ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 411/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 29 tháng 04 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT ĐIỀU
LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) CỦA HIỆP HỘI HỒ TIÊU HUYỆN CHƯ SÊ
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ
Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/04/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định
số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 45/2010/NĐ-CP; Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP và Nghị định 33/2012/NĐ-CP;
Xét đề
nghị của Hiệp hội hồ tiêu Chư Sê và đề xuất của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều
lệ (sửa đổi, bổ sung) của Hiệp hội hồ tiêu Chư Sê lần thứ II (nhiệm kỳ
2015-2020) do Đại hội nhiệm kỳ của Hiệp hội hồ tiêu Chư Sê thông qua ngày
28/10/2015.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Hiệp hội hồ tiêu Chư Sê chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như
điều 2;
- TT Tỉnh
ủy;
- TT HĐND
tỉnh;
- Chủ
tịch UBND tỉnh;
- Lưu:
VT, NL, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Hoàng
|
ĐIỀU
LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG)
CỦA HIỆP HỘI HỒ TIÊU CHƯ SÊ
(Phê duyệt kèm Quyết định số: 411/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi, biểu tượng
1. Tên tiếng Việt: Hiệp hội hồ tiêu Chư Sê.
2. Tên tiếng Anh: Chuse Pepper Association.
3. Tên viết tắt: CPA.
4. Biểu tượng:

Điều 2. Tôn chỉ, mục đích
Hiệp hội hồ
tiêu Chư Sê (sau đây gọi tắt là Hiệp hội) là tổ chức xã hội
- nghề nghiệp của các hộ có sản xuất, kinh doanh hồ tiêu và các tổ chức liên quan trên địa bàn huyện Chư Sê tự nguyện thành lập, nhằm mục
đích tập hợp, đoàn kết hội viên, bảo vệ quyền, lợi ích hợp
pháp của hội viên, hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả, góp phần vào việc phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở
1. Hiệp hội có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản
riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều
lệ Hiệp hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trụ sở của Hiệp hội đặt tại thị trấn Chư Sê, huyện
Chư Sê, tỉnh Gia Lai.
Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động
1. Hiệp hội hoạt động trên phạm vi huyện Chư Sê,
trong lĩnh vực nông nghiệp.
2. Hiệp hội chịu sự quản lý nhà nước của UBND huyện
Chư Sê, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện
Chư Sê và các cơ quan có liên quan đến lĩnh vực hoạt động
của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động
1. Tự nguyện, tự quản.
2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.
3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.
4. Không vì mục đích lợi nhuận.
5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
Chương II
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
Điều 6. Nhiệm vụ
1. Chấp hành các quy định của pháp luật có liên quan
đến tổ chức, hoạt động của Hiệp hội. Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Hiệp hội
đã được phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Hiệp hội để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội,
đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
2. Thực hiện việc liên kết “bốn nhà” (nhà nông, nhà
doanh nghiệp, nhà khoa học và nhà quản lý) để thực hiện
các nhiệm vụ chính là:
- Giữ vững và phát triển vùng
nguyên liệu hồ tiêu theo hướng thâm canh, nâng cao chất lượng sản phẩm và phát triển vườn cây bền vững.
- Tìm hiểu và thông tin về thị trường, giá cả để hội
viên, nông dân xác định lựa chọn thời điểm để bán hàng
đúng giá sản phẩm của mình.
- Tổ chức quản lý và quảng bá thương hiệu hồ tiêu
Chư Sê.
3. Tập hợp, đoàn kết hội viên;
tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Hiệp hội; thực
hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Hiệp hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên
quan đến hoạt động của Hiệp hội, góp phần xây dựng và phát triển đất nước.
4. Phổ biến, huấn luyện kiến thức cho hội viên, hướng
dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và điều lệ,
quy chế, quy định của Hiệp hội.
5. Đại diện hội viên tham gia, kiến nghị với các cơ
quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động
của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
6. Hòa giải tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo
trong nội bộ Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
7. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức trong hoạt động
của Hiệp hội.
8. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí của Hiệp hội
theo đúng quy định của pháp luật.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm
quyền yêu cầu.
Điều 7. Quyền hạn
1. Tuyên truyền mục đích của Hiệp hội.
2. Đại diện cho hội viên trong mối quan hệ đối nội,
đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hiệp hội.
3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp
pháp của hội viên phù hợp với tôn chỉ,
mục đích của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
4. Tham gia chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu,
tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo đề nghị của cơ quan nhà nước; cung cấp dịch vụ thuộc lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội; tổ chức dạy nghề, truyền nghề theo quy định của pháp luật.
5. Tham gia ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật
có liên quan đến nội dung hoạt động của Hiệp hội theo quy định. Kiến nghị với
cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên
quan tới sự phát triển Hiệp hội và lĩnh vực Hiệp hội hoạt
động. Được tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức các hoạt động
dịch vụ khác theo quy định của pháp luật và được cấp chứng chỉ hành nghề khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
6. Phối hợp với cơ quan, tổ chức
có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hiệp hội.
7. Thành lập pháp nhân thuộc Hiệp hội theo quy định
của pháp luật.
8. Được gây quỹ Hiệp hội trên cơ sở hội phí của hội
viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp
luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.
9. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của
pháp luật. Được nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nhiệm
vụ của nhà nước giao (nếu có).
Chương
III
HỘI VIÊN
Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn hội viên
1. Hội viên của Hiệp hội gồm hội viên chính thức, hội
viên liên kết và hội viên danh dự.
a) Hội viên chính thức: Công dân, tổ chức Việt Nam
hoạt động sản xuất kinh doanh hồ tiêu; các tổ chức, đơn vị liên quan trên địa bàn huyện Chư Sê
và các hộ chế biến, kinh doanh, dịch
vụ, tiêu thụ sản phẩm hồ tiêu Chư Sê, có đủ tiêu chuẩn quy
định tại Khoản 2 Điều này, tán thành Điều lệ Hiệp hội, tự
nguyện gia nhập Hiệp hội thì có thể được kết nạp Hội viên chính thức của Hiệp hội.
b) Hội viên liên kết: Các tổ chức, cá nhân, các đơn
vị hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ có liên quan đến
hồ tiêu (không thuộc địa bàn huyện Chư Sê) và có nhiều đóng góp cho sản xuất,
phát triển ngành hàng hồ tiêu của huyện thì được mời làm hội
viên liên kết.
c) Hội viên danh dự: Các tổ chức cá nhân ủng hộ,
giúp đỡ và tạo điều kiện cho Hiệp hội hoạt động, có nhiều
đóng góp vào sự nghiệp, ngành nghề của Hiệp hội được Hiệp hội mời làm hội viên
danh dự.
2. Tiêu chuẩn Hội viên chính thức: Tất cả các hộ sản
xuất hồ tiêu, các tổ chức, đơn vị liên quan trên địa bàn huyện Chư Sê và các hộ
chế biến, kinh doanh, dịch vụ, tiêu thụ sản phẩm Hồ tiêu
Chư Sê (không phân biệt doanh nghiệp nhà nước, DNTN hay Công ty TNHH) nếu tán
thành Điều lệ của Hiệp hội và đóng góp hội phí đầy đủ, đều được xem xét kết nạp
vào Hiệp hội.
Điều 9. Quyền của Hội viên
1. Được Hiệp hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo
quy định của pháp luật.
2. Được Hiệp hội cung cấp thông tin liên quan đến
lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội, được tham gia các hoạt động do Hiệp hội tổ chức.
3. Được tham gia thảo luận, quyết định các chủ
trương hoạt động của Hiệp hội theo quy định của Hiệp hội; được kiến nghị, đề xuất
ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên
quan đến lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội.
4. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử vào các cơ
quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Hiệp hội theo
quy định của Hiệp hội.
5. Được giới thiệu Hội viên mới.
6. Được khen thưởng theo quy định của Hiệp hội.
7. Được cấp thẻ Hội viên.
8. Được ra khỏi Hiệp hội khi xét thấy không thể tiếp
tục là hội viên.
9. Hội viên liên kết, Hội viên danh dự được hưởng
quyền và nghĩa vụ như Hội viên chính thức, trừ quyền biểu
quyết các vấn đề của Hiệp hội và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử vào Ban Lãnh đạo,
Ban Kiểm tra Hiệp hội.
Điều 10. Nghĩa vụ của Hội viên
1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều lệ,
quy định của Hiệp hội.
2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt của Hiệp hội;
đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Hiệp hội
phát triển vững mạnh.
3. Bảo vệ uy tín của Hiệp hội, không được nhân danh
Hiệp hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hiệp hội phân công,
ủy quyền bằng văn bản.
4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định
của Hiệp hội.
5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định của
Hiệp hội.
Điều 11. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp Hội viên; thủ tục ra khỏi Hiệp hội
- Việc kết nạp hội viên do Ban
lãnh đạo Hiệp hội xét và quyết định.
- Hiệp hội có thể mời các cá nhân đang công tác tại các sở, ngành chức năng của tỉnh, các nhà khoa học và nhà quản
lý tham gia làm hội viên danh dự của Hiệp hội với chức năng tư vấn, giúp đỡ
phát triển Hiệp hội.
Chương
IV
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG
Điều 12. Cơ cấu tổ chức của Hiệp hội
1. Đại hội.
2. Ban Chấp hành.
3. Ban Thường vụ Hiệp hội.
4. Ban Kiểm tra.
5. Ban Tài chính - Kế hoạch - Dự án đầu tư và xúc tiến thương mại.
5. Ban Khoa học công nghệ.
6. Ban thi đua khen thưởng và phát triển hội viên.
7. Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng
Thư ký Hiệp hội.
8. Ủy viên Ban chấp hành Hiệp hội.
9. Văn phòng, các ban chuyên môn.
10. Các Chi hội cơ sở thuộc Hiệp hội.
Điều 13. Đại hội
1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hiệp hội là Đại hội
nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ
chức 05 năm một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi có ít nhất 2/3 (hai
phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2
(một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.
2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ
chức dưới hình thức Đại hội đại biểu. Đại hội đại biểu được
tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2
(một phần hai) số đại biểu chính thức được triệu tập có mặt.
3. Nhiệm vụ của Đại hội:
a) Thảo luận và thông qua báo cáo tổng kết nhiệm kỳ;
phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hiệp hội;
b) Thảo luận và thông qua Điều lệ; sửa đổi, bổ sung
Điều lệ (nếu có); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hiệp hội (nếu có);
c) Thảo luận, góp ý kiến vào báo cáo kiểm điểm của
Ban Chấp hành và báo cáo tài chính của Hiệp hội;
d) Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra;
đ) Các nội
dung khác (nếu có);
e) Thông qua nghị quyết Đại hội.
4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:
a) Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định
hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định.
b) Việc biểu quyết thông qua
các quyết định của Đại hội phải được quá 1/2 (một phần hai) đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
Điều 14. Ban Chấp hành Hiệp hội
1. Ban Chấp hành Hiệp hội do Đại hội bầu trong số
các hội viên của
Hiệp hội. Số lượng,
cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại
hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:
a) Tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội,
Điều lệ Hiệp hội, lãnh đạo mọi hoạt động của Hiệp hội giữa hai kỳ Đại hội.
b) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội.
c) Quyết định chương trình, kế hoạch công tác hàng
năm của Hiệp hội.
d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Hiệp hội.
Ban hành quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; quy chế quản lý, sử
dụng tài chính, tài sản của Hiệp hội; quy chế quản lý, sử dụng con dấu của Hiệp
hội; quy chế khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Hiệp hội phù hợp với quy định của Điều lệ Hiệp hội và quy định của pháp luật.
đ) Bầu, miễn
nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, ủy viên Ban Thường vụ; bầu bổ sung ủy viên
Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra. Số ủy viên Ban Chấp hành bầu bổ sung không được quá 1/3 so với số lượng ủy
viên Ban Chấp hành đã được Đại hội quyết định.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành:
a) Ban Chấp hành hoạt động theo quy chế của Ban Chấp
hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
b) Ban Chấp hành mỗi năm họp 02 lần, có thể họp bất
thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên 1/2 tổng
số ủy viên Ban Chấp hành.
c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành hợp lệ khi có 1/2 ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành có
thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín.
Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định.
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được
thông qua khi có trên 1/2 tổng số ủy
viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán
thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của
Chủ tịch Hiệp hội.
Điều 15. Ban Thường vụ Hiệp hội
1. Ban Thường vụ Hiệp hội do Ban Chấp hành bầu trong
số các ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ Hiệp hội gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ
tịch và các ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên
Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của
Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của
Ban Thường vụ:
a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện nghị quyết
Đại hội, Điều lệ Hiệp hội; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Ban Chấp
hành; lãnh đạo hoạt động của Hiệp hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành.
b) Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập họp Ban
Chấp hành.
c) Quyết định thành lập các tổ
chức, đơn vị thuộc Hiệp hội theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các tổ chức, đơn vị thuộc
Hiệp hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ:
a) Ban Thường vụ hoạt động theo quy chế do Ban Chấp
hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
b) Ban Thường vụ mỗi 03 tháng họp 01 lần, có thể họp
bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hiệp hội hoặc trên 1/2 tổng số ủy viên Ban Thường vụ.
c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ hợp lệ khi có 1/2 ủy
viên Ban Thường vụ tham gia dự họp. Ban Thường vụ có thể biểu quyết bằng hình
thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Thường vụ quyết định.
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ được
thông qua khi có trên 1/2 tổng số ủy viên Ban Thường vụ dự
họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán
thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của
Chủ tịch Hiệp hội.
Điều 16. Ban Kiểm tra Hiệp hội
1. Ban Kiểm tra Hiệp hội gồm Trưởng ban, Phó trưởng
ban (nếu có) và một số ủy viên do Đại hội bầu ra. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm
tra do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm tra:
a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ Hiệp hội,
nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ,
các quy chế của Hiệp hội trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị, hội viên thuộc Hiệp hội.
b) Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ
chức, hội viên và công dân gửi đến Hiệp
hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm tra: Ban Kiểm
tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của
pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
Điều 17. Ban Tài chính - Kế hoạch - Dự án đầu tư và xúc tiến thương mại
1. Ban Tài chính - Kế hoạch - Dự án đầu tư và xúc tiến
thương mại gồm Trưởng ban, Phó trưởng ban (nếu có) và một số ủy viên do Đại hội
bầu ra. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy
viên Ban Tài chính - Kế hoạch - Dự án
đầu tư và xúc tiến thương mại do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Tài chính
- Kế hoạch - Dự án đầu tư và xúc tiến
thương mại cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Tài chính - Kế hoạch - Dự án đầu tư và xúc tiến thương mại:
Tham mưu giúp BCH Hiệp hội trong các lĩnh vực Tài chính - Kế hoạch - Dự án đầu tư và xúc tiến thương mại.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Tài chính - Kế hoạch
- Dự án đầu tư và xúc tiến thương mại: Hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành
ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
Điều 18. Ban Khoa học công nghệ
1. Ban Khoa học công nghệ gồm Trưởng ban, Phó trưởng
ban (nếu có) và một số ủy viên do Đại hội bầu ra. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy
viên Ban Khoa học công nghệ do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Khoa học
công nghệ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Khoa học công nghệ:
Tìm hiểu, nghiên cứu để tham mưu cho Ban chấp hành Hiệp hội để ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ mới vào quy trình trồng,
chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh hại, thu hoạch, chế biến và bảo quản Hồ tiêu.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Khoa học công nghệ:
Hoạt động theo quy chế do Ban Chấp
hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
Điều 19. Ban thi đua khen thưởng và phát triển hội viên
1. Ban thi đua khen thưởng và phát triển hội viên gồm
Trưởng ban, Phó trưởng ban (nếu có) và một số ủy viên do Đại hội bầu ra. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban thi đua khen thưởng và phát triển hội viên do Đại hội quyết
định. Nhiệm kỳ của Ban thi đua khen thưởng và phát triển hội viên cùng với nhiệm
kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban thi đua khen thưởng
và phát triển hội viên:
a) Có kế hoạch duy trì sinh hoạt các chi hội và phát
triển hội viên mới.
b) Tham mưu BCH Hiệp hội về nội dung các phong trào thi đua khen thưởng các cá nhân
điển hình tiên tiến.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban thi đua khen thưởng
và phát triển hội viên: Hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân
thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
Điều 20. Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng Thư ký Hiệp hội
1. Chủ tịch Hiệp hội là đại diện pháp nhân của Hiệp
hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Hiệp
hội. Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hiệp hội. Tiêu chuẩn Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành Hiệp hội
quy định.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hiệp hội:
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động
của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội.
b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan có thẩm
quyền cho phép thành lập Hiệp hội, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động
chính của Hiệp hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội về mọi hoạt động
của Hiệp hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hiệp hội theo quy định Điều
lệ Hiệp hội, nghị quyết Đại hội, nghị quyết, quyết định của
Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội.
c) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo
chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường vụ.
d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban
Thường vụ ký các văn bản của Hiệp hội.
đ) Khi Chủ
tịch Hiệp hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hiệp hội
được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch Hiệp hội.
3. Phó Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành bầu trong
số các ủy viên Ban Chấp hành Hiệp hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành Hiệp hội quy định.
Phó Chủ tịch
giúp Chủ tịch Hiệp hội chỉ đạo, điều hành công tác của Hiệp hội theo sự phân
công của Chủ tịch Hiệp hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hiệp hội và trước
pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hiệp hội
phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Hiệp hội thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội, phù hợp với Điều lệ
Hiệp hội và quy định của pháp luật.
4. Tổng Thư ký
Tổng Thư ký
do Phó Chủ tịch thường trực Hiệp hội kiêm nhiệm. Tiêu chuẩn Tổng thư ký Hiệp hội
do Ban Chấp hành Hiệp hội quy định.
Tổng Thư ký giúp Chủ tịch Hiệp hội chỉ đạo, điều hành công tác của Hiệp hội
theo sự phân công của Chủ tịch Hiệp hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hiệp hội
và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hiệp
hội phân công hoặc ủy quyền.
Tổng Thư ký
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường
vụ Hiệp hội phù hợp với Điều lệ Hiệp
hội và quy định của pháp luật.
Tổng Thư ký là người làm việc trực tiếp, thừa ủy quyền chủ tịch Hiệp hội để điều hành công việc hàng ngày và phụ trách Văn phòng Hiệp hội.
Điều 21. Ủy viên ban chấp hành
1. Ủy viên Ban Chấp hành Hiệp hội do hội viên các
Chi hội bầu. Tiêu chuẩn Ủy viên Ban Chấp hành Hiệp hội do
Ban Chấp hành Hiệp hội quy định.
2. Ủy viên Ban Chấp hành Hiệp hội giúp Chủ tịch Hiệp
hội thực hiện các công tác của Hiệp hội theo sự phân công của Chủ tịch Hiệp hội;
chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hiệp hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc
được Chủ tịch Hiệp hội phân công hoặc ủy quyền. Ủy viên
Ban Chấp hành Hiệp hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo
Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội phù hợp với Điều lệ
Hiệp hội và quy định của pháp luật.
Điều 22. Văn phòng hiệp hội
Văn phòng
Hiệp hội do Phó chủ tịch kiêm Tổng thư ký trực tiếp chỉ đạo hoạt động, giúp BCH
Hiệp hội giải quyết các việc liên quan đến hoạt động thường
ngày của Hiệp hội.
Văn phòng
Hiệp hội bao gồm: Nhân viên văn phòng, kế toán, thủ quỹ, cán bộ kỹ thuật nông
nghiệp, nhân viên công nghệ thông tin.
Phó chủ tịch
phụ trách Văn phòng chịu trách nhiệm tuyển dụng, bố trí, phân công nhiệm vụ phù
hợp cho từng chức danh cụ thể.
Nguyên tắc
hoạt động của Văn phòng hiệp hội: Hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban
hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
Điều 23. Chi hội cơ sở
Chi hội là
tổ chức cơ sở của Hiệp hội tập hợp tất cả hội viên tại từng
địa bàn xã, thị trấn. Ban chấp hành
Chi hội do các hội viên bầu ra bao gồm Chi hội trưởng, Chi hội phó và thư ký.
Ban chấp
hành Chi hội là người đại diện cho hội viên trong Chi hội để phản ánh những tâm
tư nguyện vọng, yêu cầu, đề nghị của các hội viên với BCH Hiệp hội.
Nhiệm kỳ của
BCH Chi hội là 5 năm. Ban chấp hành Chi hội do Hiệp hội phê chuẩn và công nhận
trên cơ sở kết quả bầu cử của hội viên trong Chi hội.
Chương V
CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ
Điều 24. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể
Việc chia,
tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và
giải thể Hiệp hội thực hiện theo quy
định của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật về hội, nghị quyết Đại hội và
các quy định pháp luật có liên quan.
Chương VI
TÀI CHÍNH VÀ TÀI SẢN
Điều 25. Tài chính, tài sản của Hiệp hội
1. Tài chính của Hiệp hội:
a) Nguồn thu của Hiệp hội:
- Lệ phí gia nhập Hiệp hội, hội phí hàng năm của hội viên;
- Thu từ các hoạt động của Hiệp hội theo quy định của
pháp luật;
- Tài trợ, ủng hộ của tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
- Hỗ trợ của nhà nước gắn với nhiệm vụ được giao (nếu
có);
- Các khoản thu hợp pháp khác.
b) Các khoản chi của Hiệp hội:
- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hiệp hội;
- Chi thuê trụ sở làm việc, mua sắm phương tiện làm
việc;
- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những
người làm việc tại Hiệp hội theo quy định của Ban Chấp hành Hiệp hội phù hợp với quy định của pháp luật;
- Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định
của Ban Chấp hành.
2. Tài sản của Hiệp hội: Tài sản của Hiệp hội bao gồm
trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hiệp hội. Tài sản của
Hiệp hội được hình thành từ nguồn kinh phí của Hiệp hội,
do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng
theo quy định của pháp luật; được Nhà nước hỗ trợ (nếu có).
Điều 26. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hiệp hội
1. Tài chính, tài sản của Hiệp
hội chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Hiệp hội.
2. Tài chính, tài sản của Hiệp hội khi chia, tách,
sáp nhập, hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Ban Chấp hành Hiệp hội ban hành Quy chế quản lý,
sử dụng tài chính, tài sản của Hiệp hội
đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm, phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hiệp hội.
Chương VII
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
Điều
27. Khen thưởng
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội,
hội viên có thành tích xuất sắc được Hiệp
hội khen thưởng hoặc được Hiệp hội đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Ban Chấp hành Hiệp hội quy định cụ thể hình thức,
thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong
nội bộ Hiệp hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
Điều 28. Kỷ luật
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội, hội viên vi phạm
pháp luật, vi phạm Điều lệ, quy định,
quy chế hoạt động của Hiệp hội thì bị xem xét, thi hành kỷ luật bằng các hình thức: khiển trách, cảnh cáo hoặc
khai trừ khỏi Hiệp hội.
2. Ban Chấp hành Hiệp hội quy định cụ thể thẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật trong nội bộ Hiệp hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp
hội.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 29. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hiệp hội
Chỉ có Đại
hội đại biểu Hiệp hội hồ tiêu Chư Sê mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hiệp hội phải được 1/2 số đại biểu chính thức có mặt tại Đại
hội tán thành.
Điều 30. Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ Hiệp hội hồ tiêu Chư Sê gồm 08 Chương, 30
Điều, đã được Đại hội đại biểu Hiệp hội hồ tiêu Chư Sê (lần thứ II) thông qua
ngày 28 tháng 10 năm 2015 và có hiệu
lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh Gia
Lai.
2. Căn cứ quy định pháp luật về hội và Điều lệ Hiệp
hội, Ban Chấp hành Hiệp hội hồ tiêu Chư Sê có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức
thực hiện Điều lệ này./.