghi biên nhận
hồ sơ chuyển Phòng Nghiệp vụ (Phòng Hợp tác Đầu tư xử lý).
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ có nội dung chưa phù
hợp với quy định có văn bản trả lời hướng dẫn cho nhà đầu tư điều chỉnh bổ
sung.
- Nếu nội dung hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ: Làm văn bản xin ý kiến thẩm tra dự án.
Bước 4: Sau khi có ý kiến bằng văn
bản của các ngành: Lập tờ trình và dự thảo giấy chứng nhận đầu tư trình Ban
Giám đốc. Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh Đồng Nai xem xét
cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03,
số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao giấy chứng
nhận đầu tư cho nhà đầu tư, nhà đầu tư ký nhận và trả lại biên nhận hồ sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh giấy chứng
nhận đầu tư.
+ Giải trình lý do điều chỉnh.
+ Những thay đổi so với dự án đang triển
khai.
+ Báo cáo tình hình thực hiện dự án
đến thời điểm điều chỉnh dự án.
+ Bản sao giấy chứng nhận đầu tư.
+ Bản sửa đổi, bổ sung của hợp đồng
liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp.
+ Tài liệu liên quan đến việc điều
chỉnh bổ sung nội dung đăng ký kinh doanh (nếu điều chỉnh nội dung đăng ký kinh
doanh) theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
+ Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư và Phụ lục III ban hành kèm Nghị định số
108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 08 bộ, trong đó có
ít nhất 01 bộ gốc.
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm
việc kể từ khi bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Hợp tác Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, các Bộ chuyên ngành có liên quan, Sở Xây dựng. Sở Tài nguyên và Môi trường
và các sở quản lý ngành liên quan dự án, UBND huyện, thị xã Long Khánh, thành
phố Biên Hòa (tùy vị trí đặt dự án).
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đăng ký/đề nghị cấp điều
chỉnh giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu Phụ lục I-3, theo Quyết định số
1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu
các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc
hợp đồng liên doanh/giải trình kinh tế kỹ thuật (theo Nghị định số
108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư).
- Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện (Điều 29 của Luật Đầu tư và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC:
- Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án thuộc
lĩnh vực đầu tư có điều kiện (theo Điều 29 của Luật Đầu tư và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định
số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Đầu tư).
- Ngành, nghề, lĩnh vực đầu tư có
điều kiện theo cam kết của Việt Nam sau khi gia nhập WTO:
+ Biểu cam kết về dịch vụ của báo
cáo gia nhập WTO.
+ Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày
12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 09/2007/TT-BTM ngày
17/7/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn thi hành Nghị
định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp
đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
+ Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM ngày
21/5/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) công bố lộ trình thực hiện
hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa.
- Các lĩnh vực khác dự án phải đáp
ứng điều kiện: Kinh doanh bất động sản, y tế, giáo dục, du lịch... (Theo luật,
nghị định, thông tư hướng dẫn liên quan đến điều kiện đầu tư mà dự án phải đáp
ứng).
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư năm 2005.
- Luật Doanh nghiệp ngày
29/11/2005.
- Các luật khác dự án phải đáp ứng
điều kiện theo quy định.
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
- Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày
12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Các nghị định khác liên quan đến
điều kiện dự án phải đáp ứng.
- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực
hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
- Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày
04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình
tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Thông tư số 09/2007/TT-BTM ngày
17/7/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn thi hành Nghị
định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp
đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM ngày
21/5/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) công bố lộ trình thực hiện
hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa.
- Các văn bản liên quan đến quy
hoạch, vị trí dự án.
26. Thủ tục
thẩm tra điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, sáp
nhập, mua lại doanh nghiệp (dự án dưới 300 tỷ đồng nhưng thuộc lĩnh vực đầu tư
có điều kiện)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư và Luật Doanh
nghiệp.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ tiếp nhận ghi biên nhận
hồ sơ chuyển Phòng Nghiệp vụ (Phòng Hợp tác Đầu tư xử lý).
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ có nội dung chưa phù
hợp với quy định có văn bản trả lời hướng dẫn cho nhà đầu tư điều chỉnh bổ sung.
- Nếu nội dung hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ: Làm văn bản xin ý kiến thẩm tra dự án.
Bước 4: Sau khi có ý kiến bằng văn
bản của các ngành: Lập tờ trình và dự thảo giấy chứng nhận đầu tư trình Ban
Giám đốc. Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh Đồng Nai xem xét cấp
giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03,
số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao giấy chứng
nhận đầu tư cho nhà đầu tư, nhà đầu tư ký nhận và trả lại biên nhận hồ sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh giấy
chứng nhận đầu tư trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, mua lại doanh
nghiệp.
+ Giải trình lý do điều chỉnh.
+ Những thay đổi so với dự án đang
triển khai.
+ Báo cáo tình hình thực hiện dự án
đến thời điểm điều chỉnh dự án.
+ Bản sao giấy chứng nhận đầu tư.
+ Bản sửa đổi, bổ sung của hợp đồng
liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp.
+ Quyết định của hội đồng thành
viên hoặc của chủ sở hữu doanh nghiệp hoặc của đại hội cổ đông về việc bán
doanh nghiệp.
+ Hợp đồng chia, tách, hợp nhất,
sáp nhập, mua lại doanh nghiệp.
+ Điều lệ của doanh nghiệp bị chia,
tách, hợp nhất, sáp nhập, mua lại.
+ Dự thảo điều lệ của doanh nghiệp
sau khi được phép chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, mua lại doanh nghiệp (nếu có
sự thay đổi).
+ Báo cáo năng lực tài chính của
nhà đầu tư (do nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm).
+ Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 08 bộ, trong đó
có ít nhất 01 bộ gốc.
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm
việc kể từ khi bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Hợp tác Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, các Bộ chuyên ngành có liên quan, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường
và các sở quản lý ngành liên quan dự án, UBND huyện, thị xã Long Khánh, thành
phố Biên Hòa (tùy vị trí đặt dự án).
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đăng ký/đề nghị cấp điều
chỉnh giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu Phụ lục I-3, theo Quyết định số
1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu
các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc
hợp đồng liên doanh/giải trình kinh tế kỹ thuật (theo Nghị định số
108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư).
- Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC:
- Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện (theo Điều 29 của Luật Đầu tư và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư).
- Ngành, nghề, lĩnh vực đầu tư có
điều kiện theo cam kết của Việt Nam sau khi gia nhập WTO:
+ Biểu cam kết về dịch vụ của báo
cáo gia nhập WTO.
+ Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày
12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 09/2007/TT-BTM ngày
17/7/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn thi hành Nghị
định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp
đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
+ Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM ngày
21/5/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) công bố lộ trình thực hiện
hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa.
- Các lĩnh vực khác dự án phải đáp
ứng điều kiện: Kinh doanh bất động sản, y tế, giáo dục, du lịch... (Theo luật,
nghị định, thông tư hướng dẫn liên quan đến điều kiện đầu tư mà dự án phải đáp
ứng).
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư năm 2005.
- Luật Doanh nghiệp ngày
29/11/2005.
- Các luật khác dự án phải đáp ứng
điều kiện theo quy định.
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
- Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày
12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Các nghị định khác liên quan đến
điều kiện dự án phải đáp ứng.
- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực
hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
- Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày
04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình
tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Thông tư số 09/2007/TT-BTM ngày
17/7/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn thi hành Nghị
định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương
mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua
bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 05/2008/TT-BCT ngày
14/4/2008 của Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số
09/2007/TT-BTM ngày 17/7/2007 của Bộ Thương mại hướng dẫn thi hành Nghị định số
23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại
về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM ngày
21/5/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) công bố lộ trình thực hiện hoạt
động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng
hóa.
- Các văn bản liên quan đến quy
hoạch, vị trí dự án.
27. Thủ tục
thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp không gắn với thành lập
doanh nghiệp hoặc chi nhánh (dự án trên 300 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực đầu tư có
điều kiện)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư và Luật Doanh
nghiệp.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ tiếp nhận ghi biên nhận
hồ sơ chuyển Phòng Nghiệp vụ (Phòng Hợp tác Đầu tư xử lý).
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ có nội dung chưa phù
hợp với quy định có văn bản trả lời hướng dẫn cho nhà đầu tư điều chỉnh bổ sung.
- Nếu nội dung hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ: Làm văn bản xin ý kiến thẩm tra dự án.
Bước 4: Sau khi có ý kiến bằng văn
bản của các ngành: Lập tờ trình và dự thảo giấy chứng nhận đầu tư trình Ban
Giám đốc. Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh Đồng Nai xem xét
cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03,
số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao giấy
chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư, nhà đầu tư ký nhận và trả lại biên nhận hồ
sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu
tư.
+ Văn bản xác nhận tư cách pháp lý
của nhà đầu tư: Bản sao quyết định thành lập hoặc các tài liệu tương đương
khác.
+ Báo cáo năng lực tài chính của
nhà đầu tư (do nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm).
+ Giải trình kinh tế kỹ thuật bao
gồm các nội dung chủ yếu: Mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư. Tiến
độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về
môi trường.
+ Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện tham gia thị trường quy định đối với đầu tư và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
+ Các tài liệu liên quan về địa
điểm dự án, năng lực tài chính của nhà đầu tư (báo cáo tài chính 02 năm gần
nhất).
- Số lượng hồ sơ: 08 bộ, trong đó
có ít nhất 01 bộ gốc.
d) Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm
việc kể từ khi bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Hợp tác Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, các Bộ chuyên ngành có liên quan, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi
trường và các sở quản lý ngành liên quan dự án, UBND huyện, thị xã Long Khánh, thành
phố Biên Hòa (tùy vị trí đặt dự án).
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đăng ký/đề nghị cấp điều
chỉnh giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu Phụ lục I-3, theo Quyết định số
1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu
các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc
hợp đồng liên doanh/giải trình kinh tế kỹ thuật (theo Nghị định số
108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư).
- Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC:
- Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện (theo Điều 29 của Luật Đầu tư và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư).
- Ngành, nghề, lĩnh vực đầu tư có
điều kiện theo cam kết của Việt Nam sau khi gia nhập WTO:
+ Biểu cam kết về dịch vụ của báo
cáo gia nhập WTO.
+ Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày
12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 09/2007/TT-BTM ngày
17/7/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn thi hành Nghị
định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp
đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
+ Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM ngày
21/5/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) công bố lộ trình thực hiện
hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa.
- Các lĩnh vực khác dự án phải đáp
ứng điều kiện: Kinh doanh bất động sản, y tế, giáo dục, du lịch... (Theo luật,
nghị định, thông tư hướng dẫn liên quan đến điều kiện đầu tư mà dự án phải đáp
ứng).
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư năm 2005.
- Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005.
- Các luật khác dự án phải đáp ứng
điều kiện theo quy định.
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
- Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày
12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Các nghị định khác liên quan đến
điều kiện dự án phải đáp ứng.
- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực
hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
- Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày
04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình
tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Thông tư số 09/2007/TT-BTM ngày
17/7/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn thi hành Nghị
định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương
mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua
bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 05/2008/TT-BCT ngày
14/4/2008 của Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số
09/2007/TT-BTM ngày 17/7/2007 của Bộ Thương mại hướng dẫn thi hành Nghị định số
23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại
về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM ngày
21/5/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) công bố lộ trình thực hiện
hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa.
- Các văn bản liên quan đến quy
hoạch, vị trí dự án.
28. Thủ tục
thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp gắn với thành lập chi
nhánh (dự án trên 300 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư và Luật Doanh
nghiệp.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ tiếp nhận ghi biên nhận hồ
sơ chuyển Phòng Nghiệp vụ (Phòng Hợp tác Đầu tư xử lý).
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ có nội dung chưa phù
hợp với quy định có văn bản trả lời hướng dẫn cho nhà đầu tư điều chỉnh bổ
sung.
- Nếu nội dung hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ: Làm văn bản xin ý kiến thẩm tra dự án.
Bước 4: Sau khi có ý kiến bằng văn
bản của các ngành: Lập tờ trình và dự thảo giấy chứng nhận đầu tư trình Ban
Giám đốc. Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh Đồng Nai xem xét
cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03,
số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao giấy
chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư, nhà đầu tư ký nhận và trả lại biên nhận hồ
sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy chứng
nhận đầu tư (theo mẫu).
+ Báo cáo năng lực tài chính của
nhà đầu tư (do nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm).
+ Giải trình kinh tế kỹ thuật dự án
đầu tư.
+ Hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối
với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh).
+ Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện tham gia thị trường quy định đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đầu tư có
điều kiện quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
+ Bản sao giấy chứng nhận đầu tư của
nhà đầu tư.
+ Bản sao điều lệ doanh nghiệp.
+ Quyết định bằng văn bản và biên bản
họp của hội đồng thành viên/hội đồng quản trị/Chủ tịch công ty về việc thành
lập chi nhánh.
+ Bản sao hợp lệ quyết định bổ
nhiệm người đứng đầu chi nhánh.
+ Các tài liệu liên quan vị trí địa
điểm dự án, năng lực tài chính của chủ đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 08 bộ, trong đó
có ít nhất 01 bộ gốc.
d) Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm
việc kể từ khi bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Hợp tác Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, các Bộ chuyên ngành có liên quan, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi
trường và các sở quản lý ngành liên quan dự án, UBND huyện, thị xã Long Khánh,
thành phố Biên Hòa (tùy vị trí đặt dự án).
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đăng ký/đề nghị cấp điều
chỉnh giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu Phụ lục I-3, theo Quyết định số
1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu
các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc
hợp đồng liên doanh/giải trình kinh tế kỹ thuật (theo Nghị định số
108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư).
- Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện (Điều 29 của Luật Đầu tư và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC:
- Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện (theo Điều 29 của Luật Đầu tư và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư).
- Ngành, nghề, lĩnh vực đầu tư có
điều kiện theo cam kết của Việt Nam sau khi gia nhập WTO:
+ Biểu cam kết về dịch vụ của báo
cáo gia nhập WTO.
+ Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày
12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 09/2007/TT-BTM ngày
17/7/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn thi hành Nghị
định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp
đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
+ Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM ngày
21/5/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) công bố lộ trình thực hiện hoạt
động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng
hóa.
- Các lĩnh vực khác dự án phải đáp
ứng điều kiện: Kinh doanh bất động sản, y tế, giáo dục, du lịch... (Theo luật,
nghị định, thông tư hướng dẫn liên quan đến điều kiện đầu tư mà dự án phải đáp
ứng).
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư năm 2005.
- Luật Doanh nghiệp ngày
29/11/2005.
- Các luật khác dự án phải đáp ứng
điều kiện theo quy định.
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
- Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày
12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Các nghị định khác liên quan đến
điều kiện dự án phải đáp ứng.
- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực
hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
- Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày
04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình
tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Thông tư số 09/2007/TT-BTM ngày
17/7/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn thi hành Nghị
định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương
mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua
bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM ngày
21/5/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) công bố lộ trình thực hiện
hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa.
- Các văn bản liên quan đến quy
hoạch, vị trí dự án.
29. Thủ tục
thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp gắn với thành lập doanh
nghiệp (dự án trên 300 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư và Luật Doanh
nghiệp.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ tiếp nhận ghi biên nhận
hồ sơ chuyển Phòng Nghiệp vụ (Phòng Hợp tác Đầu tư xử lý).
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ có nội dung chưa phù
hợp với quy định có văn bản trả lời hướng dẫn cho nhà đầu tư điều chỉnh bổ sung.
- Nếu nội dung hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ: Làm văn bản xin ý kiến thẩm tra dự án.
Bước 4: Sau khi có ý kiến bằng văn
bản của các ngành: Lập tờ trình và dự thảo giấy chứng nhận đầu tư trình Ban Giám
đốc. Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh Đồng Nai xem xét cấp
giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03,
số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao giấy
chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư, nhà đầu tư ký nhận và trả lại biên nhận hồ
sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận
đầu tư.
+ Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của
nhà đầu tư: Bản sao quyết định thành lập hoặc các tài liệu tương đương khác đối
với nhà đầu tư là tổ chức; bản sao hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân).
+ Báo cáo năng lực tài chính của
nhà đầu tư (do nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm).
+ Giải trình kinh tế kỹ thuật bao
gồm các nội dung chủ yếu: Mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư. Tiến
độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về
môi trường.
+ Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối
với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh.
+ Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương
ứng với mỗi loại hình tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về doanh
nghiệp và pháp luật có liên quan.
+ Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện tham gia thị trường quy định đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đầu tư có
điều kiện quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 08 bộ, trong đó
có ít nhất 01 bộ gốc.
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm
việc kể từ khi bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Hợp tác Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, các Bộ chuyên ngành có liên quan, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường
và các sở quản lý ngành liên quan dự án, UBND huyện, thị xã Long Khánh, thành
phố Biên Hòa (tùy vị trí đặt dự án).
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đăng ký/đề nghị cấp điều
chỉnh giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu Phụ lục I-3, theo Quyết định số
1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu
các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc
hợp đồng liên doanh/giải trình kinh tế kỹ thuật (theo Nghị định số
108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư).
- Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC:
- Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện (theo Điều 29 của Luật Đầu tư và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư).
- Ngành, nghề, lĩnh vực đầu tư có
điều kiện theo cam kết của Việt Nam sau khi gia nhập WTO:
+ Biểu cam kết về dịch vụ của báo
cáo gia nhập WTO.
+ Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày
12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 09/2007/TT-BTM ngày
17/7/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn thi hành Nghị
định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương
mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua
bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
+ Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM ngày
21/5/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) công bố lộ trình thực hiện
hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa.
- Các lĩnh vực khác dự án phải đáp
ứng điều kiện: Kinh doanh bất động sản, y tế, giáo dục, du lịch... (Theo luật,
nghị định, thông tư hướng dẫn liên quan đến điều kiện đầu tư mà dự án phải đáp
ứng).
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư năm 2005.
- Luật Doanh nghiệp ngày
29/11/2005.
- Các luật khác dự án phải đáp ứng
điều kiện theo quy định.
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
- Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày
12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Các nghị định khác liên quan đến
điều kiện dự án phải đáp ứng.
- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực
hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
- Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày
04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình
tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Thông tư số 09/2007/TT-BTM ngày
17/7/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn thi hành Nghị
định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp
đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 05/2008/TT-BCT ngày
14/4/2008 của Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số
09/2007/TT-BTM ngày 17/7/2007 của Bộ Thương mại hướng dẫn thi hành Nghị định số
23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại
về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM ngày
21/5/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) công bố lộ trình thực hiện hoạt
động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng
hóa.
- Các văn bản liên quan đến quy
hoạch, vị trí dự án.
30. Thủ tục
thẩm tra điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp không gắn với
thành lập doanh nghiệp hoặc chi nhánh (dự án trên 300 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực
đầu tư có điều kiện)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư và Luật Doanh
nghiệp.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ tiếp nhận ghi biên nhận hồ
sơ chuyển Phòng Nghiệp vụ (Phòng Hợp tác Đầu tư xử lý).
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ có nội dung chưa phù
hợp với quy định có văn bản trả lời hướng dẫn cho nhà đầu tư điều chỉnh bổ
sung.
- Nếu nội dung hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ: Làm văn bản xin ý kiến thẩm tra dự án.
Bước 4: Sau khi có ý kiến bằng văn
bản của các ngành: Lập tờ trình và dự thảo giấy chứng nhận đầu tư trình Ban
Giám đốc. Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh Đồng Nai xem xét
cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03,
số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao giấy
chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư, nhà đầu tư ký nhận và trả lại biên nhận hồ sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh giấy chứng
nhận đầu tư.
+ Giải trình lý do điều chỉnh.
+ Những thay đổi so với dự án đang triển
khai.
+ Báo cáo tình hình thực hiện dự án
đến thời điểm điều chỉnh dự án.
+ Bản sao giấy chứng nhận đầu tư.
+ Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện tham gia thị trường quy định đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đầu tư có
điều kiện quy định.
- Số lượng hồ sơ: 08 bộ, trong đó
có ít nhất 01 bộ gốc.
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm
việc kể từ khi bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Hợp tác Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, các Bộ chuyên ngành có liên quan, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi
trường và các sở quản lý ngành liên quan dự án, UBND huyện, thị xã Long Khánh,
thành phố Biên Hòa (tùy vị trí đặt dự án).
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đăng ký/đề nghị cấp điều chỉnh
giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu Phụ
lục I-3, theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại
Việt Nam).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc
hợp đồng liên doanh/giải trình kinh tế kỹ thuật (theo Nghị định số
108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư).
- Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện (Điều 29 của Luật Đầu tư và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC:
- Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện (theo Điều 29 của Luật Đầu tư và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư).
- Ngành, nghề, lĩnh vực đầu tư có
điều kiện theo cam kết của Việt Nam sau khi gia nhập WTO:
+ Biểu cam kết về dịch vụ của báo
cáo gia nhập WTO.
+ Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày
12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 09/2007/TT-BTM ngày
17/7/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn thi hành Nghị
định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp
đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
+ Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM ngày
21/5/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) công bố lộ trình thực hiện
hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa.
- Các lĩnh vực khác dự án phải đáp
ứng điều kiện: Kinh doanh bất động sản, y tế, giáo dục, du lịch... (Theo luật,
nghị định, thông tư hướng dẫn liên quan đến điều kiện đầu tư mà dự án phải đáp
ứng).
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư năm 2005.
- Luật Doanh nghiệp ngày
29/11/2005.
- Các luật khác dự án phải đáp ứng
điều kiện theo quy định.
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
- Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày
12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Các nghị định khác liên quan đến
điều kiện dự án phải đáp ứng.
- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực
hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
- Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày
04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình
tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Thông tư số 09/2007/TT-BTM ngày
17/7/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn thi hành Nghị
định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp
đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 05/2008/TT-BCT ngày
14/4/2008 của Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số
09/2007/TT-BTM ngày 17/7/2007 của Bộ Thương mại hướng dẫn thi hành Nghị định số
23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại
về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM ngày
21/5/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) công bố lộ trình thực hiện hoạt
động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng
hóa.
- Các văn bản liên quan đến quy
hoạch, vị trí dự án.
31. Thủ tục
thẩm tra điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp gắn với thành lập
chi nhánh (dự án trên 300 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư và Luật Doanh
nghiệp.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ tiếp nhận ghi biên nhận hồ
sơ chuyển Phòng Nghiệp vụ (Phòng Hợp tác Đầu tư xử lý).
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ sơ:
- Nếu hồ sơ có nội dung chưa phù
hợp với quy định có văn bản trả lời hướng dẫn cho nhà đầu tư điều chỉnh bổ
sung.
- Nếu nội dung hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ: Làm văn bản xin ý kiến thẩm tra dự án.
Bước 4: Sau khi có ý kiến bằng văn
bản của các ngành: Lập tờ trình và dự thảo giấy chứng nhận đầu tư trình Ban
Giám đốc. Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh Đồng Nai xem xét
cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày
lễ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03,
số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao giấy
chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư, nhà đầu tư ký nhận và trả lại biên nhận hồ sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh giấy chứng
nhận đầu tư.
+ Giải trình lý do điều chỉnh.
+ Những thay đổi so với dự án đang triển
khai.
+ Báo cáo tình hình thực hiện dự án
đến thời điểm điều chỉnh dự án.
+ Bản sao giấy chứng nhận đầu tư.
+ Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện tham gia thị trường quy định đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đầu tư có
điều kiện quy định.
- Số lượng hồ sơ: 08 bộ, trong đó
có ít nhất 01 bộ gốc.
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm
việc kể từ khi bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Hợp tác Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, các Bộ chuyên ngành có liên quan, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi
trường và các sở quản lý ngành liên quan dự án, UBND huyện, thị xã Long Khánh,
thành phố Biên Hòa (tùy vị trí đặt dự án).
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đăng ký/đề nghị cấp điều
chỉnh giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu Phụ lục I-3, theo Quyết định số
1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu
các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc
hợp đồng liên doanh/giải trình kinh tế kỹ thuật (theo Nghị định số
108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư).
- Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện (Điều 29 của Luật Đầu tư và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC:
- Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện (theo Điều 29 của Luật Đầu tư và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư).
- Ngành, nghề, lĩnh vực đầu tư có
điều kiện theo cam kết của Việt Nam sau khi gia nhập WTO:
+ Biểu cam kết về dịch vụ của báo
cáo gia nhập WTO.
+ Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày
12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 09/2007/TT-BTM ngày
17/7/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn thi hành Nghị
định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp
đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
+ Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM ngày
21/5/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) công bố lộ trình thực hiện
hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa.
- Các lĩnh vực khác dự án phải đáp
ứng điều kiện: Kinh doanh bất động sản, y tế, giáo dục, du lịch... (Theo luật,
nghị định, thông tư hướng dẫn liên quan đến điều kiện đầu tư mà dự án phải đáp
ứng).
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư năm 2005.
- Luật Doanh nghiệp ngày
29/11/2005.
- Các luật khác dự án phải đáp ứng
điều kiện theo quy định.
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
- Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày
12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Các nghị định khác liên quan đến
điều kiện dự án phải đáp ứng.
- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực
hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
- Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày
04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình
tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Thông tư số 09/2007/TT-BTM ngày
17/7/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn thi hành Nghị
định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp
đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 05/2008/TT-BCT ngày
14/4/2008 của Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số
09/2007/TT-BTM ngày 17/7/2007 của Bộ Thương mại hướng dẫn thi hành Nghị định số
23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại
về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM ngày
21/5/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) công bố lộ trình thực hiện hoạt
động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng
hóa.
- Các văn bản liên quan đến quy
hoạch, vị trí dự án.
32. Thủ tục
thẩm tra điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp gắn với thành lập
doanh nghiệp (dự án trên 300 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư và Luật Doanh
nghiệp.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ tiếp nhận ghi biên nhận
hồ sơ chuyển Phòng Nghiệp vụ (Phòng Hợp tác Đầu tư xử lý).
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ có nội dung chưa phù
hợp với quy định có văn bản trả lời hướng dẫn cho nhà đầu tư điều chỉnh bổ
sung.
- Nếu nội dung hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ: Làm văn bản xin ý kiến thẩm tra dự án.
Bước 4: Sau khi có ý kiến bằng văn
bản của các ngành: Lập tờ trình và dự thảo giấy chứng nhận đầu tư trình Ban
Giám đốc. Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh Đồng Nai xem xét
cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày
lễ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03,
số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao giấy
chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư, nhà đầu tư ký nhận và trả lại biên nhận hồ
sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh giấy chứng
nhận đầu tư.
+ Giải trình lý do điều chỉnh.
+ Không thay đổi so với dự án đang triển
khai.
+ Báo cáo tình hình thực hiện dự án
đến thời điểm điều chỉnh dự án.
+ Bản sao giấy chứng nhận đầu tư.
+ Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương
ứng với mỗi loại hình tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về doanh
nghiệp và pháp luật có liên quan (nếu điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh).
+ Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện tham gia thị trường quy định đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đầu tư có
điều kiện quy định.
- Số lượng hồ sơ: 08 bộ, trong đó
có ít nhất 01 bộ gốc.
d) Thời hạn giải quyết 30 ngày làm
việc kể từ khi bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Hợp tác Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, các Bộ chuyên ngành có liên quan, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường
và các sở quản lý ngành liên quan dự án, UBND huyện, thị xã Long Khánh, thành
phố Biên Hòa (tùy vị trí đặt dự án).
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đăng ký/đề nghị cấp điều
chỉnh giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu Phụ lục I-3, theo Quyết định số
1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu
các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc
hợp đồng liên doanh/giải trình kinh tế kỹ thuật (theo Nghị định số
108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư).
- Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC:
- Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện (theo Điều 29 của Luật Đầu tư và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư).
- Ngành, nghề, lĩnh vực đầu tư có
điều kiện theo cam kết của Việt Nam sau khi gia nhập WTO:
+ Biểu cam kết về dịch vụ của báo
cáo gia nhập WTO.
+ Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày
12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 09/2007/TT-BTM ngày
17/7/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn thi hành Nghị
định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp
đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
+ Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM ngày
21/5/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) công bố lộ trình thực hiện
hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa.
- Các lĩnh vực khác dự án phải đáp
ứng điều kiện: Kinh doanh bất động sản, y tế, giáo dục, du lịch... (Theo luật,
nghị định, thông tư hướng dẫn liên quan đến điều kiện đầu tư mà dự án phải đáp
ứng).
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư năm 2005.
- Luật Doanh nghiệp ngày
29/11/2005.
- Các luật khác dự án phải đáp ứng
điều kiện theo quy định.
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
- Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày
12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Các nghị định khác liên quan đến
điều kiện dự án phải đáp ứng.
- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực
hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
- Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày
04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình
tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Thông tư số 09/2007/TT-BTM ngày
17/7/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn thi hành Nghị
định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp
đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 05/2008/TT-BCT ngày
14/4/2008 của Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 09/2007/TT-BTM
ngày 17/7/2007 của Bộ Thương mại hướng dẫn thi hành Nghị định số 23/2007/NĐ-CP
ngày 12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động
mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM ngày
21/5/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) công bố lộ trình thực hiện hoạt
động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng
hóa.
- Các văn bản liên quan đến quy
hoạch, vị trí dự án.
33. Thủ tục
thẩm tra điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, sáp
nhập, mua lại doanh nghiệp (dự án trên 300 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực đầu tư có
điều kiện)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư và Luật Doanh
nghiệp.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ tiếp nhận ghi biên nhận
hồ sơ chuyển Phòng Nghiệp vụ (Phòng Hợp tác Đầu tư xử lý).
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ có nội dung chưa phù
hợp với quy định có văn bản trả lời hướng dẫn cho nhà đầu tư điều chỉnh bổ
sung.
- Nếu nội dung hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ: Làm văn bản xin ý kiến thẩm tra dự án.
Bước 4: Sau khi có ý kiến bằng văn
bản của các ngành: Lập tờ trình và dự thảo giấy chứng nhận đầu tư trình Ban
Giám đốc. Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh Đồng Nai xem xét
cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03,
số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao giấy
chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư, nhà đầu tư ký nhận và trả lại biên nhận hồ
sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh giấy
chứng nhận đầu tư trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, mua lại doanh
nghiệp.
+ Giải trình lý do điều chỉnh.
+ Những thay đổi so với dự án đang triển
khai.
+ Báo cáo tình hình thực hiện dự án
đến thời điểm điều chỉnh dự án.
+ Bản sao giấy chứng nhận đầu tư.
+ Bản sửa đổi, bổ sung của hợp đồng
liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp.
+ Quyết định của hội đồng thành viên
hoặc của chủ sở hữu doanh nghiệp hoặc của đại hội cổ đông về việc bán doanh
nghiệp.
+ Hợp đồng chia, tách, hợp nhất,
sáp nhập, mua lại doanh nghiệp.
+ Điều lệ của doanh nghiệp bị chia,
tách, hợp nhất, sáp nhập, mua lại.
+ Dự thảo điều lệ của doanh nghiệp
sau khi được phép chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, mua lại doanh nghiệp (nếu có
sự thay đổi).
+ Báo cáo năng lực tài chính của
nhà đầu tư (do nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm).
+ Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện tham gia thị trường quy định đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đầu tư có
điều kiện quy định.
- Số lượng hồ sơ: 08 bộ, trong đó
có ít nhất 01 bộ gốc.
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm
việc kể từ khi bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Hợp tác Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, các Bộ chuyên ngành có liên quan, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi
trường và các sở quản lý ngành liên quan dự án, UBND huyện, thị xã Long Khánh,
thành phố Biên Hòa (tùy vị trí đặt dự án).
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đăng ký/đề nghị cấp điều
chỉnh giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu Phụ lục I-3, theo Quyết định số
1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu
các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc
hợp đồng liên doanh/giải trình kinh tế kỹ thuật (theo Nghị định số
108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư).
- Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư năm 2005.
- Luật Doanh nghiệp ngày
29/11/2005.
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực
hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
34. Thủ tục
cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp không gắn với thành lập doanh
nghiệp hoặc chi nhánh (đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng
Chính phủ)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư và Luật Doanh nghiệp.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ tiếp nhận ghi biên nhận
hồ sơ chuyển Phòng Nghiệp vụ (Phòng Hợp tác Đầu tư xử lý).
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ có nội dung chưa phù
hợp với quy định có văn bản trả lời hướng dẫn cho nhà đầu tư điều chỉnh bổ sung.
- Nếu nội dung hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ: Làm văn bản gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm tra của các bộ, ngành liên quan.
- Sau khi có ý kiến thẩm tra của
các bộ, ngành, lập tờ trình và dự thảo báo cáo thẩm tra dự án trình Ban Giám
đốc. Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh Đồng Nai xem xét gửi
báo cáo thẩm tra trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.
Bước 4: Sau khi nhận được thông báo
bằng văn bản của Thủ tướng Chính phủ về dự án đầu tư, lập tờ trình và dự thảo
giấy chứng nhận đầu tư trình Ban Giám đốc. Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
trình UBND tỉnh Đồng Nai xem xét cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày
lễ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03,
số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao giấy
chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư, nhà đầu tư ký nhận và trả lại biên nhận hồ
sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu
tư.
+ Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của
nhà đầu tư: Bản sao quyết định thành lập hoặc các tài liệu tương đương khác.
+ Báo cáo năng lực tài chính của
nhà đầu tư (do nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm).
+ Giải trình kinh tế kỹ thuật bao
gồm các nội dung chủ yếu: Mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư. Tiến
độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về
môi trường.
+ Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện tham gia thị trường quy định đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đầu tư có
điều kiện quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
+ Các tài liệu liên quan về địa
điểm dự án, năng lực tài chính của nhà đầu tư (báo cáo tài chính 02 năm gần nhất).
Số lượng hồ sơ: 10 bộ, trong đó có
01 bộ hồ sơ gốc.
d) Thời hạn giải quyết: 55 ngày làm
việc kể từ khi bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Hợp tác Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, các Bộ chuyên ngành có liên quan, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi
trường và các sở quản lý ngành liên quan dự án, UBND huyện, thị xã Long Khánh, thành
phố Biên Hòa (tùy vị trí đặt dự án).
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đăng ký/đề nghị cấp điều
chỉnh giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu Phụ lục I-3, theo Quyết định số
1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu
các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc
hợp đồng liên doanh/giải trình kinh tế kỹ thuật (theo Nghị định số
108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư).
- Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư năm 2005.
- Luật Doanh nghiệp ngày
29/11/2005.
- Các luật khác dự án phải đáp ứng
điều kiện theo quy định.
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
- Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày
12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Các nghị định khác liên quan đến
điều kiện dự án phải đáp ứng.
- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực
hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
- Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày
04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình
tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Thông tư số 09/2007/TT-BTM ngày
17/7/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn thi hành Nghị
định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương
mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua
bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 05/2008/TT-BCT ngày
14/4/2008 của Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số
09/2007/TT-BTM ngày 17/7/2007 của Bộ Thương mại hướng dẫn thi hành Nghị định số
23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại
về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM ngày
21/5/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) công bố lộ trình thực hiện hoạt
động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng
hóa.
- Các văn bản liên quan đến quy
hoạch, vị trí dự án.
35. Thủ tục
đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp gắn với thành lập chi
nhánh (đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư và Luật Doanh
nghiệp.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ tiếp nhận ghi biên nhận
hồ sơ chuyển Phòng Nghiệp vụ (Phòng Hợp tác Đầu tư xử lý).
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ có nội dung chưa phù
hợp với quy định có văn bản trả lời hướng dẫn cho nhà đầu tư điều chỉnh bổ sung.
- Nếu nội dung hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ: Làm văn bản gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm tra của các bộ, ngành liên quan.
- Sau khi có ý kiến thẩm tra của
các bộ, ngành, lập tờ trình và dự thảo báo cáo thẩm tra dự án trình Ban Giám
đốc. Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh Đồng Nai xem xét gửi
báo cáo thẩm tra trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.
Bước 4: Sau khi nhận được thông báo
bằng văn bản của Thủ tướng Chính phủ về dự án đầu tư, lập tờ trình và dự thảo
giấy chứng nhận đầu tư trình Ban Giám đốc. Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
trình UBND tỉnh Đồng Nai xem xét cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03,
số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao giấy
chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư, nhà đầu tư ký nhận và trả lại biên nhận hồ
sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận
đầu tư (theo mẫu).
+ Báo cáo năng lực tài chính của
nhà đầu tư (do nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm).
+ Giải trình kinh tế kỹ thuật dự án
đầu tư.
+ Hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối
với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh).
+ Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện tham gia thị trường quy định đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đầu tư có
điều kiện quy định.
+ Bản sao giấy chứng nhận đầu tư
của nhà đầu tư.
+ Bản sao điều lệ doanh nghiệp.
+ Quyết định bằng văn bản và biên
bản họp của hội đồng thành viên/hội đồng quản trị/Chủ tịch công ty về việc
thành lập chi nhánh.
+ Bản sao hợp lệ quyết định bổ
nhiệm người đứng đầu chi nhánh.
+ Các tài liệu liên quan về vị trí
địa điểm dự án, năng lực tài chính của chủ đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 10 bộ, trong đó
có 01 bộ hồ sơ gốc.
d) Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm
việc kể từ khi bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Hợp tác Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, các Bộ chuyên ngành có liên quan, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường
và các sở quản lý ngành liên quan dự án, UBND huyện, thị xã Long Khánh, thành
phố Biên Hòa (tùy vị trí đặt dự án).
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đăng ký/đề nghị cấp điều
chỉnh giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu Phụ lục I-3, theo Quyết định số
1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu
các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc
hợp đồng liên doanh/giải trình kinh tế kỹ thuật (theo Nghị định số
108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư).
- Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư năm 2005.
- Luật Doanh nghiệp ngày
29/11/2005.
- Các luật khác dự án phải đáp ứng
điều kiện theo quy định.
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
- Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày
12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Các nghị định khác liên quan đến
điều kiện dự án phải đáp ứng.
- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực
hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
- Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày
04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình
tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Thông tư số 09/2007/TT-BTM ngày
17/7/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn thi hành Nghị
định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp
đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 05/2008/TT-BCT ngày
14/4/2008 của Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số
09/2007/TT-BTM ngày 17/7/2007 của Bộ Thương mại hướng dẫn thi hành Nghị định số
23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại
về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM ngày
21/5/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) công bố lộ trình thực hiện
hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa.
- Các văn bản liên quan đến quy
hoạch, vị trí dự án.
36. Thủ tục
đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp không gắn với thành lập
doanh nghiệp hoặc chi nhánh (trường hợp thực hiện dự án đầu tư)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ tiếp nhận ghi biên nhận
hồ sơ chuyển Phòng Nghiệp vụ (Phòng Hợp tác Đầu tư xử lý).
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ có nội dung chưa phù
hợp với quy định sẽ có văn bản trả lời của Phòng Hợp tác Đầu tư hướng dẫn cho
nhà đầu tư điều chỉnh bổ sung.
- Nếu nội dung hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ: Phòng Hợp tác Đầu tư lập tờ trình và dự thảo giấy chứng nhận đầu tư trình
Ban Giám đốc. Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh Đồng Nai xem
xét cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày
lễ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03,
số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao giấy
chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư, nhà đầu tư ký nhận và trả lại biên nhận hồ
sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Bản đăng ký/đề nghị cấp giấy chứng
nhận đầu tư (đối với trường hợp không gắn với thành lập doanh nghiệp hoặc chi
nhánh).
+ Báo cáo năng lực tài chính của
nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
+ Hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối
với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh).
+ Giấy chứng nhận đầu tư của chủ dự
án.
+ Các tài liệu liên quan về địa
điểm dự án, năng lực tài chính của nhà đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ, trong đó
có 01 bộ hồ sơ gốc.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ khi bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Hợp tác Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, các Bộ chuyên ngành có liên quan, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường
và các sở quản lý ngành liên quan dự án, UBND huyện, thị xã Long Khánh, thành
phố Biên Hòa (tùy vị trí đặt dự án).
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ
chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản đăng
ký/đề nghị cấp điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu Phụ lục I-1, theo Quyết định số
1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu
các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư năm 2005.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực
hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
- Văn bản thỏa thuận địa điểm của
UBND tỉnh.
37. Thủ tục
đăng ký điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp không gắn với
thành lập doanh nghiệp hoặc chi nhánh (trường hợp thực hiện dự án đầu tư)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ tiếp nhận ghi biên nhận
hồ sơ chuyển Phòng Nghiệp vụ (Phòng Hợp tác Đầu tư xử lý).
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ có nội dung chưa phù
hợp với quy định sẽ có văn bản trả lời của Phòng Hợp tác Đầu tư hướng dẫn cho
nhà đầu tư điều chỉnh bổ sung.
- Nếu nội dung hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ: Phòng Hợp tác Đầu tư lập tờ trình và dự thảo giấy chứng nhận đầu tư trình
Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư. Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình
UBND tỉnh Đồng Nai xem xét cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03,
số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao giấy
chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư, nhà đầu tư ký nhận và trả lại biên nhận hồ
sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Bản đăng ký chứng nhận những nội dung điều
chỉnh dự án đầu tư.
+ Bản sao giấy chứng nhận đầu tư.
+ Bản sửa đổi, bổ sung của hợp đồng
liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.
+ Báo cáo tình hình thực hiện dự án
đến thời điểm điều chỉnh dự án.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ, trong đó
có 01 bộ hồ sơ gốc.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ khi bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Hợp tác Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, các Bộ chuyên ngành có liên quan, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường
và các sở quản lý ngành liên quan dự án, UBND huyện, thị xã Long Khánh, thành
phố Biên Hòa (tùy vị trí đặt dự án).
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ
chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản đăng
ký/đề nghị cấp điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu Phụ lục I-4, theo Quyết định số
1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu
các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư năm 2005.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực
hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
38. Thủ tục
thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư dự án trên 300 tỷ đồng
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ tiếp nhận ghi biên nhận hồ
sơ chuyển Phòng Nghiệp vụ (Phòng Hợp tác Đầu tư xử lý).
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ có nội dung chưa phù
hợp với quy định có văn bản trả lời hướng dẫn cho nhà đầu tư điều chỉnh bổ sung.
- Nếu nội dung hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ: Làm văn bản xin ý kiến thẩm tra dự án.
Bước 4: Sau khi có ý kiến bằng văn
bản của các ngành: Lập tờ trình và dự thảo giấy chứng nhận đầu tư trình Ban
Giám đốc. Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai xem
xét cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày
lễ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03,
số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao giấy
chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư, nhà đầu tư ký nhận và trả lại biên nhận hồ
sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy chứng
nhận đầu tư (theo mẫu).
+ Văn bản xác nhận tư cách pháp lý
của nhà đầu tư (bản sao quyết định thành lập hoặc các tài liệu tương đương
khác: Đối với nhà đầu tư là tổ chức; bản sao hộ chiếu: Đối với nhà đầu tư là cá
nhân).
+ Báo cáo năng lực tài chính của
nhà đầu tư (do nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm).
+ Giải trình kinh tế kỹ thuật dự án
đầu tư.
+ Hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối
với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh).
+ Các tài liệu liên quan về vị trí
địa điểm dự án, năng lực tài chính của chủ đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 08 bộ, trong đó
có ít nhất 01 bộ gốc.
d) Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm
việc kể từ khi bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Hợp tác Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, các Bộ chuyên ngành có liên quan, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi
trường và các sở quản lý ngành liên quan dự án, UBND huyện, thị xã Long Khánh,
thành phố Biên Hòa (tùy vị trí đặt dự án).
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đăng ký/đề nghị cấp giấy
chứng nhận đầu tư (theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại
Việt Nam).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc hợp
đồng liên doanh/giải trình kinh tế kỹ thuật (Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư năm 2005.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực
hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
- Văn bản thỏa thuận địa điểm lập
dự án đầu tư.
39. Thủ tục
thẩm tra điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án trên 300 tỷ đồng
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ tiếp nhận ghi biên nhận
hồ sơ chuyển Phòng Nghiệp vụ (Phòng Hợp tác đầu tư xử lý).
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ có nội dung chưa phù
hợp với quy định có văn bản trả lời hướng dẫn cho nhà đầu tư điều chỉnh bổ sung.
- Nếu nội dung hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ: Làm văn bản xin ý kiến thẩm tra dự án.
Bước 4: Sau khi có ý kiến bằng văn
bản của các ngành: Lập tờ trình và dự thảo giấy chứng nhận đầu tư trình Ban
Giám đốc. Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh Đồng Nai xem xét cấp
giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03,
số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao giấy
chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư, nhà đầu tư ký nhận và trả lại biên nhận hồ
sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh giấy
chứng nhận đầu tư.
+ Giải trình lý do điều chỉnh.
+ Những thay đổi so với dự án đang
triển khai.
+ Báo cáo tình hình thực hiện dự án
đến thời điểm điều chỉnh dự án.
+ Bản sao giấy chứng nhận đầu tư.
+ Bản sửa đổi, bổ sung của hợp đồng
liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 08 bộ, trong đó
có ít nhất 01 bộ gốc.
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm
việc kể từ khi bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Hợp tác Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, các Bộ chuyên ngành có liên quan, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi
trường và các sở quản lý ngành liên quan dự án, UBND huyện, thị xã Long Khánh,
thành phố Biên Hòa (tùy vị trí đặt dự án).
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản đăng
ký/đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư (theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày
19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực hiện
thủ tục đầu tư tại Việt Nam).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư năm 2005.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực
hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
40. Thủ tục
thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án dưới 300 tỷ đồng nhưng thuộc
lĩnh vực đầu tư có điều kiện
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ tiếp nhận ghi biên nhận
hồ sơ chuyển Phòng Nghiệp vụ (Phòng Hợp tác đầu tư xử lý).
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ có nội dung chưa phù
hợp với quy định có văn bản trả lời hướng dẫn cho nhà đầu tư điều chỉnh bổ sung.
- Nếu nội dung hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ: Làm văn bản xin ý kiến thẩm tra dự án.
Bước 4: Sau khi có ý kiến bằng văn
bản của các ngành: Lập tờ trình và dự thảo giấy chứng nhận đầu tư trình Ban
Giám đốc. Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh Đồng Nai xem xét
cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp, nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế
hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành
phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao giấy
chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư, nhà đầu tư ký nhận và trả lại biên nhận hồ
sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy chứng
nhận đầu tư.
+ Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối
với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh.
+ Báo cáo năng lực tài chính của
nhà đầu tư (do nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm).
+ Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định.
+ Giấy chứng nhận đầu tư của chủ dự
án.
+ Các tài liệu liên quan về địa
điểm dự án, năng lực tài chính của nhà đầu tư (báo cáo tài chính 02 năm gần
nhất).
- Số lượng hồ sơ: 08 bộ, trong đó
có ít nhất 01 bộ gốc.
d) Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm
việc kể từ khi bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Hợp tác Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, các Bộ chuyên ngành có liên quan. Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi
trường và các sở quản lý ngành liên quan dự án, UBND huyện, thị xã Long Khánh,
thành phố Biên Hòa (tùy vị trí đặt dự án).
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đăng ký/đề nghị cấp giấy
chứng nhận đầu tư (theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư
tại Việt Nam).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc
hợp đồng liên doanh/giải trình kinh tế kỹ thuật (theo Nghị định số
108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng
theo quy định của pháp luật đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện (Điều
29 của Luật Đầu tư năm 2005 và Phụ lục
III ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư). Các
lĩnh vực khác dự án phải đáp ứng điều kiện: Kinh doanh bất động sản, y tế, giáo
dục, du lịch... (Theo luật, nghị định, thông tư hướng dẫn liên quan đến điều kiện
đầu tư mà dự án phải đáp ứng).
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư năm 2005.
- Các luật khác dự án phải đáp ứng
điều kiện theo quy định.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
- Các nghị định khác liên quan đến
điều kiện dự án phải đáp ứng.
- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực
hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
- Các văn bản liên quan đến quy
hoạch, vị trí dự án.
41. Thủ tục
thẩm tra điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án dưới 300 tỷ đồng nhưng
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ tiếp nhận ghi biên nhận
hồ sơ chuyển Phòng Nghiệp vụ (Phòng Hợp tác Đầu tư xử lý).
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ có nội dung chưa phù
hợp với quy định có văn bản trả lời hướng dẫn cho nhà đầu tư điều chỉnh bổ
sung.
- Nếu nội dung hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ: Làm văn bản xin ý kiến thẩm tra dự án.
Bước 4: Sau khi có ý kiến bằng văn
bản của các ngành: Lập tờ trình và dự thảo giấy chứng nhận đầu tư trình Ban
Giám đốc. Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh Đồng Nai xem xét
cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03,
số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao giấy
chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư, nhà đầu tư ký nhận và trả lại biên nhận hồ
sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh giấy
chứng nhận đầu tư.
+ Giải trình lý do điều chỉnh.
+ Những thay đổi so với dự án đang
triển khai.
+ Báo cáo tình hình thực hiện dự án
đến thời điểm điều chỉnh dự án.
+ Bản sao giấy chứng nhận đầu tư.
+ Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định.
- Số lượng hồ sơ: 08 bộ, trong đó
có ít nhất 01 bộ gốc.
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm
việc kể từ khi bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Hợp tác Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, các Bộ chuyên ngành có liên quan, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường
và các sở quản lý ngành liên quan dự án, UBND huyện, thị xã Long Khánh, thành
phố Biên Hòa (tùy vị trí đặt dự án).
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đăng ký/đề nghị cấp giấy
chứng nhận đầu tư (theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư
tại Việt Nam).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc
hợp đồng liên doanh/giải trình kinh tế kỹ thuật (theo Nghị định số
108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC:
- Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện (Điều 29 của Luật Đầu tư năm 2005 và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư).
- Các lĩnh vực khác dự án phải đáp
ứng điều kiện: Kinh doanh bất động sản, y tế, giáo dục, du lịch... (Theo luật,
nghị định, thông tư hướng dẫn liên quan đến điều kiện đầu tư mà dự án phải đáp
ứng).
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư năm 2005.
- Các luật khác dự án phải đáp ứng
điều kiện theo quy định.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
- Các nghị định khác liên quan đến
điều kiện dự án phải đáp ứng.
- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực
hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
- Các văn bản liên quan đến quy
hoạch, vị trí dự án.
42. Thủ tục
thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án trên 300 tỷ đồng và thuộc
lĩnh vực đầu tư có điều kiện
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ tiếp nhận ghi biên nhận
hồ sơ chuyển Phòng Nghiệp vụ (Phòng Hợp tác đầu tư xử lý).
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ có nội dung chưa phù
hợp với quy định có văn bản trả lời hướng dẫn cho nhà đầu tư điều chỉnh bổ sung.
- Nếu nội dung hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ: Làm văn bản xin ý kiến thẩm tra dự án.
Bước 4: Sau khi có ý kiến bằng văn
bản của các ngành: Lập tờ trình và dự thảo giấy chứng nhận đầu tư trình Ban
Giám đốc. Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh Đồng Nai xem xét
cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03,
số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao giấy
chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư, nhà đầu tư ký nhận và trả lại biên nhận hồ
sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy chứng
nhận đầu tư.
+ Văn bản xác nhận tư cách pháp lý
của nhà đầu tư: Bản sao quyết định thành lập hoặc các tài liệu tương đương
khác.
+ Báo cáo năng lực tài chính của
nhà đầu tư (do nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm).
+ Giải trình kinh tế kỹ thuật bao
gồm các nội dung chủ yếu: Mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư. Tiến
độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về
môi trường.
+ Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện tham gia thị trường quy định đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đầu tư có
điều kiện quy định.
+ Các tài liệu liên quan về địa
điểm dự án, năng lực tài chính của nhà đầu tư (báo cáo tài chính 02 năm gần
nhất).
- Số lượng hồ sơ: 08 bộ, trong đó
có ít nhất 01 bộ gốc.
d) Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm
việc kể từ khi bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Hợp tác Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, các Bộ chuyên ngành có liên quan, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi
trường và các sở quản lý ngành liên quan dự án, UBND huyện, thị xã Long Khánh,
thành phố Biên Hòa (tùy vị trí đặt dự án).
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đăng ký/đề nghị cấp giấy
chứng nhận đầu tư (theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư
tại Việt Nam).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc
hợp đồng liên doanh/giải trình kinh tế kỹ thuật (theo Nghị định số
108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư).
- Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC:
- Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện (Điều 29 của Luật Đầu tư năm 2005 và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư).
- Các lĩnh vực khác dự án phải đáp
ứng điều kiện: Kinh doanh bất động sản, y tế, giáo dục, du lịch... (Theo luật,
nghị định, thông tư hướng dẫn liên quan đến điều kiện đầu tư mà dự án phải đáp
ứng).
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư năm 2005.
- Luật Doanh nghiệp ngày
29/11/2005.
- Các luật khác dự án phải đáp ứng
điều kiện theo quy định.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
- Các nghị định khác liên quan đến
điều kiện dự án phải đáp ứng.
- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực
hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
- Các văn bản liên quan đến quy
hoạch, vị trí dự án.
43. Thủ tục
thẩm tra điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án trên 300 tỷ đồng và
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ tiếp nhận ghi biên nhận hồ
sơ chuyển Phòng Nghiệp vụ (Phòng Hợp tác Đầu tư xử lý).
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ có nội dung chưa phù
hợp với quy định có văn bản trả lời hướng dẫn cho nhà đầu tư điều chỉnh bổ
sung.
- Nếu nội dung hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ: Làm văn bản xin ý kiến thẩm tra dự án.
Bước 4: Sau khi có ý kiến bằng văn
bản của các ngành: Lập tờ trình và dự thảo giấy chứng nhận đầu tư trình Ban
Giám đốc. Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai
xem xét cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03,
số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao giấy
chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư, nhà đầu tư ký nhận và trả lại biên nhận hồ sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh giấy
chứng nhận đầu tư.
+ Giải trình lý do điều chỉnh.
+ Những thay đổi so với dự án đang triển
khai.
+ Báo cáo tình hình thực hiện dự án
đến thời điểm điều chỉnh dự án.
+ Bản sao giấy chứng nhận đầu tư.
+ Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện tham gia thị trường quy định đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đầu tư có
điều kiện quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư và Phụ lục III ban hành kèm theo nghị
định này.
- Số lượng hồ sơ: 08 bộ, trong đó
có ít nhất 01 bộ gốc.
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm
việc kể từ khi bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Hợp tác Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, các Bộ chuyên ngành có liên quan, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi
trường và các sở quản lý ngành liên quan dự án, UBND huyện, thị xã Long Khánh,
thành phố Biên Hòa (tùy vị trí đặt dự án).
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đăng ký/đề nghị cấp giấy
chứng nhận đầu tư (theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư
tại Việt Nam).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc
hợp đồng liên doanh/giải trình kinh tế kỹ thuật (theo Nghị định số
108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư).
- Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC:
- Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện (Điều 29 của Luật Đầu tư năm 2005 và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư).
- Các lĩnh vực khác dự án phải đáp
ứng điều kiện: Kinh doanh bất động sản, y tế, giáo dục, du lịch... (Theo luật,
nghị định, thông tư hướng dẫn liên quan đến điều kiện đầu tư mà dự án phải đáp
ứng).
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư năm 2005.
- Luật Doanh nghiệp ngày
29/11/2005.
- Các luật khác dự án phải đáp ứng
điều kiện theo quy định.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
- Các nghị định khác liên quan đến
điều kiện dự án phải đáp ứng.
- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực
hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
- Các văn bản liên quan đến quy
hoạch, vị trí dự án.
44. Thủ tục
cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ
tướng Chính phủ
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ tiếp nhận ghi biên nhận hồ
sơ chuyển Phòng Nghiệp vụ (Phòng Hợp tác đầu tư xử lý).
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ có nội dung chưa phù
hợp với quy định có văn bản trả lời hướng dẫn cho nhà đầu tư điều chỉnh bổ sung.
- Nếu nội dung hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ: Làm văn bản gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm tra của các Bộ, ngành liên quan.
- Sau khi có ý kiến thẩm tra của
các Bộ, ngành, lập tờ trình và dự thảo báo cáo thẩm tra dự án trình Ban Giám
đốc. Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh Đồng Nai xem xét gửi
báo cáo thẩm tra trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.
Bước 4: Sau khi nhận được thông báo
bằng văn bản của Thủ tướng Chính phủ về dự án đầu tư, lập tờ trình và dự thảo giấy
chứng nhận đầu tư trình Ban Giám đốc. Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình
UBND tỉnh Đồng Nai xem xét cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03,
số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao giấy
chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư, nhà đầu tư ký nhận và trả lại biên nhận hồ
sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Bản đề nghị cấp giấy chứng nhận
đầu tư.
+ Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của
nhà đầu tư: Bản sao quyết định thành lập hoặc các tài liệu tương đương khác.
+ Báo cáo năng lực tài chính của
nhà đầu tư (do nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm).
+ Giải trình kinh tế kỹ thuật bao
gồm các nội dung chủ yếu: Mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư. Tiến
độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về
môi trường.
+ Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện tham gia thị trường quy định đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đầu tư có
điều kiện quy định.
+ Các tài liệu liên quan về địa
điểm dự án, năng lực tài chính của nhà đầu tư (báo cáo tài chính 02 năm gần
nhất).
- Số lượng hồ sơ: 10 bộ, trong đó
có 01 bộ hồ sơ gốc.
d) Thời hạn giải quyết: 55 ngày làm
việc kể từ khi bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Hợp tác Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, các Bộ chuyên ngành có liên quan, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường
và các sở quản lý ngành liên quan dự án, UBND huyện, thị xã Long Khánh, thành
phố Biên Hòa (tùy vị trí đặt dự án).
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đăng ký/đề nghị cấp giấy
chứng nhận đầu tư (theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư
tại Việt Nam).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc
hợp đồng liên doanh/giải trình kinh tế kỹ thuật (theo Nghị định số
108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư).
- Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư năm 2005.
- Các luật khác dự án phải đáp ứng
điều kiện theo quy định.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
- Các nghị định khác liên quan đến
điều kiện dự án phải đáp ứng.
- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực
hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
- Các văn bản liên quan đến quy
hoạch, vị trí dự án.
45. Thủ tục
cấp thẻ đi lại doanh nhân APEC (thẻ ABTC) cho các doanh nhân ngoài khu công
nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ tiếp nhận ghi biên nhận
hồ sơ chuyển Phòng Nghiệp vụ (Phòng Hợp tác Đầu tư xử lý).
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ
sơ:
- Công chức tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý và đầy đủ của hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đầy
đủ, công chức hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hồ sơ kịp thời.
- Hồ sơ hợp lệ làm văn bản chuyển
Ban Giám đốc sở ký, trình UBND tỉnh Đồng Nai xem xét giải quyết.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03,
số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao giấy
chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư, nhà đầu tư ký nhận và trả lại biên nhận hồ
sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị sử dụng thẻ ABTC
(theo mẫu). Doanh nghiệp tự kê khai, tự chịu trách nhiệm về những nội dung đề
nghị cấp thẻ.
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành
lập của doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc các giấy tờ khác có giá trị tương đương.
+ Bản sao các hợp đồng, văn bản
thỏa thuận, hoặc các hồ sơ chứng minh quan hệ kinh tế với các nước thành viên
APEC (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ khi bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Hợp tác Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND
tỉnh.
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị sử dụng thẻ đi lại doanh nhân APEC (Thẻ ABTC) (theo Quyết định số 52/2007/QĐ-UBND
ngày 16/8/2007 của UBND tỉnh Đồng Nai quy định việc cho phép doanh nhân, công
chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Đồng Nai sử dụng thẻ đi
lại của doanh nhân APEC).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Văn bản chấp thuận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày
28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế cấp và quản lý thẻ
đi lại của doanh nhân APEC.
- Thông tư số 10/2006/TT-BCA ngày
18 tháng 9 năm 2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện quy chế cấp và quản lý thẻ
đi lại của doanh nhân APEC theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006
của Thủ tướng Chính phủ.
- Quyết định số 76/2009/QĐ-UBND
ngày 19/10/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành quy định về quản lý việc sử
dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
46. Thủ tục
thỏa thuận địa điểm dự án đầu tư sản xuất kinh doanh ngoài khu công nghiệp
thuộc thẩm quyền cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ tiếp nhận ghi biên nhận hồ
sơ chuyển Phòng Nghiệp vụ (Phòng Hợp tác Đầu tư xử lý).
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ
sơ:
- Tổ chức đoàn khảo sát liên ngành
tiến hành khảo sát địa điểm, lập biên bản khảo sát địa điểm.
- Các địa phương và các ngành có ý
kiến cụ thể bằng văn bản gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Phòng Nghiệp vụ tổng hợp các ý
kiến của các ngành và địa phương, lập tờ trình để trình Ban Giám đốc sở. Trường
hợp ý kiến khác biệt, hoặc vấn đề phức tạp, mời họp tổ công tác liên ngành.
- Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư trình UBND tỉnh Đồng Nai xem xét quyết định.
- Chuyển kết quả cho bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả.
Bước 4: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả gửi kết quả cho nhà đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03,
số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai.
- Hoặc gửi qua đường công văn. Văn
bản sẽ được chuyển qua bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả vào sổ chuyển xử
lý theo quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị thỏa thuận địa điểm
đầu tư (tự viết hoặc theo mẫu).
+ Bản sao giấy phép thành lập doanh
nghiệp (nếu chủ đầu tư là tổ chức kinh tế), hoặc bản sao giấy chứng minh nhân
dân, hộ chiếu của người đại diện (nếu chủ đầu tư là cá nhân). Các bản sao nêu
trên không cần chứng thực.
+ Phương án sơ bộ về dự án (đối với
các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện theo quy định của Luật Đầu tư,
các dự án đầu tư BOT, BT, BTO; các dự án có diện tích đất từ 10 ha trở lên).
+ Sơ đồ vị trí địa điểm hợp lệ (nếu
có).
+ Các giấy tờ chứng minh nguồn gốc
đất đai, mặt bằng nhà xưởng và các giấy tờ khác có liên quan (nếu có và không
cần chứng thực).
- Số lượng hồ sơ: 07 (bộ) có ít
nhất 01 bộ bản chính.
d) Thời hạn giải quyết:
- Tổ chức khảo sát địa điểm trong
vòng 15 ngày làm việc sau khi nhận hồ sơ hợp lệ.
- Trả kết quả trong vòng 40 ngày
làm việc kể từ ngày khảo sát nếu hồ sơ hợp lệ và các ngành, địa phương trả lời
đúng thời hạn quy định.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Hợp tác Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài nguyên
và Môi trường; Sở Xây dựng; Sở Tài chính, sở quản lý ngành liên quan dự án, Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh Đồng Nai, UBND huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên
Hòa (tùy vị trí đặt dự án).
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ
chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị thỏa thuận địa điểm đầu tư (theo Quyết định số 20/2007/QĐ-UBND ngày
26/3/2007 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành quy định thỏa thuận địa điểm dự án đầu
tư sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Văn bản chấp thuận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Yêu cầu về năng lực tài chính đối với các dự án liên quan đến lĩnh
vực bất động sản (theo Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính
phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động
sản, tại Điều 3 quy định vốn pháp định đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh
doanh bất động sản phải có vốn pháp định là 06 tỷ đồng Việt Nam và Nghị định
71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Nhà ở).
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đất đai năm 2003.
- Luật Đầu tư năm 2005.
- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày
15/10/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh
doanh bất động sản.
- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày
23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND
ngày 26/5/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành quy định thỏa thuận địa điểm dự
án đầu tư sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
47. Thủ tục
mua lại nhà xưởng, tài sản kèm quyền sử dụng đất để đầu tư (dự án đầu tư sản
xuất kinh doanh ngoài khu công nghiệp thuộc thẩm quyền cấp tỉnh)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ tiếp nhận ghi biên nhận
hồ sơ chuyển Phòng Nghiệp vụ (Phòng Hợp tác Đầu tư xử lý).
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ
sơ:
- Trường hợp mục tiêu không đổi so
với mục tiêu hiện hữu, Phòng Nghiệp vụ trình Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư xem
xét ký văn bản hướng dẫn nhà đầu tư mới liên hệ Sở Kế hoạch và Đầu tư để làm thủ
tục cấp, điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và liên hệ Sở Tài nguyên và Môi trường để làm thủ tục đất đai theo quy
định.
- Trường hợp mục tiêu thay đổi so
với mục tiêu hiện hữu, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản lấy ý kiến của UBND
huyện, thị xã, thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, sở chuyên
ngành; các địa phương và các ngành có ý kiến cụ thể bằng văn bản gửi về Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Phòng Nghiệp vụ tổng hợp các ý kiến của các ngành và địa
phương, lập tờ trình để trình Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét ký trình
UBND tỉnh Đồng Nai xem xét giải quyết trước khi hướng dẫn nhà đầu tư mới liên
hệ Sở Kế hoạch và Đầu tư để làm thủ tục cấp, điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư
hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và liên hệ Sở Tài nguyên và Môi trường
để làm thủ tục đất đai theo quy định.
- Chuyển kết quả cho bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả.
Bước 4: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả gửi kết quả cho nhà đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03,
số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai.
- Hoặc gửi qua đường công văn. Văn
bản sẽ được chuyển qua bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả vào sổ chuyển xử
lý theo quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị thỏa thuận địa điểm
đầu tư (tự viết hoặc theo mẫu).
+ Bản sao giấy phép thành lập doanh
nghiệp (nếu chủ đầu tư là tổ chức kinh tế), hoặc bản sao giấy chứng minh nhân
dân, hộ chiếu của người đại diện (nếu chủ đầu tư là cá nhân). Các bản sao nêu
trên không cần chứng thực.
+ Phương án sơ bộ về dự án (đối với
các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện theo quy định của Luật Đầu
tư).
+ Hợp đồng mua nhà xưởng có xác
nhận của cấp thẩm quyền.
+ Các giấy tờ bên bán chứng minh
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu hợp pháp công trình chuyển nhượng cho bên mua
(không cần chứng thực).
- Số lượng hồ sơ: 07 (bộ) có ít
nhất 01 bộ bản chính.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy
định thời hạn.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Hợp tác Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài nguyên và
Môi trường; Sở Xây dựng; Sở Tài chính, sở quản lý ngành liên quan dự án. Bộ Chỉ
huy Quân sự tỉnh Đồng Nai, UBND huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa
(tùy vị trí đặt dự án).
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ
chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị thỏa thuận địa điểm đầu tư (theo Quyết định số 20/2007/QĐ-UBND ngày
26/3/2007 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành quy định thỏa thuận địa điểm dự án đầu
tư sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Văn bản chấp thuận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Bên bán tài sản trên đất đã hoàn thành các thủ tục đất đai, thủ tục
xây dựng công trình theo quy định; bên mua có dự án đầu tư phù hợp với mặt bằng
nhà xưởng mua lại. Việc mua bán tài sản trên đất giữa các bên liên quan phải có
hợp đồng và được công chứng theo quy định của pháp luật (theo Quyết định số
20/2007/QĐ-UBND ngày 26/3/2007 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành quy định thỏa
thuận địa điểm dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai).
k) Căn cứ pháp lý của TTHC: Quyết
định số 32/2010/QĐ-UBND ngày 26/5/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành quy định
thỏa thuận địa điểm dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
48. Thủ tục
điều chỉnh bổ sung văn bản thỏa thuận địa điểm (dự án đầu tư sản xuất kinh
doanh ngoài khu công nghiệp thuộc thẩm quyền cấp tỉnh)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ tiếp nhận ghi biên nhận hồ
sơ chuyển Phòng Nghiệp vụ (Phòng Hợp tác Đầu tư xử lý).
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ
sơ:
- Làm văn bản lấy ý kiến các ngành
và địa phương có liên quan.
- Các địa phương và các ngành có ý
kiến cụ thể bằng văn bản gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Phòng Nghiệp vụ tổng hợp các ý
kiến của các ngành và địa phương, lập tờ trình để trình Ban Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư. Trường hợp ý kiến khác biệt, hoặc vấn đề phức tạp, mời họp tổ
công tác liên ngành.
- Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư trình UBND tỉnh Đồng Nai xem xét quyết định.
- Chuyển kết quả cho bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả.
Bước 4: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả gửi kết quả cho nhà đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03,
số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai.
- Hoặc gửi qua đường công văn. Văn
bản sẽ được chuyển qua bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả vào sổ chuyển xử
lý theo quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị điều chỉnh bổ sung,
trong đó nêu rõ lý do điều chỉnh bổ sung.
+ Báo cáo tình hình đã triển khai
thực hiện các thủ tục đầu tư sau khi nhà đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền
cấp văn bản thỏa thuận địa điểm.
+ Sơ đồ vị trí địa điểm điều chỉnh bổ
sung hợp lệ (trong trường hợp điều chỉnh bổ sung diện tích ranh giới địa điểm).
+ Các tài liệu khác có liên quan (nếu
có).
- Số lượng hồ sơ: 07 (bộ) có ít
nhất 01 bộ bản chính.
d) Thời hạn giải quyết: Trả kết quả
trong vòng 25 ngày làm việc nếu hồ sơ hợp lệ và các ngành, địa phương trả lời
đúng thời hạn quy định.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Hợp tác Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài nguyên
và Môi trường; Sở Xây dựng; Sở Tài chính, sở quản lý ngành liên quan dự án, Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh, UBND huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa (tùy vị
trí đặt dự án).
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ
chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Văn bản chấp thuận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC: Quyết
định số 32/2010/QĐ-UBND ngày 26/5/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành quy định
thỏa thuận địa điểm dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
49. Thủ tục
gia hạn hiệu lực văn bản thỏa thuận địa điểm (dự án đầu tư sản xuất kinh doanh
ngoài khu công nghiệp thuộc thẩm quyền cấp tỉnh)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ tiếp nhận ghi biên nhận
hồ sơ chuyển Phòng Nghiệp vụ (Phòng Hợp tác Đầu tư xử lý).
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ
sơ:
- Làm văn bản lấy ý kiến các ngành
và địa phương liên quan.
- Các địa phương và các ngành có ý
kiến cụ thể bằng văn bản gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Phòng Nghiệp vụ tổng hợp các ý
kiến của các ngành và địa phương, lập tờ trình để trình Ban Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư.
- Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư trình UBND tỉnh Đồng Nai xem xét quyết định.
Bước 4: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả gửi kết quả cho nhà đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường công văn đến Văn phòng Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng
03, số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai. Văn bản sẽ được chuyển qua Phòng Nghiệp vụ xử lý theo quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị gia hạn, trong đó nêu
rõ lý do đề nghị gia hạn.
+ Báo cáo tình hình đã triển khai
thực hiện các thủ tục đầu tư sau khi nhà đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền
cấp văn bản thỏa thuận địa điểm.
+ Bản sao văn bản thỏa thuận địa
điểm (không cần chứng thực).
+ Các tài liệu khác có liên quan
(nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 05 (bộ) có ít
nhất 01 bộ bản chính.
d) Thời hạn giải quyết: Trả kết quả
trong vòng 20 ngày làm việc nếu hồ sơ hợp lệ và các ngành, địa phương trả lời
đúng thời hạn quy định.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Hợp tác Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài nguyên và
Môi trường; Sở Xây dựng; UBND huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa (tùy
vị trí đặt dự án).
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ
chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Văn bản chấp thuận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC: Quyết
định số 32/2010/QĐ-UBND ngày 26/5/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành quy định
thỏa thuận địa điểm dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
50. Thủ tục
thanh lý dự án đầu tư, giải thể tổ chức kinh tế
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cán bộ tiếp nhận ghi biên nhận
hồ sơ chuyển Phòng Nghiệp vụ (Phòng Hợp tác Đầu tư xử lý).
Bước 3: Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ có nội dung chưa phù
hợp với quy định có văn bản trả lời hướng dẫn cho nhà đầu tư điều chỉnh bổ
sung.
- Nếu nội dung hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ: Lập tờ trình và dự thảo thông báo xóa tên doanh nghiệp trình Ban Giám đốc. Ban
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh Đồng Nai có văn bản xóa tên
doanh nghiệp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường công văn đến Văn phòng Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng
03, số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai. Văn bản sẽ được chuyển qua Phòng Nghiệp vụ xử lý theo quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Thông báo thanh lý dự án đầu tư,
giải thể doanh nghiệp.
+ Quyết định giải thể doanh nghiệp.
+ Các tài liệu liên quan để việc
thanh lý dự án đầu tư, giải thể doanh nghiệp (chủ yếu là việc giải quyết công
nợ đối với người lao động, thuế...).
+ Bản gốc giấy chứng nhận đầu tư và
các giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 03 (bộ) có ít
nhất 01 bộ bản chính.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm
việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Hợp tác Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp: UBND tỉnh Đồng
Nai.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ
chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Thông báo xóa tên doanh nghiệp hoặc quyết định thu hồi giấy chứng nhận đầu tư.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày
29/11/2005.
- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11
ngày 29/11/2005.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
II. LĨNH VỰC XÂY
DỰNG CƠ BẢN
51. Thủ tục
phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật thuộc thẩm quyền quyết định của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai (mức 02)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận hồ sơ do chủ đầu tư trình thẩm định báo
cáo kinh tế kỹ thuật (theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình).
Bước 3: Lấy ý kiến của các sở,
ngành liên quan, Sở Xây dựng chuyên ngành thẩm định thiết kế cơ sở. Khi có kết
quả thiết kế cơ sở và ý kiến của các sở ngành liên quan. Phòng Xây dựng Cơ bản
có văn bản báo cáo thẩm định trình Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định
đầu tư theo phân cấp ủy quyền (Điểm b, Khoản 1, Điều 1, Quyết định số 27/2009/QĐ-UBND
ngày 21/4/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thẩm định, quyết định đầu tư xây
dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Nai “Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai ủy
quyền Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định đầu tư các dự án đầu tư (hoặc
báo cáo kinh tế kỹ thuật) sử dụng vốn ngân sách tỉnh có tổng mức đầu tư nhỏ hơn
05 tỷ đồng”).
Bước 4: Sau khi có quyết định phê
duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo đến chủ đầu tư
biết và trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp, nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế
hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành
phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ trình thẩm định, phê duyệt báo
cáo kinh tế kỹ thuật (Phụ lục II kèm
theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình).
+ Hồ sơ báo cáo kinh tế kỹ thuật
(theo Điều 13, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình).
- Số lượng hồ sơ: Từ 07 đến 10 bộ
(do tính chất của từng dự án cụ thể nên gửi cho các sở, ngành liên quan có khác
nhau).
d) Thời hạn giải quyết: Thời gian
thực hiện không quá 20 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Riêng dự
án có nguồn vốn phải do Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính thẩm định (ngân
sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho địa phương, vốn Trái phiếu Chính phủ)
thì thời gian thực hiện không quá 40 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ (theo quy định tại Công văn hướng dẫn số 8301/UBND-CNN ngày 23/11/2011 của
UBND tỉnh Đồng Nai hướng dẫn thực hiện Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011
của Thủ tướng Chính phủ).
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Xây dựng Cơ bản - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình
thẩm định dự án (theo mẫu tại Phụ lục II,
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình).
h) Phí, lệ phí: Tùy thuộc vào % giá
trị công trình (theo biểu mức thu lệ phí thẩm định đầu tư (ban hành kèm theo
Thông tư 176/2011/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm
định dự án đầu tư xây dựng và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ).
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Văn bản xác nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng số 11/2003/QH11
ngày 26/11/2003.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng
6 năm 2009 của Quốc hội.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ.
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày
26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình.
- Quyết định số 27/2009/QĐ-UBND
ngày 21/4/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thẩm định, quyết định đầu tư xây
dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
52. Thủ tục
thẩm định điều chỉnh báo cáo kinh tế kỹ thuật (mức 02)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận hồ sơ do chủ đầu tư trình thẩm định điều
chỉnh báo cáo kinh tế kỹ thuật (theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009
của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình).
Bước 3: Tổ chức thẩm định xem xét
các nguyên nhân dẫn đến điều chỉnh báo cáo kinh tế kỹ thuật phải tuân thủ (theo
Điều 14, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình). Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản báo cáo thẩm
định trình UBND tỉnh Đồng Nai phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật hoặc Sở Kế
hoạch và Đầu tư phê duyệt (đối với báo cáo kinh tế kỹ thuật do Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư quyết định đầu tư theo phân cấp ủy quyền), gửi chủ đầu tư.
Bước 4: Trả kết quả. Sau khi có
quyết định phê duyệt điều chỉnh báo cáo kinh tế kỹ thuật, Sở Kế hoạch và Đầu tư
thông báo đến chủ đầu tư biết và trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp, nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế
hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành
phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ trình thẩm định, phê duyệt điều chỉnh
báo cáo kinh tế kỹ thuật (nêu các nguyên nhân dẫn đến phải điều chỉnh báo
cáo kinh tế kỹ thuật và phải tuân thủ trong các trường hợp tại Điều 14, Nghị
định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình, trừ trường hợp tại Khoản 2 của Điều này).
+ Hồ sơ điều chỉnh báo cáo kinh tế kỹ
thuật để thẩm định lại (theo Điều 14, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Thời gian
thực hiện không quá 20 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Xây dựng Cơ bản - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình
thẩm định dự án (theo mẫu tại Phụ lục II,
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Văn bản báo cáo thẩm định điều chỉnh báo cáo kinh tế kỹ thuật, kèm theo dự thảo
quyết định duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật trình cấp có thẩm quyền ký.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC:
- Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai phê
duyệt các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách tính có tông mức đầu tư từ 05 tỷ
đồng trở lên (theo Quyết định số 27/2009/QĐ-UBND ngày 21/4/2009 của UBND tỉnh Đồng
Nai về việc thẩm định, quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai).
- Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai ủy
quyền Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân
sách tỉnh có tổng mức đầu tư nhỏ hơn 05 tỷ đồng (theo Quyết định số 27/2009/QĐ-UBND
ngày 21/4/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thẩm định, quyết định đầu tư xây
dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Nai).
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng số 11/2003/QH11
ngày 26/11/2003.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng
6 năm 2009 của Quốc hội.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 12/02/2009 của Chính phủ.
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày
26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Quyết định số 27/2009/QĐ-UBND
ngày 21/4/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thẩm định, quyết định đầu tư xây
dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
53. Thủ tục thẩm
định báo cáo kinh tế kỹ thuật (mức 02)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận hồ sơ do chủ đầu tư trình thẩm định báo
cáo kinh tế kỹ thuật (theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình).
Bước 3: Lấy ý kiến của các sở,
ngành liên quan. Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản báo cáo thẩm định trình UBND
tỉnh Đồng Nai phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư phê
duyệt (đối với báo cáo kinh tế kỹ thuật do Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết
định đầu tư theo phân cấp ủy quyền), gửi chủ đầu tư.
Bước 4: Trả kết quả. Sau khi có
quyết định phê duyệt dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo đến chủ đầu tư biết
và trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp, nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế
hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành
phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ trình thẩm định, phê duyệt báo
cáo kinh tế kỹ thuật (Phụ lục II kèm
theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình).
+ Hồ sơ báo cáo kinh tế kỹ thuật
(theo Điều 13, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình).
- Số lượng hồ sơ: Từ 07 đến 10 bộ
(do tính chất của từng dự án cụ thể nên gửi cho các sở, ngành liên quan có khác
nhau).
- Thời hạn giải quyết: Thời gian
thực hiện không quá 20 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Riêng dự
án có nguồn vốn phải do Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính thẩm định (ngân
sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho địa phương, vốn Trái phiếu Chính phủ)
thì thời gian thực hiện không quá 40 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
(theo quy định tại Công văn hướng dẫn số 8301/UBND-CNN ngày 23/11/2011 của UBND
tỉnh Đồng Nai hướng dẫn thực hiện Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của
Thủ tướng Chính phủ).
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Xây dựng Cơ bản - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình
thẩm định dự án (theo mẫu tại Phụ lục II,
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình).
h) Phí, lệ phí: Tùy thuộc vào % giá
trị công trình (theo biểu mức thu lệ phí thẩm định đầu tư Thông tư 176/2011/TT-BTC
hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây
dựng.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Văn bản báo cáo thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật, kèm theo dự thảo quyết định
duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật trình cấp có thẩm quyền ký.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC:
- Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai phê
duyệt các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách tỉnh có tổng mức đầu tư từ 05 tỷ
đồng trở lên (theo Quyết định số 27/2009/QĐ-UBND ngày 21/4/2009 của UBND tỉnh Đồng
Nai về việc thẩm định, quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai).
- Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai ủy
quyền Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân
sách tỉnh có tổng mức đầu tư nhỏ hơn 05 tỷ đồng (theo Quyết định số 27/2009/QĐ-UBND
ngày 21/4/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thẩm định, quyết định đầu tư xây
dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Nai).
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng số 11/2003/QH11
ngày 26/11/2003.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng
6 năm 2009 của Quốc hội.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 12/02/2009 của Chính phủ.
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày
26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình.
- Quyết định số 27/2009/QĐ-UBND
ngày 21/4/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thẩm định, quyết định đầu tư xây
dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
54. Thủ tục
thẩm định dự án đầu tư (mức 02)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận hồ sơ do chủ đầu tư trình thẩm định dự
án đầu tư (theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình).
Bước 3:
- Lấy ý kiến của các sở ngành liên
quan, Sở Xây dựng chuyên ngành thẩm định thiết kế cơ sở. Khi có kết quả thiết kế
cơ sở và ý kiến của các sở ngành liên quan.
- Phòng Xây dựng Cơ bản có văn bản
báo cáo thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai quyết định đầu tư (Điểm a,
Khoản 1, Điều 1, Quyết định số 27/2009/QĐ-UBND ngày 21/4/2009 của UBND tỉnh Đồng
Nai về việc thẩm định, quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai “Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai quyết định đầu tư các dự án đầu tư (hoặc báo
cáo kinh tế kỹ thuật) sử dụng vốn ngân sách tỉnh có tổng mức đầu tư 05 tỷ đồng
trở lên”).
Bước 4: Sau khi có quyết định phê
duyệt dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo đến chủ đầu tư biết và trả kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp, nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế
hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành
phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ trình thẩm định, phê duyệt dự
án (Phụ lục II kèm theo Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình).
+ Hồ sơ dự án (theo Điều 9, Nghị
định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình).
- Số lượng hồ sơ: Từ 07 đến 10 bộ
(do tính chất của từng dự án cụ thể nên gửi cho các sở ngành liên quan có khác
nhau).
d) Thời hạn giải quyết: Thời gian
thực hiện không quá 40 ngày, 30 ngày, 20 ngày làm việc, tương ứng đối với dự án
nhóm A, B, C kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Riêng dự án có nguồn vốn phải do
Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Bộ Tài chính thẩm định (ngân sách Trung ương bổ sung có
mục tiêu cho địa phương, vốn Trái phiếu Chính phủ) thì thời gian thực hiện
không quá 80 ngày, 60 ngày, 40 ngày làm việc, tương ứng đối với dự án nhóm A,
B, C kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại Công văn hướng dẫn số
8301/UBND-CNN ngày 23/11/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai hướng dẫn thực hiện Chỉ
thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ).
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Xây dựng Cơ bản - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm
định dự án (theo mẫu tại Phụ lục II,
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình).
h) Phí, lệ phí: Tùy thuộc vào % giá
trị công trình (theo biểu mức thu lệ phí thẩm định đầu tư Thông tư
176/2011/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự
án đầu tư xây dựng).
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Văn bản báo cáo thẩm định dự án đầu tư, kèm theo dự thảo quyết định duyệt dự án
đầu tư trình cấp có thẩm quyền ký.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Quyết định số 27/2009/QĐ-UBND ngày 21/4/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai
về việc thẩm định, quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng số 11/2003/QH11 ngày
26/11/2003.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng
6 năm 2009 của Quốc hội.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ.
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009
của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày
26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình.
- Quyết định số 27/2009/QĐ-UBND
ngày 21/4/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thẩm định, quyết định đầu tư xây
dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
55. Thủ tục
thẩm định điều chỉnh dự án đầu tư (mức 02)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận hồ sơ do chủ đầu tư trình thẩm định điều
chỉnh dự án đầu tư (theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình).
Bước 3: Tổ chức thẩm định xem xét
các nguyên nhân dẫn đến điều chỉnh dự án đầu tư phải tuân thủ (theo Điều 14,
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình). Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản báo cáo thẩm định
trình UBND tỉnh Đồng Nai phê duyệt điều chỉnh dự án, gửi chủ đầu tư.
Bước 4: Trả kết quả sau khi có
quyết định phê duyệt điều chỉnh dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo đến chủ đầu
tư biết và trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và
Đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp, nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế
hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành
phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ trình thẩm định, phê duyệt điều chỉnh dự
án (nêu các nguyên nhân dẫn đến phải điều chỉnh dự án đầu tư và phải tuân
thủ trong các trường hợp tại Điều 14, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, trừ trường
hợp tại Khoản 2 của Điều này).
+ Hồ sơ điều chỉnh dự án để thẩm
định lại (theo Điều 14, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Thời gian
thực hiện không quá 40 ngày, 30 ngày, 20 ngày làm việc, tương ứng đối với dự án
nhóm A, B, C kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Xây dựng Cơ bản - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm
định dự án (theo mẫu tại Phụ lục II,
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Văn bản báo cáo thẩm định điều chỉnh dự án đầu tư, kèm theo dự thảo quyết định
duyệt dự án đầu tư trình cấp có thẩm quyền ký.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Quyết định số 27/2009/QĐ-UBND ngày 21/4/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai
về việc thẩm định, quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng số 11/2003/QH11
ngày 26/11/2003.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng
6 năm 2009 của Quốc hội.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ.
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày
26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình.
- Quyết định số 27/2009/QĐ-UBND
ngày 21/4/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thẩm định, quyết định đầu tư xây
dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
56. Thủ tục
thẩm định điều chỉnh kế hoạch đấu thầu (mức 01)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận hồ sơ do chủ đầu tư trình thẩm định điều
chỉnh kế hoạch đấu thầu (theo Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính
phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây
dựng).
Bước 3: Tổ chức thẩm định xem xét
các nguyên nhân dẫn đến điều chỉnh kế hoạch đấu thầu. Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn
bản báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh Đồng Nai phê duyệt điều chỉnh kế hoạch
đấu thầu hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt kế hoạch đấu thầu (đối với dự án
do Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định đầu tư theo phân cấp ủy quyền), có
gửi văn bản báo cáo thẩm định đến chủ đầu tư để biết.
Bước 4: UBND tỉnh hoặc Sở Kế hoạch
và Đầu tư phê duyệt điều chỉnh kế hoạch đấu thầu.
Bước 5: Trả kết quả. Sau khi có
quyết định phê duyệt điều chỉnh kế hoạch đấu thầu, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông
báo đến chủ đầu tư biết và trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp, nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế
hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành
phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình thẩm định, phê duyệt
điều chỉnh kế hoạch đấu thầu (có nêu rõ lý do đề nghị điều chỉnh).
+ Hồ sơ kế hoạch đấu thầu (theo
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi
hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng) bao gồm: Quyết định
kế hoạch đấu thầu được duyệt, các văn bản pháp lý khác liên quan (nếu có), nội
dung của gói thầu đề nghị điều chỉnh kế hoạch đấu thầu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Thời gian thẩm
định thực hiện không quá 20 ngày làm việc (thời gian thẩm định kế hoạch đấu
thầu tại Điều 31, Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005).
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Xây dựng Cơ bản - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Văn bản báo cáo thẩm định điều chỉnh kế hoạch đấu thầu, kèm theo dự thảo quyết
định duyệt điều chỉnh kế hoạch đấu thầu trình cấp có thẩm quyền ký.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC:
- Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai phê
duyệt kế hoạch đấu thầu các gói thầu dịch vụ tư vấn, gói thầu xây lắp, thiết bị
thuộc dự án do UBND tỉnh Đồng Nai quyết định đầu tư trên cơ sở báo cáo thẩm
định của Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với các dự án từ 05 tỷ đồng trở lên theo
Quyết định số 3564/QĐ-UBND ngày 01/12/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ủy
quyền, phân cấp thẩm định, phê duyệt hồ sơ đấu thầu các dự án sử dụng vốn ngân
sách trên địa bàn tỉnh Đồng Nai).
- Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ
chức thẩm định và phê duyệt các gói thầu xây lắp, thiết bị thuộc dự án do Giám
đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định đầu tư theo phân cấp ủy quyền (đối với các
dự án dưới 05 tỷ đồng theo Quyết định số 3564/QĐ-UBND ngày 01/12/2009 của UBND tỉnh
Đồng Nai về việc ủy quyền, phân cấp thẩm định, phê duyệt hồ sơ đấu thầu các dự
án sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Đồng Nai).
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11
ngày 29/11/2005.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng
6 năm 2009 của Quốc hội.
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn
nhà thầu theo Luật Xây dựng.
- Thông tư số 05/2010/TT-BKH ngày
10/02/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu mua
sắm hàng hóa.
- Quyết định số 3564/QĐ-UBND ngày
01/12/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ủy quyền, phân cấp thẩm định, phê
duyệt hồ sơ đấu thầu các dự án sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
57. Thủ tục
thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu thuộc thẩm quyền quyết định của Giám
đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư (mức 02)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đầu tư.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận hồ sơ do chủ đầu tư trình thẩm định kế
hoạch đấu thầu (theo Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ
về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây
dựng).
Bước 3: Phòng Xây dựng Cơ bản - Sở
Kế hoạch và Đầu tư thẩm định và có văn bản báo cáo thẩm định trình Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư phê duyệt kế hoạch đấu thầu (đối với dự án do Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư quyết định đầu tư theo phân cấp ủy quyền theo Khoản 1, Điều 1,
Quyết định số 3564/QĐ-UBND ngày 01/12/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về quy định
thẩm định, phê duyệt hồ sơ đấu thầu các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách trên
địa bàn tỉnh Đồng Nai “Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định và phê
duyệt các gói thầu xây lắp, thiết bị thuộc dự án do Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư quyết định đầu tư theo phân cấp ủy quyền”), có gửi văn bản báo cáo thẩm định
đến chủ đầu tư để biết.
Bước 4: Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư phê duyệt kế hoạch đấu thầu.
Bước 5: Trả kết quả. Sau khi có
quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo đến chủ
đầu tư biết và trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp, nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế
hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành
phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ trình thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu
thầu.
+ Hồ sơ kế hoạch đấu thầu (theo
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi
hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng) bao gồm: Quyết định
đầu tư; quyết định thiết kế dự toán được duyệt (nếu có); nguồn vốn cho dự án,
các văn bản pháp lý khác liên quan (nếu có); nội dung của từng gói thầu trong
kế hoạch đấu thầu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Thời gian
thực hiện không quá 20 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Điều 31,
Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005).
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Xây dựng Cơ bản - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu tờ
trình phê duyệt Kế hoạch đấu thầu (theo Phụ
lục I kèm theo Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về
việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Văn bản xác nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11
ngày 29/11/2005.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng
6 năm 2009 của Quốc hội.
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn
nhà thầu theo Luật Xây dựng.
- Thông tư số 05/2010/TT-BKH ngày
10/02/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu mua
sắm hàng hóa.
- Quyết định số 3564/QĐ-UBND ngày
01/12/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ủy quyền, phân cấp thẩm định, phê
duyệt hồ sơ đấu thầu các dự án sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
58. Thủ tục
thẩm định kế hoạch đấu thầu (mức 02)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn
Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Chủ đầu tư lập hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận hồ sơ do chủ đầu tư trình thẩm định kế
hoạch đấu thầu (theo Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ
về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây
dựng).
Bước 3: Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm
định và có văn bản báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh Đồng Nai phê duyệt kế
hoạch đấu thầu hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt KHĐT (đối với dự án do Giám
đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định đầu tư theo phân cấp ủy quyền), có gửi văn
bản báo cáo thẩm định đến chủ đầu tư để biết.
Bước 4: UBND tỉnh hoặc Sở Kế hoạch
và Đầu tư phê duyệt kế hoạch đấu thầu.
Bước 5: Trả kết quả. Sau khi có
quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu. Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo đến chủ
đầu tư biết và trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp, nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế
hoạch và Đầu tư, tầng 03, số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành
phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ trình thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu
thầu.
+ Hồ sơ kế hoạch đấu thầu (theo
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi
hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng) bao gồm: Quyết định
đầu tư; quyết định thiết kế dự toán được duyệt (nếu có); nguồn vốn cho dự án,
các văn bản pháp lý khác liên quan (nếu có); nội dung của từng gói thầu trong Kế
hoạch đấu thầu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Thời gian
thực hiện không quá 20 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Điều 31,
Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005).
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Xây dựng Cơ bản - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu tờ
trình phê duyệt kế hoạch đấu thầu (theo Phụ
lục I kèm theo Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về
việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Văn bản báo cáo thẩm định, kèm theo dự thảo quyết định duyệt Kế hoạch đấu thầu
trình cấp có thẩm quyền ký.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC:
- Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai phê
duyệt kế hoạch đấu thầu các gói thầu dịch vụ tư vấn, gói thầu xây lắp, thiết bị
thuộc dự án do UBND tỉnh Đồng Nai quyết định đầu tư trên cơ sở báo cáo thẩm
định của Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với các dự án từ 05 tỷ đồng trở lên theo
Quyết định số 3564/QĐ-UBND ngày 01/12/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ủy
quyền, phân cấp thẩm định, phê duyệt hồ sơ đấu thầu các dự án sử dụng vốn ngân
sách trên địa bàn tỉnh Đồng Nai).
- Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ
chức thẩm định và phê duyệt các gói thầu xây lắp, thiết bị thuộc dự án do Giám
đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định đầu tư theo phân cấp ủy quyền (đối với các
dự án dưới 05 tỷ đồng theo Quyết định số 3564/QĐ-UBND ngày 01/12/2009 của UBND tỉnh
Đồng Nai về việc ủy quyền, phân cấp thẩm định, phê duyệt hồ sơ đấu thầu các dự
án sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Đồng Nai).
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11
ngày 29/11/2005.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng
6 năm 2009 của Quốc hội.
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn
nhà thầu theo Luật Xây dựng.
- Thông tư số 05/2010/TT-BKH ngày
10/02/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu mua
sắm hàng hóa.
- Quyết định số 3564/QĐ-UBND ngày
01/12/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ủy quyền, phân cấp thẩm định, phê
duyệt hồ sơ đấu thầu các dự án sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
III. LĨNH VỰC
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP
59. Thủ tục
đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người thành lập doanh
nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư, số E23-24, khu dân cư Bửu
Long, phường Bửu Long, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì công chức nhận hồ sơ, thu lệ phí và trao giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp
hồ sơ. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp sẽ không được hoàn lại cho doanh nghiệp
trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
đầy đủ thi công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung
cho kịp thời.
Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh -
Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra hồ sơ. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ
có văn bản trả lời cho người nộp hồ sơ.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu
biên nhận hồ sơ, người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền
đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế
hoạch và Đầu tư, số E23-24, khu dân cư Bửu Long, phường Bửu Long, thành phố
Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
- Đăng ký doanh nghiệp qua mạng
điện tử: Người thành lập doanh nghiệp có thể lựa chọn thực hiện việc đăng ký
doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy định tại Chương IV, Thông tư số
14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội
dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị
định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đăng ký thành lập mới doanh
nghiệp tư nhân, hồ sơ bao gồm:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Bản sao hợp lệ của một trong các
giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp của chủ doanh nghiệp tư nhân quy định tại Điều
24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh
nghiệp.
Văn bản xác nhận vốn pháp định của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà
theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề
của một hoặc một số cá nhân theo quy định đối với doanh nghiệp tư nhân kinh
doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành
nghề.
+ Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn
phòng đại diện, hồ sơ bao gồm:
Thông báo thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện.
Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm
người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.
Bản sao hợp lệ một trong các giấy
tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp của người đứng đầu chi nhánh,
văn phòng đại diện.
Đối với chi nhánh kinh doanh các
ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng
chỉ hành nghề của người đứng đầu chi nhánh hoặc của cá nhân khác theo quy định
của pháp luật chuyên ngành.
Đăng ký hoạt động địa điểm kinh
doanh, hồ sơ bao gồm: Thông báo thành lập địa điểm kinh doanh.
+ Thông báo thành lập chi nhánh,
văn phòng đại diện ở nước ngoài, hồ sơ bao gồm: Trong thời hạn 30 ngày làm
việc, kể từ ngày chính thức mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài,
doanh nghiệp có trụ sở chính tại tỉnh Đồng Nai phải thông báo bằng văn bản cho
Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh Đồng Nai: Thông báo thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện ở nước ngoài; bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc giấy tờ tương đương.
+ Đăng ký đổi tên doanh nghiệp, hồ
sơ bao gồm:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp.
Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký
thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp).
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh và đăng ký thuế cũ).
+ Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở
chính của doanh nghiệp (trường hợp chuyển trụ sở chính đến nơi khác trong cùng
địa bàn tỉnh), hồ sơ bao gồm:
Thông báo về thay đổi nội dung đăng
ký doanh nghiệp.
Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký
thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp).
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và đăng ký thuế cũ).
+ Đăng ký thay đổi địa chỉ tại sở
chính của doanh nghiệp (trường hợp chuyển trụ sở chính từ tỉnh, thành phố khác
đến tỉnh Đồng Nai), hồ sơ bao gồm:
Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ
trụ sở chính của doanh nghiệp sang tỉnh, thành phố khác, doanh nghiệp phải thực
hiện các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy
định của pháp luật về thuế.
Thông báo về thay đổi nội dung đăng
ký doanh nghiệp.
Quyết định bằng văn bản của chủ sở
hữu công ty về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính. Quyết định phải ghi rõ những
nội dung được sửa đổi trong điều lệ công ty.
Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký
thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp).
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và đăng ký thuế cũ).
+ Đăng ký bổ sung, thay đổi ngành
nghề kinh doanh của doanh nghiệp, hồ sơ bao gồm:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp.
Quyết định bằng văn bản của chủ sở
hữu công ty về việc tăng vốn điều lệ. Quyết định phải ghi rõ những nội dung
được sửa đổi trong điều lệ công ty.
Trường hợp bổ sung, thay đổi ngành,
nghề kinh doanh phải có vốn pháp định thì phải có thêm văn bản xác nhận vốn
pháp định của cơ quan có thẩm quyền.
Trường hợp bổ sung, thay đổi ngành,
nghề kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng
chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân theo quy định của pháp luật chuyên
ngành.
Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký
thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp).
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và đăng ký thuế cũ).
+ Đăng ký thay đổi vốn đầu tư của
doanh nghiệp, hồ sơ bao gồm:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp.
Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký
thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp).
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và đăng ký thuế cũ).
+ Đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp
tư nhân trong trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp chết, mất
tích, hồ sơ bao gồm:
Thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp
tư nhân có chữ ký của người bán, người tặng cho và người mua, người được tặng
cho doanh nghiệp tư nhân đối với trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp tư nhân;
chữ ký của người được thừa kế đối với trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân chết,
mất tích.
Bản sao hợp lệ một trong những giấy
tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp của người mua, người được tặng
cho doanh nghiệp tư nhân, người thừa kế.
Hợp đồng mua bán, hợp đồng tặng cho
doanh nghiệp và các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng, tặng cho
đối với trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp tư nhân; giấy chứng tử, tuyên bố
mất tích của Tòa án đối với chủ doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp chủ doanh
nghiệp tư nhân chết, mất tích, văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của
người được thừa kế.
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và đăng ký thuế cũ).
+ Đăng ký thay đổi nội dung đã đăng
ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, hồ sơ bao
gồm:
Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ
trụ sở chính của doanh nghiệp sang tỉnh, thành phố khác, doanh nghiệp phải thực
hiện các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy
định của pháp luật về thuế.
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh:
Khi thay đổi các nội dung đã đăng
ký của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi
thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chi nhánh, văn
phòng đại diện để được đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn
phòng đại diện.
Trường hợp chuyển trụ sở chi nhánh,
văn phòng đại diện sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi chi
nhánh, văn phòng đại diện đã đăng ký, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng
ký kinh doanh cấp tỉnh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện dự định chuyển đến và
Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện.
Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện dự định chuyển
đến nhận thông báo và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh, văn
phòng đại diện.
Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký
thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp).
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cũ.
+ Đăng ký tạm ngừng kinh doanh đối
với doanh nghiệp tư nhân và các đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp tư nhân, hồ
sơ bao gồm: Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp: Doanh
nghiệp thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã
đăng ký và cơ quan thuế ít nhất mười lăm (15) ngày trước khi tạm ngừng kinh
doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cục
Thuế tỉnh Đồng Nai.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
tư nhân (theo mẫu Phụ lục I-1,
Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định
tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng
ký doanh nghiệp).
- Thông báo thành lập chi nhánh,
văn phòng đại diện (theo mẫu Phụ lục
III-1, Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng
dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy
định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về
đăng ký doanh nghiệp).
- Thông báo thành lập chi nhánh,
văn phòng đại diện ở nước ngoài (theo mẫu Phụ lục III-2, Thông tư số
14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội
dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị
định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh
nghiệp).
- Thông báo thay đổi nội dung đăng
ký doanh nghiệp (theo mẫu Phụ lục
III-6, Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo
quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ
về đăng ký doanh nghiệp).
- Thông báo thay đổi chủ doanh
nghiệp tư nhân (theo mẫu Phụ lục III-7,
Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định
tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng
ký doanh nghiệp).
- Thông báo thay đổi nội dung đăng
ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (theo mẫu Phụ lục III-4, Thông tư số
14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội
dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị
định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh
nghiệp).
- Thông báo về việc tạm ngừng kinh
doanh của doanh nghiệp (theo mẫu Phụ
lục III-12, Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh
nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010
của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp).
h) Lệ phí:
- Lệ phí đối với trường hợp thành
lập mới: 100.000 đồng/lần cấp.
- Lệ phí đối với các trường hợp còn
lại: 20.000 đồng/lần cấp.
(Theo Quyết định số 09/2008/QĐ-UBND
ngày 21/01/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu lệ phí cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai).
i) Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận hoặc giấy biên nhận đối với trường hợp tạm ngừng
kinh doanh (tình trạng hoạt động của doanh nghiệp trong hệ thống thông tin đăng
ký doanh nghiệp Quốc gia ở tình trạng tạm ngừng kinh doanh).
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính:
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ
theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
- Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh
nghiệp theo quy định.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2005.
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày
01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp.
- Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày
23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
- Quyết định số 337/2007/QĐ-BKH
ngày 10/4/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành hệ thống ngành kinh
tế Việt Nam.
- Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày
04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình
tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP
ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Quyết định số 09/2008/QĐ-UBND
ngày 21/01/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu lệ phí cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai.
- Quyết định số 97/2008/QĐ-UBND
ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thực hiện cơ chế phối hợp giữa
các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, chứng nhận đầu tư, đăng ký thuế với
doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và Luật
Hợp tác xã.
- Quy chế liên ngành số 54/QCPH/SKHĐT-CT
ngày 12/02/2009 giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư và Cục Thuế tỉnh Đồng Nai.
60. Thủ tục
đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người thành lập doanh
nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư, số E23-24, khu dân cư Bửu
Long, phường Bửu Long, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì công chức nhận hồ sơ, thu lệ phí và trao giấy biên nhận hồ sơ cho người
nộp hồ sơ. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp sẽ không được hoàn lại cho doanh nghiệp
trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung
cho kịp thời.
Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh -
Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra hồ sơ. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu
tư sẽ có văn bản trả lời cho người nộp hồ sơ.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu
biên nhận hồ sơ, người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền
đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế
hoạch và Đầu tư, số E23-24, khu dân cư Bửu Long, phường Bửu Long, thành phố
Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
- Đăng ký doanh nghiệp qua mạng
điện tử: Người thành lập doanh nghiệp có thể lựa chọn thực hiện việc đăng ký
doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy định tại Chương IV, Thông tư số 14/2010/TT-BKH
ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ,
trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đăng ký thành lập mới công ty
TNHH một thành viên, hồ sơ bao gồm:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Dự thảo điều lệ công ty có đầy đủ
chữ ký của chủ sở hữu công ty, người đại diện theo pháp luật đối với trường hợp
chủ sở hữu là cá nhân; người đại diện theo ủy quyền, người đại diện theo pháp
luật đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức. Chủ sở hữu công ty phải chịu trách
nhiệm về sự phù hợp pháp luật của điều lệ công ty.
Bản sao hợp lệ một trong các giấy
tờ chứng thực cá nhân quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của
Chính phủ của chủ sở hữu Công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá
nhân hoặc quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, điều lệ hoặc tài liệu
tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty
là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước).
Danh sách người đại diện theo ủy
quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý
theo quy định tại Khoản 3, Điều 67 của Luật Doanh nghiệp lập theo mẫu do Bộ Kế
hoạch và Đầu tư quy định. Kèm theo danh sách này phải có bản sao hợp lệ một
trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp của từng đại diện theo ủy
quyền.
Bản sao hợp lệ một trong các giấy
tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp của người đại diện theo ủy
quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý
theo quy định tại Khoản 4, Điều 67 của Luật Doanh nghiệp.
Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho
người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.
Văn bản xác nhận vốn pháp định của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo
quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của
một hoặc một số cá nhân theo quy định đối với công ty kinh doanh các ngành,
nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
+ Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn
phòng đại diện, hồ sơ bao gồm:
Thông báo thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện.
Quyết định bằng văn bản của chủ sở
hữu công ty hoặc hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty về việc thành lập
chi nhánh.
Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm
người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.
Bản sao hợp lệ một trong các giấy
tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp của người đứng đầu chi nhánh,
văn phòng đại diện.
Đối với chi nhánh kinh doanh các
ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng
chỉ hành nghề của người đứng đầu chi nhánh hoặc của cá nhân khác theo quy định
của pháp luật chuyên ngành.
+ Đăng ký hoạt động địa điểm kinh
doanh, hồ sơ bao gồm: Thông báo thành lập địa điểm kinh doanh.
+ Thông báo thành lập chi nhánh,
văn phòng đại diện ở nước ngoài, hồ sơ bao gồm:
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể
từ ngày chính thức mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, doanh nghiệp
có trụ sở chính tại tỉnh Đồng Nai phải thông báo bằng văn bản cho Phòng Đăng ký
kinh doanh tỉnh Đồng Nai:
Thông báo thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện ở nước ngoài.
Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc giấy tờ tương đương.
+ Đăng ký đổi tên công ty, hồ sơ
bao gồm:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp.
Kèm theo thông báo phải có quyết
định bằng văn bản của chủ sở hữu công ty về việc đổi tên doanh nghiệp. Quyết
định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong điều lệ công ty.
Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký
thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp).
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh và đăng ký thuế cũ).
+ Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở
chính của công ty (trường hợp chuyển trụ sở chính đến nơi khác trong cùng địa
bàn tỉnh), hồ sơ bao gồm:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp.
Quyết định bằng văn bản của chủ sở
hữu công ty về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính. Quyết định phải ghi rõ những
nội dung được sửa đổi trong điều lệ công ty.
Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký
thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp).
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và đăng ký thuế cũ).
+ Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở
chính của công ty (trường hợp chuyển trụ sở chính từ tỉnh, thành phố khác đến
tỉnh Đồng Nai), hồ sơ bao gồm:
Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ
trụ sở chính của doanh nghiệp sang tỉnh, thành phố khác, doanh nghiệp phải thực
hiện các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy
định của pháp luật về thuế.
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp.
Quyết định bằng văn bản của chủ sở
hữu công ty về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính. Quyết định phải ghi rõ những
nội dung được sửa đổi trong điều lệ công ty.
Bản sao điều lệ đã sửa đổi của công
ty.
Danh sách người đại diện theo ủy
quyền đối với công ty TNHH một thành viên là tổ chức.
Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký
thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp).
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và đăng ký thuế cũ).
+ Đăng ký bổ sung, thay đổi ngành,
nghề kinh doanh của công ty, hồ sơ bao gồm:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp.
Quyết định bằng văn bản của chủ sở
hữu công ty về việc thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh. Quyết định phải
ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong điều lệ công ty.
Trường hợp bổ sung, thay đổi ngành,
nghề kinh doanh phải có vốn pháp định thì phải có thêm văn bản xác nhận vốn
pháp định của cơ quan có thẩm quyền.
Trường hợp bổ sung, thay đổi ngành,
nghề kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng
chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân theo quy định của pháp luật chuyên
ngành.
Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký
thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp).
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh và đăng ký thuế cũ).
+ Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ
lệ vốn đại diện của công ty, hồ sơ bao gồm:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp.
Quyết định bằng văn bản của chủ sở hữu
công ty về việc thay đổi vốn điều lệ. Quyết định phải ghi rõ những nội dung
được sửa đổi trong điều lệ công ty.
Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký
thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp).
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và đăng ký thuế cũ).
+ Đăng ký thay đổi người đại diện
theo pháp luật của công ty, hồ sơ bao gồm:
Thông báo thay đổi người đại diện
theo pháp luật.
Quyết định bằng văn bản của chủ sở hữu
công ty về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật. Quyết định của chủ sở
hữu công ty phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong điều lệ công ty.
Bản sao giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 24, Nghị
định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ của người thay thế làm đại
diện theo pháp luật của công ty.
Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký
thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp).
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và đăng ký thuế cũ).
+ Đăng ký thay đổi chủ sở hữu đối
với công ty, hồ sơ bao gồm:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp do chủ sở hữu hoặc đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu cũ và
chủ sở hữu mới hoặc đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký.
Bản sao hợp lệ một trong những giấy
tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp của người nhận chuyển nhượng
trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân hoặc bản sao hợp lệ giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
quyết định thành lập trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức; bản
sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24 Nghị
định này của người đại diện theo ủy quyền.
Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công
ty.
Hợp đồng chuyển nhượng vốn và các
giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng vốn.
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và đăng ký thuế cũ).
+ Đăng ký thay đổi nội dung đã đăng
ký của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty, hồ sơ
bao gồm:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
Khi thay đổi các nội dung đã đăng
ký của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi
thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chi nhánh, văn
phòng đại diện để được đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn
phòng đại diện.
Trường hợp chuyển trụ sở chi nhánh,
văn phòng đại diện sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi chi
nhánh, văn phòng đại diện đã đăng ký, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng
ký kinh doanh cấp tỉnh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện dự định chuyển đến và
Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện.
Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện dự định chuyển
đến nhận thông báo và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh, văn
phòng đại diện.
Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký
thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp).
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
cũ.
+ Đăng ký tạm ngừng kinh doanh, hồ
sơ bao gồm:
Thông báo về việc tạm ngừng kinh
doanh của doanh nghiệp: Doanh nghiệp thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký
kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký và cơ quan thuế ít nhất mười lăm (15)
ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.
Quyết định của chủ sở hữu công ty
về việc tạm ngừng kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cục Thuế
tỉnh Đồng Nai.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
công ty TNHH một thành viên (theo mẫu Phụ
lục I-2, Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký
doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp).
- Danh sách người đại diện theo ủy
quyền của công ty TNHH một thành viên đối với chủ sở hữu là tổ chức (theo mẫu Phụ lục II-4. Thông tư số
14/2010/TT-BKH ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một
số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký
doanh nghiệp).
- Thông báo thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện (theo mẫu Phụ lục
III-1, Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh
nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010
của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp).
- Thông báo thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện ở nước ngoài (theo mẫu Phụ
lục III-2, Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký
doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp).
- Thông báo thay đổi nội dung đăng
ký doanh nghiệp (theo mẫu Phụ lục III-6,
Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo
quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ
về đăng ký doanh nghiệp).
- Thông báo thay đổi người đại diện
theo pháp luật (theo mẫu Phụ lục III-7,
Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo
quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ
về đăng ký doanh nghiệp).
- Thông báo thay đổi chủ sở hữu
công ty TNHH một thành viên (theo mẫu Phụ
lục III-8, Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký
doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp).
- Thông báo thay đổi nội dung đăng
ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (theo mẫu Phụ lục III-4, Thông tư số
14/2010/TT-BKH ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một
số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký
doanh nghiệp).
- Thông báo về việc tạm ngừng kinh
doanh của doanh nghiệp (theo mẫu Phụ
lục III-12, Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký
doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp).
h) Lệ phí:
- Lệ phí đối với trường hợp thành
lập mới: 200.000 đồng/lần cấp.
- Lệ phí đối với các trường hợp còn
lại: 20.000 đồng/lần cấp.
(Theo Quyết định số 09/2008/QĐ-UBND
ngày 21/01/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu lệ phí cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai).
i) Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận hoặc giấy biên nhận đối với trường hợp tạm
ngừng kinh doanh (tình trạng hoạt động của doanh nghiệp trong hệ thống thông
tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia ở tình trạng tạm ngừng kinh doanh).
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ
theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
- Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh
nghiệp theo quy định.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Doanh nghiệp năm 2005.
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày
01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp.
- Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày
04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ
sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày
23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
- Quyết định số 337/2007/QĐ-BKH
ngày 10/4/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành quy định nội dung hệ
thống ngành kinh tế của Việt Nam.
- Quyết định số 09/2008/QĐ-UBND
ngày 21/01/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu lệ phí cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai.
- Quyết định số 97/2008/QĐ-UBND
ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thực hiện cơ chế phối hợp giữa
các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, chứng nhận đầu tư, đăng ký thuế với
doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và Luật
Hợp tác xã.
- Quy chế liên ngành số
54/QCPH/SKHĐT-CT ngày 12/02/2009 giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư và Cục Thuế tỉnh Đồng
Nai.
61. Thủ tục
đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người thành lập doanh
nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư, số E23-24, khu dân cư Bửu
Long, phường Bửu Long, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì công chức nhận hồ sơ, thu lệ phí và trao giấy biên nhận hồ sơ cho người
nộp hồ sơ. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp sẽ không được hoàn lại cho doanh nghiệp
trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung
cho kịp thời.
Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh -
Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra hồ sơ. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu
tư sẽ có văn bản trả lời cho người nộp hồ sơ.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu
biên nhận hồ sơ, người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền
đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế
hoạch và Đầu tư, số E23-24, khu dân cư Bửu Long, phường Bửu Long, thành phố
Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
- Đăng ký doanh nghiệp qua mạng
điện tử: Người thành lập doanh nghiệp có thể lựa chọn thực hiện việc đăng ký
doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy định tại Chương IV, Thông tư số
14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội
dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị
định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đăng ký doanh nghiệp đối với công
ty TNHH hai thành viên trở lên, hồ sơ bao gồm:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Dự thảo điều lệ công ty. Dự thảo
điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký của người đại diện theo pháp luật của các
thành viên hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên trở lên. Các thành viên phải cùng nhau chịu trách nhiệm về
sự phù hợp pháp luật của điều lệ công ty.
Danh sách thành viên công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy
định. Kèm theo danh sách thành viên phải có: Bản sao hợp lệ một trong các giấy
tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010
của Chính phủ đối với trường hợp thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là
cá nhân; bản sao hợp lệ quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác,
bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24,
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ của người đại diện theo
ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với trường hợp thành viên sáng
lập hoặc cổ đông sáng lập là pháp nhân.
Văn bản xác nhận vốn pháp định của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo
quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của
các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của một hoặc một số cá nhân
đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần nếu công ty kinh doanh
ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
+ Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn
phòng đại diện đối với công ty, hồ sơ bao gồm:
Thông báo thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện.
Quyết định bằng văn bản và bản sao
biên bản họp của hội đồng thành viên về việc thành lập chi nhánh.
Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm
người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.
Bản sao hợp lệ một trong các giấy
tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp của người đứng đầu chi nhánh,
văn phòng đại diện.
Đối với chi nhánh kinh doanh các
ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng
chỉ hành nghề của người đứng đầu chi nhánh hoặc của cá nhân khác theo quy định
của pháp luật chuyên ngành.
+ Đăng ký hoạt động địa điểm kinh
doanh của công ty, hồ sơ bao gồm: Thông báo thành lập địa điểm kinh doanh.
+ Thông báo thành lập chi nhánh,
văn phòng đại diện ở nước ngoài của công ty, hồ sơ bao gồm:
Thông báo thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện ở nước ngoài.
+ Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc giấy tờ tương đương.
+ Đăng ký đổi tên công ty, hồ sơ
bao gồm:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp.
Quyết định bằng văn bản và bản sao
biên bản họp của hội đồng thành viên về việc đổi tên công ty. Quyết định và
biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong điều lệ công ty.
Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký
thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp).
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và đăng ký thuế cũ).
+ Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở
chính của công ty (trường hợp chuyển trụ sở chính đến nơi khác trong cùng địa
bàn tỉnh), hồ sơ bao gồm:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp.
Quyết định bằng văn bản và bản sao
biên bản họp của hội đồng thành viên về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính.
Quyết định và biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong điều
lệ công ty.
Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký
thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp).
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và đăng ký thuế cũ).
+ Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở
chính của công ty (trường hợp chuyển trụ sở chính từ tỉnh, thành phố khác đến tỉnh
Đồng Nai), hồ sơ bao gồm:
Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ
trụ sở chính của doanh nghiệp sang tỉnh, thành phố khác, doanh nghiệp phải thực
hiện các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy
định của pháp luật về thuế.
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp.
Quyết định bằng văn bản và bản sao
biên bản họp của hội đồng thành viên về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính.
Quyết định và biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong điều
lệ công ty.
Bản sao điều lệ đã sửa đổi của công
ty.
Danh sách thành viên công ty TNHH
hai thành viên trở lên.
Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký
thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp).
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và đăng ký thuế cũ).
+ Đăng ký bổ sung, thay đổi ngành,
nghề kinh doanh của công ty, hồ sơ bao gồm:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp.
Quyết định bằng văn bản và bản sao
biên bản họp của hội đồng thành viên về việc thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh
doanh. Quyết định và biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong
điều lệ công ty.
Trường hợp bổ sung, thay đổi ngành,
nghề kinh doanh phải có vốn pháp định thì phải có thêm văn bản xác nhận vốn
pháp định của cơ quan có thẩm quyền.
Trường hợp bổ sung, thay đổi ngành,
nghề kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng
chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân theo quy định của pháp luật chuyên
ngành.
Bản gốc: giấy chứng nhận đăng ký
thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp).
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và đăng ký thuế cũ).
+ Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ
lệ vốn góp của công ty, hồ sơ bao gồm:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp.
Quyết định bằng văn bản và bản sao biên
bản họp của hội đồng thành viên về việc thay đổi vốn điều lệ của công ty. Quyết
định và biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong điều lệ công
ty.
Đối với trường hợp giảm vốn điều lệ,
doanh nghiệp phải cam kết bảo đảm đủ các khoản nợ cũng như nghĩa vụ tài chính
khác đến hạn phải trả sau khi giảm vốn, Kèm theo thông báo phải có báo cáo tài
chính tại thời điểm gần nhất với thời điểm giảm vốn điều lệ.
Danh sách thành viên công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký
thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp).
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và đăng ký thuế cũ).
+ Đăng ký thay đổi thành viên công
ty (trường hợp tiếp nhận thành viên mới), hồ sơ bao gồm:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp.
Quyết định bằng văn bản và bản sao
biên bản họp của hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thành viên mới; giấy tờ
xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty; bản sao quyết định thành
lập; bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều
24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh
nghiệp của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối
với thành viên là tổ chức hoặc bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 24, Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp của thành
viên là cá nhân. Quyết định, biên bản họp của hội đồng thành viên phải ghi rõ những
nội dung được sửa đổi trong điều lệ công ty.
Danh sách thành viên công ty TNHH
hai thành viên trở lên.
Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký
thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp).
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và đăng ký thuế cũ).
+ Đăng ký thay đổi thành viên công
ty (trường hợp thay đổi thành viên do chuyển nhượng phần vốn góp), hồ sơ bao
gồm:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp.
Kèm theo thông báo phải có hợp đồng
chuyển nhượng và các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng có xác
nhận của công ty; bản sao quyết định thành lập, bản sao hợp lệ một trong các
giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp của người đại diện theo ủy
quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với thành viên mới là tổ chức hoặc
bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp
khác quy định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
về đăng ký doanh nghiệp của thành viên mới là cá nhân.
Danh sách thành viên công ty TNHH
hai thành viên trở lên.
Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký
thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp).
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và đăng ký thuế cũ).
+ Đăng ký thay đổi thành viên công
ty (do tặng, cho phần vốn góp), hồ sơ bao gồm:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp.
Kèm theo thông báo phải có hợp đồng
tặng cho phần vốn góp và các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng
có xác nhận của công ty; bản sao quyết định thành lập, bản sao hợp lệ một trong
các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp của người đại diện theo ủy
quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với thành viên mới là tổ chức hoặc
bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp
khác quy định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính
phủ về đăng ký doanh nghiệp của thành viên mới là cá nhân.
Danh sách thành viên công ty TNHH
hai thành viên trở lên.
Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký
thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp).
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và đăng ký thuế cũ).
+ Đăng ký thay đổi thành viên công
ty (trường hợp thay đổi thành viên do thừa kế), hồ sơ bao gồm:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp.
Kèm theo thông báo phải có văn bản
chứng nhận việc thừa kế hợp pháp của người nhận thừa kế; bản sao giấy chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại
Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký
doanh nghiệp của người thừa kế.
Danh sách thành viên công ty TNHH
hai thành viên trở lên.
Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký
thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp).
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và đăng ký thuế cũ).
+ Đăng ký thay đổi thành viên công
ty (trường hợp thay đổi thành viên do có thành viên không thực hiện cam kết góp
vốn theo quy định tại Khoản 3, Điều 39 Luật Doanh nghiệp), hồ sơ bao gồm:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp.
Kèm theo thông báo phải có: Quyết
định bằng văn bản và bản sao biên bản họp hội đồng thành viên về việc thay đổi
thành viên do không thực hiện cam kết góp vốn, danh sách các thành viên còn lại
của công ty. Quyết định, biên bản họp của hội đồng thành viên phải ghi rõ những
nội dung được sửa đổi trong điều lệ công ty.
Danh sách thành viên công ty TNHH
hai thành viên trở lên.
Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký
thuế. (Đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp).
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và đăng ký thuế cũ).
+ Đăng ký thay đổi người đại diện
theo pháp luật của công ty, hồ sơ bao gồm:
Thông báo thay đổi người đại diện
theo pháp luật.
Quyết định bằng văn bản và bản sao
biên bản họp của hội đồng thành viên về việc thay đổi người đại diện theo pháp
luật của công ty. Quyết định và biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa
đổi trong điều lệ công ty.
Bản sao giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 24, Nghị
định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp của
người thay thế làm đại diện theo pháp luật của công ty.
Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký
thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp).
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và đăng ký thuế cũ).
+ Đăng ký thay đổi nội dung đã đăng
ký của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty, hồ sơ
bao gồm:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh: Khi thay đổi
các nội dung đã đăng ký của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh,
doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở
chi nhánh, văn phòng đại diện để được đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi
nhánh, văn phòng đại diện; trường hợp chuyển trụ sở chi nhánh, văn phòng đại
diện sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi chi nhánh, văn phòng
đại diện đã đăng ký, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh cấp
tỉnh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện dự định chuyển đến và Phòng Đăng ký kinh
doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện. Phòng Đăng ký kinh
doanh cấp tỉnh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện dự định chuyển đến nhận thông
báo và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh, văn phòng đại diện.
Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký
thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp).
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cũ.
+ Đăng ký tạm ngừng kinh doanh, hồ
sơ bao gồm:
Thông báo về việc tạm ngừng kinh
doanh của doanh nghiệp: Doanh nghiệp thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký
kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký và cơ quan thuế ít nhất mười lăm (15)
ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.
Quyết định bằng văn bản và biên bản
họp hội đồng thành viên công ty về việc tạm ngừng kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cục
Thuế tỉnh Đồng Nai.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
công ty TNHH hai thành viên trở lên (theo mẫu Phụ lục I - 3, Thông tư số
14/2010/TT-BKH ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một
số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký
doanh nghiệp).
- Danh sách thành viên công ty TNHH
hai thành viên trở lên (theo mẫu Phụ
lục II-1, Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký
doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp).
- Thông báo thành lập chi nhánh,
văn phòng đại diện (theo mẫu Phụ lục III-1,
Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo
quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ
về đăng ký doanh nghiệp).
- Thông báo thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện ở nước ngoài (theo mẫu Phụ
lục III-2, Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ trình tự, thủ tục đăng ký
doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp).
- Thông báo thay đổi nội dung đăng
ký doanh nghiệp (theo mẫu Phụ lục III-6,
Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng
dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy
định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng
ký doanh nghiệp).
- Thông báo thay đổi người đại diện
theo pháp luật (theo mẫu Phụ lục III-7,
Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo
quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ
về đăng ký doanh nghiệp).
- Thông báo thay đổi nội dung đăng
ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (theo mẫu Phụ lục III-4, Thông tư số
14/2010/TT-BKH ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một
số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký
doanh nghiệp).
- Thông báo về việc tạm ngừng kinh
doanh của doanh nghiệp (theo mẫu Phụ
lục III-12, Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký
doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp).
h) Lệ phí:
- Lệ phí đối với trường hợp thành
lập mới: 200.000 đồng/lần cấp.
- Lệ phí đối với các trường hợp còn
lại: 20.000 đồng/lần cấp.
(Theo Quyết định số 09/2008/QĐ-UBND
ngày 21/01/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu lệ phí cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai).
i) Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận hoặc giấy biên nhận đối với trường hợp tạm
ngừng kinh doanh (tình trạng hoạt động của doanh nghiệp trong hệ thống thông
tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia ở tình trạng tạm ngừng kinh doanh).
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính:
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ
theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
- Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh
nghiệp theo quy định.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2005.
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày
01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp.
- Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày
04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ
sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP
ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày
23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
- Quyết định số 337/2007/QĐ-BKH
ngày 10/4/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành quy định nội dung hệ
thống ngành kinh tế của Việt Nam.
- Quyết định số 09/2008/QĐ-UBND
ngày 21/01/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu lệ phí cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai.
- Quyết định số 97/2008/QĐ-UBND
ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thực hiện cơ chế phối hợp giữa
các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, chứng nhận đầu tư, đăng ký thuế với
doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và Luật
Hợp tác xã.
- Quy chế liên ngành số 54/QCPH/SKHĐT-CT
ngày 12/02/2009 giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư và Cục Thuế tỉnh Đồng Nai.
62. Thủ tục
đăng ký doanh nghiệp đối với công ty cổ phần
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người thành lập doanh
nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư, số E23-24. khu dân cư Bửu
Long, phường Bửu Long, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì công chức nhận hồ sơ, thu lệ phí và trao giấy biên nhận hồ sơ cho người
nộp hồ sơ. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp sẽ không được hoàn lại cho doanh nghiệp
trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung
cho kịp thời.
Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh -
Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra hồ sơ. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu
tư sẽ có văn bản trả lời cho người nộp hồ sơ.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu
biên nhận hồ sơ, người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền
đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp, nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Phòng
Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư, số E23-24, khu dân cư Bửu Long,
phường Bửu Long, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
Đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện
tử: Người thành lập doanh nghiệp có thể lựa chọn thực hiện việc đăng ký doanh
nghiệp qua mạng điện tử theo quy định tại Chương IV, Thông tư số 14/2010/TT-BKH
ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ,
trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đăng ký thành lập mới Công ty cổ
phần, hồ sơ bao gồm:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Dự thảo điều lệ công ty. Dự thảo
điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký của người đại diện theo pháp luật của các
cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập đối với
công ty cổ phần. Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau chịu trách nhiệm về sự phù
hợp pháp luật của điều lệ công ty.
Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ
phần lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định. Kèm theo danh sách thành
viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập phải có: Bản sao hợp lệ một trong các giấy
tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp cổ đông sáng
lập là cá nhân; bản sao hợp lệ quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương
khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều
24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh
nghiệp của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối
với trường hợp cổ đông sáng lập là pháp nhân.
Văn bản xác nhận vốn pháp định của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo
quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề
của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của một hoặc một số cá
nhân đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần nếu công ty kinh
doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
+ Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn
phòng đại diện của công ty, hồ sơ bao gồm:
Thông báo thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện.
Quyết định bằng văn bản và bản sao biên
bản họp của hội đồng quản trị công ty về việc thành lập chi nhánh.
Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm
người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.
Bản sao hợp lệ một trong các giấy
tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp của người đứng đầu chi nhánh,
văn phòng đại diện.
Đối với chi nhánh kinh doanh các
ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng
chỉ hành nghề của người đứng đầu chi nhánh hoặc của cá nhân khác theo quy định
của pháp luật chuyên ngành.
+ Đăng ký hoạt động địa điểm kinh
doanh của công ty, hồ sơ bao gồm: Thông báo thành lập địa điểm kinh doanh.
+ Thông báo thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện ở nước ngoài của công ty, hồ sơ bao gồm: Trong thời hạn 30 ngày
làm việc, kể từ ngày chính thức mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài,
doanh nghiệp có trụ sở chính tại tỉnh Đồng Nai phải thông báo bằng văn bản cho
Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh Đồng Nai: Thông báo thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện ở nước ngoài; bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc giấy tờ tương đương.
+ Đăng ký đổi tên công ty, hồ sơ
bao gồm:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp.
Quyết định bằng văn bản và bản sao biên
bản họp của đại hội đồng cổ đông công ty về việc đổi tên công ty. Quyết định và
biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong điều lệ công ty.
Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký
thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp).
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và đăng ký thuế cũ).
+ Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở
chính của công ty (trường hợp chuyển trụ sở chính đến nơi khác trong cùng địa
bàn tỉnh), hồ sơ bao gồm:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp.
Quyết định bằng văn bản và bản sao
biên bản họp của đại hội đồng cổ đông công ty về việc thay đổi địa chỉ trụ sở
chính. Quyết định và biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong
điều lệ công ty.
Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký
thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp).
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh và đăng ký thuế cũ).
+ Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở
chính của công ty (trường hợp chuyển trụ sở chính từ tỉnh, thành phố khác đến
tỉnh Đồng Nai), hồ sơ bao gồm:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp.
Quyết định bằng văn bản và bản sao
biên bản họp của đại hội đồng cổ đông công ty về việc thay đổi địa chỉ trụ sở
chính. Quyết định và biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong
điều lệ công ty.
Bản sao điều lệ đã sửa đổi.
Danh sách cổ đông sáng lập công ty
cổ phần.
Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký
thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp).
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và đăng ký thuế cũ).
+ Đăng ký bổ sung, thay đổi ngành,
nghề kinh doanh của công ty, hồ sơ bao gồm:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp.
Quyết định bằng văn bản và bản sao
biên bản họp của đại hội đồng cổ đông công ty về việc thay đổi, bổ sung ngành
nghề kinh doanh. Quyết định và biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa
đổi trong điều lệ công ty.
Trường hợp bổ sung, thay đổi ngành,
nghề kinh doanh phải có vốn pháp định thì phải có thêm văn bản xác nhận vốn
pháp định của cơ quan có thẩm quyền.
Trường hợp bổ sung, thay đổi ngành,
nghề kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng
chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân theo quy định của pháp luật chuyên
ngành.
Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký
thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp).
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và đăng ký thuế cũ).
+ Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ
lệ vốn góp đối với công ty, hồ sơ bao gồm:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp.
Quyết định bằng văn bản và bản sao
biên bản họp của đại hội đồng cổ đông công ty về việc thay đổi vốn điều lệ của công
ty. Quyết định và biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong
điều lệ công ty.
Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ
phần.
Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký
thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp).
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và đăng ký thuế cũ).
+ Đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập
công ty (trường hợp quy định tại Khoản 3, Điều 84, Luật Doanh nghiệp năm 2005),
hồ sơ bao gồm:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp.
Kèm theo thông báo phải có quyết
định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của đại hội đồng cổ đông về việc thay
đổi cổ đông sáng lập do không thực hiện cam kết góp vốn. Quyết định, biên bản
họp của đại hội đồng cổ đông phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong điều
lệ công ty.
Bản sao quyết định thành lập, giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương, bản sao hợp lệ một
trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24, Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp của người
đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với tổ chức hoặc
bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp
khác quy định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính
phủ về đăng ký doanh nghiệp đối với cá nhân là người nhận góp bù.
Danh sách cổ đông sáng lập công ty
cổ phần.
Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký
thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp).
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và đăng ký thuế cũ).
+ Đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập
công ty (trong trường hợp quy định tại Khoản 5, Điều 84, Luật Doanh nghiệp), hồ
sơ bao gồm:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp.
Kèm theo thông báo phải có: Quyết
định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của đại hội đồng cổ đông về việc thay
đổi cổ đông sáng lập. Quyết định, biên bản họp của đại hội đồng cổ đông phải ghi
rõ những nội dung được sửa đổi trong điều lệ công ty.
Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần và
các giấy tờ chứng thực việc hoàn tất chuyển nhượng.
Bản sao quyết định thành lập, bản
sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24, Nghị
định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ của người đại diện theo ủy
quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với cổ đông sáng lập nhận chuyển
nhượng là tổ chức hoặc bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng
thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp của cổ đông sáng lập nhận chuyển
nhượng là cá nhân.
Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ
phần.
Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký
thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp).
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và đăng ký thuế cũ).
+ Đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập
công ty do tặng, cho cổ phần, hồ sơ bao gồm:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp.
Kèm theo thông báo phải có: Quyết
định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của đại hội đồng cổ đông về việc thay
đổi cổ đông sáng lập. Quyết định, biên bản họp của đại hội đồng cổ đông phải ghi
rõ những nội dung được sửa đổi trong điều lệ công ty.
Hợp đồng tặng, cho cổ phần và các
giấy tờ chứng thực việc hoàn tất chuyển nhượng.
Bản sao quyết định thành lập, bản
sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24, Nghị
định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp của
người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với cổ đông
sáng lập nhận chuyển nhượng là tổ chức hoặc bản sao giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 24, Nghị
định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp của
cổ đông sáng lập nhận chuyển nhượng là cá nhân.
Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ
phần.
Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký
thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp).
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh và đăng ký thuế cũ).
+ Đăng ký thay đổi người đại diện
theo pháp luật của công ty, hồ sơ bao gồm:
Thông báo thay đổi người đại diện
theo pháp luật.
Quyết định bằng văn bản và bản sao
biên bản họp của đại hội đồng cổ đông công ty về việc thay đổi người đại diện
theo pháp luật của công ty. Quyết định và biên bản họp phải ghi rõ những nội
dung được sửa đổi trong điều lệ công ty.
Bản sao giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 24, Nghị
định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh của người
thay thế làm đại diện theo pháp luật của công ty.
Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký
thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp).
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và đăng ký thuế cũ).
+ Đăng ký thay đổi nội dung đã đăng
ký của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với công ty, hồ
sơ bao gồm:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh: Khi thay đổi
các nội dung đã đăng ký của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh,
doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở
chi nhánh, văn phòng đại diện để được đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi
nhánh, văn phòng đại diện; trường hợp chuyển trụ sở chi nhánh, văn phòng đại
diện sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi chi nhánh, văn phòng
đại diện đã đăng ký, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh cấp
tỉnh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện dự định chuyển đến và Phòng Đăng ký kinh
doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện. Phòng Đăng ký kinh
doanh cấp tỉnh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện dự định chuyển đến nhận thông
báo và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh, văn phòng đại diện.
Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký
thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp).
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cũ.
+ Đăng ký tạm ngừng kinh doanh, hồ
sơ gồm có:
Thông báo về việc tạm ngừng kinh
doanh của doanh nghiệp: Doanh nghiệp thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký
kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký và cơ quan thuế ít nhất mười lăm (15)
ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.
Quyết định bằng văn bản và biên bản
họp đại hội đồng cổ đông công ty về việc tạm ngừng kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cục
Thuế tỉnh Đồng Nai.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
công ty cổ phần (theo mẫu Phụ lục I-4,
Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo
quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ
về đăng ký doanh nghiệp).
- Danh sách cổ đông sáng lập công
ty cổ phần (theo mẫu Phụ lục II-2,
Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo
quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ
về đăng ký doanh nghiệp).
- Thông báo thành lập chi nhánh,
văn phòng đại diện (theo mẫu Phụ lục III-1,
Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo
quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ
về đăng ký doanh nghiệp).
- Thông báo thành lập chi nhánh,
văn phòng đại diện ở nước ngoài (theo mẫu Phụ lục III-2, Thông tư số
14/2010/TT-BKH ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một
số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị
định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh
nghiệp).
- Thông báo thay đổi nội dung đăng
ký doanh nghiệp (theo mẫu Phụ lục III-6,
Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo
quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ
về đăng ký doanh nghiệp).
- Thông báo thay đổi người đại diện
theo pháp luật (theo mẫu Phụ lục III-7,
Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo
quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ
về đăng ký doanh nghiệp).
- Thông báo thay đổi nội dung đăng
ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (theo mẫu Phụ lục III-4, Thông tư số 14/2010/TT-BKH
ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về
hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp).
- Thông báo về việc tạm ngừng kinh
doanh của doanh nghiệp (theo mẫu Phụ
lục III-12, Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký
doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp).
h) Lệ phí:
- Lệ phí đối với trường hợp thành
lập mới: 200.000 đồng/lần cấp.
- Lệ phí đối với các trường hợp còn
lại: 20.000 đồng/lần cấp.
(Theo Quyết định số 09/2008/QĐ-UBND
ngày 21/01/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu lệ phí cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai).
i) Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận hoặc giấy biên nhận đối với trường hợp tạm
ngừng kinh doanh (tình trạng hoạt động của doanh nghiệp trong hệ thống thông
tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia ở tình trạng tạm ngừng kinh doanh).
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ
theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
- Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh
nghiệp theo quy định.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Doanh nghiệp năm 2005.
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày
01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp.
- Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày
04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ
sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày
23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
- Quyết định số 337/2007/QĐ-BKH
ngày 10/4/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành quy định nội dung hệ
thống ngành kinh tế của Việt Nam.
- Quyết định số 09/2008/QĐ-UBND ngày
21/01/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai.
- Quyết định số 97/2008/QĐ-UBND
ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thực hiện cơ chế phối hợp giữa
các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, chứng nhận đầu tư, đăng ký thuế với
doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và Luật
Hợp tác xã.
- Quy chế liên ngành số 54/QCPH/SKHĐT-CT
ngày 12/02/2009 giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư và Cục Thuế tỉnh Đồng Nai.
63. Thủ tục
đăng ký doanh nghiệp đối với công ty hợp danh
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người thành lập doanh
nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư, số E23-24, khu dân cư Bửu
Long, phường Bửu Long, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế
hoạch và Đầu tư.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì công chức nhận hồ sơ, thu lệ phí và trao giấy biên nhận hồ sơ cho người
nộp hồ sơ. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp sẽ không được hoàn lại cho doanh nghiệp
trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung
cho kịp thời.
Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh -
Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra hồ sơ. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu
tư sẽ có văn bản trả lời cho người nộp hồ sơ.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu
biên nhận hồ sơ, người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền
đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế
hoạch và Đầu tư, số E23-24, khu dân cư Bửu Long, phường Bửu Long, thành phố
Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
- Đăng ký doanh nghiệp qua mạng
điện tử: Người thành lập doanh nghiệp có thể lựa chọn thực hiện việc đăng ký
doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy định tại Chương IV, Thông tư số 14/2010/TT-BKH
ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ,
trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đăng ký thành lập mới công ty hợp
danh, hồ sơ bao gồm:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Dự thảo điều lệ công ty. Dự thảo
điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký của các thành viên hợp danh đối với công
ty hợp danh. Các thành viên phải cùng nhau chịu trách nhiệm về sự phù hợp pháp
luật của điều lệ công ty.
Danh sách thành viên công ty hợp danh:
Theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đần tư quy định. Kèm theo danh sách thành viên hoặc
danh sách cổ đông sáng lập phải có: Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng
thực cá nhân quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính
phủ về đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp thành viên sáng lập là cá nhân;
bản sao hợp lệ quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, bản sao hợp
lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp của người
đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với trường hợp
thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là pháp nhân.
Văn bản xác nhận vốn pháp định của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo
quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của
các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của một hoặc một số cá nhân
đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần nếu công ty kinh doanh
ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
+ Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn
phòng đại diện đối với công ty, hồ sơ bao gồm:
Thông báo thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện.
Quyết định bằng văn bản và bản sao
biên bản họp của các thành viên hợp danh công ty về việc thành lập chi nhánh.
Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm
người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.
Bản sao hợp lệ một trong các giấy
tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp của người đứng đầu chi nhánh,
văn phòng đại diện.
Đối với chi nhánh kinh doanh các
ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng
chỉ hành nghề của người đứng đầu chi nhánh hoặc của cá nhân khác theo quy định
của pháp luật chuyên ngành.
+ Đăng ký hoạt động địa điểm kinh
doanh của công ty, hồ sơ bao gồm: Thông báo thành lập địa điểm kinh doanh.
+ Thủ tục thông báo thành lập chi
nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài của công ty, hồ sơ bao gồm:
Thông báo thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện ở nước ngoài.
Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc giấy tờ tương đương.
+ Đăng ký đổi tên công ty, hồ sơ
bao gồm:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp.
Quyết định bằng văn bản và bản sao biên
bản họp của các thành viên hợp danh về việc đổi tên công ty. Quyết định và biên
bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong điều lệ công ty.
Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký
thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp).
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và đăng ký thuế cũ).
+ Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở
chính của công ty (trường hợp chuyển trụ sở chính đến nơi khác trong cùng địa
bàn tỉnh), hồ sơ bao gồm:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp.
Quyết định bằng văn bản và bản sao
biên bản họp của các thành viên hợp danh về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính.
Quyết định và biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong điều
lệ công ty.
Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký
thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp).
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và đăng ký thuế cũ).
+ Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở
chính của công ty (trường hợp chuyển trụ sở chính từ tỉnh, thành phố khác đến
tỉnh Đồng Nai), hồ sơ bao gồm:
Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ
trụ sở chính của doanh nghiệp sang tỉnh, thành phố khác, doanh nghiệp phải thực
hiện các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy
định của pháp luật về thuế.
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp.
Quyết định bằng văn bản và bản sao
biên bản họp của các thành viên hợp danh về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính.
Quyết định và biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong điều
lệ công ty.
Bản sao điều lệ đã sửa đổi.
Danh sách thành viên công ty hợp
danh.
Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký
thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp).
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh và đăng ký thuế cũ).
+ Đăng ký bổ sung, thay đổi ngành,
nghề kinh doanh của công ty, hồ sơ gồm có:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp.
Quyết định bằng văn bản và bản sao biên
bản họp của các thành viên hợp danh về việc thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh
doanh. Quyết định và biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong
điều lệ công ty.
Trường hợp bổ sung, thay đổi ngành,
nghề kinh doanh phải có vốn pháp định thì phải có thêm văn bản xác nhận vốn
pháp định của cơ quan có thẩm quyền.
Trường hợp bổ sung, thay đổi ngành,
nghề kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng
chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân theo quy định của pháp luật chuyên
ngành.
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và đăng ký thuế cũ).
+ Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ
lệ vốn góp đối với công ty, hồ sơ gồm có:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp.
Quyết định bằng văn bản và bản sao
biên bản họp của các thành viên hợp danh về việc thay đổi vốn điều lệ của công
ty. Quyết định và biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong
điều lệ công ty.
Danh sách thành viên công ty hợp
danh.
Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký
thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp).
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và đăng ký thuế cũ).
+ Đăng ký thay đổi thành viên hợp
danh, hồ sơ gồm có:
Trường hợp tiếp nhận thành viên hợp
danh mới, chấm dứt tư cách thành viên hợp danh theo các Khoản 1, 2 và 3, Điều
138 của Luật Doanh nghiệp, công ty hợp danh gửi thông báo đến Phòng Đăng ký
kinh doanh nơi công ty đã đăng ký. Nội dung thông báo gồm: Tên, mã số doanh
nghiệp, mã số thuế hoặc số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh
nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp và mã số thuế); họ, tên, số giấy chứng minh
nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều
24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng
ký doanh nghiệp, địa chỉ thường trú của thành viên hợp danh mới của thành viên
bị chấm dứt tư cách thành viên hợp danh; chữ ký của tất cả thành viên hợp danh
hoặc thành viên hợp danh được ủy quyền, trừ thành viên bị chấm dứt tư cách
thành viên hợp danh.
Những nội dung được sửa đổi trong
điều lệ công ty.
Kèm theo thông báo phải có bản sao
giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác
quy định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
về đăng ký doanh nghiệp của thành viên hợp danh mới.
Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký
thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp).
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và đăng ký thuế cũ).
+ Đăng ký thay đổi nội dung đã đăng
ký của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với công ty, hồ
sơ gồm có:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh: Khi thay đổi
các nội dung đã đăng ký của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh,
doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở
chi nhánh, văn phòng đại diện để được đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi
nhánh, văn phòng đại diện; trường hợp chuyển trụ sở chi nhánh, văn phòng đại
diện sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi chi nhánh, văn phòng
đại diện đã đăng ký, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh
cấp tỉnh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện dự định chuyển đến và Phòng Đăng ký
kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện. Phòng Đăng ký
kinh doanh cấp tỉnh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện dự định chuyển đến nhận
thông báo và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh, văn phòng đại
diện.
Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký
thuế (đối với trường hợp chưa đăng ký thay đổi mã số doanh nghiệp).
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cũ.
+ Đăng ký tạm ngừng kinh doanh, hồ
sơ gồm có:
Thông báo về việc tạm ngừng kinh
doanh của doanh nghiệp: Doanh nghiệp thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký
kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký và cơ quan thuế ít nhất mười lăm (15)
ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.
Quyết định bằng văn bản và biên bản
họp các thành viên hợp danh công ty về việc tạm ngừng kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cục
Thuế tỉnh Đồng Nai.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
công ty hợp danh (theo mẫu Phụ lục
I-5, Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh
nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp).
- Danh sách thành viên công ty hợp
danh (theo mẫu Phụ lục II-3, Thông
tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng
dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy
định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng
ký doanh nghiệp).
- Thông báo thành lập chi nhánh,
văn phòng đại diện ở nước ngoài (theo mẫu Phụ lục III-2, Thông tư số
14/2010/TT-BKH ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một
số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký
doanh nghiệp).
- Thông báo thay đổi nội dung đăng
ký doanh nghiệp (theo mẫu Phụ lục III-6,
Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo
quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ
về đăng ký doanh nghiệp).
- Thông báo thay đổi người đại diện
theo pháp luật (theo mẫu Phụ lục III-7,
Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo
quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ
về đăng ký doanh nghiệp).
- Thông báo thay đổi nội dung đăng
ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (theo mẫu Phụ lục III-4, Thông tư số 14/2010/TT-BKH
ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về
hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp).
- Thông báo về việc tạm ngừng kinh
doanh của doanh nghiệp (theo mẫu Phụ
lục III-12, Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký
doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp).
h) Lệ phí:
- Lệ phí đối với trường hợp thành
lập mới: 100.000 đồng/lần cấp.
- Lệ phí đối với các trường hợp còn
lại: 20.000 đồng/lần cấp.
(Theo Quyết định số 09/2008/QĐ-UBND
ngày 21/01/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai).
i) Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận hoặc giấy biên nhận đối với trường hợp tạm ngừng
kinh doanh (tình trạng hoạt động của doanh nghiệp trong hệ thống thông tin đăng
ký doanh nghiệp Quốc gia ở tình trạng tạm ngừng kinh doanh).
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ
theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
- Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh
nghiệp theo quy định.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Doanh nghiệp năm 2005.
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày
01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp.
- Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày
04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ
sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày
23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
- Quyết định số 337/2007/QĐ-BKH
ngày 10/4/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành quy định nội dung hệ
thống ngành kinh tế của Việt Nam.
- Quyết định số 09/2008/QĐ-UBND
ngày 21/01/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu lệ phí cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai.
- Quyết định số 97/2008/QĐ-UBND
ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thực hiện cơ chế phối hợp giữa
các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, chứng nhận đầu tư, đăng ký thuế với
doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp. Luật Đầu tư và Luật
Hợp tác xã.
- Quy chế liên ngành số 54/QCPH/SKHĐT-CT
ngày 12/02/2009 giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư và Cục Thuế tỉnh Đồng Nai.
64. Thủ tục
đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập và
chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người thành lập doanh
nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư, số E23-24, khu dân cư Bửu
Long, phường Bửu Long, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế
hoạch và Đầu tư.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì công chức nhận hồ sơ, thu lệ phí và trao giấy biên nhận hồ sơ cho người
nộp hồ sơ. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp sẽ không được hoàn lại cho doanh nghiệp
trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung
cho kịp thời.
Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh -
Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra hồ sơ. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu
tư sẽ có văn bản trả lời cho người nộp hồ sơ.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu biên
nhận hồ sơ, người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền đến
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp, nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Phòng Đăng
ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư, số E23-24, khu dân cư Bửu Long, phường Bửu
Long, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đăng ký doanh nghiệp đối với
trường hợp chia công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH), công ty cổ phần (CP) thành
một số công ty cùng loại hình, hồ sơ gồm có:
Trường hợp chia công ty trách nhiệm
hữu hạn, công ty cổ phần thành một số công ty cùng loại, ngoài giấy tờ quy định
tại Điều 20, Điều 21, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
về đăng ký doanh nghiệp (xem chi tiết đối với từng trường hợp cụ thể tại Điểm c
của các thủ tục: 2, 3, 4 và 5 Bộ thủ tục này); hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải
có quyết định chia công ty theo quy định tại Điều 150 của Luật Doanh nghiệp,
biên bản họp hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên, biên bản họp đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc
chia công ty và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của công ty.
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh và đăng ký thuế cũ).
+ Đăng ký doanh nghiệp đối với
trường hợp tách công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH), công ty cổ phần (CP) thành
một số công ty mới cùng loại hình, hồ sơ gồm:
Trường hợp tách công ty trách nhiệm
hữu hạn, công ty cổ phần để thành lập một hoặc một số công ty mới cùng loại,
ngoài giấy tờ quy định tại Điều 20, Điều 21, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (xem chi tiết đối với từng trường
hợp cụ thể tại Điểm c của các thủ tục: 2, 3, 4 và 5 Bộ thủ tục này); hồ sơ đăng
ký doanh nghiệp của công ty được tách phải có quyết định tách công ty theo quy
định tại Điều 151 của Luật Doanh nghiệp, biên bản họp hội đồng thành viên đối
với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, biên bản họp đại hội
đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc tách công ty và bản sao hợp lệ
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc giấy tờ tương đương khác của công ty.
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và đăng ký thuế cũ).
+ Đăng ký doanh nghiệp đối với trường
hợp hợp nhất một số công ty cùng loại thành một công ty mới, hồ sơ gồm có:
Trường hợp hợp nhất một số công ty
cùng loại thành một công ty mới, ngoài giấy tờ quy định tại Điều 20, Điều 21,
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp
(xem chi tiết đối với từng trường hợp cụ thể tại Điểm c của các thủ tục: 2, 3,
4 và 5 Bộ thủ tục này); hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có hợp đồng hợp nhất
công ty theo quy định tại Điều 152 của Luật Doanh nghiệp, biên bản họp và quyết
định của hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên, biên bản họp và quyết định của đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ
phần về việc hợp nhất và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của các công ty bị hợp
nhất.
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh và đăng ký thuế cũ).
+ Đăng ký doanh nghiệp đối với
trường hợp sáp nhập một hoặc một số công ty cùng loại vào một công ty khác, hồ
sơ gồm có: Trường hợp sáp nhập một hoặc một số công ty vào một công ty khác
cùng loại, ngoài giấy tờ quy định tại Điều 20, Điều 21, Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ (xem chi tiết đối với từng trường
hợp cụ thể tại Điểm c của các thủ tục: 2, 3, 4 và 5 Bộ thủ tục này); trong hồ
sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty nhận sáp nhập phải có thêm hợp đồng sáp
nhập theo quy định tại Điều 153 của Luật Doanh nghiệp, biên bản họp và quyết
định của hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên, biên bản họp đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc sáp
nhập và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp của công ty nhận sáp nhập và các công ty bị sáp nhập.
+ Đăng ký chuyển đổi công ty TNHH
một thành viên thành công ty TNHH có hai thành viên trở lên, hồ sơ gồm có:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy
định tại Điều 22, Luật Doanh nghiệp.
Danh sách thành viên theo mẫu do Bộ
Kế hoạch và Đầu tư ban hành và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực
cá nhân quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về
đăng ký doanh nghiệp của các thành viên công ty đối với trường hợp thành viên
là cá nhân và bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp đối với trường hợp thành viên công ty là tổ chức.
Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ
xác nhận việc tặng cho một phần quyền sở hữu của công ty đối với trường hợp chủ
sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần sở hữu của mình tại công ty cho
một hoặc một số cá nhân khác; quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy
động thêm vốn góp đối với trường hợp công ty huy động thêm vốn góp từ một hoặc
một số cá nhân khác.
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và đăng ký thuế cũ).
+ Đăng ký chuyển đổi công ty TNHH
hai thành viên trở lên thành công ty TNHH một thành viên, hồ sơ gồm có:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy
định tại Điều 22, Luật Doanh nghiệp.
Bản sao hợp lệ quyết định thành lập
hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương đối với
trường hợp chủ sở hữu là tổ chức hoặc bản sao một trong các giấy tờ chứng thực
cá nhân khác quy định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010
của Chính phủ đối với trường hợp chủ sở hữu là cá nhân.
Danh sách người đại diện theo ủy
quyền đối với công ty TNHH một thành viên được tổ chức theo quy định tại Khoản
3, Điều 67, Luật Doanh nghiệp; bản sao một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân
quy định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
về đăng ký doanh nghiệp của người đại diện theo ủy quyền đối với trường hợp
công ty TNHH một thành viên được tổ chức theo quy định tại Khoản 4, Điều 67,
Luật Doanh nghiệp.
Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp
trong công ty.
Quyết định bằng văn bản và bản sao
biên bản họp của hội đồng thành viên về việc chuyển đổi loại hình công ty.
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và đăng ký thuế cũ).
+ Đăng ký chuyển đổi công ty TNHH
thành công ty cổ phần và ngược lại, hồ sơ gồm có:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Quyết định của chủ sở hữu công ty
hoặc quyết định và biên bản họp của hội đồng thành viên hoặc đại hội đồng cổ
đông về việc chuyển đổi công ty.
Điều lệ công ty sau khi chuyển đổi.
Danh sách thành viên hoặc danh sách
cổ đông sáng lập hoặc cổ đông phổ thông và các giấy tờ theo quy định tại Khoản
3, Điều 19 của Luật Doanh nghiệp.
Danh sách người đại diện theo ủy
quyền đối với công ty TNHH một thành viên được tổ chức theo quy định tại Khoản
3, Điều 67, Luật Doanh nghiệp; bản sao một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân
quy định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
về đăng ký doanh nghiệp của người đại diện theo ủy quyền đối với trường hợp
công ty TNHH một thành viên được tổ chức theo quy định tại Khoản 4, Điều 67,
Luật Doanh nghiệp.
Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp
hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư.
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh và đăng ký thuế cũ).
+ Đăng ký doanh nghiệp chuyển đổi
doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn, hồ sơ gồm có:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Điều lệ công ty.
Danh sách chủ nợ và số nợ chưa
thanh toán, gồm cả nợ thuế, thời hạn thanh toán; danh sách người lao động hiện
có; danh sách các hợp đồng chưa thanh lý.
Danh sách thành viên theo quy định
tại Điều 23 của Luật Doanh nghiệp đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; bản sao hợp lệ một trong các giấy
tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp của các thành viên công ty đối
với trường hợp thành viên là cá nhân và bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp thành viên
công ty là tổ chức hoặc là người đại diện theo ủy quyền đối với công ty TNHH một
thành viên được tổ chức theo quy định tại Khoản 3, Điều 67, Luật Doanh nghiệp;
bản sao một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24, Nghị
định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ của người đại diện theo ủy
quyền đối với trường hợp công ty TNHH một thành viên được tổ chức theo quy định
tại Khoản 4, Điều 67, Luật Doanh nghiệp.
Văn bản cam kết của chủ doanh
nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình
đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp tư nhân và cam kết
thanh toán đủ số nợ khi đến hạn.
Văn bản thỏa thuận với các bên của
hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi tiếp
nhận và thực hiện các hợp đồng đó.
Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp
tư nhân hoặc thỏa thuận giữa chủ doanh nghiệp tư nhân và các thành viên góp vốn
khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.
Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp cũ (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh và đăng ký thuế cũ).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cục
Thuế tỉnh Đồng Nai.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty CP
(theo mẫu Phụ lục I-2, I-3, I-4, Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày
04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ
sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp).
- Danh sách thành viên công ty TNHH
hai thành viên trở lên, cổ đông sáng lập công ty CP, người đại diện theo ủy
quyền của công ty TNHH một thành viên (đối với chủ sở hữu là tổ chức, theo mẫu Phụ lục II-1, II-2; II-4, Thông tư số 14/2010/TT-BKH
ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về
hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp).
h) Lệ phí:
- 200.000 đồng/lần cấp (đối với
trường hợp thành lập pháp nhân mới).
- 20.000 đồng/lần cấp (đối với
trường hợp không thành lập pháp nhân mới).
(Theo Quyết định số 09/2008/QĐ-UBND
ngày 21/01/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai).
i) Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ
theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
- Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh
nghiệp theo quy định.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Doanh nghiệp năm 2005.
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày
01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp.
- Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày
04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ
sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày
23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
- Quyết định số 337/2007/QĐ-BKH
ngày 10/4/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành quy định nội dung hệ
thống ngành kinh tế của Việt Nam.
- Quyết định số 09/2008/QĐ-UBND
ngày 21/01/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu lệ phí cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai.
- Quyết định số 97/2008/QĐ-UBND
ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thực hiện cơ chế phối hợp giữa
các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, chứng nhận đầu tư, đăng ký thuế với
doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và Luật
Hợp tác xã.
- Quy chế liên ngành số 54/QCPH/SKHĐT-CT
ngày 12/02/2009 giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư và Cục Thuế tỉnh Đồng Nai.
65. Thủ tục
đăng ký kinh doanh đối với các tổ chức khoa học và công nghệ tự trang trải kinh
phí
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người thành lập doanh
nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư, số E23-24, khu dân cư Bửu
Long, phường Bửu Long, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì công chức nhận hồ sơ, thu lệ phí và trao giấy biên nhận hồ sơ cho người
nộp hồ sơ. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp sẽ không được hoàn lại cho doanh nghiệp
trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung
cho kịp thời.
Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh -
Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra hồ sơ. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu
tư sẽ có văn bản trả lời cho người nộp hồ sơ.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu
biên nhận hồ sơ, người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền
đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp, nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Phòng
Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư, số E23-24, khu dân cư Bửu Long,
phường Bửu Long, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đăng ký kinh doanh thành lập mới
tổ chức khoa học và công nghệ tự trang trải kinh phí, hồ sơ bao gồm:
Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh
theo mẫu.
Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ
chức khoa học và công nghệ.
Quyết định của cơ quan quản lý Nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt đề án chuyển đổi tổ chức khoa học và công nghệ
sang hoạt động theo cơ chế tự trang trải kinh phí.
Quyết định bổ nhiệm Thủ trưởng tổ
chức khoa học và công nghệ.
Bản sao hợp lệ một trong các giấy
tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp đối với Thủ trưởng tổ chức khoa
học và công nghệ.
Văn bản xác nhận vốn pháp định của
cơ quan tổ chức có thẩm quyền đối với tổ chức khoa học và công nghệ hoạt động
trong lĩnh vực mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của
Thủ trưởng tổ chức khoa học và công nghệ và các chức danh quản lý khác được quy
định tại điều lệ đối với tổ chức khoa học và công nghệ hoạt động trong lĩnh vực
mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
+ Đăng ký hoạt động đối với chi
nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ tự trang trải kinh
phí, hồ sơ bao gồm:
Thông báo thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện.
Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh của tổ chức khoa học công nghệ (đối với trường hợp chi nhánh, văn
phòng đại diện nằm ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở
chính của tổ chức khoa học và công nghệ).
Bản sao điều lệ tổ chức và hoạt
động của tổ chức khoa học và công nghệ.
Quyết định của Thủ trưởng tổ chức
khoa học và công nghệ về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm
người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.
Đối với chi nhánh kinh doanh ngành
nghề phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao chứng chỉ hành nghề của
người đứng đầu chi nhánh.
Bản sao hợp lệ một trong các giấy
tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp đối với người đứng đầu chi
nhánh, văn phòng đại diện.
+ Đăng ký hoạt động đối với địa
điểm kinh doanh của tổ chức khoa học và công nghệ tự trang trải kinh phí, hồ sơ
gồm có:
Thông báo thành lập địa điểm kinh
doanh.
Quyết định của Thủ trưởng tổ chức
khoa học và công nghệ về việc lập địa điểm kinh doanh.
+ Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký
kinh doanh của tổ chức khoa học và công nghệ tự trang trải kinh phí và các đơn
vị trực thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh), hồ sơ gồm
có: Quyết định của Thủ trưởng tổ chức khoa học và công nghệ về việc thay đổi
nội dung đăng ký kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cục
Thuế tỉnh Đồng Nai.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí:
- 200.000 đồng/lần cấp đối với
trường hợp thành lập mới tổ chức.
- 20.000 đồng/lần cấp đối với
trường hợp còn lại.
(Theo Quyết định số 09/2008/QĐ-UBND
ngày 21/01/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu lệ phí cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh tổ
chức khoa học và công nghệ (theo mẫu số 01, Công văn số 3831/BKH-PTDN ngày
04/6/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc đăng ký kinh doanh đối với các tổ
chức khoa học và công nghệ công lập).
- Thông báo thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện (theo mẫu số 02, Công văn số 3831/BKH-PTDN ngày 04/6/2007 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư về việc đăng ký kinh doanh đối với các tổ chức khoa học và
công nghệ công lập).
- Thông báo thành lập địa điểm kinh
doanh (theo mẫu số 03, Công văn số 3831/BKH-PTDN ngày 04/6/2007 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư về việc đăng ký kinh doanh đối với các tổ chức khoa học và công nghệ
công lập).
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ
theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
- Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh
nghiệp theo quy định.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2005.
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày
05/9/2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức
khoa học và công nghệ công lập.
- Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày
23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
- Quyết định số 337/2007/QĐ-BKH
ngày 10/4/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành quy định nội dung hệ
thống ngành kinh tế của Việt Nam.
- Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày
04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ
sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Thông tư Liên tịch số
12/2006/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 05/6/2006 của liên bộ Bộ Khoa học và Công nghệ,
Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày
05 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
- Thông tư Liên tịch số
36/2011/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 26/12/2011 của liên bộ Bộ Khoa học và Công
nghệ, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Thông tư Liên tịch số
12/2006/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 05/6/2006 của liên bộ Bộ Khoa học và Công nghệ,
Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày
05 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
- Quyết định số 09/2008/QĐ-UBND
ngày 21/01/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu lệ phí cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai.
- Quyết định số 97/2008/QĐ-UBND
ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thực hiện cơ chế phối hợp giữa
các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, chứng nhận đầu tư, đăng ký thuế với
doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và Luật Hợp
tác xã.
- Quy chế liên ngành số 54/QCPH/SKHĐT-CT
ngày 12/02/2009 giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư và Cục Thuế tỉnh Đồng Nai.
- Công văn số 3831/BKH-PTDN ngày
04/6/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc đăng ký kinh doanh đối với các tổ
chức khoa học và công nghệ công lập.
- Công văn số 5093/BKHĐT-ĐKKD ngày
03/8/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc đăng ký kinh doanh của tổ chức khoa
học công nghệ.
66. Thủ tục
thay đổi, hiệu đính thông tin; cấp lại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; thay
đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quyết định của Tòa án; chấm dứt hoạt
động, giải thể doanh nghiệp và thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người thành lập doanh
nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư, số E23-24, khu dân cư Bửu
Long, phường Bửu Long, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế
hoạch và Đầu tư.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì công chức nhận hồ sơ, thu lệ phí và trao giấy biên nhận hồ sơ cho người
nộp hồ sơ. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp sẽ không được hoàn lại cho doanh nghiệp
trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung
cho kịp thời.
Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh -
Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra hồ sơ. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu
tư sẽ có văn bản trả lời cho người nộp hồ sơ.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu
biên nhận hồ sơ, người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền
đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp, nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Phòng Đăng
ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư, số E23-24, khu dân cư Bửu Long, phường
Bửu Long, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký
thuế: Trường hợp doanh nghiệp thay đổi nội dung đăng ký thuế mà không thay đổi
nội dung đăng ký kinh doanh thì doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký
kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Nội dung thông báo gồm:
Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp và ngày cấp giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp; nội dung thay đổi thông tin đăng ký thuế.
+ Đăng ký bổ sung thông tin trong
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ gồm có: Trường hợp doanh nghiệp chỉ
bổ sung thay đổi những thông tin về số điện thoại, fax, email, website, địa chỉ
của doanh nghiệp do thay đổi về địa giới hành chính, thông tin về chứng minh
nhân dân, địa chỉ của cá nhân trong hồ sơ đăng ký kinh doanh thì doanh nghiệp
gửi thông báo theo mẫu quy định tại Phụ
lục III-9 (theo Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng
ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4
năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp) đến Phòng Đăng ký kinh doanh cấp
tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
+ Đăng ký bổ sung thông tin trong
hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ gồm có: Trường hợp doanh nghiệp chỉ bổ sung
các thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mà không làm thay đổi nội dung của
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp gửi thông báo theo mẫu
quy định tại Phụ lục III-9 (theo
Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo
quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về
đăng ký doanh nghiệp) đến Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp
đặt trụ sở chính.
+ Hiệu đính giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, hồ sơ gồm có: Trường hợp doanh nghiệp phát hiện nội dung thông
tin về giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và đăng ký thuế trong cơ sở dữ liệu Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
không có hoặc không chính xác do quá trình chuyển đổi dữ liệu, doanh nghiệp gửi
thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính để bổ sung
hoặc hiệu đính thông tin. Kèm theo thông báo phải có bản sao hợp lệ giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận, đăng ký kinh doanh và đăng ký
thuế.
+ Đăng ký cấp lại giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, hồ sơ gồm có: Trường hợp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, doanh nghiệp có
thể gửi giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tới cơ quan
đăng ký kinh doanh nơi đã cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh
nghiệp.
+ Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký doanh nghiệp theo quyết định của Tòa án, hồ sơ gồm có:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp với nội dung thay đổi theo quyết định của Tòa án.
Hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tương ứng với các nội dung thay đổi của
doanh nghiệp.
+ Đăng ký chấm dứt hoạt động chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, hồ sơ gồm có:
Quyết định của doanh nghiệp về chấm
dứt hoạt động chi nhánh hoặc quyết định thu hồi giấy chứng nhận hoạt động chi
nhánh của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Danh sách chủ nợ và số nợ chưa
thanh toán, gồm cả nợ thuế của chi nhánh và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội.
Danh sách người lao động và quyền
lợi tương ứng hiện hành của người lao động.
Giấy đăng ký hoạt động của chi
nhánh.
Giấy xác nhận của cơ quan công an
về việc hủy con dấu của chi nhánh.
+ Đăng ký giải thể doanh nghiệp, hồ
sơ gồm có:
Quyết định giải thể hoặc quyết định
thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thu hồi giấy chứng
nhận đầu tư hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố giải thể doanh nghiệp.
Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh
toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã
hội.
Danh sách người lao động hiện có và
quyền lợi người lao động đã được giải quyết.
Giấy xác nhận của cơ quan thuế về
việc đã hoàn thành các nghĩa vụ về thuế.
Giấy xác nhận của cơ quan công an
về việc hủy con dấu.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cục Thuế
tỉnh Đồng Nai.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
- Trường hợp đăng ký thay đổi nội
dung đăng ký thuế: Phê duyệt.
- Trường hợp đăng ký bổ sung thông
tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp: Giấy biên nhận.
- Trường hợp chấm dứt hoạt động chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, giải thể doanh nghiệp: Quyết
định hành chính.
- Trường hợp đăng ký bổ sung thông
tin trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; hiệu đính giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp; đăng ký cấp lại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; đăng ký thay
đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quyết định của Tòa án: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí:
- Trường hợp đăng ký thay đổi nội
dung đăng ký thuế; đăng ký bổ sung thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp;
chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, giải thể
doanh nghiệp: Quyết định hành chính; trường hợp đăng ký bổ sung thông tin trong
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; hiệu đính giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp: Không thu lệ phí.
- Trường hợp đăng ký cấp lại giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
theo quyết định của Tòa án: 20.000 đồng/lần cấp (theo Quyết định số
09/2008/QĐ-UBND ngày 21/01/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo thay đổi thông tin đăng
ký thuế (Phụ lục III-10, Thông tư
số 14/2010/TT-BKH ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định
tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng
ký doanh nghiệp).
- Thông báo thay đổi thông tin
trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp (Phụ
lục III-9, Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký
doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp).
- Giấy đề nghị hiệu đính thông tin
(Phụ lục III-11, Thông tư số
14/2010/TT-BKH ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một
số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký
doanh nghiệp).
- Thông báo thay đổi nội dung đăng
ký doanh nghiệp (áp dụng cho trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh
nghiệp theo quyết định của Tòa án - theo mẫu Phụ lục III-6, Thông tư số
14/2010/TT-BKH ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một
số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký
doanh nghiệp).
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ
theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
- Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh
nghiệp theo quy định (nếu có).
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2005.
- Luật Quản lý thuế năm 2006.
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày
01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp.
- Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày
04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ
sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Quyết định số 09/2008/QĐ-UBND
ngày 21/01/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai.
- Quyết định số 97/2008/QĐ-UBND
ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thực hiện cơ chế phối hợp giữa
các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, chứng nhận đầu tư, đăng ký thuế với
doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và Luật
Hợp tác xã.
- Quy chế liên ngành số 54/QCPH/SKHĐT-CT
ngày 12/02/2009 giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư và Cục Thuế tỉnh Đồng Nai.
67. Thủ tục
thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
- Trường hợp Phòng Đăng ký kinh
doanh phát hiện nội dung đăng ký doanh nghiệp là giả mạo:
+ Nếu Phòng Đăng ký kinh doanh phát
hiện nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký thành lập mới doanh nghiệp là giả mạo
thì ra thông báo về hành vi vi phạm của doanh nghiệp và ra quyết định thu hồi
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
+ Nếu Phòng Đăng ký kinh doanh phát
hiện nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh
nghiệp là giả mạo thì ra thông báo về hành vi vi phạm của doanh nghiệp và hủy
bỏ những thay đổi trong nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện trên cơ sở
các thông tin giả mạo và khôi phục lại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
được cấp trên cơ sở hồ sơ hợp lệ gần nhất, đồng thời thông báo với cơ quan có thẩm
quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp thành viên hợp danh của
doanh nghiệp đã đăng ký thuộc đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp theo
Khoản 2, Điều 13 của Luật Doanh nghiệp:
Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông
báo bằng văn bản yêu cầu doanh nghiệp thay đổi thành viên thuộc đối tượng không
được quyền thành lập doanh nghiệp trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày thông
báo. Quá thời hạn nói trên mà doanh nghiệp không đăng ký thay đổi thành viên
thì Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo về hành vi vi phạm và ra quyết định
thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Trường hợp chủ doanh nghiệp tư
nhân, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, cổ đông sáng lập công ty cổ phần
và thành viên hợp danh của doanh nghiệp đã đăng ký thuộc đối tượng bị cấm thành
lập doanh nghiệp theo Khoản 2, Điều 13 của Luật Doanh nghiệp:
+ Đối với doanh nghiệp tư nhân,
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân là chủ sở hữu: Phòng Đăng
ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký ra thông báo về hành vi vi phạm và ra
quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
+ Đối với công ty trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên trở lên, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ
chức là chủ sở hữu, công ty cổ phần và công ty hợp danh: Phòng Đăng ký kinh
doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký ra thông báo bằng văn bản yêu cầu doanh
nghiệp thay đổi thành viên hoặc cổ đông thuộc đối tượng không được quyền thành
lập doanh nghiệp trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày thông báo. Quá thời
hạn nói trên mà doanh nghiệp không đăng ký thay đổi thành viên hoặc cổ đông,
thì Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo về hành vi vi phạm và ra quyết định
thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Trường hợp doanh nghiệp không gửi
báo cáo theo quy định tại Điểm g, Khoản 2, Điều 165 của Luật Doanh nghiệp thì
trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thời hạn của yêu cầu báo
cáo, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo bằng văn bản về hành vi vi phạm và yêu
cầu người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền đến trụ sở của
Phòng Đăng ký kinh doanh để giải trình. Sau mười ngày làm việc, kể từ ngày kết
thúc thời hạn hẹn trong thông báo mà người được yêu cầu không đến hoặc nội dung
giải trình không phù hợp thì Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo về hành vi
vi phạm và ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Trường hợp Phòng Đăng ký kinh
doanh phát hiện doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề bị cấm thì ra thông báo về
hành vi vi phạm và ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đồng
thời thông báo với các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định của
pháp luật.
- Trường hợp doanh nghiệp bị cưỡng
chế thi hành quyết định hành chính thuế theo quy định tại Điểm g, Khoản 1, Điều
93 Luật Quản lý thuế thì sau khi nhận được văn bản yêu cầu thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp của Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế theo quy định tại
Điểm b, Khoản 2, Điều 102 Luật Quản lý thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh thực
hiện thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ
tục quy định tại Khoản 3 Điều này.
- Sau khi nhận được quyết định thu
hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp thực hiện giải thể theo
quy định tại Điều 158 của Luật Doanh nghiệp. Sau 06 tháng, kể từ ngày quyết định
thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà không nhận được hồ sơ giải thể
doanh nghiệp, thì doanh nghiệp coi như đã được giải thể và Phòng Đăng ký kinh
doanh xóa tên doanh nghiệp trong sổ đăng ký doanh nghiệp. Trong trường hợp này,
người đại diện theo pháp luật, tất cả thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên trở lên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên, chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân, tất
cả thành viên hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần và tất cả thành viên
hợp danh đối với công ty hợp danh liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
các nghĩa vụ tài sản khác chưa thanh toán.
- Thông tin về việc thu hồi giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải được nhập vào hệ thống thông tin đăng ký
doanh nghiệp Quốc gia và gửi sang cơ quan thuế trong thời hạn hai ngày làm
việc, kể từ ngày ban hành quyết định thu hồi.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp, nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Phòng Đăng
ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư, số E23-24, khu dân cư Bửu Long, phường
Bửu Long, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm: Không.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cục
Thuế tỉnh Đồng Nai.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2005.
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày
01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp.
- Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày
04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ
sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
IV. LĨNH VỰC
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC XÃ (BAO GỒM HỢP TÁC XÃ VÀ LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ)
68. Đăng ký
kinh doanh hợp tác xã, liên hiệp HTX và các đơn vị trực thuộc
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người thành lập doanh
nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư, số E23-24, khu dân cư Bửu
Long, phường Bửu Long, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ đăng ký kinh doanh theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì công chức nhận hồ sơ, thu lệ phí và trao giấy biên nhận hồ sơ cho người
nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung
cho kịp thời.
Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở
Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra hồ sơ. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư có
văn bản trả lời cho người nộp hồ sơ.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu
biên nhận hồ sơ, người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp, nhận kết quả tại bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Phòng Đăng ký
kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư, số E23-24, khu dân cư Bửu Long, phường Bửu
Long, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đăng ký kinh doanh thành lập mới
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, hồ sơ gồm:
Đơn đăng ký kinh doanh (theo mẫu HTXMD).
Điều lệ của hợp tác xã hoặc liên
hiệp hợp tác xã (theo mẫu quy định tại Nghị định số 77/2005/NĐ-CP ngày
09/6/2005 của Chính phủ về việc ban hành mẫu hướng dẫn xây dựng điều lệ hợp tác
xã).
Số lượng xã viên hợp tác xã hoặc
danh sách hợp tác xã thành viên của liên hiệp HTX; danh sách ban quản trị hợp
tác xã hoặc hội đồng quản trị liên hiệp hợp tác xã theo mẫu HTXDS.
Biên bản đã được thông qua tại hội
nghị thành lập hợp tác xã hoặc liên hiệp HTX theo quy định tại Điểm đ, Khoản 3,
Điều 11, Luật Hợp tác xã năm 2003. Biên bản do Trưởng ban quản trị hợp tác xã
hoặc chủ tịch hội đồng quản trị của liên hiệp hợp tác xã ký.
Văn bản xác nhận vốn pháp định của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với hợp tác xã kinh doanh ngành, nghề mà
theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của
ít nhất một người trong ban quản trị theo quy định đối với hợp tác xã kinh
doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành
nghề.
Tờ khai đăng ký thuế (theo mẫu).
+ Đăng ký lập chi nhánh, văn phòng
đại diện, hồ sơ gồm có:
Thông báo thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện theo mẫu (ngành nghề đăng ký kinh doanh của chi nhánh, văn phòng
đại diện phải phù hợp với nội dung hoạt động của hợp tác xã).
Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh.
Quyết định bằng văn bản của ban quản
trị về việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện, của người đứng đầu chi nhánh, văn
phòng đại diện. Biên bản hoặc nghị quyết của đại hội xã viên về việc mở chi
nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã.
Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề
trong trường hợp chi nhánh kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp
luật phải có chứng chỉ hành nghề.
Tờ khai đăng ký thuế (theo mẫu).
+ Đăng ký thay đổi, bổ sung ngành
nghề kinh doanh, hồ sơ gồm có:
Thông báo về đăng ký kinh doanh.
Biên bản hoặc nghị quyết của đại
hội xã viên về việc thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh.
Văn bản xác nhận vốn pháp định của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với hợp tác xã kinh doanh ngành, nghề mà
theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của
ít nhất một người trong ban quản trị theo quy định đối với hợp tác xã bổ sung
các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
Bản chính giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.
+ Đăng ký thay đổi nơi đăng ký kinh
doanh của hợp tác xã, hồ sơ gồm có:
Thông báo về đăng ký kinh doanh.
Quyết định bằng văn bản của ban
quản trị và biên bản hoặc nghị quyết của đại hội xã viên về việc thay đổi nơi
đăng ký kinh doanh của hợp tác xã.
Hợp tác xã nộp hồ sơ đăng ký kinh
doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh mới và thực hiện đăng ký kinh doanh theo
quy định.
Bản chính giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.
Bộ hồ sơ đăng ký kinh doanh do cơ
quan đăng ký kinh doanh cũ đã trả lại cho hợp tác xã.
+ Đăng ký thay đổi trụ sở chính của
hợp tác xã (trong phạm vi tỉnh hoặc từ tỉnh khác chuyển đến), hồ sơ gồm có:
Thông báo về đăng ký kinh doanh.
Quyết định bằng văn bản của ban
quản trị, biên bản hoặc nghị quyết của đại hội xã viên về việc đăng ký thay đổi
địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Tờ khai đăng ký thuế (theo mẫu).
+ Đăng ký đổi tên hợp tác xã, hồ sơ
gồm có:
Thông báo về đăng ký kinh doanh.
Quyết định bằng văn bản của ban
quản trị, biên bản hoặc nghị quyết của đại hội xã viên về việc đổi tên hợp tác
xã.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
+ Đăng ký thay đổi số lượng xã viên,
ban kiểm soát hợp tác xã, hồ sơ gồm có:
Thông báo về đăng ký kinh doanh.
Quyết định bằng văn bản của ban
quản trị, biên bản hoặc nghị quyết của đại hội xã viên về việc khai trừ xã viên,
kết nạp xã viên mới, xã viên ra khỏi hợp tác xã làm thay đổi số lượng xã viên
hợp tác xã; thay đổi danh sách ban kiểm soát hợp tác xã.
+ Đăng ký thay người đại diện theo
pháp luật, danh sách ban quản trị hợp tác xã, hồ sơ gồm có:
Thông báo về đăng ký kinh doanh.
Quyết định bằng văn bản của ban quản
trị, biên bản hoặc nghị quyết của đại hội xã viên về việc thay đổi người đại
diện theo pháp luật của hợp tác xã, danh sách ban quản trị hợp tác xã.
Bản sao chứng chỉ hành nghề của
người đại diện theo pháp luật hoặc thành viên ban quản trị đối với trường hợp
người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, thành viên ban quản trị hợp tác
xã được thay đổi là người duy nhất có chứng chỉ hành nghề.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
+ Đăng ký thay đổi vốn điều lệ hợp
tác xã, hồ sơ gồm có:
Thông báo về đăng ký kinh doanh.
Quyết định bằng văn bản của ban
quản trị, biên bản hoặc nghị quyết của đại hội xã viên về việc thay đổi vốn
điều lệ của hợp tác xã.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Tờ khai đăng ký thuế (theo mẫu).
Trường hợp giảm vốn điều lệ đối với
hợp tác xã kinh doanh ngành, nghề phải có vốn pháp định thì chỉ đăng ký giảm
vốn điều lệ, nếu mức vốn điều lệ đăng ký sau khi giảm không thấp hơn mức vốn
pháp định áp dụng đối với ngành, nghề đó.
+ Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã, hồ sơ gồm có:
Thông báo về đăng ký kinh doanh.
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cục Thuế
tỉnh Đồng Nai.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí:
- 200.000 đồng/lần cấp đối với
trường hợp đăng ký thành lập mới hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, đăng ký thay
đổi nơi đăng ký kinh doanh và thay đổi trụ sở chính của hợp tác xã (trường hợp
chuyển địa chỉ từ tỉnh khác đến Đồng Nai).
- 20.000 đồng/lần cấp đối với các trường
hợp còn lại (Theo Quyết định số 09/2008/QĐ-UBND ngày 21/01/2008 của UBND tỉnh Đồng
Nai về việc thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông
tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký kinh doanh hợp tác xã
(theo mẫu Phụ lục HTXMD, Thông
tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng
dẫn một số quy định tại Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ
về đăng ký kinh doanh hợp tác xã).
- Số lượng xã viên, danh sách thành
viên của liên hiệp hợp tác xã, ban quản trị, hội đồng quản trị, ban kiểm soát
theo mẫu Phụ lục HTXDS theo
Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc
hướng dẫn một số quy định tại Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính
phủ về đăng ký kinh doanh hợp tác xã).
- Thông báo thành lập chi nhánh/văn
phòng đại diện (theo mẫu Phụ lục
HTXTB-1 theo Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư về việc hướng dẫn một số quy định tại Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày
11/7/2005 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh hợp tác xã).
- Thông báo về đăng ký kinh doanh
(theo mẫu Phụ lục HTXTB-2
theo Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về
việc hướng dẫn một số quy định tại Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của
Chính phủ về đăng ký kinh doanh hợp tác xã).
Thông tư số 80/2012/TT-BTC ngày
22/5/2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn Luật Quản lý thuế và đăng ký thuế.
Xem lại và bổ sung mẫu tờ khai.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ theo
quy định của Luật Hợp tác xã.
- Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh
nghiệp theo quy định.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Hợp tác xã năm 2003.
- Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày
11/7/2005 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh hợp tác xã.
- Nghị định số 177/2004/NĐ-CP ngày
12/10/2004 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã.
- Nghị định số 77/2005/NĐ-CP ngày
09/6/2005 của Chính phủ về việc ban hành mẫu hướng dẫn xây dựng điều lệ hợp tác
xã.
- Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày
23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
- Quyết định số 337/2007/QĐ-BKH
ngày 10/4/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành quy định nội dung hệ
thống ngành kinh tế của Việt Nam.
- Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày
15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn một số quy định tại Nghị
định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh hợp
tác xã.
- Quyết định số 09/2008/QĐ-UBND
ngày 21/01/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu lệ phí cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai.
- Quyết định số 97/2008/QĐ-UBND
ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thực hiện cơ chế phối hợp giữa
các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, chứng nhận đầu tư, đăng ký thuế với
doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và Luật
Hợp tác xã.
- Quy chế liên ngành số
54/QCPH/SKHĐT-CT ngày 12/02/2009 giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư và Cục Thuế tỉnh Đồng
Nai.
69. Thủ tục
đăng ký chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hợp tác xã
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người thành lập doanh
nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư, số E23-24, khu dân cư Bửu
Long, phường Bửu Long, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ đăng ký kinh doanh theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì công chức nhận hồ sơ, thu lệ phí và trao giấy biên nhận hồ sơ cho người
nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung
cho kịp thời.
Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở
Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra hồ sơ. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư có
văn bản trả lời cho người nộp hồ sơ.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu
biên nhận hồ sơ, người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp, nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Phòng Đăng
ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư, số E23-24, khu dân cư Bửu Long, phường
Bửu Long, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đăng ký chia hợp tác xã thành một
số hợp tác xã, hồ sơ gồm có:
Đơn đăng ký kinh doanh (theo mẫu HTXMD).
Điều lệ của hợp tác xã hoặc liên
hiệp hợp tác xã (theo mẫu quy định tại Nghị định số 77/2005/NĐ-CP ngày
09/6/2005 của Chính phủ về việc ban hành mẫu hướng dẫn xây dựng điều lệ hợp tác
xã).
Danh sách ban quản trị hợp tác xã
hoặc hội đồng quản trị liên hiệp hợp tác xã theo mẫu HTXDS.
Nghị quyết của đại hội xã viên về
việc chia HTX.
Phương án xử lý tài sản, vốn, quỹ, tổ
chức, nhân sự, xã viên và lao động (gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh
nghiệp trực thuộc của hợp tác xã) khi chia.
Phương án giải quyết các vấn đề
liên quan đến việc chia HTX đã thảo luận với các chủ nợ, tổ chức, cá nhân có
quan hệ kinh tế với HTX.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hợp tác xã bị chia.
Văn bản xác nhận vốn pháp định của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với hợp tác xã kinh doanh ngành, nghề mà theo
quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của
ít nhất một người trong ban quản trị theo quy định đối với hợp tác xã kinh
doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành
nghề.
Đối với cán bộ, công chức khi tham
gia là xã viên hợp tác xã phải được sự đồng ý bằng văn bản của Thủ trưởng cơ
quan trực tiếp quản lý cán bộ công chức.
+ Đăng ký kinh doanh hợp tác xã bị
tách, hồ sơ gồm có:
Nghị quyết của đại hội xã viên về
việc tách hợp tác xã.
Phương án giải quyết các vấn đề
liên quan đến việc tách đã thảo luận với các chủ nợ, tổ chức, cá nhân có quan hệ
kinh tế với hợp tác xã.
Thông báo về việc tiếp tục hoặc
chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp (đối với hợp
tác xã có chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp trực thuộc).
Thông báo về đăng ký kinh doanh (Mẫu HTXTB-2).
Điều lệ hợp tác xã sửa đổi (nếu có sửa
đổi).
Số lượng xã viên, danh sách ban
quản trị, ban kiểm soát hợp tác xã (mẫu HTXDS) (nếu có sự thay đổi).
Quyết định của ban quản trị và biên
bản hoặc nghị quyết của đại hội xã viên về những nội dung có thay đổi so với
ban đầu chưa tách.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
của hợp tác xã bị tách.
Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của
ít nhất một người trong ban quản trị (trường hợp kinh doanh ngành, nghề phải có
chứng chỉ hành nghề).
Bản sao hợp lệ xác nhận vốn pháp
định do cơ quan có thẩm quyền cấp cho hợp tác xã (trường hợp kinh doanh ngành,
nghề phải có vốn pháp định).
+ Đăng ký kinh doanh hợp tác xã
được tách, hồ sơ gồm có:
Đơn đăng ký kinh doanh theo mẫu HTXMD.
Điều lệ của hợp tác xã hoặc liên
hiệp hợp tác xã (theo mẫu quy định tại Nghị định số 77/2005/NĐ-CP ngày
09/6/2005 của Chính phủ về việc ban hành mẫu hướng dẫn xây dựng điều lệ hợp tác
xã).
Số lượng xã viên hợp tác xã; danh
sách ban quản trị hợp tác xã; danh sách ban kiểm soát của hợp tác xã, theo mẫu HTXDS.
Nghị quyết của đại hội xã viên về
việc tách HTX, phương án xử lý tài sản, vốn, quỹ, tổ chức, nhân sự, xã viên và
lao động (gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp trực thuộc của hợp
tác xã) khi tách; phương án giải quyết các vấn đề liên quan đến việc tách HTX
đã thảo luận với các chủ nợ, tổ chức, cá nhân có quan hệ kinh tế với HTX.
Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của
ít nhất một người trong ban quản trị (trường hợp kinh doanh ngành, nghề phải có
chứng chỉ hành nghề).
Bản sao hợp lệ xác nhận vốn pháp
định do cơ quan có thẩm quyền cấp cho hợp tác xã (trường hợp kinh doanh ngành,
nghề phải có vốn pháp định).
+ Đăng ký kinh doanh hợp nhất hợp
tác xã, hồ sơ gồm có:
Đơn đăng ký kinh doanh theo mẫu HTXMD.
Điều lệ của hợp tác xã hợp nhất
(được xây dựng theo Nghị định số 77/2005/NĐ-CP ngày 09/6/2005 của Chính phủ về
việc ban hành mẫu hướng dẫn xây dựng điều lệ hợp tác xã).
Số lượng xã viên hợp tác xã; danh
sách ban quản trị hợp tác xã; danh sách ban kiểm soát của hợp tác xã, theo mẫu HTXDS.
Biên bản đã thông qua tại đại hội
thành lập hợp tác xã hợp nhất.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
của các hợp tác xã bị hợp nhất.
Phương án xử lý tài sản, vốn các khoản
nợ, xã viên, lao động và những vấn đề còn tồn đọng của hợp tác xã bị hợp nhất
sang hợp tác xã hợp nhất của ban quản trị các hợp tác xã bị hợp nhất.
Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của
ít nhất một người trong ban quản trị (trường hợp kinh doanh ngành, nghề phải có
chứng chỉ hành nghề).
Bản sao hợp lệ xác nhận vốn pháp
định do cơ quan có thẩm quyền cấp cho hợp tác xã (trường hợp kinh doanh ngành,
nghề phải có vốn pháp định).
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
của các hợp tác xã bị hợp nhất.
+ Đăng ký kinh doanh sáp nhập hợp
tác xã, hồ sơ gồm có:
Đơn đăng ký kinh doanh theo mẫu HTXMD của HTX sáp nhập.
Điều lệ của hợp tác xã sáp nhập
được xây dựng theo Nghị định số 77/2005/NĐ-CP ngày 09/6/2005 của Chính phủ về
việc ban hành mẫu hướng dẫn xây dựng điều lệ hợp tác xã.
Số lượng xã viên hợp tác xã sáp
nhập; danh sách ban quản trị hợp tác xã sáp nhập; danh sách ban kiểm soát của
hợp tác xã sáp nhập, theo mẫu
HTXDS.
Biên bản họp đại hội xã viên của
HTX sáp nhập và xã viên của HTX bị sáp nhập thông qua thủ tục và điều kiện sáp
nhập, phương án xử lý tài sản, vốn, các khoản nợ, xã viên, lao động và những vấn
đề tồn đọng của hợp tác xã bị sáp nhập; dự thảo phương án sản xuất, kinh doanh
và điều lệ hợp tác xã sáp nhập.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
của các hợp tác xã.
Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề
của ít nhất một người trong ban quản trị (trường hợp kinh doanh ngành, nghề
phải có chứng chỉ hành nghề).
Bản sao hợp lệ xác nhận vốn pháp
định do cơ quan có thẩm quyền cấp cho hợp tác xã (trường hợp kinh doanh ngành,
nghề phải có vốn pháp định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ/hợp tác xã.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cục
Thuế tỉnh Đồng Nai.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí:
- 200.000 đồng/lần cấp đối với
trường hợp thành lập mới hợp tác xã.
- 20.000 đồng/lần cấp đối với hợp
tác xã nhận sáp nhập và hợp tác xã bị tách.
(Theo Quyết định số 09/2008/QĐ-UBND
ngày 21/01/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký kinh doanh hợp tác xã
(theo mẫu Phụ lục HTXMD
Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc
hướng dẫn một số quy định tại Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính
phủ về đăng ký kinh doanh hợp tác xã).
- Số lượng xã viên, danh sách thành
viên của liên hiệp hợp tác xã, ban quản trị, hội đồng quản trị, ban kiểm soát
(theo mẫu Phụ lục HTXDS theo
Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng
dẫn một số quy định tại Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ
về đăng ký kinh doanh hợp tác xã).
- Thông báo về đăng ký kinh doanh
(theo mẫu Phụ lục HTXTB-2
theo Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về
việc hướng dẫn một số quy định tại Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005
của Chính phủ về đăng ký kinh doanh hợp tác xã).
Thông tư số 80/2012/TT-BTC ngày
22/5/2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn Luật Quản lý thuế và đăng ký thuế.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ
theo quy định của Luật Hợp tác xã.
- Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh
nghiệp theo quy định.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Hợp tác xã năm 2003.
- Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày
11/7/2005 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh hợp tác xã.
- Nghị định số 177/2004/NĐ-CP ngày
12/10/2004 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã.
- Nghị định số 77/2005/NĐ-CP ngày
09/6/2005 của Chính phủ về việc ban hành mẫu hướng dẫn xây dựng điều lệ hợp tác
xã.
- Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày
23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
- Quyết định số 337/2007/QĐ-BKH
ngày 10/4/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành quy định nội dung hệ
thống ngành kinh tế của Việt Nam.
- Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày
15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn một số quy định tại Nghị
định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh hợp
tác xã.
- Quyết định số 09/2008/QĐ-UBND
ngày 21/01/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu lệ phí cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai.
- Quyết định số 97/2008/QĐ-UBND
ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thực hiện cơ chế phối hợp giữa
các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, chứng nhận đầu tư, đăng ký thuế với
doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và Luật
Hợp tác xã.
- Quy chế liên ngành số 54/QCPH/SKHĐT-CT
ngày 12/02/2009 giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư và Cục Thuế tỉnh Đồng Nai.
70. Thủ tục
đăng ký điều lệ hợp tác xã sửa đổi; tạm ngừng kinh doanh
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người thành lập doanh
nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư, số E23-24, khu dân cư Bửu
Long, phường Bửu Long, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ đăng ký kinh doanh theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì công chức nhận hồ sơ, thu lệ phí và trao giấy biên nhận hồ sơ cho người
nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung
cho kịp thời.
Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở
Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra hồ sơ. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư có
văn bản trả lời cho người nộp hồ sơ.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu biên
nhận hồ sơ, người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã đến bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả:
- Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
- Chiều: Từ 13h00' đến
16h30' (trừ thứ Sáu).
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp, nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Phòng Đăng
ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư số E23-24, khu dân cư Bửu Long, phường Bửu
Long, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Thủ tục đăng ký điều lệ hợp tác
xã (HTX) sửa đổi, hồ sơ gồm có:
Thông báo về đăng ký kinh doanh.
Quyết định bằng văn bản của ban quản
trị, biên bản hoặc nghị quyết của đại hội xã viên về việc sửa đổi điều lệ hợp
tác xã.
Văn bản giải trình những nội dung sửa
đổi của điều lệ mới so với điều lệ cũ.
Điều lệ đã được sửa đổi, bổ sung.
+ Đăng ký tạm ngừng kinh doanh, hồ
sơ gồm có:
Thông báo về đăng ký kinh doanh.
Biên bản hoặc nghị quyết của đại
hội xã viên, quyết định bằng văn bản của ban quản trị về việc tạm ngừng hoạt
động của hợp tác xã.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy biên nhận.
h) Lệ phí: 20.000 đồng/lần cấp
(theo Quyết định số 09/2008/QĐ-UBND ngày 21/01/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về
việc thu lệ phí cấp giấy chứng nhận, đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng
ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông
báo về đăng ký kinh doanh (theo mẫu Phụ lục HTXTB-2, Thông tư số
05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn một
số quy định tại Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về đăng
ký kinh doanh hợp tác xã).
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ
theo quy định của Luật Hợp tác xã.
- Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh
nghiệp theo quy định.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Hợp tác xã năm 2003.
- Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày
11/7/2005 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh hợp tác xã.
- Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày
15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn một số quy định tại Nghị
định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh hợp
tác xã.
- Quyết định số 09/2008/QĐ-UBND
ngày 21/01/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu lệ phí cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai.
- Quyết định số 97/2008/QĐ-UBND
ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thực hiện cơ chế phối hợp giữa
các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, chứng nhận đầu tư, đăng ký thuế với
doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và Luật
Hợp tác xã.
- Quy chế liên ngành số 54/QCPH/SKHĐT-CT
ngày 12/02/2009 giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư và Cục Thuế tỉnh Đồng Nai.
71. Cấp lại
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn
phòng đại diện hợp tác xã (trường hợp bị hư hỏng)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người thành lập doanh
nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư, số E23-24, khu dân cư Bửu
Long, phường Bửu Long, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ
tục hồ sơ. Doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ đăng ký kinh doanh theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở
Kế hoạch và Đầu tư.