Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 163/NQ-HĐND 2021 kế hoạch đầu tư công Hưng Yên 2022
Số hiệu:
163/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Hưng Yên
Người ký:
Trần Quốc Toản
Ngày ban hành:
08/12/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
16 3/NQ-HĐND
Hưng
Yên, ngày 08 tháng 12 năm 2021
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XVII KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 tháng 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đầu tư công;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng
chính phủ: số 2047/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2021 về việc giao dự toán ngân
sách nhà nước năm 2022; số 2048/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2021 về việc giao kế
hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày
23 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Xét Báo cáo số 181/BC-UBND ngày 03
tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện Kế hoạch vốn
đầu tư công năm 2021 và dự kiến Kế hoạch năm 2022 tỉnh Hưng Yên; Báo cáo thẩm
tra số 946/BC-KTNS ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh;
ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định Kế hoạch đầu tư công năm 2022 với các
nội dung sau:
1. Tổng
nguồn vốn đầu tư công kế hoạch năm 2022 là 8.949.050 triệu đồng , bao gồm:
1.1. Vốn ngân sách địa phương là
7.667.400 triệu đồng, cụ thể:
- Vốn ngân sách tập trung: 542.400
triệu đồng;
- Nguồn thu từ tiền sử dụng đất dành
cho đầu tư công là 7.100.000 triệu đồng (bao gồm: nguồn Trung ương giao là
2.300.000 triệu đồng; nguồn thu tiền sử dụng đất tỉnh giao tăng so với Trung
ương giao năm 2022 là 4.800.000 triệu đồng);
- Nguồn thu tiền xổ số kiến thiết
25.000 triệu đồng.
1.2. Vốn ngân sách Trung ương:
1.281.650 triệu đồng.
(Phụ
lục I chi tiết kèm theo)
2. Nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn
đầu tư công năm 2022
- Việc xây dựng kế hoạch đầu tư công
nguồn ngân sách nhà nước năm 2022 được thực hiện theo đúng các quy định của
pháp luật về đầu tư công và Nghị quyết số 365/2021/NQ-HĐND ngày 29/4/2021 của Hội
đồng nhân dân tỉnh.
- Danh mục dự án dự kiến bố trí vốn
ngân sách nhà nước năm 2022 phải thuộc danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2021-2025 đã trình cấp có thẩm quyền.
- Mức vốn bố trí cho từng dự án không
vượt quá tổng mức đầu tư dự án trừ đi lũy kế bố trí vốn đến hết năm 2021 và
không vượt quá dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 đã
trình cấp có thẩm quyền trừ đi số vốn đã bố trí trong kế hoạch năm 2021 của dự
án.
- Phấn đấu giảm thời gian thực hiện
và bố trí vốn các dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C so với thời gian tối đa được
phép quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư công, sớm đưa công trình vào sử dụng,
phát huy hiệu quả đầu tư.
- Việc phân bổ vốn phải bảo đảm theo
thứ tự ưu tiên sau:
(1) Thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản
theo quy định (nếu có);
(2) Bố trí đủ vốn cho các dự án đã
hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trước năm 2022;
(3) Bố trí đủ vốn cho các dự án chuyển
tiếp đến nay đã quá thời gian bố trí vốn theo quy định, các dự án nhóm C chuyển
tiếp từ giai đoạn 2016-2020;
(4) Bố trí đủ vốn cho các dự án chuyển
tiếp phải hoàn thành năm 2022 theo thời gian bố trí vốn;
(5) Bố trí đủ vốn cho các nhiệm vụ
chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch; các nghĩa vụ thanh toán của ngân sách
Trung ương năm 2022 đến hạn thanh toán;
(6) Bố trí đủ vốn cho các dự án chuyển
tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt;
(7) Sau khi bố trí đủ vốn cho các nhiệm
vụ nêu trên, mới bố trí vốn cho các dự án khởi công mới có trong kế hoạch đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, đã được cấp có thẩm quyền quyết định đầu
tư.
3. Phương án phân bổ
Tổng nguồn vốn đầu tư công kế hoạch
năm 2022 là 8.949.050 triệu đồng thực hiện phân bổ như sau:
3.1. Nguồn vốn đầu tư công cấp tỉnh
quản lý là 6.127.750 triệu đồng
a. Nguồn vốn ngân sách Trung ương
trong nước là 1.281.650 triệu đồng
- Phân bổ đủ vốn cho 01 dự án hoàn
thành là 17.800 triệu đồng;
- Phân bổ 04 dự án chuyển tiếp theo
tiến độ là 1.263.850 triệu đồng.
(Phụ
lục II chi tiết kèm theo)
b. Nguồn ngân sách địa phương là 4.846.100
triệu đồng , gồm:
- Nguồn ngân sách tập trung là
413.900 triệu đồng: phân bổ cho các dự án hoàn thành, dự án chuyển tiếp là
179.430 triệu đồng; các dự án khởi công mới là 234.470 triệu đồng.
- Nguồn thu tiền sử dụng đất là
4.407.200 triệu đồng, phân bổ chi tiết:
+ Phân bổ để thu hồi số vốn đã tạm ứng
là 20.508 triệu đồng;
+ Đầu tư các dự án hoàn thành và dự
án chuyển tiếp là 939.037 triệu đồng;
+ Trích dự phòng ngân sách là 90.344
triệu đồng.
+ Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới là 300 tỷ đồng; các dự án khởi công mới là 3.057.311 triệu đồng
(trong đó có 33 công trình dự án chưa có Quyết định phê duyệt dự án, chưa đủ
căn cứ phân bổ chi tiết với số vốn là 1.050.691 triệu đồng chi tiết tại Phụ lục
V).
- Nguồn thu từ xổ số kiến thiết là
25.000 triệu đồng: phân bổ các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo (trong
đó: có 02 công trình dự án chưa có Quyết định phê duyệt dự án, chưa đủ căn cứ
phân bổ chi tiết với số vốn là 7.000 tỷ đồng chi tiết tại Phụ lục V).
Các dự án, công trình chưa đủ căn cứ
phân bổ chi tiết, sau khi được các cấp quyết định đầu tư công trình, dự án và
có đủ căn cứ để phân bổ vốn, UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh
phân bổ chi tiết và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
(Phụ
lục III, IV, V chi tiết kèm theo)
3.2. Nguồn vốn đầu tư công cấp huyện
quản lý là 2.821.300 triệu đồng
- Nguồn ngân sách tập trung được phân
cấp là 128.500 triệu đồng (phân cấp theo Nghị quyết số 3 65/2021/NQ-HĐND ngày
29/4/2021 của HĐND tỉnh);
- Nguồn thu tiền sử dụng đất phân cấp
cho cấp huyện, xã là 2.692.800 triệu đồng (trong đó: cấp huyện quản lý là
1.502.900 triệu đồng; cấp xã quản lý là 1.189.900 triệu đồng, do cấp huyện, cấp
xã phân bổ cho các công trình, dự án thuộc phạm vi quản lý, có trong danh mục kế
hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và đảm bảo nguyên tắc phân bổ vốn
tại Mục 2 nêu trên).
(Phụ
lục VI chi tiết kèm theo)
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này đảm bảo đúng quy định của pháp
luật.
2. Trong thời gian giữa hai kỳ họp Hội
đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
thống nhất việc điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 thuộc thẩm quyền của
Hội đồng nhân dân tỉnh (nếu có); thống nhất phân bổ chi tiết một số nguồn vốn bổ
sung, tăng thu (nếu có), các nguồn vốn chưa có phương án phân bổ chi tiết nguồn
sử dụng đất, xổ số kiến thiết, Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới; kết quả báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
3. Thời gian thực hiện và giải ngân vốn
kế hoạch đầu tư công hàng năm đến ngày 31/01 năm sau theo quy định tại khoản 2
điều 68 Luật Đầu tư công, nhưng đến hết thời gian quy định việc thực hiện và giải
ngân của năm ngân sách mà chưa đảm bảo tiến độ hoặc bất khả kháng. UBND tỉnh chỉ
đạo tổng hợp các dự án đủ điều kiện tiếp tục kéo dài theo Điều 48 Nghị định
40/2020/NĐ-CP của Chính phủ để báo cáo HĐND tỉnh quyết định (hoặc Thường trực
HĐND tỉnh cho ý kiến) việc tiếp tục kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân vốn
đầu tư công hằng năm theo quy định.
4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và các vị đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Hưng Yên khóa XVII, kỳ họp thứ Năm nhất trí thông qua ngày 08 tháng 12 năm
2021 và có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu thuộc UBTVQH;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các vị đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN huyện, thị xã, TP;
- Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh;
- Lưu: VT.
CHỦ
TỊCH
Trần Quốc Toản
PHỤ LỤC I
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 TỈNH
HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 163/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
Nguồn
vốn
Kế
hoạch năm 2022
Ghi
chú
1
2
3
4
T ỔNG S Ố
8.949.050
I
Phân theo nguồn vốn
8.949.050
1
Vốn đầu tư trong cân đối ngân
sách địa phương
7.667.400
-
Vốn ngân sách tập trung
542.400
-
Vốn từ nguồn thu sử dụng đất
7.100.000
-
Vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết
25.000
2
Vốn ngân sách trung ương trong
nước
1.281.650
Trong đó: Đầu tư cho dự án nâng
cấp, mở rộng tuyến đường liên tỉnh Hà Nội - Hưng Yên kéo dài, đoạn qua địa phận
tỉnh Hưng Yên
900.000
II
Phân theo cấp ngân sách
8.949.050
1
Cấp tỉnh quản lý
6.127.750
-
Ngân sách tập trung tỉnh quản lý
413.900
-
Nguồn thu xổ số kiến thiết
25.000
-
Nguồn thu tiền sử dụng đất
4.407.200
-
Vốn NSTW đầu tư theo ngành, lĩnh vực
1.281.650
Trong đó: Đầu tư cho dự án nâng
cấp, mở rộng tuyến đường liên tỉnh Hà Nội - Hưng Yên kéo dài, đoạn qua địa phận
tỉnh Hưng Yên
900.000
2
Cấp huyện quản lý
1.631.400
-
NS tập trung phân cấp cho cấp huyện
quản lý
128.500
-
Nguồn thu tiền sử dụng đất
1.502.900
3
Cấp xã quản lý (nguồn thu tiền sử
dụng đất)
1.189.900
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
(VỐN TRONG NƯỚC) NĂM 2022 TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 163/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
Danh
mục dự án
Quyết
định đầu tư
Kế
hoạch vốn NSTW năm 2022
Ghi
chú
1
2
3
4
5
T ỔNG SỐ
1.281.650
LĨNH VỰC GIAO THÔNG
1.281.650
1
Các dự án hoàn thành năm kế hoạch
Dự án nhóm B
Dự án cải tạo, nâng cấp đường ĐH.17
kéo dài đến ĐT.379 và chỉnh trang hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu tưởng niệm đồng
chí Tô Hiệu và đồng chí Lê Văn Lương
Số
1266/QĐ-UBND ngày 05/5/2017; 2587/QĐ-UBND ngày 26/9/2017; 1366/QĐ-UBND ngày
11/6/2021
17.800
2
Các dự án chuyển tiếp hoàn thành
sau năm 2022
a
Dự án nhóm A
Dự án nâng cấp, mở rộng tuyến đường
liên tỉnh Hà Nội- Hưng Yên kéo dài, đoạn qua địa phận tỉnh Hưng Yên
Số
379/NQ-HĐND ngày 29/4/2021; 1848/QĐ-UBND ngày 04/8/2021
900.000
b
Dự án nhóm B
(1)
Dự án Đường vành đai V vùng thủ đô
Hà Nội trên địa phận tỉnh Thái Bình với QL38 và cao tốc Hà Nội - Hải Phòng
trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Số
2714/QĐ-UBND ngày 21/11/2016; 2586/QĐ-UBND ngày 26/9/2017; 1522/QĐ-UBND ngày
09/7/2020
50.000
(2)
Dự án xây dựng đường trục ngang kết
nối QL.39 (Km22+550) với ĐT.376
Số
1225/QĐ-UBND ngày 27/5/2021
50.000
(3)
Dự án đường bên tuyến đường bộ nối
đường cao tốc Hà Nội- Hải Phòng với đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình, đoạn
qua địa phận tỉnh Hưng Yên
Số
22/NQ-HĐND ngày 30/6/2021; 2172/QĐ-UBND ngày 14/9/2021
263.850
PHỤ LỤC III
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 TỈNH HƯNG
YÊN
(Nguồn vốn ngân sách tập trung, nguồn thu tiền sử dụng đất, nguồn XSKT)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 163/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
Danh
mục công trình, dự án
Quyết
định đầu tư hiện hành/Quyết định CTĐT
Kế
hoạch năm 2022
Ghi
chú
Tổng
số
Trong
đó:
NSTT
Nguồn
đất
XSKT
1
2
3
4
5
6
7
8
T ỔNG SỐ
4.846.100
413.900
4.407.200
25.000
-
A
ĐẦU TƯ CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
3.698.065
413.900
3.266.165
18.000
I
LĨNH VỰC GIAO THÔNG
2.630.350
299.860
2.330.490
-
-
a
Dự án đã cơ bản hoàn thành
22.555
7.036
15.519
-
-
Dự án nhóm C
1
Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường
trục trung tâm phường Lam Sơn, thành phố Hưng Yên
Số
2608/QĐ-UBND ngày 27/9/2017
475
475
2
Cải tạo, nâng cấp ĐH.59B, huyện
Khoái Châu
Số
2827QĐ-UBND ngày 25/10/2017
3.000
3.000
3
Đường trong Cụm Công nghiệp Tân
Quang (đoạn từ Công ty EVERPIA TSC đến Công ty Hữu Nghị)
Số
2740/QĐ-UBND ngày 18/10/2017; 2050/QĐ-UBND ngày 24/8/2021
350
350
4
Cải tạo, nâng cấp đường ĐH. 12B (đoạn
từ Km0+000 đến Km0+610 và từ Km2+260 đến Km3+920
Số
2321/QĐ-UBND ngày 26/10/2016; 2932/QĐ-UBND ngày 08/12/2016
400
400
5
Xây dựng đường quy hoạch số 1 kéo
dài và đường quy hoạch số 7 huyện Yên Mỹ
Số
2319/QĐ-UBND ngày 14/9/2018; 1793/QĐ-UBND ngày 29/7/2021; 2655/QĐ-UBND ngày
23/11/2021
590
590
6
Đường nối khu A, B Cụm Công nghiệp
Tân Quang với quốc lộ 5, huyện Văn Lâm
Số
2878/QĐ-UBND ngày 30/10/2017; 1733/QĐ-UBND ngày 19/7/2021
1.400
1.400
7
Cải tạo, nâng cấp ĐH.24 huyện Văn
Giang (đoạn từ K0+00 đến K2+800 và đoạn từ Km4+900 đến Km7+100)
Số
2848/QĐ-UBND ngày 27/10/2017
719
719
8
Cải tạo, nâng cấp đường ĐH.15, huyện
Văn Lâm (đoạn từ Km4+216-Km9+260 theo lý trình mới)
Số
2677/QĐ-UBND ngày 11/10/2017
475
475
9
Đường nối khu di tích quốc gia Chùa
Nôm - Hưng Yên với cụm di tích quốc gia Kinh Dương Vương - Bắc Ninh, đoạn
trên địa phận tỉnh Hưng Yên
Số
1807/QĐ-UBND ngày 23/6/2017
730
730
10
Đầu tư xây dựng công trình đường
quy hoạch số 1, huyện Yên Mỹ
Số
1231/QĐ-UBND ngày 28/4/2017; 1792/QĐ-UBND ngày 29/7/2021
3.098
3.098
11
Đường trục liên xã Hùng Cường - Phú
Cường (đoạn từ nhà ông Cự, xã Hùng Cường đến nhà ông Mạnh xã Phú Cường)
Số
2505/QĐ-UBND ngày 31/10/2019
500
500
12
Cải tạo, nâng cấp ĐT.376 cũ đoạn
qua thị trấn Ân Thi từ lý trình km 17+400 (ngã tư Bưu điện) đến km 19+000
(ngã tư Bình Trì)
Số
2668/QĐ-UBND ngày 14/10/2018
5.000
5.000
13
Cải tạo, nâng cấp ĐT.385 đoạn
km0+450 - Km1+300, huyện Văn Lâm
Số
791/QĐ-UBND ngày 20/3/2019; 1742/QĐ-UBND ngày 20/7/2021
418
418
14
Đầu tư xây dựng công trình đường trục
xã Bảo Khê giai đoạn 2 (đoạn từ ngã tư trường THCS Bảo Khê đến đường vào nhà
máy xử lý nước thải HY1)
Số
2406/QĐ-UBND ngày 22/10/2019
3.000
3.000
15
Đầu tư xây dựng công trình Cải tạo,
nâng cấp đường ĐH.56 đoạn từ Km0+000 đến Km3+500 (Dốc Bái- Bến đò Đông Ninh),
huyện Khoái Châu
Số
1652/QĐ-UBND ngày 08/8/2016
2.400
2.400
b
Dự án chuyển tiếp
964.205
140.354
823.851
-
Dự án nhóm B
-
1
Dự án cải tạo, nâng cấp ĐT.380 đoạn
Km2 +910 đến Km7+000
Số
1710/QĐ-UBND 08/8/2019
32.845
32.845
2
Dự án cải tạo, nâng cấp ĐT.385
Km7+750 - Km16+370 (Dốc Nghĩa -Lương Tài)
Số
1711/QĐ-UBND ngày 08/08/2019
95.000
40.000
55.000
3
Xây dựng đường bên của tuyến đường
bộ nối đường cao tốc Hà Nội- Hải Phòng với đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình,
đoạn qua địa phận tỉnh Hưng Yên
Số
1228/QĐ-UBND ngày 27/5/2021
600.000
600.000
4
Dự án Đường vành đai V vùng thủ đô
Hà Nội trên địa phận tỉnh Thái Bình với QL38 và cao tốc Hà Nội - Hải Phòng
trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Số
2714/QĐ-UBND ngày 21/11/2016; 2586/QĐ-UBND ngày 26/9/2017; 1522/QĐ-UBND
59.000
59.000
Dự án nhóm C
-
1
Đường nối Cụm công nghiệp Tân Quang
với Quốc lộ 5 (đoạn từ đường trục chính cụm Công nghiệp Tân Quang đến Công ty
cổ phần cơ khí xây dựng công trình I)
Số
2375/QĐ-UBND ngày 28/10/2016; 2197/QĐ-UBND ngày 18/9/2020
5.200
200
5.000
2
Đoạn tuyến nối ĐT.379 với QL.39 và đường
ô tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng, huyện Khoái Châu
Số
2403/QĐ-UBND ngày 31/10/2016; 1370/QĐ-UBND ngày 11/6/2021
1.200
1.200
3
Dự án nâng cấp mở rộng đường gom
(bên phải) đường cao tốc Hà Nội- Hải phòng (đoạn từ giao với ĐT.376 giao với
QL.38)
Số
1887/QĐ-UBND 27/8/2019
20.500
20.500
4
Cải tạo, nâng cấp đường trục trung
tâm thị trấn Ân Thi, huyện Ân Thi
Số
475/QĐ-UBND ngày 29/02/2016
2.810
2.810
5
Đầu tư xây dựng công trình cải tạo,
nâng cấp đường cứu hộ phòng chống lụt bão huyện Kim Động
Số
1681/QĐ-UBND ngày 30/7/2020
12.650
12.650
6
Đường nối ĐH.45 xã Đồng Than với
ĐT.376 xã Ngọc Long
Số
1229/QĐ-UBND ngày 27/5/2021
21.000
15.000
6.000
7
Xây dựng cầu Bình Lương trên sông Đình
Dù, xã Tân Quang, huyện Văn Lâm
Số
2979/QĐ-UBND ngày 31/12/2019; 619/QĐ-UBND ngày 10/8/2020
4.000
4.000
8
Tuyến tránh QL.38B qua địa phận huyện
Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên (đoạn từ vị trí giáp ranh giữa 2 xã Cương Chính, huyện Tiên
Lữ và xã Đình Cao, huyện Phù Cừ đến ĐH.80
Số
2783/QĐ-UBND ngày 16/12/2019; 3591/QĐ-UBND ngày 30/10/2020
27.000
16.004
10.996
9
Cải tạo nâng cấp đường ĐH.95 đoạn từ
cầu Quán đỏ đến ngã tư Thị trấn Vương huyện Tiên Lữ
Số
2782/QĐ-UBND ngày 16/12/2019
18.000
18.000
10
Cầu bắc qua sông Bắc Hưng Hải (kênh
Kim Sơn) trên đường ĐH.22 xã Vĩnh Khúc, huyện Văn Giang.
Số
376/NQ-HĐND ngày 29/4/2021; 5132/QĐ-UBND ngày 28/5/2021
25.000
25.000
11
Đầu tư xây dựng công trình ĐH.42 kéo
dài, huyện Yên Mỹ (đoạn từ ĐH.34 đến ĐT.376)
Số
2790/QĐ-UBND ngày 27/11/2020
40.000
14.000
26.000
c
Dự án khởi công m ới năm 2022
1.643.590
152.470
1.491.120
-
Dự án nhóm B
-
1
Đầu tư xây dựng ĐT.382B nhánh phải (Km0+00-Km
14+420 giao QL.39)
Số
23/NQ-HĐND ngày 30/6/2021; 2736/QĐ-UBND ngày 30/11/2021
260.000
260.000
2
Đường trục trung tâm huyện Phù Cừ
(đoạn từ cầu Quán Bầu - ĐT.386 đến đường ĐH.80 - tuyến tránh QL.38)
Số
107/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 3958/QĐ-UBND ngày 29/11/2021
80.000
80.000
3
Cải tạo, nâng cấp đường từ ĐT.378
đi qua Vụng Quạ đến đình làng Hạ Đồng, xã Nguyên Hòa, huyện Phù Cừ
Số
108/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 3961/QĐ-UBND ngày 30/11/2021
35.220
35.220
4
Xây dựng tuyến đường nối từ QL.38B
(cụm công nghiệp Trần Cao - Quang Hưng) đến ĐH.85 huyện Phù Cừ
Số
56/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 3933/QĐ-UBND ngày 29/11/2021
55.000
55.000
5
Xây dựng tuyến đường nối từ QL.38B
(cầu Quán Đỏ) với ĐT.378
Số 111/NQ-HĐND
ngày 16/9/2021; 2747/QĐ-UBND ngày 30/11/2021
81.000
81.000
6
Đầu tư xây dựng tuyến đường tránh
QL.38B qua địa phận huyện Tiên Lữ tỉnh Hưng Yên đoạn từ ĐH.72 đến ĐT.376
Số
110/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2746/QĐ-UBND ngày 30/11/2021
61.000
61.000
7
Tuyến tránh QL.38B qua địa phận huyện
Tiên Lữ, đoạn từ ĐT.376 đến xã Đình Cao, huyện Phù Cử
Số
74/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2745/QĐ-UBND ngày 30/11/2021
60.400
60.400
8
Cải tạo, nâng cấp đường phía Tây sông
Điện Biên (đoạn từ đường Chùa Diều đến hết địa phận thành phố Hưng Yên)
Số
72/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2588/QĐ-UBND ngày 12/11/2021
62.600
12.600
50.000
9
Xây dựng đường giao thông liên xã Hồng
Nam - Liên Phương - Phương Chiểu (đoạn từ đường Lê Đình Kiên đến đường nối
hai đường cao tốc)
Số
106/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2589/QĐ-UBND ngày 12/11/2021
60.000
10.000
50.000
10
Đường giao thông liên xã Phú Cường
- Hùng Cường (đoạn từ thôn Tân Mỹ 2, xã Phú Cường đến đê bối xã Hùng Cường)
Số
105/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2591/QĐ-UBND ngày 15/11/2021
50.000
10.000
40.000
11
Cải tạo mở rộng đường trục trung
tâm đoạn từ nút giao bến xe đến ĐT.387
Số
133/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2818/QĐ-UBND ngày 03/12/2021
70.000
70.000
12
Xây dựng tuyến đường từ QL.39 đến
ĐH.42 kéo dài, huyện Yên Mỹ
Số
132/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2714/QĐ-UBND ngày 26/11/2021
100.000
100.000
13
Cải tạo, nâng cấp ĐH.75 huyện Kim Động
Số
63/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2684/QĐ-UBND ngày 25/11/2021
46.000
20.000
26.000
14
Cải tạo, nâng cấp ĐT.385 (đoạn từ
Km3+150 đến Km 7+750)
Số
123/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2755/QĐ-UBND ngày 30/11/2021
100.000
100.000
15
Cải tạo, nâng cấp đường ĐT.380 đoạn
Km0+000 - Km2+800
Số
73/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2722/QĐ-UBND ngày 26/11/2021
60.000
60.000
16
Xây dựng ĐH.15 (đoạn từ Công ty
Acecook đến cụm công nghiệp Minh Khai)
Số
122/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2758/QĐ-UBND ngày 30/11/2021
66.000
66.000
17
Cải tạo, nâng cấp ĐT.387 đoạn
Km0+080 - Km2+843
Số 64/NQ-HĐND
ngày 31/8/2021; 2728/QĐ-UBND ngày 29/11/2021
50.000
50.000
Dự án nhóm C
-
1
Cải tạo, nâng cấp ĐT.379B đoạn nút
giao ĐT.379 đến nút giao ĐH.23, huyện Văn Giang
Số
129/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2759/QĐ-UBND ngày 30/11/2021
30.000
30.000
2
Xây dựng cầu Động Xá thị trấn Lương
Bằng, huyện Kim Động
Số
71/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2747/QĐ-UBND ngày 30/11/2021
25.000
25.000
3
Cải tạo, nâng cấp ĐH.65, huyện Ân Thi
(đoạn từ Nghĩa trang Liệt sỹ xã Cẩm Ninh đến thôn Mão Xuyên, xã Nguyễn Trãi)
Số
60/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2652/QĐ-UBND ngày 19/11/2021
25.000
25.000
4
Xây dựng Cầu Trà Phương bắc qua sông
Cửu Yên (Cửu An) nối từ xã Hồng Quang sang xã Hồng Vân, huyện Ân Thi
Số
118/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2718/QĐ-UBND ngày 26/11/2021
31.000
31.000
5
Cải tạo, nâng cấp ĐH.60, huyện Ân
Thi (đoạn từ Km0+500 đến Km3+500)
Số
58/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2715/QĐ-UBND ngày 26/11/2021
22.000
10.000
12.000
6
Đường quy hoạch mới số 04 (điểm đầu
giao với ĐT.376 cũ, điểm cuối giao ĐH.65)
Số
120/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2713/QĐ-UBND ngày 26/11/2021
45.000
20.000
25.000
7
Nâng cấp, mở rộng ĐH.65, huyện Ân Thi
(đoạn từ giao ĐT.386 đến ĐT.376 mới)
Số
115/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2716/QĐ-UBND ngày 26/11/2021
17.500
10.000
7.500
8
Cải tạo, nâng cấp ĐH.61 đoạn từ
giao ĐT.384 đến trạm bơm Tam Đô xã Hoàng Hoa Thám, huyện Ân Thi
Số
117/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2731/QĐ-UBND ngày 29/11/2021
20.000
20.000
9
Cải tạo, nâng cấp đường trục chính
xã Hoàng Hoa Thám, huyện Ân Thi (tuyến 1: Đoạn nối từ QL.38 đến thôn An Bá;
tuyến 2: Đoạn nối từ cầu Minh Lý đến thôn Đanh Xá)
Số 116/NQ-HĐND
ngày 16/9/2021; 2729/QĐ-UBND ngày 29/11/2021
19.600
19.600
10
Cải tạo, nâng cấp ĐH.64, huyện Ân
Thi
Số
59/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2712/QĐ-UBND ngày 26/11/2021
9.870
9.870
11
Cải tạo, nâng cấp đường trục xã Hồ Tùng
Mậu (đoạn từ giao ĐT.376 cũ đến ĐT.376 mới)
Số
119/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2717/QĐ-UBND ngày 26/11/2021
3.500
3.500
12
Xây dựng tuyến đường nối từ QL.38B
đến đường nối từ ĐT.386 (cầu Quán Bầu) với ĐH.81 huyện Phù Cừ
Số
109/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 3962/QĐ-UBND ngày 30/11/2021
18.900
18.900
13
Cải tạo, nâng cấp ĐT.376 (đoạn từ
Km0+00 đến Km2+300)
Số
55/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2738/QĐ-UBND ngày 30/11/2021
50.000
50.000
14
Cầu Đình Dù trên ĐH.11B, huyện Văn
Lâm
Số 125/NQ-HĐND
ngày 16/9/2021; 2748/QĐ-UBND ngày 30/11/2021
9.000
9.000
15
Nâng cấp, mở rộng đường nối từ
Trung tâm giáo dục thường xuyên đến ngã ba bưu điện huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng
Yên
Số
121/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2739/QĐ-UBND ngày 30/11/2021
20.000
20.000
II
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN; THỦY LỢI
465.641
25.823
439.818
-
a
Dự án hoàn thành; dự án quyết
toán
2.471
823
1.648
-
Dự án nhóm C
-
1
Kè mái sông Hòa Bình đoạn qua thành
phố Hưng Yên
Số 384/QĐ-UBND
ngày 08/2/2010; 1357/QĐ-UBND ngày 11/8/2011; 2708/QĐ-UBND ngày 29/11/2019
230
230
2
Xây dựng công trình trạm bơm Nghĩa
Dân, huyện Kim Động
Số
2148/QĐ-UBND ngày 23/10/2009
298
298
3
Hệ thống tiêu thoát cho lưu vực
kênh Dộc Ngà
Số 2394/QĐ-UBND
ngày 10/12/2008
90
90
4
Trạm bơm Hòa Đam 1 xã Hòa Phong, thị
xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Số
2474/QĐ-UBND ngày 30/10/2019
1.000
1.000
5
Kênh tưới trạm bơm cống Bún xã Đào
Dương, huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên
Số 2472/QĐ-UBND
ngày 30/10/2019
283
283
6
Xây dựng trạm bơm Thụy Lân, huyện
Yên Mỹ
Số
2668/QĐ-UBND ngày 2/11/2004
87
87
7
Xây dựng trạm bơm Thanh Khê, huyện
Văn Lâm
Số
2658/QĐ-UBND ngày 29/10/2004
59
59
8
Xây dựng trạm bơm Ấp Bắc, huyện Ân
Thi
Số
1179/QĐ-UBND ngày 20/5/2004
114
114
9
Bờ bao kênh xả tiêu trạm bơm Bảo
Khê, thành phố Hưng Yên
Số
2473/QĐ-UBND ngày 30/10/2019
310
310
b
Dự án chuyển tiếp
5.670
-
5.670
-
Dự án nhóm B
Dự án Hệ thống thủy lợi vùng chuyên
canh cây nhãn, cây vải tỉnh Hưng Yên (vốn cấp qua Bộ NN&PTNT)
Số
4416/QĐ-BNN- TCTL ngày 28/10/2016; 3213/QĐ-BNN- TCTL ngày 18/8/2020
5.670
5.670
c
Dự án khởi công mới năm 2022
149.000
25.000
124.000
-
Dự án nhóm C
1
Cải tạo, nâng cấp trạm bơm không ống
cột nước thấp Đầm Sen, huyện Yên Mỹ
Số
76/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2752/QĐ-UBND ngày 30/11/2021
14.000
14.000
2
Cải tạo, nạo vét và kè một số đoạn
trên sông Ngưu Giang
Số 49/NQ-HĐND
ngày 31/8/2021; 2695/QĐ-UBND ngày 25/11/2021
14.000
14.000
3
Cải tạo, nâng cấp kênh tiêu T11,
huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên
Số
142/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2732/QĐ-UBND ngày 29/11/2021
25.000
25.000
4
Cải tạo, nâng cấp trạm bơm không ống
cột nước thấp Chợ Thi, huyện Ân Thi
Số
138/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2751/QĐ-UBND ngày 30/11/2021
14.000
14.000
5
Cải tạo, nâng cấp trạm bơm không ống
cột nước thấp Phúc Bố, thị xã Mỹ Hào
Số 50/NQ-HĐND
ngày 31/8/2021; 2786/QĐ-UBND ngày 02/12/2021
14.000
14.000
6
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông
nội đồng và hệ thống kênh thủy lợi phục vụ chống úng vùng nông nghiệp chuyển
đổi xã Vĩnh Xá, huyện Kim Động
Số 54/NQ-HĐND
ngày 31/8/2021; 2723/QĐ-UBND ngày 26/11/2021
9.000
9.000
7
Cải tạo, kè gia cố mái kênh trung
thủy nông Nhân Hòa, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên (đoạn từ cầu Lường đến cầu Dậu
phường Bạch Sam)
Số
53/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2719/QĐ-UBND ngày 26/11/2021
9.000
9.000
8
Trạm bơm tiêu không ống cột nước thấp
Văn Giang II, huyện Yên Mỹ
Số
77/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2796/QĐ-UBND ngày 02/12/2021
14.000
14.000
9
Nạo vét, kè và xây cống trên sông Mỏ
Quạ, huyện Kim Động
Số 66/NQ-HĐND
ngày 31/8/2021; 2733/QĐ-UBND ngày 29/11/2021
36.000
36.000
d
Đề án phát triển, nâng cao hiệu
quả kinh tế vùng bãi tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021- 2025
8.500
-
8.500
-
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT tại 03
xã: Thắng Lợi - huyện Văn Giang; Tân Châu - huyện Khoái Châu và Nguyên Hòa -
huyện Phù Cừ
Số
75/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2625/QĐ-UBND ngày 16/11/2021
8.500
8.500
e
Vốn các công trình, dự án thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia
300.000
300.000
III
LĨNH VỰC KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ;
PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH
84.000
20.000
64.000
-
Dự án khởi công mới
84.000
20.000
64.000
-
Dự án nhóm B
1
Hoàn thiện trung tâm tích hợp dữ liệu
và đảm bảo an toàn thông tin tỉnh Hưng Yên
Số 80/NQ-HĐND
ngày 16/9/2021; 2825/QĐ-UBND ngày 03/12/2021
44.000
44.000
2
Trường quay đa năng và các hạng mục
phụ trợ Đài phát thanh và Truyền hình Hưng Yên
Số
90/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2685/QĐ-UBND ngày 25/11/2021
40.000
20.000
20.000
IV
LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
93.000
-
75.000
18.000
a
Dự án chuy ển tiếp
1.000
-
-
1.000
Dự án nhóm C
Trường THCS xã Tân Việt, huyện Yên
Mỹ
Số
2844/QĐ-UBND ngày 27/10/2017
1.000
1.000
b
Dự án khởi công mới năm 2022
75.000
-
75.000
-
Dự án nhóm C
-
1
Nhà hiệu bộ kết hợp một số phòng học
Trường THPT Văn Lâm
Số
103/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2782/QĐ-UBND ngày 02/12/2021
13.000
13.000
2
Nhà lớp học 12 phòng Trường THPT Đức
Hợp, Kim Động
Số
98/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2735/QĐ-UBND ngày 30/11/2021
13.000
13.000
3
Nhà lớp học kết hợp một số phòng chức
năng và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Nguyễn Thiện Thuật
Số 84/NQ-HĐND
ngày 16/9/2021; 2724/QĐ-UBND ngày 29/11/2021
14.000
14.000
4
Nhà hiệu bộ và nhà lớp học Trường
THPT Trưng Vương
Số
102/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2702/QĐ-UBND ngày 26/11/2021
20.000
20.000
5
Nhà lớp học phổ thông Trường Cao đẳng
Cộng đồng Hưng Yên
Số
89/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2821/QĐ-UBND ngày 03/12/2021
15.000
15.000
c
Nguồn xổ số kiến thiết hỗ trợ
các dự án khởi công mới
17.000
-
-
17.000
1
Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng học bộ
môn và 04 phòng học lý thuyết trường THCS Vĩnh Xá, huyện Kim Động
Số
97/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2809/QĐ-UBND ngày 03/12/2021
3.000
3.000
2
Nhà lớp học 12 phòng và hạng mục phụ
trợ Trường Tiểu học xã Đào Dương, huyện Ân Thi
Số 91/NQ-HĐND
ngày 16/9/2021; 2662/QĐ-UBND ngày 23/11/2021
4.000
4.000
3
Nhà lớp học 12 phòng và các hạng mục
phụ trợ Trường Tiểu học xã Minh Phượng, huyện Tiên Lữ
Số
95/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2683/QĐ-UBND ngày 24/11/2021
3.000
3.000
4
Nhà lớp học 03 tầng 12 phòng Trường
Tiểu học xã Việt Cường, huyện Yên Mỹ
Số
94/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2777/QĐ-UBND ngày 01/12/2021
3.000
3.000
5
Nhà lớp học 12 phòng và hạng mục phụ
trợ Trường THCS xã Đại Đồng, Văn Lâm
Số
96/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2807/QĐ-UBND ngày 03/12/2021
4.000
4.000
V
LĨNH VỰC Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA
ĐÌNH
179.882
39.500
140.382
-
a
Dự án hoàn thành
1.882
-
1.882
-
Dự án nhóm C
1
Khối nhà khám chữa bệnh - Hành
chính Trung tâm Y tế huyện Mỹ Hào
Số 2417/QĐ-UBND
ngày 23/10/2019
1.000
1.000
2
Cải tạo, mở rộng nhà điều dưỡng,
sân đường; xây dựng mới nhà Khoa dinh dưỡng và các phòng chức năng Trung tâm
bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Hưng Yên
Số
2512/QĐ-UBND ngày 31/10/2019
882
882
a
Dự án chuyển tiếp
31.000
26.000
5.000
-
Dự án nhóm B
Đầu tư xây dựng hệ thống xử lý chất
thải lỏng y tế tại 15 cơ sở y tế tỉnh Hưng Yên
Số
276/QĐ-UBND ngày 29/01/2011; 2540/QĐ-UBND ngày 19/9/2017; 1739/QĐ-UBND ngày
20/7/2021
26.000
26.000
Dự án nhóm C
-
Cải tạo, nâng cấp mở rộng bệnh viện
bệnh nhiệt đới, trực thuộc Sở Y tế
Số
2510/QĐ-UBND ngày 31/10/2019
5.000
5.000
b
Dự án khởi công mới năm 2022
147.000
13.500
133.500
-
Dự án nhóm B
1
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh
Hưng Yên (giai đoạn 1)
Số
79/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2721/QĐ-UBND ngày 26/11/2021
35.000
13.500
21.500
2
Mua sắm máy móc, thiết bị chuyên
dùng thuộc lĩnh vực y tế cho các Trung tâm y tế tuyến huyện trực thuộc Sở Y tế
Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
Số
61/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2819/QĐ-UBND ngày 03/12/2021
112.000
112.000
Dự án nhóm C
-
VI
LĨNH VỰC VĂN HÓA, XÃ HỘI
47.123
23.500
23.623
-
a
Dự án hoàn thành
3.623
-
3.623
-
Dự án nhóm C
Tôn tạo, tu bổ di tích đình Triệu
Đà, huyện Văn Giang
S ố
2736/QĐ-UBND ngày 30/12/2013
3.623
3.623
Dự án khởi công mới năm 2022
43.500
23.500
20.000
-
Dự án nhóm B
Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử địa điểm
Cây đa và đền La Tiến, xã Nguyên Hòa, huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên
Số
181/QĐ-UBND ngày 19/01/2021
10.000
10.000
Dự án nhóm C
-
1
GPMB mở rộng Văn Miếu Xích Đằng,
phường Lam Sơn, thành phố Hưng Yên
Số
2464/QĐ-UBND ngày 30/10/2019
10.000
10.000
2
Dự án Cải tạo, nâng cấp Trung tâm Bảo
trợ xã hội tỉnh Hưng Yên
Số
2576/QĐ-UBND ngày 26/9/2017; 2606/QĐ-UBND ngày 26/10/2018; 2245/QĐ-UBND ngày
28/9/2021
14.500
14.500
3
Cải tạo, nâng cấp Cơ sở Điều trị nghiện
ma túy tỉnh Hưng Yên
Số
1592/QĐ-UBND ngày 09/7/2018
9.000
9.000
VII
HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ VÀ CÁC TỔ CHỨC
CHÍNH TRỊ, XÃ HỘI
78.051
1.500
76.551
-
a
Dự án hoàn thành
27.551
1.500
26.051
-
Dự án nhóm C
1
Xây dựng Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh
Hưng Yên
Số
2367/QĐ-UBND ngày 28/10/2016; 1872/QĐ-UBND ngày 12/8/2020
1.500
1.500
2
Hạng mục san nền, hàng rào dự án Trung
tâm hoạt động thanh thiếu niên tỉnh Hưng Yên
Số
3133/QĐ-UBND ngày 04/12/2017; 1305/QĐ-UBND ngày 12/6/2019
1.543
1.543
3
Đầu tư xây dựng công trình Cải tạo,
nâng cấp nhà công vụ Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
Số
2779/QĐ-UBND ngày 13/12/2019; 2936/QĐ-UBND ngày 18/12/2020
24.508
24.508
Trong đó: Thu hồi vốn ứng trước
từ nguồn tiền sử dụng đất khu đô thị đại học Phố Hiến
20.508
20.508
c
Dự án khởi công mới năm 2022
50.500
-
50.500
-
Dự án nhóm C
1
Cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc Sở
Khoa học và Công nghệ
Số
87/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2789/QĐ-UBND ngày 02/12/2021
9.000
9.000
2
Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Sở
Tư Pháp
Số
83/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2823/QĐ-UBND ngày 03/12/2021
10.000
10.000
3
Cải tạo, mở rộng trụ sở làm việc Sở
Giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên
Số
85/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2822/QĐ-UBND ngày 03/12/2021
13.500
13.500
4
Cải tạo, nâng cấp Trụ Sở làm việc
Ban QLDA đầu tư công trình giao thông - xây dựng
Số 88/NQ-HĐND
ngày 16/9/2021; 2726/QĐ-UBND ngày 29/11/2021
18.000
18.000
VIII
LĨNH VỰC QUY HOẠCH
3.000
3.000
-
-
a
Dự án chuyển tiếp
3.000
3.000
-
-
Dự án nhóm C
Lập quy hoạch tỉnh Hưng Yên thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
Số
2218/QĐ-UBND ngày 22/9/2020
3.000
3.000
IX
LĨNH VỰC QUỐC PHÒNG
40.000
-
40.000
-
a
Dự án khởi công mới
40.000
-
40.000
-
Dự án nhóm B
Trung tâm huấn luyện dự bị động viên
- Trung đoàn KTT 126 (giai đoạn I)
Số
46/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2339/QĐ-UBND ngày 15/10/2021
40.000
40.000
X
LĨNH VỰC AN NINH VÀ TRẬT TỰ, AN
TOÀN, XÃ HỘI
717
717
-
-
a
Dự án chuyển tiếp
717
717
-
-
Dự án nhóm C
Nhà ăn Công an tỉnh
Số
2552/QĐ-UBND ngày 17/10/2018
717
717
XI
CÁC DỰ ÁN KHU ĐẠI HỌC PHỐ HIẾN
76.301
-
76.301
-
a
Dự án hoàn thành
3.801
-
3.801
-
Dự án nhóm B
1
Di chuyển trạm bơm An Viên và trạm bơm
Phượng Tường, huyện Tiên Lữ
Số
2799/QĐ-UBND ngày 24/10/2017
801
801
2
Dự án Đường trục phía Bắc Khu Đại học
Phố Hiến
Số
2372/QĐ-UBND ngày 7/12/2015; 1150/QĐ-UBND ngày 14/5/2021
3.000
3.000
b
Dự án chuyển tiếp
72.500
-
72.500
-
Dự án nhóm B
1
Dự án Khu dân cư mới Nu-9 thuộc Khu
Đại học Phố Hiến
Số
927/QĐ-UBND ngày 10/4/2018; 235/QĐ-UBND ngày 20/01/2021
6.500
6.500
2
Dự án Khu dân cư mới Nam Nu-10, Khu
Đại học Phố Hiến
Số 2516/QĐ-UBND
ngày 14/9/2017; 195/QĐ-UBND ngày 20/01/2021
15.000
15.000
3
Dự án đường trục trung tâm Khu Đại
học Phố Hiến (đoạn từ đường HY3 đến đường bộ nối hai đường cao tốc
S ố 2509/QĐ-UBND ngày 31/10/2019
6.000
6.000
4
Dự án đường trục phía Nam Khu Đại học
Phố Hiến (đoạn từ đường HY3 đến đường bộ nối hai đường cao tốc)
Số
2232/QĐ-UBND ngày 04/10/2019
5.000
5.000
Dự án nhóm C
-
1
Đường trục Bắc - Nam Khu Đại học Phố
Hiến (đoạn từ xã Trung Nghĩa đến tuyến đường trục phía Nam)
Số
1238/QĐ-UBND ngày 28/5/2021
30.000
30.000
2
Đường trục phía Nam Khu Đại học Phố
Hiến kéo dài (đoạn từ đường bộ nối hai đường cao tốc đến đường ĐH.72)
Số
1258/QĐ-UBND ngày 31/5/2021
10.000
10.000
B
NGUỒN VỐN CHƯA PHÂN BỔ CHI TIẾT
1.057.691
1.050.691
7.000
C
DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH
90.344
90.344
PHỤ LỤC IV
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH MTQG
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2022 TỈNH HƯNG YÊN
(Nguồn thu tiền sử dụng đất)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 163/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
ĐV:
Triệu đồng
STT
Danh
mục công trình, dự án
KH
vốn nguồn thu tiền sử dụng đất năm 2022
Ghi
chú
1
2
3
4
T ỔNG SỐ
300.000
Dự án nhóm C
I
THÀNH PH Ố HƯNG YÊN
30.000
1
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông
xã Trung Nghĩa (đoạn 1, từ nhà ông Sình đến sông Nguyễn; đoạn 2, từ nhà ông
Chiến đến trạm bơm Tính Linh)
3.000
2
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Tân
Hưng (đoạn từ Đình Cả đến nhà bà Thận thôn Tiền Phong)
4.500
3
Nâng cấp đường giao thông xã Hồng
Nam (đoạn từ chùa Tiểu đến nhà ông Trận)
2.500
4
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã
Hoàng Hanh (đoạn từ nhà ông Vẻ đội 10 thôn Hà Châu đến giáp thôn Lê Lợi, xã
Tân Hưng)
3.000
5
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Phú
Cường (đoạn qua thôn Kệ Châu 1 và thôn Đông Hồng)
2.000
6
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Quảng
Châu (đoạn từ cống xóm 8 giáp nhà ông Quỳnh đến cống bến đò cạnh nhà anh Bá)
5.000
7
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT, đoạn
từ nhà ông Qua đến đê Bối xã, thôn Phượng Hoàng, xã Hùng Cường
2.500
8
Cải tạo, nâng cấp một số tuyến đường
GTNT xã Phương Chiểu
2.500
9
Nhà lớp học 3 tầng 12 phòng Trường
Tiểu học xã Bảo Khê
5.000
II
HUYỆN TIÊN LỮ
30.000
10
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã An
Viên (đoạn từ ĐH.72 vào khu dân cư mới thôn Nội Thượng và đoạn từ ngã tư đình
Vô thôn An Xá đến ĐH.72 thôn An Xá)
3.000
11
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã An
Viên (đoạn từ nhà Thảo Tường đến sông 61)
3.000
12
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT thôn
Lương Trụ, xã Đức Thắng (tuyến 1, đoạn từ đường Mụ đến máng nổi; tuyến 2, đoạn
từ đường trong đến máng nồi - Đồng xuôi)
3.000
13
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Thiện
Phiến (đoạn từ cầu Chùa đi ngã 3 Mả Cần (cầu Thất))
3.000
14
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã
Hưng Đạo (tuyến 1, đoạn từ cống Quán Hậu đến bãi rác đường ngang thôn Hậu Xá;
tuyến 2, đoạn từ nhà ông Toán đi lên đường tránh 94 thôn Dung)
3.000
15
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Hưng
Đạo (đoạn từ nhà ông Đề nối đường chùa thôn Hậu Xá)
3.000
16
Xây dựng cầu GTNT nối thôn Tam Nông
và Muội Sảng, xã Hưng Đạo
5.000
17
Xây dựng cầu GTNT thôn Điềm Đông và
cải tạo, nâng cấp đường dẫn đi cầu Mai Xá, xã Minh Phượng
7.000
III
HUYỆN PHÙ CỪ
30.000
18
Nâng cấp đường giao thông liên thôn
xã Nhật Quang (đoạn từ nhà ông Tạc đến nhà ông Hâm, thôn Quang Yên)
3.000
19
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã
Quang Hưng (đoạn từ nhà ông Bắc đến Cầu Tràng)
4.000
20
Xây dựng cầu Phượng Hoàng và đường
dẫn đầu cầu, xã Minh Tiến
7.000
21
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT thôn
Khả Duy, xã Đoàn Đào (đoạn 1, từ nhà ông Đông đến nhà ông Đắc; đoạn 2, từ nhà
ông Nhi đến nhà ông Đức)
3.000
22
Xây dựng cầu GTNT Phú Mãn, xã Phan
Sào Nam
6.000
23
Cải tạo, nâng cấp 02 tuyến đường
GTNT xã Tổng Phan
2.000
24
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã
Minh Hoàng
5.000
IV
HUYỆN ÂN THI
30.000
25
Cải tạo, nâng cấp đường trục xã
Xuân Trúc (đoạn từ đường bộ nối hai đường cao tốc đến ĐH.62)
5.000
26
Nhà văn hóa xã Quảng Lãng
2.500
27
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Quảng
Lãng (đoạn từ thôn Bình Cầu đến giáp thôn Xuân Nguyên, xã Xuân Trúc)
4.000
28
Nhà văn hóa xã Phù Ủng
2.500
29
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Phù
Ủng
2.500
30
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT thôn,
xã Vân Du
1.500
31
Trường THCS Vân Du
2.000
32
Trường Tiểu học Bắc Sơn
2.000
33
Trường Tiểu học Bãi Sậy (Hạng mục:
Nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ)
2.500
34
Trường Tiểu học Tân Phúc (hạng mục:
Nhà lớp học 6 phòng, nhà chức năng 6 phòng và các hạng mục phụ trợ)
4.000
35
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông
xã Hoàng Hoa Thám (đoạn 1, từ nhà ông Trị đến cổng chùa An Đạm; đoạn 2, từ
cây đa Nghè đến ngã tư đồng Đống và nhánh đoạn 2)
1.500
V
HUYỆN KIM ĐỘNG
30.000
36
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Ngọc
Thanh (Giai đoạn 1: đoạn từ chợ Gò đến giáp xã Bảo Khê)
7.000
37
Nhà lớp học và các phòng học bộ môn
Trường THCS Phạm Ngũ Lão
3.000
38
Xây dựng Nhà văn hóa xã Vĩnh Xá
3.000
39
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Đồng
Thanh (đoạn 1, từ trạm bơm cầu tre đến đường bê tông thôn Công Luận; đoạn 2,
từ nhà ông Nến về rặng nhãn Khoái Châu; đoạn 3, đường mương cải cách từ nhà
Phong Ánh đến nhà ông Mạnh)
1.500
40
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT thôn,
xã Chính Nghĩa (đoạn đường liên xã đến trạm bơm Tạ Thượng 2 và đoạn từ cống
nhà ông Hiểu đến máng nổi)
3.000
41
Trạm Y tế xã Hùng An
3.500
42
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Thọ
Vinh (đoạn từ ngã tư ĐH.53 đến đường ĐH.75)
4.000
43
Xây dựng nhà hiệu bộ; nhà lớp học bộ
môn; các hạng mục phụ trợ Trường Tiểu học và THCS Nhân La
5.000
VI
HUYỆN KHO ÁI CH ÂU
30.000
44
Nhà lớp học 4 phòng Trường mầm non
xã Ông Đình
1.500
45
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Bình
Kiều (đoạn từ ĐT.383 đến thôn Ninh Vũ)
2.500
46
Xây dựng nhà lớp học bộ môn và các
hạng mục phụ trợ Trường Tiểu học và THCS Thành Công
3.000
47
Nhà lớp học và các phòng học chức
năng; các hạng mục phụ trợ - Trường Tiểu học Đông Kết
3.000
48
Xây dựng cầu Cau xã Thuần Hưng (cầu
GTNT, đoạn từ ĐT.377 đến đường giao thông nội đồng thôn 3)
3.000
49
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Thuần
Hưng (đoạn từ nhà ông Hùng xóm 6 đi ĐT.377; từ ĐT.377 đến nhà bà Thu xóm 4)
2.000
50
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Chí
Tân (đoạn từ đường ĐH.51 qua đầu đường Cổ Eo đến trườmg THCS)
2.000
51
Cải tạo, nâng cấp một số tuyến đường
giao thông xã Liên Khê
4.000
52
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Dạ
Trạch
1.500
53
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Dân
Tiến (đoạn từ Trung tâm thương mại đi thôn Vân Trì)
2.000
54
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã
Đông Tảo
3.500
55
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã
Phùng Hưng
2.000
VII
HUYỆN YÊN MỸ
30.000
56
Nhà lớp học 3 tầng 18 phòng - Trường
THCS Ngọc Long
3.000
57
Nhà lớp học 3 tầng 18 phòng - Trường
THCS Thanh Long
3.000
58
Xây dựng cầu Ốc Nhiêu, xã Đồng Than
3.000
59
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã
Minh Châu
2 .000
60
Xây dựng Nhà lớp học 2 tầng 10
phòng Trường Tiểu học Yên Phú
2 .000
61
Xây dựng Nhà lớp học 2 tầng 8 phòng
Trường Mầm non Yên Phú
2.000
62
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Tân
Lập
2.000
63
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Lý
Thường Kiệt
3.000
64
Trạm y tế xã Tân Việt
3.000
65
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT thôn
Hoan Ái, xã Tân Việt
3.000
66
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT thôn
Nghĩa Xuyên, xã Trung Hòa
1.000
67
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã
Trung Hòa (đoạn qua các thôn Tam Trạch, thôn Bùi Xá)
3.000
VIII
THỊ XÃ M Ỹ HÀO
30.000
68
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT thôn
Bùi Bồng, xã Dương Quang
3.000
69
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT thôn
Dương Xá, xã Dương Quang
4.000
70
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông
xã Ngọc Lâm (đoạn từ đường trục xã đến cổng làng thôn Ngọc Lãng)
3.000
71
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông
thôn Vinh Quang, xã Hưng Long
6.000
72
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã
Hưng Long (đoạn từ bãi rác thôn Tân Hưng đến Mương Trần Thành Ngọ)
7.000
73
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông
và rãnh đoạn từ nhà ông A đến nhà quản trang thôn Xuân Đào, xã Xuân Dục
4.000
74
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông
đoạn từ trạm bơm Tiên Xá 3 đến đường ĐH.30, xã cẩm Xá
3.000
IX
HUYỆN V ĂN L ÂM
30.000
75
Xây dựng cầu Cốn, thôn Chùa, xã
Minh Hải
5.000
76
Cải tạo, nâng cấp kênh tiêu và đường
GTNT xã Đình Dù
5.000
77
Cầu trên sông Đình Dù (kết nối giao
thông từ thôn Thọ Khang sang thôn Ngọc Loan), xã Tân Quang
4.000
78
Cải tạo, nâng cấp đường trục xã Lạc
Đạo (đoạn từ ĐT.385 đến nhà truyền thống cách mạng huyện Văn Lâm)
3.000
79
Xây dựng tuyến đường GTNT xã Lạc Đạo
(đoạn từ đường gom đường sắt đến hết địa phận Công ty Đăng Hường)
2.000
80
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Đại
Đồng (đoạn từ xóm trên đi xóm Chợ, thôn Đại Từ)
3.000
81
Nhà lớp học 2 tầng 8 phòng Trường
Tiểu học xã Đại Đồng
4.000
82
Nhà lớp học và các hạng mục phụ trợ
Trường Tiểu học xã Việt Hưng
4.000
X
HUYỆN VĂN GIANG
30.000
83
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông
xã Phụng Công (đoạn từ ĐT.378 đến bốt bảo vệ làng hoa)
4.000
84
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Tân
Tiến (đoạn từ ĐH.23 đến đường Thanh Niên)
2.000
85
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã
Long Hưng (đoạn từ ĐH.26 đi kênh Tây)
2.500
86
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã
Liên Nghĩa
2.500
87
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã
Vĩnh Khúc (đoạn từ ĐH.22 đến nhà ông Lợi làng Lương)
2.500
88
Nhà văn hóa thôn Du Tràng, xã Vĩnh
Khúc
3.000
89
Nhà lớp học 3 tầng 12 phòng Trường
Tiểu học xã Vĩnh Khúc xây mới nhà lớp học, 12 phòng)
2.500
90
Nhà lớp học và một số phòng chức
năng Trường Tiểu học xã Mễ Sở
3.000
91
Cải tạo nâng cấp đường giao thông
xã Mễ Sở (đoạn từ Chùa Ao thôn Hoàng Trạch đến Kênh Tây)
3.000
92
Cải tạo nâng cấp đường giao thông
xã Xuân Quan (đoạn từ Nhà văn hóa thôn 4 đi Trường Tiểu học)
3.000
93
Cải tạo nâng cấp đường GTNT xã Xuân
Quan (đoạn từ ĐT.379B đến Lòng đò thôn 4)
2.000
PHỤ LỤC V
DỰ KIẾN PHÂN BỔ DANH MỤC CHƯA CÓ QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN
(Nguồn thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 163/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị:
Triệu đồng
1
Danh
mục công trình dự án
Số
quyết định chủ trương đầu tư
Dự
kiến phân bổ năm 2022
Tổng
cộng
Trong
đó
NSTT
Nguồn
đất
SXKT
I
LĨNH
VỰC GIAO THÔNG
714.500
-
714.500
-
1
Đường trục xã Cẩm Xá từ đường trục
trung tâm đến thôn Nhuận Trạch
Số
134/NQ-HĐND ngày 16/9/2021
49.500
49.500
2
Dự án đường ĐH.34 kéo dài từ điểm
giao QL.5 đến giao ĐT.376
Số
130/NQ-HĐND ngày 16/9/2021
100.000
100.000
3
Cải tạo, nâng cấp ĐT.376 đoạn từ địa
phận xã Ngọc Long (Km6+050) đến địa phận xã Tân Việt (Km12+200)
Số
131/NQ-HĐND ngày 16/9/2021
140.000
140.000
4
Cải tạo, nâng cấp ĐH.57, huyện
Khoái Châu
Số
69/NQ-HĐND ngày 31/8/2021
100.000
100.000
5
ĐT.377 mới đoạn tuyến nối ĐT.383 -
ĐT.384 (đoạn qua thị trấn Khoái Châu đến xã Phùng Hưng), huyện Khoái Châu
Số
113/NQ-HĐND ngày 16/9/2021
20.000
20.000
6
Xây dựng tuyến đường nối ĐH.57 với
ĐT.384 đoạn qua xã Dân Tiến, huyện Khoái Châu
Số
112/NQ-HĐND ngày 16/9/2021
20.000
20.000
7
Xây dựng đường Kênh Đông, huyện
Khoái Châu đoạn từ ĐH.57 đến ĐT.384
114/NQ-HĐND
ngày 16/9/2021
10.000
10.000
8
Xây dựng ĐT.377 (đường quy hoạch mới),
đoạn từ điểm giao với ĐH.73 đến điểm giao với ĐT.376
Số
62/NQ-HĐND ngày 31/8/2021
130.000
130.000
9
Đường ven đê tả sông Hồng, đoạn từ
ĐT.379B đến ĐH.25
Số
128/NQ-HĐND ngày 16/9/2021
40.000
40.000
10
Đầu tư xây dựng tuyến đường ĐH.22
kéo dài từ ĐH.23 đến ĐT.379
Số
127/NQ-HĐND ngày 16/9/2021
35.000
35.000
11
Xây dựng đường giao thông từ QL.39
(chân cầu vượt Phố Nối) qua tổ dân cư phố Đào Du (phường Phùng Chí Kiên)
Số
135/NQ-HĐND ngày 16/9/2021
30.000
30.000
12
Xây dựng tuyến đường trục chính khu
sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập trung tại xã Tân Dân, ông Đình, huyện Khoái
Châu
Số
78/NQ-HĐND ngày 31/8/2021
20.000
20.000
13
Đường trong cụm công nghiệp Tân
Quang, huyện Văn Lâm (đoạn từ Công ty Hoàng Kim Hưng đến Công ty Cao su Giải
Phóng)
Số
124/NQ-HĐND ngày 16/9/2021
20.000
20.000
II
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN; THỦY LỢI
131.000
-
131.000
-
1
Xây dựng, nâng cấp trạm bơm Ngọc
Lâm, thị xã Mỹ Hào
Số
140/NQ-HĐND ngày 16/9/2021
19.500
19.500
2
Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Đồng Lý,
huyện Kim Động
Số
52/NQ-HĐND ngày 31/8/2021
25.000
25.000
3
Trạm bơm không ống cột nước thấp
tiêu, tưới Mai Viên, huyện Kim Động
Số
136/NQ-HĐND ngày 16/9/2021
14.000
14.000
4
Cải tạo, nâng cấp trạm bơm không ống
cột nước thấp Trung Đạo
Số
139/NQ-HĐND ngày 16/9/2021
14.000
14.000
5
Cải tạo, nâng cấp trạm bơm không ống
cột nước thấp Hồng Vân, huyện Ân Thi
Số
137/NQ-HĐND ngày 16/9/2021
14.000
14.000
6
Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Hoàng
Nha, huyện Văn Lâm
Số
141/NQ-HĐND ngày 16/9/2021
20.000
20.000
7
Cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ
công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Số
51/NQ-HĐND ngày 31/8/2021
10.500
10.500
8
Xây dựng trạm bơm không ống cột nước
thấp Ba Đông, huyện Phù Cừ
Số
48/NQ-HĐND ngày 31/8/2021
14.000
14.000
III
LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
65.000
-
58.000
7.000
1
Xây dựng nhà hiệu bộ, nhà lớp học và
các công trình phụ trợ trường THPT Nam Phù Cừ
Số
99/NQ-HĐND ngày 16/9/2021
20.000
20.000
2
Nhà lớp học, một số phòng chức năng
và sân đường Trường THPT Phù Cừ
Số
101/NQ-HĐND ngày 16/9/2021
15.000
15.000
3
Nhà tổ bộ môn, các phòng chức năng và
các hạng mục phụ trợ trường THPT Nghĩa Dân
Số
100/NQ-HĐND ngày 16/9/2021
10.000
10.000
4
Nhà hiệu bộ, tổ bộ môn và cải tạo
nhà lớp học 03 tầng trường THPT Trần Hưng Đạo
Số
86/NQ-HĐND ngày 16/9/2021
13.000
13.000
5
Xây dựng 12 phòng học trường Tiểu học
và Trung học cơ sở Hàm Tử, huyện Khoái Châu
Số
93/NQ-HĐND ngày 16/9/2021
3.000
3.000
6
Nhà lớp học 03 tầng và các hạng mục
phụ trợ Trường Tiểu học Hoàng Lê, thành phố Hưng Yên
Số
92/NQ-HĐND ngày 16/9/2021
4.000
4.000
IV
LĨNH VỰC Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA
ĐÌNH
55.000
-
55.000
-
1
Xây dựng Cải tạo, nâng cấp Trung
tâm y t ế huyện Phù Cừ
Số
57/NQ-HĐND ngày 31/8/2021
20.000
20.000
2
Cải tạo, sửa chữa khối nhà bát giác
và nhà cầu nối khối bát giác với khối điều trị tổng hợp - Bệnh viện Y dược cổ
truyền tỉnh Hưng Yên
Số
67/NQ-HĐND ngày 31/8/2021
13.000
13.000
3
Bệnh viện Tâm thần kinh - Hạng mục:
Cải tạo, sửa chữa nhà khám bệnh, nhà phục hồi chức năng, nhà nghỉ cán bộ công
nhân viên, cổng và tường rào, sân đường nội bộ
Số
65/NQ-HĐND ngày 31/8/2021
9.000
9.000
4
Khoa khám bệnh - Bệnh viện Phổi
Hưng Yên
Số
70/NQ-HĐND ngày 31/8/2021
13.000
13.000
V
LĨNH VỰC VĂN HÓA - TRỤ SỞ -
KĐHPH
92.191
-
92.191
1
Xây dựng nhà văn hóa trung tâm huyện
Khoái Châu
Số
81/NQ-HĐND ngày 16/9/2021
30.000
30.000
2
Cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc Sở
Nội vụ
Số
82/NQ-HĐND ngày 16/9/2021
13.000
13.000
3
Xây dựng nhà trực ban doanh trại;
nhà tiếp dân, kho tàng thư và các hạng mục phù trợ - Công an tỉnh Hưng Yên
Số
47/NQ-HĐND ngày 31/8/2021
25.000
25.000
4
Khu dân cư mới Nu-3, Khu Đại học Phố
Hiến
Số
371/NQ-HĐND ngày 29/4/2021
24.191
24.191
Tổng
cộng
1.057.691
-
1.050.691
7.000
PHỤ LỤC VI
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NĂM 2022 CỦA CẤP HUYỆN,
CẤP X Ã
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 163/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của
Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
Tên
đơn vị
Tổng số
Nguồn
vốn ngân sách tập trung tỉnh phân cấp
Nguồn
thu tiền sử dụng đất
Ghi
chú
Tổng
số
Cấp
huyện
Cấp
xã
T ỔNG SỐ
2.821.300
128.500
2.692.800
1.502.900
1.189.900
1
Thành phố Hưng Yên
351.500
21.500
330.000
220.000
110.000
2
Thị xã Mỹ Hào
293.800
11.800
282.000
194.000
88.000
3
Huyện Văn Lâm
160.400
10.400
150.000
45.000
105.000
4
Huyện Yên Mỹ
222.500
12.500
210.000
120.000
90.000
5
Huyện Văn Giang
1.235.700
9.900
1.225.800
627.900
597.900
6
Huyện Khoái Châu
106.200
16.200
90.000
50.000
40.000
7
Huyện Ân Thi
103.700
13.700
90.000
20.000
70.000
8
Huyện Kim Động
101.800
11.800
90.000
50.000
40.000
9
Huyện Phù Cừ
145.300
10.300
135.000
108.000
27.000
10
Huyện Tiên Lữ
100.400
10.400
90.000
68.000
22.000
Nghị quyết 163/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công năm 2022 do tỉnh Hưng Yên ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 163/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 về kế hoạch đầu tư công năm 2022 do tỉnh Hưng Yên ban hành
6.173
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng