ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
48/2013/QĐ-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 06 tháng 08 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC LÀM VIỆC TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ
TRẢ KẾT QUẢ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
được Quốc hội thông qua ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số
93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực
hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước
ở địa phương;
Căn cứ Thông tư số 172/2012/TT-BTC
ngày 22/10/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số
83/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VIII,
kỳ họp thứ 7 về mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 1420/TTr-SNV ngày 30/7/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ phụ
cấp đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan
hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Các sở và cơ quan tương đương sở
(sau đây gọi là cơ quan chuyên môn cấp tỉnh).
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
c) Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã).
2. Đối tượng và điều kiện áp dụng
Đối tượng hưởng mức phụ cấp là
những người làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và đáp ứng các
điều kiện sau:
a) Có tên trong Quyết định thành
lập (hoặc kiện toàn) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả áp dụng cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông (hoặc Quyết định điều động) do Thủ trưởng cơ quan
quyết định.
b) Được phân công nhiệm vụ trực
tiếp nhận và trả hồ sơ theo quy định.
c) Đối với Ủy ban nhân dân cấp xã:
Ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại Điểm a và b, Khoản 2 của Điều
này, công chức phải thuộc các chức danh: Văn phòng - Thống kê; Tư pháp - Hộ
tịch; Văn hóa - Xã hội; Địa chính - Xây dựng - Đô thị và môi trường (đối với
phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối
với xã).
3. Mức phụ cấp: 400.000
đồng/người/tháng.
4. Số lượng công chức hưởng phụ cấp
a) Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh:
Không quá 03 người/đơn vị.
Riêng đối với Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài nguyên và Môi trường: Không quá 05 người/đơn vị.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông:
+ Ủy ban nhân dân các huyện: Không
quá 07 người/đơn vị.
+ Ủy ban nhân dân thị xã, thành
phố: Không quá 09 người/đơn vị.
- Đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện
đã thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông hiện đại: Không quá 12
người/đơn vị.
c) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn:
- Đối với đơn vị hành chính cấp xã
loại 1: Không quá 07 người/đơn vị.
- Đối với đơn vị hành chính cấp xã
loại 2, 3: Không quá 05 người/đơn vị.
5. Các quy định khi hưởng phụ cấp
a) Mức phụ cấp này không được tính
để hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
b) Công chức làm việc tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả làm việc ngày thứ bảy để tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính thì được hưởng lương làm thêm giờ theo quy định pháp luật hiện hành.
c) Công chức khi được điều động, bổ
sung làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải có Quyết định điều
động, bổ sung mới được hưởng phụ cấp.
6. Các trường hợp không được tiếp
tục hưởng phụ cấp
a) Điều động, thuyên chuyển khỏi Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Đi công tác, học tập thời gian
trên 01 tháng.
c) Nghỉ bị ốm đau, thai sản thời
gian trên 01 tháng.
d) Nghỉ việc riêng không hưởng
lương thời gian trên 01 tháng.
đ) Bị đình chỉ công tác.
7. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp
được cấp từ nguồn ngân sách của địa phương theo phân cấp ngân sách Nhà nước hiện
hành ngoài kinh phí khoán hoạt động hàng năm của các đơn vị.
Điều 2. Trách
nhiệm thực hiện
1. Giám đốc Sở Nội vụ có trách
nhiệm kiểm tra, theo dõi việc thực hiện Quyết định này.
2. Giám đốc Sở Tài chính có trách
nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng kinh phí thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực sau
10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 24/9/2008
của UBND tỉnh Đồng Nai về việc quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công
chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Các quy định tại Quyết định này
được tính hưởng từ tháng 8/2013 (căn cứ Nghị quyết số 83/2013/NQ-HĐND ngày
12/7/2013 của HĐND tỉnh Đồng Nai).
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Chủ tịch UBND các
xã, phường, thị trấn và các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Minh Phúc
|