ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3005/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 29
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH ĐẮK LẮK - LẤY PHÁT
TRIỂN DỮ LIỆU SỐ LÀM TRỌNG TÂM - NĂM 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình
chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát
triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021- 2025, định hướng
đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển
ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số
quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia
phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định 142/QĐ-TTg
ngày 02/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược dữ liệu quốc
gia đến năm 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 34/CT-TTg
ngày 16/9/2024, của Thủ tướng Chính phủ đã ban hành về việc xây dựng đề án chuyển
đổi số của các bộ, ngành, và địa phương;
Căn cứ Quyết định số
2568/QĐ-BTTTT ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông và Truyền thông về ban
hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0, hướng tới Chính
phủ số;
Căn cứ Nghị quyết số
04-NQ/TU ngày 04/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Đắk
Lắk đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 142/TTr-STTTT ngày 14/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Đề án Chuyển đổi số tỉnh Đắk Lắk – Lấy phát triển dữ liệu số làm
trọng tâm - năm 2025 (có Đề án chi tiết kèm theo).
Điều 2. Ban
Chỉ đạo về Chuyển đổi số của tỉnh; các sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao tổ chức triển khai thực hiện Đề án đảm bảo đạt hiệu
quả thiết thực.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBQG về Chuyển đổi số (b/c);
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh (b/c);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ngân hàng nhà nước VN chi nhánh Đắk Lắk;
- Cục Thuế tỉnh;
- Hải quan Đắk Lắk;
- Kho bạc nhà nước tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh;
- VNPT Đắk Lắk, Viettel Đắk Lắk;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Các phòng, TT: NNMT, KT, CN, KSTTHC, TH, CN và Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX(Nh-010b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Hà
|
ĐỀ ÁN
CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH ĐẮK LẮK - LẤY PHÁT TRIỂN DỮ
LIỆU SỐ LÀM TRỌNG TÂM - NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 3005/QĐ-UBND ngày 29/11/2024 của UBND tỉnh)
I. CĂN CỨ
PHÁP LÝ
1. Các chủ trương, chính
sách của Trung ương
- Quyết định số 749/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt "Chương trình Chuyển
đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030".
- Quyết định số 942/QĐ-TTg
ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát
triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng
đến năm 2030.
- Quyết định số 06/QĐ-TTg
ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng
dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc
gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030.
- Quyết định số 411/QĐ-TTg
ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát
triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Quyết định số 1747/QĐ-TTg ngày
30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tỉnh Đắk Lắk thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Quyết định số 142/QĐ-TTg
ngày 02/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược dữ liệu quốc
gia đến năm 2030.
- Chỉ thị số 34/CT-TTg ngày
16/9/2024, của Thủ tướng Chính phủ đã ban hành về việc xây dựng đề án chuyển
đổi số của các bộ, ngành, và địa phương.
- Quyết định số 1236/QĐ-TTg
ngày 22/10/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược quốc gia về ứng dụng
và phát triển công nghệ chuỗi khối (blockchain) đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030.
- Quyết định số 2568/QĐ-BTTTT
ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông và Truyền thông về ban hành Khung Kiến
trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0, hướng tới Chính phủ số.
2. Các chủ trương, chính
sách của tỉnh Đắk Lắk
- Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày
02/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Đắk Lắk
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Quyết định số 3962/QĐ-UBND
ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử
tỉnh Đắk Lắk, phiên bản 2.0.
- Quyết định số 3330/QĐ-UBND
ngày 29/11/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch chuyển đổi số
tỉnh Đắk Lắk, xây dựng thành phố Buôn Ma Thuột trở thành đô thị thông
minh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
- Kế hoạch số 168/KH-UBND ngày
12/9/2024 của UBND tỉnh về việc triển khai Chiến lược dữ liệu tỉnh Đắk
Lắk đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
II. SỰ CẦN
THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Chuyển đổi số là một nội
dung, giải pháp chính để chủ động tham gia, hội nhập xu hướng phát triển của
thế giới. Trước mắt là để Chính phủ, chính quyền, doanh nghiệp, xã hội
không tụt hậu, mà thay vào đó tận dụng được xu thế, công nghệ cho phát triển
thịnh vượng, tăng khả năng cạnh tranh, và tạo ra giá trị cao cho nền kinh tế
- xã hội. Chương trình chuyển đổi số quốc gia đã xác định tầm nhìn đến năm
2030 là “Việt Nam trở thành quốc gia số, ổn định và thịnh vượng, tiên phong
và thử nghiệm các mô hình mới; đổi mới căn bản, toàn diện hoạt động quản lý, điều
hành của Chính phủ, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phương thức
sống, làm việc của người dân, phát triển môi trường số an toàn, nhân văn, rộng
khắp” với mục tiêu kép là “vừa phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã
hội số, vừa hình thành các doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam có năng lực đi ra
toàn cầu”.
Đồng thời Chương trình xác
định: Chuyển đổi toàn bộ hoạt động của cơ quan nhà nước lên môi trường số;
coi chuyển đổi số là bắt buộc, mang tính mặc định; cơ quan nhà nước sử dụng
công nghệ số và dữ liệu số để ra quyết định, kiến tạo phát triển và quản
lý kinh tế - xã hội hiệu quả hơn, dẫn dắt phát triển kinh tế số, xã hội số;
phát triển Chính phủ số gắn kết chặt chẽ với bảo đảm an toàn, an ninh mạng
và bảo vệ chủ quyền số quốc gia. Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm
2025, định hướng đến năm 2030 tập trung triển khai chuyển đổi số trên 03 trụ
cột chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và 08 lĩnh vực ưu tiên gồm: Y tế;
giáo dục; du lịch; nông nghiệp; tài chính - ngân hàng; giao thông vận tải và
logistics; năng lượng; tài nguyên và môi trường sản xuất công nghiệp; xác
định 08 nhóm nhiệm vụ, giải pháp tạo nền móng chuyển đổi số bao gồm: Chuyển
đổi nhận thức; xây dựng cơ chế chính sách; phát triển hạ tầng số; phát triển
dữ liệu; xây dựng nền tảng số; bảo đảm an toàn, an ninh mạng; hợp tác quốc tế,
nghiên cứu phát triển và đổi mới sáng tạo; phát triển nguồn nhân lực.
Tại tỉnh Đắk Lắk, chuyển
đổi số tại các cơ quan nhà nước, trong các ngành, lĩnh vực đã bắt đầu diễn
ra nhưng chưa mang tính toàn diện, rộng rãi và chuẩn hóa. Bối cảnh đó đặt
cho tỉnh Đắk Lắk những thách thức to lớn. Đồng thời, cuộc Cách mạng công
nghiệp 4.0 mà cốt lõi là chuyển đổi số chính là một vận hội phát triển
chưa từng có trong lịch sử, thời cơ để Đắk Lắk bắt kịp, đi cùng và có
thể vượt lên các tỉnh khác. Chuyển đổi số là việc khó, phải có quyết tâm
cao, hành động quyết liệt và cần xác định rõ các nhiệm vụ, giải pháp trọng
tâm, các mũi nhọn đột phá để tạo động lực cho quá trình chuyển đổi số,
phát triển kinh tế số, xã hội số. Chuyển đổi số tại tỉnh Đắk Lắk trong
thời gian tới muốn có những bứt phá trong phát triển kinh tế - xã hội cần phải
có sự đầu tư nguồn lực, nhất là nguồn nhân lực, quyết tâm thực hiện của tất
cả các thành phần trong xã hội, đặc biệt phải khắc phục ngay được những hạn
chế hiện nay. Chuyển đổi số trên quy mô toàn tỉnh là công việc của nhiều
cấp, nhiều ngành và của toàn xã hội, nên cần có một Đề án chung để bảo đảm
việc triển khai đồng bộ, có sự phối hợp, kết nối, chia sẻ rộng khắp, hiệu quả.
Chính vì vậy, Đề án Chuyển đổi số tỉnh Đắk Lắk được xây dựng nhằm xác
định tầm nhìn, mục tiêu và những định hướng nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu để
các cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân trong xã hội
xác định và triển khai kế hoạch chuyển đổi số cụ thể của mình.
III. MỤC
TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Lấy phát triển dữ liệu số
làm trọng tâm của chuyển đổi số; làm mũi nhọn, thúc đẩy tăng trưởng kinh
tế số; đóng vai trò then chốt trong việc thúc đẩy chuyển đổi số của tỉnh
trong năm 2025 và giai đoạn sắp tới.
- Phấn đấu đến năm 2030,
chuyển đổi số đồng bộ, toàn diện trên phạm vi toàn tỉnh, hoàn thành cơ bản
các mục tiêu của Chính phủ trong Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm
2025, tầm nhìn đến năm 2030, tỉnh Đắk Lắk trở thành tỉnh trung bình khá
trong cả nước về chuyển đổi số; hạ tầng dữ liệu số được hình thành, hình
thành và phát triển môi trường số an toàn, tiện ích, phục vụ tối đa nhu cầu
sản xuất, kinh doanh cũng như sinh hoạt cộng đồng của người dân; tạo môi trường
khởi nghiệp sáng tạo, chủ động tiếp cận và tận dụng các cơ hội của cuộc Cách mạng
công nghiệp lần thứ tư, phát triển kinh tế số, kinh tế chia sẻ.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Phát triển dữ liệu
số
- Hoàn thành Đề án chuyển
đổi số ngành Nông nghiệp.
- Hoàn thành Hệ thống cơ sở dữ
liệu tập trung toàn ngành giáo dục liên thông các phần mềm bảo đảm yêu cầu cập
nhật, tổng hợp, báo cáo liên thông từ giáo viên đến đơn vị cơ sở giáo dục,
phòng giáo dục, Sở Giáo dục và Đào tạo đến Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Hoàn thành xây dựng bộ dữ
liệu Đất đai, Môi trường, Khoáng sản, Tài nguyên nước thuộc ngành Tài
nguyên và Môi trường.
- Hoàn thành xây dựng các bộ
dữ liệu ngành Lao động, Thương binh và Xã hội.
- Hoàn thành xây dựng Phần mềm
quản lý cơ sở dữ liệu xử lý vi phạm hành chính.
- Nâng cấp và phát triển Phần
mềm “Quản lý công chứng” thành Phần mềm “Quản lý cơ sở dữ liệu công chứng, chứng
thực”.
- Cập nhật thông tin lớp Cơ sở
dữ liệu quy hoạch đô thị trên nền GIS dùng chung tỉnh Đắk Lắk.
- Hoàn thành xây dựng Cơ sở
dữ liệu quản lý công trình, nhà ở, kinh doanh bất động sản tỉnh Đắk Lắk.
- Hoàn thành xây dựng các bộ
dữ liệu ngành Khoa học và Công nghệ (nền tảng quản trị và cơ sở dữ liệu
ngành Khoa học và Công nghệ).
- Hoàn thành số hóa kết quả
giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực từ năm 2021 về trước.
- Triển khai Cổng dữ liệu
tỉnh Đắk Lắk tích hợp với Cổng dữ liệu Quốc gia.
- Xây dựng Hệ thống truy xuất
nguồn gốc của tỉnh Đắk Lắk.
- Xây dựng cổng, kho dữ liệu
học bạ số của tỉnh, triển khai học bạ số đến 100% các trường.
- Xây dựng Hệ thống quản lý
giao thông công cộng.
2.2. Phát triển hạ tầng
dữ liệu
- Trung tâm dữ liệu của tỉnh
đảm bảo sẵn sàng đáp ứng 100% nhu cầu lưu trữ, kết nối, chia sẻ dữ liệu trên
địa bàn tỉnh, nhu cầu đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng và bảo mật
thông tin theo cấp độ quy định của Luật An toàn thông tin mạng.
- 100% các cơ sở dữ liệu dùng
chung, chuyên ngành được triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo
cấp độ và mô hình bảo vệ 4 lớp, đồng thời triển khai các hoạt động bảo vệ an
ninh mạng đối với hệ thống thông tin theo quy định của pháp luật về an ninh mạng.
2.3. Phát triển dữ liệu
xây dựng Chính quyền số
- Phấn đấu 100% cơ sở dữ liệu
dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu trong Danh mục dữ liệu
mở tỉnh Đắk Lắk hoàn thành việc số hóa, cập nhật và đưa vào sử dụng hiệu
quả; được kết nối, chia sẻ với Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh và trung
ương; đưa vào khai thác sử dụng phục vụ cho các hoạt động chỉ đạo điều hành
và phát triển phát triển kinh tế số, xã hội số.
- 100% cơ sở dữ liệu ngành được
số hóa và triển khai xuyên suốt từ cấp tỉnh đến cấp xã nhằm tạo lập cơ sở
dữ liệu phục vụ công tác cải cách hành chính và nâng cao năng suất lao động
cho cán bộ công chức viên chức; tỷ lệ áp dụng dữ liệu trong phục vụ quản lý điều
hành công việc trên môi trường số, trong kiểm tra, đánh giá, xếp loại cán bộ,
công chức, viên chức đạt tối thiểu 70%.
- 100% cơ quan nhà nước của
tỉnh mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở để phục vụ phát triển AI
(Artificial Intelligence) ứng dụng cho kinh tế số, xã hội số.
- 60% dịch vụ công trực tuyến
toàn trình có ứng dụng AI hỗ trợ người dân, doanh nghiệp. 100% hồ sơ được xử
lý hoàn toàn trực tuyến, toàn trình (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật
nhà nước).
- Trên 30% thủ tục hành chính
được cắt giảm thông qua kế thừa dữ liệu số; 50% các trường thông tin trong
các biểu mẫu điện tử khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến được điền sẵn dựa
vào dữ liệu số; tối thiểu 80% dữ liệu về kết quả thực hiện các thủ tục
hành chính được tái sử dụng, chia sẻ theo quy định (ngoại trừ các cơ sở dữ
liệu nghiệp vụ đặc thù) đảm bảo người dân và doanh nghiệp chỉ phải cung cấp
thông tin một lần khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thực hiện các thủ tục
hành chính.
2.4. Phát triển dữ liệu phục
vụ kinh tế số, xã hội số
Hoàn thành triển khai, xây dựng
100% cơ sở dữ liệu cho các ngành, đặc biệt là cơ sở dữ liệu cho các lĩnh vực
ưu tiên chuyển đổi số nhằm phát triển kinh tế số, xã hội số cũng như các
cơ sở dữ liệu phục vụ triển khai Đề án 06.
IV. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Xây dựng
quy chế, quy định
- Xây dựng và ban hành các
quy định về tính pháp lý của dữ liệu số (trong đó có quy định về việc thu thập
dữ liệu một lần); quy định số hóa dữ liệu, trong đó chú trọng đến quy định
danh mục các dữ liệu cơ quan nhà nước phải số hóa theo lộ trình đồng thời chuẩn
hóa nghiệp vụ trên nền tảng công nghệ để khai thác, vận hành có hiệu quả các
dữ liệu được số hóa.
- Xây dựng, ban hành các văn bản
hướng dẫn kỹ thuật về kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ sở dữ
liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin.
2. Phát
triển nguồn nhân lực
- Bổ sung biên chế và tuyển
dụng người có trình độ chuyên môn về công nghệ thông tin vào vị trí chuyên
trách công nghệ thông tin tại các cơ quan, đơn vị.
- Triển khai tuyên truyền,
nâng cao nhận thức, phổ biến kiến thức về dữ liệu số và tổ chức các khóa
học trực tuyến đại trà cho người dân kiến thức cơ bản về sử dụng và quản lý
dữ liệu cá nhân, bảo vệ dữ liệu; bồi dưỡng kiến thức làm việc với dữ liệu
và khai thác dữ liệu, giúp người dân tham gia và có kỹ năng, đảm bảo phát
triển dữ liệu có chất lượng.
- Tăng cường bồi dưỡng kiến thức,
năng lực cho đội ngũ cán bộ phụ trách về dữ liệu của các cơ quan, doanh nghiệp
nhà nước; xây dựng các chương trình bồi dưỡng, nâng cao trình độ về quản trị,
phân tích, lưu trữ, kết nối, chia sẻ dữ liệu để thông qua các khóa bồi dưỡng,
tập huấn cho đội ngũ chuyên gia về dữ liệu tạo lực lượng nòng cốt, lan tỏa
kiến thức, kỹ năng phát triển dữ liệu cho các bộ, ngành, địa phương, các
doanh nghiệp.
- Tổ chức tập huấn, phổ biến,
diễn tập thường niên về đảm bảo an toàn dữ liệu, an ninh thông tin, bảo vệ hạ
tầng dữ liệu.
3. Phát
triển hạ tầng dữ liệu số
- Đẩy mạnh phát triển hạ tầng
kết nối số cho người dân; phủ mạng cáp quang, mạng băng rộng di động đến tất cả
các thôn, bản, khu vực dân sinh; tăng nhanh tỷ lệ người dùng Internet, đặc biệt
ở khu vực nông thôn; nâng cao dung lượng kết nối và chất lượng dịch vụ mạng.
Phát triển nền tảng địa chỉ số, bản đồ số cho phát triển kinh tế số và xã
hội số.
- Phát triển hạ tầng mạng di động
4G, 5G trên diện rộng. Triển khai hệ thống Wifi công cộng thông minh trên địa
bàn tỉnh nhằm phục vụ nhu cầu truy cập thông tin qua Internet thuận lợi cho
nhà đầu tư, khách du lịch và Nhân dân trong tỉnh khai thác các tiện ích
dịch vụ đô thị thông minh, Chính quyền số.
- Duy trì hoạt động, nâng cấp,
mở rộng năng lực của Trung tâm Giám sát điều hành tỉnh Đắk Lắk và các hệ thống
thông tin dùng chung của tỉnh.
4. Bảo đảm
an toàn thông tin, an ninh mạng, bảo vệ dữ liệu
- Triển khai phần mềm phòng chống
mã độc cho 100% các máy tính của cơ quan Đảng, Chính quyền, Mặt trận và tổ chức
đoàn thể trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng mạng lưới đảm bảo an
toàn thông tin mạng trên cơ sở nâng cao chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ chuyên
trách an toàn thông tin kết hợp với nhân sự phụ trách công nghệ thông tin các
cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức.
- Triển khai các chương trình
nâng cao nhận thức về an ninh, an toàn thông tin đến các cán bộ, nhân viên
trong cơ quan Nhà nước và các doanh nghiệp chuyển đổi số, diễn tập an toàn
thông tin thực hiện định kỳ hàng năm với nội dung cập nhật.
- Triển khai các giải pháp đảm
bảo an ninh, an toàn thông tin cho Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh. Thường
xuyên kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin mức độ
3 trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai đầu tư thiết bị
phần cứng, bản quyền hệ điều hành và bản quyền các phần mềm phục vụ công tác đảm
bảo an ninh, an toàn thông tin cho các cơ quan, đơn vị.
5. Phát
triển dữ liệu số
5.1. Xây dựng, triển khai
cơ sở dữ liệu dùng chung; cơ sở dữ liệu ngành
- Tập trung hoàn thiện các cơ sở
dữ liệu dùng chung, dữ liệu trong danh mục Dữ liệu mở của cơ quan nhà nước
tỉnh Đắk Lắk.
- Xây dựng các cơ sở dữ liệu
ngành, số hóa toàn diện các quy trình nghiệp vụ của ngành, đưa việc xử lý công
việc hằng ngày lên môi trường số, tiến hành số hóa dữ liệu, triển khai các
cơ sở dữ liệu ngành xuyên suốt từ cấp tỉnh đến cấp xã giúp cán bộ công chức
viên chức xử lý công việc hằng ngày dựa trên dữ liệu số. Ưu tiên xây dựng các
cơ sở dữ liệu ngành ở các lĩnh vực ưu tiên chuyển đổi số:
+ Xây dựng các bộ dữ liệu
ngành Nông nghiệp.
+ Xây dựng các bộ dữ liệu
ngành Giáo dục và Đào tạo.
+ Xây dựng các bộ dữ liệu
ngành Y tế.
+ Xây dựng các bộ dữ liệu
ngành Giao thông vận tải.
+ Xây dựng các bộ dữ liệu
ngành Công nghiệp, Thương mại và Năng lượng.
+ Xây dựng các bộ dữ liệu
ngành Tài nguyên và Môi trường.
+ Xây dựng các bộ dữ liệu
ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Xây dựng các bộ dữ liệu
ngành Lao động, Thương binh và Xã hội.
+ Xây dựng cơ sở dữ liệu
ngành Tư pháp.
+ Xây dựng các bộ dữ liệu
ngành Khoa học và Công nghệ.
+ Xây dựng các bộ dữ liệu
ngành Thông tin và Truyền thông.
+ Xây dựng cơ sở dữ liệu
ngành Nội vụ.
+ Xây dựng cơ sở dữ liệu
ngành Xây dựng.
+ Xây dựng cơ sở dữ liệu
ngành Kế hoạch và Đầu tư.
+ Xây dựng cơ sở dữ liệu
ngành Tài chính.
+ Xây dựng cơ sở dữ liệu về
Dân tộc.
+ Xây dựng cơ sở dữ liệu
ngành Thanh tra.
5.2. Ứng dụng công nghệ
trong công tác thu thập, phát triển dữ liệu
- Ứng dụng công nghệ 3D, thực tế
ảo (VR), và thực tế tăng cường (AR) trong lĩnh vực du lịch giúp nâng cao trải
nghiệm của du khách và tối ưu hóa quy trình quản lý, quảng bá điểm đến, tạo ra
trải nghiệm hấp dẫn, giúp thay đổi cách thức du khách tiếp cận và tương tác
với các dịch vụ du lịch, thúc đấy phát triển ngành du lịch trên địa bàn
tỉnh Đắk Lắk.
- Ứng dụng công nghệ GIS trong
việc phát triển và quản lý dữ liệu không gian trong công tác quy hoạch đô
thị và phát triển hạ tầng, quản lý tài nguyên thiên nhiên, quản lý đất đai.
- Xây dựng và phát triển hạ tầng
Internet vạn vật (IoT) phục vụ việc thu thập dữ liệu theo thời gian thực trong
triển khai Chính phủ số gắn kết với phát triển đô thị thông minh, giao
thông thông minh, nông nghiệp thông minh, quan trắc tài nguyên, môi trường.
- Ứng dụng trí tuệ nhân tạo,
máy học, phân tích dữ liệu phục vụ công tác dự báo, hỗ trợ ra quyết định
trong chỉ đạo, điều hành của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
5.3. Chia sẻ và liên thông
dữ liệu
- Tích hợp, đồng bộ dữ liệu từ
các cơ sở dữ liệu trên địa bàn tỉnh về Kho dữ liệu dùng chung, Trung tâm
giám sát, điều hành đô thị thông minh tỉnh. Chia sẻ, kết nối giữa các cơ sở
dữ liệu với nhau và với hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thông
qua trục LGSP để nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ công.
- Triển khai Nền tảng phân
tích dữ liệu nhằm kết nối thu thập dữ liệu từ các hệ thống cơ sở dữ liệu
ngành, cơ sở dữ liệu dùng chung, danh mục dữ liệu mở và các hệ thống thông
tin khác trên địa bàn tỉnh.
6. Khai
thác dữ liệu số
Triển khai các nền tảng, khai
thác dữ liệu số để phát triển chính quyền số và đô thị thông minh, giúp
tăng cường hiệu quả quản lý, cải thiện dịch vụ công; nâng cao chất lượng cuộc
sống cho người dân, nâng cao chất lượng phục vụ người dân.
6.1. Phục vụ người dân,
doanh nghiệp
- Triển khai Cổng dữ liệu mở
phục vụ người dân và doanh nghiệp, nhằm cung cấp thông tin công khai, giúp các
cá nhân và doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận thông tin, tạo cơ hội cho các dự án
đổi mới sáng tạo, hỗ trợ ra quyết định và nâng cao hiệu quả hoạt động.
- Triển khai các nền tảng số
phục vụ nhu cầu về giáo dục, y tế và các nhu cầu thiết thực khác để nâng cao
chất lượng cuộc sống cho người dân.
6.2. Phát triển Chính quyền
số và Đô thị thông minh
- Xem xét xây dựng Trung tâm
giám sát, điều hành đô thị thông minh (IOC) cấp huyện.
- Triển khai Nền tảng trợ lý ảo
hỗ trợ xử lý công việc.
- Triển khai Nền tảng quản lý,
giám sát thông tin cấp phép xây dựng trên nền GIS.
- Đổi mới, nâng cao hiệu quả
hoạt động Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh trong giải
quyết các hồ sơ, thủ tục hành chính. Kết nối Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính của tỉnh với các cơ sở dữ liệu ngành nhằm khai thác dữ liệu số,
tự động điền dữ liệu vào các biểu mẫu trực tuyến, gắn với số hóa và sử dụng
kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ. Không bắt buộc người dân cung cấp lại các
thông tin mà cơ quan nhà nước đã có hoặc người dân đã từng cung cấp.
- Triển khai Nền tảng quản lý,
công khai thông tin hạ tầng kỹ thuật.
- Xây dựng Quy hoạch mạng lưới
hệ thống camera giám sát trên địa bàn tỉnh; ưu tiên đầu tư camera tại các khu
vực trọng điểm; triển khai kết nối, chia sẻ, quản lý đồng bộ dữ liệu camera
trên địa bàn.
(Có danh mục mục nhiệm vụ tại
Phụ lục kèm theo)
V. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Ngân sách Trung ương, ngân sách
tỉnh và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo về chuyển
đổi số của tỉnh
Chỉ đạo, đôn đốc, điều phối
chung việc triển khai Đề án Chuyển đổi số và các hoạt động chuyển đổi số tại
tỉnh Đắk Lắk.
2. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Chủ trì theo dõi, đôn đốc thường
xuyên tình hình triển khai Đề án và tổng hợp, đánh giá các nhiệm vụ được giao
cho các cơ quan, báo cáo Ban Chỉ đạo (định kỳ 06 tháng); đề xuất cập nhật,
bổ sung các nội dung Đề án khi cần thiết, đáp ứng tình hình thực tế.
- Chủ trì tổ chức triển khai
công tác thông tin, tuyên truyền để nâng cao nhận thức về tầm quan trọng và
vai trò của dữ liệu số trong cuộc sống cho cán bộ, công chức, viên chức, người
dân và doanh nghiệp. Tạo sự đồng thuận toàn xã hội cùng tham gia, thúc đẩy
quá trình chuyển đổi số.
- Hỗ trợ các sở, ban, ngành,
các huyện, thị xã, thành phố xây dựng và triển khai các Kế hoạch, Chương
trình thực hiện Đề án.
- Chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ
và các cơ quan có liên quan xây dựng Kế hoạch đào tạo, tập huấn đối với công
chức, viên chức để nâng cao năng lực, kỹ năng thực hiện chuyển đổi số.
3. Công an tỉnh
- Hướng dẫn rà soát, xác lập
danh mục và triển khai các giải pháp bảo vệ an toàn các hệ thống thông tin
quan trọng về an ninh quốc gia.
- Tập trung triển khai đảm bảo
tiến độ, mục tiêu, yêu cầu các nhiệm vụ được giao tại Đề án 06 của Chính phủ về
phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ
chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2021- 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
4. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
- Chủ trì, triển khai thực hiện
các nhiệm vụ chuyển đổi số của ngành theo Đề án. Triển khai xây dựng hoàn
thành Đề án chuyển đổi số và xây dựng cơ sở dữ liệu ngành Nông nghiệp.
- Nghiên cứu, đề xuất ứng dụng
công nghệ thông minh, Internet vạn vật (IoT) để phân tích, hỗ trợ giai đoạn
sinh trưởng của cây trồng như: Cảm biến vi khí hậu; giám sát độ ẩm; điều tiết
và tiết kiệm lượng nước tưới…
- Nghiên cứu, đề xuất ứng dụng
công nghệ Internet vạn vật (IoT) trong chăn nuôi, tập trung vào các hoạt động
quản lý tự động về: Chuồng trại, xử lý chất thải, thức ăn cho vật nuôi, hỗ trợ
sinh sản và tăng năng suất vật nuôi. Hệ sinh thái Nông nghiệp số giúp kết nối
4 nhà: Nhà nước, nhà khoa học, doanh nghiệp và nhà nông.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì triển khai xây dựng:
Cổng, kho dữ liệu học bạ số của tỉnh, triển khai học bạ số đến 100% các
trường; hệ thống tuyển sinh trực tuyến trên toàn tỉnh. Ứng dụng công nghệ
4.0 triển hai hệ thống Quản lý văn bằng chứng chỉ. Triển khai mô hình lớp
học thông minh, trường học thông minh.
6. Sở Y tế
Chủ trì triển khai thực hiện
các nhiệm vụ chuyển đổi số của ngành theo Đề án. Triển khai cơ sở dữ liệu
ngành Y tế. Triển khai bệnh án điện tử, mô hình bệnh viện thông minh.
7. Sở Công Thương
- Chủ trì triển khai thực hiện
các nhiệm vụ chuyển đổi số của ngành theo Đề án. Triển khai cơ sở dữ liệu
ngành Công thương…Thúc đẩy, hỗ trợ sàn thương mại điện tử để phục vụ các hoạt
động kinh doanh, sản xuất của người dân, doanh nghiệp. Phối hợp với các Sở,
ngành, địa phương hỗ trợ doanh nghiệp đưa các sản phẩm của hộ kinh doanh cá
thể, các hộ nông dân lên môi trường mạng; hướng dẫn hỗ trợ bán, mua hàng
online.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông triển khai các nhiệm vụ hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa Chuyển đổi số theo Quyết định số 377/QĐ-BTTTT ngày
26/3/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông Kế hoạch số Kế hoạch số 61/KH-UBND
ngày 01/4/2024 của UBND tỉnh Về việc triển khai Đề án xác định Chỉ số đánh
giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp
chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
8. Sở Khoa học và Công nghệ
Xây dựng các nhiệm vụ Khoa học
và Công nghệ ứng dụng công nghệ số hoặc tích hợp cùng các công nghệ khác phục vụ
sản xuất và đời sống. Đẩy mạnh tìm kiếm, thu thập và phổ biến thông tin về
hoạt động đổi mới sáng tạo trong chuyển đổi số nhất là lĩnh vực xây dựng
nông thôn mới, nông nghiệp thông minh, truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
9. Sở Tài nguyên và Môi trường
Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành
Tài nguyên và Môi trường. Cập nhật thông tin lớp cơ sở dữ liệu quy hoạch
tài nguyên khoáng sản, tài nguyên nước trên nền GIS dùng chung tỉnh Đắk
Lắk. Xây dựng, triển khai các trạm quan trắc môi trường tự động trên địa
bàn tỉnh. Phát triển hệ thống tiếp nhận, phân tích, cảnh báo về dữ liệu
quan trắc môi trường.
10. Sở Nội vụ
- Chủ trì chủ trì và phối hợp
với các cơ quan, đơn vị tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức tuyển dụng công chức
của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và cấp huyện trong đó có công chức có trình
độ chuyên môn về công nghệ thông tin đảm bảo theo Đề án vị trí việc làm và
định mức biên chế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông xây dựng Kế hoach đào tạo, tập huấn đối với công chức, viên chức
để nâng cao năng lực, kỹ năng thực hiện chuyển đổi số.
11. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí vốn đầu tư phát triển
(ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh) hàng năm cho các dự án đầu tư có
trong kế hoạch đầu tư công trung hạn để triển khai thực hiện Đề án Chuyển
đổi số tỉnh Đắk Lắk.
12. Sở Tài chính
Căn cứ khả năng cân đối ngân
sách, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí
từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành để thực hiện
các nhiệm vụ Đề án chuyển đổi số tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2024-2025, định
hướng đến năm 2030.
13. Các tổ chức chính trị
- xã hội; các cơ quan báo chí, truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên
quan
Tuyên truyền, hướng dẫn chuyển
đổi số cho công chức, viên chức, đoàn viên, thanh niên, hội viên tại cơ quan,
đơn vị, người lao động trên địa bàn tỉnh tích cực tham gia hiệu quả, xây dựng
lực lượng nòng cốt, xung kích, lan tỏa chuyển đổi số, xây dựng Chính quyền số,
Kinh tế số, Xã hội số.
14. Các sở, ban, ngành
- Chủ trì, triển khai thực hiện
các nhiệm vụ chuyển đổi số của ngành theo Đề án. Trong đó, mỗi sở, ban,
ngành hoàn thành việc xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành kết nối với
Trung tâm giám sát, điều hành thông minh của tỉnh, dữ liệu dùng chung của
tỉnh. Đồng thời, sử dụng có hiệu quả các nền tảng dùng chung của bộ ngành.
- Định kỳ hàng quý (trước
ngày 18 của tháng cuối Quý) báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền
thông) tình hình, kết quả thực hiện.
15. UBND các huyện, thị xã,
thành phố
- Chỉ đạo, bố trí kinh phí cho
các xã thực hiện các nhiệm vụ trong Đề án.
- Căn cứ nhiệm vụ được giao
trong Đề án, triển khai xây dựng kế hoạch chi tiết cho địa phương phụ trách,
trong đó xác định lộ trình, cân đối, phân kỳ nguồn lực đầu tư hợp lý để thực
hiện hiệu quả các nhiệm vụ; lấy ý kiến của Sở Thông tin và Truyền thông trước
khi ban hành.
- Người đứng đầu các địa
phương chịu trách nhiệm về kết quả của việc xây dựng, phát triển, triển khai
dữ liệu số tại cơ quan, đơn vị, địa bàn mình phụ trách. Phối hợp chặt chẽ với
các cơ quan, đơn vị khác trong việc thực hiện các dự án liên ngành, liên
vùng, đảm bảo tính đồng bộ, kết nối, liên thông.
- Xây dựng nền tảng giám sát điều
hành đô thị thông minh cấp huyện, kết nối với Trung tâm giám sát, điều hành
thông minh (IOC) của tỉnh.
- Định kỳ hàng quý (trước
ngày 18 của tháng cuối Quý) báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền
thông) tình hình, kết quả thực hiện.
Trên đây là Đề án Chuyển đổi
số tỉnh Đắk Lắk - Lấy phát triển dữ liệu số làm trọng tâm - năm 2025,
yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện. Cuối năm 2025,
các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
được giao tại Đề án; đối với các nhiệm vụ chưa hoàn thành tiếp tục triển
khai thực hiện giai đoạn tiếp theo. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo, đề
xuất UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ ÁN CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH
ĐẮK LẮK NĂM 2025 VÀ GIAI ĐOẠN TIẾP THEO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3005/QĐ-UBND ngày 29/11/2024 của UBND tỉnh)
TT
|
Danh mục dự án
|
Năm 2025
|
Giai đoạn tiếp theo
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
I
|
Xây
dựng quy chế, quy định
|
1
|
Xây dựng và ban hành các quy định
về tính pháp lý của dữ liệu số.
|
x
|
x
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố huyện
|
2
|
Quy định số hóa dữ liệu,
trong đó chú trọng đến quy định danh mục các dữ liệu cơ quan nhà nước phải số
hóa theo lộ trình đồng thời chuẩn hóa nghiệp vụ trên nền tảng công nghệ để
khai thác, vận hành có hiệu quả các dữ liệu được số hóa.
|
x
|
x
|
Các sở, ban, ngành
|
UBND các huyện, thị xã,
thành phố huyện
|
3
|
Xây dựng, ban hành các văn bản
hướng dẫn kỹ thuật về kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu
dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin.
|
x
|
x
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố huyện
|
4
|
Xây dựng Đề án Chuyển đổi số
ngành nông nghiệp
|
x
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
Các sở, ban, ngành và đơn vị có liên quan
|
II
|
Phát
triển nguồn nhân lực, tăng cường công tác tuyên truyền
|
1
|
Tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức
tuyển dụng công chức của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và cấp huyện trong đó
có công chức có trình độ chuyên môn về công nghệ thông tin đảm bảo theo Đề án
vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
x
|
x
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
2
|
Triển khai tuyên truyền, nâng
cao nhận thức, phổ biến kiến thức về dữ liệu số và tổ chức các khóa học trực
tuyến đại chúng mở để bồi dưỡng kỹ năng đại trà cho người dân kiến thức cơ bản
về sử dụng và quản lý dữ liệu cá nhân, bảo vệ dữ liệu; bồi dưỡng kiến thức
làm việc với dữ liệu và khai thác dữ liệu, giúp người dân tham gia và có kỹ
năng, đảm bảo phát triển dữ liệu có chất lượng.
|
x
|
x
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
3
|
Tăng cường bồi dưỡng kiến thức,
năng lực cho đội ngũ cán bộ phụ trách về dữ liệu của các cơ quan, doanh nghiệp
nhà nước; xây dựng các chương trình bồi dưỡng, nâng cao trình độ về quản trị,
phân tích, lưu trữ, kết nối, chia sẻ dữ liệu để thông qua các khóa bồi dưỡng,
tập huấn cho đội ngũ chuyên gia về dữ liệu tạo lực lượng nòng cốt, lan tỏa kiến
thức, kỹ năng phát triển dữ liệu cho các bộ, ngành, địa phương, các doanh
nghiệp.
|
x
|
x
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
4
|
Tổ chức tập huấn, phổ biến,
diễn tập thường niên về đảm bảo an toàn dữ liệu, an ninh thông tin, bảo vệ hạ
tầng dữ liệu.
|
x
|
x
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
III
|
Phát
triển hạ tầng dữ liệu số
|
|
|
|
|
1
|
Phủ sóng mạng thế hệ mới (5G)
trên toàn tỉnh (ưu tiên triển khai các khu cụm công nghiệp, khu vực đông dân
cư, trung tâm các huyện thành phố, khu du lịch, bệnh viện, trường học) để phục
vụ phát triển xã hội số và dịch vụ đô thị thông minh.
|
x
|
x
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
các doanh nghiệp viễn thông
|
UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
2
|
Trang bị, nâng cấp máy tính,
thiết bị công nghệ thông tin cho cán bộ công chức viên chức và người lao động
bảo đảm hiện đại; hoàn thiện hệ thống mạng cục bộ LAN, mạng diện rộng WAN tại
các cơ quan, đơn vị.
|
x
|
x
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
Sở Tài chính
|
3
|
Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ
liệu của tỉnh, hoàn thiện hạ tầng ICT, bảo đảm các giải pháp an toàn, an ninh
mạng phục vụ đô thị thông minh (thuê chỗ đặt tại Trung tâm dữ liệu quốc gia).
|
x
|
x
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
4
|
Đảm bảo công tác triển khai mạng
truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước kết nối 04 cấp hành
chính.
|
x
|
x
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
5
|
Thực hiện nâng cấp IPV4 lên
IPV6.
|
x
|
x
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố; Các cơ quan Đảng, Mặt trận, Tổ chức chính trị - Xã
hội
|
6
|
Triển khai phương án dự phòng
đường truyền số liệu chuyên dùng cấp tỉnh, sở ban ngành, huyện/thị xã/thành
phố cho mạng TSLCD cấp II.
|
x
|
x
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
7
|
Xây dựng Trung tâm Bưu chính
vùng Tây Nguyên.
|
x
|
x
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
Bưu điện tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
IV
|
Bảo
đảm an toàn thông tin, an ninh mạng, bảo vệ dữ liệu
|
1
|
Triển khai phần mềm phòng chống
mã độc cho 100% các máy tính của cơ quan Đảng, Chính quyền, Mặt trận và tổ
chức đoàn thể trên địa bàn tỉnh.
|
x
|
x
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố, Các cơ quan Đảng
|
2
|
Triển khai các chương trình
nâng cao nhận thức về an ninh, an toàn thông tin đến các cán bộ, nhân viên
trong cơ quan Nhà nước và các doanh nghiệp chuyển đổi số, diễn tập an toàn thông
tin thực hiện định kỳ hàng năm với nội dung cập nhật.
|
x
|
x
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
3
|
Triển khai các giải pháp đảm
bảo an ninh, an toàn thông tin cho Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh.
|
x
|
x
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
4
|
Kiểm tra, đánh giá an toàn
thông tin cho các hệ thống thông tin mức độ 3 trên địa bàn tỉnh.
|
x
|
x
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
5
|
Triển khai đầu tư thiết bị phần
cứng, cấp phát bản quyền hệ điều hành và bản quyền các phần mềm phục vụ công
tác đảm bảo an ninh, an toàn thông tin cho các cơ quan, đơn vị.
|
x
|
x
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
V
|
Phát
triển dữ liệu số
|
|
|
|
|
5.1
|
Xây dựng, triển khai cơ sở
dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu ngành
|
1
|
Triển khai Nền tảng phân tích
dữ liệu.
|
x
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
2
|
Tích hợp số liệu trên nền tảng
dữ liệu lớn và công cụ phân tích dữ liệu lớn (Big Data).
|
|
x
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
3
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành
Nông nghiệp.
|
|
x
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Sở Thông tin vàTruyền thông
|
4
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành
Tài nguyên và Môi trường.
|
x
|
x
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
5
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành
Xây dựng.
|
|
x
|
Sở Xây dựng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
6
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành
Văn hóa - Thể thao và Du lịch.
|
|
x
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
7
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành
Giao thông vận tải.
|
|
x
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
8
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành
Công Thương.
|
|
x
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
9
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành
Giáo dục và Đào tạo.
|
x
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
10
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành
Y tế.
|
|
x
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
11
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành
Nội vụ.
|
|
x
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
12
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành
Tư pháp.
|
x
|
|
Sở Tư pháp
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
13
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành Lao
động, Thương binh và Xã hội.
|
x
|
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
14
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành
Khoa học và Công nghệ.
|
x
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
15
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành
Thông tin và Truyền thông.
|
|
x
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
16
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành
Kế hoạch và Đầu tư.
|
|
x
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
17
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành Tài
chính.
|
|
x
|
Sở Tài chính
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
18
|
Triển khai, xây dựng cơ sở dữ
liệu về Dân tộc.
|
|
x
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
19
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành
Thanh tra.
|
|
x
|
Thanh tra tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
20
|
Số hóa dữ liệu kết quả giải
quyết Thủ tục hành chính.
|
x
|
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
21
|
Cập nhật thông tin lớp cơ sở
dữ liệu ngành Giao thông vận tải trên nền GIS dùng chung tỉnh Đắk Lắk.
|
|
x
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
22
|
Cập nhật thông tin lớp cơ sở
dữ liệu quy hoạch, hạ tầng công nghiệp và thương mại.
|
|
x
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
23
|
Cập nhật thông tin lớp cơ sở
dữ liệu quy hoạch tài nguyên khoáng sản, tài nguyên nước trên nền GIS dùng chung
tỉnh Đắk Lắk.
|
|
x
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
24
|
Cập nhật thông tin lớp cơ sở
dữ liệu quy hoạch đô thị trên nền GIS dùng chung tỉnh Đắk Lắk.
|
|
x
|
Sở Xây dựng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
5.2
|
Ứng dụng công nghệ trong
công tác thu thập, phát triển dữ liệu
|
1
|
Số hóa, định danh điện tử,
Internet vạn vật (IOT), Dữ liệu lớn (Big Data), Trí tuệ nhân tạo (AI), Nền tảng
chuối khối (Blockchain).
|
|
x
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
2
|
Thiết lập Hệ thống cơ sở dữ
liệu đô thị liên thông trên nền GIS phục vụ phát triển đô thị thông minh.
|
|
x
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
3
|
Nghiên cứu, đề xuất ứng dụng
công nghệ thông minh, Internet vạn vật (IoT) để phân tích, hỗ trợ giai đoạn
sinh trưởng của cây trồng như: cảm biến vi khí hậu; giám sát độ ẩm; điều tiết
và tiết kiệm lượng nước tưới…
|
|
x
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
4
|
Nghiên cứu, đề xuất ứng dụng
công nghệ Internet vạn vật (IoT) trong chăn nuôi, tập trung vào các hoạt động
quản lý tự động về: chuồng trại, xử lý chất thải, thức ăn cho vật nuôi, hỗ trợ
sinh sản và tăng năng suất vật nuôi.
|
|
x
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
5
|
Xây dựng, triển khai các trạm
quan trắc môi trường tự động trên địa bàn tỉnh.
|
|
x
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
6
|
Phát triển hệ thống tiếp nhận,
phân tích, cảnh báo về dữ liệu quan trắc môi trường.
|
|
x
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
7
|
Ứng dụng công nghệ thực tế
tăng cường triển khai: Thông tin du lịch theo thời gian thực; Bản đồ và chỉ dẫn
ảo.
|
|
x
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
8
|
Ứng dụng công nghệ thực tế ảo
triển khai: Tour tham quan ảo; Quảng bá điểm đến và sản phẩm du lịch; Trải
nghiệm khách sạn và khu nghỉ dưỡng.
|
|
x
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
9
|
Ứng dụng công nghệ 3D triển
khai: Tái tạo không gian 3D của các di tích lịch sử và văn hóa; Mô phỏng
không gian du lịch và công trình kiến trúc.
|
|
x
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
10
|
Ứng dụng công nghệ 4.0 triển
hai hệ thống Quản lý văn bằng chứng chỉ.
|
|
x
|
Sở giáo dục và Đạo tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
11
|
Triển khai Hệ thống chiếu
sáng thông minh.
|
x
|
x
|
UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
5.3
|
Chia sẻ và liên thông dữ
liệu
|
1
|
Triển khai kết nối, chia sẻ CSDL
chuyên ngành với trục LGSP của tỉnh phục vụ công tác chia sẻ, khai thác dữ liệu.
|
x
|
x
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
2
|
Kết nối Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính của tỉnh với các CSDL ngành nhằm khai thác dữ liệu số.
|
x
|
x
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
VI
|
Khai
thác dữ liệu số
|
6.1
|
Phục vụ người dân và doanh
nghiệp
|
1
|
Xây dựng cổng, kho dữ liệu học
bạ số của tỉnh, triển khai học bạ số đến 100% các trường.
|
x
|
|
Sở giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
Triển khai Cổng dữ liệu mở.
|
x
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
3
|
Nghiên cứu xây dựng và triển
khai Hệ sinh thái Nông nghiệp số giúp kết nối 4 nhà: nhà nước, nhà khoa học,
doanh nghiệp và nhà nông.
|
|
x
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
4
|
Xây dựng Hệ thống truy xuất
nguồn gốc của tỉnh Đắk Lắk.
|
x
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
5
|
Triển khai Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính đáp ứng mô hình Trung tâm dịch vụ hành chính
công 1 cấp.
|
|
x
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
6
|
Triển khai hệ thống tuyển
sinh trực tuyến trên toàn tỉnh.
|
x
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
7
|
Triển khai bệnh án điện tử.
|
x
|
x
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin vàTruyền thông
|
6.2
|
Phát triển chính quyền số
và đô thị thông minh
|
1
|
Triển khai nền tảng trợ lý ảo
hỗ trợ xử lý công việc.
|
|
x
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
2
|
Triển khai nền tảng quản lý,
giám sát thông tin cấp phép xây dựng trên nền GIS.
|
|
x
|
Sở Xây dựng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3
|
Xây dựng hệ thống thông tin
giám sát an ninh, trật tự, an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy.
|
|
x
|
Công an tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
4
|
Triển khai nền tảng quản lý,
công khai thông tin hạ tầng kỹ thuật.
|
|
x
|
Sở Xây dựng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
5
|
Xây dựng Quy hoạch mạng lưới
hệ thống camera giám sát trên địa bàn tỉnh; Ưu tiên đầu tư camera ứng dụng
công nghệ AI tại các khu vực trọng điểm.
|
|
x
|
UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
Công an tỉnh; Sở Thông tin và
Truyền thông
|
6
|
Xây dựng Hệ thống giao thông
thông minh tỉnh Đắk Lắk.
|
|
x
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
7
|
Xem xét xây dựng Trung tâm
giám sát, điều hành đô thị thông minh (IOC) cấp huyện.
|
x
|
x
|
UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
8
|
Triển khai mô hình lớp học
thông minh.
|
|
x
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
9
|
Triển khai mô hình trường học
thông minh.
|
|
x
|
Sở Giáo dục và Đảo tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
10
|
Triển khai mô hình bệnh viện
thông minh.
|
|
x
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|