ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 30/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày 08
tháng 01 năm 2014
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ SẴN SÀNG CHO ỨNG DỤNG VÀ
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DOANH NGHIỆP TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng
6 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 418/QĐ-TTg ngày 11 tháng
4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển khoa
học và công nghệ giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Chương trình hành động số 64-CTHĐ/TU
ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khoá XV về việc thực hiện
Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 01 tháng 11 năm 2012 của Ban Chấp hành Trung ương
Đảng về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và
hội nhập quốc tế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ tại Tờ trình số 55/TTr-SKHCN ngày 08 tháng 11 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về chỉ tiêu đánh giá mức độ sẵn sàng
cho ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong các doanh nghiệp tỉnh
Quảng Trị.
Điều 2. Giao
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quyết
định này.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở,
Thủ trưởng các ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Hiệp hội Doanh nghiệp
nhỏ và vừa tỉnh Quảng Trị, các doanh nghiệp trên địa bàn và các cơ quan có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Cường
|
QUY
ĐỊNH
VỀ
CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ SẴN SÀNG CHO ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN TRONG DOANH NGHIỆP TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2014 của
UBND tỉnh Quảng Trị)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy định này quy định cách thức, tiêu chí
đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin (CNTT)
trong doanh nghiệp tỉnh Quảng Trị (Quang Tri Business IT Index).
Điều 2. Đối tượng
điều chỉnh
Quy định này áp dụng đối với các doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng nhằm
đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT trong hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Điều 3. Mục đích, yêu
cầu
1. Mục đích
a) Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm
hàng hoá và hiệu quả trong hoạt động quản lý của doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh.
b) Bộ chỉ tiêu đánh giá mức độ sẵn sàng cho
ứng dụng và phát triển CNTT trong doanh nghiệp tỉnh Quảng Trị được đánh giá và
công bố hằng năm, là cơ sở để đánh giá hiện trạng, sự quan tâm của lãnh đạo đơn
vị đến việc ứng dụng và phát triển CNTT của các đơn vị.
c) Bộ chỉ tiêu đánh giá mức độ sẵn sàng cho
ứng dụng và phát triển CNTT là cơ sở giúp các cơ quan quản lý nhà nước có định
hướng chiến lược, biện pháp, chính sách, chương trình, nhằm nâng cao chỉ số
cũng đồng nghĩa với việc tăng hiệu quả ứng dụng CNTT cho cộng đồng doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
2. Yêu cầu
Việc đánh giá, xếp hạng phải đảm bảo tính
khoa học, công khai, khách quan, chính xác, minh bạch, phản ánh đúng tình hình
thực tế kết quả ứng dụng và phát triển CNTT cụ thể của từng doanh nghiệp.
Điều 4. Nguyên tắc
đánh giá
Việc đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và
phát triển CNTT trong doanh nghiệp phải đảm bảo các điều kiện sau:
1. Đáp ứng nhu cầu thông tin và các chỉ tiêu
thống kê của tỉnh.
2. Các chỉ tiêu báo cáo, mức độ chi tiết của
số liệu phải được báo cáo đúng thực tế, phù hợp với tổ chức và nguồn lực của
đơn vị báo cáo. Số liệu báo cáo đảm bảo khai thác từ chính các cơ sở dữ liệu và
các văn bản của đơn vị.
3. Chế độ báo cáo bảo đảm không trùng lặp,
chồng chéo với các kênh thông tin báo cáo khác.
4. Phạm vi thống kê: số liệu báo cáo hoàn
toàn thuộc phạm vi quản lý, theo dõi của đơn vị báo cáo.
5. Phương thức báo cáo: bằng văn bản giấy và
bằng văn bản điện tử theo mẫu của Ban tổ chức.
- Văn bản giấy phải có chữ ký, đóng dấu của
Thủ trưởng cơ quan;
- Văn bản điện tử được gửi về hộp thư điện tử
chính thức của Sở Công Thương Quảng Trị.
6. Thời hạn báo cáo: các đơn vị gửi báo cáo
hiện trạng tình hình ứng dụng và phát triển CNTT của đơn vị mình theo mẫu tại
Phụ lục kèm theo quy định này về Sở Công Thương trước ngày 15 tháng 9 hàng năm.
Kết quả đánh giá được công bố vào tháng 10 hàng năm.
Chương II
CÁC
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Nội dung đánh
giá
Nội dung đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng
dụng và phát triển CNTT trong doanh nghiệp Quảng Trị được tổ chức thành 7 nhóm
chỉ tiêu sau:
1. Thông tin chung
2. Thông tin sử dụng phần cứng và mạng máy
tính
3. Thông tin sử dụng Internet
4. Thông tin sử dụng phần mềm
5. Ứng dụng CNTT trong kinh doanh thương mại
điện tử
6. Thông tin về nguồn nhân lực CNTT
7. Thông tin khác
Chi tiết nhóm chỉ tiêu đánh giá được quy định
cụ thể tại Phụ lục số I.
Điều 6. Thu thập và
xử lý số liệu
1. Sở Công Thương phối hợp với Hiệp hội Doanh
nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Quảng Trị tổ chức thu thập số liệu theo biểu mẫu đánh
giá được phê duyệt.
2. Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh
Quảng Trị phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức đánh giá, xác định mức độ
sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT của các doanh nghiệp trên địa bàn.
3. Sở Công Thương thẩm tra kết quả báo cáo
đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT trong doanh nghiệp
Quảng Trị.
Điều 7. Thực hiện xếp
hạng
1. Việc xếp hạng chỉ tiêu đánh giá mức độ sẵn
sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT của các doanh nghiệp được tính trên cơ sở
điểm bình quân các tiêu chí được chấm điểm đối với doanh nghiệp và xác định
theo thứ tự từ cao đến thấp.
2. Xếp hạng được chia thành 2 nhóm đơn vị, cụ
thể như sau:
+ Nhóm 1: Các Doanh nghiệp nhà nước;
+ Nhóm 2: Các Doanh nghiệp tư nhân.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Thủ trưởng
các doanh nghiệp trên địa bàn
1. Thủ trưởng các doanh nghiệp được quy định
tại Điều 2 có trách nhiệm thực hiện báo cáo theo mẫu quy định và gửi về Sở Công
Thương đúng thời hạn được quy định tại Điều 4 của Quy định này.
2. Tạo điều kiện thuận lợi để Hội đồng làm
việc trong quá trình khảo sát thực tế, thẩm định số liệu do doanh nghiệp cung
cấp.
Điều 9. Sở Công
Thương và các Sở, ngành chuyên môn có liên quan
1. Sở Công Thương: là cơ quan thường trực của
Hội đồng đánh giá có trách nhiệm:
- Chủ trì và phối hợp với các cơ quan, đơn vị
có liên quan tổ chức việc đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển
công nghệ thông tin trong doanh nghiệp định kỳ hàng năm; theo dõi, hướng dẫn,
kiểm tra việc triển khai, tổ chức thực hiện Quy định này.
- Tham mưu trong việc lựa chọn các thành viên
đủ năng lực tham gia Hội đồng đánh giá.
- Phối hợp với các Sở: Thông tin và Truyền
thông, Khoa học và Công nghệ xây dựng, hiệu chỉnh các tiêu chí đánh giá về mức
độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT của từng năm sao cho tương thích
với sự phát triển về công nghệ, phù hợp với yêu cầu của từng giai đoạn phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đảm bảo hiệu quả cho công tác quản lý, điều
hành và tạo điều kiện khuyến khích doanh nghiệp phát triển bền vững.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Công Thương và các đơn vị liên quan bố trí ngân sách cho việc tổ chức, hoạt
động của Hội đồng đánh giá.
3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan tạo điều kiện, phối hợp với Sở Công Thương thực hiện tốt nhiệm vụ đánh giá
mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT trong doanh nghiệp trên địa bàn
Quảng Trị.
Điều 10. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng
mắc, phát sinh, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan
kịp thời phản ánh về Sở Công Thương để xem xét, sửa đổi, bổ sung Quy định
cho phù hợp.
PHỤ
LỤC SỐ I
PHIẾU
KHẢO SÁT MỨC ĐỘ SẴN SÀNG CHO ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CNTT TRONG DOANH NGHIỆP
QUẢNG TRỊ
Năm:
.....................
Phần 1. Thông
tin chung
1. Thông tin doanh
nghiệp
Tên doanh nghiệp
(DN):………………………………………………….……..
Địa chỉ:
………………………………………………………………….………
Điện thoại:
………………….Fax:………………. Năm thành lập:……………
Email: ………………………Website:
……………………………….………..
Họ và tên chủ doanh
nghiệp: ……………………..Điện thoại: ……….……….
Tên người cung cấp
thông tin: ……………………Chức vụ: …………………
2. Loại hình
doanh nghiệp theo hình thức sở hữu (đề nghị đánh dấu vào tất cả các ô thích hợp)
|
DNTN
|
|
TNHH
|
|
Nhà nước
|
|
Công ty cổ phần
|
|
Liên doanh
|
|
Hợp tác xã
|
|
100% vốn nước ngoài
|
|
Khác (xin nêu rõ): ………………………….……..
|
3. Loại hình hoạt
động của doanh nghiệp (đề nghị đánh
dấu vào tất cả các ô thích hợp)
|
Du lịch, khách sạn
|
|
Sản xuất, chế biến
nông sản thực phẩm
|
|
Thủ công mỹ nghệ
|
|
Sản xuất, chế biến
thủy hải sản
|
|
Cơ kim khí
|
|
Sản xuất chế biến
lâm sản
|
|
Dệt may, da giày
|
|
Dược, y tế, hóa mỹ
phẩm
|
|
Xây dựng, giao
thông vận tải
|
|
Khác (xin nêu rõ):……………………………..
|
4. Tổng số lao động
của doanh nghiệp:
Lao động thường
xuyên: ………..:
Lao
động thời vụ (dưới 1 năm):……………..
5. Tổng số
lao động trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp,
lao động làm việc tại các phòng ban chức năng của doanh nghiệp (sau đây gọi
tắt là lao động quản lý); không kể các lao động như thợ may, thợ bóc vác, lái
xe, bảo vệ…:…………
Phần 2. Thông tin sử
dụng phần cứng và mạng máy tính
6. Thông tin sử dụng phần cứng (đề nghị đánh
dấu vào tất cả các ô thích hợp)
TT
|
Thiết
bị
|
Tổng
số máy
đang sử dụng
|
Chưa sử dụng nhưng sẽ sử dụng trong 01 năm tới
|
Chưa sử dụng nhưng sẽ sử dụng trong những năm tới
|
1
|
Máy
tính để bàn (Desktop)
|
…..………..Máy
|
|
|
2
|
Máy tính xách tay
(Laptop)
|
…..………..Máy
|
|
|
3
|
Máy
in (Print)
|
…..………..Máy
|
|
|
4
|
Máy
chiếu (Projector)
|
…..……….Máy
|
|
|
5
|
Máy
quét (Scanner)
|
……………Máy
|
|
|
6
|
Máy
chủ (Server)
|
……………Máy
|
|
|
7. Thông tin sử dụng mạng máy tính (đề nghị đánh
dấu vào tất cả các ô thích hợp)
TT
|
Loại
hình mạng
|
Đang sử dụng
|
Chưa
sử
dụng
nhưng sẽ sử dụng trong 01 năm tới
|
Chưa
sử
dụng
nhưng sẽ sử dụng trong những năm tới
|
1
|
Mạng
nội bộ (LAN)
|
Có Không
|
|
|
2
|
Mạng
diện rộng (WAN)
|
Có Không
|
|
|
3
|
Mạng
không dây (Wifi)
|
Có Không
|
|
|
4
|
Mạng
toàn cầu (Internet)
|
Có Không
|
|
|
Phần 3. Thông tin sử
dụng Internet
(không trả lời các nội dung sau nếu câu 7.4 trả lời là “Không”)
8. Hình thức
kết nối Internet (đề nghị đánh
dấu vào tất cả các ô thích hợp)
TT
|
Hình thức kết nối Internet
|
Đang sử dụng
|
Chưa
sử
dụng
nhưng sẽ sử dụng trong 01 năm tới
|
Chưa
sử
dụng
nhưng sẽ sử dụng trong những năm tới
|
1
|
Kết
nối qua ADSL
|
Có Không
|
|
|
2
|
Kết
nối qua FTTH
|
Có Không
|
|
|
3
|
Thuê
đường truyền riêng (Leased line)
|
Có Không
|
|
|
4
|
Khác
(nêu rõ) :…………………………………………………………………………………
|
9. Tỷ lệ lao động sử
dụng Internet cho công việc: …. Lao động / ….Tổng số lao động quản lý
10. Mục đích sử dụng Internet (đề nghị đánh
dấu vào tất cả các ô thích hợp)
TT
|
Mục
đích sử dụng
|
Đang sử dụng
|
Chưa
sử dụng nhưng sẽ sử dụng trong 01 năm tới
|
Chưa
sử dụng nhưng sẽ sử dụng trong những năm tới
|
1
|
Trao đổi thông tin (email, chat, điện thoại
Internet)
|
Có Không
|
|
|
2
|
Tìm kiếm thông tin
|
Có Không
|
|
|
3
|
Quảng bá hình ảnh doanh nghiệp, sản phẩm,
dịch vụ
|
Có Không
|
|
|
4
|
Kinh doanh online
|
Có Không
|
|
|
5
|
Triển khai dịch vụ qua mạng (tài chính,
ngân hàng, game…)
|
Có Không
|
|
|
6
|
Khác (nêu rõ) :
………………………………………………………………………………..
|
Phần 4. Thông tin sử
dụng phần mềm
4.1. Phần mềm hành chính văn phòng
11. Thông tin
sử dụng các phần mềm trong công tác văn phòng và quản lý hành chính (đề nghị đánh
dấu vào tất cả các ô thích hợp)
TT
|
Phần
mềm
|
Số
người đang
sử
dụng
|
Chưa sử dụng nhưng sẽ sử dụng trong 01 năm tới
|
Chưa sử dụng nhưng sẽ sử dụng trong những năm tới
|
1
|
Phần
mềm văn phòng
|
…….người
|
|
|
2
|
Trình
duyệt web
|
……. người
|
|
|
3
|
Thư
điện tử
|
……..người
|
|
|
4
|
Quản lý hồ sơ, văn bản và điều hành tác
nghiệp
|
…… người
|
|
|
5
|
Loại khác (nêu rõ)……………
|
…… người
|
|
|
4.2. Phần mềm quản trị doanh nghiệp
12. Thông tin sử dụng
phần mềm trong công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh (đề nghị đánh
dấu vào tất cả các ô thích hợp)
TT
|
Phần
mềm
|
Số
người đang sử dụng
|
Chưa sử dụng nhưng sẽ sử dụng trong 1 năm tới
|
Chưa sử dụng nhưng sẽ sử dụng trong những năm tới
|
1
|
Kế toán - tài chính
|
……….. người
|
|
|
2
|
Quản lý nhân sự, tiền lương
|
……… người
|
|
|
3
|
Quản lý vật tư, kho, TSCĐ
|
………. người
|
|
|
4
|
Quản lý khách sạn, nhà hàng
|
………. người
|
|
|
5
|
Loại khác (nêu rõ)…………..
|
…….. người
|
|
|
4.3. Phần mềm quản trị khách hàng
13. Thông tin sử dụng
phần mềm trong công tác quản lý giao dịch khách hàng (đề nghị đánh
dấu vào tất cả các ô thích hợp)
TT
|
Phần
mềm
|
Số
người đang
sử
dụng
|
Chưa sử dụng nhưng sẽ sử dụng trong 01 năm tới
|
Chưa sử dụng nhưng sẽ sử dụng trong những năm tới
|
1
|
Quản lý khách hàng
|
…….. người
|
|
|
2
|
Quản lý nhà cung cấp
|
……… người
|
|
|
3
|
Quản lý chuỗi cung ứng
|
……… người
|
|
|
4
|
Quản lý quan hệ khách hàng
|
…….. người
|
|
|
5
|
Loại khác (nêu rõ)…………..
|
……… người
|
|
|
4.4. Phần mềm an toàn bảo mật thông tin doanh
nghiệp
14. Quý doanh nghiệp
có triển khai các giải pháp an toàn bảo mật thông tin cho doanh nghiệp?
Có Không
Nếu có, Quý doanh nghiệp đã triển khai giải
pháp nào? (có thể chọn cả 2 phương án trả lời)
Phần cứng Phần mềm
15. Quý doanh nghiệp có đầu tư tài chính cho
việc triển khai các giải pháp an toàn bảo mật thông tin doanh nghiệp?
Có Không
Nếu có, Quý doanh nghiệp đã đầu tư tài chính
cho những việc gì? (có thể chọn cả 2 phương án trả lời)
Bảo vệ hệ thống máy
chủ và hạ tầng mạng
Bảo vệ các máy tính
cá nhân
16. Quý doanh nghiệp có đầu tư tài chính cho
việc cài đặt và bảo trì các phần mềm ứng dụng hàng năm?
Có Không
4.5. Tham gia các dịch vụ công qua mạng
17. Với các dịch vụ
công qua mạng không sau đây: Quý doanh nghiệp đã tham gia dịch vụ nào? (đề nghị đánh
dấu vào tất cả các ô thích hợp)
STT
|
Tên
dịch vụ công
|
Đã
tham gia
|
Chưa
tham gia
|
Có nhu cầu tham gia
|
1
|
Đăng ký kinh doanh,
thay đổi nội dung kinh doanh qua mạng
|
|
|
|
2
|
Đăng ký kê khai
thuế qua mạng
|
|
|
|
3
|
Đăng ký kê khai hải
quan từ xa qua mạng
|
|
|
|
4
|
Dịch vụ khác (nêu rõ)………………
|
|
|
|
Phần 5. Ứng dụng CNTT
trong kinh doanh thương mại điện tử (TMĐT)
18. Website
thương mại điện tử của doanh nghiệp được xây dựng nhằm mục đích gì? (đề nghị đánh
dấu vào tất cả các ô thích hợp)
TT
|
Mục
đích
|
Có
|
Không
|
1
|
Quảng bá doanh nghiệp
|
|
|
2
|
Quảng bá hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ
|
|
|
3
|
Kinh doanh trực tuyến
|
|
|
4
|
Điểm giao dịch với khách hàng
|
|
|
5
|
Khác (nêu rõ)…………………………
|
|
|
19. Quý doanh nghiệp có tham gia vào sàn/cổng
TMĐT trong nước hoặc ngoài nước?
Có Không
Nếu có, Quý doanh nghiệp vui lòng cho biết
tên sàn/cổng đã tham gia?..................................
20. Quý doanh nghiệp
có bố trí lao động phụ trách triển khai các hoạt động ứng dụng CNTT trong kinh
doanh TMĐT?
Có Không
21. Quýdoanh nghiệp
có xây dựng lộ trình hoặc kế hoạch triển khai ứng dụng và phát triển TMĐT?
Có Không
22. Những hạn chế,
khó khăn của Quýdoanh nghiệp trong triển khai TMĐT? (đề nghị đánh
dấu vào tất cả các ô thích hợp)
TT
|
Hạn chế, khó khăn
|
Có
|
Không
|
1
|
Chi phí đầu tư
|
|
|
2
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
3
|
Nguồn nhân lực triển khai
|
|
|
4
|
Thói quen kinh doanh
|
|
|
5
|
Gian lận TMĐT
|
|
|
6
|
Khác (nêu rõ)………………………………
|
|
|
Phần 6. Thông tin về
nguồn nhân lực CNTT
23. Doanh nghiệp có
bộ phận hoặc cá nhân phụ trách CNTT?
Có Không
Nếu có: Số lượng lao
động phụ trách CNTT tại doanh nghiệp: …………………………………
24. Trình độ CNTT của các lao động
thường xuyên làm việc tại DN?
Đại học, Cao đẳng: ………………………………………lao động
Trung học chuyên nghiệp:………………………………. lao động
Chứng chỉ tin học (chứng chỉ A, KTV…):……………….lao động
25. Chính sách phát triển nguồn nhân lực
CNTT tại Quý doanh
nghiệp?
(có thể chọn
nhiều phương án trả lời)
Đào tạo tại
chỗ cho các lao động thường xuyên đang sử dụng máy tính
Gửi đào tạo
chuyên sâu cho các lao động chuyên trách CNTT
Đưa trình độ
ứng dụng CNTT vào trong tiêu chí xét tuyển lao động
Phần 7. Thông tin
khác
26. Quý doanh nghiệp có bố trí tài chính
cho việc phát triển hạ tầng CNTT?
Có Không
Nếu có, Quý doanh nghiệp đã bố trí
tài chính cho việc phát triển hạ tầng gì? (đề nghị đánh dấu vào tất cả các ô thích hợp)
Phần cứng Mạng máy
tính
Phần mềm Nguồn nhân
lực CNTT
27. Quý doanh nghiệp
hiện đã triển khai chữ ký số vào các hoạt động ứng dụng CNTT?
Có Không
28. Quý doanh
nghiệp
có xây dựng kế hoạch hoặc lộ trình ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp?
Có Không
29. Mục đích ứng dụng
CNTT của Quý doanh nghiệp là gì? (đề nghị đánh dấu vào tất cả các ô thích hợp)
1
|
Giảm chi phí sản xuất kinh doanh
|
2
|
Tăng năng suất lao
động
|
3
|
Tăng chất lượng sản phẩm/dịch vụ
|
4
|
Tạo lập
CSDL hỗ trợ lãnh đạo DN kịp thời ra quyết định kinh doanh
|
5
|
Liên lạc
nhanh hơn, giảm rủi ro mất thông tin liên lạc
|
6
|
Khác (nếu có):
……………………..
|
30. Những khó khăn, cản trở trong triển khai
ứng dụng CNTT tại doanh nghiệp?
TT
|
Mục
|
Có
|
Không
|
1
|
Nhận thức của Ban
lãnh đạo doanh nghiệp
|
|
|
2
|
Khó khăn về tài
chính
|
|
|
3
|
Khó khăn về nguồn
nhân lực vận hành
|
|
|
4
|
Khó khăn vì thói
quen làm việc
|
|
|
5
|
Khó khăn vì thiếu
đơn vị tư vấn, giới thiệu, cung cấp giải pháp
|
|
|
6
|
Khác (nêu rõ)
|
|
|
Những kiến nghị, đề xuất của Quý doanh nghiệp
về triển khai ứng dụng CNTT (nếu có)?……………………………………………………………………………………………………
Người kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
Add:……………………………………..
Tel:………………………………………
Email:……………………………………
|
……………, ngày ……
tháng…… năm ……
Đại diện Lãnh đạo
đơn vị
(Ký, tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ II
BẢNG
TRỌNG SỐ CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ SẴN SÀNG CHO ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CNTT
TRONG DOANH NGHIỆP QUẢNG TRỊ
1. Bảng phân bố trọng
số chính theo nhóm thông tin
TT
|
Nhóm chỉ tiêu
|
Trọng số
|
1
|
Thông tin chung
|
0
|
2
|
Thông tin sử dụng
phần cứng và mạng máy tính
|
20
|
3
|
Thông tin sử dụng
Internet
|
10
|
4
|
Thông tin sử dụng
phần mềm và tham gia các dịch vụ công qua mạng
|
40
|
5
|
Ứng dụng CNTT trong
kinh doanh TMĐT
|
10
|
6
|
Thông tin về nguồn
nhân lực CNTT
|
10
|
7
|
Thông tin khác
|
10
|
Tổng trọng số
|
100
|
2. Bảng phân bố trọng
số phụ theo nhóm thông tin
2.1. Thông tin sử
dụng phần cứng và mạng máy tính
TT
|
Chỉ tiêu đánh giá
|
Trọng số phụ
|
1
|
Thông tin sử dụng phần cứng
|
14
|
2
|
Thông tin mạng máy tính
|
6
|
Trọng số chính
|
20
|
2.2. Thông tin sử
dụng Internet
TT
|
Chỉ
tiêu đánh giá
|
Trọng
số phụ
|
1
|
Hình thức kết nối
Internet
|
3
|
2
|
Tỷ lệ lao động sử dụng Internet cho công
việc
|
2
|
3
|
Mục đích sử dụng
Internet
|
5
|
Trọng số chính
|
10
|
2.3. Thông tin sử
dụng phần mềm và tham gia các dịch vụ công qua mạng
TT
|
Chỉ
tiêu đánh giá
|
Trọng
số phụ
|
1
|
Phần mềm văn hành chính văn phòng
|
10
|
2
|
Phần mềm quản trị doanh nghiệp
|
10
|
3
|
Phần mềm quản trị khách hàng
|
10
|
4
|
Phần mềm an toàn bảo mật thông tin
|
6
|
5
|
Tham gia các dịch vụ công qua mạng
|
4
|
Trọng số chính
|
40
|
2.4. Ứng dụng CNTT
trong kinh doanh TMĐT
TT
|
Chỉ
tiêu đánh giá
|
Trọng
số phụ
|
1
|
Mục đích sử dụng website TMĐT
|
3
|
2
|
Tham gia sàn/cổng
TMĐT
|
1
|
3
|
Lao động phụ trách
triển khai TMĐT
|
2
|
4
|
Lộ trình hoặc kế
hoạch triển khai TMĐT
|
1
|
5
|
Hạn chế, khó khăn
trong triển khai TMĐT
|
3
|
Trọng số chính
|
10
|
2.5. Thông tin về
nguồn nhân lực CNTT
TT
|
Chỉ
tiêu đánh giá
|
Trọng
số phụ
|
1
|
Bộ phận hoặc cá
nhân phụ trách CNTT
|
4
|
2
|
Trình độ ứng dụng
CNTT
|
3
|
3
|
Chính sách phát
triển nguồn nhân lực CNTT
|
3
|
Trọng số chính
|
10
|
2.6. Thông tin khác
TT
|
Tiêu
chí đánh giá
|
Trọng
số phụ
|
1
|
Đầu tư phát triển
hạ tầng CNTT
|
1
|
2
|
Ứng dụng chữ ký số
vào các hoạt động ứng dụng CNTT
|
1.5
|
3
|
Kế hoạch/lộ trình
ứng dụng và phát triển CNTT
|
1.5
|
4
|
Mục đích ứng dụng
CNTT
|
3
|
5
|
Khó khăn, cản trở
trong triển khai ứng dụng CNTT
|
3
|
Trọng số chính
|
10
|
3. Phương pháp tính toán và đánh giá
Chỉ số đánh giá mức
độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT trong doanh nghiệp Quảng Trị được
xác định dựa vào số điểm đạt được của doanh nghiệp.
Pindex = ; 0 £ PIndex £ 100
Trong đó:
- Pindex :
Điểm đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT trong doanh
nghiệp Quảng Trị;
- Pc
: Điểm của chỉ tiêu chính thứ c; 1 £
c £ 6.
Để đưa ra được chỉ số
đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT trong doanh nghiệp
Quảng Trị, trước hết cần đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển
CNTT theo các chỉ tiêu chính trong bộ công cụ này.
Pc = ;
Trong đó:
- Pc : Điểm của
chỉ tiêu chính thứ c;
- Pcmax : Điểm tối
đa của chỉ tiêu chính thứ c;
- Pp : Điểm chỉ
tiêu phụ thứ p của chỉ tiêu chính thứ c;
- n : Số chỉ tiêu phụ của
chỉ tiêu chính thứ c;
Để đánh giá mức độ
sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT theo các chỉ tiêu chính cần đánh giá
mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT theo các chỉ tiêu phụ trong bộ
công cụ này.
Pp = ;
Trong đó:
- Pp : Điểm của
chỉ tiêu phụ thứ p;
- Ppmax : Điểm tối
đa của chỉ tiêu phụ thứ p;
- Pi : Điểm các
chỉ tiêu thành phần của chỉ tiêu phụ thứ p;
- m : Số chỉ tiêu thành
phần của chỉ tiêu phụ thứ p;
Trong trường hợp đánh giá mức độ sẵn sàng cho
ứng dụng và phát triển CNTT cho các doanh nghiệp theo từng địa phương trong
tỉnh; chỉ số đánh giá được xác định dựa vào số điểm trung bình đạt được của các
doanh nghiệp thuộc cùng địa phương đánh giá. Khi đó:
Pindex = ; 0 £ PIndex £ 100
Trong đó:
- Pindex :
Điểm đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT trong các doanh
nghiệp Quảng Trị cùng một địa phương;
- Pindexi :
Điểm đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT của doanh nghiệp
thứ i trong cùng một địa phương;
- k : Tổng số
doanh nghiệp được chọn đánh giá theo từng địa phương.
Nếu đánh giá cho các
doanh nghiệp hoạt động tại thành phố Đông Hà và huyện Hướng Hóa thì k = 40;
ngược lại thì k = 20.
4. Bảng đánh giá
Mỗi tiêu chí khi xem
xét, được tổ chức thành một bảng đánh giá gồm nhiều phép đánh giá cho tiêu chí
đó, bảng các phép đánh giá gồm các cột sau:
- Tên phép đánh giá
(chỉ tiêu đánh giá);
- Mục đích của phép
đánh giá;
- Trọng số chính của chỉ tiêu đánh giá (Pc);
- Trọng số phụ của
chỉ tiêu đánh giá (Pp);
- Trọng số thành phần
của chỉ tiêu đánh giá (Pi);
- Cách tính
Nội dung chi tiết của bảng đánh giá
được trình bày chi tiết tại Phụ lục số III của Bộ công cụ này.