BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2011/TT-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2011
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ CHỨNG NHẬN HỢP QUY VÀ CÔNG BỐ HỢP QUY ĐỐI VỚI
SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VỀ TRUYỀN THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm
2009;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29
tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng
11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Thông tin và Truyền thông, đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2011;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Viễn thông,
QUY ĐỊNH:
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này
quy định các hoạt động chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy (sau đây gọi tắt
là chứng nhận và công bố hợp quy) đối với các sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực
quản lý chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông (sau đây gọi chung là sản
phẩm), bao gồm: các thiết bị viễn thông; các thiết bị phát, thu-phát sóng vô
tuyến điện; các thiết bị điện tử và công nghệ thông tin (trừ các thiết bị sử
dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật).
Các sản phẩm nằm trong khuôn khổ
các điều ước quốc tế về thừa nhận lẫn nhau đối với việc chứng nhận và công bố
hợp quy mà Việt Nam là thành viên thì chịu sự điều chỉnh của điều ước quốc tế
đó.
2. Đối tượng áp dụng: Thông tư này
áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản
xuất, kinh doanh các sản phẩm nêu tại khoản 1 Điều này trên lãnh thổ Việt Nam
(sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân).
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Chứng nhận hợp quy là
việc xác nhận sản phẩm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật do Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành và/hoặc tiêu chuẩn do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định bắt
buộc áp dụng (sau đây gọi chung là quy chuẩn kỹ thuật) nhằm bảo đảm tính tương
thích của sản phẩm trong kết nối, an toàn mạng viễn thông quốc gia, an ninh
thông tin, bảo đảm các yêu cầu về tương thích điện từ trường, sử dụng có hiệu
quả và tiết kiệm tài nguyên phổ tần số vô tuyến điện, an toàn cho con người và
môi trường, bảo vệ quyền lợi của người sử dụng.
2. Công bố hợp quy là việc
tổ chức, cá nhân công bố với cơ quan quản lý nhà nước và người tiêu dùng về sự
phù hợp của sản phẩm với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng sau khi thực hiện quá
trình đánh giá sự phù hợp.
3. Đo kiếm sản phẩm là việc
xác định một hay nhiều đặc tính kỹ thuật của sản phẩm theo quy chuẩn kỹ thuật
tương ứng.
4. Tổ chức
chứng nhận hợp quy là đơn vị sự nghiệp hoạt động dịch vụ kỹ thuật được Bộ
Thông tin và Truyền thông giao trách nhiệm thực hiện công tác chứng nhận hợp
quy.
5. Đơn vị đo kiểm là đơn vị
có năng lực thực hiện được việc đo kiểm các đặc tính kỹ thuật của sản phẩm theo
quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
6. Đơn vị đo kiểm được chỉ định là
đơn vị đo kiểm được Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ định để thực hiện đo kiểm
phục vụ chứng nhận và công bố hợp quy.
7. Đơn vị đo kiểm được thừa nhận
là đơn vị đo kiểm nước ngoài được Bộ Thông tin và Truyền thông thừa nhận
trong khuôn khổ thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau.
8. Đơn vị đo
kiểm được công nhận là đơn vị đo kiểm đủ năng lực thực hiện đo kiểm phục vụ
công bố hợp quy và được công nhận bởi Tổ chức công nhận có thẩm quyền.
Điều 3. Tính chất
hoạt động chứng nhận và công bố hợp quy
Chứng nhận và công bố hợp quy là
hoạt động bắt buộc đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm thuộc
đối tượng áp dụng của quy chuẩn kỹ thuật tương ứng phục vụ công tác quản lý
chất lượng sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành trước khi lưu thông trên thị trường.
Điều 4. Cơ quan
quản lý nhà nước về chứng nhận và công bố hợp quy
1. Cục Viễn thông chịu trách nhiệm
thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước về chứng nhận và công bố hợp quy đối với các
sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông trên phạm
vi cả nước.
2. Các Sở Thông tin và Truyền thông
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Sở Thông tin và
Truyền thông) phối hợp với Cục Viễn thông thực thi nhiệm vụ quản lý về chứng
nhận và công bố hợp quy trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý.
Điều 5. Đơn vị
đo kiểm phục vụ chứng nhận và công bố hợp quy
1. Đơn vị đo kiểm phục vụ hoạt động
chứng nhận hợp quy là đơn vị đo kiểm được chỉ định hoặc thừa nhận.
2. Đơn vị đo
kiểm phục vụ hoạt động công bố hợp quy là đơn vị đo kiểm được chỉ định hoặc
thừa nhận hoặc công nhận.
3. Đơn vị đo
kiểm nước ngoài có đủ năng lực đo kiểm được Cục Viễn thông thừa nhận kết quả đo
kiểm để phục vụ hoạt động chứng nhận hợp quy đối với các phép đo mà năng lực đo
kiểm trong nước chưa đáp ứng được.
4. Các đơn vị đo kiểm phải chịu
trách nhiệm trước Cơ quan có thẩm quyền về tính chính xác của các kết quả đo
kiểm. Kết quả đo kiểm không có giá trị thay thế cho Giấy chứng nhận hợp quy và
Bản công bố hợp quy.
Điều 6. Các
Danh mục sản phẩm và hình thức quản lý
1. Theo từng thời kỳ, Bộ Thông tin
và Truyền thông ban hành “Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ
thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy” và “Danh
mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt
buộc phải công bố hợp quy” phù hợp với chính sách quản lý của Nhà nước.
2. Đối với “Danh mục sản phẩm, hàng
hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận
và công bố hợp quy”, tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc nhập khẩu các sản phẩm
thuộc danh mục này, trừ các trường hợp quy định tại Điều 7 của Thông
tư này, phải thực hiện chứng nhận hợp quy theo quy định tại Chương II, công
bố hợp quy theo quy định tại Chương III và sử dụng dấu hợp quy theo quy định
tại Chương IV của Thông tư này.
3. Đối với “Danh mục sản phẩm, hàng
hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp
quy”, tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc nhập khẩu các sản phẩm thuộc danh mục này,
trừ các trường hợp quy định tại Điều 8 của Thông tư này,
phải thực hiện công bố hợp quy theo quy định tại Chương III và sử dụng dấu hợp
quy theo quy định tại Chương IV của Thông tư này.
Điều 7. Các
trường hợp không phải chứng nhận hợp quy
Sản phẩm thuộc Danh mục nêu tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư này nhưng không phải chứng nhận hợp
quy trong các trường hợp sau:
1. Sản phẩm nhập khẩu theo người
hoặc qua đường hàng hóa để sử dụng cho mục đích cá nhân theo quy định của pháp luật,
bao gồm: thiết bị điện tử, công nghệ thông tin; thiết bị đầu cuối cố định và di
động mặt đất công cộng đối với các dịch vụ viễn thông và Internet đã được phép
cung cấp và sử dụng tại Việt Nam.
2. Sản phẩm nhập khẩu hoặc sản xuất
trong nước để trưng bày, triển lãm theo quy định của pháp luật; làm mẫu phục vụ
mục đích nghiên cứu phát triển hoặc làm mẫu cho việc đo kiểm sản phẩm phục vụ
chứng nhận hợp quy.
3. Các thiết bị vô tuyến điện của
cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước ngoài, cơ quan đại diện
tổ chức quốc tế tại Việt Nam, đoàn đại biểu cấp cao nước ngoài đến thăm Việt
Nam được hưởng quy chế ưu đãi, miễn trừ ngoại giao; các phóng viên nước ngoài
vào hoạt động báo chí ngắn hạn ở Việt Nam (có giấy phép hoạt động báo chí của
Bộ Ngoại giao); khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư.
Điều 8. Các
trường hợp không phải công bố hợp quy
Sản phẩm thuộc các Danh mục nêu tại
khoản 2 và 3 Điều 6 của Thông tư này nhưng không phải công
bố hợp quy trong các trường hợp sau:
1. Các trường hợp không phải chứng
nhận hợp quy quy định tại Điều 7 của Thông tư này.
2. Sản phẩm sản
xuất trong nước hoặc nhập khẩu để chính tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu
sản phẩm đó sử dụng.
Điều 9. Chứng
nhận hợp quy đối với thiết bị vô tuyến điện
Việc chứng nhận hợp quy đối với
thiết bị vô tuyến điện phải phù hợp với các quy hoạch tần số vô tuyến điện và
bảo đảm các quy định quản lý về chất lượng phát xạ, an toàn bức xạ vô tuyến
điện và tương thích điện từ theo quy định của pháp luật. Ngoài việc tuân thủ Thông
tư này về chứng nhận và công bố hợp quy, các thiết bị vô tuyến điện khi sử dụng
trên lãnh thổ Việt Nam còn phải có Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện.
Điều 10. Chi
phí chứng nhận và công bố hợp quy
Tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ trả
chi phí chứng nhận hợp quy, lệ phí tiếp nhận công bố hợp quy theo quy định của
pháp luật hiện hành.
Chương 2.
CHỨNG NHẬN HỢP QUY
Điều 11.
Phương thức chứng nhận hợp quy
1. Phương thức chứng nhận hợp quy
cho các sản phẩm phù hợp với quy định quản lý tại quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
2. Cục Viễn thông hướng dẫn chi tiết
việc áp dụng phương thức chứng nhận hợp quy nêu tại khoản 1 Điều này đối với
từng đối tượng cụ thể nhằm đảm bảo tuân thủ theo quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Điều 12. Giấy
chứng nhận hợp quy
1. Giấy chứng nhận hợp quy do Tổ
chức chứng nhận hợp quy cấp có giá trị trên phạm vi toàn quốc.
2. Giấy chứng nhận hợp quy được cấp
cho từng chủng loại sản phẩm, có thời hạn tối đa ba (03) năm. Trong thời hạn
hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy, tổ chức, cá nhân được phép cung cấp sản
phẩm ra thị trường không hạn chế về số lượng.
3. Giấy chứng nhận hợp quy theo mẫu
tại Phụ lục I của Thông tư này.
Điều 13. Thủ
tục chứng nhận hợp quy
1. Các tổ chức, cá nhân lập hồ sơ
đề nghị chứng nhận hợp quy theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của
Thông tư này và gửi một (01) bộ hồ sơ đến Tổ chức chứng nhận hợp quy.
2. Thời gian
Tổ chức chứng nhận hợp quy đánh giá và cấp Giấy chứng nhận hợp quy là không quá
mười (10) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Thông tư này. Trường
hợp không cấp giấy chứng nhận hợp quy, Tổ chức chứng nhận hợp quy có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận và nêu rõ
lý do.
3. Trong những
trường hợp đặc biệt, khi việc chứng nhận hợp quy đòi hỏi thời gian dài hơn quy
định tại khoản 2 Điều này, Tổ chức chứng nhận hợp quy có trách nhiệm thông báo
bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận biết lý do. Thời gian đánh
giá và cấp Giấy chứng nhận hợp quy tối đa là không quá ba mươi (30) ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 14. Hồ sơ
đề nghị chứng nhận hợp quy và địa điểm tiếp nhận hồ sơ
1. Hồ sơ đề nghị chứng nhận hợp quy
bao gồm:
a) Văn bản đề nghị chứng nhận hợp
quy (theo mẫu tại Phụ lục II của Thông tư này);
b) Giấy tờ
chứng minh tư cách pháp nhân: Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy tờ
sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định/Giấy phép thành lập, Giấy
chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư (với trường hợp là tổ chức); Chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu (với trường hợp là cá nhân). Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp
có thể nộp bản sao kèm bản gốc để đối chiếu;
c) Kết quả đo
kiểm sản phẩm của đơn vị đo kiểm có đủ thẩm quyền quy định tại khoản 1 và 3 Điều 5 của Thông tư này và
được cấp trong vòng hai (02) năm tính đến ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
d) Tài liệu
kỹ thuật của sản phẩm thể hiện đầy đủ các nội dung: Tên, ký hiệu và các thông
tin kỹ thuật của sản phẩm, ảnh chụp bên ngoài, hãng sản xuất.
đ) Các tài
liệu có liên quan tùy theo phương thức chứng nhận hợp quy.
2. Địa điểm
tiếp nhận hồ sơ đề nghị chứng nhận hợp quy là trụ sở của các Tổ chức chứng nhận
hợp quy.
Chương 3.
CÔNG BỐ HỢP QUY
Điều 15.
Phương thức công bố hợp quy
1. Đối với các sản phẩm thuộc danh mục
nêu tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư này, tổ chức, cá nhân
phải thực hiện việc đăng ký Bản công bố hợp quy (theo mẫu tại Phụ lục III của Thông tư này) sau khi có Giấy chứng
nhận hợp quy được cấp bởi Tổ chức chứng nhận hợp quy.
2. Đối với các sản phẩm thuộc danh mục
nêu tại khoản 3 Điều 6 của Thông tư này, tổ chức, cá nhân
phải thực hiện việc đăng ký Bản công bố hợp quy sau khi tự đánh giá sự phù hợp
dựa trên cơ sở kết quả đo kiểm sản phẩm của đơn vị đo kiểm quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư này.
Điều 16. Quy
trình, thủ tục đăng ký công bố hợp quy
1. Các tổ
chức, cá nhân lập hồ sơ đăng ký công bố hợp quy theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Thông tư này và
gửi một (01) bộ hồ sơ đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy.
2. Trong thời gian bảy (07) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ cơ quan tiếp nhận hồ sơ có Thông báo
tiếp nhận Bản công bố hợp quy (theo mẫu tại Phụ lục IV
của Thông tư này). Trường hợp không tiếp nhận Bản công bố hợp quy cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký
công bố hợp quy về những nội dung chưa phù hợp để hoàn thiện và thực hiện lại
việc đăng ký công bố hợp quy.
Điều 17. Hồ sơ
công bố hợp quy và địa điểm tiếp nhận hồ sơ
1. Hồ sơ đăng
ký công bố hợp quy bao gồm:
a) Bản công bố hợp quy;
b) Giấy tờ
chứng minh tư cách pháp nhân: Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy tờ
sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định/Giấy phép thành lập, Giấy
chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư (với trường hợp là tổ chức); Chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu (với trường hợp là cá nhân). Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp
có thể nộp bản sao kèm bản gốc để đối chiếu;
c) Mẫu dấu
hợp quy sử dụng cho sản phẩm;
d) Bản sao Giấy
chứng nhận hợp quy do Tổ chức chứng nhận hợp quy cấp còn hiệu lực (Trường hợp
công bố hợp quy theo phương thức nêu tại khoản 1 Điều 15
của Thông tư này);
đ) Kết quả đo
kiểm sản phẩm của đơn vị đo kiểm có đủ thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư này và
được cấp trong vòng hai (02) năm tính đến ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Tài liệu
kỹ thuật của sản phẩm thể hiện đầy đủ các nội dung: Tên, ký hiệu và các thông
tin kỹ thuật của sản phẩm, ảnh chụp bên ngoài, hãng sản xuất (Trường hợp công
bố hợp quy theo phương thức nêu tại khoản 2 Điều 15 của Thông
tư này);
2. Cục Viễn
thông hướng dẫn chi tiết quy trình, thủ tục và địa điểm tiếp nhận Hồ sơ công bố
hợp quy.
Chương 4.
SỬ DỤNG DẤU HỢP QUY
Điều 18. Sử
dụng dấu hợp quy
1. Dấu hợp quy là dấu hiệu thể hiện
sự phù hợp của sản phẩm với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
2. Tùy theo phương thức công bố hợp
quy quy định tại Điều 15 của Thông tư này, dấu hợp quy bao
gồm:
a) Dấu hợp quy cho sản phẩm bắt
buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy (theo mẫu tại Phụ
lục V của Thông tư này);
b) Dấu hợp quy cho sản phẩm bắt
buộc phải công bố hợp quy (theo mẫu tại Phụ lục VI
của Thông tư này);
3. Tổ chức, cá
nhân chỉ được phép sử dụng dấu hợp quy sau khi đã đăng ký mẫu dấu hợp quy tại
cơ quan tiếp nhận công bố hợp quy. Trường hợp có sự không phù hợp về dấu hợp
quy, trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận công bố hợp quy
có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân hiệu chỉnh dấu hợp quy cho phù hợp.
Điều 19. Cách
thể hiện dấu hợp quy
1. Dấu hợp quy có thể được phóng to
hoặc thu nhỏ nhưng phải đảm bảo đúng tỷ lệ và nhận biết được bằng mắt thường.
2. Màu sắc của dấu hợp quy do tổ
chức, cá nhân tự chọn, nhưng phải được thể hiện cùng một màu, bảo đảm rõ ràng,
dễ thấy và bền vững. Không được in thêm bất kỳ ký tự, hình ảnh, hoa văn khác
trong phạm vi dấu hợp quy. Trường hợp in dấu hợp quy lên các chất liệu khác để
gắn hoặc dán thì phải lựa chọn chất liệu sao cho chỉ sử dụng được một lần,
không thể bóc ra gắn lại.
3. Tổ chức, cá nhân sau khi công bố
hợp quy tự thể hiện dấu hợp quy bằng cách in, gắn hoặc dán dấu hợp quy trực
tiếp trên sản phẩm hoặc trên bao bì hoặc nhãn gắn trên sản phẩm ở vị trí dễ
thấy, dễ đọc, đồng thời có thể được in trong tài liệu kỹ thuật kèm theo.
Điều 20. Quản
lý dấu hợp quy
1. Tổ chức, cá nhân sử dụng dấu hợp
quy phải tuân thủ theo Thông tư này và chịu trách nhiệm trước cơ quan có thẩm
quyền về tính chính xác của dấu hợp quy.
2. Tổ chức, cá nhân có sản phẩm
chứng nhận hợp quy có trách nhiệm:
a) Lập sổ theo dõi và báo cáo việc
sử dụng dấu hợp quy định kỳ theo hướng dẫn của Tổ chức chứng nhận hợp quy và
đột xuất khi có yêu cầu của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Báo cáo cơ quan tiếp nhận công
bố hợp quy khi có sự thay đổi về mẫu dấu hợp quy đã đăng ký. Trường hợp có sự
không phù hợp về dấu hợp quy, trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, cơ quan
tiếp nhận công bố hợp quy có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân hiệu chỉnh dấu
hợp quy cho phù hợp.
3. Cục Viễn thông hướng dẫn chi tiết
các đơn vị có liên quan thực hiện quản lý dấu hợp quy theo các quy định tại Điều
này.
Chương 5.
QUẢN LÝ SẢN PHẨM SAU
CHỨNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ HỢP QUY
Điều 21. Trách
nhiệm của tổ chức, cá nhân
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập
khẩu các sản phẩm thuộc danh mục mục nêu tại khoản 2 Điều 6 của
Thông tư này chỉ được phép đưa sản phẩm ra thị trường trong nước sau khi đã
được cấp Giấy chứng nhận hợp quy, thực hiện công bố hợp quy và gắn dấu hợp quy.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh các sản phẩm thuộc danh mục nêu tại khoản 3 Điều 6 của Thông
tư này chỉ được phép đưa sản phẩm ra thị trường trong nước sau khi đã thực
hiện công bố hợp quy và gắn dấu hợp quy.
3. Tổ chức, cá nhân không được đưa
ra thị trường trong nước các sản phẩm thuộc các trường hợp không phải chứng
nhận hợp quy nêu tại Điều 7 và thuộc các trường hợp không
phải công bố hợp quy nêu tại Điều 8 của Thông tư này.
4. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh sản phẩm đã được chứng nhận hoặc công bố hợp quy có trách nhiệm duy trì
liên tục chất lượng của sản phẩm như đã được chứng nhận hoặc công bố và phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng của từng sản phẩm do mình cung
cấp.
5. Trong quá trình sản xuất hoặc
lưu thông sản phẩm trên thị trường, nếu tổ chức, cá nhân phát hiện ra sản phẩm
do mình cung cấp không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng đã chứng nhận
hoặc công bố thì phải tiến hành các biện pháp sau:
a) Kịp thời thông báo với cơ quan
quản lý về sự không phù hợp;
b) Tiến hành các biện pháp khắc
phục sự không phù hợp. Khi cần thiết, tạm ngừng việc đưa vào lưu thông trên thị
trường và tiến hành thu hồi sản phẩm không phù hợp đang lưu thông trên thị
trường;
c) Thông báo cho cơ quan quản lý về
kết quả khắc phục sự không phù hợp trước khi tiếp tục đưa sản phẩm vào lưu
thông trên thị trường.
Điều 22. Cấp
lại Giấy chứng nhận hợp quy
1. Trong những trường hợp sau đây,
tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận hợp quy phải thực hiện lại thủ tục
chứng nhận hợp quy:
a) Tên, ký hiệu, phiên bản của sản
phẩm đã được cấp chứng nhận thay đổi;
b) Thiết kế kỹ thuật của sản phẩm
đã được cấp chứng nhận thay đổi làm thay đổi chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm;
c) Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng chứng
nhận thay đổi; các loại quy hoạch tần số vô tuyến điện thay đổi (đối với thiết
bị vô tuyến);
d) Giấy chứng nhận hợp quy đã hết
thời hạn;
đ) Giấy chứng nhận hợp quy đã bị
hủy bỏ hiệu lực (sau khi đã khắc phục lý do bị hủy bỏ).
2. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận
hợp quy theo quy định tại Chương II của Thông tư này.
Điều 23. Thu
hồi Giấy chứng nhận hợp quy và quyền sử dụng dấu hợp quy
1. Trong những trường hợp sau đây,
Tổ chức chứng nhận hợp quy phải thực hiện thu hồi và hủy bỏ hiệu lực đối với Giấy
chứng nhận hợp quy, quyền sử dụng dấu hợp quy đã cấp cho tổ chức, cá nhân:
a) Kết quả
giám sát chất lượng sản phẩm cho thấy sản phẩm không phù hợp với quy chuẩn kỹ
thuật tương ứng như đã được chứng nhận;
b) Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy
chứng nhận hợp quy không thực hiện đúng các quy định về chứng nhận hợp quy và
sử dụng dấu hợp quy.
2. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm
nộp lại Giấy chứng nhận hợp quy (bản gốc) đã bị hủy bỏ hiệu lực cho Tổ chức
chứng nhận hợp quy và chấm dứt sử dụng dấu hợp quy đã được cấp cho sản phẩm.
Điều 24. Thực
hiện lại công bố hợp quy
1. Tổ chức, cá
nhân phải thực hiện lại việc công bố hợp quy khi có bất kỳ sự thay đổi nào về
nội dung bản công bố hợp quy đã công bố.
2. Thủ tục thực hiện lại công bố
hợp quy theo quy định tại Chương III của Thông tư này.
Điều 25. Lưu
trữ hồ sơ và báo cáo
1. Tổ chức, cá nhân phải lưu trữ hồ
sơ và xuất trình cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu.
2. Hồ sơ lưu trữ bao gồm:
a) Trường hợp sản phẩm đã được
chứng nhận hợp quy và thực hiện công bố hợp quy theo phương thức nêu tại khoản 1 Điều 15 của Thông tư này:
- Bản công bố hợp quy đã đăng ký;
- Thông báo tiếp nhận bản công bố
hợp quy;
- Giấy chứng nhận hợp quy;
- Kết quả đo kiểm sản phẩm;
- Các mẫu dấu hợp quy đã sử dụng.
b) Trường hợp sản phẩm đã thực hiện
công bố hợp quy theo phương thức nêu tại khoản 2 Điều 15 của Thông
tư này:
- Bản công bố hợp quy đã đăng ký;
- Thông báo tiếp nhận bản công bố
hợp quy;
- Kết quả đo kiểm sản phẩm;
- Các mẫu dấu hợp quy đã sử dụng.
3. Tổ chức chứng nhận hợp quy phải
lập sổ theo dõi và báo cáo cho Cục Viễn thông kết quả hoạt động chứng nhận hợp
quy và cấp dấu hợp quy theo định kỳ sáu (06) tháng một (01) lần vào tuần đầu
của Quý I và Quý III hoặc đột xuất khi có yêu cầu. Mẫu báo cáo được quy định
tại Phụ lục VII của Thông tư này.
Điều 26. Giám
sát của Tổ chức chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy
1. Giám sát của Tổ chức chứng nhận
hợp quy đối với sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy nhằm mục đích kiểm tra,
theo dõi việc sử dụng dấu hợp quy và duy trì chất lượng sản phẩm của các tổ
chức, cá nhân có sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy.
2. Tùy theo phương thức chứng nhận
hợp quy, Tổ chức chứng nhận hợp quy sẽ xây dựng kế hoạch, nội dung giám sát,
báo cáo Cục Viễn thông và triển khai thực hiện giám sát với các sản phẩm đã
được chứng nhận hợp quy. Việc giám sát được thực hiện định kỳ không quá mười
hai (12) tháng/một (01) lần hoặc đột xuất theo yêu cầu của các cơ quan nhà nước
có thẩm quyền hoặc khi có khiếu nại từ người tiêu dùng về chất lượng sản phẩm
đã được chứng nhận hợp quy.
3. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy có trách nhiệm phối hợp với Tổ chức
chứng nhận hợp quy tuân thủ thực hiện việc giám sát theo quy định tại khoản 2 Điều
này.
Chương 6.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 27. Trách
nhiệm của các cơ quan quản lý
1. Cục Viễn thông có trách nhiệm:
a) Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra các
Tổ chức chứng nhận hợp quy và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện Thông tư này.
b) Chủ trì hướng dẫn phương thức,
quy trình, thủ tục chứng nhận và công bố hợp quy cho các đơn vị có liên quan;
c) Ban hành
và hướng dẫn quy trình giám sát đối với sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy,
công bố hợp quy;
d) Hướng dẫn
áp dụng các thay đổi liên quan đến quy chuẩn kỹ thuật và quy hoạch phổ tần số
vô tuyến điện đối với các tổ chức chứng nhận hợp quy và tổ chức, cá nhân có
liên quan;
đ) Ban hành
và thực hiện thủ tục đơn phương thừa nhận các đơn vị đo kiểm nước ngoài để phục
vụ chứng nhận hợp quy. Báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông và công bố danh
sách đơn vị đo kiểm được thừa nhận;
e) Công khai
trên trang thông tin điện tử (website) các nội dung liên quan đến chứng nhận và
công bố hợp quy, bao gồm: các Tổ chức chứng nhận hợp quy; các đơn vị đo kiểm;
phương thức, quy trình, thủ tục, địa điểm tiếp nhận chứng nhận và công bố hợp
quy; việc cấp và thu hồi Giấy chứng nhận hợp quy, quyền sử dụng dấu hợp quy;
thông tin về hoạt động công bố hợp quy;
g) Phối hợp với các cơ quan liên
quan tổ chức thanh tra, kiểm tra hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy
đối với sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản
lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
h) Nghiên cứu, đề xuất Bộ Thông tin
và Truyền thông những chính sách phù hợp liên quan đến chứng nhận và công bố
hợp quy;
i) Tổng hợp, báo cáo Bộ Thông tin
và Truyền thông tình hình triển khai công tác chứng nhận và công bố hợp quy sản
phẩm trên phạm vi cả nước theo định kỳ sáu (06) tháng hoặc đột xuất khi có yêu
cầu.
2. Các Sở Thông tin và Truyền thông
có trách nhiệm:
a) Thanh tra và kiểm tra việc thực
hiện các quy định về chứng nhận và công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân trên
địa bàn và lĩnh vực thuộc trách nhiệm quản lý;
b) Thực hiện giám sát việc sử dụng
dấu hợp quy và duy trì chất lượng sản phẩm của tổ chức, cá nhân tại địa bàn
quản lý trên cơ sở các Bản công bố hợp quy.
c) Phát hiện và phản ánh các vấn đề
về quản lý hoạt động chứng nhận và công bố hợp quy; báo cáo và đề xuất với Bộ
Thông tin và Truyền thông các biện pháp thực thi quản lý tại địa phương.
Điều 28. Hướng
dẫn thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 và thay thế cho Thông tư 06/2009/TT-BTTTT ngày 24 tháng 3 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố
hợp quy đối với sản phẩm chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ
Khoa học và Công nghệ, Cục trưởng Cục Viễn thông, Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ
Thông tin và Truyền thông để xem xét, giải quyết.
Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 28;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT CP;
- Website Bộ TTTT;
- Lưu: VT, CVT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thành Hưng
|
PHỤ LỤC I
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN HỢP QUY
(Kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
BỘ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Ministry of Information and Communications
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN HỢP QUY
TYPE APPROVAL CERTIFICATE
Số:
………………………..
No: ……………………….
(TÊN
TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY)
(Name of Certification Body)
CHỨNG
NHẬN
It is to certify that
Sản phẩm: ...........................................................................................................................
Product
Ký hiệu: ...............................................................................................................................
Model
Hãng, nơi sản xuất: ..............................................................................................................
Manufacturer, place of manufacturing
Đơn vị được cấp: .................................................................................................................
Certificate Holder
Phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu
chuẩn: ................................................................................
Complies with
Giấy chứng nhận hợp quy này được
cấp trên cơ sở Kết quả đo kiểm số … ngày … của ………
The Certificate is in reference to Test report No: …. dated: …….. by: …………..
Ghi chú (nếu có):
Remark:
Nơi cấp: ……………………
Place of Issue
Ngày cấp: …………………
Date of Issue
Có giá trị đến: …………….
Date of expiry
|
CHỨC
DANH NGƯỜI KÝ
Job Title
(Ký tên, đóng dấu)
(Sign and seal)
|
PHỤ LỤC II
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN HỢP QUY
(Kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
(Tên
tổ chức)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……………
|
………..,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
ĐỀ
NGHỊ CHỨNG NHẬN HỢP QUY
Kính
gửi: (Tên Tổ chức chứng nhận hợp quy)
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
chứng nhận hợp quy:
2. Địa chỉ:
Điện
thoại: Fax:
Địa chỉ cơ sở sản xuất (đối với
trường hợp sản xuất trong nước):
Tên người liên hệ: Điện
thoại:
3. Sản phẩm đề nghị chứng nhận hợp
quy:
a) Tên sản phẩm:
b) Ký hiệu:
c) Hãng, nơi sản xuất:
4. Kết quả đo kiểm: (tên, địa
chỉ đơn vị đo kiểm; số, ngày của bản kết quả đo kiểm)
5. Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn
áp dụng:
6. Tài liệu gửi kèm: (liệt kê
các tài liệu gửi kèm)
Chúng tôi / Tôi cam kết thực hiện
đúng các quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về chứng nhận hợp quy và các
quy định về quản lý chất lượng sản phẩm.
|
Đại
diện Tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC III
MẪU BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
(Kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
CÔNG BỐ HỢP QUY
Số
…………
Tên tổ chức, cá nhân:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………..
Fax: …………………………………………………
E-mail:
……………………………………………………………………………………………………...
CÔNG
BỐ:
Sản phẩm:
…………………………………………………………………………………………………
Ký hiệu:
……………………………………………………………………………………………………
Hãng, nơi sản xuất:
………………………………………………………………………………………
Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật,
tiêu chuẩn: …………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………....
Căn cứ Giấy chứng nhận hợp quy /
Kết quả đo kiểm sản phẩm số: ............................................
…………………………………………. Ngày: …………………………………………………………..
|
……..,
ngày … tháng … năm ………..
Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
|
PHỤ LỤC IV
MẪU THÔNG BÁO TIẾP NHẬN BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
(Kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
(Tên
Cơ quan tiếp nhận công bố hợp quy)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……………
|
………..,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
THÔNG
BÁO TIẾP NHẬN BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
(Tên Cơ quan tiếp nhận công bố
hợp quy) xác nhận đã tiếp nhận Bản công bố hợp quy số ….. ngày ….. tháng
….. năm ….. của:
(tên
tổ chức, cá nhân)
.............................................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Cho sản phẩm …………………… (tên; ký
hiệu; hãng, nơi sản xuất) ..........................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu
chuẩn: ................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp
quy này chỉ ghi nhận sự cam kết của tổ chức, cá nhân, không có giá trị chứng
nhận cho sản phẩm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn tương ứng. Tổ
chức, cá nhân phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính phù hợp của sản phẩm do
mình sản xuất, kinh doanh.
Nơi nhận:
- Tổ chức, cá nhân;
- Sở TT&TT địa phương (để phối hợp quản lý);
- Chi cục TCĐLCL địa phương (để phối hợp quản lý).
|
(Tên
Cơ quan tiếp nhận công bố hợp quy)
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC V
MẪU DẤU HỢP QUY CHO SẢN PHẨM BẮT BUỘC PHẢI CHỨNG NHẬN
VÀ CÔNG BỐ HỢP QUY
(Kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
DẤU
HỢP QUY CHO SẢN PHẨM BẮT BUỘC PHẢI CHỨNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ HỢP QUY
1. Hình dạng:
Dấu hợp quy có hình dạng mô tả tại
Hình 1
Hình
1 - Hình dạng của dấu hợp quy
2. Nội dung:
- ICT: Tên viết tắt tiếng Anh của
lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông.
- CODE: Mã quản lý do Tổ chức chứng
nhận hợp quy cấp.
- NAME: Thông tin quản lý do tổ
chức, cá nhân đăng ký với Cơ quan tiếp nhận công bố hợp quy.
3. Kích thước cơ bản:
Kích thước cơ bản để thiết kế dấu
hợp quy như Hình 2:
Hình
2 - Kích thước cơ bản của dấu hợp quy
Chú thích:
H = 1,5a
h = 0,75a
C = 10a
PHỤ LỤC VI
MẪU DẤU HỢP QUY CHO SẢN PHẨM BẮT BUỘC PHẢI CÔNG BỐ HỢP
QUY
(Kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
DẤU
HỢP QUY CHO SẢN PHẨM BẮT BUỘC PHẢI CÔNG BỐ HỢP QUY
1. Hình dạng:
Dấu hợp quy có hình dạng mô tả tại
Hình 3
Hình
3 - Hình dạng của dấu hợp quy
2. Nội dung:
- ICT: Tên viết tắt tiếng Anh của
lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông.
- NAME: Thông tin quản lý do tổ
chức, cá nhân đăng ký với Cơ quan tiếp nhận công bố hợp quy.
3. Kích thước cơ bản:
Kích thước cơ bản để thiết kế dấu
hợp quy như Hình 4:
Hình
4 - Kích thước cơ bản của dấu hợp quy
Chú thích:
H = 1,5a
h = 0,75a
C = 10a
PHỤ LỤC VII
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHỨNG NHẬN HỢP QUY
(Kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
(Tên
Tổ chức chứng nhận hợp quy)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……………
|
………..,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHỨNG NHẬN HỢP QUY
Từ
ngày … đến ngày …
Kính
gửi: Cục Viễn thông
1. Tên Tổ chức chứng nhận hợp quy: ....................................................................................
2. Địa chỉ: .............................................................................................................................
Điện thoại: ………………………… Fax: ……....……….
E-mail: .................................................
3. Tình hình hoạt động:
(Tên Tổ chức chứng nhận hợp quy)
… báo cáo tình hình hoạt động chứng nhận hợp quy và cấp mã dấu hợp quy từ
ngày …/…/….. đến ngày …/…/….. như sau:
a) Tổ chức, cá nhân được chứng nhận
trong kỳ báo cáo:
TT
|
Tên
tổ chức, cá nhân
|
Địa
chỉ
|
Tên
sản phẩm
|
Quy
chuẩn kỹ thuật
|
Số
Giấy chứng nhận hợp quy
|
Mã
quản lý Dấu hợp quy đã cấp
|
Thời
gian/ Hiệu lực cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tổ chức, cá nhân có Giấy chứng
nhận hợp quy đã bị thu hồi hoặc hết hạn trong kỳ báo cáo:
TT
|
Tên
tổ chức, cá nhân
|
Địa
chỉ
|
Tên
sản phẩm
|
Quy
chuẩn kỹ thuật
|
Số
Giấy chứng nhận hợp quy
|
Mã
quản lý Dấu hợp quy đã cấp
|
Thời
gian/ Hiệu lực cấp
|
Lý
do bị thu hồi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Các kiến nghị, đề xuất: ......................................................................................................
|
Tổ
chức chứng nhận hợp quy
(Đại diện có thẩm quyền ký tên, đóng dấu)
|