BỘ THÔNG TIN
VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
480/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày
15 tháng 4 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH “KỶ NIỆM CHƯƠNG VÌ SỰ NGHIỆP THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG”
VÀ “QUY CHẾ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG VÌ SỰ NGHIỆP THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG”
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30
tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25
tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp
Thông tin và Truyền thông” và “Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp
Thông tin và Truyền thông”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế
Quyết định số 1053/QĐ-BBCVT ngày 20/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn
thông về việc Ban hành “Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp BCVT và CNTT” và Quy chế
xét tặng, truy tặng.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thường trực Hội
đồng TĐKT Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để b/cáo);
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước, VP Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Hội đồng TĐKT TW; Ban TĐKT TW;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Các thành viên Hội đồng TĐKT Bộ;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Các Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực TTTT;
- Websitte Bộ;
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Lê Doãn Hợp
|
QUY CHẾ
XÉT TẶNG “KỶ NIỆM CHƯƠNG VÌ SỰ NGHIỆP THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 480/QĐ- BTTTT ngày 15 tháng 4 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Kỷ
niệm chương Vì sự nghiệp Thông tin và Truyền thông
1. Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp
Thông tin và Truyền thông (sau đây gọi tắt là Kỷ niệm chương) là một hình thức
khen thưởng của Bộ Thông tin và Truyền thông đã được đăng ký với Ban Thi đua -
Khen thưởng Trung ương (cơ quan quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng ở
Trung ương).
2. Kỷ niệm chương để tặng cho cá
nhân có công lao đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển các lĩnh vực báo
chí, xuất bản, bưu chính và chuyển phát, viễn thông và Internet, truyền dẫn
phát sóng, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin, điện tử, phát thanh và
truyền hình và cơ sở hạ tầng thông tin truyền thông quốc gia, các dịch vụ công
trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và
Truyền thông (sau đây gọi chung là các lĩnh vực Thông tin và Truyền thông Việt
Nam).
Điều 2.
Nguyên tắc xét tặng Kỷ niệm chương
1. Mỗi cá nhân chỉ được xét tặng
Kỷ niệm chương một lần, không có hình thức truy tặng.
2. Việc xét tặng Kỷ niệm chương
được thực hiện theo quy định của Quy chế này, đảm bảo chính xác, công bằng,
công khai, dân chủ và kịp thời.
Chương II
ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN,
TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
Điều 3. Đối
tượng
1. Cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động đang công tác tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp hoạt
động trong các lĩnh vực Thông tin và Truyền thông Việt Nam (sau đây gọi chung
là đối tượng trong Ngành).
2. Đối tượng trong Ngành đã nghỉ hưu, nghỉ việc theo chế độ Nhà nước hoặc
chuyển công tác ra ngoài Ngành trong khoảng thời gian không quá một năm so với
thời hạn đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương hàng năm quy định tại Khoản 1, Điều 9
dưới đây.
3. Công dân Việt Nam (cả công
dân Việt Nam đang sinh sống, làm việc ở ngoài nước); người nước ngoài (kể cả
người Việt Nam mang quốc tịch nước ngoài) có nhiều công lao đóng góp cho sự
nghiệp xây dựng và phát triển lĩnh vực Thông tin và Truyền thông Việt Nam (sau
đây gọi chung là đối tượng ngoài Ngành).
Điều 4. Điều
kiện để được xét tặng
1. Chưa được tặng: Huy chương
“Vì sự nghiệp Bưu điện Việt Nam”, Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Bưu chính, Viễn
thông và Công nghệ thông tin”; Huy chương, Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa
- Thông tin”; Huy chương, Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Truyền hình”; Huy
chương, Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Phát thanh Việt Nam”.
2. Không bị kỷ luật buộc thôi việc,
khai trừ khỏi Đảng hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
3. Không trong thời gian bị thi
hành kỷ luật dưới mức buộc thôi việc hoặc dưới mức khai trừ Đảng (chỉ được xét
sau khi hết thời hạn thi hành kỷ luật).
Điều 5. Tiêu
chuẩn xét tặng Kỷ niệm chương
1. Đối tượng trong Ngành:
a) Tiêu chuẩn chung:
Hoàn thành nhiệm vụ được giao;
có phẩm chất đạo đức tốt; có lối sống lành mạnh;
Có thời gian công tác trong
Ngành tổng cộng từ 20 năm trở lên (đối với nam), 15 năm trở lên (đối với nữ); nếu
có số lẻ từ 6 tháng trở lên được tính tròn là một năm. Thời gian công tác trong
Ngành được tính kể cả thời gian từ các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp
trong Ngành được cử đi làm nghĩa vụ quân sự, đi học tập hoặc công tác khác theo
yêu cầu thực tiễn sau đó lại tiếp tục trở về công tác tại các cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp trong Ngành; thời gian bị thi hành kỷ luật sẽ không được tính vào
thời gian công tác trong Ngành khi xét tặng.
b) Các trường hợp được xét đặc
cách (không xét đến tiêu chuẩn thời gian tham gia công tác trong Ngành):
- Bộ trưởng, Thứ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông.
- Tổng biên tập và Phó Tổng biên
tập Báo Nhân dân.
- Tổng biên tập và Phó Tổng biên
tập Tạp chí Cộng sản.
- Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc
Thông tấn xã Việt Nam.
- Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc
Đài Truyền hình Việt Nam.
- Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc
Đài Tiếng nói Việt Nam.
- Chủ tịch Hội Nhà báo Việt Nam.
- Giám đốc Nhà xuất bản Chính trị
Quốc gia.
- Bí thư Ban Cán sự Đảng, Chủ tịch
Hội đồng Quản trị Tập đoàn và Tổng Công ty đặc biệt nhà nước do Thủ tướng Chính
phủ quyết định thành lập.
- Anh hùng Lao động, Anh hùng Lực
lượng vũ trang nhân dân, Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo ưu tú, Thầy thuốc Nhân
dân, Thầy thuốc ưu tú, Chiến sỹ thi đua toàn quốc,
- Có công trình nghiên cứu khoa
học phục vụ cho sự nghiệp Thông tin và Truyền thông đạt Giải thưởng Nhà nước,
Giải thưởng Hồ Chí Minh.
- Được khen thưởng Huân chương
Lao động, Huân chương Chiến công các hạng trở lên.
- Có thành tích đặc biệt xuất sắc
được Bộ trưởng quyết định tặng thưởng.
c) Các trường hợp được xét giảm
thời gian:
- Cục trưởng, Vụ trưởng và tương
đương; Ủy viên Hội đồng Quản trị, Tổng giám đốc Tập đoàn và Tổng Công ty đặc biệt
nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập, thời gian giữ chức vụ được
nhân hệ số 03 để tính thời gian công tác trong Ngành.
- Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng
và tương đương; Giám đốc Sở và tương đương; Phó Tổng giám đốc Tập đoàn và Tổng
Công ty đặc biệt nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập, thời
gian giữ chức vụ được nhân hệ số 02 để tính thời gian công tác trong Ngành.
- Được khen thưởng danh hiệu Chiến
sỹ thi đua cơ sở, Giáo viên dạy giỏi cấp trường hoặc công tác trong các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp trong Ngành tại các vùng núi cao, hải đảo,
biên giới năm nào được nhân hệ số 1,5 năm đó để tính thời gian công tác trong
Ngành.
- Làm các nghề nghiệp, công việc
nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trong điều kiện lao động từ loại IV trở lên năm
nào được nhân hệ số 1,2 năm đó để tính thời gian công tác trong Ngành.
2. Đối tượng ngoài Ngành:
a) Cán bộ lãnh đạo Đảng, Nhà nước
có công lao trong việc lãnh đạo, chỉ đạo góp phần xây dựng và phát triển lĩnh vực
Thông tin và Truyền thông Việt Nam.
b) Cán bộ lãnh đạo các Bộ, Ban,
ngành, đoàn thể Trung ương từ cấp Phó Vụ trưởng trở lên và tương đương, trực tiếp
lãnh đạo, chỉ đạo góp phần xây dựng và phát triển lĩnh vực Thông tin và Truyền
thông Việt Nam.
c) Cán bộ lãnh đạo các địa
phương từ cấp Phó Chủ tịch huyện trở lên và tương đương, trực tiếp lãnh đạo, chỉ
đạo góp phần xây dựng và phát triển lĩnh vực Thông tin và Truyền thông Việt
Nam.
d) Công dân Việt Nam, người nước
ngoài có công lao đóng góp trong việc xây dựng và củng cố quan hệ hợp tác giữa
các nước, các tổ chức quốc tế; đóng góp tiền của, công sức, khoa học công nghệ,
sáng kiến, giải pháp góp phần xây dựng và phát triển lĩnh vực Thông tin và Truyền
thông Việt Nam.
Chương III
THẨM QUYỀN, QUY TRÌNH VÀ
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
Điều 6. Thẩm
quyền xét tặng
1. Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông quyết định tặng Kỷ niệm chương.
2. Bộ phận Thường trực Hội đồng
Thi đua – Khen thưởng Bộ có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, lập danh
sách cá nhân đủ tiêu chuẩn trình Bộ trưởng quyết định tặng Kỷ niệm chương.
Điều 7. Quy
trình xét tặng
1. Đối tượng trong Ngành:
a) Những người đang công tác
trong các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp nào thì Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp đó có trách nhiệm tổ chức xét và lập hồ sơ
đề nghị tặng Kỷ niệm chương.
b) Những người đã nghỉ hưu, nghỉ
việc theo chế độ Nhà nước hoặc chuyển công tác ra ngoài Ngành từ các cơ quan,
đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp nào thì Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
doanh nghiệp đó có trách nhiệm tổ chức xét và lập hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm
chương. Trường hợp cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp đã giải thể thì đơn vị
kế thừa chức năng, nhiệm vụ của đơn vị đó hoặc cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ
chức đó xét và lập hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương.
2. Đối tượng ngoài Ngành:
a) Cán bộ lãnh đạo Đảng, Nhà nước
do Bộ trưởng chỉ đạo trực tiếp bộ phận Thường trực Hội đồng Thi đua – Khen thưởng
Bộ trình Bộ trưởng Quyết định tặng Kỷ niệm chương.
b) Cán bộ lãnh đạo các Bộ, Ban,
ngành, đoàn thể Trung ương do Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có quan hệ
công tác trực tiếp đề xuất và lập hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương.
c) Cán bộ lãnh đạo các địa
phương do Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương đề xuất và lập hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương.
d) Công dân Việt Nam, người nước
ngoài có công lao đóng góp trong việc xây dựng và củng cố quan hệ hợp tác giữa
các nước, các tổ chức quốc tế; đóng góp tiền của, công sức, khoa học công nghệ,
sáng kiến, giải pháp góp phần xây dựng và phát triển lĩnh vực Thông tin và Truyền
thông Việt Nam, có quan hệ trực tiếp với cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp
nào thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp đó đề xuất và lập hồ
sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương.
Điều 8. Hồ
sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương
1. Hồ sơ đối với đối tượng trong
Ngành gồm:
a) Tờ trình đề nghị xét tặng Kỷ
niệm chương (mẫu 1).
b) Danh sách trích ngang đề nghị
xét tặng Kỷ niệm chương (mẫu 2).
c) Bản kê khai tóm tắt thành
tích và quá trình công tác của cá nhân (mẫu 3).
d) Bản sao các Quyết định khen
thưởng hoặc Bằng chứng nhận liên quan đến việc xét tặng Kỷ niệm chương quy định
tại Điều 5 của Quy chế này.
2. Hồ sơ đối với đối tượng ngoài
Ngành gồm:
a) Tờ trình đề nghị xét tặng Kỷ
niệm chương (mẫu 1).
b) Danh sách trích ngang đề nghị
xét tặng Kỷ niệm chương (mẫu 4).
c) Bản tóm tắt thành tích, công
lao đóng góp của cá nhân (mẫu 5).
d) Đối với người nước ngoài hoặc
người Việt Nam ở nước ngoài phải có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Vụ Hợp
tác quốc tế, Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Số lượng hồ sơ đề nghị tặng Kỷ
niệm chương: mỗi loại 01 bản.
Điều 9. Thời
hạn gửi hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương
1. Đợt 1: trước ngày 31 tháng 3
hàng năm.
2. Đợt 2: trước ngày 31 tháng 10
hàng năm.
3. Trường hợp đặc biệt sẽ do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quyết
định.
Điều 10. Tổ
chức trao tặng Kỷ niệm chương
1. Đối với cán bộ lãnh đạo Đảng
và Nhà nước do Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức và trao tặng Kỷ niệm
chương.
2. Đối với cán bộ lãnh đạo các Bộ,
Ban, ngành, đoàn thể Trung ương; cán bộ lãnh đạo các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp trong Ngành
và người nước ngoài: đơn vị đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương chịu trách nhiệm tổ
chức và mời Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông trao tặng Kỷ niệm chương.
Trước khi dự kiến tổ chức trao tặng (15 ngày), các đơn vị đề nghị phải có văn bản
báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng.
3. Các đối tượng còn lại: đơn vị đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương chịu trách
nhiệm tổ chức và Bộ trưởng ủy quyền cho Thủ trưởng các đơn vị trao tặng
Kỷ niệm chương.
4. Tổ chức Lễ trao tặng Kỷ niệm chương phải trọng thể, tiết kiệm; có thể
kết hợp nhân dịp tổ chức kỷ niệm các ngày Lễ lớn của đất nước, ngày truyền thống
của Ngành, của đơn vị.
Chương IV
QUYỀN LỢI VÀ TRÁCH NHIỆM
CỦA NGƯỜI ĐƯỢC TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
Điều 11.
Quyền lợi của người được tặng Kỷ niệm chương
1. Người được tặng Kỷ niệm chương
được nhận Kỷ niệm chương kèm theo Giấy chứng nhận của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
2. Được nhận một khoản tiền hoặc
hiện vật tương đương do đơn vị đề nghị tặng thưởng Kỷ niệm chương quyết định
thưởng theo mức quy định tại Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005
của Chính phủ.
Điều 12.
Trách nhiệm của người được tặng Kỷ niệm chương
Người được tặng Kỷ niệm chương có trách nhiệm bảo quản, trưng bày trang
trọng; trường hợp hiện vật khen thưởng bị mất, chỉ được cấp lại khi có lý do
chính đáng.
Chương V
XỬ LÝ VI PHẠM VÀ GIẢI
QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VỀ VIỆC XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
Điều 13. Xử
lý vi phạm
Khi phát hiện cá nhân nào báo cáo không trung thực về các tiêu chuẩn quy
định để được xét tặng Kỷ niệm chương thì các nhân đó sẽ bị hủy bỏ tên tại Quyết
định tặng Kỷ niệm chương và bị thu hồi hiện vật, tiền thưởng đã nhận; tùy theo
tính chất, mức độ vi phạm mà còn bị xử lý kỷ luật. Đơn vị nào trình tặng thưởng
Kỷ niệm chương cho cá nhân đó có trách nhiệm lập thủ tục trình Bộ trưởng (qua
Thường trực Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Bộ) hủy bỏ tên tại Quyết định tặng Kỷ
niệm chương và thu hồi hiện vật, tiền thưởng.
Điều 14. Giải
quyết khiếu nại, tố cáo
Trình tự, thủ tục, thời hạn và
thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo về xét tặng Kỷ niệm chương thực hiện
theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp trong lĩnh vực Thông tin và Truyền
thông có trách nhiệm phổ biến, tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc hoặc phát sinh mới, các đơn vị phản ảnh về Thường trực Hội đồng
Thi đua – Khen thưởng Bộ để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định ./.
Mẫu 1
Đơn
vị……………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số…………………
|
……,
ngày tháng năm 200…
|
V/v đề nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp
Thông tin và Truyền thông”
Kính
gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
Căn cứ Quy chế
xét tặng Kỷ niệm chương “ Vì sự nghiệp Thông tin và Truyền thông” ban hành kèm
theo Quyết định số: … /QĐ-BTTTT ngày … tháng … năm 200 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông;
Đơn vị…………………………………………………………………
…………………. đã
xét và trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xét tặng Kỷ niệm chương “
Vì sự nghiệp Thông tin và Truyền thông” cho:
1. Cán bộ,
công nhân viên chức đang công tác trong Ngành: ……người
2. Cán bộ,
công nhân viên chức trong Ngành đã nghỉ hưu, nghỉ việc theo chế độ nhà nước:.…..người
3. Cán bộ
ngoài Ngành:……người
(Có
danh sách cụ thể và hồ sơ khen thưởng của cá nhân kèm theo).
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(
Ký tên đóng dấu)
|
Mẫu 2
DANH SÁCH CÁ NHÂN TRONG NGÀNH ĐỀ NGHỊ TẶNG KỶ NIỆM
CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG”
(Kèm
theo Tờ trình số:………….. ngày … tháng ... năm …)
STT
|
Họ
và Tên
|
Quê
quán
|
Ghi
chú
|
I
1
2
.
.
II
1
2
.
.
|
Cán bộ, công nhân viên chức
đang công tác trong Ngành:
Cán bộ, công nhân viên chức
trong Ngành đã nghỉ hưu, nghỉ việc theo chế độ nhà nước:
|
|
|
|
…..,ngày…..tháng……năm….
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu 3 ( Dùng
cho đối tượng trong Ngành)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
I- Trích yếu lý
lịch và thời gian công tác trong Ngành.
- Họ và tên:
- Bí danh:
- Sinh ngày
tháng
năm
- Dân tộc:
- Quê quán:
- Chỗ ở hiện
nay:
- Chức vụ,
đơn vị công tác:
Quá trình công tác trong ngành
Thông tin và Truyền thông
Từ
tháng năm đến tháng năm
|
Chức
vụ, đơn vị công tác
|
Số
năm công tác
|
Số
năm quy đổi
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
II. Thành tích nổi bật nhất:
III. Đã được khen thưởng:
IV. Kỷ luật:
Tôi xin cam đoan
những điều kê khai trên đây là đúng sự thật. Nếu sai, tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước tổ chức.
Chứng
nhận của thủ trưởng
Đơn
vị quản lý cán bộ
(
ký tên đóng dấu)
|
….,ngày…..tháng……năm….
Người
khai ký tên
|
Mẫu 4
DANH SÁCH CÁ NHÂN NGOÀI NGÀNH ĐỀ NGHỊ TẶNG
KỶ NIỆM CHƯƠNG “ VÌ SỰ NGHIỆP THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG”
(Kèm
theo Tờ trình số:….ngày … tháng .năm...)
STT
|
Họ
và tên
|
Quê
quán
|
Chức
vụ đơn vị công tác
|
I
1
2
.
.
II
1
2
.
.
III
1
2
.
.
|
Cán bộ lãnh đạo các Bộ, ban, ngành,
đoàn thể Trung ương và địa phương:
Công dân Việt Nam:
Người nước ngoài:
|
|
|
|
…..,ngày…..tháng……năm….
Thủ
trưởng đơn vị
(
Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 5 (Dùng
cho đối tượng ngoài ngành )
Đơn
vị……………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số…………………
|
……,
ngày tháng năm 200…
|
BẢN TÓM TẮT THÀNH TÍCH CÁ NHÂN
I – Sơ lược tiểu sử bản thân
Họ và tên:
Nam, Nữ
Ngày, tháng, năm sinh:
Dân tộc:
Quốc tịch:
Quê quán:
Nơi ở hiện nay:
Chức vụ và đơn vị công tác:
II- Những công lao, thành tích
đóng góp với ngành Thông tin và Truyền thông
|
Thủ
trưởng đơn vị đề nghị
(Ký
tên, đóng dấu)
|