HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
145/NQ-HĐND
|
Sơn
La, ngày 08 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2023
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi,
bổ sung sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách
Nhà nước ngày 26 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư
công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy
định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân
sách nhà nước giai đoạn 2021 -
2025;
Căn
cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn
cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ
tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị
quyết số 973/2020/UBTVQH14 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy
định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân
sách nhà nước giai đoạn 2021 -
2025;
Căn cứ Chỉ
thị số 12/CT-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg
ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách Nhà
nước năm 2023;
Căn cứ Quyết định số
1513/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế
hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số
144/2020/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2020 của HĐND tỉnh về nguyên
tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai
đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
31/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của HĐND tỉnh về quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Nghị quyết số
32/2022/NQ-HĐND ngày ngày 29 tháng 6 năm 2022 của HĐND tỉnh về ban hành quy
định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ
vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Nghị quyết số
33/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của HĐND tỉnh về ban hành nguyên tắc,
tiêu chí định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và vốn đối ứng ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025, giai đoạn I:
Từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Xét Tờ trình số
207/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 412/BC-KTNS
ngày 06 tháng 12 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách, Báo cáo số 272/BC-DT ngày
07 tháng 12 năm 2022 của Ban Dân tộc HĐND tỉnh và thảo luận của đại biểu HĐND
tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều
1. Quyết
định kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách địa phương năm 2023, như sau:
I.
Tổng kế hoạch vốn ngân sách địa phương: 2.037.931 triệu đồng, trong đó:
- Nguồn vốn
bổ sung cân đối ngân sách địa phương: 966.731 triệu
đồng.
- Nguồn vốn đầu tư từ
nguồn thu xổ số kiến thiết: 59.000 triệu đồng.
- Nguồn vốn đầu
tư từ nguồn thu tiền sử
dụng đất: 918.000
triệu đồng.
- Đầu tư từ nguồn bội
chi ngân sách địa phương: 94.200 triệu đồng.
II. Phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công
vốn ngân sách địa phương năm 2023
1.
Theo cấp ngân sách
1.1. Ngân sách
cấp tỉnh: 1.361.781 triệu đồng.
- Nguồn vốn
bổ sung cân đối ngân sách địa phương: 773.381 triệu
đồng.
- Nguồn vốn đầu tư từ
nguồn thu xổ số kiến thiết: 59.000 triệu đồng.
- Nguồn vốn đầu
tư từ nguồn thu tiền sử
dụng đất: 435.200
triệu đồng.
- Nguồn bội chi ngân
sách địa phương: 94.200 triệu đồng.
1.2.
Ngân sách cấp huyện: 676.150
triệu đồng.
- Nguồn vốn bổ sung
cân đối ngân sách địa phương phân cấp cho ngân sách cấp huyện là 193.350 triệu
đồng.
- Nguồn thu tiền sử
dụng đất: 482.800 triệu đồng.
2. Phương án phân bổ
chi tiết kế hoạch đầu tư công ngân sách cấp tỉnh năm 2023:
1.361.781 triệu đồng.
2.1. Thực hiện phân
bổ chi tiết: 829.581 triệu đồng
- Đối ứng các dự án
ODA: 55.784 triệu đồng.
- Trả nợ gốc vốn vay:
3.400 triệu đồng.
- Tham
gia thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP): 59.740 triệu
đồng.
- Hỗ trợ thực hiện
Chương trình MTQG xây dựng NTM: 24.000 triệu đồng.
- Thực hiện Chương
trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi: 5.600 triệu đồng.
- Thực hiện Chương trình
MTQG giảm nghèo bền vững: 1.190 triệu đồng.
- Bố trí vốn thực
hiện các dự án: 679.867 triệu đồng.
2.2.
Để lại phân bổ chi tiết sau: 532.200 triệu đồng.
- Nguồn bổ sung cân
đối ngân sách tỉnh hỗ trợ doanh nghiệp, HTX đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn:
20.000 triệu đồng (thực hiện phân bổ chi tiết cho các doanh nghiệp, HTX khi có
đủ điều kiện hỗ trợ).
- Nguồn thu tiền sử
dụng đất (phần điều tiết ngân sách tỉnh): 435.200 phân bổ chi tiết cho các dự
án sau khi có nguồn thu nộp ngân sách nhà nước.
- Nguồn bội chi ngân
sách địa phương 77.000 triệu đồng thực hiện phân bổ khi vay được nguồn vốn vay.
(chi
tiết tại các Biểu số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08 kèm theo)
Điều 2. Quyết định kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách
Trung ương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia, như sau:
I.
Tổng vốn ngân sách Trung ương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia:
1.063.841 triệu đồng
- Chương trình MTQG
giảm nghèo bền vững: 167.368 triệu đồng.
- Chương trình MTQG
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số: 780.453 triệu đồng.
- Chương trình MTQG
xây dựng nông thôn: 116.020 triệu đồng.
II.
Phương án phân bổ
1. Chương trình MTQG
giảm nghèo bền vững: 167.368 triệu đồng.
- Dự án 1: Hỗ trợ đầu
tư phát triển hạ tầng KTXH các huyện nghèo: 127.680 triệu đồng.
- Dự án 4: Phát triển
giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững: 39.688 triệu đồng.
2. Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi: 780.453 triệu đồng.
- Dự án 1: Giải quyết
tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt: 69.310 triệu đồng.
- Dự án 2: Quy hoạch,
sắp xếp, bố trí ổn định dân cư ở những nơi cần thiết: 45.155 triệu đồng.
- Dự án 3: Phát triển
sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng
miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị: 7.249 triệu đồng.
- Dự án 4: Đầu tư cơ
sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc: 447.883
triệu đồng.
- Dự án 5: Phát triển
giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: 78.423 triệu đồng.
- Dự án 6: Bảo tồn,
phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với
phát triển du lịch: 12.376 triệu đồng.
- Dự án 9: Đầu tư
phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó
khăn: 105.087 triệu đồng.
- Dự án 10: Truyền
thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số, kiểm tra,
giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình: 14.970 triệu đồng.
3. Chương trình MTQG
xây dựng nông thôn mới: 116.020 triệu đồng.
(chi
tiết tại Biểu số 09, 10, 11, 12 kèm theo)
Điều
3. Tổ chức thực hiện
1.
UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết:
1.1.
Giao kế hoạch cho các đơn vị thực
hiện đối với các nhiệm vụ, dự án đã đảm bảo đủ điều kiện theo quy định.
1.2. Phân bổ chi
tiết, điều chỉnh kế hoạch đầu tư vốn Ngân sách Trung ương thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia do ngân sách cấp tỉnh quản lý theo quy định của Luật
Đầu tư công.
1.3. Xây dựng phương
án phân bổ chi tiết trình HĐND tỉnh xem xét đối với đối với nguồn thu tiền sử
dụng đất; nguồn bổ sung cân đối ngân sách tỉnh hỗ trợ doanh nghiệp, HTX đầu tư
vào nông nghiệp, nông thôn; nguồn bội chi ngân sách địa phương chưa phân bổ chi
tiết khi đủ điều kiện theo quy định.
2. Thường trực HĐND,
các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã
được HĐND tỉnh Sơn La khóa XV, kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 08 tháng 12 năm
2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Tư pháp;
- Thường trực: HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Ban Thường vụ tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy; HĐND; UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Trung tâm: Thông tin tỉnh, Lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Lưu: VT, Dũng.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Thái Hưng
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2023
STT
|
TÊN
BIỂU
|
Ký
hiệu
|
I
|
Tổng hợp kế hoạch đầu tư
công vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương năm 2023
|
|
1
|
Tổng hợp cơ cấu bố trí kế
hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách địa phương
|
Biểu
số 01
|
2
|
Kế hoạch đầu tư công năm
2023 nguồn bổ sung cân đối ngân sách tỉnh trả nợ gốc vốn vay và tham gia thực
hiện dự án theo hình thức đối tác công tư
|
Biểu
số 02
|
3
|
Kế hoạch đầu tư công năm
2023 nguồn bổ sung cân đối ngân sách tỉnh thực hiện các dự án trong kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025
|
Biểu
số 03
|
4
|
Kế hoạch đầu tư công năm
2023 nguồn bổ sung cân đối ngân sách tỉnh thực hiện đối ứng các dự án ODA
|
Biểu
số 04
|
5
|
Kế hoạch đầu tư công năm
2023 nguồn thu xổ số kiến thiết
|
Biểu
số 05
|
6
|
Kế hoạch đầu tư công năm
2023 nguồn thu tiền sử dụng đất ngân sách tỉnh
|
Biểu
số 06
|
7
|
Kế hoạch đầu tư công năm
2023 nguồn bội chi ngân sách địa phương
|
Biểu
số 07
|
8
|
Kế hoạch đầu tư công năm
2023 nguồn vốn ngân sách địa phương phân bổ cho các huyện, thành phố
|
Biểu
số 08
|
II
|
Tổng hợp kế hoạch đầu tư
công vốn NSTW thực hiện các Chương trình MTQG năm 2023
|
|
1
|
Tổng hợp cơ cấu bố trí kế
hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn vốn NSTW thực hiện các Chương trình MTQG
|
Biểu
số 09
|
2
|
Kế hoạch đầu tư công năm
2023 nguồn vốn Ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo
bền vững
|
Biểu
số 10
|
3
|
Kế hoạch đầu tư công năm
2023 nguồn vốn Ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình MTQG phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
Biểu
số 11
|
4
|
Kế hoạch đầu tư công năm
2023 nguồn vốn Ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông
thôn mới
|
Biểu
số 12
|