BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
133/2013/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
24 tháng 9 năm 2013
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 1 ĐIỀU 15 VÀ CÁC MẪU BAN HÀNH KÈM THEO
THÔNG TƯ SỐ 86/2013/TT-BTC NGÀY 27/6/2013 QUY ĐỊNH VỀ VIỆC ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ ƯU
TIÊN TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HẢI QUAN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP ĐỦ ĐIỀU
KIỆN
Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày
29/6/2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14/6/2005 sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Luật Hải quan;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày
29/11/2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Quản lý thuế số
21/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Quản lý
thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày
15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật hải quan về thủ
tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 87/2012/NĐ-CP ngày
23/10/2012 quy định chi tiết một số Điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan
điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày
27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính.
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa
đổi, bổ sung khoản 1 Điều 15 và các mẫu ban hành kèm theo
Thông tư số 86/2013/TT-BTC ngày 27/6/2013 của Bộ Tài chính quy định về việc áp
dụng chế độ ưu tiên trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hải quan đối với doanh
nghiệp đủ điều kiện như sau:
Điều 1. Sửa đổi khoản 1 Điều 15 Thông tư số 86/2013/TT-BTC ngày
26/7/2013 như sau:
“1. Thời hạn doanh nghiệp được hưởng chế độ ưu
tiên lần đầu là 03 năm (ba mươi sáu tháng) kể từ ngày Tổng cục trưởng Tổng cục
Hải quan ký Quyết định áp dụng chế độ ưu tiên đối với doanh nghiệp. Sau thời hạn
này, Tổng cục Hải quan thực hiện đánh giá lại, nếu doanh nghiệp vẫn đáp ứng các
điều kiện quy định thì được gia hạn áp dụng chế độ ưu tiên.”
Điều 2. Sửa đổi các mẫu ban
hành kèm theo Thông tư số 86/2013/TT-BTC như sau:
1. Sửa mẫu 03/DNUT -
Bản ghi nhớ về việc công nhận doanh nghiệp ưu tiên.
2. Sửa mẫu 04/DNUT -
Quyết định về việc công nhận doanh nghiệp ưu tiên.
3. Sửa mẫu 09b/DNUT
về báo cáo số liệu, tình hình nhập khẩu quý…năm…
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24
tháng 09 năm 2013./.
Nơi nhận:
- Văn phòng TW và các Ban
của Đảng;
- VP Quốc Hội, VP Chủ tịch nước, VPCP;
- Viện KSNDTC, TANDTC;
- Văn phòng TW ban chỉ đạo chống tham nhũng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND tỉnh, TP;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp VN;
- Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Công báo;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, Website Bộ Tài chính;
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố;
- Lưu: VT, TCHQ (210b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 133/2013/TT-BTC ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
Mẫu 03/DNUT
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………/BGN/TCHQ-DN
|
|
BẢN GHI NHỚ
Về việc công nhận doanh nghiệp ưu tiên
Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại trụ sở Tổng cục
Hải quan - Lô E3, khu đô thị mới Cầu Giấy, đường Dương Đình Nghệ, phường Yên Hòa,
quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội, đại diện Tổng cục Hải quan (bên A) và đại diện
Công ty …(Bên B) (trong văn bản này gọi tắt là Hai bên):
Bên A: Tổng cục Hải quan.
Địa chỉ: Lô E3, khu đô thị mới Cầu Giấy, đường
Dương Đình Nghệ, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
Điện thoại cố định: 04.44520606; số FAX:
04.39440641.
E-Mail:
[email protected]
Đại diện: Ông ... ; chức vụ: ....
Bên B: Công ty ...
Địa chỉ:
………………………………………………………………..
Mã số thuế:
...........................................................................................
Điện thoại cố định:
...............................................................................
Fax: .......................................................................................................
Website:
…………...............................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư số … do … cấp
ngày ...
Đại diện theo pháp luật: Ông … ;
chức vụ: … ;
Email: …
Số chứng minh nhân dân hoặc số hộ
chiếu: … cấp ngày ...
Căn cứ Thông tư số 86/2013 /TT-BTC
ngày 26/7/2013 của Bộ Tài chính quy định về việc áp dụng chế độ ưu tiên trong
lĩnh vực quản lý nhà nước về hải quan đối với doanh nghiệp đủ điều kiện và
Thông tư số .../...TT-BTC ngày ... tháng ...năm...sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều
15 và các mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 86/2013/TT-BTC (sau đây gọi tắt là
Thông tư); hồ sơ đề nghị công nhận là doanh nghiệp ưu tiên của Công ty … và kết
quả thẩm định của ……., Hai bên đã thảo luận và thống nhất như sau:
Điều 1. Bên A công nhận bên B đủ điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định
tại Thông tư; bên A là doanh nghiệp ưu tiên theo quy định tại Điều 2 Thông tư số
86/2013/TT-BTC .
Điều 2. Bên A dành cho bên B được hưởng các ưu tiên quy định tại Chương IV
Thông tư số 86/2013/TT-BTC .
Điều 3. Bên A cam kết thực hiện các trách nhiệm quy định tại Điều 22 Thông tư
số 86/2013/TT-BTC .
Điều 4. Bên B cam kết thực hiện các trách nhiệm quy định tại Điều 23 Thông tư
số 86/2013/TT-BTC .
Điều 5. Đến thời hạn đánh giá lại, gia hạn được quy định tại Điều 15 của Thông
tư 86/2013/TT-BTC mà bên B không còn đáp ứng điều kiện doanh nghiệp ưu tiên hoặc
khi bên B đề nghị không tiếp tục áp dụng chế độ ưu tiên, bên A có quyền quyết định
đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên đối với bên B
Điều 6. Hai bên thống nhất về xác định mã số các mặt hàng do bên B đã xuất
nhập khẩu (tạo thành phụ lục kèm Bản ghi nhớ này). Mã số hàng hóa đã được Hai
bên thống nhất là căn cứ để bên B khai hải quan khi làm thủ tục xuất nhập khẩu
hàng hóa. Trong quá trình được công nhận chế độ ưu tiên, nếu phát sinh mã số
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mới, yêu cầu bên B tiếp tục bổ sung kịp thời.
Điều 7. Thời hạn thực hiện chế độ ưu tiên lần đầu mà bên A dành cho bên B là
03 năm (ba mươi sáu tháng) kể từ ngày Tổng cục Hải quan ban hành Quyết định
công nhận doanh nghiệp ưu tiên. Sau thời hạn này, Hai bên đánh giá lại để xem
xét việc gia hạn áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định tại Điều 15 Thông tư số
86/2013/TT-BTC .
Điều 8. Hai bên cam kết, sau khi bên B được công nhận là doanh nghiệp ưu tiên,
mỗi bên sẽ tổ chức một bộ phận chuyên trách để thường xuyên phối hợp với nhau
thực hiện nghiêm chỉnh, có hiệu quả nhất các trách nhiệm quy định và giải quyết
các vấn đề phát sinh theo đúng quy định của pháp luật.
Đơn vị chuyên trách của bên A là Cục
Kiểm tra sau thông quan, số điện thoại:
……..; số Fax: …….; Email: ...........
Đơn vị chuyên trách của bên B là …
, số điện thoại: … ; số Fax: ... , Email: …
Điều 9. Việc cung cấp, trao đổi thông tin giữa Hai bên được thực hiện bằng đường
điện tử. Trường hợp cần thiết phải có hồ sơ giấy thì bên A thông báo để bên B
thực hiện. Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông
tin cung cấp.
Điều 10. Hai bên cam kết thực hiện đúng các quy định tại Thông tư số
86/2013/TT-BTC và Thông tư số .../.../TT-BTC sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 15
và các mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 86/2013/TT-BTC thống nhất tại Bản ghi
nhớ này. Bản ghi nhớ này là cơ sở để Tổng cục Hải quan quyết định công nhận
doanh nghiệp ưu tiên đối với bên B. Trong quá trình thực hiện thỏa thuận tại Bản
ghi nhớ này, nếu có vấn đề phát sinh cần phải thống nhất lại thì Hai bên sẽ thảo
luận, thống nhất sửa đổi, bổ sung Bản ghi nhớ này.
Bản ghi nhớ này được làm thành 2
(hai) bản chính bằng tiếng Việt, Tổng cục Hải quan giữ 01 bản, Công ty … giữ
01 bản và đều có giá trị như nhau./.
ĐẠI DIỆN
CÔNG TY
(ghi rõ họ
tên, chức vụ, ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN TỔNG
CỤC HẢI QUAN
(ghi rõ họ
tên, chức vụ, ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 04/DNUT
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……..
/QĐ-TCHQ
|
Hà Nội, ngày
……..tháng…..… năm …....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận doanh nghiệp ưu tiên
TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày
29/6/2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14/6/2005 sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Luật Hải quan;
Căn cứ Thông tư số 86/2013 /TT-BTC ngày 27 tháng
6 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định về việc áp dụng chế độ ưu tiên trong
lĩnh vực quản lý nhà nước về hải quan đối với doanh nghiệp đủ điều kiện và
Thông tư số …/…/TT-BTC sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 15 và các mẫu ban hành kèm
theo Thông tư số 86/2013/TT-BTC ;
Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày
15/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Bản ghi nhớ ngày … tháng … năm … giữa Tổng
cục Hải quan và Công ty…
Xét hồ sơ đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên
kèm theo văn bản số… ngày… tháng ... năm ... của Công ty ...;
Xét đề nghị của….. .
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận Công ty
... ; Mã số thuế: ... ; Địa chỉ: ...
Là doanh nghiệp ưu tiên theo quy định tại Điều 2
Thông tư số 86/2013/TT-BTC ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định về
việc áp dụng chế độ ưu tiên trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hải quan đối với
doanh nghiệp đủ điều kiện;
Điều 2. Công ty ... có
trách nhiệm thực hiện các quy định tại Điều 23 Thông tư số 86/2013/TT-BTC
ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Bộ Tài chính và các quy định liên quan của pháp luật.
Điều 3. Thời hạn áp dụng chế độ ưu tiên lần
đầu là 03 năm (ba mươi sáu tháng) kể từ ngày ký Quyết định này. Sau thời hạn
này, Tổng cục Hải quan sẽ đánh giá lại để xem xét gia hạn áp dụng chế độ ưu
tiên đối với Công ty.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 5. Công ty ... ,
Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố
có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Công ty … (để t/hiện);
- Các Phó Tổng cục trưởng (để chỉ đạo);
- Các đơn vị thuộc Tổng cục (để t/hiện);
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố (để t/hiện);
- Cục Thuế tỉnh … (để phối hợp);
- Lưu: VT, KTSTQ(3b).
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu 09b/DNUT
I/ THỐNG KÊ SỐ
LIỆU NHẬP KHẨU
(Theo từng loại
hình nhập khẩu)
Số TT
|
Số, ngày,
tháng, năm tờ khai
|
Tên hàng hóa
|
Mã số
|
Thuế suất
|
Trị giá
(USD)
|
Xuất xứ
|
Số tiền thuế
NK
|
Số tiền thuế
GTGT
|
Số tiền thuế
TTĐB (nếu có)
|
Tổng số tiền
thuế các loại
|
Đơn vị hải
quan làm thủ tục
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
-
|
|
|
-
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
II/ TÌNH HÌNH
1) Tình hình chấp hành pháp luật:
2) Các vướng mắc, kiến nghị:
Người lập
(Ký, ghi rõ
họ, tên)
|
…,
ngày…tháng…năm….
Giám đốc
(Ký, ghi rõ
họ tên, đóng dấu)
|