|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4503/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính Đầu tư Ban Quản lý kinh tế Quảng Bình
Số hiệu:
|
4503/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tiến Hoàng
|
Ngày ban hành:
|
19/11/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4503/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
19 tháng 11 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VÀ BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1038/QĐ-BKHĐT ngày 28/7/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố chuẩn
hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư.
Xét đề nghị của Trưởng Ban
Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình tại Tờ trình số 1235/TTr-KKT ngày
09/10/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ trong lĩnh
vực Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Quản lý
Khu kinh tế Quảng Bình.
Điều 2. Ban Quản lý Khu
kinh tế có trách nhiệm xây dựng và phê duyệt hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết các thủ tục hành chính được công
bố tại Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu
hình xử lý công việc lên phần mềm Hệ thống Thông tin một cửa điện tử của tỉnh
theo hướng dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc quy trình tin học hóa giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế, Giám đốc Sở Thông tin
và truyền thông, Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ KHĐT;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở KH&ĐT;
- Cổng TTĐTQB;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hoàng
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND
TỈNH VÀ BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4503/QĐ-UBND ngày 19/11/2019 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Bình)
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh
và Ban Quản lý khu kinh tế Quảng Bình.
TT
|
Tên TTHC
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ
bưu chính công ích
|
1
|
Quyết định chủ trương đầu tư
của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư)
|
- Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế gửi
hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư và gửi hồ sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà
nước có liên quan.
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về
những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước, gửi Ban Quản lý Khu kinh tế
và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Trong thời hạn 25 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế trình UBND
tỉnh xem xét, có ý kiến thẩm định về hồ sơ dự án đầu tư và gửi Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được ý kiến của UBND tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định
hồ sơ dự án đầu tư và lập báo cáo thẩm định.
- Trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh Đ/c: số 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng
Hới, Quảng Bình.
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn Luật Đầu tư;
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Quy định
biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt
Nam.
|
Có
|
2
|
Quyết định chủ trương đầu tư
của Quốc hội (đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư)
|
Theo Chương trình và kỳ họp
của Quốc hội
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh Đ/c: 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng
Hới, Quảng Bình.
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn Luật Đầu tư;
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT
ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Quy định biểu mẫu thực hiện
thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam.
|
Có
|
3
|
Điều chỉnh quyết định chủ
trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, UBND cấp tỉnh (đối với dự án đầu tư
không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
|
1. Đối với dự án đầu tư
thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh:
- Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế gửi hồ sơ
cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan để lấy ý kiến về những nội dung
điều chỉnh;
- Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý Khu kinh tế, các cơ
quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý
của mình;
- Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cơ quan liên quan, Ban Quản lý Khu
kinh tế lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình
UBND tỉnh;
- Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Ban Quản lý Khu kinh tế,
UBND tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư và gửi cho Ban Quản lý Khu
kinh tế.
2. Đối với dự án đầu tư
thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ:
- Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế gửi hồ sơ
cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đồng thời gửi hồ sơ cho cơ quan quản lý nhà
nước có liên quan để lấy ý kiến về các nội dung điều chỉnh;
- Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý Khu kinh tế, các cơ
quan được lấy ý kiến có ý kiến về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của mình;
- Trong thời hạn 20 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế trình UBND tỉnh xem
xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về những nội dung điều chỉnh;
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được ý kiến của UBND tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo
thẩm định các nội dung điều chỉnh, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định điều
chỉnh chủ trương đầu tư;
- Trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư. Văn
bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, UBND tỉnh và Ban Quản lý Khu kinh tế.
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh Đ/c: số 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng Hới,
Quảng Bình.
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn Luật Đầu tư;
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Quy định
biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt
Nam.
|
Có
|
4
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
|
15 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh Đ/c: số 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng
Hới, Quảng Bình.
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn Luật Đầu tư.
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Quy định
biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt
Nam.
|
Có
|
5
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
|
1. Cấp giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu
tư của UBND tỉnh:
- Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế gửi
hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước.
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm
định.
- Trong thời hạn 25 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế lập báo cáo
thẩm định trình UBND tỉnh.
- Trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, UBND tỉnh quyết
định chủ trương đầu tư. Đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 5.000
tỷ đồng trở lên quy định tại Khoản 2 Điều 31 Luật Đầu tư phù hợp với quy hoạch
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT, Ủy
ban nhân dân tỉnh Quyết định chủ trương đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Ban Quản lý.
- Ban Quản lý Khu kinh tế cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
2. Cấp giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
của Thủ tướng Chính phủ:
- Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế gửi
hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư và gửi hồ sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà
nước có liên quan.
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về
những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước, gửi Ban Quản lý Khu kinh tế
và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Trong thời hạn 25 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế trình UBND
tỉnh xem xét, có ý kiến thẩm định về hồ sơ dự án đầu tư và gửi Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được ý kiến của UBND tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định
hồ sơ dự án đầu tư và lập báo cáo thẩm định.
- Trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.
- Ban Quản lý Khu kinh tế cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
3. Cấp giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Quốc
hội: Theo Chương trình và kỳ họp của Quốc hội
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh Đ/c: số 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng
Hới, Quảng Bình.
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn Luật Đầu tư;
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Quy định
biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt
Nam.
|
Có
|
6
|
Điều chỉnh tên dự án đầu tư,
tên và địa chỉ nhà đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư.
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh Đ/c: số 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng
Hới, Quảng Bình.
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn Luật Đầu tư;
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Quy định
biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt
Nam.
|
Có
|
7
|
Điều chỉnh nội dung dự án
đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp không điều
chỉnh quyết định chủ trương đầu tư)
|
Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh Đ/c: số 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng
Hới, Quảng Bình.
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn Luật Đầu tư;
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Quy định
biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt
Nam.
|
Có
|
8
|
Điều chỉnh Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ
trương đầu tư của UBND cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế gửi hồ sơ
cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan để lấy ý kiến về những nội dung
điều chỉnh.
- Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý Khu kinh tế, các cơ
quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý
của mình.
- Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cơ quan nêu trên, Ban Quản lý Khu
kinh tế lập báo cáo thẩm định về các nội dung điều chỉnh.
- Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Ban Quản lý Khu kinh tế,
UBND tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.
- Ban Quản lý Khu kinh tế
điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ
trương đầu tư của UBND tỉnh.
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh Đ/c: số 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng Hới,
Quảng Bình.
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn Luật Đầu tư;
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Quy định
biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt
Nam.
|
Có
|
9
|
Điều chỉnh Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ
trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
|
- Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế gửi hồ sơ
cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đồng thời gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có
thẩm quyền liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh.
- Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý Khu kinh tế, các cơ
quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý
của mình.
- Trong thời hạn 20 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế trình UBND tỉnh xem
xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về những nội dung điều chỉnh.
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được ý kiến của UBND tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo
thẩm định các nội dung điều chỉnh, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định điều
chỉnh chủ trương đầu tư.
- Trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.
- Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu
tư, Ban Quản lý Khu kinh tế điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho
nhà đầu tư.
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh Đ/c: số 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng
Hới, Quảng Bình.
|
Không
|
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13
ngày 26/11/2014 của Quốc Hội;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn Luật Đầu tư;
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Quy định
biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt
Nam.
|
Có
|
10
|
Chuyển nhượng dự án đầu tư
|
1. Đối với dự án thuộc một
trong các trường hợp: (i) dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư và không thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư, (ii) dự án
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thuộc trường hợp quyết định chủ
trương đầu tư mà nhà đầu tư đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn và đưa
dự án vào khai thác, vận hành:
- Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế xem xét
điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư để điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư
2. Đối với dự án đầu tư
thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ:
- Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế gửi hồ sơ
cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến thẩm định về điều kiện
chuyển nhượng dự án đầu tư.
- Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý Khu kinh tế, các cơ
quan được gửi hồ sơ có ý kiến về điều kiện chuyển nhượng thuộc phạm vi quản
lý của mình.
- Trong thời hạn 25 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Ban Quản lý Khu kinh tế trình UBND
tỉnh xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư (nếu có).
- Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của UBND tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
lập báo cáo thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư.
- Trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.
- Đối với dự án được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế
điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nhận chuyển nhượng
dự án đầu tư.
3. Đối với dự án đầu tư
thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh:
- Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế gửi hồ sơ
cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến thẩm định về điều kiện
chuyển nhượng dự án đầu tư.
- Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý Khu kinh tế, các cơ
quan được gửi hồ sơ xin ý kiến có ý kiến về điều kiện chuyển nhượng thuộc
phạm vi quản lý của mình;
- Trong thời hạn 20 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế lập báo cáo về việc
đáp ứng điều kiện chuyển nhượng dự án trình UBND tỉnh.
- Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Ban Quản lý Khu kinh tế, UBND tỉnh
xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư;
- Đối với dự án không cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương
đầu tư được gửi cho nhà đầu tư.
- Đối với dự án được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh
tế điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nhận chuyển
nhượng dự án đầu tư.
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh Đ/c: số 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng
Hới, Quảng Bình.
|
Không
|
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13
ngày 26/11/2014 của Quốc Hội;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn Luật Đầu tư;
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Quy định
biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt
Nam.
|
Có
|
11
|
Điều chỉnh dự án đầu tư
trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ
chức kinh tế
|
Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh Đ/c: số 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng
Hới, Quảng Bình.
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn Luật Đầu tư;
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Quy định
biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt
Nam.
|
Có
|
12
|
Điều chỉnh dự án đầu tư theo
bản án, quyết định của tòa án, trọng tài
|
Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh Đ/c: số 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng
Hới, Quảng Bình.
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn Luật Đầu tư;
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Quy định
biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt
Nam.
|
Có
|
13
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư
|
Trong thời hạn 05 ngày kể
từ ngày nhận được đề nghị của nhà đầu tư đối với cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư.
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh Đ/c: số 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng
Hới, Quảng Bình.
|
Không
|
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn Luật Đầu tư;
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Quy định
biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt
Nam.
|
Có
|
14
|
Hiệu đính thông tin trên Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư
|
Trong thời hạn 03 ngày kể
từ ngày nhận được đề nghị của nhà đầu tư.
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh Đ/c: số 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng
Hới, Quảng Bình.
|
Không
|
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn Luật Đầu tư;
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Quy định
biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt
Nam.
|
Có
|
15
|
Nộp lại Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư
|
Ngay khi nhà đầu tư nộp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư.
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh Đ/c: số 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng
Hới, Quảng Bình.
|
Không
|
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn Luật Đầu tư.
|
Có
|
16
|
Giãn tiến độ đầu tư
|
Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được đề xuất của nhà đầu tư.
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh Đ/c: số 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng
Hới, Quảng Bình.
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội;
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Quy định
biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt
Nam.
|
Có
|
17
|
Tạm ngừng hoạt động của dự
án đầu tư
|
Ngay khi tiếp nhận thông báo.
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh Đ/c: số 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng
Hới, Quảng Bình.
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội;
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Quy định
biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt
Nam.
|
Có
|
18
|
Chấm dứt hoạt động của dự án
đầu tư
|
Ngay khi tiếp nhận hồ sơ.
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh Đ/c: số 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng
Hới, Quảng Bình.
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn Luật Đầu tư;
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 28/11/2015.
|
Có
|
19
|
Thành lập văn phòng điều hành
của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
|
Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ.
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh Đ/c: số 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng
Hới, Quảng Bình.
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội;
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Quy định
biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt
Nam.
|
Có
|
20
|
Chấm dứt hoạt động văn phòng
điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
|
Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh Đ/c: số 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng
Hới, Quảng Bình.
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội;
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Quy định
biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt
Nam.
|
Có
|
21
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư cho dự án hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư
hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương
|
Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh Đ/c: số 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng
Hới, Quảng Bình.
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn Luật Đầu tư;
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Quy định
biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt
Nam.
|
Có
|
22
|
Cung cấp thông tin về dự án
đầu tư
|
Trong thời gian 05 ngày làm
việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị.
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh Đ/c: số 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng
Hới, Quảng Bình.
|
Không
|
Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn Luật Đầu tư.
|
Có
|
23
|
Bảo đảm đầu tư trong trường
hợp không được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư
|
Trong thời hạn 30 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh Đ/c: số 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng
Hới, Quảng Bình.
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13 ngày 16/11/2014;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn Luật Đầu tư;
|
Có
|
24
|
Quyết định chủ trương đầu tư
của Ban Quản lý Khu kinh tế
|
- Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế gửi
hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan.
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm
định những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình và gửi Ban Quản
lý Khu kinh tế.
- Trong thời hạn 25 ngày đối
với dự án quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 32 Luật đầu tư và trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
và cơ quan có liên quan đối với dự án quy định tại Khoản 2 Điều 31 Luật đầu
tư, Ban Quản lý Khu kinh tế xem xét, quyết định chủ trương đầu tư.
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh Đ/c: số 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng
Hới, Quảng Bình.
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13 ngày 16/11/2014;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn Luật Đầu tư;
|
Có
|
25
|
Điều chỉnh quyết định chủ
trương đầu tư của Ban Quản lý Khu kinh tế.
|
- Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế gửi hồ sơ
cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan để lấy ý kiến về những nội dung
điều chỉnh.
- Trong thời hạn 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý Khu kinh tế, các cơ
quan được xin ý kiến có ý kiến về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của mình.
- Trong thời hạn 05 ngày kể
từ ngày nhận được ý kiến thẩm định, Ban Quản lý Khu kinh tế xem xét, quyết
định điều chỉnh chủ trương đầu tư.
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh Đ/c: số 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng
Hới, Quảng Bình.
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn Luật Đầu tư;
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Quy định
biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt
Nam.
|
Có
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đầu tư thuộc thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND tỉnh và Ban Quản lý khu kinh tế Quảng Bình.
Số TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên văn bản quy định việc bãi bỏ TTHC
|
1
|
T-QBI-283942-TT
Thủ tục số 2 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 01/4/2016
|
Quyết định chủ trương đầu tư
của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư)
|
Quyết định số 1038/QĐ-KKT
ngày 28/7/2017 về việc công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
T-QBI-283943-TT
Thủ tục số 3 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 01/4/2016
|
Quyết định chủ trương đầu tư
của Quốc hội (đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư)
|
3
|
T-QBI-283944-TT
Thủ tục số 4 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 01/4/2016
|
Điều chỉnh quyết định chủ
trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, UBND cấp tỉnh đối với dự án đầu tư
không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
4
|
T-QBI-283945-TT
Thủ tục số 5 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 01/4/2016
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư.
|
5
|
T-QBI-283946-TT
Thủ tục số 6 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 01/4/2016
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư.
|
6
|
T-QBI-283949-TT
Thủ tục số 7 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 01/4/2016
|
Điều chỉnh tên dự án đầu tư,
tên và địa chỉ nhà đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
|
7
|
T-QBI-283952-TT
Thủ tục số 8 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 01/4/2016
|
Điều chỉnh nội dung dự án
đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp không
thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư).
|
8
|
T-QBI-283992-TT
Thủ tục số 9 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 01/4/2016
|
Điều chỉnh Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ
trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
9
|
T-QBI-283993-TT
Thủ tục số 10 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 01/4/2016
|
Điều chỉnh Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ
trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
|
10
|
T-QBI-283994-TT
Thủ tục số 11 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 01/4/2016
|
Chuyển nhượng dự án đầu tư
|
11
|
T-QBI-283995-TT
Thủ tục số 12 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 01/4/2016
|
Điều chỉnh dự án đầu tư
trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ
chức kinh tế.
|
12
|
T-QBI-283996-TT
Thủ tục số 13 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 01/4/2016
|
Điều chỉnh dự án đầu tư theo
bản án, quyết định của tòa án, trọng tài.
|
13
|
T-QBI-283997-TT
Thủ tục số 14 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 01/4/2016
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư
|
14
|
T-QBI-283998-TT
Thủ tục số 15 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 01/4/2016
|
Hiệu đính thông tin trên Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư.
|
15
|
T-QBI-283999-TT
Thủ tục số 16 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 01/4/2016
|
Nộp lại Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư
|
16
|
T-QBI-284000-TT
Thủ tục số 17 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 01/4/2016
|
Giãn tiến độ đầu tư
|
17
|
T-QBI-284001-TT
Thủ tục số 18 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 01/4/2016
|
Tạm ngừng hoạt động của dự
án đầu tư
|
18
|
T-QBI-284002-TT
Thủ tục số 19 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 01/4/2016
|
Chấm dứt hoạt động của dự án
đầu tư
|
19
|
T-QBI-284003-TT
Thủ tục số 20 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 01/4/2016
|
Thành lập văn phòng điều hành
của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
|
20
|
T-QBI-284004-TT
Thủ tục số 21 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 01/4/2016
|
Chấm dứt hoạt động văn phòng
điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
|
21
|
T-QBI-284005-TT
Thủ tục số 22 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 01/4/2016
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư cho dự án hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư
hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương
|
22
|
T-QBI-284006-TT
Thủ tục số 23 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 01/4/2016
|
Cung cấp thông tin về dự án
đầu tư
|
23
|
T-QBI-284009-TT
Thủ tục số 24 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 01/4/2016
|
Bảo đảm đầu tư trong trường
hợp không được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư
|
24
|
T-QBI-284012-TT
Thủ tục số 25 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 01/4/2016
|
Quyết định chủ trương đầu tư
của Ban Quản lý Khu kinh tế
|
25
|
T-QBI-284020-TT
Thủ tục số 26 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 01/4/2016
|
Điều chỉnh quyết định chủ
trương đầu tư của Ban Quản lý Khu kinh tế.
|
Quyết định 4503/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4503/QĐ-UBND ngày 19/11/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình
1.164
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|