ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
51/2022/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 05 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ TRỰC THUỘC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH
NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định 120/2020/NĐ-CP
ngày 7 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải
thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 65/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ
đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
Căn cứ Nghị định 138/2018/NĐ-CP
ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số
65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện
kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
Căn cứ Thông tư số 15/2021/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT
ngày 22 tháng 4 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT
ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi sung một
số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng ý năm 2017 Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái
xe Quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới
đường bộ trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2022.
2. Bãi bỏ Điều 2, Điều 3 Quyết định số
3063/2004/QĐ-UB ngày 15 tháng 12 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về
việc thành lập Trung tâm Sát hạch lái xe cơ giới đường bộ Ninh Bình; Quyết định
số 2789/QĐ-SGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2018 của Sở Giao thông vận tải Ninh Bình
ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của
Trung tâm Sát hạch lái xe cơ giới đường bộ Ninh Bình.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Giám đốc Trung tâm sát hạch
lái xe cơ giới đường bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục kiểm tra Văn bản Quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Website Chính phủ; Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, VP2, VP4, VP7.
LQ_VP7_TCBM.2022
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Quang Ngọc
|
QUY ĐỊNH
CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE CƠ GIỚI
ĐƯỜNG BỘ TRỰC THUỘC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 51/2022/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường
bộ trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình.
2. Quy định này áp dụng đối với Trung
tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ và tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Vị trí,
chức năng
1. Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới
đường bộ (sau đây gọi là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở
Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình; có chức năng cung cấp dịch vụ đào tạo và sát
hạch lái xe theo hạng giấy phép lái xe được quy định trong giấy chứng nhận.
2. Trung tâm có tư cách pháp nhân, có
con dấu riêng và tài khoản riêng; chấp hành sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp về tổ
chức, biên chế và công tác của Sở Giao thông vận tải; đồng thời chịu sự chỉ đạo,
kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan chuyên ngành cấp trên.
Trụ sở làm việc tại: Thôn Cổ Loan Thượng,
xã Ninh Tiến, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
Chương II
NHIỆM VỤ, QUYỀN
HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
Điều 3. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Tổ chức tuyển sinh đào tạo bảo đảm
các điều kiện đối với người học theo quy định tại Điều 7 của Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
2. Công khai quy chế tuyển sinh và quản
lý đào tạo của cơ sở đào tạo lái xe.
3. Trung tâm phải duy trì tiêu chuẩn
kỹ thuật nghiệp vụ chuyên môn theo quy định tại Phụ lục 29 ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ.
4. Thông báo phương án hoạt động đến
Sở Giao thông vận tải và tổ chức đào tạo lái xe các hạng A1, A2 đúng phương án
hoạt động đào tạo đã đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải.
5. Được tổ chức đào tạo vào ngày nghỉ,
ngày lễ, ngoài giờ hành chính cho người có nhu cầu, nhưng phải bảo đảm nội
dung, chương trình và thời gian quy định.
6. Đăng ký kỳ sát hạch theo quy định.
7. Lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan của
khóa đào tạo.
8. Thu và sử dụng học phí đào tạo lái
xe theo quy định hiện hành.
9. Báo cáo đăng ký sát hạch
a) Đào tạo lái xe các hạng A1, A2:
Trung tâm tạo lập báo cáo đăng ký sát hạch theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải; báo cáo phải có dấu giáp lai của cơ sở đào tạo;
b) Báo cáo gửi bằng đường bưu chính
và truyền dữ liệu qua hệ thống thông tin giấy phép lái xe về Tổng cục Đường bộ
Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải đối với đào tạo lái xe các hạng A1, A2 trước
kỳ sát hạch ít nhất 04 ngày làm việc; Trưởng cơ quan quản lý sát hạch kiểm tra,
ký tên vào từng trang.
10. Thực hiện việc quản lý, sử dụng
viên chức, người lao động, cơ sở vật chất, tài sản, tài chính theo thẩm quyền
và theo phân cấp quản lý; thực hiện chế độ thống kê, lưu trữ, báo cáo theo đúng
quy định của pháp luật.
11. Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Giám đốc Sở Giao thông vận tải hoặc cơ quan có thẩm quyền giao theo quy định của
pháp luật.
Điều 4. Cơ cấu tổ
chức
Lãnh đạo Trung tâm: Giám đốc và không
quá 03 Phó Giám đốc
a) Giám đốc Trung tâm là người đứng đầu
Trung tâm, phụ trách, điều hành chung hoạt động của Trung tâm, chịu trách nhiệm
trước Giám đốc Sở Giao thông vận tải và trước Pháp luật về toàn bộ hoạt động và
kết quả công tác của Trung tâm.
b) Phó Giám đốc Trung tâm thực hiện một
hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Trung tâm phân công và chịu trách nhiệm
trước Giám đốc và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi
Giám đốc Trung tâm vắng mặt, Phó Giám đốc Trung tâm được Giám đốc Trung tâm ủy
nhiệm thay mặt Giám đốc Trung tâm điều hành hoạt động của Trung tâm.
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và
thực hiện các chế độ chính sách đối với Giám đốc Trung tâm và Phó Giám đốc
Trung tâm theo quy định hiện hành và phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh.
Điều 5. Số lượng
người làm việc
Số lượng người làm việc, hợp đồng lao
động của Trung tâm thực hiện theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
phê duyệt phương án tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và
tài chính.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm
của Trung tâm
Xây dựng và ban hành hoặc trình cấp
có thẩm quyền ban hành Quy chế làm việc của Trung tâm và các quy định khác có
liên quan để bảo đảm hoạt động của Trung tâm theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 7. Sửa đổi,
bổ sung quy định
Trong quá trình tổ chức thực hiện có
vướng mắc, phát sinh, Trung tâm báo cáo bằng văn bản với Sở Giao thông vận tải
để trình Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù
hợp./.