ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 831/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 04
tháng 4 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ (BAN
THI ĐUA - KHEN THƯỞNG TỈNH)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn, công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình về kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ
tại Văn bản số 197/SNV-TĐKT ngày 03/3/2016 (kèm theo ý kiến kiểm soát chất
lượng của Giám đốc Sở Tư pháp tại Văn bản số 2174/STP-KSTT ngày 30/12/2015),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này: 01 thủ tục hành chính mới ban hành; 18 thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh).
(Có
danh mục thủ tục hành chính và nội dung kèm theo).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ban hành và thay thế Quyết định số 1895/QĐ-UBND ngày
27/6/2013 của UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng
tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố, thị xã, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, BTP;
- Lưu: VT, NC;
- Gửi: + Bản giấy: Ban TĐ-KT, Sở Tư pháp và thành phần không nhận điện tử (5 bản);
+ Bản điện tử: Thành phần còn lại.
|
CHỦ TỊCH
Lê Đình Sơn
|
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ (BAN THI ĐUA -
KHEN THƯỞNG TỈNH)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 831/QĐ-UBND ngày 04/4/2016 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
1
|
Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh
trình Chủ tịch nước cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng do hư hỏng, bị mất,
bị thất lạc.
|
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
1
|
Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh
tặng danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”
|
|
2
|
Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh
tặng Cờ thi đua cho các đơn vị trong khối thi đua
|
|
3
|
Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh
tặng Cờ thi đua đối với các đơn vị thuộc các huyện, thành phố, thị xã, các
ngành, lĩnh vực
|
|
4
|
Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh
tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh”
|
|
5
|
Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh
tặng danh hiệu “Doanh nghiệp Hà Tĩnh tiêu biểu”
|
|
6
|
Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh
tặng danh hiệu “Doanh nhân Hà Tĩnh tiêu biểu”
|
|
7
|
Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh
tặng Bằng khen đối với thành tích thực hiện phong trào thi đua thường xuyên
|
|
8
|
Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh
tặng Bằng khen trong phong trào thi đua chuyên đề, đột xuất
|
|
9
|
Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh
khen thưởng và trình Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước khen thưởng về thành
tích đối ngoại
|
|
10
|
Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh
trình Chính phủ tặng Cờ thi đua
|
|
11
|
Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh
trình Thủ tướng Chính phủ tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc”
|
|
12
|
Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh
trình Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen
|
|
13
|
Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh
trình Chủ tịch nước tặng Huân chương Lao động các hạng
|
|
14
|
Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh
trình Chủ tịch nước tặng Huân chương Độc lập các hạng
|
|
15
|
Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh
trình Chủ tịch nước khen thưởng cho cá nhân có quá trình cống hiến
|
|
16
|
Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh
trình Chủ tịch nước phong tặng (truy tặng) danh hiệu “Anh hùng Lao động” cho
tập thể và cá nhân
|
|
17
|
Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh
trình Chủ tịch nước phong tặng (truy tặng) danh hiệu “Anh hùng lực lượng vũ
trang nhân dân” cho tập thể và cá nhân
|
|
18
|
Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh
trình Chủ tịch nước phong tặng (truy tặng) danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam Anh hùng”
|
|
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BỊ BÃI BỎ
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lý do bãi bỏ
|
1
|
Đề nghị hiệp y phong tặng
(truy tặng) Danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân cho tập thể, cá
nhân thuộc lực lượng vũ trang
|
Không được quy định cụ thể
trong các văn bản quy phạm pháp luật
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ (BAN THI ĐUA
- KHEN THƯỞNG TỈNH)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH
Thủ tục đề nghị Chủ tịch
UBND tỉnh trình Chủ tịch nước cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng do bị hư
hỏng, mất, thất lạc.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị trình đề nghị cấp đổi, cấp lại (sau
đây gọi tắt là đơn vị trình) và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực
tiếp: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trực tiếp hướng dẫn cho đơn vị
trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua
hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bằng
văn bản cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận
và thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ, dự thảo văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Văn
phòng UBND tỉnh).
- Bước 3: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành chính.
Các trường hợp không được cấp
đổi, cấp lại Ban Thi đua - Khen thưởng thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình
biết.
2. Cách thức thực hiện:
Đơn vị trình khen thưởng nộp hồ
sơ về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 19, đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân
Giang, thành phố Hà Tĩnh) theo hình thức trực tiếp (tại Phòng Tổng hợp - Hành chính)
hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đối với thủ tục đề nghị cấp
đổi hiện vật khen thưởng (khi hiện vật khen thưởng bị hư hỏng, sai sót):
+ Công văn kèm theo danh sách
đề nghị cấp đổi hiện vật khen thưởng của đơn vị trình;
+ Đơn đề nghị cấp đổi hiện vật
khen thưởng của cá nhân;
+ Hiện vật khen thưởng đề nghị
cấp đổi.
- Đối với thủ tục đề nghị cấp
lại hiện vật khen thưởng (khi hiện vật khen thưởng bị thất lạc, mất):
+ Công văn kèm theo danh sách
đề nghị cấp lại hiện vật khen thưởng của đơn vị trình;
+ Đơn đề nghị cấp lại hiện vật
khen thưởng của cá nhân.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh: 07
ngày, Văn phòng UBND tỉnh 03 ngày và 30 ngày tại Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương và Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Hiện vật đã được cấp đổi, cấp lại.
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Công văn đề nghị cấp đổi hiện
vật khen thưởng (Mẫu 4.1a, kèm theo Nghị định số 85/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014
của Chính phủ).
- Đơn đề nghị cấp đổi hiện vật
khen thưởng (Mẫu 4.1b, ban hành kèm theo Nghị định số 85/2014/NĐ-CP ngày
10/9/2014 của Chính phủ).
- Công văn đề nghị cấp lại hiện
vật khen thưởng (Mẫu 4.2a, ban hành kèm theo Nghị định số 85/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014
của Chính phủ).
- Đơn đề nghị cấp lại hiện vật
khen thưởng (Mẫu 4.2b, ban hành kèm theo Nghị định số 85/2014/NĐ-CP ngày
10/9/2014 của Chính phủ).
- Danh sách đề nghị cấp đổi
hiện vật khen thưởng (Mẫu 4.3, ban hành kèm theo Nghị định số 85/2014/NĐ-CP
ngày 10/9/2014 của Chính phủ).
- Danh sách đề nghị cấp lại
hiện vật khen thưởng (Mẫu 4.4, ban hành kèm theo Nghị định số 85/2014/NĐ-CP
ngày 10/9/2014 của Chính phủ).
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 14/6/2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 16/11/2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP
ngày 27/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP
ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Nghị định số 85/2014/ NĐ-CP
ngày 10/9/2014 của Chính phủ quy định mẫu huân chương, huy chương, huy hiệu, kỷ
niệm chương, mẫu bằng khung, hộp, cờ của các hình thức khen thưởng và danh hiệu
thi đua; quản lý cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng.
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV
ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND
ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế Thi đua, Khen thưởng.
- Văn bản số 06/BTĐKT-VP ngày 04/01/2013
của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương về việc cấp đổi hiện vật khen thưởng.
- Văn bản số 554/BTĐKT-VP ngày 26/4/2013
của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương về việc cấp phát, cấp đổi và thu hồi
hiện vật khen thưởng.
Mẫu 4.1a
TÊN ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN
TÊN ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: /……….
V/v đề nghị cấp đổi hiện vật khen thưởng
|
(Địa danh),
ngày tháng năm
|
Kính gửi:
|
- Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh.
|
Tên tập thể đề nghị cấp đổi1:.........................................................................................
Đơn vị trực thuộc2:.........................................................................................................
Địa chỉ hiện nay: ………………………….. Điện thoại liên hệ:
.......................................
Đã được tặng thưởng3:
.................................................................................................
Theo Quyết định số4: ……………………... ngày
………tháng.....:năm ………………..
Của5:
.............................................................................................................................
Số sổ vàng6:
..................................................................................................................
Đơn vị trình khen7:
........................................................................................................
Lý do cấp đổi:
...............................................................................................................
Hiện vật xin cấp đổi:
1.
...................................................................................................................................
2.
...................................................................................................................................
(Có hiện vật xin cấp đổi kèm theo)
(Tên tập thể đề nghị cấp đổi) cam đoan những
điều khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
(Địa danh), ngày
….. tháng …. năm ...8
Thủ trưởng đơn vị 9
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Tất cả các thông tin kê khai phải đúng với nội dung
của bằng cũ.
1 Ghi đúng tên của tập thể hoặc họ và
tên đầy đủ của cá nhân được khen thưởng.
2 Đối với cá nhân ghi địa chỉ hoặc chức
vụ, đơn vị công tác; đối với tập thể ghi đơn vị trực thuộc.
3 Ghi hình thức khen thưởng hoặc danh
hiệu thi đua.
4 Ghi số quyết định, ngày, tháng, năm
của quyết định khen thưởng.
5 Ghi chức danh, họ và tên của người có
thẩm quyền quyết định khen thưởng (người ký bằng khen)
6 Số sổ vàng là số thứ tự trong quyết
định khen thưởng hoặc số sổ vàng ghi trên bằng khen.
7 Đơn vị trình khen: Ghi bộ, ban, ngành,
đoàn thể trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc trung ương đã trình khen cho tập
thể, cá nhân.
8 Địa danh, ngày, tháng, năm lấy theo
tên gọi địa danh chính thức của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tập
thể, cá nhân đề nghị cấp đổi đóng trụ sở và ghi ngày tháng năm đề nghị cấp đổi.
9 Thủ trưởng cơ quan ký tên, đóng dấu
đối với tập thể đề nghị cấp đổi. Nếu là cá nhân thì cá nhân ký tên, ghi rõ họ
tên.
Mẫu 4.1b
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
ĐỔI HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG
Kính gửi:
|
- Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh.
|
Tên cá nhân đề nghị cấp đổi1: ………………………
Số CMND: .....................................
Quê quán/đơn vị công tác2:..............................................................................................
Địa chỉ hiện nay: ………………………………….. Điện thoại liên
hệ: ..............................
Đã được tặng thưởng3:
...................................................................................................
Theo Quyết định số4: …………………………………..
ngày ….. tháng ….. năm .............
Của5:
................................................................................................................................
Số sổ vàng6:
.....................................................................................................................
Đơn vị trình khen7:
...........................................................................................................
Lý do cấp đổi:
..................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hiện vật xin cấp đổi:
1. .....................................................................................................................................
2.
.....................................................................................................................................
(Có hiện vật xin cấp đổi kèm theo)
Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng, nếu
sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
(Địa danh), ngày
….. tháng …. năm ...8
Người đề nghị9
|
____________
Tất cả các thông tin kê khai phải đúng với nội dung
của bằng cũ.
1 Ghi đúng tên của tập thể hoặc họ và
tên đầy đủ của cá nhân được khen thưởng.
2 Đối với cá nhân ghi địa chỉ hoặc chức
vụ, đơn vị công tác; đối với tập thể ghi đơn vị trực thuộc.
3 Ghi hình thức khen thưởng hoặc danh
hiệu thi đua.
4 Ghi số quyết định, ngày, tháng, năm
của quyết định khen thưởng.
5 Ghi chức danh, họ và tên của người có
thẩm quyền quyết định khen thưởng (người ký bằng khen)
6 Số sổ vàng là số thứ tự trong quyết
định khen thưởng hoặc số sổ vàng ghi trên bằng khen.
7 Đơn vị trình khen: Ghi bộ, ban, ngành,
đoàn thể trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc trung ương đã trình khen cho tập
thể, cá nhân.
8 Địa danh, ngày, tháng, năm lấy theo
tên gọi địa danh chính thức của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tập
thể, cá nhân đề nghị cấp đổi đóng trụ sở và ghi ngày tháng năm đề nghị cấp đổi.
9 Thủ trưởng cơ quan ký tên, đóng dấu
đối với tập thể đề nghị cấp đổi. Nếu là cá nhân thì cá nhân ký tên, ghi rõ họ
tên.
Mẫu 4.2a
TÊN ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN
TÊN ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: /……….
V/v đề nghị cấp lại hiện vật khen thưởng
|
(Địa danh),
ngày tháng năm
|
Kính gửi:
|
- Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh.
|
Tên tập thể đề nghị cấp lại1:...........................................................................................
Đơn vị trực thuộc2:..........................................................................................................
Địa chỉ hiện nay: ………………………….. Điện thoại liên hệ:
........................................
Đã được tặng thưởng3:
..................................................................................................
Theo Quyết định số4: …………………... ngày
………tháng.....năm ……..
Của5:
...............................................................................................................................
Số sổ vàng6:
...................................................................................................................
Đơn vị trình khen7:
..........................................................................................................
Lý do cấp lại:
..................................................................................................................
........................................................................................................................................
Hiện vật xin cấp đổi:
1. .....................................................................................................................................
2.
.....................................................................................................................................
(Tên tập thể đề nghị cấp lại) cam đoan những
điều khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
(Địa danh), ngày
….. tháng …. năm ...8
Thủ trưởng đơn vị 9
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
____________
Tất cả các thông tin kê khai phải đúng với nội dung
ghi trong quyết định khen thưởng.
1 Ghi đúng tên của tập thể hoặc họ và
tên đầy đủ của cá nhân được khen thưởng.
2 Đối với cá nhân ghi địa chỉ hoặc chức
vụ, đơn vị công tác; đối với tập thể ghi đơn vị trực thuộc.
3 Ghi hình thức khen thưởng hoặc danh
hiệu thi đua.
4 Ghi số quyết định, ngày, tháng, năm
của quyết định khen thưởng.
5 Ghi chức danh, họ và tên của người có
thẩm quyền quyết định khen thưởng (người ký bằng khen)
6 Số sổ vàng là số thứ tự trong quyết
định khen thưởng hoặc số sổ vàng ghi trên bằng khen.
7 Đơn vị trình khen: Ghi bộ, ban, ngành,
đoàn thể trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc trung ương đã trình khen cho tập
thể, cá nhân.
8 Địa danh, ngày, tháng, năm lấy theo
tên gọi địa danh chính thức của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tập
thể, cá nhân đề nghị cấp lại đóng trụ sở và ghi ngày tháng năm đề nghị cấp lại.
9 Thủ trưởng cơ quan ký tên, đóng dấu
đối với tập thể đề nghị cấp lại. Nếu là cá nhân thì cá nhân ký tên, ghi rõ họ
tên.
Mẫu 4.2b
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
LẠI HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG
Kính gửi:
|
- Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh.
|
Tên cá nhân đề nghị cấp lại1:
…………………………… Số CMND: ................................
Quê quán/đơn vị công tác2:...............................................................................................
Địa chỉ hiện nay: ……………………………….. Điện thoại liên
hệ: ...................................
Đã được tặng thưởng3:
.....................................................................................................
Theo Quyết định số4: …………………………………..
ngày ….. tháng ….. năm .............
Của5: ................................................................................................................................
Số sổ vàng6:
.....................................................................................................................
Đơn vị trình khen thưởng7:
...............................................................................................
Lý do cấp lại:
....................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hiện vật xin cấp lại:
1.
.....................................................................................................................................
2.
.....................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng, nếu
sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
(Địa danh), ngày
….. tháng …. năm ...8
Người đề nghị9
|
____________
Tất cả các thông tin kê khai phải đúng với nội dung
ghi trong quyết định khen thưởng.
1 Ghi đúng tên của tập thể hoặc họ và
tên đầy đủ của cá nhân được khen thưởng.
2 Đối với cá nhân ghi địa chỉ hoặc chức
vụ, đơn vị công tác; đối với tập thể ghi đơn vị trực thuộc.
3 Ghi hình thức khen thưởng hoặc danh
hiệu thi đua.
4 Ghi số quyết định, ngày, tháng, năm
của quyết định khen thưởng.
5 Ghi chức danh, họ và tên của người có
thẩm quyền quyết định khen thưởng (người ký bằng khen)
6 Số sổ vàng là số thứ tự trong quyết
định khen thưởng hoặc số sổ vàng ghi trên bằng khen.
7 Đơn vị trình khen: Ghi bộ, ban, ngành,
đoàn thể trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc trung ương đã trình khen cho tập
thể, cá nhân.
8 Địa danh, ngày, tháng, năm lấy theo
tên gọi địa danh chính thức của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tập
thể, cá nhân đề nghị cấp lại đóng trụ sở và ghi ngày tháng năm đề nghị cấp đổi.
9 Thủ trưởng cơ quan ký tên, đóng dấu
đối với tập thể đề nghị cấp lại. Nếu là cá nhân thì cá nhân ký tên, ghi rõ họ
tên.
Mẫu số 4.3
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
CẤP ĐỔI HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG
(Kèm theo Công văn số ….. ngày ….. tháng …. năm ….. của …………….)
STT
|
Tên tập thể, họ
và tên cá nhân được khen thưởng
|
Địa chỉ
|
Số Quyết định
khen thưởng
|
Ngày, tháng,
năm ban hành Quyết định
|
Số sổ vàng
|
Họ và tên người
có thẩm quyền quyết định khen thưởng
|
Đơn vị trình
khen thưởng
|
Hiện vật đề
nghị cấp đổi
|
Lý do đề nghị
cấp đổi
|
Bằng
|
Huân chương/
Huy chương/ Huy hiệu/KNC
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
I
|
Huân chương...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huy chương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Có hiện vật khen thưởng đề nghị cấp đổi kèm theo).
|
(Địa danh),
ngày tháng năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, họ và tên, đóng dấu)
|
1 Ghi số thứ tự trong danh sách, lưu ý
sắp xếp theo từng hình thức khen thưởng, trong từng hình thức khen thưởng thì
sắp xếp theo thứ tự thời gian của quyết định khen thưởng.
2 Ghi tên tập thể, họ và tên cá nhân
được khen thưởng theo đúng quyết định được khen thưởng.
3 Đối với cá nhân: Ghi địa chỉ nguyên
quán hoặc chức danh, đơn vị công tác. Đối với tập thể: Ghi đơn vị trực thuộc
(theo đúng thông tin trong quyết định khen thưởng).
4 Ghi đầy đủ số và ký hiệu của quyết
định khen thưởng.
5 Ghi ngày tháng năm của quyết định khen
thưởng.
6 Số sổ vàng: Ghi số thứ tự trong quyết
định khen thưởng hay số sổ vàng ghi trong bằng cũ.
7 Họ và tên của người ký bằng khen.
8 Đơn vị trình khen thưởng: Ghi bộ, ban,
ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc trung ương đã trình khen
cho tập thể, cá nhân.
9 Nếu là cấp đổi hoặc cấp lại bằng đánh
dấu (x), nếu không đề nghị cấp đổi, cấp lại bằng thì để trống.
10 Ghi tên cụ thể tên huân chương (huy
chương, huy hiệu, kỷ niệm chương) đề nghị cấp đổi, cấp lại.
11 Ghi rõ lý do đề nghị cấp đổi, cấp lại.
Mẫu số 4.4
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG
(Kèm theo Công văn số ….. ngày ….. tháng …. năm ….. của …………….)
STT
|
Tên tập thể, họ
và tên cá nhân được khen thưởng
|
Địa chỉ
|
Số Quyết định
khen thưởng
|
Ngày, tháng,
năm ban hành Quyết định
|
Số sổ vàng
|
Họ và tên người
có thẩm quyền quyết định khen thưởng
|
Đơn vị trình
khen thưởng
|
Hiện vật đề
nghị cấp lại
|
Lý do cấp lại
|
Bằng
|
Huân chương/
Huy chương/ Huy hiệu/KNC
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
I
|
Huân chương...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huy chương ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Địa danh),
ngày tháng năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, họ và tên, đóng dấu)
|
1 Ghi số thứ tự trong danh sách, lưu ý
sắp xếp theo từng hình thức khen thưởng, trong từng hình thức khen thưởng thì
sắp xếp theo thứ tự thời gian của quyết định khen thưởng.
2 Ghi tên tập thể, họ và tên cá nhân
được khen thưởng theo đúng quyết định được khen thưởng.
3 Đối với cá nhân: Ghi địa chỉ nguyên
quán hoặc chức danh, đơn vị công tác. Đối với tập thể: Ghi đơn vị trực thuộc
(theo đúng thông tin trong quyết định khen thưởng).
4 Ghi đầy đủ số và ký hiệu của quyết
định khen thưởng.
5 Ghi ngày tháng năm của quyết định khen
thưởng.
6 Số sổ vàng: Ghi số thứ tự trong quyết
định khen thưởng hay số sổ vàng ghi trong bằng cũ.
7 Họ và tên của người ký bằng khen.
8 Đơn vị trình khen thưởng: Ghi bộ, ban,
ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc trung ương đã trình khen
cho tập thể, cá nhân.
9 Nếu là cấp đổi hoặc cấp lại bằng đánh
dấu (x), nếu không đề nghị cấp đổi, cấp lại bằng thì để trống.
10 Ghi tên cụ thể tên huân chương (huy
chương, huy hiệu, kỷ niệm chương) đề nghị cấp đổi, cấp lại.
11 Ghi rõ lý do đề nghị cấp đổi, cấp lại.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Đề nghị Chủ tịch UBND
tỉnh tặng danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”.
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị trình và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ
của hồ sơ.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực
tiếp: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trực tiếp hướng dẫn cho đơn vị
trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua
hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bằng
văn bản cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận
và thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ, dự thảo văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Văn
phòng UBND tỉnh).
- Bước 3: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành chính.
Các trường hợp không được khen
thưởng (không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật,…) Ban Thi
đua - Khen thưởng thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
1.2. Cách thức thực hiện:
Đơn vị trình khen thưởng nộp hồ
sơ về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 19, đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân
Giang, thành phố Hà Tĩnh) theo hình thức trực tiếp (tại Phòng Tổng hợp - Hành chính)
hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách
đề nghị khen thưởng;
+ Báo cáo thành tích của tập
thể có xác nhận của đơn vị trình khen (thành tích 02 năm).
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng của đơn vị trình khen.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh
07 ngày, Văn phòng UBND tỉnh 03 ngày).
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính, hiện vật khen thưởng.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Báo cáo thành tích đề nghị tặng
thưởng (Mẫu số 1, ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012
của Chính phủ).
Theo Khoản 2, Điều 1 Nghị định
số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ: Đối với những đơn vị có nghĩa vụ
nộp ngân sách nhà nước, khi trình các hình thức khen thưởng, trong báo cáo thành
tích phải kê khai rõ các nội dung: Số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế
đã nộp trong năm so với đăng ký; Tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với
năm trước; Cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy
định của pháp luật và nộp đúng thời hạn.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
1.10.1. Theo Điều 15 Quy chế
Thi đua, Khen thưởng tỉnh quy định điều kiện để tặng danh hiệu “Tập thể Lao
động xuất sắc”:
1.10.1.1. Danh hiệu “Tập thể
Lao động xuất sắc” được xét tặng cho tập thể có thành tích xuất sắc trong số
các tập thể đạt danh hiệu “Tập thể Lao động tiên tiến" được xét tặng hàng
năm vào dịp tổng kết năm và đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Sáng tạo, vượt khó hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ, thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với Nhà nước;
b) Có phong trào thi đua thường
xuyên, thiết thực, hiệu quả;
c) Có 100% cá nhân hoàn thành
nhiệm vụ, trong đó có ít nhất 70% đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”;
d) Phải có cá nhân đạt danh
hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” và không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức khiển
trách trở lên;
e) Nội bộ đoàn kết, gương mẫu
chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước; tổ chức Đảng,
Đoàn thể đạt trong sạch, vững mạnh; tổ chức thực hiện tốt các nội dung cải cách
hành chính; không có cá nhân vi phạm tệ nạn xã hội, vi phạm pháp luật, an toàn
giao thông gây hậu quả nghiêm trọng; vi phạm chính sách Dân số - Kế hoạch hóa
gia đình.
1.10.1.2. Đối tượng được xét
tặng danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” căn cứ vào thực tiễn quy định và
theo nguyên tắc sau:
a) Đối với các đơn vị sản xuất
kinh doanh gồm: Doanh nghiệp, hợp tác xã... (trừ các Tập đoàn kinh tế, Tổng
công ty) và các đơn vị trực thuộc như xí nghiệp, phòng, phân xưởng.
b) Đối với cấp tỉnh gồm: Phòng,
ban và tương đương thuộc Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh.
c) Đối với cấp huyện gồm:
Phòng, ban và tương đương; các đơn vị trực thuộc cấp huyện, Đơn vị hành chính
cấp xã;
d) Đối với đơn vị sự nghiệp
gồm: Trường học, bệnh viện và tương đương; các đơn vị trực thuộc như khoa,
phòng.
1.10.1.3. Hàng năm, các cơ
quan, đơn vị, địa phương xét đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh công nhận danh hiệu
"Tập thể lao động xuất sắc" không quá 20% trong số đối tượng thuộc
Khoản 2 đạt các tiêu chuẩn của Khoản 1 của Điều này.
1.10.2 Khoản 2, Điều 27 Luật
Thi đua - Khen thưởng quy định yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục tặng danh
hiệu “Đơn vị quyết thắng”:
a) Sáng tạo, vượt khó hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ, thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với Nhà nước;
b) Có phong trào thi đua thường
xuyên, thiết thực, hiệu quả;
c) Có 100% cá nhân trong tập
thể hoàn thành nhiệm vụ được giao, trong đó có ít nhất 70% cá nhân đạt danh
hiệu “Chiến sĩ tiên tiến”;
d) Có cá nhân đạt danh hiệu
“Chiến sĩ thi đua cơ sở” và không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo
trở lên;
đ) Nội bộ đoàn kết, gương mẫu
chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 14/6/2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 16/11/2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP
ngày 27/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP
ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV
ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND
ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế Thi đua, Khen thưởng.
Mẫu
số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN…..
ĐƠN VỊ………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
……(1)….., ngày
……. tháng ……. năm …….
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG …………(2)……………..
Tên
tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH
HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện
thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát
triển;
- Những đặc điểm chính của đơn
vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất),
các tổ chức đảng, đoàn thể3
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức
năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ
vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn
khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những
thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng
suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen
thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải
pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng
dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban,
ngành, địa phương và cả nước4.
2. Những biện pháp hoặc nguyên
nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực
tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước5.
4. Hoạt động của tổ chức đảng,
đoàn thể6.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC
KHEN THƯỞNG7
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ
quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
1 Ghi rõ địa danh.
2 Ghi rõ danh hiệu
đề nghị công nhận.
3 Đối với đơn vị sản
xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động;
nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …).
4 Tùy theo hình thức
đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ
chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước), ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh
doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu,
lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình
quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc
lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực
hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao
động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng
thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập;
số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh),
cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia, số giáo viên giỏi các cấp;
số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng
thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người
được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người
được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí, số đề tài nghiên cứu khoa học,
các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
5 Việc thực hiện chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời
sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện …
6 Công tác xây dựng
đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng,
đoàn thể.
7 Nêu các danh hiệu
thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn
thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi
rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
2. Đề nghị Chủ tịch UBND
tỉnh tặng Cờ thi đua cho các đơn vị trong khối thi đua.
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị trình đề nghị khen thưởng (sau đây
gọi tắt là đơn vị trình) và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực
tiếp: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trực tiếp hướng dẫn cho đơn vị
trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua
hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bằng
văn bản cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận
và thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ, dự thảo văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Văn
phòng UBND tỉnh).
- Bước 3: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành chính.
Các trường hợp không được khen
thưởng (không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật,…) Ban Thi
đua - Khen thưởng thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
2.2. Cách thức thực hiện:
Đơn vị trình khen thưởng nộp hồ
sơ về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 19, đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân
Giang, thành phố Hà Tĩnh) theo hình thức trực tiếp (tại Phòng Tổng hợp - Hành chính)
hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Hồ sơ đề
nghị tặng “Cờ thi đua của UBND tỉnh” do đơn vị được giao nhiệm vụ làm trưởng
khối (cụm) trình Chủ tịch UBND tỉnh qua Ban Thi đua - Khen thưởng gồm:
+ Tờ trình kèm theo danh sách
đề nghị khen thưởng;
+ Biên bản bình xét của Khối
(Cụm);
+ Báo cáo thành tích của tập
thể có xác nhận của đơn vị trình khen (thành tích 01 năm).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 11
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
(Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh
08 ngày, Văn phòng UBND tỉnh 3 ngày).
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính, hiện vật khen thưởng.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Báo cáo thành tích đề nghị tặng
thưởng cho tập thể (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012
của Chính phủ).
Theo Khoản 2, Điều 1 Nghị định
số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ: Đối với những đơn vị có nghĩa vụ
nộp ngân sách nhà nước, khi trình các hình thức khen thưởng, trong báo cáo
thành tích phải kê khai rõ các nội dung: Số tiền thuế và các khoản thu khác
thực tế đã nộp trong năm so với đăng ký; Tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước
so với năm trước; Cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác
theo quy định của pháp luật và nộp đúng thời hạn.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Theo Điều 14 Quy chế Thi đua,
Khen thưởng tỉnh, điều kiện để tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh cho các đơn vị
trong khối (cụm) thi đua:
2.10.1. Cờ thi đua của UBND
tỉnh được xét tặng cho tập thể tiêu biểu, xuất sắc trong các Khối thi đua của
tỉnh; cho tập thể tiêu biểu, xuất sắc nhất trên từng lĩnh vực trong phạm vi
toàn tỉnh; cho tập thể thuộc các huyện, thành phố, thị xã, doanh nghiệp tổ chức
tốt các phong trào thi đua, lập được nhiều thành tích xuất sắc có phạm vi ảnh
hưởng trong toàn tỉnh;
Việc lựa chọn tập thể tiêu biểu
xuất sắc để tặng cờ thi đua của UBND tỉnh phải thông qua bình xét, đánh giá, so
sánh theo khối thi đua, theo từng lĩnh vực.
2.10.2. Tiêu chuẩn:
a) Hoàn thành vượt mức các chỉ
tiêu thi đua và nhiệm vụ được giao, tập thể thật sự tiêu biểu xuất sắc của tỉnh;
b) Có nhân tố mới, mô hình mới
về kinh tế, xã hội, quốc phòng - an ninh (đặc biệt trong xây dựng nông thôn mới
có nhiều đột phá, phát triển nhanh, bền vững) trong phạm vi toàn tỉnh để các
tập thể khác học tập.
c) Nội bộ đoàn kết, thực hiện
tốt các nội dung cải cách hành chính, tích cực thực hành tiết kiệm, không để
xảy ra lãng phí, tham nhũng và các tệ nạn xã hội, không có cá nhân vi phạm pháp
luật, an toàn giao thông, chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
2.10.3. Cơ cấu và số lượng
(Điểm a, Khoản 3, Điều 14 Quy chế Thi đua, Khen thưởng tỉnh):
Cụm thi đua huyện, thành phố,
thị xã: Không quá 03 cờ; khối thi đua dưới 09 đơn vị: mỗi khối 01 cờ; khối thi
đua có 9 đến 17 đơn vị, mỗi khối không quá 02 cờ; khối thi đua từ 18 đơn vị đến
26 đơn vị, mỗi khối không quá 03 cờ; khối thi đua từ 27 đơn vị đến 35 đơn vị,
mỗi khối không quá 04 cờ; khối thi đua từ 36 đơn vị trở lên, mỗi khối không quá
05 Cờ;
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 14/6/2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 16/11/2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP
ngày 27/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP
ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV
ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND
ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế Thi đua, Khen thưởng.
Mẫu
số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN…..
ĐƠN VỊ………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
……(1)….., ngày
……. tháng ……. năm …….
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG CỜ THI ĐUA CỦA UBND TỈNH
Tên
tập thể đề nghị
(ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH
HÌNH “Tập thể Lao động xuất sắc”
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện
thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát
triển;
- Những đặc điểm chính của đơn
vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất),
các tổ chức đảng, đoàn thể2
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức
năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ
vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn
khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những
thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng
suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen
thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải
pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng
dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban,
ngành, địa phương và cả nước3.
2. Những biện pháp hoặc nguyên
nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực
tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước4.
4. Hoạt động của tổ chức đảng,
đoàn thể5.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC
KHEN THƯỞNG6
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ
quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
1 Ghi rõ địa danh.
2 Đối với đơn vị sản
xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động;
nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …).
3 Nêu các tiêu chí
cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm
trước), ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh
doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu,
lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình
quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc
lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực
hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao
động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng
thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập;
số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh),
cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia, số giáo viên giỏi các cấp;
số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng
thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người
được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người
được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí, số đề tài nghiên cứu khoa học,
các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
4 Việc thực hiện chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời
sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện …
5 Công tác xây dựng
đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng,
đoàn thể.
6 Nêu các danh hiệu
thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn
thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi
rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
3. Đề nghị Chủ tịch UBND
tỉnh tặng Cờ thi đua đối với các đơn vị thuộc các huyện, thành phố, thị xã, các
ngành, lĩnh vực.
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị trình đề nghị khen thưởng (sau đây
gọi tắt là đơn vị trình) và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực
tiếp: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trực tiếp hướng dẫn cho đơn vị
trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua
hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bằng
văn bản cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận
và thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ, dự thảo văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Văn
phòng UBND tỉnh).
- Bước 3: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành chính.
Các trường hợp không được khen
thưởng (không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật,…) Ban Thi
đua - Khen thưởng thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
3.2. Cách thức thực hiện:
Đơn vị trình khen thưởng nộp hồ
sơ về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 19, đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân
Giang, thành phố Hà Tĩnh) theo hình thức trực tiếp (tại Phòng Tổng hợp - Hành chính)
hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
3.3.Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách
đề nghị khen thưởng;
+ Biên bản của Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng đơn vị;
+ Báo cáo thành tích của tập
thể có xác nhận của đơn vị trình khen (thành tích 01 năm);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
(Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh
07 ngày, Văn phòng UBND tỉnh 03 ngày).
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính, hiện vật khen thưởng.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Báo cáo thành tích đề nghị tặng
thưởng (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012
của Chính phủ).
Theo Khoản 2, Điều 1 Nghị định
số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ: Đối với những đơn vị có nghĩa vụ
nộp ngân sách nhà nước, khi trình các hình thức khen thưởng, trong báo cáo thành
tích phải kê khai rõ các nội dung: Số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế
đã nộp trong năm so với đăng ký; Tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với
năm trước; Cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy
định của pháp luật và nộp đúng thời hạn.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Theo Điều 14 Quy chế Thi đua,
Khen thưởng tỉnh, điều kiện tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh cho các đơn vị thuộc
các huyện, thành phố, thị xã, các ngành, lĩnh vực:
3.10.1. Cờ thi đua của UBND
tỉnh được xét tặng cho tập thể tiêu biểu, xuất sắc trong các khối thi đua của
tỉnh; cho tập thể tiêu biểu, xuất sắc nhất trên từng lĩnh vực trong phạm vi
toàn tỉnh; cho tập thể tổ chức tốt các phong trào thi đua, lập được nhiều thành
tích xuất sắc có phạm vi ảnh hưởng trong toàn tỉnh;
Việc lựa chọn tập thể tiêu biểu
xuất sắc để tặng cờ thi đua của UBND tỉnh phải thông qua bình xét, đánh giá, so
sánh theo khối thi đua, theo từng lĩnh vực.
3.10.2. Tiêu chuẩn:
a) Hoàn thành vượt mức các chỉ
tiêu thi đua và nhiệm vụ được giao, là tập thể thật sự tiêu biểu xuất sắc của
tỉnh;
b) Có nhân tố mới, mô hình mới
về kinh tế, xã hội, quốc phòng - an ninh đặc biệt trong xây dựng nông thôn mới
có nhiều đột phá, phát triển nhanh, bền vững trong phạm vi toàn tỉnh để các tập
thể khác học tập;
c) Nội bộ đoàn kết, thực hiện
tốt các nội dung cải cách hành chính, tích cực thực hành tiết kiệm, không để
xảy ra lãng phí, tham nhũng và các tệ nạn xã hội, không có cá nhân vi phạm pháp
luật, an toàn giao thông, chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
3.10.3. Cơ cấu và số lượng
(Điểm b, c, d, e, f, g, h, i, k, l Khoản 3, Điều 14 Quy chế Thi đua, Khen
thưởng tỉnh):
b) Đối với cấp xã: các huyện
thành phố thị xã có từ 16 đơn vị hành chính cấp xã trở lên được xét, đề nghị
tặng 02 cờ cho đơn vị cấp xã; các huyện, thành phố, thị xã có dưới 16 đơn vị
hành chính cấp xã được xét, đề nghị tặng 01 cờ cho đơn vị cấp xã;
c) Khối Mặt trận và các đoàn
thể cấp huyện trong toàn tỉnh: Mỗi khối 01 cờ;
d) Ngành Giáo dục - Đào tạo:
Mầm non, không quá 03 cờ; Tiểu học, không quá 03 cờ; Trung học cơ sở không quá
03 cờ; Trung học phổ thông, không quá 02 cờ;
e) Ngành Y tế: các đơn vị trực
thuộc Sở Y tế không quá 02 cờ; các đơn vị y tế trực thuộc UBND cấp huyện không
quá 02 cờ;
f) Lĩnh vực nông nghiệp và phát
triển nông thôn: Không quá 02 Cờ;
g) Các sở, ban, ngành, đoàn thể
cấp tỉnh, Tổng công ty khoáng sản và
thương mại Hà Tĩnh và các doanh nghiệp thuộc khối thi đua của tỉnh có đơn vị
trực thuộc (phòng, ban, chi cục,…) được xét, đề nghị tặng 01 cờ cho đơn vị trực
thuộc;
h) Phong trào thi đua Bảo vệ an
ninh Tổ quốc: Không quá 02 cờ;
i) Phong trào thi đua Quyết
thắng: Không quá 02 cờ;
k) Phong trào Bảo vệ an ninh
biên giới, bờ biển: 01 cờ;
l) Các phòng, ban, trung tâm,
đơn vị thuộc UBND cấp huyện và các Ban Đảng cấp huyện: Mỗi huyện lựa chọn và đề
nghị 01 cờ.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 14/6/2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 16/11/2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP
ngày 27/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP
ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV
ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND
ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế Thi đua, Khen thưởng.
Mẫu
số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN…..
ĐƠN VỊ………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
……(1)….., ngày
……. tháng ……. năm …….
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG CỜ THI ĐUA CỦA UBND TỈNH
Tên
tập thể đề nghị
(ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH
HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện
thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát
triển;
- Những đặc điểm chính của đơn
vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất),
các tổ chức đảng, đoàn thể2
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức
năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ
vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn
khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những
thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng
suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen
thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải
pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng
dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban,
ngành, địa phương và cả nước3.
2. Những biện pháp hoặc nguyên
nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực
tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước4.
4. Hoạt động của tổ chức đảng,
đoàn thể5.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC
KHEN THƯỞNG6
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ
quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
1 Ghi rõ địa danh.
2 Đối với đơn vị sản
xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động;
nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …).
3 Nêu các tiêu chí
cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm
trước), ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh
doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu,
lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình
quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc
lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực
hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao
động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng
thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập;
số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh),
cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia, số giáo viên giỏi các cấp;
số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng
thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người
được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người
được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí, số đề tài nghiên cứu khoa học,
các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
4 Việc thực hiện chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời
sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện …
5 Công tác xây dựng
đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng,
đoàn thể.
6 Nêu các danh hiệu
thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn
thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi
rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
4. Đề nghị Chủ tịch UBND
tỉnh tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh”.
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị trình đề nghị khen thưởng (sau đây
gọi tắt là đơn vị trình) và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực
tiếp: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trực tiếp hướng dẫn cho đơn vị
trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua
hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bằng
văn bản cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận
và thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ, dự thảo văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Văn
phòng UBND tỉnh).
- Bước 3: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành chính.
Các trường hợp không được khen
thưởng (không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật,…) Ban Thi
đua - Khen thưởng thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
4.2. Cách thức thực hiện:
Đơn vị trình khen thưởng nộp hồ
sơ về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 19, đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân
Giang, thành phố Hà Tĩnh) theo hình thức trực tiếp (tại Phòng Tổng hợp - Hành chính)
hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách
đề nghị khen thưởng.
+ Báo cáo thành tích của cá
nhân có xác nhận của đơn vị trình khen (báo cáo thành tích 03 năm);
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng của đơn vị;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh
07 ngày, Văn phòng UBND tỉnh 03 ngày).
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính, hiện vật khen thưởng.
4.8. Lệ phí: Không.
4.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Báo cáo thành tích đề nghị công
nhận danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh (Mẫu số 02, ban hành kèm theo Nghị
định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ).
Theo Khoản 2, Điều 1 Nghị định
số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ: Đối với những đơn vị có nghĩa vụ
nộp ngân sách nhà nước, khi trình các hình thức khen thưởng, trong báo cáo thành
tích phải kê khai rõ các nội dung: Số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế đã
nộp trong năm so với đăng ký; Tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với năm
trước; Cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định
của pháp luật và nộp đúng thời hạn.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Theo Điều 10 Quy chế Thi đua,
Khen thưởng tỉnh: Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh” xét tặng cho cá nhân
đạt các tiêu chuẩn:
4.10.1. Có thành tích xuất sắc
trong số cá nhân 3 lần liên tục đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”;
4.10.2. Có sáng kiến, giải pháp
công tác, đề tài nghiên cứu đã được công nhận đề tài khoa học cấp tỉnh hoặc
sáng kiến cấp tỉnh được áp dụng liên liên tục 1 đến 2 năm và có hiệu quả từ 2
đến 3 cơ sở trở lên trên địa bàn tỉnh. Sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài
nghiên cứu do Hội đồng khoa học tỉnh và Hội đồng xét sáng kiến cấp tỉnh đánh
giá, công nhận.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 14/6/2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 16/11/2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP
ngày 27/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP
ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV
ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND
ngày 12/01/2015 của UBND tỉnh quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều lệ
sáng kiến trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
- Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND
ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế Thi đua, Khen thưởng.
Mẫu
số 02
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN…..
ĐƠN VỊ………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
……(1)….., ngày
……. tháng ……. năm …….
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG DANH HIỆU CHIẾN SỸ THI ĐUA CẤP TỈNH
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm: Giới
tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền,
đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu,
giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được
giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá
nhân2:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC
KHEN THƯỞNG3
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ
quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC
NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
1 Ghi rõ địa danh
2 Nêu thành tích cá
nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất,
chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác
trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên
cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực
tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật
của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm
chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên, vai trò của cá nhân trong
công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội,
từ thiện …).
- Đối với cán bộ làm công tác
quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh
lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi
nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến
cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực
hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp
ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ
sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng
thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập;
số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh),
cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp;
số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng
thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người
được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người
được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học,
các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy
kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác
của Trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý
nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực
hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn
vị, ngành, địa phương …
3 Nêu các hình thức
khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định,
ngày, tháng, năm ký quyết định).
Ghi rõ thời gian 03 lần liên
tục được tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở" trước thời điểm
đề nghị; các sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận.
5. Đề nghị Chủ tịch UBND
tỉnh tặng danh hiệu “Doanh nghiệp Hà Tĩnh tiêu biểu”.
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị trình đề nghị khen thưởng (sau đây
gọi tắt là đơn vị trình) và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực
tiếp: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trực tiếp hướng dẫn cho đơn vị
trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua
hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bằng
văn bản cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận
và thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ, lập danh sách trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
tỉnh họp xét; căn cứ kết quả họp xét, Ban Thi đua - Khen thưởng dự thảo văn bản
trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh).
- Bước 3: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành chính.
Các trường hợp không được tặng
danh hiệu (không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật,…) Ban
Thi đua - Khen thưởng thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
5.2. Cách thức thực hiện:
Đơn vị trình khen thưởng nộp hồ
sơ về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 19, đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân
Giang, thành phố Hà Tĩnh) theo hình thức trực tiếp (tại Phòng Tổng hợp - Hành chính)
hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản giới thiệu kèm theo
danh sách các doanh nghiệp đề nghị xét tôn vinh của các sở, ban, ngành, địa
phương và Hiệp hội doanh nghiệp.
- Báo cáo thành tích của doanh nghiệp
theo mẫu (Biểu M1) và các văn bản chứng minh thành tích có xác nhận của cơ quan
liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh
12 ngày, Văn phòng UBND tỉnh 03 ngày).
5.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính, hiện vật khen thưởng.
5.8. Lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo thành tích của doanh nghiệp
(Biểu M1, ban hành kèm theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 15/4/2015 của
UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế xét tôn vinh “Doanh nghiệp Hà Tĩnh tiêu biểu”
và “Doanh nhân Hà Tĩnh tiêu biểu”).
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Các doanh nghiệp được xét tôn
vinh “Doanh nghiệp Hà Tĩnh tiêu biểu” phải không vi phạm quy định tại Điều 3 và
đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 6 và đạt các tiêu chí tại Điều 7 Quy
chế xét tôn vinh “Doanh nghiệp Hà Tĩnh tiêu biểu” và “Doanh nhân Hà Tĩnh tiêu biểu”,
ban hành kèm theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh.
Điều 7 quy định tiêu chí xét
tôn vinh "Doanh nghiệp Hà Tĩnh tiêu biểu”:
- Doanh thu tăng so với cùng kỳ
năm trước từ 20% trở lên;
- Tỷ lệ lợi nhuận/doanh thu
tăng so với cùng kỳ năm trước từ 15% trở lên;
- Tỷ lệ nộp ngân sách/doanh thu
tăng so với cùng kỳ năm trước từ 12% trở lên;
- Tỷ lệ giá trị tham gia các
hoạt động xã hội từ thiện/lợi nhuận tăng so với cùng kỳ năm trước;
- Thu nhập bình quân của người
lao động trong doanh nghiệp ổn định/ tăng so với năm trước;
- Thực hiện đảm bảo chế độ,
chính sách, quyền lợi cho người lao động;
- Thực hiện đúng về quy định
bảo vệ môi trường;
- Xếp loại tổ chức Đảng trong
sạch vững mạnh trở lên;
- Có tổ chức Công đoàn trong
sạch vững mạnh trở lên và đã ký kết thoả ước lao động tập thể.
- Có đề tài sáng kiến kỹ thuật
hoặc ứng dụng sáng kiến, cải tiến kỹ thuật và công nghệ mới vào sản xuất kinh
doanh;
- Có trang bị các vật tư, thiết
bị bảo hộ đầy đủ cho người lao động và thực hiện tốt công tác phòng chống cháy
nổ.
- Thực hiện tốt công tác thi
đua, khen thưởng.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 14/6/2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 16/11/2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP
ngày 27/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP
ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV
ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013
- Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND
ngày 15/4/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế xét tôn vinh “Doanh
nghiệp Hà Tĩnh tiêu biểu” và “Doanh nhân Hà Tĩnh tiêu biểu”.
-
Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy
chế Thi đua, Khen thưởng.
Biểu M1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
Đề nghị xét tôn vinh “Doanh nghiệp Hà Tĩnh tiêu biểu”
I.
Thông tin về doanh nghiệp:
- Tên
doanh nghiệp:........................................................................................
- Mã
số thuế:..................................................................................................
-
Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh
chính:.........................................
- Địa
chỉ:........................................................................................................
-
Điện thoại :.......................................Fax:.....................................................
-
Email:................................................Website:.............................................
II.
Thành tích đạt được:
1.
Doanh nghiệp đạt được các chỉ tiêu sau.
STT
|
Chỉ tiêu
|
ĐVT
|
Năm...
|
Năm..
|
Tỷ lệ tăng
(%)
|
1
|
Vốn sở hữu
|
Triệu đồng
|
|
|
|
2
|
Doanh thu
|
Triệu đồng
|
|
|
|
3
|
Lợi nhuận sau thuế
|
Triệu đồng
|
|
|
|
4
|
Tỷ suất lợi nhuận/vốn chủ sở
hữu
|
Triệu đồng
|
|
|
|
5
|
Nộp ngân sách
|
Triệu đồng
|
|
|
|
6
|
Số lượng CBCNV
|
Người
|
|
|
|
7
|
Bình quân thu nhập đầu
người/tháng
|
Triệu đồng
|
|
|
|
8
|
Tham gia các hoạt động xã hội
(công việc, kinh phí)
|
Triệu đồng
|
|
|
|
9
|
Xếp loại tổ chức Đảng
|
TSMV/TSVMTB
|
|
|
|
10
|
Xếp loại tổ chức Công đoàn
|
VMXS/VMTB
|
|
|
|
11
|
Giải quyết việc làm lao động
mới trong năm.
|
Người
|
|
|
|
2. Đánh giá những thành tích
nổi bật.
3. Các danh hiệu và hình thức
khen thưởng doanh nghiệp đã được tặng:
Bản báo cáo thành tích trên là
đúng sự thật, nếu sai Doanh nghiệp xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
|
...................., ngày........tháng........năm........
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
|
6. Đề nghị Chủ tịch UBND
tỉnh tặng danh hiệu “Doanh nhân Hà Tĩnh tiêu biểu”.
6.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị trình đề nghị khen thưởng (sau đây
gọi tắt là đơn vị trình) và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực
tiếp: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trực tiếp hướng dẫn cho đơn vị
trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua
hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bằng
văn bản cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận
và thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ, lập danh sách trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
tỉnh họp xét; căn cứ kết quả họp xét, Ban Thi đua - Khen thưởng dự thảo văn bản
trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh); đối với cá nhân thuộc diện Ban
Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, phải có ý kiến
thông báo bằng văn bản của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
- Bước 3: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành chính.
Các trường hợp không được tặng
danh hiệu (không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật,…) Ban
Thi đua - Khen thưởng thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
6.2. Cách thức thực hiện:
Đơn vị trình khen thưởng nộp hồ
sơ về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 19, đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân
Giang, thành phố Hà Tĩnh ) theo hình thức trực tiếp (tại Phòng Tổng hợp - Hành chính)
hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản giới thiệu kèm theo
danh sách các doanh nhân đề nghị xét tôn vinh của các sở, ban, ngành, địa
phương và Hiệp hội doanh nghiệp.
- Báo cáo thành tích của doanh
nhân theo mẫu (Biểu M2) và các văn bản chứng minh thành tích có xác nhận của cơ
quan liên quan.
b). Số lượng: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh
12 ngày, Văn phòng UBND tỉnh 03 ngày).
6.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính, hiện vật khen thưởng.
6.8. Lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo thành tích của doanh
nhân (Biểu M2, ban hành kèm theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 15/4/2015
của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế xét tôn vinh “Doanh nghiệp Hà Tĩnh tiêu biểu”
và “Doanh nhân Hà Tĩnh tiêu biểu”).
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Các doanh nhân được xét tôn
vinh “Doanh nhân Hà Tĩnh tiêu biểu” phải không vi phạm quy định tại Điều 3 và
đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 6 và đạt các tiêu chí tại Điều 8 Quy
chế xét tôn vinh “Doanh nghiệp Hà Tĩnh tiêu biểu” và “Doanh nhân Hà Tĩnh tiêu
biểu”, ban hành kèm theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh.
Điều 8 quy định Tiêu chí xét
tôn vinh “Doanh nhân Hà Tĩnh tiêu biểu”:
- Gương mẫu chấp hành tốt các
quy định của pháp luật, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với nhà nước.
- Quản lý và điều hành doanh
nghiệp đạt hiệu quả về kinh tế, xã hội (được thể hiện tại báo cáo tài chính
hàng năm) và được tập thể người lao động doanh nghiệp đánh giá cao.
- Đảm bảo đầy đủ chế độ chính
sách, chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho người lao động tại doanh nghiệp.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 14/6/2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 16/11/2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP
ngày 27/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP
ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV
ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND
ngày 15/4/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế xét tôn vinh “Doanh
nghiệp Hà Tĩnh tiêu biểu” và “Doanh nhân Hà Tĩnh tiêu biểu”).
- Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND
ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế Thi đua, Khen thưởng.
Biểu
M2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
Đề nghị xét tôn vinh “Doanh nhân Hà Tĩnh tiêu biểu”
I. Thông tin cá nhân:
- Họ và tên:.....................................................................................................
- Chức vụ:.......................................................................................................
- Đơn vị công
tác:............................................................................................
- Chỗ ở hiện
nay:............................................................................................
- Điện thoại:....................................................................................................
II. Thông tin về doanh
nghiệp:
- Tên doanh nghiệp:........................................................................................
- Mã số thuế:...................................................................................................
- Lĩnh vực hoạt động sản xuất
kinh doanh chính..........................................
- Địa chỉ:.........................................................................................................
- Email:................................................Website:.............................................
III. Thành tích đạt được:
1. Thành tích tập thể:
a. Doanh nghiệp đạt được các
chỉ tiêu sau.
STT
|
Chỉ tiêu
|
ĐVT
|
Năm..
|
Năm..
|
Tỷ lệ tăng (%)
|
1
|
Vốn sở hữu
|
Triệu đồng
|
|
|
|
2
|
Doanh thu
|
Triệu đồng
|
|
|
|
3
|
Lợi nhuận sau thuế
|
Triệu đồng
|
|
|
|
4
|
Tỷ suất lợi nhuận/vốn chủ sở
hữu
|
Triệu đồng
|
|
|
|
5
|
Nộp ngân sách
|
Triệu đồng
|
|
|
|
6
|
Số lượng CBCNV
|
Người
|
|
|
|
7
|
Bình quân thu nhập đầu
người/tháng
|
Triệu đồng
|
|
|
|
8
|
Tham gia các hoạt động xã hội
(công việc, kinh phí)
|
Triệu đồng
|
|
|
|
9
|
Xếp loại tổ chức Đảng
|
TSMV/ TSVMTB
|
|
|
|
10
|
Xếp loại tổ chức Công đoàn
|
VMXS/ VMTB
|
|
|
|
11
|
Giải quyết việc làm lao động
mới trong năm.
|
Người
|
|
|
|
b. Các danh hiệu thi đua và
hình thức khen thưởng của Doanh nghiệp :
2. Thành tích cá nhân:
a. Gương mẫu chấp hành tốt các
quy định pháp luật, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với nhà nước.
b. Quản lý và điều hành doanh nghiệp.
c. Giải quyết đầy đủ chế độ
chính sách, chăm lo đời sống tinh thần cho người lao động tại doanh nghiệp.
d. Tham gia các hoạt động từ
thiện và phát triển cộng đồng.
e. Các Danh hiệu thi đua và
hình thức khen thưởng của cá nhân: Từ Bằng khen trở lên.
Tôi xin cam kết bản báo cáo
thành tích trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm./.
Xác nhận của doanh nghiệp
|
...................., ngày........tháng........năm........
Người viết báo cáo
|
7. Đề nghị tặng Bằng khen
của Chủ tịch UBND tỉnh đối với thành tích thực hiện phong trào thi đua thường
xuyên.
7.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị trình đề nghị khen thưởng (sau đây
gọi tắt là đơn vị trình) và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực
tiếp: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trực tiếp hướng dẫn cho đơn vị
trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua
hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bằng
văn bản cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận
và thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ, dự thảo văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Văn
phòng UBND tỉnh).
- Bước 3: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành chính.
Các trường hợp không được khen
thưởng (không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ) Ban Thi đua - Khen thưởng thông
báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
7.2. Cách thức thực hiện:
Đơn vị trình khen thưởng nộp hồ
sơ về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 19, đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân
Giang, thành phố Hà Tĩnh ) theo hình thức trực tiếp (tại Phòng Tổng hợp - Hành chính)
hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách
đề nghị khen thưởng;
+ Báo cáo thành tích có xác
nhận của đơn vị trình khen thưởng (báo cáo thành tích 02 năm);
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng của đơn vị trình khen.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh
07 ngày, Văn phòng UBND tỉnh 03 ngày).
7.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh; hiện vật khen
thưởng.
7.8. Lệ phí: Không.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo thành tích đề nghị
tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện phong trào thi đua thường
xuyên đối với tập thể (Mẫu số 1, ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP
ngày 27/4/2012 của Chính phủ).
- Báo cáo thành tích đề nghị
tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện phong trào thi đua thường
xuyên đối với cá nhân (Mẫu số 2, ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP
ngày 27/4/2012 của Chính phủ).
Theo Khoản 2, Điều 1 Nghị định
số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ: Đối với những đơn vị có nghĩa vụ
nộp ngân sách nhà nước, khi trình các hình thức khen thưởng, trong báo cáo thành
tích phải kê khai rõ các nội dung: Số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế
đã nộp trong năm so với đăng ký; Tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với
năm trước; Cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy
định của pháp luật và nộp đúng thời hạn.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Theo Điểm c, Khoản 2, Điều 3
Quy chế Thi đua, Khen thưởng tỉnh, ban hành kèm theo Quyết định số
25/2015/QĐ-UBND ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh (sau đây gọi tắt là Quy chế Thi
đua, Khen thưởng tỉnh): Trong một năm, một đối tượng đã trình xét tặng Bằng
khen Thủ tướng Chính phủ hoặc Huân chương thì không đồng thời trình Chủ tịch
UBND tỉnh tặng Bằng khen.
Theo Điều 22 Quy chế Thi đua,
Khen thưởng tỉnh quy định đối tượng, tiêu chuẩn tặng Bằng khen Chủ tịch UBND
tỉnh như sau:
7.10.1. Bằng khen của Chủ tịch
UBND tỉnh xét tặng cho cá nhân gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách
của Đảng, pháp luật của Nhà nước, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống
tham nhũng và đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có thành tích xuất sắc được
bình xét trong các phong trào thi đua do UBND tỉnh phát động từ 01 năm trở lên;
b) Đạt nhiều thành tích, có
phạm vi ảnh hưởng trong từng lĩnh vực thuộc tỉnh, bản thân và những người trong
gia đình không vi phạm trật tự an toàn giao thông, tệ nạn ma túy, chính sách
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình; đối với công nhân, nông dân, người lao động,
các mô hình, điển hình kinh tế, xã hội có nhiều thành tích có phạm vi ảnh hưởng
trong cấp xã, cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã.
c) 02 năm liên tục hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 02 sáng kiến được công nhận và áp dụng
hiệu quả trong phạm vi cấp cơ sở.
7.10.2. Bằng khen của Chủ tịch
UBND tỉnh xét tặng cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách
của Đảng, pháp luật của Nhà nước, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống
tham nhũng và đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có thành tích xuất sắc được
bình xét trong phong trào thi đua do UBND tỉnh phát động từ 01 năm trở lên;
b) Đạt thành tích xuất sắc đột
xuất có phạm vi ảnh hưởng trong từng lĩnh vực thuộc tỉnh;
c) 02 năm liên tục hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ; tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh, tích cực tham
gia các hoạt động xã hội; nội bộ đoàn kết, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ
sở, tổ chức tốt các phong trào thi đua; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần
trong tập thể; thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối với mọi thành viên
trong tập thể.
7.10.3. Bằng khen tặng công
nhân tiêu biểu trong thực hiện phong trào thi đua trong giai cấp công nhân, do
Liên đoàn Lao động tỉnh đề nghị.
7.10.4. Bằng khen của Chủ tịch
UBND tỉnh xét tặng cho nông dân có mô hình kinh tế phát triển có hiệu quả, ổn
định từ 02 năm trở lên, giải quyết việc làm cho lao động: UBND các huyện, thành
phố, thị xã và các ngành liên quan chỉ đạo xét duyệt và đề nghị Chủ tịch UBND
tỉnh khen thưởng, tổ chức trao thưởng vào cuối năm nhân tổng kết xây dựng nông
thôn mới và tổng kết công tác thi đua, khen thưởng cấp tỉnh và cấp huyện.
7.10.5. Số lượng Bằng khen UBND
tỉnh về thành tích công tác năm tặng cho tập thể đạt đủ tiêu chuẩn và không quá
15% số phòng, ban, đơn vị trực thuộc của đơn vị; tặng cho cá nhân không quá 10%
số cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của đơn vị. Trong đó, số cán
bộ, công chức, viên chức không giữ chức vụ, người lao động trực tiếp được xét
đề nghị từ 35% trở lên.
7.10.6. Trong một năm đã khen
về thành tích chuyên đề thì không xét khen về thành tích công tác năm cho cùng
một đối tượng.
7.10.7. Tập thể và cá nhân đã
được tặng huân chương Lao động, hoặc Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ thì ít
nhất phải sau 02 năm tính từ thời điểm có quyết định tặng Huân chương lao động
hoặc Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ mới đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng
khen về thành tích công tác năm.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 14/6/2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 16/11/2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP
ngày 27/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP
ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV
ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010
của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua, Khen
thưởng năm 2013.
- Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND
ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế Thi đua, Khen thưởng.
Mẫu
số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN…..
ĐƠN VỊ………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
……(1)….., ngày
……. tháng ……. năm …….
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG BẰNG KHEN CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên
tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH
HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện
thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát
triển;
- Những đặc điểm chính của đơn
vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất),
các tổ chức đảng, đoàn thể2
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức
năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ
vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn
khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những
thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng
suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen
thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải
pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng
dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban,
ngành, địa phương và cả nước3.
2. Những biện pháp hoặc nguyên
nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực
tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước4.
4. Hoạt động của tổ chức đảng,
đoàn thể5.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC
KHEN THƯỞNG6
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ
quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
1 Ghi rõ địa danh.
2 Đối với đơn vị sản
xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động;
nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …).
3 Nêu các tiêu chí
cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm
trước), ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh
doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu,
lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình
quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc
lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực
hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao
động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng
thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập;
số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh),
cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia, số giáo viên giỏi các cấp;
số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng
thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người
được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người
được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí, số đề tài nghiên cứu khoa học,
các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
4 Việc thực hiện chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời
sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện …
5 Công tác xây dựng
đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng,
đoàn thể.
6 Nêu các danh hiệu
thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn
thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi
rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Mẫu
số 02
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN…..
ĐƠN VỊ………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
……(1)….., ngày
……. tháng ……. năm …….
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG BẰNG KHEN CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm:
Giới
tính:
- Quê quán2:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền,
đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu,
giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được
giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá
nhân3:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC
KHEN THƯỞNG4
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ
quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
1 Ghi rõ địa danh.
2 Đơn vị hành chính:
Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh): tỉnh (thành
phố trực thuộc trung ương).
3 Nêu thành tích cá
nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất,
chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác
trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên
cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực
tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật
của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm
chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên, vai trò của cá nhân trong
công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội,
từ thiện …).
- Đối với cán bộ làm công tác
quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh
lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận,
nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến
kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính
sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách
nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực
phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng
thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập;
số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh),
cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp;
số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng
thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người
được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người
được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học,
các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy
kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác
của Trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý
nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực
hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn
vị, ngành, địa phương …
4 Nêu các hình thức
khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định,
ngày, tháng, năm ký quyết định).
- Ghi rõ số quyết định công nhận
danh hiệu thi đua trong 07 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động
hạng ba, 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ v.v…
- Đối với đề nghị phong tặng
danh hiệu "Chiến sỹ thi đua toàn quốc":
+ Ghi rõ số quyết định, ngày,
tháng, năm, ký quyết định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu "Chiến
sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương" và 06 lần đạt
danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cơ sở" trước thời điểm đề nghị;
+ Ghi rõ nội dung các sáng kiến
kinh nghiệm, giải pháp hữu ích trong quản lý, công tác hoặc đề tài nghiên cứu
(tham gia là thành viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có ý kiến xác nhận của
Hội đồng sáng kiến, khoa học cấp Bộ, cấp tỉnh (ghi rõ văn bản, ngày, tháng,
năm) hoặc phải có giấy chứng nhận của Hội đồng kèm theo hồ sơ.
- Đối với báo cáo đề nghị phong
tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc
Trung ương” ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu "Chiến sĩ
thi đua cấp cơ sở" trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến được cấp có thẩm
quyền công nhận.
8. Đề nghị Chủ tịch UBND
tỉnh tặng Bằng khen trong phong trào thi đua chuyên đề, đột xuất.
8.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị trình đề nghị khen thưởng (sau đây
gọi tắt là đơn vị trình) và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực
tiếp: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trực tiếp hướng dẫn cho đơn vị
trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua
hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bằng
văn bản cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận
và thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ, dự thảo văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Văn
phòng UBND tỉnh).
- Bước 3: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành chính.
Các trường hợp không được khen
thưởng (không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật,…) Ban Thi
đua - Khen thưởng thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
8.2. Cách thức thực hiện:
Đơn vị trình khen thưởng nộp hồ
sơ về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 19, đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân
Giang, thành phố Hà Tĩnh ) theo hình thức trực tiếp (tại Phòng Tổng hợp - Hành chính)
hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
8.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách
đề nghị khen thưởng;
+ Báo cáo thành tích của tập
thể, cá nhân được đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh có xác nhận của
cơ quan, đơn vị trình khen thưởng;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh
07 ngày, Văn phòng UBND tỉnh 03 ngày).
8.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính, hiện vật khen thưởng.
8.8. Lệ phí: Không.
8.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo thành tích đề nghị
tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh về thành tích đột xuất cho tập thể, cá
nhân (Mẫu số 06, ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012
của Chính phủ).
- Báo cáo thành tích đề nghị
tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh về thành tích thi đua theo đợt hoặc
chuyên đề cho tập thể, cá nhân (Mẫu số 07, ban hành kèm theo Nghị định số
39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ).
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Theo Điều 22 Quy chế Thi đua,
Khen thưởng tỉnh quy định:
8.101. Bằng khen của Chủ tịch
UBND tỉnh xét tặng cho cá nhân gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách
của Đảng, pháp luật của Nhà nước, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống
tham nhũng và đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có thành tích xuất sắc được
bình xét trong các phong trào thi đua do UBND tỉnh phát động từ 01 năm trở lên;
b) Lập được nhiều thành tích,
có phạm vi ảnh hưởng trong từng lĩnh vực thuộc tỉnh, bản thân và những người
trong gia đình không vi phạm trật tự an toàn giao thông, tệ nạn ma túy, chính
sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình; đối với công nhân, nông dân, người lao
động, các mô hình, điển hình kinh tế, xã hội có nhiều thành tích có phạm vi ảnh
hưởng trong cấp xã, cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã.
8.10.2. Bằng khen của Chủ tịch
UBND tỉnh xét tặng cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách
của Đảng, pháp luật của Nhà nước, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống
tham nhũng và đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có thành tích xuất sắc được
bình xét trong phong trào thi đua do UBND tỉnh phát động từ 01 năm trở lên;
b) Lập được thành tích xuất sắc
đột xuất có phạm vi ảnh hưởng trong từng lĩnh vực thuộc tỉnh;
8.10.3. Bằng khen của Chủ tịch
UBND tỉnh xét tặng cho tập thể, cá nhân mưu trí, dũng cảm cứu người, cứu tài
sản; đạt giải trong các kỳ thi, hội diễn Quốc tế, Khu vực; đạt Huy chương Vàng
các giải thể thao Toàn quốc; đạt giải Nhất, Nhì trong các Kỳ thi học sinh giỏi Quốc
gia; tổ chức, cá nhân ngoài tỉnh và nước ngoài có thành tích đóng góp vào sự phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
8.10.4. Bằng khen của Chủ tịch
UBND tỉnh xét tặng cho gia đình gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách
của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có nhiều đóng góp về công sức, đất đai và tài
sản cho địa phương, xã hội có giá trị từ 100 triệu đồng/năm trở lên.
8.10.5. Trong một năm đã khen
về thành tích chuyên đề thì không xét khen về thành tích công tác năm cho cùng
một đối tượng.
Khen thưởng thành tích chuyên
đề chủ yếu khen cho các đối tượng trực tiếp thực hiện nội dung chuyên đề, các
đối tượng tham gia gián tiếp (lãnh đạo, chỉ đạo) thì thành tích tham gia chuyên
đề xét chung vào thành tích hàng năm tại đơn vị công tác. Trường hợp một đối tượng
tham gia nhiều chuyên đề, có thành tích xuất sắc, trong năm chỉ xét tặng bằng khen
Chủ tịch UBND tỉnh một lần.
Khoản 13, Điều 26 Quy chế Thi
đua, Khen thưởng tỉnh quy định: Việc tổng kết các phong trào thi đua theo
chuyên đề của tỉnh do Sở, ban, ngành, đoàn thể chủ trì phải báo cáo UBND tỉnh
về kế hoạch tổng kết. Khi có kế hoạch tổng kết của UBND tỉnh, các đơn vị thống
nhất với Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh để xét khen thưởng theo quy định.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 14/6/2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 16/11/2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP
ngày 27/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP
ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV
ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013
- Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND
ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế Thi đua, Khen thưởng.
Mẫu
số 06
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN…..
ĐƠN VỊ………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
……(1)….., ngày
……. tháng ……. năm …….
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG BẰNG KHEN CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH
(Về
thành tích xuất sắc đột xuất trong .........)
Tên
đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH
HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược
năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và
tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp;
chức vụ, đơn vị công tác …
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung
thành tích xuất sắc đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu;
phòng, chống tội phạm; phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài
sản của nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân …).
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN2
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
1 Ghi rõ địa danh
2 Đối với cá nhân:
Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
Mẫu
số 07
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN…..
ĐƠN VỊ………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
……(1)….., ngày
……. tháng ……. năm …….
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG BẰNG KHEN CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH
Tên
đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ
sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số
cán bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và
tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp;
chức vụ, đơn vị công tác …
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ
vào mục tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả … đã
được đăng ký trong đợt phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp,
giải pháp đạt được thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn
đầu phong trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua ….2.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN3
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
1 Ghi rõ địa danh.
2 Nếu là tập thể
hoặc thủ trưởng đơn vị sản xuất, kinh doanh phải nêu việc thực hiện nghĩa vụ
nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn
vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền).
3 Đối với cá nhân:
Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
9. Đề nghị Chủ tịch UBND
tỉnh khen thưởng và trình Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước khen thưởng về
thành tích đối ngoại.
9.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị trình đề nghị khen thưởng (sau đây
gọi tắt là đơn vị trình) và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực
tiếp: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trực tiếp hướng dẫn cho đơn vị
trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua
hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bằng
văn bản cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận
và thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ, dự thảo văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Văn
phòng UBND tỉnh).
Đối với hồ sơ khen thưởng Bằng
khen thủ tướng Chính phủ, Huân chương Độc lập, Huân chương Lao động các hạng,
Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ, lập danh sách trình Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng tỉnh họp xét; căn cứ kết quả họp xét, Ban Thi đua - Khen
thưởng dự thảo văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh); đối
với tập thể, cá nhân thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, phải có ý kiến thông báo bằng văn bản của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy.
- Bước 3: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành chính.
Các trường hợp không được khen
thưởng (không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật,…) Ban Thi
đua - Khen thưởng thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
9.2. Cách thức thực hiện:
Đơn vị trình khen thưởng nộp hồ
sơ về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 19, đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân
Giang, thành phố Hà Tĩnh ) theo hình thức trực tiếp (tại Phòng Tổng hợp - Hành chính)
hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách
đề nghị khen;
+ Báo cáo thành tích của tập
thể, cá nhân được có xác nhận của đơn vị trình khen;
+ Văn bản hiệp y của Sở ngoại
vụ (đối với khen thưởng tập thể, cá nhân người nước ngoài).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với Bằng khen của Chủ
tịch UBND tỉnh: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Ban Thi đua -
Khen thưởng tỉnh 07 ngày, Văn phòng UBND tỉnh 03 ngày)
- Đối với Bằng khen Thủ tướng
Chính phủ: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh: 07 ngày, Văn phòng UBND tỉnh 03 ngày và 20 ngày tại Ban Thi đua -
Khen thưởng Trung ương và Văn phòng Chính phủ).
- Đối với Huân chương Độc lập
và Huân chương Lao động các hạng: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh: 07 ngày, Văn phòng UBND tỉnh 03 ngày và 30 ngày
tại Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ
tịch nước).
9.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính, hiện vật khen thưởng.
9.8. Lệ phí : Không
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Báo cáo thành tích đề nghị khen
thưởng về thành tích đối ngoại (Mẫu số 08, ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP
ngày 27/4/2012 của Chính phủ).
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Người nước ngoài, người Việt
Nam ở nước ngoài, tập thể nước ngoài có thành tích đặc biệt xuất sắc đối với
Nhà nước Việt Nam được bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương công nhận, đề nghị.
- Theo Khoản 12, Điều 26 Quy
chế Thi đua, Khen thưởng tỉnh quy định: Tập thể, cá nhân ngoài tỉnh, người nước
ngoài có thành tích đóng góp vào phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh liên quan
đến sở, ngành, địa phương, đoàn thể nào thì Giám đốc sở, Thủ trưởng ban, ngành,
đoàn thể, Chủ tịch UBND địa phương đó quyết định khen thưởng hoặc đề nghị Chủ tịch
UBND tỉnh khen thưởng.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 14/6/2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 16/11/2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP
ngày 27/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP
ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV
ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ và
Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND
ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND
ngày 31/12/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các
hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Mẫu
số 08
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN…..
ĐƠN VỊ………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
……(1)….., ngày
……. tháng ……. năm …….
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG (TRUY TẶNG)
(Mẫu này áp dụng cho tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng đối ngoại)
Tên
đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH
HÌNH
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ
sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số
cán bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ họ và
tên, năm sinh, giới tính, đơn vị, chức vụ, trình độ chuyên môn …
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
- Báo cáo nêu rõ kết quả đã đạt
được trong sản xuất, công tác; những đóng góp của tập thể (cá nhân) đối với sự nghiệp
phát triển kinh tế, xã hội của Bộ, ngành, địa phương hoặc đối với đất nước Việt
Nam.
- Việc chấp hành chính sách,
pháp luật Việt Nam (nghĩa vụ nộp ngân sách, bảo đảm quyền lợi người lao động,
bảo vệ môi trường, tôn trọng phong tục tập quán …) và các hoạt động từ thiện,
nhân đạo …2
- Những đóng góp trong việc xây
dựng, củng cố tình đoàn kết, hữu nghị, hợp tác với Việt Nam3.
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN
THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TẶNG THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ
quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
1 Ghi rõ địa danh.
2 Nếu là tập thể
hoặc người đứng đầu đơn vị sản xuất, kinh doanh phải nêu việc thực hiện nghĩa
vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an
toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền).
3 Đối với cá nhân
người nước ngoài chỉ xét, đề nghị khen thưởng khi kết thúc nhiệm kỳ hoặc kết
thúc giai đoạn công tác tại Việt Nam.
10. Đề nghị Chủ tịch UBND
tỉnh trình Chính phủ tặng Cờ thi đua.
10.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị trình đề nghị khen thưởng (sau đây
gọi tắt là đơn vị trình) và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực
tiếp: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trực tiếp hướng dẫn cho đơn vị
trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua
hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bằng
văn bản cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận
và thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ, lập danh sách trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
tỉnh họp xét; căn cứ kết quả họp xét, Ban Thi đua - Khen thưởng dự thảo văn bản
trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh); đối với tập thể thuộc diện Ban
Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, phải có ý kiến
thông báo bằng văn bản của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
- Bước 3: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành chính.
Các trường hợp không được khen
thưởng (không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật,…) Ban Thi
đua - Khen thưởng thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
10.2. Cách thức thực hiện:
Đơn vị trình khen thưởng nộp hồ
sơ về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 19, đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân
Giang, thành phố Hà Tĩnh) theo hình thức trực tiếp (tại Phòng Tổng hợp - Hành chính)
hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
10.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách
đề nghị khen thưởng;
+ Báo cáo thành tích của tập
thể có xác nhận của đơn vị trình khen (báo cáo thành tích 01 năm);
+ Biên bản của Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng đơn vị.
b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ (kèm
theo file điện tử báo cáo thành tích gửi về hộp thư [email protected]).
10.4. Thời hạn giải quyết: 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh:
07 ngày, Văn phòng UBND tỉnh 03 ngày và 20 ngày tại Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương và Văn phòng Chính phủ). Trường hợp lấy ý kiến hiệp y, thời hạn giải quyết
của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thêm 10 ngày.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính, hiện vật khen thưởng.
10.8. Lệ phí: Không.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Báo cáo thành tích đề nghị tặng
Cờ thi đua của Chính phủ (Mẫu số 01, ban hành kèm theo Nghị định số
39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ).
Theo Khoản 2, Điều 1 Nghị định
số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ: Đối với những đơn vị có nghĩa vụ
nộp ngân sách nhà nước, khi trình các hình thức khen thưởng, trong báo cáo thành
tích phải kê khai rõ các nội dung: Số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế
đã nộp trong năm so với đăng ký; Tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với
năm trước; Cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy
định của pháp luật và nộp đúng thời hạn.
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Theo Điều 13 Quy chế Thi đua,
Khen thưởng tỉnh quy định:
10.10.1. Cờ thi đua của Chính
phủ được xét tặng cho tập thể tiêu biểu xuất sắc nhất trong số những tập thể
đạt tiêu chuẩn tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh thuộc các khối thi đua, các tập
thể thuộc các ngành, lĩnh vực, địa phương.
10.10.2. Các tập thể tiêu biểu
nhất trong phong trào thi đua theo chuyên đề do Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính
phủ phát động được đánh giá khi sơ kết, tổng kết từ 05 năm trở lên.
10.10.3. Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng tỉnh giúp Chủ tịch UBND tỉnh lựa chọn, đề nghị Thủ tướng Chính phủ
tặng “Cờ Thi đua của Chính phủ”. Số lượng đề nghị “Cờ thi đua của Chính phủ”
không quá 20% tổng số tập thể đạt tiêu chuẩn tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 14/6/2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 16/11/2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP
ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV
ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010
của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua, Khen
thưởng năm 2013.
- Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND
ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế Thi đua, Khen thưởng.
Mẫu
số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN…..
ĐƠN VỊ………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
……(1)….., ngày
……. tháng ……. năm …….
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG CỜ THI ĐUA CỦA CHÍNH PHỦ
Tên
tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH
HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện
thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát
triển;
- Những đặc điểm chính của đơn
vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất),
các tổ chức đảng, đoàn thể2
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức
năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ
vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn
khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những
thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng
suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen
thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải
pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng
dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban,
ngành, địa phương và cả nước3.
2. Những biện pháp hoặc nguyên
nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực
tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước4.
4. Hoạt động của tổ chức đảng,
đoàn thể5.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC
KHEN THƯỞNG6
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ
quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
1 Ghi rõ địa danh.
2 Đối với đơn vị sản
xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động;
nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …).
3 Nêu các tiêu chí
cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị có so sánh với năm
trước ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh
doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu,
lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình
quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc
lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực
hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao
động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng
thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập;
số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh),
cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia, số giáo viên giỏi các cấp;
số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng
thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người
được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người
được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí, số đề tài nghiên cứu khoa học,
các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
4 Việc thực hiện chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời
sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện …
5 Công tác xây dựng
đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng,
đoàn thể.
6 Nêu các danh hiệu
thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn
thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi
rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
11. Đề nghị Chủ tịch UBND
tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc”.
11.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị trình đề nghị khen thưởng (sau đây
gọi tắt là đơn vị trình) và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực
tiếp: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trực tiếp hướng dẫn cho đơn vị
trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua
hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bằng
văn bản cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận
và thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ, lập danh sách trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
tỉnh họp xét; căn cứ kết quả họp xét, Ban Thi đua - Khen thưởng dự thảo văn bản
trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh); đối với cá nhân thuộc diện Ban
Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, phải có ý kiến
thông báo bằng văn bản của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
- Bước 3: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành chính.
Các trường hợp không được khen
thưởng (không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật,…) Ban Thi
đua - Khen thưởng thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
11.2. Cách thức thực hiện:
Đơn vị trình khen thưởng nộp hồ
sơ về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 19, đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân
Giang, thành phố Hà Tĩnh) theo hình thức trực tiếp (tại Phòng Tổng hợp - Hành chính)
hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
11.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách
đề nghị khen thưởng;
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng của đơn vị trình khen (phải có số phiếu đồng ý của các thành viên
hội đồng từ 90% trở lên);
+ Báo cáo thành tích của cá
nhân trong 05 năm sau thời điểm đạt Danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp tỉnh lần thứ
2 (Báo cáo thành tích phải nêu rõ nội dung đề tài, sáng kiến, các giải pháp
trong công tác và đem lại hiệu quả thiết thực và trích lục ý kiến xác nhận của
Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh; trường hợp sáng kiến, giải pháp, đề tài đã được cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận thì gửi kèm bản sao giấy chứng nhận thay
cho ý kiến xác nhận của hội đồng sáng kiến cấp tỉnh.
+ Bản đề tài, sáng kiến kinh
nghiệm được Hội đồng khoa học, Hội đồng sáng kiến tỉnh công nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ (kèm
theo file điện tử báo cáo thành tích gửi về hộp thư [email protected]).
11.4. Thời hạn giải quyết: 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh:
07 ngày, Văn phòng UBND tỉnh 03 ngày và 20 ngày tại Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương và Văn phòng Chính phủ). Trường hợp lấy ý kiến hiệp y, thời hạn giải quyết
của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thêm 10 ngày.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính, hiện vật khen thưởng.
11.8. Lệ phí: Không.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo thành tích đề nghị
tặng thưởng (Mẫu số 02, ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ).
Theo Khoản 2, Điều 1 Nghị định
số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ: Đối với những đơn vị có nghĩa vụ
nộp ngân sách nhà nước, khi trình các hình thức khen thưởng, trong báo cáo thành
tích phải kê khai rõ các nội dung: Số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế
đã nộp trong năm so với đăng ký; Tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với
năm trước; Cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy
định của pháp luật và nộp đúng thời hạn.
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Theo Điều 9 Quy chế Thi đua,
Khen thưởng tỉnh quy định: Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” thực hiện
theo Điều 3 Nghị định số 65/2014/NĐ-CP cụ thể như sau:
11.10.1. Danh hiệu “Chiến sĩ
thi đua toàn quốc” được xét tặng cho cá nhân có thành tích tiêu biểu xuất sắc
nhất được lựa chọn trong số những cá nhân có hai lần liên tục đạt danh hiệu
“Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh” và đạt một trong số các điều kiện sau:
a) Có sáng kiến, đề tài nghiên
cứu khoa học đạt hiệu quả cao và có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc.
Hội đồng sáng kiến, Hội đồng
khoa học tỉnh có trách nhiệm giúp Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, công nhận và đánh
giá mức độ ảnh hưởng kinh tế và xã hội của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa
học (sáng kiến được xem xét, công nhận phải có hiệu quả kinh tế - xã hội, được
áp dụng vào thực tiễn tại 2 đến 3 cơ sở trở lên, liên tục trong 2 năm và được
minh chứng cụ thể).
b) Mưu trí, sáng tạo trong
chiến đấu, phục vụ chiến đấu phải đạt hiệu quả cao và có phạm vi ảnh hưởng
trong toàn quốc.
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
tỉnh có trách nhiệm phối hợp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xem xét, công
nhận sự mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu khi có yêu cầu.
11.10.2. Thời điểm xét danh
hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” là năm liền kề với năm đạt danh hiệu Chiến sĩ
thi đua cấp tỉnh lần thứ hai.
11.10.3. Cá nhân được đề nghị
Thủ tướng Chính phủ tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua toàn quốc" phải
đạt trên 90% số phiếu đồng ý của các thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
tỉnh.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 14/6/2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 16/11/2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP
ngày 27/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP
ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV
ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND
ngày 12/01/2015 của UBND tỉnh quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều lệ
sáng kiến trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
- Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND
ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế Thi đua, Khen thưởng.
Mẫu
số 02
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN…..
ĐƠN VỊ………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
……(1)….., ngày
……. tháng ……. năm …….
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG DANH HIỆU CHIẾN SỸ THI ĐUA TOÀN QUỐC
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng,
năm:
Giới tính:
- Quê quán2:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền,
đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu,
giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được
giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá
nhân3:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC
KHEN THƯỞNG4
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ
quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN,
ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
1 Ghi rõ địa danh.
2 Đơn vị hành chính:
Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh): tỉnh (thành
phố trực thuộc trung ương).
3 Nêu thành tích cá
nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất,
chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác
trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên
cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực
tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật
của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm
chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên, vai trò của cá nhân trong
công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội,
từ thiện …).
- Đối với cán bộ làm công tác
quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh
lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận,
nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến
kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính
sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách
nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực
phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng
thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập;
số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh),
cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp;
số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng
thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người
được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người
được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học,
các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy
kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác
của Trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý
nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực
hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn
vị, ngành, địa phương …
4 Nêu các hình thức
khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng trong (ghi rõ số quyết
định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
+ Ghi rõ số quyết định, ngày,
tháng, năm, ký quyết định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu "Chiến
sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương" và 06 lần đạt
danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cơ sở" trước thời điểm đề nghị;
+ Ghi rõ nội dung các sáng kiến
kinh nghiệm, giải pháp hữu ích trong quản lý, công tác hoặc đề tài nghiên cứu
(tham gia là thành viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có ý kiến xác nhận của
Hội đồng sáng kiến, khoa học cấp Bộ, cấp tỉnh (ghi rõ văn bản, ngày, tháng,
năm) hoặc phải có giấy chứng nhận của Hội đồng kèm theo hồ sơ.
12. Đề nghị Chủ tịch UBND
tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen.
12.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị trình đề nghị khen thưởng (sau đây
gọi tắt là đơn vị trình) và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực
tiếp: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trực tiếp hướng dẫn cho đơn vị
trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua
hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bằng
văn bản cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận
và thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ, lập danh sách trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
tỉnh họp xét; căn cứ kết quả họp xét, Ban Thi đua - Khen thưởng dự thảo văn bản
trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh); đối với tập thể, cá nhân thuộc
diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, phải
có ý kiến thông báo bằng văn bản của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
- Bước 3: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành chính.
Các trường hợp không được khen
thưởng (không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật,…) Ban Thi
đua - Khen thưởng thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
12.2. Cách thức thực hiện:
Đơn vị trình khen thưởng nộp hồ
sơ về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 19, đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân
Giang, thành phố Hà Tĩnh) theo hình thức trực tiếp (tại Phòng Tổng hợp - Hành chính)
hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
12.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách
đề nghị khen thưởng;
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng của đơn vị (đối với khen thưởng đột xuất không cần biên bản họp
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng).
+ Báo cáo thành tích của tập
thể, cá nhân đề nghị khen thưởng có xác nhận của đơn vị trình khen (báo cáo
thành tích 05 năm).
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ (kèm
theo file điện tử báo cáo thành tích gửi về hộp thư [email protected]).
12.4. Thời hạn giải quyết: 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh:
07 ngày, Văn phòng UBND tỉnh 03 ngày và 20 ngày tại Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương và Văn phòng Chính phủ). Trường hợp lấy ý kiến hiệp y, thời hạn giải quyết
của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thêm 10 ngày.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
12.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
12.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính, hiện vật khen thưởng.
12.8. Lệ phí: Không.
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo thành tích đề nghị
tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ (phong trào thi đua thường xuyên) đối
với tập thể (Mẫu số 01, ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ).
- Báo cáo thành tích đề nghị
tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ (phong trào thi đua thường xuyên) đối
với cá nhân (Mẫu số 02, ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ).
- Báo cáo thành tích đề nghị
tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh về thành tích đột xuất cho tập thể, cá
nhân (Mẫu số 06, ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012
của Chính phủ).
- Báo cáo thành tích đề nghị
tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh về thành tích thi đua theo đợt hoặc
chuyên đề cho tập thể, cá nhân (Mẫu số 07, ban hành kèm theo Nghị định số
39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ).
Theo Khoản 2, Điều 1 Nghị định
số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ: Đối với những đơn vị có nghĩa vụ
nộp ngân sách nhà nước, khi trình các hình thức khen thưởng, trong báo cáo thành
tích phải kê khai rõ các nội dung: Số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế
đã nộp trong năm so với đăng ký; Tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với
năm trước; Cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy
định của pháp luật và nộp đúng thời hạn.
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
12.10.1. Điểm c, Khoản 2, Điều
3 Quy chế Thi đua, Khen thưởng tỉnh: Đối với cá nhân trong một năm chỉ đề nghị
một hình thức khen thưởng cấp Nhà nước hoặc danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn
quốc” (trừ trường hợp khen thưởng thành tích đột xuất).
12.10.2. Điều 21 Quy chế Thi
đua, Khen thưởng tỉnh quy định tiêu chuẩn tặng Bằng khen Thủ tướng Chính phủ:
12.10.2.1.“Bằng khen của Thủ
tướng Chính phủ” để tặng cho cá nhân gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có thành tích xuất sắc tiêu
biểu được bình xét trong các phong trào thi đua do tỉnh phát động khi tiến hành
sơ kết, tổng kết 03 năm trở lên;
b) Lập được nhiều thành tích
hoặc thành tích đột xuất có phạm vi ảnh hưởng trong tỉnh;
c) Đã được tặng Bằng khen của
Chủ tịch UBND tỉnh, 05 năm tiếp theo liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ,
trong thời gian đó có 05 sáng kiến được công nhận và áp dụng hiệu quả trong
phạm vi cấp cơ sở hoặc mưu trí, dũng cảm, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ
chiến đấu được 05 lần tặng giấy khen trở lên.
12.10.2.2. “Bằng khen của Thủ
tướng Chính phủ” tặng cho công nhân, nông dân, người lao động gương mẫu chấp
hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, đạt một trong
các tiêu chuẩn sau:
a) Lập được nhiều thành tích
hoặc thành tích đột xuất trong trong lao động, sản xuất có phạm vi ảnh hưởng
trong địa bàn cấp huyện;
b) Công nhân có từ 02 sáng kiến
trở lên mang lại lợi ích và có đóng góp trong việc đào tạo, bồi dưỡng, giúp đỡ
đồng nghiệp để nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề;
c) Nông dân có mô hình sản xuất
hiệu quả và ổn định từ 02 năm trở lên, giúp đỡ hộ nông dân xóa đói giảm nghèo
và tạo việc làm cho nhiều người lao động, có doanh thu từ 500 triệu đồng/năm
trở lên.
12.10.2.3. “Bằng khen của Thủ
tướng Chính phủ” để tặng cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết, đạt một trong các tiêu
chuẩn sau:
a) Có thành tích xuất sắc tiêu
biểu được bình xét trong các phong trào thi đua do tỉnh phát động khi tiến hành
sơ kết, tổng kết 03 năm trở lên;
b) Lập được thành tích xuất sắc
đột xuất, thành tích có phạm vi ảnh hưởng trong tỉnh;
c) Đã được tặng Bằng khen của
Chủ tịch UBND tỉnh, 05 năm tiếp theo liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ,
trong thời gian đó có ít nhất 01 lần được tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh.
12.10.2.4. “Bằng khen của Thủ
tướng Chính phủ” để tặng cho gia đình gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có đóng góp lớn về công sức, đất đai và
tài sản cho địa phương, xã hội có giá trị từ 500 triệu đồng/năm trở lên.
12.10.2.5. Hội đồng thi đua
khen thưởng các cấp khi xét đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen phải kết
hợp giữa thành tích, tiêu chuẩn và quá trình cống hiến của cá nhân, tập thể.
12.10.3 Khoản 2, Điều 2 Thông
tư 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ:
Thi đua theo chuyên đề (hoặc
theo đợt) là hình thức thi đua nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ trọng tâm được xác
định trong khoảng thời gian nhất định hoặc tổ chức thi đua để phấn đấu hoàn
thành nhiệm vụ đột xuất, cấp bách của cơ quan, tổ chức, đơn vị. Cơ quan, tổ
chức, đơn vị chỉ phát động thi đua theo chuyên đề (hoặc theo đợt) khi đã xác
định rõ mục đích, yêu cầu, chỉ tiêu, nội dung, giải pháp và thời gian.
a) Thi đua theo chuyên đề tổ
chức trong phạm vi bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương, khi tiến hành sơ
kết, tổng kết, lãnh đạo các bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương thực hiện
việc khen thưởng theo thẩm quyền. Trường hợp tổ chức trong phạm vi cả nước, khi
sơ kết, tổng kết phong trào thi đua từ 03 năm trở lên, lựa chọn tập thể, cá
nhân có thành tích tiêu biểu xuất sắc đề nghị Thủ tướng Chính phủ xét tặng Bằng
khen; từ 05 năm trở lên lựa chọn tập thể, cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc
đề nghị Chủ tịch nước xét tặng "Huân chương Lao động" hạng ba hoặc
"Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng ba.
b) Khi tổ chức phong trào thi
đua theo chuyên đề có phạm vi trong tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc
phạm vi ngành và lĩnh vực thuộc bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương có thời
gian từ 03 năm trở lên, các bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương gửi kế
hoạch tổ chức phát động phong trào thi đua về Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương để tổng hợp và hướng dẫn xét khen thưởng.
12.10.4. Không khen thưởng cấp
Nhà nước (Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Huân chương) cho các tập thể hoặc
cá nhân khi bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương tiến hành sơ kết, tổng
kết việc thực hiện luật, pháp lệnh, nghị định hoặc phục vụ hội nghị, hội thảo,
diễn đàn...
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 14/6/2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 16/11/2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP
ngày 27/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP
ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV
ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND
ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế Thi đua, Khen thưởng.
Mẫu
số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN…..
ĐƠN VỊ………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
……(1)….., ngày
……. tháng ……. năm …….
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG BẰNG KHEN CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Tên
tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH
HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện
thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát
triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị,
địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các
tổ chức đảng, đoàn thể2
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức
năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ
vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn
khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những
thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng
suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen
thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải
pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng
dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban,
ngành, địa phương và cả nước3.
2. Những biện pháp hoặc nguyên
nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực
tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước4.
4. Hoạt động của tổ chức đảng,
đoàn thể5.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC
KHEN THƯỞNG6
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ
quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
1 Ghi rõ địa danh.
2 Đối với đơn vị sản
xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động;
nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …).
3 Nêu các tiêu chí
cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị có so sánh với 03 năm
trước ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh
doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu,
lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình
quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc
lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực
hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao
động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng
thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập;
số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh),
cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia, số giáo viên giỏi các cấp;
số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng
thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người
được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người
được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí, số đề tài nghiên cứu khoa học,
các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
4 Việc thực hiện chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời
sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện …
5 Công tác xây dựng
đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng,
đoàn thể.
6 Nêu các danh hiệu
thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn
thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng
trong 03 năm trước thời điểm đề nghị khen thưởng (ghi rõ số quyết định, ngày,
tháng, năm ký quyết định).
Mẫu
số 02
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN…..
ĐƠN VỊ………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
……(1)….., ngày
……. tháng ……. năm …….
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG BẰNG KHEN CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm:
Giới
tính:
- Quê quán2:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền,
đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu,
giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được
giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá
nhân3:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC
KHEN THƯỞNG4
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ
quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
1 Ghi rõ địa danh.
2 Đơn vị hành chính:
Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh): tỉnh (thành
phố trực thuộc trung ương).
3 Nêu thành tích cá
nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất,
chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác
trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên
cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực
tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật
của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm
chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên, vai trò của cá nhân trong
công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội,
từ thiện …).
- Đối với cán bộ làm công tác
quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh
lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận,
nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến
kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính
sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách
nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực
phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng
thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập;
số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh),
cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp;
số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng
thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người
được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người
được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học,
các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy
kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác
của Trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý
nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực
hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn
vị, ngành, địa phương …
4 Nêu các hình thức
khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng trong 5 năm trước thời
điểm đề nghị tặng Bằng khen Thủ tướng Chính phủ (ghi rõ số quyết định, ngày,
tháng, năm ký quyết định).
Mẫu
số 06
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN…..
ĐƠN VỊ………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
……(1)….., ngày
……. tháng ……. năm …….
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG (TRUY TẶNG) BẰNG KHEN THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Về thành tích xuất sắc đột xuất trong .........)
Tên
đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH
HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược
năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và
tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp;
chức vụ, đơn vị công tác …
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung
thành tích xuất sắc đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu;
phòng, chống tội phạm; phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài
sản của nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân …).
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN2
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
1 Ghi rõ địa danh
2 Đối với cá nhân:
Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
Mẫu
số 07
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN…..
ĐƠN VỊ………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
……(1)….., ngày
……. tháng ……. năm …….
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG BẰNG KHEN CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Tên
đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ
sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số
cán bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và
tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp;
chức vụ, đơn vị công tác …
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ
vào mục tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả … đã
được đăng ký trong đợt phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp,
giải pháp đạt được thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn
đầu phong trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua …. 2.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN3
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
1 Ghi rõ địa danh.
2 Nếu là tập thể
hoặc thủ trưởng đơn vị sản xuất, kinh doanh phải nêu việc thực hiện nghĩa vụ
nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn
vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền).
3 Đối với cá nhân:
Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
13. Đề nghị Chủ tịch UBND
tỉnh trình Chủ tịch nước tặng Huân chương Lao động các hạng.
13.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị trình đề nghị khen thưởng (sau đây
gọi tắt là đơn vị trình) và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực
tiếp: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trực tiếp hướng dẫn cho đơn vị
trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua
hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bằng
văn bản cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận
và thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ, lập danh sách trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
tỉnh họp xét; căn cứ kết quả họp xét, Ban Thi đua - Khen thưởng dự thảo văn bản
trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh); đối với tập thể, cá nhân thuộc
diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, phải
có ý kiến thông báo bằng văn bản của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
- Bước 3: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành chính.
Các trường hợp không được khen
thưởng (không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật,…) Ban Thi
đua - Khen thưởng thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
13.2. Cách thức thực hiện:
Đơn vị trình khen thưởng nộp hồ
sơ về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 19, đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân
Giang, thành phố Hà Tĩnh) theo hình thức trực tiếp (tại Phòng Tổng hợp - Hành chính)
hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
13.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách
đề nghị khen thưởng;
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng của đơn vị (đối với khen thưởng thành tích đột xuất không có biên
bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng).
+ Báo cáo thành tích của tập
thể, cá nhân đề nghị khen thưởng có xác nhận của đơn vị trình khen (báo cáo
thành tích 05 năm).
b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ (kèm
theo file điện tử báo cáo thành tích gửi về hộp thư [email protected]).
13.4. Thời hạn giải quyết: 40
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh:
07 ngày, Văn phòng UBND tỉnh 03 ngày và 30 ngày tại Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương và Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước). Trường hợp lấy ý kiến
hiệp y, thời hạn giải quyết của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thêm 10
ngày.
13.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
13.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
13.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính, hiện vật khen thưởng.
13.8. Lệ phí: Không.
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo thành tích đề nghị
tặng Huân chương Lao động các hạng về thành tích thường xuyên dành cho tập thể
(Mẫu số 1, ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của
Chính phủ).
- Báo cáo thành tích đề nghị
tặng Huân chương Lao động các hạng về thành tích thường xuyên dành cho cá nhân
(Mẫu số 2, ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của
Chính phủ.)
- Báo cáo thành tích đề nghị
tặng Huân chương Lao động các hạng về thành tích đột xuất cho tập thể, cá nhân
(Mẫu số 06, ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của
Chính phủ).
- Báo cáo thành tích đề nghị
tặng Huân chương Lao động các hạng về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên
đề cho tập thể, cá nhân (Mẫu số 07, ban hành kèm theo Nghị định số
39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ).
Theo Khoản 2, Điều 1 Nghị định
số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ: Đối với những đơn vị có nghĩa vụ
nộp ngân sách nhà nước, khi trình các hình thức khen thưởng, trong báo cáo thành
tích phải kê khai rõ các nội dung: Số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế
đã nộp trong năm so với đăng ký; Tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với
năm trước; Cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy
định của pháp luật và nộp đúng thời hạn.
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
13.10.1. Điều kiện tặng “Huân
chương Lao động” hạng nhất theo Điều 15, Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ:
13.10.1.1. “Huân chương Lao
động” hạng nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích xuất sắc, có
nhiều sáng tạo trong lao động, xây dựng Tổ quốc, gương mẫu chấp hành tốt chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, đạt một trong các tiêu
chuẩn sau:
a) Có thành tích đặc biệt xuất
sắc đột xuất hoặc có phát minh, sáng chế, sáng kiến được ứng dụng mang lại hiệu
quả cao có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc hoặc có công trình
khoa học, tác phẩm xuất sắc tiêu biểu cấp nhà nước;
b) Đã được tặng thưởng “Huân
chương Lao động” hạng nhì, 05 năm tiếp theo liên tục lập được thành tích xuất
sắc có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc, trong thời gian đó có 04
sáng kiến được công nhận và áp dụng hiệu quả trong cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn
thể Trung ương.
13.10.1.2. “Huân chương Lao
động” hạng nhất để tặng cho công nhân, nông dân, người lao động gương mẫu chấp
hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, đạt một trong
các tiêu chuẩn sau:
a) Đạt tiêu chuẩn quy định tại
Điểm a hoặc b Khoản 1 Điều này;
b) Có phát minh, sáng chế, sáng
kiến được ứng dụng trong thực tiễn mang lại hiệu quả và được cấp bộ, ngành,
đoàn thể Trung ương công nhận.
Công nhân có 07 phát minh, sáng
chế, sáng kiến mang lại lợi ích và có đóng góp trong việc đào tạo, bồi dưỡng,
giúp đỡ đồng nghiệp để nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề.
Nông dân có phát minh, sáng
chế, sáng kiến hoặc có mô hình sản xuất hiệu quả và ổn định từ 07 năm trở lên,
giúp đỡ nhiều hộ nông dân xóa đói giảm nghèo và tạo việc làm cho người lao động.
13.10.1.3. “Huân chương Lao
động” hạng nhất để tặng cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết, đạt một trong các tiêu
chuẩn sau:
a) Lập được thành tích xuất sắc
có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc;
b) Đã được tặng thưởng “Huân
chương Lao động” hạng nhì, 05 năm tiếp theo liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ, trong thời gian đó có 01 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” và 02 lần
được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương hoặc có 04 lần
được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương.
13.10.2. Điều kiện tặng “Huân
chương Lao động” hạng nhì theo Điều 16, Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ:
13.10.2.1. “Huân chương Lao
động” hạng nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích xuất sắc, sáng
tạo trong lao động, xây dựng Tổ quốc, gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có thành tích đặc biệt xuất
sắc đột xuất hoặc có phát minh, sáng chế, sáng kiến được ứng dụng mang lại hiệu
quả cao trong bộ, ngành, địa phương hoặc có công trình khoa học, tác phẩm xuất
sắc, tiêu biểu cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương;
b) Đã được tặng thưởng “Huân
chương Lao động” hạng ba, 05 năm tiếp theo liên tục lập được thành tích xuất
sắc có phạm vi ảnh hưởng và nêu g ương trong bộ, ngành, đoàn thể Trung ương,
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, trong thời gian đó có 03 sáng kiến được
công nhận và áp dụng hiệu quả trong cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương.
13.10.2.2. “Huân chương Lao
động” hạng nhì để tặng cho công nhân, nông dân, người lao động gương mẫu chấp
hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, đạt một trong
các tiêu chuẩn sau:
a) Đạt tiêu chuẩn quy định tại
Điểm a hoặc b Khoản 1 Điều này;
b) Có phát minh, sáng chế, sáng
kiến đã được ứng dụng trong thực tiễn mang lại hiệu quả và được cấp tỉnh công
nhận.
Công nhân có 05 sáng kiến mang
lại lợi ích và có đóng góp trong việc đào tạo, bồi dưỡng, giúp đỡ đồng nghiệp
để nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề.
Nông dân có phát minh, sáng
chế, sáng kiến hoặc có mô hình sản xuất hiệu quả và ổn định từ 05 năm trở lên
và đã giúp đỡ nhiều hộ nông dân xóa đói giảm nghèo và tạo việc làm cho người
lao động.
13.10.2.3. “Huân chương Lao
động” hạng nhì để tặng cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết, đạt một trong các tiêu
chuẩn sau:
a) Lập được thành tích xuất sắc
có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
b) Đã được tặng thưởng “Huân
chương Lao động” hạng ba, 05 năm tiếp theo liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ, trong thời gian đó có 01 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” và 01 lần
được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương hoặc có 03 lần
được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương.
13.10.3. Điều kiện tặng “Huân
chương Lao động” hạng ba theo Điều 17, Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ:
12.10.3.1. “Huân chương Lao
động” hạng ba để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích xuất sắc, sáng
tạo trong lao động, xây dựng Tổ quốc, gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có thành tích xuất sắc đột
xuất hoặc có công trình khoa học, nghệ thuật, có sáng kiến được Hội đồng khoa
học, Hội đồng sáng kiến cấp bộ, cấp tỉnh đánh giá xuất sắc, được ứng dụng vào
thực tiễn đem lại hiệu quả cao, thiết thực;
b) Đã được tặng “Bằng khen của
Thủ tướng Chính phủ”, 05 năm tiếp theo liên tục lập được thành tích xuất sắc,
trong thời gian đó có 02 sáng kiến được công nhận và áp dụng hiệu quả trong
phạm vi cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương.
13.10.3.2. “Huân chương Lao
động” hạng ba để tặng cho công nhân, nông dân, người lao động gương mẫu chấp
hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, đạt một trong
các tiêu chuẩn sau:
a) Đạt tiêu chuẩn quy định tại
Điểm a hoặc b Khoản 1 Điều này;
b) Có sáng kiến đã được ứng
dụng trong thực tiễn mang lại hiệu quả và được cấp huyện công nhận.
Công nhân có 03 sáng kiến mang
lại lợi ích và có đóng góp trong việc đào tạo, bồi dưỡng, giúp đỡ đồng nghiệp
để nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề.
Nông dân có sáng kiến hoặc có
mô hình sản xuất hiệu quả và ổn định từ 03 năm trở lên, giúp đỡ nhiều hộ nông
dân khác xóa đói giảm nghèo và tạo việc làm cho người lao động.
13.10.3. “Huân chương Lao động”
hạng ba để tặng cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Lập được thành tích xuất sắc
có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong lĩnh vực thuộc bộ, ngành, tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
b) Có quá trình xây dựng, phát
triển từ 10 năm trở lên, trong thời gian đó đã được tặng “Bằng khen của Thủ
tướng Chính phủ” và 05 năm tiếp theo liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ,
trong thời gian đó có 02 lần được tặng Cờ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể
Trung ương hoặc có 01 lần được tặng Cờ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể
Trung ương và 02 Bằng khen cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương.
13.10.4. Không khen thưởng cấp
Nhà nước (Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Huân chương) cho các tập thể hoặc
cá nhân khi bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương tiến hành sơ kết, tổng
kết việc thực hiện luật, pháp lệnh, nghị định hoặc phục vụ hội nghị, hội thảo,
diễn đàn...
13.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 14/6/2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 16/11/2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP
ngày 27/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP
ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV
ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND
ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế Thi đua, Khen thưởng.
Mẫu
số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN…..
ĐƠN VỊ………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
……(1)….., ngày
……. tháng ……. năm …….
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG HUÂN CHƯƠNG LAO ĐỘNG HẠNG…(2)
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH
HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện
thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát
triển;
- Những đặc điểm chính của đơn
vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất),
các tổ chức đảng, đoàn thể3
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức
năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ
vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn
khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những
thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng
suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen
thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải
pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng
dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban,
ngành, địa phương và cả nước4.
2. Những biện pháp hoặc nguyên
nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực
tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước5.
4. Hoạt động của tổ chức đảng,
đoàn thể6.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC
KHEN THƯỞNG7
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ
quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
1 Ghi rõ địa danh.
2 Ghi rõ hình thức
đề nghị khen thưởng.
3 Đối với đơn vị sản
xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động;
nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …).
4 Nêu các tiêu chí
cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị có so sánh với các
năm trước ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh
doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu,
lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình
quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc
lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực
hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao
động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng
thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập;
số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh),
cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia, số giáo viên giỏi các cấp;
số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng
thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người
được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người
được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí, số đề tài nghiên cứu khoa học,
các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
5 Việc thực hiện chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời
sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện …
6 Công tác xây dựng
đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng,
đoàn thể.
7 Nêu các danh hiệu
thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn
thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng
trong 03 năm trước thời điểm đề nghị khen thưởng (ghi rõ số quyết định, ngày,
tháng, năm ký quyết định).
Mẫu
số 02
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN…..
ĐƠN VỊ………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
……(1)….., ngày
……. tháng ……. năm …….
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG HUÂN CHƯƠNG LAO ĐỘNG HẠNG ..(2)
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm:
Giới
tính:
- Quê quán3:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền,
đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu,
giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được
giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá
nhân4:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC
KHEN THƯỞNG5
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ
quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
1 Ghi rõ địa danh.
2 Ghi rõ hình thức
đề nghị khen thưởng.
3 Đơn vị hành chính:
Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh): tỉnh (thành
phố trực thuộc trung ương).
4 Nêu thành tích cá
nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất,
chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác
trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên
cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực
tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật
của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm
chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên, vai trò của cá nhân trong
công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội,
từ thiện …).
- Đối với cán bộ làm công tác
quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh
lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận,
nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến
kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính
sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách
nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực
phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng
thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập;
số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh),
cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp;
số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng
thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người
được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người
được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học,
các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy
kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác
của Trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý
nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực
hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn
vị, ngành, địa phương …
5 Nêu các hình thức
khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng trong 5 năm trước thời
điểm đề nghị tặng Bằng khen Thủ tướng Chính phủ (ghi rõ số quyết định, ngày,
tháng, năm ký quyết định).
Mẫu
số 06
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN…..
ĐƠN VỊ………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
……(1)….., ngày
……. tháng ……. năm …….
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG (TRUY TẶNG) HUÂN CHƯƠNG LAO ĐỘNG HẠNG..(2)
(Về thành tích xuất sắc đột xuất trong .........)
Tên
đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH
HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược
năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và
tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp;
chức vụ, đơn vị công tác …
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung
thành tích xuất sắc đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu;
phòng, chống tội phạm; phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài
sản của nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân …).
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN3
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
1 Ghi rõ địa danh
2 Ghi rõ hình thức
đề nghị khen thưởng.
3 Đối với cá nhân:
Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
Mẫu
số 07
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN…..
ĐƠN VỊ………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
……(1)….., ngày
……. tháng ……. năm …….
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG HUÂN CHƯƠNG LAO ĐỘNG HẠNG2…
Tên
đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ
sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số
cán bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và
tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp;
chức vụ, đơn vị công tác …
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ
vào mục tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả … đã
được đăng ký trong đợt phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp,
giải pháp đạt được thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn
đầu phong trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua ….3.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN4
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
1 Ghi rõ địa danh.
2 Ghi rõ hình thức
đề nghị khen thưởng.
3 Nếu là tập thể
hoặc thủ trưởng đơn vị sản xuất, kinh doanh phải nêu việc thực hiện nghĩa vụ
nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn
vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền).
4 Đối với cá nhân:
Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
14. Đề nghị Chủ tịch UBND
tỉnh trình Chủ tịch nước tặng Huân chương Độc lập các hạng.
14.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị trình đề nghị khen thưởng (sau đây
gọi tắt là đơn vị trình) và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực
tiếp: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trực tiếp hướng dẫn cho đơn vị
trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua
hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bằng
văn bản cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận
và thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ, lập danh sách trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
tỉnh họp xét; căn cứ kết quả họp xét, Ban Thi đua - Khen thưởng dự thảo văn bản
trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh); đối với tập thể, cá nhân thuộc
diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, phải
có ý kiến thông báo bằng văn bản của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
- Bước 3: Ban Thi đua - Khen thưởng
tỉnh trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành chính.
Các trường hợp không được khen
thưởng (không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật,…) Ban Thi
đua - Khen thưởng thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
14.2. Cách thức thực hiện:
Đơn vị trình khen thưởng nộp hồ
sơ về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 19, đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân
Giang, thành phố Hà Tĩnh) theo hình thức trực tiếp (tại Phòng Tổng hợp - Hành chính)
hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
14.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách
đề nghị khen thưởng;
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng của đơn vị trình khen.
+ Báo cáo thành tích tập thể,
cá nhân đề nghị khen thưởng có xác nhận của đơn vị trình khen (báo cáo thành
tích 10 năm)
b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ (kèm
theo file điện tử báo cáo thành tích gửi về hộp thư [email protected]).
14.4. Thời hạn giải quyết: 40
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh:
07 ngày, Văn phòng UBND tỉnh 03 ngày và 30 ngày tại Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương và Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước). Trường hợp lấy ý kiến
hiệp y, thời hạn giải quyết của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thêm 10
ngày.
14.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
14.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
14.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính, hiện vật khen thưởng.
14.8. Lệ phí: Không.
14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo thành tích đề nghị
tặng Huân chương Độc lập các hạng cho tập thể (Mẫu số 01, ban hành kèm theo
Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ).
- Báo cáo thành tích đề nghị
tặng Huân chương Độc lập các hạng cho cá nhân (Mẫu số 02, ban hành kèm theo
Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ).
14.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
14.10.1. Điều kiện tặng “Huân
chương Độc lập” hạng nhất theo Điều 9 Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014
của Chính phủ:
14.10.1.1. “Huân chương Độc
lập” hạng nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất
sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng và của dân tộc, đạt một trong các tiêu
chuẩn sau:
a) Tham gia hoạt động cách mạng
liên tục trước năm 1945 và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó Trưởng ban
của Đảng ở Trung ương, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Thứ
trưởng hoặc chức vụ tương đương; Trung tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
b) Tham gia hoạt động liên tục
trong 02 cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ và đã đảm nhiệm một trong các
chức vụ: Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng hoặc chức vụ tương đương;
Khu ủy viên, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Thường vụ Quốc
hội, Trưởng đoàn thể chính trị-xã hội ở Trung ương (02 nhiệm kỳ, từ 08 đến 10
năm); Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
c) Tham gia hoạt động liên tục
trong kháng chiến chống Mỹ hoặc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã đảm nhiệm
một trong các chức vụ:
Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư
Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính
phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam (01 nhiệm kỳ, từ 03 đến 05 năm); Đại tướng lực lượng vũ trang
nhân dân.
Trưởng ban của Đảng ở Trung
ương, Bộ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc
Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương
(03 nhiệm kỳ, từ 13 đến 15 năm); Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân từ 10
năm trở lên.
14.10.1.2. “Huân chương Độc
lập” hạng nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân không thuộc đối tượng quy
định tại Khoản 1 Điều này lập được thành tích đặc biệt xuất sắc có phạm vi ảnh
hưởng và nêu gương trong toàn quốc ở một trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế,
xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc phòng, an ninh, ngoại
giao hoặc lĩnh vực khác được Nhà nước công nhận.
14.10.1.3. “Huân chương Độc
lập” hạng nhất để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Đã được tặng thưởng “Huân
chương Độc lập” hạng nhì, 10 năm tiếp theo liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ, trong thời gian đó có 04 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” và 01 lần
được tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” hoặc có 04 lần được tặng “Cờ thi
đua của Chính phủ” và 02 lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể
Trung ương;
b) Nội bộ đoàn kết, tổ chức
Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh.
14.10.2. Điều kiện tặng “Huân
chương Độc lập” hạng nhì theo Điều 10 Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014
của Chính phủ:
14.10.2.1. “Huân chương Độc
lập” hạng nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có nhiều thành tích xuất sắc
trong sự nghiệp cách mạng của Đảng và của dân tộc, đạt một trong các tiêu chuẩn
sau:
a) Được công nhận là cán bộ
tiền khởi nghĩa và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó Trưởng ban của Đảng
ở Trung ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy
trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể chính trị-xã hội ở Trung
ương (01 nhiệm kỳ, từ 03 đến 05 năm);
b) Tham gia hoạt động liên tục
trong 02 cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ và đã đảm nhiệm một trong các
chức vụ:
Trưởng ban của Đảng ở Trung
ương, Bộ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc
Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị-xã hội ở Trung ương
(01 nhiệm kỳ, từ 03 đến 05 năm).
Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung
ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực
thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung
ương (02 nhiệm kỳ, từ 08 đến 10 năm);
c) Tham gia hoạt động liên tục
trong kháng chiến chống Mỹ hoặc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã đảm nhiệm
một trong các chức vụ:
Trưởng ban của Đảng ở Trung
ương, Bộ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc
Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương
(02 nhiệm kỳ, từ 08 đến 10 năm); Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân từ 05
năm trở lên.
Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung
ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực
thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung
ương (03 nhiệm kỳ, từ 13 đến 15 năm).
14.10.2.2. “Huân chương Độc
lập” hạng nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân không thuộc đối tượng quy định
tại Khoản 1 Điều này lập được nhiều thành tích xuất sắc có phạm vi ảnh hưởng và
nêu gương trong toàn quốc ở một trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội,
văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc phòng, an ninh, ngoại giao hoặc
lĩnh vực khác, được cấp có thẩm quyền công nhận, đề nghị.
14.10.2.3. “Huân chương Độc
lập” hạng nhì để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Đã được tặng thưởng “Huân
chương Độc lập” hạng ba, 10 năm tiếp theo liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ, trong thời gian đó có 03 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” và 01 lần
được tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” hoặc có 03 lần được tặng “Cờ thi
đua của Chính phủ” và 02 lần tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể
Trung ương;
b) Nội bộ đoàn kết, tổ chức
Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh.
14.10.3. Điều kiện tặng “Huân
chương Độc lập” hạng ba theo Điều 11 Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014
của Chính phủ:
14.10.3.1. “Huân chương Độc
lập” hạng ba để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích xuất sắc trong sự
nghiệp cách mạng của Đảng và của dân tộc, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Tham gia cách mạng từ năm
1935 về trước;
b) Tham gia cách mạng trước năm
1945, hoạt động liên tục và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Cục trưởng, Vụ
trưởng, Tỉnh ủy viên, Thành ủy viên, Trưởng ban, ngành cấp tỉnh hoặc chức vụ
tương đương;
c) Được công nhận là cán bộ
tiền khởi nghĩa và đã giữ một trong các chức vụ: Cục trưởng, Vụ trưởng, Tỉnh ủy
viên, Thành ủy viên, Trưởng ban, ngành cấp tỉnh hoặc chức vụ tương đương hoặc người
tham gia hoạt động liên tục ở chiến trường miền Nam thời kỳ chống Mỹ, đã đảm
nhiệm chức vụ Huyện ủy viên hoặc chức vụ tương đương trước ngày 30 tháng 4 năm
1975;
d) Tham gia hoạt động liên tục
trong 02 cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ và đã đảm nhiệm một trong các
chức vụ: Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương
đương, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Phó Chủ tịch Ủy
ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể chính trị
- xã hội ở Trung ương (01 nhiệm kỳ, từ 03 đến 05 năm);
đ) Tham gia hoạt động liên tục
trong kháng chiến chống Mỹ hoặc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã đảm nhiệm
một trong các chức vụ:
Trưởng ban của Đảng ở Trung
ương, Bộ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc
Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương
(01 nhiệm kỳ, từ 03 đến 05 năm); Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân.
Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung
ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực
thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung
ương (02 nhiệm kỳ, từ 08 đến 10 năm).
14.10.3.2. “Huân chương Độc
lập” hạng ba để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân không thuộc đối tượng quy định
tại Khoản 1 Điều này lập được thành tích xuất sắc có phạm vi ảnh hưởng và nêu
gươngtrong toàn quốc ở một trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn
học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc phòng, an ninh, ngoại giao hoặc lĩnh
vực khác được cấp có thẩm quyền công nhận, đề nghị.
14.10.3.3. “Huân chương Độc
lập” hạng ba để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Đã được tặng thưởng “Huân
chương Lao động” hạng nhất, 10 năm tiếp theo liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ, trong thời gian đó có 02 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” và 01 lần
được tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” hoặc có 02 lần được tặng “Cờ thi
đua của Chính phủ” và 02 lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể
Trung ương;
b) Nội bộ đoàn kết, tổ chức
Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh;
c) Có quá trình xây dựng và
phát triển từ 30 năm trở lên.
14.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 14/6/2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 16/11/2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP
ngày 27/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP
ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV
ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND
ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế Thi đua, Khen thưởng.
Mẫu
số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN…..
ĐƠN VỊ………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
……(1)….., ngày
……. tháng ……. năm …….
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG HUÂN CHƯƠNG ĐỘC LẬP HẠNG…(2)
Tên
tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH
HÌNH.
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện
thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát
triển;
- Những đặc điểm chính của đơn
vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất),
các tổ chức đảng, đoàn thể3
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức
năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ
vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn
khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những
thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng
suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen
thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải
pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng
dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban,
ngành, địa phương và cả nước4.
2. Những biện pháp hoặc nguyên
nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn
sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước5.
4. Hoạt động của tổ chức đảng,
đoàn thể6.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC
KHEN THƯỞNG7
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ
quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
1 Ghi rõ địa danh.
2 Ghi rõ hình thức
đề nghị khen thưởng.
3 Đối với đơn vị sản
xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động;
nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …).
4 Nêu các tiêu chí
cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị có so sánh với các
năm trước ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh
doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu,
lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình
quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc
lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực
hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao
động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng
thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập;
số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh),
cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia, số giáo viên giỏi các cấp;
số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng
thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người
được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người
được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí, số đề tài nghiên cứu khoa học,
các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
5 Việc thực hiện chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời
sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện …
6 Công tác xây dựng
đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng,
đoàn thể.
7 Nêu các danh hiệu
thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn
thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng
trước thời điểm đề nghị khen thưởng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký
quyết định).
Mẫu
số 02
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN…..
ĐƠN VỊ………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
……(1)….., ngày
……. tháng ……. năm …….
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG HUÂN CHƯƠNG ĐỘC LẬP HẠNG..(2)
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm:
Giới
tính:
- Quê quán3:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền,
đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu,
giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được
giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá
nhân4:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC
KHEN THƯỞNG5
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ
quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
1 Ghi rõ địa danh.
2 Ghi rõ hình thức
đề nghị khen thưởng.
3 Đơn vị hành chính:
Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh): tỉnh (thành
phố trực thuộc trung ương).
4 Nêu thành tích cá
nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất,
chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác
trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên
cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực
tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật
của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm
chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên, vai trò của cá nhân trong
công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội,
từ thiện …).
- Đối với cán bộ làm công tác
quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh
lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận,
nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến
kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính
sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách
nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực
phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng
thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập;
số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh),
cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp;
số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng
thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người
được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người
được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học,
các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy
kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác
của Trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý
nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực
hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn
vị, ngành, địa phương …
5 Nêu các hình thức
khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng trong (ghi rõ số quyết
định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
15. Đề nghị tặng (truy tặng)
Huân chương cho cá nhân có quá trình cống hiến.
15.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị trình đề nghị khen thưởng (sau đây
gọi tắt là đơn vị trình) và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực
tiếp: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trực tiếp hướng dẫn cho đơn vị
trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua
hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bằng
văn bản cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận
và thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ, lập danh sách trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
tỉnh họp xét; căn cứ kết quả họp xét, Ban Thi đua - Khen thưởng dự thảo văn bản
trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh); phải có ý kiến thông báo bằng
văn bản của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
- Bước 3: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành chính.
Các trường hợp không được khen
thưởng (không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật,…) Ban Thi
đua - Khen thưởng thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
15.2. Cách thức thực hiện:
Đơn vị trình khen thưởng nộp hồ
sơ về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 19, đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân
Giang, thành phố Hà Tĩnh ) theo hình thức trực tiếp (tại Phòng Tổng hợp - Hành chính)
hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
15.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách
trích ngang cán bộ được đề nghị tặng (truy tặng) Huân chương;
+ Báo cáo thành tích đề nghị
tặng (hoặc truy tặng) Huân chương cho cán bộ lãnh đạo có quá trình cống hiến.
b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ (bản
chính).
15.4. Thời hạn giải quyết: 40
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh:
07 ngày, Văn phòng UBND tỉnh 03 ngày và 30 ngày tại Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương và Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước). Trường hợp lấy ý kiến
hiệp y, thời hạn giải quyết của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thêm 10
ngày.
15.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
15.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
15.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính, hiện vật khen thưởng.
15.8. Lệ phí: Không.
15.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo thành tích đề nghị
tặng (truy tặng) Huân chương cho cán bộ lãnh đạo có quá trình cống hiến (Mẫu số
3, kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ).
15.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
15.10.1 Theo quy định tại Khoản
1, Điều 9 Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2015 của Chính phủ: “Huân chương
Độc lập” hạng nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất
sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng và của dân tộc, đạt một trong các tiêu
chuẩn sau:
a) Tham gia hoạt động cách mạng
liên tục trước năm 1945 và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó Trưởng ban
của Đảng ở Trung ương, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Thứ
trưởng hoặc chức vụ tương đương; Trung tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
b) Tham gia hoạt động liên tục
trong 02 cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ và đã đảm nhiệm một trong các
chức vụ: Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng hoặc chức vụ tương đương;
Khu ủy viên, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Thường vụ Quốc
hội, Trưởng đoàn thể chính trị-xã hội ở Trung ương (02 nhiệm kỳ, từ 08 đến 10
năm); Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
c) Tham gia hoạt động liên tục
trong kháng chiến chống Mỹ hoặc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã đảm nhiệm
một trong các chức vụ:
Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư
Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính
phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam (01 nhiệm kỳ, từ 03 đến 05 năm); Đại tướng lực lượng vũ trang
nhân dân.
Trưởng ban của Đảng ở Trung
ương, Bộ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc
Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị-xã hội ở Trung ương
(03 nhiệm kỳ, từ 13 đến 15 năm); Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân từ 10
năm trở lên.
15.10.2. Theo quy định tại
Khoản 1, Điều 10 Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2015 của Chính phủ: “Huân
chương Độc lập” hạng nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có nhiều thành tích
xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng và của dân tộc, đạt một trong các
tiêu chuẩn sau:
a) Được công nhận là cán bộ
tiền khởi nghĩa và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó Trưởng ban của Đảng
ở Trung ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy
trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung
ương (01 nhiệm kỳ, từ 03 đến 05 năm);
b) Tham gia hoạt động liên tục
trong 02 cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ và đã đảm nhiệm một trong các
chức vụ:
Trưởng ban của Đảng ở Trung
ương, Bộ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc
Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị-xã hội ở Trung ương
(01 nhiệm kỳ, từ 03 đến 05 năm).
Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung
ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực
thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung
ương (02 nhiệm kỳ, từ 08 đến 10 năm);
c) Tham gia hoạt động liên tục
trong kháng chiến chống Mỹ hoặc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã đảm nhiệm
một trong các chức vụ:
Trưởng ban của Đảng ở Trung
ương, Bộ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc
Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương
(02 nhiệm kỳ, từ 08 đến 10 năm); Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân từ 05
năm trở lên.
Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung
ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực
thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung
ương (03 nhiệm kỳ, từ 13 đến 15 năm).
15.10.3 Theo quy định tại Khoản
1, Điều 11 Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2015 của Chính phủ: “Huân
chương Độc lập” hạng ba để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích xuất
sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng và của dân tộc, đạt một trong các tiêu
chuẩn sau:
a) Tham gia cách mạng từ năm
1935 về trước;
b) Tham gia cách mạng trước năm
1945, hoạt động liên tục và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Cục trưởng, Vụ trưởng,
Tỉnh ủy viên, Thành ủy viên, Trưởng ban, ngành cấp tỉnh hoặc chức vụ tương
đương;
c) Được công nhận là cán bộ
tiền khởi nghĩa và đã giữ một trong các chức vụ: Cục trưởng, Vụ trưởng, Tỉnh ủy
viên, Thành ủy viên, Trưởng ban, ngành cấp tỉnh hoặc chức vụ tương đương hoặc người
tham gia hoạt động liên tục ở chiến trường miền Nam thời kỳ chống Mỹ, đã đảm
nhiệm chức vụ Huyện ủy viên hoặc chức vụ tương đương trước ngày 30 tháng 4 năm
1975;
d) Tham gia hoạt động liên tục
trong 02 cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ và đã đảm nhiệm một trong các
chức vụ: Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương
đương, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Phó Chủ tịch Ủy
ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể chính trị
- xã hội ở Trung ương (01 nhiệm kỳ, từ 03 đến 05 năm);
đ) Tham gia hoạt động liên tục
trong kháng chiến chống Mỹ hoặc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã đảm nhiệm
một trong các chức vụ:
Trưởng ban của Đảng ở Trung
ương, Bộ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc
Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương
(01 nhiệm kỳ, từ 03 đến 05 năm); Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân.
Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung
ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực
thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung
ương (02 nhiệm kỳ, từ 08 đến 10 năm).
15.10.4. Theo quy định tại
Khoản 3, Điều 15 Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2015 của Chính phủ: “Huân
chương Lao động” hạng nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có quá trình cống
hiến lâu dài, liên tục trong các cơ quan, tổ chức, đoàn thể, có thành tích xuất
sắc trong xây dựng Tổ quốc, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Được công nhận là cán bộ
tiền khởi nghĩa và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó Cục trưởng, Phó Vụ
trưởng, Phó Trưởng ban, ngành cấp tỉnh hoặc chức vụ tương đương;
b) Tham gia trong 02 cuộc kháng
chiến chống Pháp, chống Mỹ và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung
ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực
thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung
ương.
Vụ trưởng, Thường vụ tỉnh ủy,
thành ủy, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, UBND, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương từ 10 năm trở lên;
c) Tham gia trong kháng chiến
chống Mỹ hoặc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã đảm nhiệm một trong các chức
vụ:
Trưởng ban của Đảng ở Trung
ương, Bộ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc
Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương.
Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung
ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực
thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung
ương từ 05 năm trở lên.
Vụ trưởng, Thường vụ Tỉnh ủy,
Thành ủy, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách, Phó Chủ tịch Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương hoặc chức vụ tương đương từ 15 năm trở lên.
15.10.5. Theo quy định tại
Khoản 3, Điều 16 Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2015 của Chính phủ: “Huân
chương Lao động” hạng nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có quá trình cống
hiến lâu dài, liên tục trong các cơ quan, tổ chức, đoàn thể, có thành tích xuất
sắc trong xây dựng Tổ quốc, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Tham gia trong 02 cuộc kháng
chiến chống Pháp, chống Mỹ và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Vụ trưởng, Thường vụ Tỉnh ủy,
Thành ủy trực thuộc Trung ương, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách,
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương từ 6 năm đến dưới 10 năm.
Giám đốc Sở, Trưởng ban, ngành,
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh,
Bí thư, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, UBND quận, huyện, thị xã, Phó Vụ trưởng hoặc
chức vụ tương đương từ 10 năm trở lên;
b) Tham gia trong kháng chiến
chống Mỹ hoặc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã đảm nhiệm một trong các chức
vụ:
Vụ trưởng, Thường vụ Tỉnh ủy,
Thành ủy trực thuộc Trung ương, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách,
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc chức vụ tương đương từ 10 năm
đến dưới 15 năm.
Giám đốc Sở, Trưởng ban, ngành,
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh,
Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội cấp tỉnh, Bí thư, Chủ tịch Hội đồng nhân
dân, UBND quận, huyện, thị xã, Phó Vụ trưởng hoặc chức vụ tương đương từ 15 năm
trở lên.
15.10.6 Theo quy định tại Khoản
3, Điều 17 Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2015 của Chính phủ: Huân chương
Lao động” hạng ba để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có quá trình cống hiến lâu
đài, liên tục trong các cơ quan, tổ chức, đoàn thể, có thành tích xuất sắc trong
xây dựng Tổ quốc, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Tham gia trong 02 cuộc kháng
chiến chống Pháp, chống Mỹ, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Vụ trưởng, Thường vụ Tỉnh ủy,
Thành ủy trực thuộc Trung ương, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương 05 năm.
Giám đốc Sở, Trưởng ban, ngành,
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và
Trưởng đoàn thể chính trị-xã hội cấp tỉnh, Bí thư, Chủ tịch Hội đồng nhân dân,
UBND quận, huyện, thị xã, Phó Vụ trưởng hoặc chức vụ tương đương từ 6 năm đến
dưới 10 năm.
b) Tham gia trong kháng chiến
chống Mỹ hoặc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã đảm nhiệm một trong các chức
vụ:
Vụ trưởng, Thường vụ Tỉnh ủy,
Thành ủy trực thuộc Trung ương, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách,
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc chức vụ tương đương từ 6 năm
đến dưới 10 năm.
Giám đốc Sở, Trưởng ban, ngành,
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và
Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội cấp tỉnh, Bí thư, Chủ tịch Hội đồng nhân
dân, UBND quận, huyện, thị xã, Phó Vụ trưởng hoặc chức vụ tương đương từ 10 năm
đến dưới 15 năm.
15.10.7. Tiêu chuẩn thời gian
xét khen thưởng quá trình cống hiến (Khoản 1, Điều 11 Thông tư số
07/2014/TT-BNV của Bộ Nội vụ) như sau:
a) Cán bộ tham gia hoạt động
cách mạng trước năm 1945 là những người bắt đầu tham gia cách mạng từ ngày 31
tháng 12 năm 1944 trở về trước hoặc người được kết nạp Đảng trước ngày 19 tháng
8 năm 1945, được cơ quan có thẩm quyền công nhận.
b) Cán bộ tiền khởi nghĩa là
người tham gia cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày 19 tháng 8 năm
1945, được cơ quan có thẩm quyền công nhận.
c) Cán bộ hoạt động liên tục
trong 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ là người có thời gian tham gia
công tác liên tục trong khoảng thời gian từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 đến ngày
30 tháng 4 năm 1975.
d) Cán bộ hoạt động thời kỳ
kháng chiến chống Pháp là người có thời gian tham gia công tác liên tục trong
khoảng thời gian từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 đến ngày 20 tháng 7 năm 1954.
đ) Cán bộ hoạt động thời kỳ
kháng chiến chống Mỹ là người tham gia công tác liên tục trong khoảng thời gian
sau ngày 20 tháng 7 năm 1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975.
e) Cán bộ hoạt động thời kỳ xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc là người tham gia công tác từ sau ngày 30 tháng 4 năm
1975 đến nay.
15.10.8. Theo quy định tại
Khoản 1, Điều 11 Thông tư số 07/2014/TT-BNV của Bộ Nội vụ: Thực hiện việc xét,
đề nghị khen thưởng đối với người có quá trình cống hiến khi cá nhân hoàn thành
tốt nhiệm vụ, đã đến tuổi nghỉ chế độ hoặc đã nghỉ chế độ mà chưa được khen
thưởng (kể cả các trường hợp đã hy sinh, từ trần).
15.10.9. Thời gian giữ chức vụ
xét khen thưởng thành tích cống hiến thực hiện như sau (Khoản 3, Điều 11 Thông
tư số 07/2014/TT-BNV của Bộ Nội vụ):
a) Cá nhân có thời gian giữ
chức vụ cao nhưng không đủ thời gian để được tính khen theo tiêu chuẩn quy định
đối với chức vụ đó thì được cộng với số thời gian giữ chức vụ thấp hơn liền kề
để tính tiêu chuẩn khen thưởng theo chức vụ thấp hơn liền kề.
b) Cá nhân trong cùng một thời
gian đảm nhiệm nhiều chức vụ khác nhau thì lấy chức vụ cao nhất để làm căn cứ
áp dụng tiêu chuẩn khen thưởng.
c) Đối với các trường hợp cán
bộ thực hiện yêu cầu luân chuyển, điều động do cấp có thẩm quyền quyết định giữ
các chức vụ thấp hơn trước khi luân chuyển, điều động thì khi xem xét khen
thưởng được lấy chức vụ trước khi luân chuyển, điều động để làm căn cứ tính và
được hưởng thời gian liên tục theo chức vụ đó để đề nghị khen thưởng.
15.10.10. Điều kiện áp dụng
khen thưởng thành tích cống hiến (Khoản 1, Điều 11 Thông tư số 07/2014/TT-BNV
của Bộ Nội vụ):
a) Không khen thưởng đối với
người bị kỷ luật khai trừ Đảng, bị kỷ luật buộc thôi việc; bị tước danh hiệu
quân nhân, quân hàm sĩ quan hoặc quân hàm chuyên nghiệp, bị tòa án tuyên có
tội. Đối với cán bộ bị kỷ luật khai trừ Đảng, sau đó đã sửa chữa khuyết điểm,
phấn đấu và được kết nạp lại vào Đảng, nếu đạt tiêu chuẩn quy định thì được xét
khen thưởng.
b) Hạ một mức khen đối với
người đã bị kỷ luật lưu Đảng, khai trừ Đảng sau đó được kết nạp lại và những
người: bị cách chức, giáng chức, giáng cấp bậc quân hàm, hạ bậc lương, cảnh
cáo. Hình thức kỷ luật của cá nhân chỉ xem xét một lần đối với một hình thức
khen thưởng (những lần xét khen sau không căn cứ vào hình thức kỷ luật đã xét
khen lần trước).
15.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 14/6/2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 16/11/2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP
ngày 27/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP
ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV
ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND
ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế Thi đua, Khen thưởng.
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
….(1)…, ngày …. tháng … năm …..
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ PHONG TẶNG (TRUY TẶNG) HUÂN CHƯƠNG ……..2
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ và tên (Ghi đầy đủ bằng
chữ in thường, không viết tắt):
Bí danh3:
Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Quê quán4:
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện
nay (hoặc trước khi nghỉ hưu, từ trần):
- Chức vụ đề nghị khen thưởng
(Ghi chức vụ cao nhất đã đảm nhận):
- Ngày, tháng, năm tham gia
công tác:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng
chính thức (hoặc ngày tham gia các đoàn thể):
- Năm nghỉ hưu (hoặc từ trần):
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG
TÁC
Nêu quá trình tham gia cách
mạng, các chức vụ đã đảm nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công
tác đến khi đề nghị khen thưởng và đánh giá tóm tắt thành tích quá trình công
tá5.
Từ, tháng, năm đến tháng, năm
|
Chức vụ (đảng, chính quyền, đoàn thể)
|
Đơn vị công tác
|
Số năm, tháng giữ chức vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC
KHEN THƯỞNG6
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ
quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT7
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
CÁN BỘ XÁC NHẬN8
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO9
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
1 Ghi rõ địa danh
2 Ghi hình thức đề
nghị khen thưởng.
3 Trường hợp có
nhiều bí danh thì chỉ ghi bí danh thường dùng.
4 Đơn vị hành chính:
Xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (thành
phố trực thuộc trung ương) theo địa danh mới.
5 Nêu quá trình tham
gia cách mạng, các chức vụ đã đảm nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham
gia công tác đến khi đề nghị khen thưởng. Đối với trường hợp đã nghỉ hưu (hoặc
từ trần) chưa được khen thưởng thì báo cáo quá trình công tác đến khi nghỉ hưu
(hoặc từ trần).
6 Nêu các hình thức
khen thưởng (từ Bằng khen trở lên) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn
thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi
rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
7 Ghi rõ hình thức
kỷ luật từ cảnh cáo trở lên từ khi công tác đến khi đề nghị khen thưởng (nếu
có).
8 Đối với cán bộ đã
nghỉ hưu, trước khi xác nhận cần xem xét việc chấp hành chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước tại nơi cư trú.
Đối với cán bộ thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương quản lý do Ban tổ chức tỉnh ủy hoặc thành ủy
xác nhận.
9Đối với cán bộ đã
từ trần: Đơn vị quản lý cán bộ trước khi nghỉ hưu (hoặc từ trần) thì cơ quan
quản lý cán bộ trước khi nghỉ hưu hoặc từ trần có trách nhiệm báo cáo, kê khai
quá trình công tác (ghi rõ họ, tên, chức vụ người tóm tắt quá trình công tác).
16. Đề nghị Chủ tịch UBND
tỉnh trình Chủ tịch nước phong tặng (truy tặng) danh hiệu “Anh hùng Lao động”
cho tập thể và cá nhân.
16.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị trình đề nghị khen thưởng (sau đây
gọi tắt là đơn vị trình) và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực
tiếp: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trực tiếp hướng dẫn cho đơn vị
trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua
hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bằng
văn bản cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận
và thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ, lập danh sách trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
tỉnh họp xét; căn cứ kết quả họp xét, Ban Thi đua - Khen thưởng dự thảo văn bản
trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh); đối với tập thể, cá nhân thuộc
diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, phải
có ý kiến thông báo bằng văn bản của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
- Bước 3: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành chính.
Các trường hợp không được khen
thưởng (không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật,…) Ban Thi
đua - Khen thưởng thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
16.2. Cách thức thực hiện:
Đơn vị trình khen thưởng nộp hồ
sơ về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 19, đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân
Giang, thành phố Hà Tĩnh) theo hình thức trực tiếp (tại Phòng Tổng hợp - Hành chính)
hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
16.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách
đề nghị khen thưởng (có ý kiến nhất trí đề nghị bằng văn bản của cấp ủy Đảng cùng cấp);
+ Báo cáo thành tích của các
tập thể, cá nhân được đề nghị phong tặng (truy tặng) danh hiệu Anh hùng có xác
nhận của cấp trình khen (báo cáo thành tích của đơn vị có thời gian phát triển
từ 10 năm trở lên);
+ Biên bản và kết quả bỏ phiếu
kín đề nghị phong tặng (truy tặng) danh hiệu Anh hùng của Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng cấp trình khen (các trường hợp trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị
Chủ tịch nước phong tặng danh hiệu anh hùng phải có số phiếu đồng ý của các
thành viên hội đồng từ 90% trở lên).
b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ (kèm theo
file điện tử báo cáo thành tích gửi về hộp thư [email protected]).
16.4. Thời hạn giải quyết: 40
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh:
07 ngày, Văn phòng UBND tỉnh 03 ngày và 30 ngày tại Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương và Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước). Trường hợp lấy ý kiến
hiệp y, thời hạn giải quyết của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thêm 10
ngày.
16.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
16.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng.
16.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính, hiện vật khen thưởng.
16.8. Lệ phí: Không.
16.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo thành tích đề nghị
phong tặng danh hiệu “Anh hùng Lao động” cho tập thể (Mẫu số 4, ban hành kèm
theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ).
- Báo cáo thành tích đề nghị
phong tặng (truy tặng) danh hiệu “Anh hùng Lao động” cho cá nhân (Mẫu số 5, ban
hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ).
16.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Theo Điều 61 Luật Thi đua, Khen
thưởng năm 2013 quy định như sau:
16.10.1. Danh hiệu “Anh hùng
Lao động” để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:
- Tuyệt đối trung thành với Tổ
quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, có tinh thần lao động sáng tạo, đạt năng suất
lao động, chất lượng và hiệu quả, lập được thành tích đặc biệt xuất sắc vì mục
tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh;
- Đóng góp quan trọng vào sự
phát triển của đơn vị, địa phương, ngành và đất nước trong thời gian từ 10 năm
trở lên, được tập thể suy tôn;
- Có nhiều thành tích trong
công tác nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công nghệ mới, có
sáng kiến, giải pháp, công trình nghiên cứu khoa học, tác phẩm văn học, nghệ
thuật có giá trị đặc biệt mang lại hiệu quả cao trong phạm vi toàn quốc;
- Có công lớn trong việc bồi
dưỡng, đào tạo cho đồng nghiệp và thế hệ trẻ, trong việc hướng dẫn kỹ thuật,
chuyển giao công nghệ, kinh nghiệm sản xuất, kinh doanh;
- Chấp hành nghiêm chỉnh chủ
trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; có bản lĩnh chính trị
vững vàng, có tinh thần trách nhiệm cao, nỗ lực, vượt khó, tận tụy với công việc;
cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; có phẩm chất đạo đức tốt, lối sống lành
mạnh, nêu cao tinh thần đoàn kết, hợp tác; là tấm gương mẫu mực về mọi mặt.
16.10.2. Danh hiệu “Anh hùng
Lao động” để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:
- Có thành tích đặc biệt xuất
sắc trong lao động sáng tạo vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công
bằng, văn minh, trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa;
- Là tập thể tiêu biểu dẫn đầu
toàn quốc về năng suất, chất lượng, hiệu quả, đóng góp vào sự phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương, ngành và đất nước trong thời gian từ 10 năm trở lên;
- Dẫn đầu toàn quốc trong việc
đổi mới công nghệ, có nhiều thành tích trong việc ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ
thuật, trong phong trào phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật và bảo vệ môi
trường sinh thái;
- Dẫn đầu trong việc đào tạo,
bồi dưỡng trình độ về mọi mặt cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao
động; là điển hình về công tác đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
để các tập thể khác noi theo;
- Dẫn đầu trong việc triển khai
và thực hiện tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, bảo
đảm tốt quyền lợi của người lao động, quản lý tốt nguồn vốn, tài sản, bảo đảm
tuyệt đối an toàn về người và tài sản;
- Tích cực tham gia các phong
trào ở địa phương; là tấm gương mẫu mực về mọi mặt được nhân dân địa phương ca
ngợi; tập thể đoàn kết, nhất trí; tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh.
16.10.3. Danh hiệu “Anh hùng
Lao động” 5 năm xét một lần, trừ trường hợp có thành tích đặc biệt xuất sắc đột
xuất.
16.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 14/6/2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 16/11/2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP
ngày 27/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP
ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV
ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010
của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND
ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế Thi đua, Khen thưởng.
Mẫu
số 04
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN…..
ĐƠN VỊ………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
……(1)….., ngày
……. tháng ……. năm …….
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ PHONG TẶNG DANH HIỆU ANH HÙNG LAO ĐỘNG
Tên
tập thể đề nghị
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH
HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện
thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát
triển;
- Những đặc điểm chính của đơn
vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ cấu
tổ chức bộ máy, tổ chức đảng, đoàn thể); những thuận lợi, khó khăn trong thực
hiện nhiệm vụ2.
2. Chức năng nhiệm vụ được
giao: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Nêu rõ những thành tích đặc
biệt xuất sắc trong lao động sáng tạo (về năng suất, chất lượng, hiệu quả hoặc
lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an
ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ….)3.
2. Các giải pháp, biện pháp để
đạt thành tích xuất sắc trong lao động, công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu4.
3. Việc thực hiện chủ trương,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước5.
4. Hoạt động của tổ chức đảng,
đoàn thể6:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC
KHEN THƯỞNG7
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ
quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
1 Ghi rõ địa danh.
2 Đối với Đơn vị sản
xuất kinh doanh nêu rõ tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động;
nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …).
3 Nêu rõ nội dung
thành tích đạt được theo quy định tại Khoản 2 Điều 43 (đối với danh hiệu Anh
hùng lực lượng vũ trang nhân dân); Khoản 2, Điều 44 (đối với Anh hùng Lao động)
của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ). Thống
kê việc thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ cơ bản trong 10 năm gần đây (có so
sánh với các năm trước); ví dụ:
- Các tiêu chí cơ bản đối với
trường học: Tổng số học sinh, chất lượng và kết quả học tập; có bảng thống kê
so sánh về hạnh kiểm, số học sinh giỏi cấp quận (huyện, thị xã), tỉnh (thành
phố), quốc gia; số giáo viên giỏi cấp quận (huyện, thị xã), tỉnh (thành phố),
quốc gia; số đề tài, sáng kiến cải tiến công tác giảng dạy …
- Đối với bệnh viện: Có bảng
thống kê so sánh về tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số điều trị nội, ngoại
trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám miễn phí; chất
lượng khám, chữa bệnh; số đề tài nghiên cứu khoa học, số sáng kiến áp dụng khoa
học kỹ thuật trong khám, chữa bệnh ….
- Đối với đơn vị sản xuất kinh doanh:
Có bảng thống kê để so sánh về tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất
lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân, số sáng kiến
cải tiến, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật đem lại hiệu quả kinh tế; phúc lợi
xã hội; việc thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực
hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước, đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao
động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền).
4 Nêu các biện pháp
để đạt thành tích dẫn đầu trong đổi mới công tác quản lý nhà nước, cải cách
hành chính, sáng kiến, kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học … mang lại hiệu quả cao
về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ngành, địa phương được nhân dân và cấp có thẩm
quyền công nhận.
5 Việc chấp hành chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời
sống cán bộ, công nhân viên chức; phòng, chống tham nhũng, lãng phí; phòng
chống cháy, nổ; các hoạt động xã hội, từ thiện …
6 Công tác xây dựng
đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng,
đoàn thể.
7 Nêu các hình thức
khen thưởng (từ Bằng khen, danh hiệu thi đua) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc
phong tặng (ghi rõ số Quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Mẫu
số 05
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN…..
ĐƠN VỊ………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
……(1)….., ngày
……. tháng ……. năm …….
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ PHONG TẶNG (TRUY TẶNG) DANH HIỆU ANH HÙNG LAO ĐỘNG
Họ
tên, chức vụ và đơn vị công tác của cá nhân đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
1. Sơ lược lý lịch:
- Ngày, tháng, năm sinh:
Giới
tính:
- Quê quán2:
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác
(hoặc trước khi hy sinh, từ trần):
- Ngày, tháng, năm tham gia
công tác:
- Trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng
chính thức (hoặc ngày tham gia đoàn thể):
- Ngày, tháng, năm hy sinh
(hoặc từ trần):
2. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Những thành tích đặc biệt
xuất sắc trong lao động sáng tạo, công tác (chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ
gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội …)3.
2. Các giải pháp, biện pháp để
đạt thành tích xuất sắc trong lao động, công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu4.
3. Việc thực hiện chủ trương,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước5.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC
KHEN THƯỞNG6
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ
quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO7
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
1 Ghi rõ địa danh.
2 Đơn vị hành chính:
Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành
phố thuộc Trung ương) theo địa danh mới.
3 Nêu rõ nội dung
thành tích đạt được theo quy định tại Khoản 1 Điều 43 hoặc Khoản 1 Điều 44 của
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Đối với lãnh đạo đơn vị cần nêu
tóm tắt thành tích của đơn vị; lập bảng thống kê các chỉ tiêu, nhiệm vụ cơ bản trong
10 năm gần đây (có so sánh với các năm trước nhằm làm rõ vai trò của cá nhân
đối với tập thể), vai trò cá nhân trong việc tham gia xây dựng tổ chức đảng,
đoàn thể (kết quả hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể); nếu là đơn vị sản
xuất, kinh doanh nêu việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo
môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục
và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
4 Nêu các biện pháp
để đạt được thành tích đặc biệt xuất sắc trong đổi mới công tác quản lý nhà
nước, cải cách hành chính, sáng kiến, các giải pháp, kinh nghiệm, nghiên cứu
khoa học, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu
…) có ý nghĩa chính trị, xã hội đối với Bộ, ngành, địa phương, được quần chúng
nêu gương học tập và cấp có thẩm quyền công nhận.
5 Gương mẫu trong
việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước và các quy định nơi cư trú, phẩm chất đạo đức, tác phong, xây dựng gia
đình văn hóa; tham gia các phong trào thi đua; thực hiện phòng, chống tham
nhũng, lãng phí và các hoạt động xã hội, từ thiện …
6 Nêu các hình thức
khen thưởng (từ Bằng khen, danh hiệu thi đua) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc
phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
7 Đối với cá nhân đã
hy sinh (từ trần): Ghi rõ họ, tên, chức vụ người viết báo cáo.
17. Đề nghị Chủ tịch UBND
tỉnh trình Chủ tịch nước phong tặng (truy tặng) danh hiệu “Anh hùng lực lượng
vũ trang nhân dân” cho tập thể và cá nhân.
17.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị trình đề nghị khen thưởng (sau đây
gọi tắt là đơn vị trình) và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực
tiếp: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trực tiếp hướng dẫn cho đơn vị
trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua
hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bằng
văn bản cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận
và thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng
tỉnh thẩm định hồ sơ, lập danh sách trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh họp
xét; căn cứ kết quả họp xét, Ban Thi đua - Khen thưởng dự thảo văn bản trình
Chủ tịch UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh); đối với tập thể, cá nhân thuộc
diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, phải
có ý kiến thông báo bằng văn bản của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
- Bước 3: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành chính.
Các trường hợp không được khen
thưởng (không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật,…) Ban Thi
đua - Khen thưởng thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
17.2. Cách thức thực hiện:
Đơn vị trình khen thưởng nộp hồ
sơ về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 19, đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân
Giang, thành phố Hà Tĩnh ) theo hình thức trực tiếp (tại Phòng Tổng hợp - Hành chính)
hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
17.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của đơn vị (có ý
kiến nhất trí đề nghị bằng văn bản của cấp ủy
Đảng cùng cấp);
- Báo cáo thành tích của các
đối tượng được đề nghị phong tặng (truy tặng) danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ
trang nhân dân có xác nhận của cấp trình khen;
- Biên bản và kết quả bỏ phiếu
kín đề nghị phong tặng (truy tặng) danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân
dân của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen.
b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ (kèm
theo file điện tử báo cáo thành tích, báo cáo tóm tắt thành tích gửi về hộp thư
[email protected]).
17.4. Thời hạn giải quyết: 40
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh:
07 ngày, Văn phòng UBND tỉnh 03 ngày và 30 ngày tại Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương và Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước). Trường hợp lấy ý kiến
hiệp y, thời hạn giải quyết của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thêm 10
ngày.
17.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
17.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
17.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính, hiện vật khen thưởng.
17.8. Lệ phí: Không.
17.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo thành tích đề nghị
phong tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân đối với tập thể (Mẫu
số 4, ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính
phủ).
- Báo cáo thành tích đề nghị
phong tặng (truy tặng) danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân đối với
cá nhân (Mẫu số 5, ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012
của Chính phủ).
17.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Theo Điều 60 Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013 quy định như sau:
17.10.1. Danh hiệu “Anh hùng
Lực lượng vũ trang nhân dân” để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân đạt các tiêu
chuẩn sau:
a) Tuyệt đối trung thành với Tổ
quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, có hành động anh hùng, dũng cảm, mưu trí, hy
sinh quên mình, đạt được thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, huấn
luyện, phục vụ chiến đấu, trong giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội, được
nêu gương trong toàn quốc;
b) Có sáng kiến, giải pháp hoặc
công trình nghiên cứu có giá trị đặc biệt được ứng dụng vào thực tiễn hoạt động
quân sự, an ninh hoặc kinh tế - xã hội đem lại hiệu quả thiết thực trong toàn
quốc;
c) Có trình độ kỹ thuật, chiến
thuật giỏi, chuyên môn, nghiệp vụ thành thạo; không ngừng nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ và chính trị, hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ; có công
lớn trong việc bồi dưỡng về kỹ thuật, chiến thuật, chuyên môn, nghiệp vụ cho
đồng đội;
d) Có bản lĩnh chính trị vững
vàng, có phẩm chất đạo đức, lối sống lành mạnh, nêu cao tinh thần đoàn kết, hợp
tác, là tấm gương mẫu mực về mọi mặt.
17.10.2. Danh hiệu “Anh hùng
Lực lượng vũ trang nhân dân” để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Có thành tích đặc biệt xuất
sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã
hội, trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa;
b) Dũng cảm, mưu trí, sáng tạo
trong chiến đấu và huấn luyện sẵn sàng chiến đấu, là ngọn cờ tiêu biểu trong
phong trào thi đua, có nhiều đóng góp vào sự phát triển của ngành;
c) Dẫn đầu toàn quân, toàn lực
lượng Công an nhân dân trong phong trào phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật,
đổi mới phương pháp lãnh đạo, chỉ huy, lập nhiều thành tích trong việc ứng dụng
tiến bộ khoa học, kỹ thuật mới phục vụ chiến đấu, huấn luyện và công tác;
d) Dẫn đầu trong việc bồi
dưỡng, đào tạo về kỹ thuật, chiến thuật, về chuyên môn, nghiệp vụ và chính trị
cho cán bộ, chiến sỹ; quản lý tốt vũ khí và cơ sở vật chất kỹ thuật, an toàn
tuyệt đối về người và tài sản;
đ) Dẫn đầu trong việc chấp hành
chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; gương mẫu chấp hành kỷ
luật, điều lệnh, điều lệ của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân; nêu cao tinh
thần đoàn kết nội bộ, hợp tác, giúp đỡ và đoàn kết quân dân, chăm lo tốt đời
sống vật chất, tinh thần của cán bộ, chiến sĩ;
e) Tích cực tham gia các phong
trào ở địa phương, được nhân dân địa phương tin yêu, là tấm gương mẫu mực về
mọi mặt; tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh.
17.10.3. Danh hiệu “Anh hùng
Lực lượng vũ trang nhân dân” 5 năm xét một lần, trừ trường hợp có thành tích
đặc biệt xuất sắc đột xuất.
17.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 14/6/2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 16/11/2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP
ngày 27/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP
ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV
ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND
ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế Thi đua, Khen thưởng.
Mẫu
số 04
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN…..
ĐƠN VỊ………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
……1…..,
ngày ……. tháng ……. năm …….
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ PHONG TẶNG DANH HIỆU ANH HÙNG LLVT NHÂN DÂN
Tên
tập thể đề nghị
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH
HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện
thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát
triển;
- Những đặc điểm chính của đơn
vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ cấu
tổ chức bộ máy, tổ chức đảng, đoàn thể); những thuận lợi, khó khăn trong thực
hiện nhiệm vụ2.
2. Chức năng nhiệm vụ được
giao: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Nêu rõ những thành tích đặc
biệt xuất sắc trong lao động sáng tạo (về năng suất, chất lượng, hiệu quả hoặc
lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an
ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ….)3.
2. Các giải pháp, biện pháp để
đạt thành tích xuất sắc trong lao động, công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu4.
3. Việc thực hiện chủ trương,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước5.
4. Hoạt động của tổ chức đảng,
đoàn thể6:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC
KHEN THƯỞNG7
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ
quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
1 Ghi rõ địa danh.
2 Đối với Đơn vị sản
xuất kinh doanh nêu rõ tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động;
nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …).
3 Nêu rõ nội dung
thành tích đạt được theo quy định tại Khoản 2 Điều 43 (đối với danh hiệu Anh
hùng lực lượng vũ trang nhân dân); Khoản 2, Điều 44 (đối với Anh hùng Lao động)
của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ). Thống
kê việc thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ cơ bản trong 10 năm gần đây (có so
sánh với các năm trước); ví dụ:
- Các tiêu chí cơ bản đối với
trường học: Tổng số học sinh, chất lượng và kết quả học tập; có bảng thống kê
so sánh về hạnh kiểm, số học sinh giỏi cấp quận (huyện, thị xã), tỉnh (thành
phố), quốc gia; số giáo viên giỏi cấp quận (huyện, thị xã), tỉnh (thành phố),
quốc gia; số đề tài, sáng kiến cải tiến công tác giảng dạy …
- Đối với bệnh viện: Có bảng
thống kê so sánh về tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số điều trị nội, ngoại
trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám miễn phí; chất
lượng khám, chữa bệnh; số đề tài nghiên cứu khoa học, số sáng kiến áp dụng khoa
học kỹ thuật trong khám, chữa bệnh ….
- Đối với đơn vị sản xuất kinh doanh:
Có bảng thống kê để so sánh về tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất
lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân, số sáng kiến
cải tiến, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật đem lại hiệu quả kinh tế; phúc lợi
xã hội; việc thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực
hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước, đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao
động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền).
4 Nêu các biện pháp
để đạt thành tích dẫn đầu trong đổi mới công tác quản lý nhà nước, cải cách
hành chính, sáng kiến, kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học … mang lại hiệu quả cao
về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ngành, địa phương được nhân dân và cấp có thẩm
quyền công nhận.
5 Việc chấp hành chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời
sống cán bộ, công nhân viên chức; phòng, chống tham nhũng, lãng phí; phòng
chống cháy, nổ; các hoạt động xã hội, từ thiện …
6 Công tác xây dựng
đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng,
đoàn thể.
7 Nêu các hình thức
khen thưởng (từ Bằng khen, danh hiệu thi đua) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc
phong tặng (ghi rõ số Quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Mẫu
số 05
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN…..
ĐƠN VỊ………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
……(1)…..,
ngày ……. tháng ……. năm …….
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ PHONG TẶNG (TRUY TẶNG) DANH HIỆU ANH HÙNG LLVTND
Họ
tên, chức vụ và đơn vị công tác của cá nhân đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
1. Sơ lược lý lịch:
- Ngày, tháng, năm sinh:
Giới
tính:
- Quê quán2:
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác
(hoặc trước khi hy sinh, từ trần):
- Ngày, tháng, năm tham gia
công tác:
- Trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng
chính thức (hoặc ngày tham gia đoàn thể):
- Ngày, tháng, năm hy sinh
(hoặc từ trần):
2. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Những thành tích đặc biệt
xuất sắc trong lao động sáng tạo, công tác (chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ
gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội …)3.
2. Các giải pháp, biện pháp để
đạt thành tích xuất sắc trong lao động, công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu4.
3. Việc thực hiện chủ trương,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước5.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC
KHEN THƯỞNG6
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ
quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO7
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
1 Ghi rõ địa danh.
2 Đơn vị hành chính:
Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành
phố thuộc Trung ương) theo địa danh mới.
3 Nêu rõ nội dung
thành tích đạt được theo quy định tại Khoản 1 Điều 43 hoặc Khoản 1 Điều 44 của
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
4 Đối với lãnh đạo
đơn vị cần nêu tóm tắt thành tích của đơn vị; lập bảng thống kê các chỉ tiêu,
nhiệm vụ cơ bản trong 10 năm gần đây (có so sánh với các năm trước nhằm làm rõ
vai trò của cá nhân đối với tập thể), vai trò cá nhân trong việc tham gia xây
dựng tổ chức đảng, đoàn thể (kết quả hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể); nếu
là đơn vị sản xuất, kinh doanh nêu việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà
nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm
(có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
5 Nêu các biện pháp
để đạt được thành tích đặc biệt xuất sắc trong đổi mới công tác quản lý nhà
nước, cải cách hành chính, sáng kiến, các giải pháp, kinh nghiệm, nghiên cứu
khoa học, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu
…) có ý nghĩa chính trị, xã hội đối với Bộ, ngành, địa phương, được quần chúng
nêu gương học tập và cấp có thẩm quyền công nhận.
6 Gương mẫu trong
việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước và các quy định nơi cư trú, phẩm chất đạo đức, tác phong, xây dựng gia
đình văn hóa; tham gia các phong trào thi đua; thực hiện phòng, chống tham
nhũng, lãng phí và các hoạt động xã hội, từ thiện …
7 Nêu các hình thức
khen thưởng (từ Bằng khen, danh hiệu thi đua) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc
phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
8 Đối với cá nhân đã
hy sinh (từ trần): Ghi rõ họ, tên, chức vụ người viết báo cáo.
18. Đề nghị Chủ tịch UBND
tỉnh trình Chủ tịch nước phong tặng (truy tặng) danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam Anh hùng”.
18.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh tiếp nhận hồ sơ của của Sở Lao động, Thương binh và xã hội trình
(sau đây gọi tắt là đơn vị trình) và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực
tiếp: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trực tiếp hướng dẫn cho đơn vị
trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua
hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bằng
văn bản cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận
và thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ, lập danh sách trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Văn
phòng UBND tỉnh).
- Bước 3: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành chính.
Các trường hợp không được khen
thưởng (không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật,…) Ban Thi
đua - Khen thưởng thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
18.2. Cách thức thực hiện:
Đơn vị trình khen thưởng nộp hồ
sơ về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 19, đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân
Giang, thành phố Hà Tĩnh ) theo hình thức trực tiếp (tại Phòng Tổng hợp - Hành chính)
hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
18.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của Sở Lao động,
Thương binh và xã hội kèm theo danh sách đề nghị tặng hoặc truy tặng danh hiệu
vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” theo Mẫu số 04/BMAH;
- Bản khai cá nhân bà mẹ theo
Mẫu số 01a/BMAH hoặc bản khai của thân nhân bà mẹ theo Mẫu số 01b/BMAH, kèm
theo giấy ủy quyền theo Mẫu số 02/BMAH; (Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày
22/5/2013 của Chính phủ);
- Bản sao Bằng Tổ quốc ghi
công, Giấy chứng nhận thương binh có chứng thực của UBND cấp xã;
- Biên bản xét duyệt của UBND
cấp xã theo Mẫu số 03/BMAH;
- Văn bản xác nhận của Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội về liệt sĩ, thương binh bị suy giảm khả năng lao
động từ 81% trở lên và người thân của liệt sĩ, thương binh” (trường hợp có liệt
sỹ và thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên).
b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ.
18.4. Thời hạn giải quyết: 40
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh
07 ngày, Văn phòng UBND tỉnh 03 ngày và 30 ngày tại Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương, Văn phòng Chính phủ và Văn phòng Chủ tịch nước).
18.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
18.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
18.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính, hiện vật khen thưởng.
18.8. Lệ phí: Không.
18.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai cá nhân đề nghị tặng
danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” (Mẫu 01a/BMAH, ban hành kèm theo Nghị định
số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ).
- Bản khai thân nhân của bà mẹ
(Mẫu số 01b/BMAH, ban hành kèm theo Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013
của Chính phủ).
- Giấy ủy quyền (Mẫu số
02/BMAH, ban hành kèm theo Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính
phủ).
- Biên bản họp xét duyệt của
UBND cấp xã (Mẫu số 03/BMAH, ban hành kèm theo Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013
của Chính phủ).
- Danh sách đề nghị tặng hoặc
truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” (Mẫu số 04/BMAH,
ban hành kèm theo Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ).
18.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
18.10.1. Những bà mẹ thuộc một
trong các trường hợp sau đây được xét tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà
nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” (Khoản 1, Điều 2 Nghị định 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013
của Chính phủ):
a) Có 2 con trở lên là liệt sỹ;
b) Chỉ có 2 con mà 1 con là
liệt sỹ và 1 con là thương binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
c) Chỉ có 1 con mà người con đó
là liệt sỹ;
d) Có 1 con là liệt sỹ và có
chồng hoặc bản thân là liệt sỹ;
đ) Có 1 con là liệt sĩ và bản
thân là thương binh suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.
Người con là liệt sỹ là người
đã được Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng “Tổ quốc ghi công”, bao gồm con đẻ, con
nuôi theo quy định của pháp luật.
Người chồng là liệt sỹ là người
đã được Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng “Tổ quốc ghi công” mà bà mẹ là vợ của
người đó.
Thương binh quy định tại Điểm
b, Điểm đ Khoản 1 nêu trên là người đã được cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận thương binh, bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên, bao gồm cả
người còn sống và người đã từ trần.
Trường hợp bà mẹ có chồng, con
tham gia hàng ngũ địch nhưng bà mẹ chấp hành đường lối, chính sách của Đảng và
Nhà nước thì vẫn được xem xét tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà
mẹ Việt Nam anh hùng”.
18.10.2. Khoản 1, Điều 2 Nghị
định 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ quy định: Những trường hợp quy
định tại Khoản 1 Điều này nhưng phản bội, đầu hàng địch, có hành động gây nguy
hại cho cách mạng hoặc vi phạm pháp luật bị Tòa án xét xử bằng hình thức phạt
tù mà bản án, quyết định của Tòa án đang có hiệu lực pháp luật (kể cả trường
hợp được hưởng án treo) thì không được xét tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà
mẹ Việt Nam anh hùng”.
18.10.3. Điều 3, Thông tư liên
tịch số 03/2014/TTLT-BNV-BQP-BLĐTBXH ngày 10/10/2014 hướng dẫn thi hành một số
điều Nghị định số 56/2013/NĐ-CP của Chính
phủ và các quy định:
18.10.3.1. Trường hợp liệt sĩ
là con đẻ đồng thời là con nuôi: Xét tặng hoặc truy tặng Danh hiệu vinh dự Nhà
nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” cho cả hai bà mẹ nếu đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định.
18.10.3.2. Liệt sĩ là con của
bà mẹ này lại là chồng của bà mẹ khác: Xét tặng hoặc truy tặng đối với bà mẹ có
đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định; trường hợp cả hai bà mẹ đều đủ điều
kiện, tiêu chuẩn theo quy định thì xét tặng hoặc truy tặng Danh hiệu vinh dự
Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” cho cả hai bà mẹ.
18.10.3.3. Bà mẹ là vợ liệt sĩ
tái giá hoặc bà mẹ là mẹ liệt sĩ tái giá:
a) Xét tặng hoặc truy tặng cho
bà mẹ là vợ liệt sĩ tái giá nhưng vẫn có trách nhiệm chăm sóc bố mẹ của liệt sĩ
và nuôi con của liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc vì thực hiện nhiệm vụ hoạt
động cách mạng mà không có điều kiện chăm sóc con hoặc bố, mẹ của liệt sĩ. Các
trường hợp này phải được chính quyền cấp xã nơi lập hồ sơ xác nhận.
b) Xét tặng hoặc truy tặng cho
bà mẹ là mẹ liệt sĩ tái giá mà con của mẹ là liệt sĩ bao gồm con của chồng
trước và con của chồng sau.
18.10.3.4. Trường hợp mẹ đẻ của
02 liệt sĩ đã chết khi 2 liệt sĩ đều chưa đến tuổi thành niên, mẹ kế có công
nuôi dưỡng cả 2 liệt sĩ và đã được hưởng trợ cấp tiền tuất của 2 liệt sĩ thì mẹ
kế được xét tặng hoặc truy tặng Danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh
hùng”.
18.10.3.5. Bà mẹ có nhiều con
nhưng đều đã chết, người con là liệt sĩ được xem là người con duy nhất.
Chỉ xét tặng hoặc truy tặng đối
với bà mẹ mà những người con khác đều đã chết trước khi người con là liệt sĩ
tham gia cách mạng.
18.10.3.6. Những trường hợp đã
thực hiện chế độ, quyền lợi gia đình liệt sĩ nhưng Bằng “Tổ quốc ghi công” bị
mất, hư hỏng, hoặc chưa được cấp.
a) Trường hợp Bằng “Tổ quốc ghi
công” bị mất, hư hỏng, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương căn cứ hồ
sơ liệt sĩ đang quản lý và thực hiện chế độ ưu đãi để thực hiện việc kiểm tra, xác
nhận và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng cấp tỉnh)
thẩm định.
b) Trường hợp chưa được cấp
Bằng “Tổ quốc ghi công”, đối với những bà mẹ được đề nghị xét truy tặng Danh
hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội làm thủ tục đề nghị cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” theo hướng dẫn tại Điều
15 Thông tư số 16/2014/TT- BLĐTBXH ngày 30 tháng 7
năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để cấp Bằng “Tổ quốc ghi công”
trước khi lập danh sách đề nghị.
Đối với những bà mẹ được đề
nghị xét phong tặng Danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ hồ sơ liệt sĩ đang quản lý và thực hiện
chế độ ưu đãi để thực hiện việc kiểm tra, xác nhận và hoàn thiện hồ sơ, chuyển
Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng cấp tỉnh) thẩm định. Trường hợp không có
hoặc không còn hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lập danh sách chuyển
UBND cấp xã nơi người thân liệt sĩ cư trú để niêm yết công khai tại trụ sở UBND
xã trong thời gian tối thiểu là 45 ngày và lập biên bản kết quả niêm yết công
khai, nếu không có ý kiến khiếu nại, tố cáo của nhân dân thì Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội xác nhận và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Sở Nội vụ (Ban Thi
đua - Khen thưởng cấp tỉnh) thẩm định. Sau đó Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội làm thủ tục đề nghị cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” theo hướng dẫn tại Điều 15
Thông tư số 16/2014/TT- BLĐTBXH ngày 30 tháng 7
năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để cấp Bằng “Tổ quốc ghi
công”.
18.10.3.7. Trường hợp bà mẹ cư
trú ở nhiều địa phương nhưng không còn người lập hồ sơ đề nghị xét tặng hoặc
truy tặng Danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” thì chính quyền
cấp xã nơi bà mẹ có hộ khẩu thường trú và hưởng trợ cấp tiền tuất lập hồ sơ đề
nghị xét tặng hoặc truy tặng.
18.10.3.8. Trường hợp bà mẹ đã
từ trần, việc đề nghị truy tặng do người được gia đình, họ tộc ủy quyền thực
hiện, mà người đó không ở nơi bà mẹ cư trú khi còn sống thì hồ sơ phải có văn
bản xác nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ thương
binh, liệt sĩ; văn bản của chính quyền địa phương nơi bà mẹ cư trú khi còn sống
xác nhận về việc chưa lập hồ sơ đề nghị truy tặng và tình trạng nhân thân của
bà mẹ (có mấy con, có tái giá hay không, thái độ chính trị, việc chấp hành
chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước).
18.10.3.9. Đối với bà mẹ được
truy tặng Danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” thì khoản tiền
một lần và hiện vật khen thưởng được trao cho người chồng; nếu người chồng đã
từ trần thì trao cho con hoặc vợ liệt sĩ thường xuyên giữ trách nhiệm thờ cúng
bà mẹ; trường hợp bà mẹ không còn chồng, con thì trao cho người thân gần nhất chịu
trách nhiệm thờ cúng, chăm sóc phần mộ của bà mẹ, theo đề nghị bằng văn bản của
chính quyền cấp xã nơi bà mẹ cư trú khi còn sống.
18.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 14/6/2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 16/11/2013.
- Pháp lệnh Quy định danh hiệu
vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” ngày 29/8/1994.
- Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13
ngày 22/10/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều của pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự nhà
nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP
ngày 27/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 56/2013/NĐ-CP
ngày 22/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh
quy định danh hiệu Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP
ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư liên tịch số
03/2014/TTLT-BNV-BQP-BLĐTBXH ngày 10/10/2014 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Quốc phòng,
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị
định số 56/2013/NĐ-CP.
Mẫu
số 01a/BMAH
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Họ và tên: …………………………………………………….; bí
danh:........................ ;
ngày, tháng, năm
sinh:.............................................................................................
;
Dân tộc: ………………………………………………………; tôn
giáo:........................ ;
Nguyên quán:
..........................................................................................................
;
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:..............................................................................
;
Chỗ ở hiện nay:........................................................................................................
;
- Thuộc trường hợp: (ghi theo các
trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 1 Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13)
………………………………………….
........................................................................................................................................
gồm:
TT
|
Họ và tên liệt
sỹ
Họ và tên thương binh
|
Số Bằng TQGC
Số GCNTB-Tỷ lệ
|
Ngày cấp
|
Quan hệ
với bà mẹ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tóm tắt về hoàn cảnh (về trường hợp bà mẹ tái giá; con nuôi; tình hình thân nhân; hiện
mẹ sống với ai...)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Giấy tờ làm căn cứ xét duyệt, gồm:
- Bản sao Bằng Tổ quốc ghi công có
chứng thực của UBND xã.
- Bản sao Giấy chứng nhận thương binh
tỷ lệ SGKNLĐ từ 81% trở lên có chứng thực của UBND xã.
- Giấy tờ khác có liên quan (nếu có):
........................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan về lời khai trên hoàn
toàn đúng sự thật, nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
………..Ngày ….
tháng…. năm 20….
NGƯỜI KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
số 01b/BMAH
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
BẢN
KHAI THÂN NHÂN
1. Phần khai về thân nhân của bà mẹ
Họ và tên người khai:
…………………………………………….; bí danh:................. ;
năm sinh:..................................................................................................................
;
Quan hệ với bà mẹ:..................................................................................................
;
Nguyên quán:...........................................................................................................
;
Chỗ ở hiện
nay:........................................................................................................
;
2. Phần khai về bà mẹ
Họ và tên: …………………………………………………………; bí
danh:................... ;
ngày, tháng, năm
sinh:..............................................................................................
;
Dân tộc:…………………………………………………; tôn
giáo:.................................. ;
Nguyên
quán:.............................................................................................................
;
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:...............................................................................
;
Ngày, tháng, năm hy sinh (nếu là liệt
sỹ), từ trần:.....................................................
………………………………………………… tại..........................................................
;
- Thuộc trường hợp: (ghi theo các
trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 1 Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13) gồm:
TT
|
Họ và tên liệt
sỹ
Họ và tên thương binh
|
Số Bằng TQGC
Số GCNTB-Tỷ lệ
|
Ngày cấp
|
Quan hệ
với bà mẹ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
Tóm tắt về hoàn cảnh (về trường hợp bà mẹ tái giá; con nuôi; tình hình thân nhân; hiện mẹ
sống với ai) …………………………………………………………………..
Giấy tờ làm căn cứ xét duyệt, gồm:
Bản sao Bằng Tổ quốc ghi công có
chứng thực của UBND xã.
Bản sao Giấy chứng nhận thương binh
tỷ lệ SGKNLĐ từ 81% trở lên có chứng thực của UBND xã.
Giấy tờ khác có liên quan (nếu có):
.........................................................................
Người kê khai cam đoan về lời khai
trên hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp
luật.
|
………..Ngày ….
tháng…. năm 20….
NGƯỜI KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
số 02/BMAH
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
GIẤY
ỦY QUYỀN
Kê
khai đề nghị xét tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước
“Bà mẹ Việt nam anh hùng”
Kính gửi:
|
Ủy ban nhân dân xã (phường) ………………………….
huyện …………………………. tỉnh …………………….
|
Tên tôi là: ………………………………………………………………;
bí danh:............. ;
năm
sinh:...................................................................................................................
;
Nguyên
quán:............................................................................................................
;
Chỗ ở hiện
nay:.........................................................................................................
;
Nghề
nghiệp:.............................................................................................................
;
là: …………………………………. của bà
mẹ:……………………………………………; thuộc đối tượng được tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh
dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
Nay ủy quyền cho ông (bà):
………………………………..; sinh năm:..................... ;
là:.............................................................................................................................
;
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:............................................................................
Chịu trách nhiệm đứng tên kê khai đề
nghị xét tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh
hùng”.
XÁC NHẬN CỦA
UBND XÃ (PHƯỜNG)
Ông (bà): …………………………..
Có hộ khẩu thường trú tại địa phương và ký ủy quyền là đúng.
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký, đóng dấu)
|
………….Ngày …..
tháng …. năm 20…
NGƯỜI ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 03/BMAH
UBND HUYỆN ……………….
UBND XÃ ……………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
BIÊN
BẢN
XÉT ĐỀ NGHỊ TẶNG HOẶC TRUY TẶNG DANH HIỆU VINH DỰ NHÀ NƯỚC
“BÀ MẸ VIỆT NAM ANH HÙNG”
Thi hành Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13
ngày 20/10/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIII sửa đổi, bổ sung một số
điều của Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh
hùng” và Nghị định số: /NĐ-CP ngày
….. tháng ….. năm 20.... của Chính phủ.
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm 20....
tại Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) …………...... tổ chức cuộc họp để xét
duyệt và đề nghị Nhà nước tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ
Việt Nam anh hùng”. Thành phần gồm:
1. Ông
(bà):..............................................................................................................
;
2. Ông
(bà):..............................................................................................................
;
3. Ông
(bà):..............................................................................................................
;
4. Ông
(bà):..............................................................................................................
;
5. Ông
(bà):..............................................................................................................
;
6. Ông
(bà):..............................................................................................................
;
7. Ông
(bà):..............................................................................................................
;
8. Ông
(bà):..............................................................................................................
;
9. Ông
(bà):..............................................................................................................
;
Sau khi xác minh hồ sơ, đối chiếu quy
định về đối tượng xét tặng, truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt
Nam anh hùng”.
Chúng tôi thống nhất đề nghị: Tặng
hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” cho:
Bà: ………………………………………………….; năm sinh:
................................. ;
vì đã có: ……………………………………. là liệt sỹ;
……………………. con là thương binh suy giảm khả năng lao động 81% trở lên; bản thân là.................................................
Hội nghị kết thúc hồi ………….. giờ …..
ngày ….. tháng …… năm 20....
ĐẠI DIỆN ĐOÀN THỂ
|
TM. ĐẢNG ỦY
|
……..ngày ….
tháng …. năm 20…
TM. UBND XÃ
|
Mẫu
số: 04/BMAH
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
DANH
SÁCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG HOẶC TRUY TẶNG
DANH HIỆU VINH DỰ NHÀ NƯỚC “BÀ MẸ VIỆT NAM ANH HÙNG”
(Kèm theo Tờ trình số: ………./TTr-UBND ngày ….. tháng
…. năm 20... của UBND ....)
TT
|
THÔNG TIN VỀ BÀ MẸ
|
THÔNG TIN VỀ LIỆT
SỸ, THƯƠNG BINH
|
Ghi chú
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Tình hình hiện nay
|
Dân tộc
|
Tôn giáo
|
Nguyên quán Nơi
đăng ký h/sơ
|
Tổng số LS, TB
|
Họ và tên LS Họ và
tên TB
|
Quan hệ với bà
mẹQuan hệ với bà mẹQuan hệ với bà mẹ
|
Số Bằng TQGC (Số
h/sơ)
|
Số GCNTB
|
Tỷ lệ TT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Mục (4) ghi
tình hình bà mẹ: Còn sống, từ trần, liệt sỹ.
|
............Ngày ….. tháng ….. năm 20……
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
(Ký, đóng dấu)
|