ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 806/QĐ-UBND
|
Hòa
Bình, ngày 18 tháng 04 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
991/QĐ-BVHTTDL ngày 19 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thể dục, thể thao thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Quyết định số 1162/QĐ-BVHTTDL ngày 25
tháng 3 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực triển lãm thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 3 5/TTr-SVHTTDL
ngày 11/4/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành (07 thủ tục); danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung (01 thủ tục) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch tỉnh Hòa Bình.
- Bãi bỏ 01 TTHC cấp tỉnh lĩnh vực Thể
dục, Thể thao công bố tại Quyết định số 393/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh.
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của
thủ tục hành chính tại Quyết định này được đăng tải trên Trang Thông tin điện tử
của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, chuyên mục “Văn bản/Quyết định” tại địa chỉ:
http://vpubnd.hoabinh.gov.vn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định
này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh kể từ ngày ký.
- Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn
cứ thủ tục hành chính tại Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt. Thời gian trong tháng 4/2019.
- Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền
thông đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của thủ tục hành chính công bố tại Quyết
định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở, Ngành liên quan và niêm yết, công
khai việc tiếp nhận, trả kết quả thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, Phó CVP Bùi Quang
Toàn;
- Cổng
Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Ng.20b)
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 806/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4
năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình).
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH CẤP TỈNH
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
Thực
hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
|
I. Lĩnh vực Thể dục, thể
thao
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục đăng cai giải thi đấu, trận
thi đấu do liên đoàn thể thao quốc gia hoặc liên đoàn thể thao quốc tế tổ chức
hoặc đăng cai tổ chức.
|
10 ngày làm việc
|
Trung
tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Không
quy định
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018 của Quốc hội khóa 14.
|
x
|
x
|
2
|
Thủ tục đăng cai giải thi đấu, trận
thi đấu thể thao thành tích cao khác do liên đoàn thể thao tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương tổ chức
|
10
ngày làm việc
|
Trung
tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Không
quy định
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018 của Quốc hội khóa 14.
|
x
|
x
|
|
II. Lĩnh vực Triển lãm
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cấp Giấy phép tổ chức triển lãm do
các tổ chức, cá nhân tại địa phương đưa ra nước ngoài không vì mục đích
thương mại
|
07-15
ngày làm việc
|
Trung
tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Không
quy định
|
- Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày
26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực thi
hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2019.
- Quyết định số 1162/QĐ- BVHTTDL
ngày 25/3/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công bố TTHC thuộc phạm vi
chức năng quản lý.
|
x
|
x
|
2
|
Cấp Giấy phép tổ chức triển lãm do
cá nhân nước ngoài tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại
|
07-15
ngày làm việc
|
Trung
tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Không
quy định
|
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26
tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực thi hành
từ ngày 15 tháng 4 năm 2019.
|
x
|
x
|
3
|
Cấp lại Giấy phép tổ chức triển lãm
do các tổ chức, cá nhân tại địa phương đưa ra nước ngoài không vì mục đích
thương mại
|
07-15
ngày làm việc
|
Trung
tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Không
quy định
|
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26
tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực thi hành
từ ngày 15 tháng 4 năm 2019.
|
x
|
x
|
4
|
Cấp lại Giấy phép tổ chức triển lãm
do cá nhân nước ngoài tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại
|
07-15
ngày làm việc
|
Trung
tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Không
quy định
|
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26
tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực thi hành
từ ngày 15 tháng 4 năm 2019.
|
x
|
x
|
5
|
Thông báo tổ chức triển lãm do tổ
chức ở địa phương hoặc cá nhân tổ chức tại địa phương không vì mục đích
thương mại
|
07-15
ngày làm việc
|
Trung
tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Không
quy định
|
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26
tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực thi hành
từ ngày 15 tháng 4 năm 2019.
|
x
|
x
|
B. DANH MỤC TTHC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG CẤP TỈNH LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO (Công bố tại Quyết định số 393/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung TTHC/QĐ công bố của Bộ chủ quản
|
Thực
hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Tiếp
nhận
|
Trả
kết quả
|
1
|
B-BVH-278879-TT
|
Thủ tục đăng cai tổ chức giải thi đấu
vô địch từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
10
ngày làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Không
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018 của
Quốc hội khóa 14. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2019
|
x
|
x
|
C. DANH MỤC TTHC BỊ BÃI BỎ
CẤP TỈNH LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO (Công bố tại Quyết
định số 393/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh do được sửa
đổi, bổ sung)
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
TẠI
QUYẾT ĐỊNH
|
|
Thủ
tục cấp tỉnh
|
1
|
Thủ tục đăng cai tổ chức giải thi đấu
vô địch từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Quyết
định số 393/QĐ-UBND ngày 28/02/2019
|
Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH CẤP TỈNH
I. LĨNH VỰC THỂ DỤC
THỂ THAO
1. Thủ tục đăng
cai giải thi đấu, trận thi đấu do liên đoàn thể thao quốc gia hoặc liên đoàn thể
thao quốc tế tổ chức hoặc đăng cai tổ chức.
1.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức đề nghị đăng cai giải thi đấu,
trận thi đấu do liên đoàn thể thao quốc gia hoặc liên đoàn thể thao quốc tế tổ
chức hoặc đăng cai tổ chức nộp hồ sơ đăng cai tổ chức giải. Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định tổ chức giải thi đấu, trận thi đấu do liên đoàn thể
thao quốc gia hoặc liên đoàn thể thao quốc tế tổ chức hoặc đăng cai tổ chức
theo đề nghị của Chủ tịch liên đoàn thể thao quốc gia hoặc người đại diện theo
pháp luật của tổ chức đăng cai tổ chức giải trong trường hợp chưa có liên đoàn
thể thao quốc gia.
- Trong thời hạn mười ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tổ chức giải
thể thao; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc mạng điện tử đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
Hòa Bình.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn xin đăng cai tổ chức, trong
đó nêu rõ tên giải thi đấu, mục đích tổ chức, dự kiến thời gian, địa điểm, số
lượng vận động viên tham gia, cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật, nguồn
tài chính và các biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn khi tổ chức;
(2) Điều lệ giải thể thao;
(3) Chương trình thi đấu.
b) Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Chủ tịch liên đoàn thể thao quốc gia hoặc người đại diện theo pháp luật của tổ
chức đăng cai tổ chức giải trong trường hợp chưa có liên đoàn thể thao quốc
gia.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
1.8. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2019.
- Quyết định số 991/QĐ-BVHTTDL ngày
19 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công
bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực Thể dục, thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch./.
2. Thủ tục đăng
cai giải thi đấu, trận thi đấu thể thao thành tích cao khác do liên đoàn thể
thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức.
2.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức đề nghị đăng cai giải thi đấu,
trận thi đấu thể thao thành tích cao khác do liên đoàn thể thao tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương tổ chức nộp hồ sơ đăng cai tổ chức giải. Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định tổ chức giải thi đấu, trận thi đấu thể thao thành tích
cao khác do liên đoàn thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức
theo đề nghị của Chủ tịch liên đoàn thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương.
- Trong thời hạn mười ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tổ chức giải
thể thao; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính
hoặc mạng điện tử đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn xin đăng cai tổ chức, trong
đó nêu rõ tên giải thi đấu, mục đích tổ chức, dự kiến thời gian, địa điểm, số
lượng vận động viên tham gia, cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật, nguồn
tài chính và các biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn khi tổ
chức;
(2) Điều lệ giải thể thao;
(3) Chương trình thi đấu.
b) Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Chủ tịch Liên đoàn thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
2.8. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2019.
- Quyết định số 991/QĐ-BVHTTDL ngày
19 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công
bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực Thể dục, thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch./.
II. LĨNH VỰC TRIỂN
LÃM
1. Cấp Giấy
phép tổ chức triển lãm do các tổ chức, cá nhân tại địa phương đưa ra nước ngoài
không vì mục đích thương mại
1.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân tại địa phương có nhu cầu tổ chức triển lãm đưa ra nước ngoài không vì mục đích
thương mại gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tổ chức triển lãm đến Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch;
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần
điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung
triển lãm. Tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm
không quá 05 ngày làm việc. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời lần 2 không
quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng
ý điều chỉnh nội dung triển lãm;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép triển
lãm, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
- Trường hợp phải thành lập Hội đồng
thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành
văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội
dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trả lời.
1.2. Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến đến Trung tâm phục vụ hành chính công.
1.3. Thành phần số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép tổ chức
triển lãm (mẫu số 01 ban hành kèm theo
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động
triển lãm);
(2) Danh sách tác phẩm, hiện vật, tài
liệu (có ghi rõ tên tác giả, chủ sở hữu; tên, số lượng; chất
liệu, kích thước tác phẩm hoặc hiện vật, tài liệu; các chú thích kèm theo);
(3) Ảnh chụp từng tác phẩm, hiện vật,
tài liệu và makét trưng bày (kích thước 10x15 cm) in trên giấy hoặc ghi vào
phương tiện lưu trữ kỹ thuật số;
(4) Văn bản thỏa thuận hoặc thư mời,
thông báo, hợp đồng của phía nước ngoài về việc tổ chức triển lãm;
(5) Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân của người tổ chức triển lãm (đối với triển lãm do cá nhân
người Việt Nam đứng tên tổ chức): Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất
trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
Nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp qua đường bưu điện); Nộp bản chụp lại
từ bản gốc (trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần
điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi văn bản yêu
cầu tổ chức bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Tổ chức, cá nhân
bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 05 ngày làm việc. Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời lần 2 không quá 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung
triển lãm;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép triển
lãm, trường hợp không cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
- Trường hợp phải thành lập Hội đồng
thẩm định triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn
hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung
phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trả lời.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức,
cá nhân
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch .
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch .
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy phép tổ chức triển lãm.
1.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số
23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
1. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được
triển lãm không có một trong các nội dung:
a) Tuyên truyền chống lại Nhà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc;
b) Tiết lộ bí mật của cơ quan, tổ chức,
cá nhân mà không được sự đồng ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân và bí mật khác do
pháp luật quy định;
c) Kích động chiến tranh, gây thù hận
giữa các dân tộc và nhân dân các nước; gây chia rẽ tôn giáo, mất đoàn kết dân tộc;
truyền bá tư tưởng phản động;
d) Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành
tựu cách mạng; xúc phạm vĩ nhân, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa; vu khống,
xâm hại uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân;
đ) Vi phạm các quy định về nếp sống
văn minh, an ninh trật tự, tuyên truyền bạo lực, các hành vi tội ác, tệ nạn xã
hội gây hại cho sức khỏe, hủy hoại môi trường sinh thái.
2. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được
triển lãm không thuộc trường hợp bị đình chỉ lưu hành, cấm lưu hành, thu hồi, tịch thu.
3. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được
triển lãm phải phù hợp với chủ đề, nội dung của triển lãm; có nguồn gốc xuất xứ
rõ ràng và quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp.
4. Địa điểm triển lãm phải phù hợp với
quy mô triển lãm, đảm bảo các điều kiện về trật tự an toàn xã hội, vệ sinh môi
trường và phòng, chống cháy nổ.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26
tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực thi hành từ
ngày 15 tháng 4 năm 2019.
- Quyết định số 1162/QĐ-BVHTTDL ngày 25 tháng 3 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực triển lãm
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Mẫu số
01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...
, ngày... tháng.... năm ...
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP TỔ CHỨC TRIỂN LÃM
Kính gửi:
(1) ................................................
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
Giấy phép tổ chức triển lãm(2) (viết chữ in hoa):
- Địa chỉ: ...............................................................................................................................
- Điện thoại: ..........................................................................................................................
- Quyết định thành lập/ Giấy chứng
minh tư cách pháp lý (đối với tổ chức):
Số…………………………..
ngày ký …………………… người ký ...............................................
- Chứng minh thư nhân dân/ Căn cước công
dân (đối với cá nhân Việt Nam):
Số…………………………. ngày
cấp…………………. nơi cấp ....................................................
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là người
Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài):
Số……………………… ngày
cấp……………………. nơi cấp .....................................................
2. Nội dung đề nghị cấp Giấy phép triển
lãm
- Tên triển lãm: ......................................................................................................................
- Mục đích của triển lãm (3):
....................................................................................................
- Quy mô triển lãm: ................................................................................................................
- Thời gian triển lãm: từ ngày ...
tháng ... năm đến ngày ... tháng ... năm ….
- Địa điểm triển lãm (ghi rõ tên địa
điểm, địa chỉ): ....................................................................
- Số lượng tác phẩm, tài liệu, hiện vật:
..................................... (có Danh sách kèm theo)
- Số lượng tác giả: ..................................................................
(có Danh sách kèm theo)
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm;
- Tuân thủ quy định
của pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan; chịu trách nhiệm pháp lý đối với
các hành vi xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan trong hoạt động triển lãm;
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số .../2019/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ về hoạt động
triển lãm và các quy định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./.
|
TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP(2)
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
____________________
(1)
Tên cơ quan cấp phép
(2) Tên tổ chức, cá nhân
là đại diện trong trường hợp triển lãm do nhiều tổ chức, cá nhân phối hợp thực
hiện
(3) Yêu cầu ghi rõ: “không
vì mục đích thương mại”
2. Cấp Giấy phép
tổ chức triển lãm do cá nhân nước ngoài tổ chức tại địa phương không vì mục
đích thương mại
2.1. Trình tự thực hiện:
Cá nhân nước ngoài có nhu cầu tổ chức
triển lãm tại địa phương không vì mục đích thương mại gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép triển lãm đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch qua Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần
điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi văn bản yêu
cầu tổ chức bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Cá nhân nước
ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 05 ngày làm việc.
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời lần 2 không quá 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung
triển lãm;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép triển
lãm, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
- Trường hợp phải thành lập Hội đồng
thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành
văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội
dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trả lời.
2.2. Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến đến Trung tâm phục vụ hành chính công.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép tổ chức
triển lãm (mẫu số 01 ban hành kèm theo
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động
triển lãm);
(2) Danh sách tác phẩm, hiện vật, tài
liệu (có ghi rõ tên tác giả, chủ sở hữu; tên, số lượng; chất liệu, kích thước
tác phẩm hoặc hiện vật, tài liệu; các chú thích kèm theo);
(3) Ảnh chụp từng tác phẩm, hiện vật,
tài liệu và makét trưng bày (kích thước 10x15 cm) in trên giấy hoặc ghi vào phương tiện lưu trữ kỹ thuật số;
(4) Văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng
thuê, mượn địa điểm triển lãm;
(5) Hộ chiếu (đối với triển lãm do
người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài đứng tên tổ chức): Nộp
bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính
để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Nộp bản sao có chứng thực (trường
hợp nộp qua đường bưu điện); Nộp bản chụp lại từ bản gốc (trường hợp nộp hồ sơ
qua dịch vụ công trực tuyến);
(6) Phương án bảo đảm các điều kiện về
trật tự an toàn xã hội, vệ sinh môi trường và phòng, chống
cháy nổ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần
điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi văn bản yêu
cầu cá nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Cá
nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 05
ngày làm việc. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời lần
2 không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ
sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép triển
lãm, trường hợp không cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
- Trường hợp phải thành lập Hội đồng
thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên
môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc
tế hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trả lời.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép tổ chức triển lãm.
2.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số
23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
1. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được
triển lãm không có một trong các nội dung:
a) Tuyên truyền chống lại Nhà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc;
b) Tiết lộ bí mật của cơ quan, tổ chức,
cá nhân mà không được sư đồng ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân và bí mật khác do
pháp luật quy định;
c) Kích động chiến tranh, gây thù hận
giữa các dân tộc và nhân dân các nước; gây chia rẽ tôn giáo, mất đoàn kết dân tộc;
truyền bá tư tưởng phản động;
d) Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành
tựu cách mạng; xúc phạm vĩ nhân, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa; vu khống,
xâm hại uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân;
đ) Vi phạm các quy định về nếp sống
văn minh, an ninh trật tự, tuyên truyền bạo lực, các hành vi tội ác, tệ nạn xã
hội gây hại cho sức khỏe, hủy hoại môi trường sinh thái.
2. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được
triển lãm không thuộc trường hợp bị đình chỉ lưu hành, cấm
lưu hành, thu hồi, tịch thu.
3. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được
triển lãm phải phù hợp với chủ đề, nội dung của triển lãm;
có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp.
4. Địa điểm triển lãm phải phù hợp với
quy mô triển lãm, đảm bảo các điều kiện về trật tự an toàn xã hội, vệ sinh môi
trường và phòng, chống cháy nổ.
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26
tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực thi hành từ
ngày 15 tháng 4 năm 2019.
- Quyết định số 1162/QĐ-BVHTTDL ngày
25 tháng 3 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành trong lĩnh vực triển lãm thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...
, ngày... tháng.... năm ...
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP TỔ CHỨC TRIỂN LÃM
Kính gửi:
(1) ................................................
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
Giấy phép tổ chức triển lãm(2) (viết chữ in hoa):
- Địa chỉ: ...............................................................................................................................
- Điện thoại: ..........................................................................................................................
- Quyết định thành lập/ Giấy chứng
minh tư cách pháp lý (đối với tổ chức):
Số…………………………..
ngày ký …………………… người ký ..........................................
- Chứng minh thư nhân dân/ Căn cước
công dân (đối với cá nhân Việt Nam):
Số…………………………. ngày
cấp…………………. nơi cấp ...............................................
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là người
Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài):
Số……………………… ngày
cấp……………………. nơi cấp ................................................
2. Nội dung đề nghị cấp Giấy phép triển
lãm
- Tên triển lãm: ......................................................................................................................
- Mục đích của triển lãm (3):
....................................................................................................
- Quy mô triển lãm: ................................................................................................................
- Thời gian triển lãm: từ ngày ...
tháng ... năm đến ngày ... tháng ... năm ….
- Địa điểm triển lãm (ghi rõ tên địa
điểm, địa chỉ): ....................................................................
- Số lượng tác phẩm, tài liệu, hiện vật:
..................................... (có Danh sách kèm theo)
- Số lượng tác giả:
.................................................................. (có Danh sách kèm theo)
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm;
- Tuân thủ quy định
của pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan; chịu trách nhiệm pháp lý đối với
các hành vi xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan trong hoạt động triển lãm;
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số .../2019/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ về hoạt động
triển lãm và các quy định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./.
|
TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP(2)
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
____________________
(1)
Tên cơ quan cấp phép
(2) Tên tổ chức, cá nhân
là đại diện trong trường hợp triển lãm do nhiều tổ chức, cá nhân phối hợp thực
hiện
(3) Yêu cầu ghi rõ: “không
vì mục đích thương mại”
3. Cấp lại Giấy
phép tổ chức triển lãm do các tổ chức, cá nhân tại địa phương đưa ra nước ngoài
không vì mục đích thương mại
3.1. Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân tại địa phương có
nhu cầu cấp lại Giấy phép tổ chức triển lãm đưa ra nước ngoài gửi 01 bộ hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép tổ chức triển lãm đến Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần
điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi văn bản yêu
cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Tổ chức,
cá nhân bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 05 ngày làm
việc. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời lần 2 không
quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép triển
lãm, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
- Trường hợp phải thành lập Hội đồng
thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành
văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội
dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trả lời.
3.2. Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến đến Trung
tâm phục vụ hành chính công.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Giấy phép đã được cấp;
(2) Đơn đề nghị cấp Giấy phép tổ chức
triển lãm (mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của
Chính phủ về hoạt động triển lãm);
(3) Danh sách tác phẩm, hiện vật, tài
liệu thay thế hoặc bổ sung (có ghi rõ tên tác giả, chủ sở hữu; tên, số lượng;
chất liệu, kích thước tác phẩm hoặc hiện vật, tài liệu; các chú thích kèm theo);
(4) Ảnh chụp từng tác phẩm, hiện vật,
tài liệu thay thế hoặc bổ sung và makét trưng bày (kích thước 10x15 cm) in trên
giấy hoặc ghi vào phương tiện lưu trữ kỹ thuật số;
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần
điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển
lãm. Tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không
quá 05 ngày làm việc. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời lần 2 không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc
văn bản xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép triển
lãm, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
- Trường hợp phải thành lập Hội đồng
thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành
văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội
dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
có văn bản trả lời.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy phép tổ chức triển lãm.
3.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số
23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
1. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được
triển lãm không có một trong các nội dung:
a) Tuyên truyền chống lại Nhà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc;
b) Tiết lộ bí mật của cơ quan, tổ chức,
cá nhân mà không được sự đồng ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân và bí mật khác do
pháp luật quy định;
c) Kích động chiến tranh, gây thù hận
giữa các dân tộc và nhân dân các nước; gây chia rẽ tôn giáo, mất đoàn kết dân tộc;
truyền bá tư tưởng phản động;
d) Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu
cách mạng; xúc phạm vĩ nhân, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa; vu khống, xâm
hại uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân;
đ) Vi phạm các quy định về nếp sống
văn minh, an ninh trật tự, tuyên truyền bạo lực, các hành vi tội ác, tệ nạn xã
hội gây hại cho sức khỏe, hủy hoại môi trường sinh thái.
2. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được
triển lãm không thuộc trường hợp bị đình chỉ lưu hành, cấm lưu hành, thu hồi, tịch
thu.
3. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được
triển lãm phải phù hợp với chủ đề, nội dung của triển lãm;
có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp.
4. Địa điểm triển lãm phải phù hợp với
quy mô triển lãm, đảm bảo các điều kiện về trật tự an toàn xã hội, vệ sinh môi
trường và phòng, chống cháy nổ.
3.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26
tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực thi hành từ
ngày 15 tháng 4 năm 2019.
- Quyết định số 1162/QĐ-BVHTTDL ngày 25 tháng 3 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực triển lãm
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...
, ngày... tháng.... năm ...
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP TỔ CHỨC TRIỂN LÃM
Kính gửi:
(1) ................................................
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
Giấy phép tổ chức triển lãm(2) (viết chữ in hoa):
- Địa chỉ: ...............................................................................................................................
- Điện thoại: ..........................................................................................................................
- Quyết định thành lập/ Giấy chứng
minh tư cách pháp lý (đối với tổ chức):
Số…………………………..
ngày ký …………………… người ký ...............................................
- Chứng minh thư nhân dân/ Căn cước
công dân (đối với cá nhân Việt Nam):
Số…………………………. ngày
cấp…………………. nơi cấp ....................................................
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là người
Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài):
Số……………………… ngày
cấp……………………. nơi cấp .....................................................
2. Nội dung đề nghị cấp Giấy phép triển
lãm
- Tên triển lãm: ......................................................................................................................
- Mục đích của triển lãm (3):
....................................................................................................
- Quy mô triển lãm: ................................................................................................................
- Thời gian triển lãm: từ ngày ...
tháng ... năm đến ngày ... tháng ... năm ….
- Địa điểm triển lãm (ghi rõ tên địa
điểm, địa chỉ): ....................................................................
- Số lượng tác phẩm, tài liệu, hiện vật:
..................................... (có Danh sách kèm theo)
- Số lượng tác giả:
.................................................................. (có Danh sách kèm theo)
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm;
- Tuân thủ quy định
của pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan; chịu trách nhiệm pháp lý đối với
các hành vi xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan trong hoạt động triển lãm;
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số .../2019/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ về hoạt động
triển lãm và các quy định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./.
|
TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP(2)
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
____________________
(1)
Tên cơ quan cấp phép
(2) Tên tổ chức, cá nhân
là đại diện trong trường hợp triển lãm do nhiều tổ chức, cá nhân phối hợp thực
hiện
(3) Yêu cầu ghi rõ: “không
vì mục đích thương mại”
4. Cấp lại Giấy
phép tổ chức triển lãm do cá nhân nước ngoài tổ chức tại địa phương không vì mục
đích thương mại
4.1. Trình tự thực hiện:
Cá nhân nước ngoài có nhu cầu cấp lại
Giấp phép tổ chức triển lãm tại địa phương không vì mục đích thương mại gửi 01
bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép triển lãm đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch qua
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần
điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi văn bản yêu
cầu tổ chức bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Cá nhân nước
ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 05 ngày làm việc.
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời lần 2 không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn
bản xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép triển
lãm, trường hợp không cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
- Trường hợp phải thành lập Hội đồng
thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành
văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội
dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trả lời.
4.2. Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến đến Trung tâm phục vụ hành chính công.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Giấy phép đã được cấp;
(2) Đơn đề nghị cấp Giấy phép tổ chức
triển lãm (mẫu số 01 ban hành kèm theo
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 2 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm);
(3) Danh sách tác phẩm, hiện vật, tài
liệu thay thế hoặc bổ sung (có ghi rõ tên tác giả, chủ sở hữu; tên, số lượng;
chất liệu, kích thước tác phẩm hoặc hiện vật, tài liệu; các chú thích kèm
theo);
(4) Ảnh chụp từng tác phẩm, hiện vật,
tài liệu thay thế hoặc bổ sung và makét trưng bày (kích
thước 10x15 cm) in trên giấy hoặc ghi vào phương tiện lưu
trữ kỹ thuật số.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần
điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch gửi văn bản yêu cầu cá nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội
dung triển lãm. Cá nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển
lãm không quá 05 ngày làm việc. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời lần 2
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ
sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép triển
lãm, trường hợp không cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
- Trường hợp phải thành lập Hội đồng
thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành
văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội
dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trả lời.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép tổ chức triển lãm.
4.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp
giấy phép (mẫu số 01 ban hành kèm theo
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động
triển lãm).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
1. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được
triển lãm không có một trong các nội dung:
a) Tuyên truyền chống lại Nhà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc;
b) Tiết lộ bí mật của cơ quan, tổ chức,
cá nhân mà không được sự đồng ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân và bí mật khác do
pháp luật quy định;
c) Kích động chiến tranh, gây thù hận
giữa các dân tộc và nhân dân các nước; gây chia rẽ tôn giáo, mất đoàn kết dân tộc;
truyền bá tư tưởng phản động;
d) Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành
tựu cách mạng; xúc phạm vĩ nhân, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa; vu khống,
xâm hại uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân;
đ) Vi phạm các quy định về nếp sống văn minh, an ninh trật tự, tuyên truyền bạo lực, các hành vi tội ác,
tệ nạn xã hội gây hại cho sức khỏe, hủy hoại môi trường sinh thái.
2. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được
triển lãm không thuộc trường hợp bị đình chỉ lưu hành, cấm lưu hành, thu hồi, tịch
thu.
3. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được
triển lãm phải phù hợp với chủ đề, nội dung của triển lãm; có nguồn gốc xuất xứ
rõ ràng và quyền sở hữu hoặc quyền sử
dụng hợp pháp.
4. Địa điểm triển lãm phải phù hợp với
quy mô triển lãm, đảm bảo các điều kiện về trật tự an toàn xã hội, vệ sinh môi
trường và phòng, chống cháy nổ.
4.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26
tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực thi hành từ
ngày 15 tháng 4 năm 2019.
- Quyết định số 1162/QĐ-BVHTTDL
ngày 25 tháng 3 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh
vực triển lãm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch./.
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...
, ngày... tháng.... năm ...
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP TỔ CHỨC TRIỂN LÃM
Kính gửi:
(1) ................................................
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy
phép tổ chức triển lãm(2) (viết chữ in hoa):
- Địa chỉ: ...............................................................................................................................
- Điện thoại: ..........................................................................................................................
- Quyết định thành lập/ Giấy chứng
minh tư cách pháp lý (đối với tổ chức):
Số…………………………..
ngày ký …………………… người ký ...............................................
- Chứng minh thư nhân dân/ Căn cước
công dân (đối với cá nhân Việt Nam):
Số…………………………. ngày
cấp…………………. nơi cấp ....................................................
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là người
Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài):
Số……………………… ngày
cấp……………………. nơi cấp .....................................................
2. Nội dung đề nghị cấp Giấy phép triển
lãm
- Tên triển lãm: ......................................................................................................................
- Mục đích của triển lãm (3):
....................................................................................................
- Quy mô triển lãm: ................................................................................................................
- Thời gian triển lãm: từ ngày ...
tháng ... năm đến ngày ... tháng ... năm ….
- Địa điểm triển lãm (ghi rõ tên địa
điểm, địa chỉ): ....................................................................
- Số lượng tác phẩm, tài liệu, hiện vật:
..................................... (có Danh sách kèm theo)
- Số lượng tác giả:
.................................................................. (có Danh sách kèm theo)
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm;
- Tuân thủ quy định
của pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan; chịu trách nhiệm pháp lý đối với
các hành vi xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan trong hoạt động triển lãm;
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số .../2019/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ về hoạt động
triển lãm và các quy định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./.
|
TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP(2)
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với
cá nhân)
|
____________________
(1)
Tên cơ quan cấp phép
(2) Tên tổ chức, cá nhân
là đại diện trong trường hợp triển lãm do nhiều tổ chức, cá nhân phối hợp thực
hiện
(3) Yêu cầu ghi rõ: “không
vì mục đích thương mại”
5. Thông báo tổ chức
triển lãm do tổ chức ở địa phương hoặc cá nhân tổ chức tại địa phương không vì
mục đích thương mại
5.1. Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân ở địa phương tổ chức
triển lãm tại địa phương gửi thông báo tổ chức triển lãm trực tiếp đến của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được thông báo, nếu Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch không có văn bản
trả lời thì tổ chức được tổ chức triển lãm theo các nội
dung đã thông báo;
Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm
định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn
hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung
phức tạp, trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Thông báo, Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch không có ý kiến trả lời bằng văn bản thì tổ chức
được tổ chức triển lãm theo các nội dung đã thông báo;
5.2. Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến đến Trung tâm phục vụ hành chính công.
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Thông báo tổ chức triển lãm (mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số
23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 2 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm);
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
5.4 Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được thông báo, nếu Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch không có văn bản
trả lời thì tổ chức được tổ chức triển lãm theo các nội dung đã thông báo;
Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm
định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn
hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung
phức tạp, trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Thông báo, Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch không có ý kiến trả lời bằng văn bản thì tổ chức
được tổ chức triển lãm theo các nội dung đã thông báo;
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Nếu không có ý kiến trả lời bằng
văn bản thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức triển lãm theo nội dung đã thông báo;
- Nếu không đồng ý với nội dung thông
báo, cơ quan tiếp nhận trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
5.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số
23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm).
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
1. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được
triển lãm không có một trong các nội dung:
a) Tuyên truyền
chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đại đoàn kết
dân tộc;
b) Tiết lộ bí mật của cơ quan, tổ chức,
cá nhân mà không được sự đồng ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân và bí mật khác do
pháp luật quy định;
c) Kích động chiến tranh, gây thù hận
giữa các dân tộc và nhân dân các nước; gây chia rẽ tôn giáo, mất đoàn kết dân tộc;
truyền bá tư tưởng phản động;
d) Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành
tựu cách mạng; xúc phạm vĩ nhân, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa; vu khống,
xâm hại uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân;
đ) Vi phạm các quy định về nếp sống
văn minh, an ninh trật tự, tuyên truyền bạo lực, các hành vi tội ác, tệ nạn xã
hội gây hại cho sức khỏe, hủy hoại môi trường sinh thái.
2. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được
triển lãm không thuộc trường hợp bị đình chỉ lưu hành, cấm lưu hành, thu hồi, tịch
thu.
3. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được
triển lãm phải phù hợp với chủ đề, nội dung của triển lãm; có nguồn gốc xuất xứ
rõ ràng và quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp.
4. Địa điểm triển lãm phải phù hợp với
quy mô triển lãm, đảm bảo các điều kiện về trật tự an toàn xã hội, vệ sinh môi
trường và phòng, chống cháy nổ.
5.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26
tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực thi hành từ
ngày 15 tháng 4 năm 2019.
- Quyết định số 1162/QĐ-BVHTTDL ngày
25 tháng 3 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành trong lĩnh vực triển lãm thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Mẫu số 06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...
, ngày... tháng.... năm ...
THÔNG
BÁO TỔ CHỨC TRIỂN LÃM
Kính gửi:
(1) ................................................
1. Tên tổ chức/cá nhân tổ chức triển
lãm(2)(viết chữ in hoa): .....................................................
- Địa chỉ: ...............................................................................................................................
- Điện thoại: ..........................................................................................................................
- Chứng minh thư nhân dân/ Căn cước
công dân (đối với cá nhân):..........................................
số ……………… ngày cấp
…………….. nơi cấp ......................................................................
2. Nội dung triển
lãm
- Tên triển lãm: ......................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Mục đích của triển lãm(3):
.....................................................................................................
- Quy mô triển lãm: ................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Thời gian triển lãm: từ ngày ... tháng ... năm …….. đến ngày ...
tháng ... năm
- Địa điểm triển lãm (ghi rõ tên địa
điểm, địa chỉ): ....................................................................
- Phương án đảm bảo trật tự an toàn xã
hội, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ: ………… (có
văn bản kèm theo)
- Số lượng tác phẩm, hiện vật, tài liệu triển lãm: ... (có Danh sách
kèm theo)(4)
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung thông báo;
- Tuân thủ quy định của pháp luật về
quyền tác giả, quyền liên quan; chịu trách nhiệm pháp lý đối
với các hành vi xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan
trong hoạt động triển lãm;
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số .../2019/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ về hoạt động
triển lãm và các quy định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./.
|
TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN GỬI THÔNG BÁO(2)
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với
cá nhân)
|
____________________________
(1) Tên cơ quan tiếp nhận
Thông báo.
(2) Tên
tổ chức, cá nhân là đại diện trong trường hợp triển lãm do nhiều tổ chức, cá
nhân phối hợp thực hiện
(3)
Yêu cầu ghi rõ: “không vì mục đích thương mại”.
(4)
Danh sách tác phẩm, hiện vật, tài liệu triển lãm gồm: ảnh chụp từng tác phẩm,
hiện vật, tài liệu và các thông tin chi tiết: tên tác phẩm, hiện vật, tài liệu;
chất liệu; kích thước; các chú thích kèm theo; tên tác giả;
tên chủ sở hữu.
B. TTHC ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CẤP TỈNH
1. Thủ tục đăng
cai tổ chức giải thi đấu vô địch từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
1.1. Trình tự thực hiện: *
- Tổ chức đề nghị đăng cai giải thi đấu
vô địch từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nộp hồ sơ
đăng cai tổ chức giải. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tổ chức giải
thi đấu vô địch từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn mười ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tổ chức giải
thể thao; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: *
Nộp trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính
hoặc mạng điện tử đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:*
a) Thành phần hồ
sơ:
(1) Đơn xin đăng cai tổ chức, trong
đó nêu rõ tên giải thi đấu, mục đích tổ chức, dự kiến thời gian, địa điểm, số
lượng vận động viên tham gia, cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật, nguồn
tài chính và các biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn khi tổ
chức;
(2) Điều lệ giải thể thao;
(3) Chương trình thi đấu.
b) Số lượng hồ
sơ: Một (01) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: * 10 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức. *
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
1..8. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:*
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2019.
- Quyết định số 991/QĐ-BVHTTDL ngày 19 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thể dục,
thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ
sung./.