BỘ TÀI CHÍNH
CỤC
TIN HỌC VÀ
THỐNG
KÊ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 50/QĐ-THTK
|
Hà Nội, ngày 14 tháng 4 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẤP MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN
SÁCH TẠI CỤC TIN HỌC VÀ THỐNG
KÊ TÀI CHÍNH THEO TIÊU CHUẨN TCVN ISO 9001: 2008
CỤC TRƯỞNG CỤC TIN HỌC VÀ THỐNG
KÊ TÀI CHÍNH
Căn cứ Thông tư số
185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính Hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng
mã số đơn vị có quan hệ
với ngân sách;
Căn cứ Quyết định số 336/QĐ-BTC ngày
26/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính trong
lĩnh vực đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách thuộc thẩm quyền giải
quyết của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1818/QĐ-BTC ngày
29/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố Mô hình khung hệ thống quản
lý chất lượng đối với các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1973/QĐ-BTC ngày
12/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Hệ thống tài liệu quản lý
chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN 9001: 2008 của
Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 2233/QĐ-BTC ngày
04/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Cục Tin học và Thống kê tài chính;
Căn cứ Quyết định số 36/QĐ-THTK ngày
26/3/2015 của Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính về việc ban hành Quy
định chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Cục Tin học và Thống kê tài
chính;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Thống
kê,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình thực hiện công
tác cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách tại Cục Tin học và Thống kê tài
chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
cho Quyết định số 82/QĐ-THTK ngày 07/8/2013 của Cục trưởng Cục Tin học và Thống
kê tài chính về việc ban hành Quy trình thực hiện công tác cấp mã số các đơn vị
có quan hệ với ngân sách tại Cục Tin học và Thống kê tài chính.
Điều 3. Chánh Văn phòng Cục, Trưởng phòng Thống kê, Trưởng phòng các
phòng, Giám đốc các đơn vị sự nghiệp thuộc Cục và các cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
-
Lãnh đạo Cục;
-
Lưu: VT, TK.
|
CỤC TRƯỞNG
Đặng Đức Mai
|
QUY
TRÌNH
THỰC
HIỆN CÔNG TÁC CẤP MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH TẠI CỤC TIN HỌC VÀ THỐNG
KÊ TÀI CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 50/QĐ-THTK ngày 14/4/2016 của Cục trưởng
Cục Tin học và Thống kê tài chính)
THEO DÕI SỬA
ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/
bổ sung
|
Trang / Phần liên quan
việc sửa đổi
|
Mô tả nội
dung sửa đổi
|
Lần ban
hành / Lần sửa đổi
|
Ngày ban
hành
|
|
|
Sửa đổi theo
Thông tư số
185/2015/TT-BTC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
- Quy trình cấp và quản lý mã số đơn vị
có quan hệ với ngân sách đối với các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách, đơn
vị khác có quan hệ với ngân sách; Các dự án đầu tư tại giai đoạn chuẩn bị đầu
tư; Các dự án đầu tư tại giai đoạn thực hiện dự án; Đăng ký bổ sung thông tin chuyển
giai đoạn dự án đầu tư; Đăng ký thay đổi thông tin về mã số đơn vị có quan
hệ với ngân sách là quy trình được chuẩn hóa về trình tự,
thủ tục, yêu cầu các bước tiếp nhận, xử lý và cấp mã số các đơn vị có quan hệ với
ngân sách thực hiện tại Cục Tin học và Thống kê tài chính (sau đây gọi tắt là Cục);
- Mục đích của việc ban hành quy trình
nhằm tạo điều kiện thuận lợi, đơn giản, nhanh chóng, công khai, minh bạch cho
cơ quan, tổ chức tới đăng ký mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách tại Cục
Tin học và Thống kê tài chính; Nâng cao hiệu quả của dịch vụ hành chính công;
chuẩn hóa các quy
trình quản lý nội bộ và cải cách hành chính áp dụng tại Cục Tin học và Thống kê
tài chính.
2. PHẠM VI ÁP
DỤNG
- Áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức
tới đăng ký cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách tại Cục Tin học và Thống
kê tài chính.
- Lãnh đạo Cục Tin học và Thống kê tài
chính.
- Các Phòng, Trung tâm thuộc Cục Tin học
và Thống kê tài chính.
- Cán bộ, công chức, viên chức thuộc Cục
Tin học và Thống kê tài chính được giao nhiệm vụ tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký
mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
3. TÀI LIỆU
VIỆN DẪN
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2008
- Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày
17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có
quan hệ với ngân sách.
- Quyết định số 336/QĐ-BTC ngày
26/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính trong
lĩnh vực đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách thuộc thẩm quyền giải
quyết của Bộ Tài chính.
- Các văn bản pháp quy liên quan khác đề
cập tại mục 5.9
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
4.1. Từ viết tắt:
- DVC: Dịch vụ công trực tuyến đăng ký
mã số đơn vị quan hệ với ngân sách
- ĐVSDNS: Đơn vị sử dụng
ngân sách.
- ĐKMS: Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ
với ngân sách.
- GCNĐT: Giấy chứng nhận cấp mã số đơn
vị có quan hệ với ngân sách điện tử.
- MSĐVQHNS: Mã số các đơn vị có quan
hệ với ngân sách.
- NS: Ngân sách.
- THTK: Cục Tin học và Thống kê tài chính.
- LĐ: Lãnh đạo phòng quản lý cấp mã số.
4.2. Thuật ngữ:
- Quy trình cấp mã số: Là trình tự,
yêu cầu, thủ tục, các bước tiếp nhận hồ sơ, xử lý, lưu trữ hồ sơ, cấp giấy chứng
nhận đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách thực hiện tại Cục Tin học
và Thống kê tài chính.
- Phòng quản lý cấp mã số: Là Phòng Thống
kê được Cục giao nhiệm vụ thực hiện cấp mã số các đơn vị có quan hệ với ngân
sách tại Cục Tin học và Thống kê tài chính.
- Phần mềm cấp mã số ĐVQHNS là phần mềm
nghiệp vụ chuyên môn về đăng ký và cấp mã số ĐVQHNS do Bộ Tài chính chủ trì xây
dựng và vận hành để gửi, nhận, lưu trữ, hiển thị hoặc thực
hiện các nghiệp vụ khác đối với dữ liệu để phục vụ công tác đăng ký mã số
ĐVQHNS.
- Dịch vụ công trực tuyến đăng ký mã số
ĐVQHNS (Dịch vụ công trực tuyến) là dịch vụ hành chính công của Bộ Tài chính, Sở
Tài chính các tỉnh, thành phố được cung cấp cho các đơn vị có quan
hệ với ngân sách trên môi trường mạng để tổ chức thực hiện đăng ký mã số
ĐVQHNS trực tuyến; thông báo cấp Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện
tử; truy cập tra cứu thông tin hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS và các nội dung khác
phục vụ công tác đăng ký và cấp mã số ĐVQHNS.
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
Đơn vị đăng ký mã số ĐVQHNS chỉ nộp
01 bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ khi thực hiện thủ tục đăng ký mã số ĐVQHNS.
|
5.2
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
5.2.1
|
- Trường hợp 1: Hồ sơ đăng ký mã số
ĐVQHNS cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, gồm:
√ Tờ khai đăng ký mã
số ĐVQHNS dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị
khác có quan hệ với ngân sách theo mẫu
số 01-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ;
√ Bảng thống kê đơn
vị đề nghị cấp mã số ĐVQHNS (dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự
toán) theo mẫu số 07-MSNS-BTC tại
Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC được xác nhận thông tin bởi cơ
quan chủ quản hoặc bản sao hợp lệ văn bản thành lập đơn vị.
|
X
|
X
|
5.2.1
|
- Trường hợp 2: Hồ
sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho
các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách, gồm:
√ Tờ khai đăng ký mã
số ĐVQHNS dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị
khác có quan hệ với ngân sách theo mẫu
số 01-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC .
√ Bản sao hợp lệ các
giấy tờ sau đây:
● Văn bản thành lập đơn vị;
● Các văn bản của cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền
giao nhiệm vụ, kinh phí cho đơn vị.
|
X
|
X
|
5.2.3
|
- Trường hợp 3: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho
các dự án đầu tư tại giai đoạn chuẩn bị đầu tư, gồm:
√ Tờ khai đăng ký mã
số ĐVQHNS dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư theo mẫu số 02-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm
theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC .
√ Bản sao hợp lệ Quyết
định hoặc Văn bản thông báo của cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư
dự án.
|
X
|
X
|
5.2.4
|
- Trường hợp 4: Hồ
sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các dự
án đầu tư tại giai đoạn thực hiện dự án, gồm:
√ Tờ khai đăng ký mã
số ĐVQHNS dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án theo mẫu số 03-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm
theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC .
√ Bản sao hợp lệ một
trong các giấy tờ sau
đây:
● Quyết định đầu tư dự án;
● Quyết định phê duyệt báo cáo kinh
tế - kỹ thuật đối với các dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
● Các quyết định điều chỉnh dự án (nếu
có).
|
X
|
X
|
5.2.5
|
- Trường hợp 5:
Đăng ký bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu
tư, gồm:
√ Thông báo chuyển giai đoạn
dự án đầu tư theo mẫu số
04-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC .
√ Bản sao hợp lệ một
trong các giấy tờ sau đây:
• Quyết định đầu tư dự án;
• Quyết định phê duyệt báo cáo kinh
tế - kỹ thuật đối với các dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
• Các quyết định điều chỉnh dự án (nếu
có).
|
X
|
X
|
5.2.6
|
- Trường hợp 6:
Đăng ký thay đổi thông tin về mã số
đơn vị có quan hệ với ngân sách, gồm:
Trường hợp đơn vị có quan hệ với
ngân sách nếu có thay đổi các chỉ tiêu đăng ký mã số ĐVQHNS như tên đơn vị,
tên dự án, tên chủ đầu tư, địa chỉ đơn vị, địa chỉ chủ đầu tư,
tên cơ quan chủ quản cấp trên thì đơn vị gửi Thông báo đến Cơ quan tài chính
nơi đã cấp mã số ĐVQHNS.
√ Nội dung Thông báo
thực hiện theo Mẫu số 06-MSNS-BTC
tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC .
|
X
|
|
5.3
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
5.4
|
Thời gian xử
lý
|
|
- Nếu đơn vị nộp hồ sơ theo phương
thức nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính thì thời hạn cấp mã số ĐVHQNS và
gửi thông báo cấp Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử cho đơn vị (lần đầu hoặc
cấp lại) là 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Nếu đơn vị nộp
hồ sơ theo phương thức nộp hồ sơ qua Dịch vụ công trực tuyến đăng ký mã số
ĐVQHNS thì thời hạn cấp mã số ĐVHQNS và gửi thông báo cấp Giấy chứng nhận mã
số ĐVQHNS điện tử cho đơn vị (lần đầu hoặc cấp lại) là 02 (hai) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
5.5
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
|
- Các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính
trị và các tổ chức chính trị - xã hội.
- Các tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách Nhà nước
hỗ trợ theo nhiệm vụ Nhà nước giao.
- Các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Các đơn vị khác có quan hệ với
ngân sách.
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả
kết quả:
Phòng Thống kê (Phòng 220) - Cục Tin học và Thống kê tài chính - Bộ Tài
chính; Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính (Dịch vụ công trực tuyến đăng
ký mã số ĐVQHNS).
|
5.7
|
Lệ phí: Không
|
5.8
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Ngân sách Nhà nước;
- Nghị định số
26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
- Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày
23/02/2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử
trong hoạt động tài chính;
- Nghị định số
106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007;
- Nghị định số
170/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và
Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007;
- Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
- Nghị định số
215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
- Thông tư số
185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng
ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
- Quyết định số 336/QĐ-BTC ngày
26/02/2016 của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực
đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách thuộc thẩm quyền giải quyết của
Bộ Tài chính.
|
5.9
|
Quy trình xử lý
công việc
|
5.9.1. Quy trình xử
lý tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký cấp mã số nộp theo phương thức nộp trực tiếp
hoặc qua đường bưu chính
5.9.1.1. Lưu đồ quy trình tiếp nhận, xử lý
hồ sơ:
Bước thực
hiện
|
Người thực
hiện
|
Trình tự
các bước thực hiện
|
Mô tả/tài
liệu liên quan
|
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ ĐKMS
|
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị, đăng ký
mã số mã số
- Cán bộ cấp mã số
|
|
- Hồ sơ đăng ký
MSĐVQHNS cho các đơn vị có quan hệ với ngân sách theo quy định tại Mục
5.2
- Nếu hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS đầy đủ, hợp lệ thì lập
Giấy biên nhận
hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS theo Mẫu số 09-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo
Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015.
|
Bước 2: Lập phiếu theo dõi quá trình
giải quyết công việc
|
Cán bộ cấp mã số
|
|
- Hồ sơ đăng ký mã hợp lệ hoặc văn bản
đề nghị liên quan tới công tác cấp mã số.
- Lập Phiếu trình giải quyết công việc
(theo mẫu số MB.01- Phụ lục 2) được cán bộ
cấp mã số ghi đầy đủ các
thông tin như sau: Thông tin về tên đơn vị/Tên dự án đầu tư; Thông tin về
người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS;
Thông tin về thành phần hồ sơ đăng ký mã số; Đề xuất
mã số dự kiến cấp của cán bộ cấp mã số kèm chữ ký
của cán bộ cấp mã số.
- Thực hiện truy cập vào Phần mềm cấp mã số để gửi thông
báo về tình trạng
tiếp nhận, xử lý hồ sơ trên Dịch vụ công trực tuyến.
|
Bước 3: Xử lý kiểm duyệt hồ sơ đăng
ký mã số
|
- Lãnh đạo Phòng
- Cán bộ cấp mã số
|
|
- Hồ sơ đăng ký mã số hợp lệ hoặc
văn bản đề nghị liên quan tới công tác quản lý mã số.
- Phiếu theo dõi quá trình giải quyết
công việc do cán bộ cấp mã trình lên Lãnh đạo Phòng được giao phụ trách quản
lý cấp mã số (theo MB.01- Phụ lục 2). Lãnh
đạo Phòng phụ trách quản lý cấp mã số ghi ý kiến xử lý của mình đối với đề xuất
cấp mã số của cán bộ cấp mã số (kèm chữ ký của LĐ phòng).
|
Bước 4: Lãnh đạo Cục phê duyệt hồ sơ
cấp mã số
|
Lãnh đạo Cục
|
|
- Hồ sơ xin cấp mã số hợp lệ hoặc
văn bản đề nghị liên quan tới công tác quản lý mã số.
- Phiếu theo dõi quá trình giải quyết
công việc được Phòng được giao nhiệm vụ cấp mã số
trình lên Lãnh đạo Cục (theo MB.01- Phụ lục 2).
Lãnh đạo Cục được phân công phụ trách Phòng cấp mã số ghi ý kiến xử lý của
mình đối với đề xuất của Phòng (kèm chữ ký của LĐC).
|
Bước 5: Trả kết quả đăng ký mã số
|
- Cán bộ cấp mã số.
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị đăng ký
mã số
|
|
Cấp giấy chứng nhận mã số đơn vị có
quan hệ với ngân sách điện tử.
+ Mẫu Giấy chứng
nhận mã số ĐVQHNS điện tử dùng cấp cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân
sách, các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách theo mẫu số 05A-MSNS-BTC tại Phụ lục
kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài
chính.
+ Mẫu Giấy chứng
nhận mã số ĐVQHNS điện tử dùng cấp cho dự án đầu tư theo mẫu số 05B-MSNS-BTC tại Phụ lục
kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.
|
Bước 6: Vào sổ theo dõi xử lý cấp mã
số và lưu trữ hồ sơ
|
- Cán bộ cấp mã số
|
|
- Hồ sơ đăng ký cấp mã số hợp lệ/ hoặc văn
bản đề nghị liên quan tới công tác quản lý mã số.
- Phiếu theo dõi quá trình giải quyết
công việc (theo MB.01- Phụ lục 2) có đầy đủ ý kiến
và chữ ký của cán bộ cấp mã số, Lãnh đạo
Phòng,
Lãnh đạo Cục.
- Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS theo
Mẫu số 09- MSNS-BTC tại Phụ lục
kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 (nếu có).
|
5.9.1.2. Giải thích
lưu đồ thực hiện:
● Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ ĐKMS
a. Trường hợp tiếp nhận
hồ sơ của cơ quan, đơn vị đến ĐKMS trực tiếp tại Cục Tin học và Thống kê tài
chính.
- Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký mã số
ĐVQHNS, cán bộ cấp mã số tiếp nhận hồ sơ ĐKMS thực hiện kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS đầy đủ,
hợp lệ thì lập Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS theo Mẫu số 09-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm
theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 để gửi người nộp hồ sơ và thực
hiện bước 2.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ nhưng không đầy đủ,
thì vẫn tiếp nhận hồ sơ và hướng dẫn, đề nghị đơn vị bổ sung hồ sơ trong thời hạn
10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ, thì trả lại hồ
sơ và hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoàn chỉnh để nộp lại hồ
sơ.
- Sau khi kiểm tra về tính
hợp lệ của hồ sơ, cán bộ cấp mã thực hiện truy cập vào Phần mềm cấp mã số
ĐVQHNS để gửi thông báo về tình trạng tiếp nhận, xử lý hồ sơ trên Dịch vụ công
trực tuyến.
Yêu cầu về kết quả thực hiện:
- Kiểm tra hồ sơ ĐKMS cho đơn vị phải
thực hiện đầy đủ, chính xác theo quy định Thông tư số 185/2015/TT-BTC .
- Trong giấy biên nhận hồ sơ ghi rõ tình
trạng hồ sơ đủ thủ tục theo quy định hay không. Nếu hồ sơ ĐKMS của đơn vị còn thiếu
thì phải ghi rõ trong giấy biên nhận hồ sơ những nội dung trong hồ sơ cần bổ
sung, hoàn chỉnh.
- Các hồ sơ ĐKMS phải được tiếp nhận xử
lý ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ và phải thông báo về tình trạng tiếp nhận, xử
lý hồ sơ trên Dịch vụ công trực tuyến. Thời hạn xử lý hồ sơ phải thực hiện đúng
theo quy định tại mục 5.4 ở trên (không quá 3 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ).
- Cán bộ cấp mã số khi tiếp xúc với
người đại diện các cơ quan, tổ chức, đơn vị đến đăng ký mã số phải nhiệt tình,
tận tụy với công việc; thông thạo nghiệp vụ, xử lý công việc tuân thủ đúng quy
trình, thủ tục quy định; văn minh lịch sự trong hoạt động và ứng xử.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải thực hiện
tiếp nhận đầy đủ, phản hồi nhanh chóng, giải quyết khẩn trương các ý kiến của
đơn vị đóng góp, khiếu nại về công tác cấp mã số (nếu có).
b. Trường hợp tiếp nhận
hồ sơ ĐKMS qua đường bưu chính
- Hàng ngày bộ phận văn thư thuộc Văn
phòng Cục tiếp nhận hồ sơ ĐKMS do các Cơ quan, tổ chức, đơn vị gửi đến qua đường
bưu chính thực hiện đóng số ngày đến, số công văn đến trên hồ sơ và chuyển trực
tiếp đến bộ phận cấp mã số thuộc phòng Thống kê. (Hồ sơ ĐKMS qua đường công văn
không phải trình Lãnh đạo Cục theo quy trình quản lý công văn đến). Thời điểm bộ
phận văn thư chuyển hồ sơ tới bộ phận cấp mã số vào 10h30 buổi sáng và 16h00 buổi
chiều.
- Cán bộ cấp mã số sau khi tiếp nhận hồ
sơ ĐKMS từ bộ phận văn thư của Văn phòng Cục chuyển đến cần thực hiện:
+ Nếu hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS đầy đủ,
hợp lệ thì thực hiện bước 2.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ
nhưng không đầy đủ, thì vẫn tiếp nhận hồ sơ và hướng dẫn, đề nghị đơn vị bổ
sung hồ sơ trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ, thì hướng dẫn
đơn vị hoàn chỉnh
đầy đủ hồ sơ hợp lệ để nộp lại hồ sơ.
- Sau khi kiểm tra về tính hợp lệ của
hồ sơ, cán bộ cấp mã thực hiện truy cập vào Phần mềm cấp mã số ĐVQHNS để gửi
thông báo về tình trạng tiếp nhận, xử lý hồ sơ trên Dịch vụ công trực tuyến.
Yêu cầu về kết quả thực hiện:
- Kiểm tra hồ sơ ĐKMS cho đơn vị phải
thực hiện đầy đủ, chính xác theo quy định của Thông tư số 185/2015/TT-BTC .
- Các hồ sơ ĐKMS phải được tiếp nhận xử
lý ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ và phải thông báo về tình trạng tiếp nhận, xử
lý hồ sơ trên Dịch vụ công trực tuyến. Thời hạn xử lý hồ sơ phải thực hiện đúng
theo quy định tại mục 5.4 ở trên (không quá 3 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ).
- Nếu hồ sơ nộp qua đường bưu chính
không đầy đủ, không hợp lệ cán bộ cấp mã phải chủ động liên hệ, hướng dẫn đơn vị
theo điện thoại liên hệ ghi trong Tờ khai đăng ký mã số.
- Cán bộ cấp mã số khi hướng dẫn các
đơn vị nộp bổ sung hồ sơ, nộp lại hồ sơ qua điện thoại phải nhiệt tình, tận tụy
với công việc; thông thạo nghiệp vụ, xử lý công việc tuân thủ đúng quy trình,
thủ tục quy định; văn minh lịch sự trong hoạt động và ứng xử.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải thực hiện
tiếp nhận đầy đủ, phản hồi nhanh chóng, giải quyết khẩn trương các ý kiến của đơn vị đóng
góp, khiếu nại về công tác cấp mã số (nếu có).
● Bước 2: Lập phiếu theo dõi quá trình
giải quyết công việc
Cán bộ cấp mã số sau khi tiếp
nhận hồ sơ ĐKMS phải tiến hành các công việc sau:
- Lập Phiếu theo dõi quá trình giải
quyết công việc theo mẫu số MB.01 tại Phụ lục 2.
Nội dung Phiếu theo dõi quá trình giải quyết công việc và ghi đầy đủ các thông
tin như sau:
+ Tên đơn vị/Tên dự án đầu tư.
+ Thông tin về người đại diện đơn vị
đăng ký mã số ĐVQHNS: Họ và tên; Điện thoại; Email.
+ Tình trạng hồ sơ: Hồ sơ hợp lệ, đầy
đủ/Hồ sơ hợp lệ
nhưng không đầy đủ/ Hồ sơ không hợp lệ.
+ Liệt kê danh mục tài liệu trong
thành phần hồ sơ ĐKMS.
+ Đề xuất ý kiến của cán bộ cấp mã về
mã số dự kiến cấp hoặc phương án xử lý hồ sơ kèm chữ ký của cán bộ cấp mã số.
- Truy cập vào Phần mềm cấp mã số để
thực hiện nhập đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS và
số hóa các văn bản trong thành phần hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS vào Phần mềm cấp
mã số ĐVQHNS.
- Thực hiện kiểm tra việc hệ thống tự
tạo tài khoản truy cập hệ thống Dịch vụ công trực tuyến cho người đại diện cơ
quan, tổ chức, đơn vị đăng ký mã số truy cập vào hệ thống Dịch vụ công trực tuyến
cấp mã số theo quy định tại khoản 3, Điều 9 Thông tư số
185/2015/TT-BTC. Tài khoản đăng nhập trên hệ thống Dịch vụ công trực tuyến
dùng để tra cứu thông tin về tình trạng tiếp nhận, xử lý hồ sơ, kết quả cấp mã
số ĐVQHNS. Tài khoản đăng nhập được hệ thống tự động gửi qua địa chỉ email và
tin nhắn trên điện thoại di động của người đại diện đơn vị đến nộp hồ sơ đăng
ký mã số ĐVQHNS được
ghi trong Tờ khai đăng ký mã số.
Yêu cầu về kết quả thực hiện:
- Cán bộ cấp mã số sau khi tiếp nhận hồ
sơ ĐKMS đều phải thực hiện lập Phiếu theo dõi quá trình giải quyết công việc.
- Cán bộ cấp mã số phải chịu trách nhiệm
về đề xuất xử lý hồ sơ của cơ quan tổ chức đến đăng ký cấp MSĐVQHNS.
- Thời gian nhập thông tin trong hồ sơ
đăng ký mã số ĐVQHNS, số hóa các văn bản trong thành phần hồ sơ và lập Phiếu
theo dõi quá trình giải quyết công việc phải đảm bảo thực hiện không quá thời hạn
xử lý hồ sơ theo quy định tại mục 5.4 ở trên (không quá 3 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
● Bước 3: Xử lý kiểm duyệt hồ sơ đăng
ký mã số
- Sau khi hoàn thành lập Phiếu theo
dõi quá trình giải quyết công việc, cán bộ cấp mã số tập hợp hồ sơ, báo cáo ý
kiến xử lý hồ sơ ĐKMS với Lãnh đạo Phòng quản lý cấp mã số (qua Phiếu theo dõi
quá trình giải quyết công việc).
- Khi tiếp nhận Phiếu theo dõi quá
trình giải quyết công việc từ cán bộ cấp mã số, Lãnh đạo
Phòng quản lý cấp mã số có trách nhiệm xem xét kiểm tra hồ sơ ĐKMS, cho ý kiến
về đề xuất của cán bộ cấp mã số về mã số dự kiến cấp hoặc phương án xử lý hồ sơ
của cán bộ cấp mã số trên phiếu trình giải quyết công việc (kèm theo chữ ký của
Lãnh đạo Phòng quản lý cấp mã số).
- Chuyển trả hồ sơ và Phiếu theo dõi
quá trình giải quyết công việc cho cán bộ cấp mã số để thực hiện trình Lãnh đạo
Cục phê duyệt.
Yêu cầu về kết quả thực hiện:
- Phiếu theo dõi quá trình giải quyết
công việc phải có chữ ký của cán bộ cấp mã số khi tiếp nhận, xử lý hồ sơ ĐKMS
và chữ ký của Lãnh đạo Phòng quản lý cấp mã số kèm theo ý kiến đề nghị giải quyết
công việc.
- Tổng thời gian cán bộ cấp mã số xử lý
hồ sơ và Lãnh đạo Phòng kiểm duyệt hồ sơ phải đảm bảo thực hiện không quá thời
hạn xử lý hồ sơ theo quy định tại mục 5.4 ở trên (không quá
3 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
● Bước 4: Lãnh đạo Cục phê duyệt hồ sơ
cấp mã số
- Sau khi hoàn thành Bước 3, cán bộ cấp
mã số tập hợp hồ sơ đã có
ý kiến của Lãnh đạo Phòng, kèm theo bản in Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử
dự kiến cấp cho đơn vị để trình Lãnh đạo Cục phụ trách phê duyệt việc cấp mã số.
- Thời gian trình Lãnh đạo Cục vào
10h30 buổi sáng và 16h00 buổi chiều.
- Lãnh đạo Cục sau khi nhận hồ sơ
trình cấp mã số thực hiện xem xét phê duyệt việc cấp mã số trên Phiếu theo dõi
quá trình giải quyết công việc (kèm theo chữ ký của Lãnh đạo Cục).
- Trường hợp Lãnh đạo Cục phụ trách đi
công tác hoặc vì lý do khác không có mặt ở cơ quan trong ngày thì Hồ sơ cấp mã
số sẽ được được trình lên Cục trưởng (hoặc Lãnh đạo Cục được Cục trưởng ủy quyền
giải quyết công việc khi Cục trưởng đi công tác) xem xét phê duyệt cấp mã số.
Yêu cầu về kết quả thực hiện:
- Tổng thời gian cán bộ cấp mã số xử
lý hồ sơ và Lãnh đạo Phòng kiểm duyệt hồ sơ, Lãnh đạo Cục phê duyệt hồ sơ cấp
mã số phải đảm bảo thực hiện không quá thời hạn xử lý hồ sơ theo quy định tại mục
5.4 ở trên (không quá 3 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
● Bước 5: Trả kết quả đăng ký mã số
- Sau khi Lãnh đạo Cục phê duyệt cấp
mã số, cán bộ cấp mã số thực hiện:
+ Trả giấy chứng nhận MSĐVQHNS cho các
cơ quan, tổ chức, đơn vị đến đăng ký cấp MSĐVQHNS theo nội dung và thời gian
ghi trên Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS hoặc trả qua đường bưu
chính qua bộ phận văn thư - Văn phòng Cục.
+ Truy cập vào Phần mềm cấp mã số
ĐVQHNS để gửi thông báo về kết quả cấp mã số trên hệ thống Dịch vụ công trực tuyến.
Yêu cầu về kết quả thực hiện:
- Tổng thời gian xử lý cấp xong mã số
phải đảm bảo thực hiện không quá thời hạn xử lý hồ sơ theo
quy định tại mục 5.4 ở trên (không quá 3 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ).
- Nếu đơn vị nhận giấy
chứng nhận trực tiếp tại Cục thì thực hiện ký nhận vào sổ theo dõi cấp
MSĐVQHNS. Nếu hồ sơ ĐKMS gửi qua đường công văn thì giấy chứng nhận
MSĐVQHNS sẽ gửi lại qua đường công văn.
- Kết quả cấp mã số phải được cập nhật,
thông báo trên hệ thống Dịch vụ công trực tuyến. Đơn vị có thể nhận và in GCNĐT trực
tiếp trên hệ thống Dịch vụ công trực tuyến.
● Bước 6: Vào sổ theo dõi cấp mã số và
lưu trữ hồ sơ
a. Vào sổ theo dõi xử
lý hồ sơ cấp mã số
Nhập thông tin theo dõi xử lý hồ sơ
ĐKMS vào Sổ theo dõi cấp MSĐVQHNS (MB.02 của Phụ
lục 2) để theo dõi hồ sơ ĐKMS theo từng chương NS như sau:
- Số thứ tự hồ sơ.
- Ngày tiếp nhận hồ sơ.
- Hình thức nhận.
- Tên đơn vị/dự án đầu tư.
- Đơn vị quản lý cấp trên/Chủ đầu tư.
- Hiện trạng hồ sơ: Hồ sơ đủ thì đánh
dấu “Đ”; thủ tục còn thiếu cần ghi rõ thiếu những loại giấy
tờ nào.
- Kết quả xử lý hồ sơ.
- Ngày trả kết quả.
- Ghi chú.
Yêu cầu về kết quả thực hiện:
- Thông tin của hồ sơ ĐKMS được nhập
chính xác vào file mềm theo dõi cấp MSĐVQHNS.
b. Lưu trữ hồ sơ
Toàn bộ hồ sơ, tài liệu ĐKMS đơn vị
sau khi đã hoàn thành cấp mã số đều phải ghi kết quả mã số đã cấp lên hồ sơ và
phiếu theo dõi quá trình giải quyết công việc.
- Cán bộ cấp mã số phải ghi rõ hiện trạng
“đã cấp” và phương thức trả giấy chứng nhận, mã số ĐVQHNS, ngày trả giấy chứng
nhận trên file mềm theo dõi xử lý cấp MSĐVQHNS.
- Hồ sơ sau khi cấp mã được lưu vào từng
cặp (file) hồ sơ để lưu trữ theo từng tháng, năm và tổ chức lưu trữ theo quy định
của Bộ Tài chính về công tác lưu trữ.
Yêu cầu về kết quả thực hiện:
Toàn bộ hồ sơ cấp mã số đều được lưu
trữ và quản lý theo quy định về công tác lưu trữ hồ sơ.
5.9.2. Quy trình xử
lý tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký cấp mã số nộp theo phương thức Dịch vụ công
trực tuyến
5.9.2.1. Lưu đồ
quy trình tiếp nhận, xử lý hồ sơ:
Bước thực
hiện
|
Người thực
hiện
|
Trình tự
các bước thực hiện
|
Mô tả/tài
liệu liên quan
|
Bước 1: Cấp và kiểm tra thông tin về
Tài khoản người dùng Dịch vụ công trực tuyến cấp mã số
|
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị, đăng ký
mã số
- Cán bộ cấp mã số
|
|
- Người đại diện đơn vị đăng ký mã số
ĐVQHNS truy cập vào Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài chính để thực hiện việc
kê khai, cung cấp thông tin đăng ký Tài khoản sử dụng Dịch vụ
công trực tuyến.
- Việc sử dụng hệ thống dịch vụ công
được quy định trong văn bản của Cục Tin học và Thống kê tài chính quy định cụ
thể nội dung tiêu chuẩn xác thực, tiêu chí đăng ký Tài khoản
Dịch vụ công trực tuyến.
- Cán bộ cấp mã số thực hiện kiểm tra tính
hợp lệ của việc gửi thông báo về việc chấp nhận hay không chấp nhận đăng ký sử
dụng DVC của đơn vị.
|
Bước 2: Tiếp nhận hồ
sơ ĐKMS trực tuyến
|
- Cơ quan, tổ
chức, đơn vị đăng ký mã số
- Cán bộ cấp mã số
|
|
- Hồ sơ điện tử đăng ký mã số ĐVQHNS
trực tuyến bao gồm Tờ khai và các văn bản liên quan theo quy định tại Mục 5.2
- Các quy định về định dạng điện tử
các chỉ tiêu thông tin của hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS trực tuyến theo tài liệu
quy định Cục Tin học và Thống kê tài chính.
- Cán bộ cấp mã số tiến hành truy cập hệ thống
kiểm tra các thông tin trong hồ sơ trực tuyến và thông báo ý kiến của mình về tình trạng
tiếp nhận
hồ sơ để chuyển cho Lãnh đạo Phòng quản lý cấp mã số.
|
Bước 3: Xử lý kiểm duyệt hồ sơ đăng
ký mã số và Gửi Thông báo về tình trạng tiếp nhận hồ sơ
|
- Lãnh đạo Phòng được giao phụ trách
quản lý cấp mã số.
- Cán bộ cấp mã số
|
|
- Hồ sơ điện tử đăng ký mã số hợp lệ
hoặc văn bản đề nghị liên quan tới công tác quản lý mã số.
- Lãnh đạo Phòng quản lý cấp mã số
thực hiện truy cập vào Phần mềm cấp mã số để rà soát, kiểm duyệt hồ
sơ.
- Gửi thông báo
về tình trạng tiếp nhận, xử lý hồ sơ trên Dịch vụ công trực tuyến.
- Đối với những hồ sơ đủ điều kiện cấp
mã số thì chuyển ý kiến trên hệ thống để Lãnh đạo Phòng xem xét phê
duyệt hồ sơ cấp mã số.
|
Bước 4:
Lãnh đạo Cục phê duyệt hồ sơ cấp mã số
|
- Lãnh đạo Cục
- Cán bộ cấp
mã
số.
- Cơ quan, tổ chức,
đơn vị đăng ký mã số.
|
|
- Hồ sơ điện tử
đăng ký cấp mã số hợp lệ hoặc văn bản đề nghị liên quan tới công tác quản lý
mã số.
- Ý kiến của cán bộ cấp mã số, ý kiến
của Lãnh đạo phòng quản lý cấp mã số trên hệ thống Dịch vụ công trực tuyến.
- Cấp giấy chứng nhận mã số đơn vị
có quan hệ với ngân sách điện tử.
+ Mẫu Giấy chứng
nhận mã số ĐVQHNS điện tử dùng cấp cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân
sách, các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách theo mẫu số 05A-MSNS-BTC tại Phụ lục
kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.
+ Mẫu Giấy chứng
nhận mã số ĐVQHNS điện tử dùng cấp cho dự án đầu tư theo mẫu số 05B-MSNS-BTC tại Phụ lục
kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.
|
Bước 5: Vào
sổ theo dõi xử lý cấp mã số và lưu trữ hồ sơ
|
- Cán bộ cấp mã số.
|
|
- Hồ sơ cấp mã số theo phương thức dịch
vụ công trực tuyến phải được vào sổ theo dõi quản lý trên hệ thống phần mềm cấp
mã số và hệ thống Dịch vụ công trực tuyến.
- Hồ sơ đăng ký cấp mã số hợp lệ/ hoặc
văn bản đề nghị liên quan tới công tác quản lý mã số được thực hiện quản lý và
lưu trữ theo các quy định của Luật giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn
có liên quan.
|
5.9.2.2. Giải
thích lưu đồ thực hiện:
• Bước 1: Cấp và kiểm tra thông tin về
Tài khoản người dùng Dịch vụ công trực tuyến cấp mã số
- Người đại diện đơn vị đăng ký mã số
ĐVQHNS truy cập vào Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài chính để thực hiện việc
kê khai, cung cấp thông tin đăng ký Tài khoản sử dụng Dịch vụ công trực tuyến.
Tài khoản đăng nhập sử dụng Dịch vụ công trực tuyến; đăng nhập hệ thống để theo
dõi tiến trình giải quyết, trạng thái hồ sơ, đồng thời bổ sung, sửa đổi hồ sơ
(nếu có) và thông tin phản hồi từ cơ quan cấp mã số cung cấp Dịch vụ công trực
tuyến.
- Việc sử dụng hệ thống dịch vụ công
được quy định trong văn bản của Cục Tin học và Thống kê tài chính quy định cụ
thể nội dung
tiêu chuẩn xác thực, tiêu chí đăng ký Tài khoản Dịch vụ công trực tuyến.
- Sau khi nhận được thông tin đăng ký
sử dụng Dịch vụ công trực tuyến của đơn vị, cán bộ cấp mã số thực hiện gửi
thông báo về việc chấp nhận hay không chấp nhận đăng ký sử dụng Dịch vụ công trực
tuyến của đơn vị như sau:
+ Trường hợp chấp nhận,
cán bộ cấp mã số gửi thông báo Tài khoản đăng nhập, mật khẩu đăng nhập
vào địa chỉ thư điện tử và điện thoại di động của người đại diện đơn vị đã đăng
ký;
+ Trường hợp không chấp
nhận, Cơ quan Tài chính gửi thông báo cho đơn vị và nêu rõ lý do qua địa chỉ
thư điện tử và điện thoại di động của người đại diện đơn vị đã đăng ký.
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị phải nhập
chính xác địa chỉ email và số điện thoại di động của người đại diện đơn vị đăng
ký sử dụng Dịch vụ công trực tuyến cấp mã số ĐVQHNS để có
thể nhận ngay khi có thông tin thông báo cấp mã số.
Yêu cầu về kết quả thực hiện:
- Cán bộ cấp mã số khi phê duyệt cấp
Tài khoản đăng ký sử dụng Dịch vụ công trực tuyến cấp mã số phải thực hiện theo
đúng quy định hướng dẫn của Cục Tin học và Thống kê tài chính.
- Việc phản hồi thông tin chấp nhận
hay không chấp nhận đăng ký sử dụng Dịch vụ công trực tuyến phải được thực hiện
trong vòng 24h kể từ thời điểm
người đại diện đơn vị thực hiện Đăng ký tài khoản.
● Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ ĐKMS trực tuyến
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị
đăng ký mã số ĐVQHNS truy cập vào Dịch vụ công trực tuyến bằng tài khoản và mật
khẩu đăng nhập đã được Cục Tin học và Thống kê tài chính cấp để thực hiện kê khai,
tải văn bản điện tử và gửi hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS trực tuyến.
- Cán bộ cấp mã số có trách nhiệm tiếp
nhận, kiểm tra các thông tin trong hồ sơ trực tuyến và gửi ý kiến của mình về
thông báo tình trạng tiếp nhận hồ sơ để chuyển cho Lãnh đạo phòng quản lý công
tác cấp mã số. Ý kiến của cán bộ cấp mã số được ghi đầy đủ cho các trường hợp
sau:
+ Nếu hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS đầy đủ,
hợp lệ thì ghi ý kiến hồ sơ đủ điều kiện cấp mã số.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ nhưng
không đầy đủ, thì ghi ý kiến tiếp nhận hồ sơ và đề nghị đơn vị bổ sung
hồ sơ loại tài liệu còn thiếu trong hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ, thì ghi ý kiến
hướng dẫn đơn vị hoàn chỉnh
đầy đủ hồ sơ hợp lệ để nộp lại hồ sơ.
Yêu cầu về kết quả thực hiện:
- Kiểm tra hồ sơ ĐKMS cho đơn vị phải thực
hiện đầy đủ, chính xác theo quy định tại Thông tư số 185/2015/TT-BTC .
- Trong thông báo ghi ý kiến của mình,
cán bộ cấp mã số phải ghi rõ về tình trạng hồ sơ đủ thủ tục theo quy định
hay không. Nếu hồ sơ ĐKMS trực tuyến của đơn vị còn thiếu thì phải ghi rõ trong
mục thông báo ý kiến những nội dung trong hồ sơ cần bổ sung, hoàn
chỉnh.
- Các hồ sơ ĐKMS phải được tiếp nhận xử
lý ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ và phải thông báo về tình trạng tiếp nhận, xử
lý hồ sơ trên Dịch vụ công trực tuyến. Thời hạn xử lý hồ sơ phải thực hiện đúng
theo quy định tại mục 5.4 ở trên (không quá 3 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ).
- Cán bộ cấp mã số khi truy cập Dịch vụ
công trực tuyến phải nhiệt tình, tận tụy với công việc; thông thạo nghiệp vụ, xử
lý công việc tuân thủ đúng quy trình, thủ tục quy định.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải thực hiện
tiếp nhận đầy đủ, phản hồi nhanh chóng, giải quyết khẩn trương các ý kiến của đơn vị đóng
góp, khiếu nại về công tác cấp mã số (nếu có).
● Bước 3: Xử lý kiểm duyệt hồ sơ đăng
ký mã số và gửi thông báo về tình trạng tiếp nhận hồ sơ
- Khi nhận được thông tin về hồ sơ điện
tử do cán bộ cấp mã số đệ trình trên hệ thống, Lãnh đạo Phòng quản lý cấp mã số
thực hiện truy cập vào Phần mềm cấp mã số để rà soát, kiểm duyệt hồ sơ và gửi
thông báo về tình trạng tiếp nhận, xử lý hồ sơ trên Dịch vụ công trực tuyến cho
đơn vị.
- Thông báo tình trạng tiếp nhận xử lý
hồ sơ được gửi cho đơn vị trên hệ thống Dịch vụ công trực tuyến và thông báo tự
động gửi qua địa chỉ thư điện tử và số điện thoại di động của người đại diện
đơn vị đăng ký mã số. Nội dung thông báo về tình trạng hồ sơ thực hiện như sau:
+ Nếu hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS đầy đủ,
hợp lệ thì ghi thông báo hồ sơ đủ điều kiện cấp mã, thời gian cấp mã số.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ nhưng không đầy đủ,
thì thông báo đề nghị đơn vị bổ sung hồ sơ loại tài liệu còn thiếu trong hồ sơ.
Việc bổ sung hồ sơ còn thiếu phải được thông báo cho đơn vị bổ sung trong thời
hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, nếu đơn vị không bổ
sung đầy đủ hồ sơ thì hồ sơ đăng ký mã số trực tuyến của đơn vị không
còn hiệu lực.
+ Nếu hồ sơ không hợp
lệ, thì nêu rõ lý
do
trả lại hồ sơ và thông
báo qua Dịch vụ công trực tuyến.
Yêu cầu về kết quả thực hiện:
- Việc theo dõi kiểm duyệt hồ sơ đăng
ký mã số và gửi Thông báo về tình trạng tiếp nhận hồ sơ phải được Lãnh đạo
Phòng quản lý cấp mã số thực hiện ngay trong ngày nhận được hồ sơ do cán bộ cấp
mã số gửi tới.
- Tổng thời gian cán bộ cấp mã số xử
lý hồ sơ và Lãnh đạo Phòng kiểm duyệt hồ sơ phải đảm bảo thực hiện không quá thời
hạn xử lý hồ sơ theo quy định tại mục 5.4 ở trên (không quá
2 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
● Bước 4: Lãnh đạo Cục phê duyệt hồ sơ
cấp mã số trực tuyến
- Hồ sơ đủ điều kiện cấp mã số sẽ được
Lãnh đạo Phòng quản lý cấp mã số đệ trình trên hệ thống trình Lãnh đạo Cục phê
duyệt hồ sơ cấp mã số. Lãnh đạo Cục thực hiện truy cập vào Phần mềm cấp mã số để
rà soát, kiểm duyệt hồ sơ cấp mã số để cấp Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử
cho đơn vị.
- Thời gian trình Lãnh đạo Cục phê duyệt
hồ sơ điện tử vào 10h30 buổi sáng và 16h00 buổi chiều.
- Trường hợp Lãnh đạo Cục phụ trách đi
công tác hoặc vì lý do khác không có mặt ở cơ quan trong ngày thì Hồ sơ cấp mã
số sẽ được trình lên Cục trưởng (hoặc Lãnh đạo Cục được Cục trưởng ủy quyền giải
quyết công việc khi Cục trưởng đi công tác) xem xét phê duyệt cấp mã số.
- Sau khi hồ sơ cấp mã số trực tuyến
được Lãnh đạo Cục phê duyệt, Hệ thống sẽ tự động cấp giấy chứng nhận mã số
ĐVQHNS điện tử và gửi thông báo cấp Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện
tử cho đơn vị.
- Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử
được thông báo qua hệ thống Dịch vụ công trực tuyến hoặc qua email của người đại
diện đơn vị đăng ký mã số.
Yêu cầu về kết quả thực hiện:
- Tổng thời gian cán bộ cấp mã số xử
lý hồ sơ và Lãnh đạo Phòng kiểm duyệt hồ sơ, Lãnh đạo Cục phê duyệt hồ sơ cấp
mã số trực tuyến phải đảm bảo thực hiện không quá thời hạn xử lý hồ sơ theo quy
định tại mục 5.4 ở trên (không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ).
● Bước 5: Vào sổ theo dõi cấp mã số và
lưu trữ hồ sơ
a. Vào sổ theo dõi xử
lý hồ sơ cấp mã số
Nhập thông tin theo dõi xử lý hồ sơ
ĐKMS vào file mềm theo dõi cấp MS ĐVQHNS (MB.02
của Phụ lục 2) để theo dõi hồ sơ ĐKMS:
- Số thứ tự hồ sơ.
- Ngày tiếp nhận hồ sơ.
- Hình thức nhận.
- Tên đơn vị/dự án đầu tư.
- Đơn vị quản lý cấp trên/Chủ đầu tư.
- Hiện trạng hồ sơ: Hồ sơ đủ thì đánh
dấu “Đ”; thủ tục còn thiếu cần ghi rõ thiếu những loại giấy
tờ nào.
- Kết quả xử lý hồ
sơ.
- Ngày trả kết quả.
- Ghi chú.
Yêu cầu về kết quả thực hiện:
- Thông tin của
hồ sơ ĐKMS được nhập chính xác vào Sổ theo dõi cấp MSĐVQHNS được
đặt tên theo chương NS.
- Toàn bộ quá trình đăng ký hồ sơ và xử
lý cấp mã số phải được lưu trữ, cập nhật ghi chép theo dõi trong Sổ.
b. Lưu trữ hồ sơ trực
tuyến
- Toàn bộ hồ sơ, tài liệu đăng ký mã số
trực tuyến được thực hiện quản lý và lưu trữ theo các quy định của Luật giao dịch
điện tử và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
Yêu cầu về kết quả thực hiện: Toàn bộ hồ
sơ cấp mã số trực tuyến
phải được
quản
lý và lưu trữ theo quy định của pháp luật có liên quan.
6. BIỂU MẪU
Các Biểu mẫu sử dụng tại các bước công
việc.
TT
|
Mã hiệu
|
Tên Biểu mẫu
|
1.
|
mẫu số 01-MSNS-BTC
|
Mẫu tờ khai
đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán,
đơn vị sử
dụng
ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách tại Phụ lục kèm theo
Thông tư số
185/2015/TT-BTC
ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính
|
2.
|
Mẫu số 02-MSNS-BTC
|
Mẫu tờ khai
đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho các dự án đầu tư ở
giai đoạn chuẩn bị đầu tư) tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC
ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.
|
3.
|
Mẫu số 03-MSNS-BTC
|
Mẫu tờ khai
đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho các dự án đầu tư ở
giai đoạn
thực
hiện dự án) tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC
ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.
|
4.
|
mẫu số 04-MSNS-BTC
|
Mẫu Thông báo
chuyển giai đoạn dự án đầu tư tại Phụ lục kèm theo Thông tư số
185/2015/TT-BTC
ngày
17/11/2015 của Bộ Tài chính.
|
5.
|
mẫu số 05A-MSNS-BTC
|
Mẫu Giấy chứng
nhận mã số ĐVQHNS điện tử dùng cấp cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân
sách, các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách theo tại Phụ lục kèm theo
Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.
|
6.
|
mẫu số 05B-MSNS-BTC
|
Mẫu Giấy chứng
nhận mã số ĐVQHNS điện tử dùng cấp cho dự án đầu tư theo mẫu số 05B-MSNS-BTC
tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài
chính.
|
7.
|
Mẫu số 06-MSNS-BTC
|
Thông báo thay đổi thông tin mã số
đơn vị có quan hệ với ngân sách tại Phụ lục kèm theo Thông tư số
185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.
|
8.
|
Mẫu số 07-MSNS-BTC
|
Bảng thống kê đơn vị
đề nghị cấp mã số đơn vị có
quan hệ với ngân sách tại Phụ lục kèm theo Thông tư số
185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.
|
9.
|
Mẫu số 09-MSNS-BTC
|
Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS theo tại Phụ
lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC
ngày 17/11/2015.
|
10.
|
Phụ lục 2-
MB.01
|
Mẫu Phiếu
trình giải quyết công việc
|
11.
|
Phụ lục 2 -
MB.02
|
Mẫu theo dõi
cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
|
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ được lưu thành bộ, gồm các loại
sau:
PHỤ
LỤC 01
CÁC MẪU BIỂU SỬ DỤNG TẠI CÁC BƯỚC XỬ LÝ CÔNG
VIỆC
1. Mẫu số 01-MSNS-BTC:
Mẫu tờ khai
đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự
toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách (Ban hành kèm
theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu số: 01-MSNS-BTC
Bộ,
ngành; Tỉnh/TP: …………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG
CHO ĐƠN VỊ DỰ TOÁN, ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ KHÁC CÓ QUAN HỆ
VỚI NGÂN SÁCH
1. Tên
đơn vị:………………………………………………………………………..
2. Loại
hình đơn vị:
|
|
|
|
01- Đơn vị sự
nghiệp kinh tế
|
07- Doanh nghiệp
Nhà nước
|
02- Đơn vị sự
nghiệp nghiên cứu khoa học
|
08- Quỹ tài chính
Nhà nước ngoài ngân sách
|
03- Đơn vị sự
nghiệp giáo dục - đào tạo
|
09- Ban quản lý dự
án đầu tư
|
04- Đơn vị sự
nghiệp y tế
|
10- Các đơn vị được
hỗ trợ ngân sách
|
05- Đơn vị sự
nghiệp văn hóa thông tin
|
11- Đơn vị khác
|
06- Đơn vị quản lý
hành chính
|
|
|
|
|
|
|
4.1. Đơn
vị có được đơn vị nào giao dự toán kinh phí hoạt động không?
Không
□
Có □
Nếu chọn “Có” đề nghị
ghi rõ tên đơn vị giao dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị:
……………………………………………………………………………………………………
4.2. Đơn
vị có giao dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị nào không?
Không
□
Có □
Nếu chọn “Có” đề nghị
ghi rõ tên từ 1 đến 3 đơn vị được đơn vị giao dự toán kinh
phí:
-
…………………………………………………………………………………………………..
- …………………………………………………………………………………………………..
-
…………………………………………………………………………………………………..
5. Đơn
vị cấp trên quản lý trực tiếp
- Tên đơn vị cấp trên
quản lý trực tiếp: ……………………………………………………..
- Mã số đơn vị cấp
trên quản lý trực tiếp: ………………………………………………….
6. Văn
bản thành lập đơn vị
- Số văn bản:
…………………………………………………………………………………
- Ngày ký văn bản:
……………………………………………………………………………..
- Cơ quan ra văn bản:
…………………………………………………………………………
7. Địa
điểm
- Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………….
- Quận, huyện:
……………………………………………………………………………….
- Xã, phường:
…..…………………………………………………………………………….
- Số nhà, đường phố:
…………………………………………………………………………
8. Thông
tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS
- Họ và tên người đại
diện: ………………………………………………………………………
- Điện thoại cơ quan:
…………………………………………………………………………….
- Điện thoại di động:
…………………………………………………………………………….
- Email:
…………………………………………………………………………………………….
|
Ngày
tháng
năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 01-MSNS-BTC
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, các đơn vị
khác có quan hệ với ngân sách
1. Tên
đơn vị: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên đơn vị theo quyết định thành lập.
2. Loại
hình đơn vị: Ghi mã số loại hình đơn vị tương ứng
vào trong ô
3. Chương
Ngân sách: Ghi rõ mã số của Chương ngân sách tương ứng của
đơn vị.
4. Cấp
dự toán: Ghi rõ vào ô trống cấp dự toán của đơn vị (cấp I, II, III,
IV)
4.1. Trả
lời câu hỏi bằng cách tích (√) vào
ô □ tương ứng. Nếu chọn câu trả lời “Có” đề nghị đơn vị ghi rõ tên đơn vị đã
giao dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị hàng năm.
4.2. Trả
lời câu hỏi bằng cách tích (√) vào ô □
tương ứng. Nếu chọn câu trả lời
“Có” đề nghị đơn vị ghi rõ tên những đơn vị được đơn vị giao dự toán
kinh phí hoạt động hàng năm. Nếu đơn vị giao dự toán kinh phí hoạt động cho 1
đơn vị cấp dưới thì ghi tên đơn vị đó, nếu giao dự toán kinh phí cho 2 đơn vị
cấp dưới đề nghị ghi rõ tên 2 đơn vị đó, nếu giao dự toán kinh phí cho nhiều
hơn 3 đơn vị thì chỉ cần ghi tên 3 đơn vị.
5. Đơn
vị cấp trên quản lý trực tiếp
-
Tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp:
Ghi rõ ràng, đầy đủ tên đơn
vị cấp trên quản lý trực tiếp.
-
Mã đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp:
Ghi mã đơn vị có quan hệ với ngân sách của đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp.
6. Văn
bản thành lập đơn vị
- Số văn
bản: Số Quyết định hoặc số văn bản thành lập
đơn vị.
- Ngày ký văn
bản: Ngày ký Quyết định hoặc ký văn bản thành lập đơn vị.
- Cơ quan ra văn
bản:
Tên cơ quan ra Quyết định hoặc văn bản thành lập đơn vị.
7. Địa
điểm
- Tỉnh,
thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố.
- Quận, huyện:
Ghi rõ tên quận/huyện/thành phố trực thuộc Tỉnh.
- Xã, phường:
Ghi rõ tên phường/xã/thị trấn.
- Số nhà,
đường phố: Ghi rõ số nhà, đường phố là địa chỉ của
đơn vị (nếu có).
8. Thông
tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS
- Họ và tên
người đại diện: Người đại diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.
- Điện thoại cơ
quan: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện
thoại cố định.
- Điện thoại di
động: Số điện thoại di động của người đại
diện kê khai.
- Email: Ghi
rõ địa chỉ Email của người kê khai.
Đơn vị phải điền
chính xác, đầy đủ thông tin của người đại diện đơn
vị để thực hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.
Lưu
ý: Sau khi lập xong tờ khai đăng ký mã số và Thủ trưởng
đơn vị ký tên đóng dấu và gửi về Bộ,
ngành chủ quản (Vụ Kế hoạch Tài chính hoặc tương
đương)
xác nhận theo mẫu 07-MSNS-BTC đối với đơn vị thuộc ngân sách Trung ương; Sở,
Ban, ngành chủ quản đối với đơn vị thuộc Ngân
sách tỉnh; Phòng Tài chính đối với đơn vị thuộc ngân sách huyện, xã hoặc bản
sao hợp lệ văn bản thành lập đơn vị.
Nếu
đơn vị đồng thời là đơn vị chủ quản cấp
trên thì không phải xác nhận. Trường hợp các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách (như các hiệp hội, đoàn thể) thì
không phải xác nhận của đơn vị chủ quản,
ngoài mẫu kê khai này cần bổ sung kèm theo 01 bản sao hợp lệ văn bản thành
lập đơn vị và các văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm
vụ, kinh phí cho đơn vị.
|
2. Mẫu số 02-MSNS-BTC: Mẫu
tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho các dự án đầu
tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư) (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC
ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu số: 02-MSNS-BTC
Bộ,
ngành; Tỉnh/TP: …………..
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG
CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ Ở GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
1. Tên
dự án đầu tư:
...................................................................................................
2. Dự
án cấp trên (đối với tiểu dự án):
2.1. Tên
dự án cấp trên: ...............................................................................................
2.2. Mã
dự án cấp trên: ................................................................................................
3. Chủ
đầu tư:
3.1. Tên
chủ đầu tư: .....................................................................................................
3.2. Mã
số đơn vị có quan hệ với ngân sách: ..............................................................
3.3. Địa
chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, Thành phố:
.........................................................................................................
- Quận, huyện: …………………………………….
Xã, phường:
.....................................
- Số nhà, đường phố:
....................................................................................................
- Điện thoại (cố định
hoặc di động):
..............................................................................
- Email:
..........................................................................................................................
4. Ban
quản lý dự án (nếu có):
4.1. Tên
Ban quản lý dự án: ..........................................................................................
4.2. Mã
số đơn vị có quan hệ với ngân sách:
...............................................................
4.3. Địa
chỉ Ban quản lý dự án:
- Tỉnh, Thành phố:
..........................................................................................................
- Quận, huyện:
...............................................................................................................
- Xã, phường:
................................................................................................................
- Số nhà, đường phố:
.....................................................................................................
- Điện thoại: ....................................................................................................................
- Email:
............................................................................................................................
5. Cơ
quan chủ quản cấp trên:
5.1. Tên
cơ quan chủ quản cấp trên: ..............................................................................
5.2. Mã
số đơn vị có quan hệ với ngân sách: .................................................................
6. Quyết
định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu
tư dự án:
6.1. Cơ
quan ra Quyết định/văn bản:
..............................................................................
6.2. Số
Quyết định/văn bản:
............................................................................................
6.3. Ngày
ra Quyết định/văn bản:
....................................................................................
6.4. Người
ký Quyết định/văn bản:
..................................................................................
6.5. Tổng
kinh phí chuẩn bị đầu tư (nếu có):
...................................................................
6.6. Nguồn
vốn:
Nguồn
vốn
|
Tỉ
lệ nguồn vốn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Thông tin về người
đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS:
7.1. Họ
và tên người đại diện:
........................................................................................
7.2. Điện
thoại cơ quan:
.................................................................................................
7.3. Điện
thoại di động: ...................................................................................................
7.4. Email:
.......................................................................................................................
|
Ngày
tháng
năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02-MSNS-BTC
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư
1. Tên
dự án đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên dự án đầu tư
theo Quyết định hoặc văn bản thông báo chủ trương đầu tư dự án.
2. Dự
án cấp trên
2.1. Tên
dự án cấp trên: Nếu
dự án là tiểu dự án (được tách ra từ
một dự án lớn) ghi rõ tên dự án cấp trên.
2.2. Mã
dự án cấp trên: Nếu dự
án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn), ghi rõ mã số đơn vị có quan
hệ với ngân sách của dự án cấp trên.
3. Chủ
đầu tư
3.1. Tên
chủ đầu tư:
Ghi rõ tên của chủ đầu tư.
3.2. Mã
số đơn vị có quan hệ với ngân
sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu
tư.
3.3. Địa
chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh,
thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố.
- Quận, huyện:
Ghi rõ tên quận/huyện.
- Xã, phường:
Ghi rõ tên xã/phường.
- Số nhà,
đường phố: Ghi chi tiết địa chỉ số nhà, đường phố của chủ đầu tư (nếu có).
- Điện thoại:
Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện
thoại cố định hoặc số điện thoại di động.
- Email:
Ghi rõ địa chỉ Email của đơn vị (nếu có).
4. Ban
Quản lý dự án đầu tư (nếu có):
Chỉ kê khai khi Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án để quản lý dự án
4.1. Tên
Ban quản lý dự án: Ghi rõ tên Ban quản lý dự
án.
4.2. Mã
số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn
vị có quan hệ với ngân sách của Ban
quản lý dự án đầu tư.
4.3. Địa
chỉ Ban quản lý dự án:
Kê khai rõ địa chỉ Ban quản lý dự án theo như hướng
dẫn kê khai tại mục 3.3.
5. Cơ
quan chủ quản cấp trên
5.1. Tên
cơ quan chủ quản cấp trên:
Ghi rõ tên của cơ quan chủ quản cấp
trên, trường hợp chủ đầu
tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi tên của
chủ đầu tư ở mục 3.1.
5.2. Mã
số đơn vị có quan hệ với ngân
sách: Ghi rõ mã số đơn vị
có quan hệ với ngân sách của cơ quan chủ quản
cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng
thời là cơ quan chủ quản thì ghi mã số đơn vị có quan hệ
với ngân sách của chủ đầu tư ở mục
3.2.
6. Quyết
định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư dự án
6.1. Cơ
quan ra Quyết định/văn bản: Tên cơ quan ra Quyết định
hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư dự án.
6.2. Số
Quyết định/văn bản:
Số Quyết định hoặc văn bản thông báo
phê duyệt chủ trương đầu tư.
6.3. Ngày
ra Quyết định/văn bản:
Ngày ký Quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương
đầu tư.
6.4. Người
ký Quyết định/văn bản:
Người ký Quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu
tư.
6.5. Tổng
kinh phí: Ghi rõ tổng kinh phí quyết định phê duyệt dự toán chi phí
công tác chuẩn bị đầu tư (nếu có).
6.6. Nguồn
vốn đầu tư: Ghi chi tiết một hoặc nhiều nguồn vốn theo nguồn vốn và tỉ
lệ từng nguồn
vốn đầu tư và tổng các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.
7. Thông
tin về người đại diện đăng ký mã số
ĐVQHNS
7.1. Họ
và tên người đại diện: Người đại diện kê khai
ghi rõ họ tên của mình.
7.2. Điện
thoại cơ quan: Số
điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định.
7.3. Điện
thoại di động: Số
điện thoại di động của người đại diện kê khai.
7.4. Email:
Ghi rõ địa chỉ Email của người đại diện
kê khai.
Đơn vị phải điền
chính xác, đầy đủ thông tin của người
đại diện đơn vị đăng ký mã số để thực
hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan
tài chính.
|
3. Mẫu số 03-MSNS-BTC: Mẫu
tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho các dự án đầu
tư ở giai đoạn thực hiện dự án) (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC
ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu số: 03-MSNS-BTC
Bộ,
ngành; Tỉnh/TP: …………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG
CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ Ở GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Tên
dự án đầu tư: ..................................................................................................
2. Nhóm
dự án đầu tư
□ Dự án quan trọng
quốc gia
□ Dự án nhóm B
□ Dự án nhóm A
□ Dự án nhóm C
3. Hình
thức dự án
□ Xây dựng mới
□ Cải tạo mở rộng
□ Cải tạo sửa chữa
4. Hình
thức quản lý thực hiện dự án
□ Ban QLDA đầu tư
xây dựng chuyên ngành
|
□ Chủ đầu
tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án
|
□ Ban QLDA đầu tư
xây dựng khu vực
|
□ Quản lý dự án của
Tổng thầu xây dựng (EPC)
|
□ Ban QLDA đầu tư
xây dựng một dự án đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước quy mô nhóm A có
công trình cấp đặc biệt, có áp dụng
công nghệ cao
|
□ Thuê tư vấn quản
lý dự án
|
5. Dự
án cấp trên (đối với tiểu dự án)
5.1. Tên
dự án cấp trên: .................................................................................................
5.2. Mã dự
án cấp trên: ..................................................................................................
6. Chủ
đầu tư
6.1. Tên
chủ đầu tư:
.......................................................................................................
6.2. Mã
số đơn vị có quan
hệ với ngân sách:
................................................................
6.3. Địa
chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh,
thành phố: ...........................................................................................................
- Quận, huyện:
...............................................................................................................
- Xã, phường: ................................................................................................................
- Số nhà, đường phố:
....................................................................................................
- Điện thoại:
...................................................................................................................
- Email:
..........................................................................................................................
7. Ban
quản lý dự án (nếu có)
7.1. Tên
Ban Quản lý dự án: ..........................................................................................
7.2. Mã
số đơn vị có quan hệ với ngân sách: ................................................................
7.3. Địa
chỉ Ban quản lý dự án:
- Tỉnh,
thành phố: ...........................................................................................................
- Quận, huyện:
................................................................................................................
- Xã, phường:
.................................................................................................................
- Số nhà, đường
phố:
.....................................................................................................
- Điện thoại:
....................................................................................................................
- Email:
...........................................................................................................................
8. Cơ
quan chủ quản cấp trên
8.1. Tên
cơ quan chủ quản cấp trên:
8.2. Mã số
đơn vị có quan hệ với ngân sách:
9. Quyết
định đầu tư
9.1. Cơ
quan ra quyết định:
...........................................................................................
9.2. Số
quyết định: .........................................................................................................
9.3. Ngày
quyết định: .....................................................................................................
9.4. Người ký quyết định:
...............................................................................................
9.5. Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt:
................................................................
9.6. Thời
gian hoàn thành dự án được duyệt:
...............................................................
9.7. Tổng
mức đầu tư xây dựng dự án:
o Chi
phí xây dựng: …………………………
|
o Chi phí dự phòng:
……………………..
|
o Chi
phí thiết bị: ……………………………
|
o Chi phí quản lý
dự án: ………………..
|
o Chi
phí đền bù giải phóng mặt bằng tái định cư: ……………………………
|
o Chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng:
|
o Chi phí khác:
|
9.8. Nguồn
vốn đầu tư:
Nguồn
vốn
|
Tỉ
lệ nguồn vốn
|
|
|
|
|
9.9. Địa điểm thực
hiện dự án:
Quốc
gia
|
Tỉnh,
thành phố
|
Quận,
huyện
|
Xã,
phường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.10. Ngành kinh tế
(nếu có):
Mã
ngành kinh tế
|
Tên
ngành kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
10. Thông
tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS
10.1. Họ
và tên người đại diện: ......................................................................................
10.2. Điện
thoại cơ quan: ...............................................................................................
10.3. Điện
thoại di động:
................................................................................................
10.4. Email:
....................................................................................................................
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03-MSNS-BTC
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án
1. Tên
dự án đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên dự án đầu tư
theo quyết định đầu tư.
2. Nhóm
dự án đầu tư: Đánh dấu X vào 1 trong các ô
nhóm dự án tương ứng.
3. Hình
thức dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức dự án tương
ứng.
4. Hình
thức quản lý thực hiện dự án: Đánh dấu X vào 1
trong các ô hình thức quản lý thực hiện dự án tương ứng.
5. Dự
án cấp trên
5.1. Tên
dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra
từ một dự án lớn) ghi rõ tên dự án cấp trên.
5.2. Mã
dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra
từ một dự án lớn), ghi rõ mã số đơn
vị có quan hệ với ngân sách của dự án cấp trên.
6. Chủ
đầu tư
6.1. Tên
chủ đầu tư: Ghi rõ tên của chủ đầu tư.
6.2. Mã
số đơn vị có quan hệ với ngân
sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu
tư dự án.
6.3. Địa
chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố.
- Quận, huyện:
Ghi rõ tên quận/huyện.
- Xã, phường:
Ghi rõ tên xã/phường.
- Số nhà, đường
phố: Ghi
chi tiết địa chỉ số nhà, đường phố của chủ đầu tư (nếu có).
- Điện thoại:
Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện
thoại cố định hoặc số điện thoại di động.
- Email:
Ghi rõ địa chỉ Email của đơn vị (nếu có).
7. Ban
Quản lý dự án đầu tư (nếu có): Chỉ kê khai khi Chủ đầu
tư thành lập Ban quản lý dự án để quản lý dự án.
7.1. Tên
Ban quản lý dự án: Ghi rõ tên Ban quản lý dự
án.
7.2. Mã
số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn
vị có quan hệ với ngân sách của Ban quản lý dự án.
7.3. Địa
chỉ Ban quản lý dự án: Kê khai rõ địa chỉ Ban
quản lý dự án đầu tư theo như hướng dẫn kê khai tại mục 6.3.
8. Cơ
quan chủ quản cấp trên
8.1. Tên
cơ quan chủ quản cấp trên: Ghi rõ tên của cơ quan
chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì
ghi tên của chủ đầu tư ở mục 6.1.
8.2. Mã
số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi
rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của cơ quan chủ quản cấp trên,
trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi mã số đơn vị có
quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư ở mục
6.2.
9. Quyết
định đầu tư
9.1. Cơ
quan ra quyết định: Tên cơ quan ra quyết định
đầu tư.
9.2. Số
quyết định: Số quyết định đầu tư.
9.3. Ngày
quyết định: Ngày ký quyết định đầu tư.
9.4. Người
ký quyết định: Người ký quyết định đầu tư.
9.5. Thời
gian bắt đầu thực hiện được duyệt: Ghi rõ thời gian
bắt đầu thực hiện được duyệt nếu có.
9.6. Thời
gian hoàn thành dự án được duyệt:
Ghi rõ thời gian hoàn thành dự án được duyệt nếu
có.
9.7.
Tổng mức đầu tư xây
dựng công trình: Mức tối đa cho phép của dự án, ghi
chi tiết theo một hoặc tất cả các loại chi phí.
9.8. Nguồn
vốn đầu tư: Ghi chi tiết một hoặc nhiều nguồn vốn theo nguồn vốn và tỉ
lệ từng nguồn vốn đầu tư và tổng các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.
9.9. Địa
điểm thực hiện dự án: Ghi rõ quốc gia nơi thực
hiện dự án đối với các dự án của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài.
Ghi chi tiết các địa bàn (tỉnh/thành phố, quận/huyện, xã/phường) nếu dự án
được thực hiện ở một hoặc nhiều địa điểm tại Việt Nam.
9.10. Ngành
kinh tế: Ghi rõ mã và tên một hoặc nhiều ngành kinh tế ghi trong
Quyết định đầu tư (nếu có). Mã và tên ngành kinh tế ghi theo Quyết định số
10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống
ngành kinh tế của Việt Nam và các văn bản sửa đổi bổ sung về hệ thống ngành
kinh tế (nếu có).
10. Thông
tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS
10.1. Họ
và tên người đại diện: Người đại diện kê khai
ghi rõ họ tên của mình.
10.2. Điện
thoại cơ quan: Số
điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định.
10.3. Điện
thoại di động: Số
điện thoại di động của người đại diện kê khai.
10.4. Email:
Ghi rõ địa chỉ Email của người đại diện kê khai.
Đơn vị phải điền
chính xác, đầy đủ thông tin của người đại diện đơn vị đăng ký mã số để thực
hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về quá trình
đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài
chính.
|
4. Mẫu số 04-MSNS-BTC: Mẫu
Thông báo chuyển giai đoạn dự án đầu tư (Ban hành kèm theo Thông tư số
185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu số: 04-MSNS-BTC
Bộ,
ngành; Tỉnh/TP: ………….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
THÔNG BÁO CHUYỂN GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
DÙNG
CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tên dự án đầu tư: ........................................................................................................
Mã số đơn vị có quan
hệ với ngân sách đã cấp cho dự án đầu tư:
.......................
Địa chỉ Chủ đầu tư: .....................................................................................................
Thông báo thay đổi/bổ
sung chỉ tiêu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho dự án đầu
tư như sau:
1. Nhóm
dự án đầu tư
□ Dự án quan trọng
quốc gia
□ Dự án nhóm B
□ Dự
án nhóm A
□ Dự án nhóm C
2. Hình
thức dự án
□ Xây dựng mới
□ Cải tạo mở rộng
□ Cải tạo sửa chữa
3. Hình
thức quản lý thực hiện dự án
□ Ban QLDA đầu tư
xây dựng chuyên ngành
|
□ Chủ
đầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án
|
□ Ban QLDA đầu tư
xây dựng khu vực
|
□ Quản
lý dự án của Tổng thầu xây dựng (EPC)
|
□ Ban QLDA đầu tư
xây dựng một dự án đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước quy mô nhóm A có
công trình cấp đặc biệt, có áp dụng công nghệ cao
|
□ Thuê
tư vấn quản lý dự án
|
4. Quyết
định đầu tư
4.1. Số
quyết định: .........................................................................................................
4.2. Cơ
quan ra quyết định:
...........................................................................................
4.3. Ngày
quyết định:
.....................................................................................................
4.4. Người
ký quyết định:
...............................................................................................
4.5. Thời
gian bắt đầu thực hiện: ...................................................................................
4.6. Thời
gian hoàn thành dự án: ..................................................................................
4.7. Tổng
mức đầu tư xây dựng công trình:
..................................................................
o Chi phí xây dựng:
……………….
|
o Chi
phí dự phòng: ………………………..
|
o Chi phí thiết bị:
…………………..
|
o Chi
phí quản lý dự án: …………………..
|
o Chi phí đền bù
giải phóng mặt bằng tái định cư ……………………………
|
o Chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng: ………….
o Chi phí khác:
………………………..
|
4.8. Nguồn vốn đầu
tư:
Nguồn
vốn
|
Tỉ
lệ nguồn vốn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.9. Địa điểm thực
hiện dự án: ………………………………………………………………….
Quốc
gia
|
Tỉnh,
thành phố
|
Quận,
huyện
|
Xã,
phường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Thông
tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS
5.1. Họ
và tên người đại diện: ............................................................................................
5.2. Điện
thoại cơ quan:
.....................................................................................................
5.3. Điện
thoại di động: .....................................................................................................
5.4. Email:
........................................................................................................................
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04-MSNS-BTC
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Mẫu Thông báo chuyển giai đoạn dự án đầu tư
1. Nhóm
dự án đầu tư: Đánh dấu X vào 1 trong các ô
nhóm dự án tương ứng.
2. Hình
thức dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô
hình thức dự án tương ứng.
3. Hình
thức quản lý thực hiện dự án: Đánh dấu X vào 1
trong các ô hình thức quản lý thực hiện dự án tương ứng.
4. Quyết
định đầu tư:
4.1. Số
quyết định:
Số quyết định đầu tư.
4.2. Cơ
quan ra quyết định:
Tên cơ quan ra quyết định đầu tư.
4.3. Ngày
quyết định: Ngày ký quyết định đầu tư.
4.4. Người
ký quyết định: Người ký quyết định đầu tư.
4.5. Thời
gian bắt đầu thực hiện được duyệt: Ghi rõ thời
gian bắt đầu thực hiện được duyệt nếu có.
4.6.
Thời gian hoàn thành dự án được duyệt:
Ghi rõ thời gian hoàn thành dự án được duyệt
nếu có.
4.7. Tổng
mức đầu tư xây dựng dự án: Mức
tối đa cho phép của dự án, ghi chi tiết
theo một hoặc tất cả các loại chi phí.
4.8. Nguồn vốn đầu tư:
Ghi chi tiết từng nguồn vốn, tỉ lệ từng nguồn
vốn đầu tư và tổng tỷ lệ các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.
4.9. Địa
điểm thực hiện dự án: Ghi
rõ quốc gia nơi thực hiện dự án đối với các dự án của cơ quan đại diện Việt
Nam tại nước ngoài. Ghi chi tiết các địa bàn (tỉnh/thành
phố, quận/huyện, xã/phường) nếu dự án được thực hiện ở một hoặc nhiều địa điểm tại
Việt Nam.
5. Thông
tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS
5.1. Họ
và tên người đại diện: Người đại diện kê khai
ghi rõ họ tên của mình.
5.2. Điện
thoại cơ quan: Số
điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định.
5.3. Điện
thoại di động: Số
điện thoại di động của người đại diện kê khai.
5.4. Email: Ghi
rõ địa chỉ Email của người đại diện kê khai.
Đơn vị phải điền
chính xác, đầy đủ thông tin của người đại diện đơn vị đăng ký mã số để thực hiện tiếp nhận,
xử lý thông tin về quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.
|
5. Mẫu
số 05A-MSNS-BTC: Giấy chứng nhận mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách điện tử
(Dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách và các đơn vị khác có quan
hệ với ngân sách) (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày
17/11/2015 Bộ Tài chính).
Mẫu số: 05A-MSNS-BTC
CƠ
QUAN TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH ĐIỆN TỬ
(Dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị
khác có quan hệ với ngân sách)
MÃ
SỐ
|
|
TÊN
ĐƠN VỊ
|
|
ĐỊA
CHỈ ĐƠN VỊ
|
|
CƠ QUAN
CHỦ QUẢN
|
|
Mẫu
số 05B-MSNS-BTC: Giấy chứng nhận mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách sử dụng
điện tử (Dùng cho các dự án đầu tư) (Ban hành kèm theo Thông tư số
185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu số: 05B-MSNS-BTC
CƠ
QUAN TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH ĐIỆN TỬ
(Dùng cho dự án đầu tư)
MÃ
SỐ
|
|
TÊN
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
|
|
CHỦ ĐẦU TƯ
|
|
ĐỊA CHỈ CHỦ ĐẦU TƯ
|
|
6. Mẫu
số 06-MSNS-BTC: Thông
báo thay đổi thông tin mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Ban hành kèm theo
Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu số 06-MSNS-BTC
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO
THAY ĐỔI THÔNG TIN MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
1. Tên
Đơn vị/Dự án đầu tư: ..........................................................................................
2. Mã
số ĐVQHNS đã được cấp: ..................................................................................
3. Địa
chỉ Đơn vị/Chủ đầu tư:
........................................................................................
Đơn vị xin thông báo
thay đổi thông tin chỉ tiêu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách như
sau:
STT
|
Chỉ
tiêu thay đổi
(1)
|
Thông
tin đăng ký cũ (2)
|
Thông
tin đăng ký mới (3)
|
1
|
Ví
dụ 1: Tiêu chí số 4: cấp dự toán
|
Cấp
dự toán: 3
|
Cấp
dự toán: 2
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Thông tin về người
đại diện đăng ký thay đổi thông tin mã số ĐVQHNS
4.1. Họ
và tên người đại diện:
............................................................................................
4.2. Điện
thoại cơ quan: .....................................................................................................
4.3. Điện
thoại di động:
......................................................................................................
4.4. Email:
..........................................................................................................................
|
Ngày
tháng
năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06-MSNS-BTC
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Thông báo thay đổi thông tin mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách
1. Tên
Đơn vị /Dự án đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên
đơn vị hoặc tên chủ đầu tư theo quyết định thành lập.
2. Mã
số ĐVQHNS đã được cấp: Ghi rõ mã số đơn vị có
quan hệ với ngân sách đã được cấp cho đơn vị hoặc cho dự án đầu tư.
3. Địa
chỉ Đơn vị/Chủ đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ chi tiết
địa chỉ của đơn vị, hoặc chủ đầu tư.
- Cột (1): Chỉ tiêu
ghi tương ứng trên các mẫu Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách.
- Cột (2): Ghi lại
nội dung thông tin đã kê khai trong lần đăng ký mã số ĐVQHNS gần nhất.
- Cột (3): Ghi
chính xác chỉ tiêu mới thay đổi.
4. Thông
tin về người đại diện đăng ký thay đổi thông tin mã số ĐVQHNS
4.1. Họ
và tên người đại diện: người đại diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.
4.2. Điện
thoại cơ quan: Số
điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định.
4.3. Điện
thoại di động: Số điện thoại di động của người đại
diện kê khai.
4.4. Email:
Ghi rõ địa chỉ Email của người đại diện kê khai thay
đổi thông tin mã số.
Đơn vị phải điền
chính xác, đầy đủ thông tin của người đại diện đơn vị đăng ký thay đổi thông tin về mã số
để thực hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ
cơ quan tài chính.
|
7. Mẫu
số 07-MSNS-BTC: Bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách (Dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán) (Ban hành kèm
theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu số 07-MSNS-BTC
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG THỐNG KÊ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
CẤP MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
(Dùng cho đơn vị Chủ quản xác nhận)
1. Bộ,
ngành; Tỉnh/thành phố:
...........................................................................................
2. Số
lượng đơn vị:
...........................................................................................................
STT
|
Tên
đơn vị
|
Loại
hình đơn vị
|
Chương
ngân sách
|
Cấp
dự toán
|
Đơn
vị cấp
trên quản lý trực tiếp
|
Địa
điểm
|
Tỉnh/
thành phố
|
Quận/
huyện
|
Xã/phường
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
tháng
năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CHỦ QUẢN XÁC NHẬN
(Ký tên,
đóng dấu)
|
8. Mẫu số 09-MSNS-BTC: Giấy
biên nhận Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS (Ban hành kèm theo Thông tư số
185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu số 09-MSNS-BTC
Cục
Tin học và Thống kê tài chính
Hoặc Sở Tài chính ……………….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY BIÊN NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐVQHNS
1. Tên
đơn vị: ..................................................................................................................
2. Tên
đơn vị chủ quản: ..................................................................................................
3. Họ
và tên cán bộ đến đăng ký:
...................................................................................
4. Tình
trạng hồ sơ:
□ Hồ sơ đủ
□ Hồ sơ
thiếu
5. Hồ
sơ cần bổ sung (Nếu hồ sơ thiếu):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
6. Ngày
trả Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử:
.................................................
7. Điện
thoại hỗ trợ của cơ quan tài chính nơi cấp mã số ĐVQHNS:
............................
8. Tài khoản
đăng nhập Dịch vụ công tra cứu kết quả
đăng ký mã số: .........................
|
…….,
ngày …. tháng …… năm
……
Người nhận hồ sơ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC 2
1. Mẫu MB.01:
Mẫu Phiếu trình giải quyết công việc
CỤC TIN HỌC
VÀ
THỐNG
KÊ TÀI CHÍNH
PHÒNG
THỐNG KÊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/THTK- TK
|
Hà Nội,
ngày
tháng năm
|
Độ mật: Thường
PHIẾU TRÌNH
GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
Kính gửi:
Lãnh đạo Cục
Vấn đề trình:
Cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
Tóm tắt nội dung
trình và kiến nghị
|
1. TÊN ĐƠN VỊ/TÊN DỰ ÁN ĐTXDCB
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
|
3. HỒ SƠ BAO GỒM:
Hợp lệ, đầy đủ
□ Không hợp lệ □
Hợp lệ, không đầy đủ
□
Thành phần hồ sơ gồm có:
1........................................................................
..........................................................................
2........................................................................
..........................................................................
3........................................................................
..........................................................................
4........................................................................
..........................................................................
|
2. THÔNG TIN
CÁN BỘ ĐẾN NỘP HỒ SƠ
- Họ và tên: ..................................................
- Địa chỉ: .......................................................
- Email: .........................................................
- Số điện thoại:
..............................................
|
Ý kiến của
Lãnh đạo Cục
Ngày
tháng năm
|
4. Đề xuất cấp mã số
của cán bộ cấp mã số:
.........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
|
Ý kiến của
cán bộ cấp mã số
Ngày
tháng năm
|
Ý kiến của
Lãnh đạo Phòng
Ngày
tháng năm
|
2. Mẫu MB.02: Mẫu
theo dõi cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
BỘ TÀI CHÍNH
CỤC TIN HỌC VÀ
THỐNG
KÊ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
THEO DÕI CẤP
MÃ SỐ CÁC ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
STT
|
Ngày nhận hồ
sơ
|
Hình thức
nhận
|
Tên đơn vị/dự
án ĐTXDCB
|
Đơn vị quản
lý cấp trên/ Chủ đầu tư
|
Hiện trạng
hồ sơ
|
Kết quả xử
lý hồ sơ
|
Ngày trả
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|