ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/2023/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
01 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CƠ CHẾ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở XÃ HỘI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 tháng 2015 của Chính phủ về phát triển và quản
lý nhà ở xã hội; Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số
05/2023/NQ-HĐND tỉnh ngày 14 tháng 07 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa
XIII kỳ họp thứ 11 Quy định cơ chế hỗ trợ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên địa
bàn tỉnh;
Căn cứ Kết luận số 227-KL/TU
ngày 16/6/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Văn bản số 4224/UBND-KT ngày
22/6/2023 của UBND tỉnh về quy định cơ chế hỗ trợ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 186/TT-SXD ngày 26 tháng 7 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cơ chế hỗ
trợ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 8 năm 2023.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Xây dựng,
Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Trưởng ban Ban Quản lý
Khu kinh tế tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tự Công Hoàng
|
QUY ĐỊNH
CƠ CHẾ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 39/2023/QĐ-UBND ngày 01/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Định)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định cơ chế hỗ
trợ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các dự án đầu tư xây dựng
nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định đã được lựa chọn chủ đầu tư theo quy định
hiện hành.
2. Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ
gia đình, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng nhà ở xã hội không phải bằng nguồn vốn
hoặc hình thức quy định tại khoản 1 Điều 53 của Luật Nhà ở đã được lựa chọn làm
chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội theo quy định trên địa bàn tỉnh
Bình Định.
3. Các cơ quan Nhà nước, tổ chức,
cá nhân khác có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên địa
bàn tỉnh Bình Định.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3.
Cơ chế hỗ trợ
1. Nhà nước hỗ trợ 50% kinh phí
đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi dự án xây dựng nhà ở xã
hội (trừ hệ thống kỹ thuật bên trong tòa nhà).
2. Nhà nước thực hiện giải
phóng mặt bằng và giao mặt bằng sạch cho nhà đầu tư triển khai dự án (trừ
trường hợp dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được giao theo quy định tại điểm
c khoản 2 Điều 57 của Luật Nhà ở).
3. Các nội dung hỗ trợ khác
liên quan đến phát triển nhà ở xã hội thực hiện theo quy định của pháp luật hiện
hành.
Điều 4.
Nguyên tắc hỗ trợ
1. Đối với kinh phí hỗ trợ xây
dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật quy định tại khoản
1 Điều 3 Quy định này được xem
xét hỗ trợ sau khi đã thực hiện đầu tư xây dựng, nghiệm thu hoàn thành và được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra xác nhận giá trị thực hiện.
2. Không được tính các khoản hỗ
trợ của Nhà nước vào giá bán, giá cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội.
3. Trường hợp dự án có phân kỳ
giai đoạn đầu tư thì được xem xét hỗ trợ theo phân kỳ giai đoạn của dự án (theo
nguyên tắc nghiệm thu hoàn thành của từng giai đoạn).
Điều 5.
Phương thức hỗ trợ
1. Lập kế hoạch hỗ trợ
a) Các chủ đầu tư dự án xây dựng
nhà ở xã hội phải đề xuất được nội dung, kinh phí hỗ trợ quy định tại khoản 1
Điều 3 của Quy định này gửi Sở Xây dựng để tổng hợp.
b) Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp
với các cơ quan có liên quan kiểm tra, tổng hợp nội dung, kinh phí đề xuất hỗ
trợ do các chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội gửi, lập báo cáo gửi về Sở Kế
hoạch và Đầu tư trước các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh hàng năm.
c) Trên cơ sở báo cáo của Sở
Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định, tổng hợp kế hoạch hỗ trợ báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định của pháp
luật đầu tư công.
2. Phương án thanh, quyết toán
kinh phí hỗ trợ
a) Giải ngân kinh phí hỗ trợ:
Việc giải ngân kinh phí hỗ trợ tại khoản 1, 2 Điều 3 của Quy định này trên cơ sở
danh mục hỗ trợ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
b) Thanh toán, quyết toán kinh
phí hỗ trợ: Thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước
và các quy định của pháp luật có liên quan.
c) Đối với trường hợp dự án đầu
tư xây dựng nhà ở xã hội đã được ngân sách tỉnh ứng chi phí thực hiện bồi thường,
giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư thì được thanh quyết toán theo quy định
của pháp luật hiện hành. Đối với trường hợp chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng
nhà ở xã hội đã ứng trước chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định
cư (chi phí này chưa tính vào vốn đầu tư của dự án) để cơ quan nhà nước có thẩm
quyền thực hiện trước ngày Quy định này có hiệu lực thì Nhà nước sẽ hoàn trả
chi phí này cho chủ đầu tư theo quy định.
Điều 6. Nguồn
kinh phí hỗ trợ
Hàng năm theo Kế hoạch phát triển
nhà ở xã hội, Uỷ ban nhân dân tỉnh bố trí vốn từ nguồn vốn ngân sách tỉnh để thực
hiện.
Chương
III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7.
Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân có liên
quan
1. Sở Xây dựng
a) Chủ trì kiểm tra, tổng hợp nội
dung, kinh phí đề xuất hỗ trợ của các chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư;
b) Tổ chức kiểm tra kinh phí hỗ
trợ xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi dự án xây dựng nhà ở xã hội
do các chủ đầu tư lập, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để làm cơ sở hỗ trợ
sau khi hoàn thành nghiệm thu thi công xây dựng;
c) Định kỳ hàng năm, chủ trì,
phối hợp với các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư và
các đơn vị liên quan tổng hợp, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân
tỉnh về tình hình thực hiện Quy định này.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
Thẩm định và trình Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với các phương
án do Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp tỉnh thực hiện.
3. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này; hoàn trả chi phí bồi thường, giải
phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư quy định tại điểm c khoản
2 Điều 5 (nếu có) của Quy định
này theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật ngân sách nhà nước và phân cấp
ngân sách hiện hành.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Tổ chức thẩm định, tổng hợp
kế hoạch hỗ trợ, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Hội đồng nhân dân tỉnh
theo quy định của pháp luật đầu tư công;
b) Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính
trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn kinh phí hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng
kỹ thuật quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này; hoàn trả chi phí bồi thường,
giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 (nếu
có) của Quy định này theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước
và các quy định pháp luật khác có liên quan.
5. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
Tổng hợp, báo cáo; lập, trình
thẩm định, phê duyệt phương án, tổ chức thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng,
hỗ trợ tái định cư; trình thẩm định phương án đầu tư xây dựng, hỗ trợ đấu nối hệ
thống hạ tầng kỹ thuật;… đối với các dự án nhà ở xã hội tại khu công nghiệp,
làm cơ sở triển khai thực hiện hoặc phối hợp với các đơn vị có liên quan triển
khai thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày
01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý
nhà ở xã hội; thực hiện thanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định hiện
hành.
6. Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh,
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan lập phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ
tái định cư trong phạm vi dự án xây dựng nhà ở xã hội, trình cơ quan nhà nước
có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt; tổ chức thực hiện bồi thường, giải phóng mặt
bằng, hỗ trợ tái định cư theo phương án đã duyệt theo quy định; thực hiện
thanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định hiện hành.
7. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
Chủ trì, chỉ đạo các cơ quan,
đơn vị thuộc cấp huyện thực hiện lập, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do Hội đồng bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư cấp huyện thực hiện; bố trí kinh phí hỗ trợ theo quy định của
phân cấp ngân sách hiện hành và tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư theo phương án đã duyệt theo quy định.
8. Chủ đầu tư dự án xây dựng
nhà ở xã hội
a) Tổ chức lập kế hoạch hỗ trợ
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Quy định này đúng quy định pháp luật hiện
hành, gửi Sở Xây dựng để kiểm tra, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt theo quy định;
b) Phối hợp với cơ quan có chức
năng lập phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư trong phạm
vi dự án xây dựng nhà ở xã hội do mình làm chủ đầu tư;
c) Chủ trì, phối hợp với cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền thực hiện nghiệm thu khối lượng hoàn thành của hạng
mục hệ thống hạ tầng kỹ thuật được hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều 3 của Quy định
này, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc hỗ trợ theo quy định;
đề nghị Ủy ban nhân dân các cấp hoàn trả kinh phí ứng trước quy định tại điểm c
khoản 2 Điều 5 (nếu có) của Quy định này.
Điều 8. Điều
khoản thi hành
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có vướng mắc, các sở, ngành, các tổ chức, cá nhân và các chủ đầu tư
phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét quyết định./.