UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3318/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc,
ngày 19 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ BỊ HỦY BỎ,
BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ
PHÁP TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07
tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số: 69/TTr-STP
ngày 29/10/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính mới
ban hành và 04 thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc.
(Có danh mục và nội dung cụ thể của các TTHC
kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp
và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
DANH MỤC
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ HỦY BỎ, BÃI BỎ
TRONG LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH
VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3318/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2015
của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành.
STT
|
Tên TTHC
|
Cơ quan thực hiện
|
Lĩnh vực hành
chính tư pháp
|
1
|
Đăng ký kết hôn có yếu
tố nước ngoài
|
Sở Tư pháp
|
2
|
Ghi vào sổ hộ tịch
việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài ở nước ngoài
|
Sở Tư pháp
|
3
|
Đăng ký việc nhận
cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
|
Sở Tư pháp
|
4
|
Đăng ký hoạt động của
Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
|
Sở Tư pháp
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi
bỏ.
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy định việc hủy bỏ, bãi bỏ
|
Lĩnh vực hành
chính tư pháp
|
1
|
|
Đăng ký kết hôn có yếu
tố nước ngoài
|
- Nghị định 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2014 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình;
- Thông tư số 02a/2015/TT-BTP ngày 23/02/2015
của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu
tố nước ngoài;
|
2
|
|
Ghi vào sổ hộ tịch
việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài ở nước ngoài
|
- Nghị định 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2014 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình;
- Thông tư số 02a/2015/TT-BTP ngày 23/02/2015
của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu
tố nước ngoài;
|
3
|
|
Đăng ký việc nhận
cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
|
- Thông tư số 02a/2015/TT-BTP ngày 23/02/2015
của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu
tố nước ngoài;
Nghị định 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2014 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình;
|
4
|
|
Đăng ký hoạt động của
Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
|
- Nghị định 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2014 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình;
- Thông tư số 02a/2015/TT-BTP ngày 23/02/2015
của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu
tố nước ngoài;
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành.
1.
Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
Trình tự
thực hiện
- Một trong
hai bên kết hôn trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh
Phúc.
- Cán bộ tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, ghi rõ ngày phỏng vấn và ngày trả kết
quả. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn
hai bên nam, nữ bổ sung, hoàn thiện. Văn bản hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng
loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên
và giao cho người nộp hồ sơ. Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn được tính
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí.
Trường hợp người
có yêu cầu nộp hồ sơ không đúng cơ quan có thẩm quyền theo quy định, cán bộ tiếp
nhận hồ sơ hướng dẫn người đó đến cơ quan có thẩm quyền để nộp hồ sơ.
- Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Sở Tư pháp có trách nhiệm:
+ Phỏng vấn trực tiếp hai bên nam, nữ tại trụ sở Sở Tư pháp để kiểm tra,
làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện kết hôn, mục đích kết hôn và mức độ hiểu biết
của hai bên nam, nữ về hoàn cảnh gia đình, hoàn cảnh cá nhân của nhau; về ngôn
ngữ, phong tục, tập quán, văn hóa, pháp luật về hôn nhân và gia đình của mỗi nước.
Trường hợp cần phiên dịch để thực hiện phỏng vấn thì Sở Tư pháp chỉ định người
phiên dịch.
Kết quả phỏng
vấn phải được lập thành văn bản. Cán bộ phỏng vấn phải nêu rõ ý kiến đề xuất của
mình và ký tên vào văn bản phỏng vấn; người phiên dịch (nếu có) phải cam kết dịch
chính xác nội dung phỏng vấn và ký tên vào văn bản phỏng vấn.
+ Trường hợp bên nam hoặc bên nữ có lý do chính đáng mà không thể có mặt
để phỏng vấn vào ngày được thông báo thì phải có văn bản đề nghị chuyển việc phỏng
vấn sang ngày khác, văn bản đề nghị phải nêu rõ lý do không thể có mặt và ngày
đề nghị phỏng vấn lần sau. Ngày phỏng vấn lần sau không được quá 30 ngày, kể từ
ngày hẹn phỏng vấn trước.
+ Nếu kết quả
phỏng vấn cho thấy hai bên kết hôn không hiểu biết về hoàn cảnh của nhau thì Sở
Tư pháp hẹn ngày phỏng vấn lại; việc phỏng vấn lại được thực hiện sau 30 ngày,
kể từ ngày đã phỏng vấn trước.
+ Nghiên cứu,
thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn; trường hợp nghi vấn hoặc có khiếu nại, tố
cáo việc kết hôn thông qua môi giới nhằm mục đích kiếm lời, kết hôn giả tạo,
lợi dụng việc kết hôn để mua bán người, kết hôn vì mục đích trục lợi khác hoặc
xét thấy có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của hai bên nam, nữ hoặc giấy tờ
trong hồ sơ đăng ký kết hôn, Sở Tư pháp thực hiện xác minh làm rõ.
- Trường hợp
xét thấy việc kết hôn liên quan đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội,
có dấu hiệu xuất, nhập cảnh trái phép, buôn bán người, môi giới kết hôn trái
pháp luật, kết hôn giả tạo nhằm mục đích xuất cảnh, trục lợi hoặc có vấn đề
khác liên quan đến chức năng của cơ quan Công an, Sở Tư pháp có công văn gửi cơ
quan Công an đề nghị xác minh.
- Sau khi thực
hiện phỏng vấn hai bên nam, nữ, nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ kết hôn, tổng hợp
ý kiến của cơ quan Công an (nếu có), Sở Tư pháp báo cáo kết quả và đề xuất giải
quyết việc đăng ký kết hôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc quyết định, kèm
theo 01 bộ hồ sơ đăng ký kết hôn.
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Sở Tư pháp cùng hồ sơ
đăng ký kết hôn, nếu xét thấy hai bên nam, nữ đáp ứng đủ điều kiện kết hôn,
không thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn quy định tại Điều 26 Nghị định số
126/2014/NĐ-CP , Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ký Giấy chứng nhận kết
hôn và trả lại hồ sơ cho Sở Tư pháp để tổ chức lễ đăng ký kết hôn.
Trường hợp từ
chối đăng ký kết hôn, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc có văn bản nêu rõ lý do gửi
Sở Tư pháp để thông báo cho hai bên nam, nữ.
- Lễ đăng ký kết
hôn được tổ chức tại trụ sở Sở Tư pháp trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ký Giấy chứng nhận kết hôn. Khi tổ
chức Lễ đăng ký kết hôn hai bên nam, nữ phải có mặt và xuất trình giấy tờ chứng
minh về nhân thân. Đại diện Sở Tư pháp chủ trì hôn lễ, yêu cầu hai bên khẳng
định sự tự nguyện kết hôn. Nếu hai bên đồng ý kết hôn thì đại diện Sở Tư pháp
ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn, yêu cầu từng bên ký tên vào Giấy chứng
nhận kết hôn, Sổ đăng ký kết hôn và trao cho mỗi bên vợ, chồng 01 bản chính Giấy
chứng nhận kết hôn.
- Giấy chứng
nhận kết hôn có giá trị kể từ ngày tổ chức lễ đăng ký kết hôn theo nghi thức quy
định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 126/2014/NĐ-CP. Việc cấp bản sao Giấy chứng
nhận kết hôn từ Sổ đăng ký kết hôn do Sở Tư pháp thực hiện theo yêu cầu.
- Trường hợp
có lý do chính đáng mà hai bên nam, nữ yêu cầu gia hạn thời gian tổ chức lễ
đăng ký kết hôn quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định số 126/2014/NĐ-CP thì được
gia hạn ngày tổ chức lễ đăng ký kết hôn, nhưng không quá 90 ngày, kể từ ngày Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ký Giấy chứng nhận kết hôn. Hết thời hạn 90
ngày mà hai bên nam, nữ không đến tổ chức lễ đăng ký kết hôn, Sở Tư pháp báo
cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc không tổ chức lễ đăng ký kết
hôn; Giấy chứng nhận kết hôn được lưu trong hồ sơ.
Trường hợp hai
bên vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải làm lại thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.
Cách thức
thực hiện:
Một trong hai
bên nam nữ nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc.
Thành phần
hồ sơ:
- Tờ khai đăng
ký kết hôn (Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH). Trường hợp cả hai bên có mặt khi nộp hồ sơ thì chỉ cần làm 01 (một) Tờ
khai đăng ký kết hôn, ghi thông tin của hai bên nam, nữ; ký, ghi rõ họ tên của
hai người.
- Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân hoặc Tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn
nhân của công dân Việt Nam được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ
sơ;
+ Người không quốc tịch cư trú ổn định lâu dài tại Việt Nam
phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người
đó cư trú cấp
- Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài (đồng thời có quốc
tịch nước ngoài) phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có
thẩm quyền của nước mà người đó có quốc tịch cấp và Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
- Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài (không đồng thời có
quốc tịch nước ngoài) nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện
tại nước mà người đó cư trú cấp hoặc giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do
cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, nơi người đó cư trú cấp.
- Giấy tờ chứng
minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước
mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận
hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chồng. Trường hợp pháp luật
nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân thì
thay bằng giấy xác nhận tuyên thệ của người đó về việc hiện tại không có vợ hoặc
không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó.
- Giấy xác nhận
của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06
tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc
bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
- Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài, người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài thì phải nộp giấy xác nhận ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được
giải quyết ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Bản sao sổ hộ
khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Thẻ thường
trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài thường
trú hoặc tạm trú tại Việt Nam kết hôn với nhau).
* Người có yêu cầu đăng ký kết hôn phải xuất
trình giấy tờ chứng minh về nhân thân như: Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc
giấy tờ có giá trị thay thế khác (bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng
thực hợp lệ) đã ghi trong Tờ khai đăng ký kết hôn để kiểm tra, đối chiếu.
* Ngoài giấy tờ
nêu trên, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau
đây:
- Đối với công
dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có
liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan,
tổ chức quản lý ngành cấp trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết
hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không
trái với quy định của ngành đó;
- Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam thì còn phải có
giấy xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước
mà người đó là công dân cấp, trừ trường hợp pháp luật của nước đó không quy định
cấp giấy xác nhận này.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn
giải quyết:
Trong thời hạn
25 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trường hợp Sở Tư
pháp yêu cầu cơ quan Công an xác minh, thì thời hạn được kéo dài thêm không quá
10 ngày làm việc.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân
Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc
Cơ quan
phối hợp: Công an tỉnh Vĩnh
Phúc
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận kết hôn
Lệ phí:
1.500.000 đồng
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện kết
hôn (Điều 8, Luật Hôn nhân và gia đình):
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ
đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự
nguyện quyết định;
- Không bị mất năng lực hành vi
dân sự;
- Việc kết hôn không thuộc một
trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản
2 Điều 5 của Luật Hôn nhân và gia đình, gồm:
+ Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối
kết hôn, cản trở kết hôn;
+ Người đang có vợ, có chồng mà kết
hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người
khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
+ Kết hôn hoặc chung sống như vợ
chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong
phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ
nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con
riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
* Nhà nước không thừa nhận hôn
nhân giữa những người cùng giới tính.
Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký kết
hôn (Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH)
Căn cứ
pháp lý:
- Luật Hôn nhân và gia đình
năm 2014;
- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình;
- Thông tư số 02a/2015/TT-BTP ngày 23/02/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân
và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Thông tư số
09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
- Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc
ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Nghị quyết số
158/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Mẫu TP/HT-2013-
TKĐKKH
Theo Thông tư 09
b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 05 năm 2013 của Bộ Tư pháp
1
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
-----------------
|
2
|
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính
gửi:............................................................................
Người khai
|
Bên nam
|
Bên nữ
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú/tạm trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/ Giấy tờ hợp
lệ thay thế
|
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Kết hôn lần thứ mấy
|
|
|
Chúng tôi cam đoan những lời khai
trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi không vi phạm quy định của
Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam
đoan của mình.
Đề nghị.................................................................................................
đăng ký.
………,
ngày …tháng ........ năm............
Xác nhận về tình trạng hôn
nhân
của cơ quan có thẩm quyền
............................................................
..............................................................
|
Bên nam
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Bên nữ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận này có giá trị trong thời
hạn 6 tháng kể từ ngày xác nhận.
|
Ngày…….tháng…….năm……
NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1), (2) Trường hợp làm thủ tục
đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
2. Thủ tục công nhận việc kết hôn của công dân Việt Nam đã
được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài
Trình tự
thực hiện:
- Một trong
hai bên kết hôn nộp hồ sơ trực tiếp Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc.
- Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, ghi rõ ngày trả kết quả. Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ, không hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện. Văn bản hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ
sung, hoàn thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp
hồ sơ. Thời hạn giải quyết việc công nhận việc kết hôn được tính từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ và lệ phí.
Trường hợp người
có yêu cầu nộp hồ sơ không đúng cơ quan có thẩm quyền theo quy định, cán bộ tiếp
nhận hồ sơ hướng dẫn người đó đến cơ quan có thẩm quyền để nộp hồ sơ.
- Sở Tư pháp
xem xét, thẩm tra hồ sơ:
+ Nếu công dân Việt Nam cư trú trong nước tại thời điểm làm
thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì Sở Tư pháp
kiểm tra, đối chiếu với hồ sơ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công
dân đó. Trường hợp công dân Việt Nam được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
tại địa bàn tỉnh khác, thì Sở Tư pháp có văn bản gửi Sở Tư pháp nơi đã cho ý
kiến về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, đề nghị kiểm tra, đối chiếu.
Nếu việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bảo đảm
đúng trình tự, thủ tục, việc kết hôn bảo đảm điều kiện theo quy định tại khoản
1 Điều 36 của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP , thì ghi vào sổ việc kết hôn;
+ Nếu việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không đúng
trình tự, thủ tục thì Sở Tư pháp tiến
hành xác minh, làm rõ. Trường hợp kết quả xác minh cho thấy các bên đủ điều kiện
kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình vào thời điểm yêu cầu cấp
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì Sở Tư pháp vẫn tiến hành ghi vào sổ việc
kết hôn.
- Sau khi thực
hiện ghi vào Sổ đăng ký kết hôn việc kết hôn, Giám đốc Sở Tư pháp ký và cấp cho
người yêu cầu giấy xác nhận ghi vào sổ việc hộ tịch đã đăng ký tại cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài theo mẫu quy định.
Trường hợp từ
chối ghi vào sổ việc kết hôn, Sở Tư pháp trả lời bằng văn bản cho người có yêu
cầu, trong đó nêu rõ lý do.
* Yêu cầu
ghi vào sổ việc kết hôn bị từ chối trong các trường hợp sau:
+ Việc kết hôn không bảo đảm điều kiện
quy định tại khoản 1 Điều 36 của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP .
+ Sử dụng giấy tờ giả, giấy tờ bị sửa chữa,
tẩy xóa để làm thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, kết hôn, ghi vào
sổ việc kết hôn.
+ Ủy ban nhân dân cấp xã không xin ý kiến
Sở Tư pháp trước khi cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân theo
quy định tại Điều 28 của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP và công dân Việt Nam không
đủ điều kiện kết hôn vào thời điểm yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân hoặc tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam được xác nhận không đúng.
Cách thức
thực hiện: Một trong hai bên kết
hôn nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc.
Thành phần
hồ sơ:
- Tờ khai ghi
vào sổ việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (Mẫu TP/HT-2013-TKGCKH);
- Bản sao giấy
tờ chứng nhận việc kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
- Bản sao một
trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân, Hộ
chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế;
- Bản sao sổ hộ
khẩu hoặc sổ tạm trú của người yêu cầu;
Trường hợp
công nhận việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài mà trước đó
công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ
hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt
Nam.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn
giải quyết: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trong trường hợp cần
phải xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 05 ngày làm việc.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân
Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận về việc đã ghi chú vào sổ các việc hộ tịch
Lệ phí: 75.000 đồng
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc kết hôn
giữa công dân Việt Nam với nhau hoặc với người nước ngoài đã được giải quyết tại
cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài thì được công nhận tại Việt
Nam, nếu việc kết hôn phù hợp với pháp luật của nước ngoài và vào thời điểm kết
hôn, các bên tuân theo quy định về điều kiện kết hôn của Luật Hôn nhân và gia
đình.
Trường hợp có
vi phạm pháp luật Việt Nam về điều kiện kết hôn, nhưng vào thời điểm yêu cầu
công nhận việc kết hôn, hậu quả của vi phạm đó đã được khắc phục hoặc việc công
nhận kết hôn là có lợi để bảo vệ quyền lợi của phụ nữ và trẻ em thì việc kết
hôn đó cũng được công nhận tại Việt Nam.
Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Tờ khai ghi vào sổ
việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (Mẫu TP/HT-2013-TKGCKH).
Căn cứ
pháp lý:
- Luật Hôn
nhân và gia đình năm 2014;
- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình;
- Thông tư số 02a/2015/TT-BTP ngày 23/02/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Thông tư số
09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
- Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành
và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc
ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số
236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí và lệ phí áp dụng tại các Cơ quan đại diện Ngoại giao, Cơ
quan đại diện Lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài;
- Thông tư số
189/2012/TT-BTC ngày 09/11/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí lãnh sự áp dụng tại các Cơ quan đại
diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài.
- Thông tư 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số
158/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Mẫu
TP/HT-2013-TKGCKH
Mẫu Thông tư số 09
b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 05 năm 2013
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
-----------------
TỜ
KHAI GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC KẾT HÔN ĐÃ ĐĂNG KÝ
TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI Ở NƯỚC NGOÀI
Kính
gửi: (1)
...............................................................
Họ và tên người khai:
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay
thế: (3)
Đề nghị (1).....................................................................................ghi
vào sổ việc kết hôn cho hai vợ chồng có tên dưới đây:
Họ và tên chồng:
Ngày, tháng, năm sinh:
Dân tộc: .......................
Quốc tịch:
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay
thế: (3)
Kết hôn lần này là lần thứ:
.......................
|
Họ và tên vợ:
Ngày, tháng, năm sinh:
Dân tộc: .......................
Quốc tịch:
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay
thế: (3)
Kết hôn lần này là lần thứ:
.....................
|
Đã đăng ký kết hôn tại
theo(4)...........................................................................................
số
do.....................................................................cấp
ngày........ tháng ...... năm ........
Trước khi kết hôn lần này chưa từng
kết hôn/đã từng kết hôn nhưng hôn nhân đã chấm dứt (5).
Tôi cam đoan những nội dung khai
trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của
mình.
Tài liệu gửi kèm theo Tờ
khai:
......................................................................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
|
Làm tại: …… , ngày .... tháng ....... năm ..
Người
khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
...........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi
chú kết hôn.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường
trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai
từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm
từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi
rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ tên giấy tờ đã công nhận
việc kết hôn.
(5) Nếu đã từng kết hôn thì ghi rõ
căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân ở dòng phía dưới. Nếu căn cứ chấm dứt quan hệ
hôn nhân là ly hôn thì ghi rõ hình thức văn bản ly hôn, ngày có hiệu lực, tên
cơ quan cấp.
3. Thủ tục đăng ký việc nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước
ngoài
Trình tự
thực hiện:
- Người yêu cầu
đăng ký việc nhận cha, mẹ, con nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh
Phúc.
- Cán bộ tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, ghi rõ ngày trả kết quả. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, không hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện. Văn bản hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ
sung, hoàn thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp
hồ sơ. Thời hạn giải quyết việc đăng ký việc nhận cha, mẹ, con được tính từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí.
Trường hợp người
có yêu cầu nộp hồ sơ không đúng cơ quan có thẩm quyền theo quy định, cán bộ tiếp
nhận hồ sơ hướng dẫn người đó đến cơ quan có thẩm quyền để nộp hồ sơ.
- Ngay sau khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Sở Tư pháp có trách nhiệm nghiên cứu, thẩm tra
hồ sơ, niêm yết việc nhận cha, mẹ, con tại trụ sở Sở Tư pháp trong thời gian 07
ngày làm việc, đồng thời có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường
trú của người được nhận là cha, mẹ, con niêm yết việc nhận cha, mẹ, con.
- Ngay sau khi
nhận được công văn yêu cầu của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm
niêm yết việc xin nhận cha, mẹ, con trong 07 ngày làm việc tại trụ sở Ủy ban
nhân dân. Nếu có khiếu nại, tố cáo về việc nhận cha, mẹ, con, Ủy ban nhân dân cấp
xã phải gửi văn bản báo cáo ngay Sở Tư pháp.
Văn bản niêm yết việc nhận cha, mẹ,
con phải bao gồm các thông tin: họ và tên, giới tính,
ngày, tháng, năm sinh, nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người
nhận và người được nhận là cha, mẹ, con; thời hạn dự kiến trao Quyết định công
nhận việc nhận cha, mẹ, con tại Sở Tư pháp.
- Trong quá
trình giải quyết hồ sơ mà phát sinh tranh chấp về việc nhận cha, mẹ, con thì Sở
Tư pháp đình chỉ việc giải quyết hồ sơ, hướng dẫn người có tranh chấp, bên nhận
hoặc bên được nhận là cha, mẹ, con yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo
thủ tục tố tụng; nếu có khiếu nại, tố cáo về việc nhận cha, mẹ, con thì Sở Tư
pháp tạm đình chỉ việc giải quyết hồ sơ đến khi có kết quả giải quyết khiếu nại,
tố cáo.
Trường hợp từ
chối công nhận việc nhận cha, mẹ, con, Sở Tư pháp thông báo cho người có yêu cầu,
trong đó nêu rõ lý do từ chối.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày Giám đốc Sở Tư pháp ký Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con, trừ trường hợp có lý do chính đáng mà các bên cha, mẹ, con có yêu cầu
khác về thời gian, Sở Tư pháp thực hiện trao Quyết định công nhận việc nhận
cha, mẹ, con cho các bên cha, mẹ, con và ghi vào sổ đăng ký việc nhận cha, mẹ,
con. Khi trao Quyết định công nhận cha, mẹ, con, bên nhận và bên được nhận phải
có mặt.
+ Trường hợp một
bên hoặc cả hai bên nhận cha, mẹ, con có lý do chính đáng mà không thể có mặt để
nhận Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con vào ngày Sở Tư pháp ấn định
thì phải có văn bản gửi Sở Tư pháp đề nghị thay đổi ngày nhận Quyết định, trong
đó nêu rõ lý do không thể có mặt.
Trường hợp nhận
cha, mẹ, con mà người con dưới 09 tuổi thì không bắt buộc có mặt khi nhận Quyết
định công nhận việc nhận cha, mẹ, con.
Cách thức
thực hiện: Người yêu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh
Vĩnh Phúc.
Thành phần
hồ sơ:
- Tờ khai
đăng ký việc nhận cha, mẹ, con (Mẫu
TP/HTNNg-2010-TKCMC.1);
- Bản sao
một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân,
Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú
(đối với công dân Việt Nam); Hộ chiếu, giấy tờ có giá trị thay thế (đối với người
nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài);
- Bản sao Giấy
khai sinh của người được nhận là con trong trường hợp xin nhận con; của người
nhận cha, mẹ trong trường hợp xin nhận cha, mẹ;
- Giấy tờ hoặc
chứng cứ khác chứng minh quan hệ cha, con hoặc mẹ, con;
- Bản sao sổ hộ
khẩu hoặc sổ tạm trú của công dân Việt Nam (đối với công dân Việt Nam cư trú ở
trong nước), bản sao Thẻ thường trú (đối với người nước ngoài thường trú tại Việt
Nam) của người được nhận là cha, mẹ, con.
- Trường hợp
người con chưa được đăng ký khai sinh thì Sở Tư pháp kết hợp giải quyết việc nhận
cha, mẹ, con và đăng ký khai sinh, trong trường hợp thẩm quyền đăng ký khai
sinh cho người con thuộc Sở Tư pháp. Giấy chứng sinh (hoặc văn bản thay thế giấy
chứng sinh) và Tờ khai đăng ký khai sinh có giá trị thay thế cho Giấy khai sinh
trong hồ sơ đăng ký việc nhận cha, mẹ, con.
Trường hợp việc đăng ký khai sinh
thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã thì Sở Tư pháp giải quyết việc nhận
cha, mẹ, con trước; Giấy chứng sinh hoặc văn bản thay thế giấy chứng sinh và Tờ
khai đăng ký khai sinh có giá trị thay thế cho Giấy khai sinh trong hồ sơ đăng
ký việc nhận cha, mẹ, con.
Sau khi giải quyết việc nhận cha, mẹ, con, Sở Tư pháp có văn
bản thông báo, kèm theo bản sao Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con, Giấy
chứng sinh hoặc văn bản thay thế giấy chứng sinh và Tờ khai đăng ký khai sinh gửi
Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền để tiến hành đăng ký khai sinh cho người
con theo quy định.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn
giải quyết: Trong thời hạn 25 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận
đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo
dài không quá 10 ngày làm việc.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định công nhận việc nhận
cha, mẹ, con.
Lệ phí: 1.500.000
đồng
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Bên nhận và
bên được nhận còn sống vào thời điểm nộp hồ sơ, việc nhận cha, mẹ, con là tự
nguyện và không có tranh chấp về việc nhận cha, mẹ, con;
- Trường hợp
người được nhận là con chưa thành niên thì phải có sự đồng ý của người đang là
mẹ hoặc cha, trừ trường hợp mẹ hoặc cha đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi
dân sự. Nếu con chưa thành niên từ đủ chín tuổi trở lên thì việc nhận cha, mẹ,
con phải có sự đồng ý của người đó.
- Trường hợp
con chưa thành niên nhận cha thì mẹ làm thủ tục nhận cha cho con, nhận mẹ thì
cha làm thủ tục cho con.
- Trường hợp
con chưa thành niên nhận cha mà người mẹ đã chết, mất tích, mất năng lực hành
vi dân sự hoặc nhận mẹ mà người cha đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân
sự thì người giám hộ làm thủ tục nhận cha hoặc nhận mẹ cho con.
Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ, con (Mẫu TP/HTNNg-2010-CMC.1).
Căn cứ
pháp lý:
- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình;
- Thông tư số 02a/2015/TT-BTP ngày 23/02/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn
nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày
20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc
ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP
ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày
02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP
ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu
trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày
15/12/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
và lệ phí áp dụng tại các Cơ quan đại diện Ngoại giao, Cơ quan đại diện Lãnh sự
Việt Nam ở nước ngoài;
- Thông tư số 189/2012/TT-BTC ngày
09/11/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 236/2009/TT-BTC
ngày 15/12/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí và lệ phí lãnh sự áp dụng tại các Cơ quan đại diện ngoại
giao, Cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài.
- Thông tư 02/2014/TT-BTC
ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Nghị quyết số
158/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Mẫu
TP/HTNNg-2010-CMC.1
Theo Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
-----------------
TỜ KHAI ĐĂNG
KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính gửi:.................................................................................................
Họ và tên người khai:
.......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:......................................................................................................
Dân tộc:......................................................................Quốc
tịch…………………...............
Nơi thường trú/tạm trú:
..........................................................................................
..........
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:............................................................
Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con:(1)..........................................................................
Đề nghị
......................................................... công nhận người có
tên dưới đây:
Họ và
tên:..........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:.....................................................................................................
Dân tộc:...........................................................
..........Quốc tịch:......................................
Nơi thường trú/tạm trú
:....................................................................................................
Số Giấy CMND Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:...........................................................
Là................... của người có tên dưới đây:
Họ và tên:
.........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:.....................................................................................................
Dân tộc:............................
........................................Quốc tịch:.............................
Nơi thường trú/tạm trú:
....................................................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:............................................................
Tôi cam đoan việc nhận..................................nói trên là đúng sự
thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam
đoan của mình.
Đề nghị .................................................... đăng ký.
Làm tại.......................ngày...........tháng............năm.............
Ý kiến của người hiện đang
là mẹ hoặc cha (2)
…………………………………..
…………………………………..
…………………………………….
|
Ý kiến của người được
nhận là cha, mẹ, con (3)
…………………………………..
…………………………………..
…………………………………….
|
Các giấy tờ kèm theo:
....................................................................................................................................
………………………..………………………………………………………………………
…………...……………………………………………………………………………………
…………...……………………………………………………………………………………
Chú thích:
(1) Không cần thiết trong trường hợp bản thân là
người nhận cha, mẹ, con;
(2) Chỉ cần thiết trong trường hợp cha hoặc
mẹ nhận con chưa thành niên (trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất
năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự);
(3) Nếu nhận trẻ em dưới 9 tuổi làm con, thì
không cần ý kiến của người con.
4. Thủ tục đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn, hỗ trợ
hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
Trình tự
thực hiện:
- Sau khi có
quyết định thành lập, Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố
nước ngoài (sau đây gọi là Trung tâm) có trụ sở tại tỉnh Vĩnh Phúc phải đăng ký
hoạt động tại Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc.
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký
hoạt động theo mẫu quy định cho Trung tâm. Trường hợp từ chối cấp Giấy đăng ký
hoạt động, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Trung tâm, trong đó nêu rõ lý
do từ chối.
Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc.
Thành phần
hồ sơ:
- Tờ khai
đăng ký hoạt động (Mẫu
TP/HTNNg-2013-TKTVHT);
- Bản sao Quyết
định thành lập Trung tâm;
- Giấy tờ chứng
minh về địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm;
- Phiếu lý lịch
tư pháp của người dự kiến đứng đầu Trung tâm được cấp chưa quá 03 tháng, tính đến
ngày nhận hồ sơ;
- Bản sao quy
chế hoạt động quy định tại Khoản 1 Điều 53 của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP .
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn
giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tư
pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc.
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký
hoạt động của Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước
ngoài (Mẫu TP/HTNNg-2013-TVHT).
Lệ phí
(nếu có): Không
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Mẫu
TP/HTNNg-2013-TKTVHT
Căn cứ
pháp lý:
- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình;
- Thông tư số 02a/2015/TT-BTP ngày 23/02/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Thông tư số
09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
Mẫu
TP/HTNNg-2013-TKTVHT (Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
-----------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN, HỖ TRỢ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Sở Tư
pháp tỉnh/thành phố
.............................................................
Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có
yếu tố nước ngoài:………………………..
Được thành lập theo Quyết định số:……………………ngày…..tháng….năm
của ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở:…………………………………………………………………………………..
Họ và tên người đứng đầu Trung tâm:
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp
lệ thay thế:
Nội dung hoạt động của Trung tâm:
Đề nghị Sở Tư pháp tỉnh/thành phố..........................................................................
cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm.
Chúng tôi cam kết chấp hành đầy đủ các quy định
của pháp luật trong lĩnh vực tư vấn, hỗ trợ kết hôn có yếu tố nước ngoài và các
quy định khác có liên quan của pháp luật.
|
Làm tại
..............., ngày ....... tháng ........năm .........
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
TRUNG TÂM
(Ký, ghi rõ họ
và tên)
......................................
|
Các giấy tờ kèm theo:
1) Quyết định thành lập Trung tâm (bản sao);
2) Giấy tờ chứng minh về địa điểm đặt trụ sở của
Trung tâm;
3) Phiếu Lý lịch tư pháp của người dự kiến đứng
đầu Trung tâm;
4) Quy chế hoạt động của Trung tâm (bản sao).