THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số
30/2007/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, Ngày 05 tháng 3 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH DANH MỤC CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH THUỘC VÙNG KHÓ KHĂN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25/12/2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục các đơn
vị hành chính (xã, phường, thị trấn) thuộc vùng khó khăn làm căn cứ thực hiện
một số chế độ, chính sách đặc thù để phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an
ninh quốc phòng, xóa đói, giảm nghèo nhằm cải thiện nâng cao đời sống vật chất
và tinh thần cho nhân dân, giảm sự chênh lệch về trình độ phát triển so với các
vùng khác trong cả nước.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày,
kể từ ngày đăng Công báo.
Các Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thực
hiện Quyết định này./.
|
THỦ
TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
DANH MỤC
CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN (GỌI CHUNG
LÀ XÃ) THUỘC VÙNG KHÓ KHĂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007
của Thủ tướng Chính phủ)
1. TỈNH HÀ GIANG (181 xã)
1.1. Huyện Mèo
Vạc (18 xã): Mèo Vạc, Pả Vi, Sủng Máng, Xín Cái, Lũng Chinh, Thượng Phùng, Sơn
Vĩ, Sủng Trà, Nậm Ban, Tả Lủng, Pải Lủng, Tát Ngà, Lũng Pù, Cán Chu Phìn, Giàng
Chu Phìn, Niêm Sơn, Khâu Vai và Niêm Tòng.
1.2. Huyện Đồng
Văn (19 xã): Đồng Văn, Sà Phìn, Sính Lủng, Ma Lé, Phố Là, Lũng Cú, Lũng Phìn,
Lũng Thầu, Sảng Tủng, Tả Lủng, Sủng Trái, Tả Phìn, Sủng Là, Vần Chải, Thài Phìn
Tủng, Lũng Táo, Hố Quáng Phìn, Phố Cáo và Phố Bảng.
1.3. Huyện Yên
Minh (18 xã): Yên Minh, Lao Và Chải, Na Khê, Đường Thượng, Du Già, Bạch Đích,
Mậu Long, Du Tiến, Thắng Mố, Sủng Thài, Hữu Vinh, Sủng Cháng, Lũng Hồ, Ngọc
Long, Ngam La, Phú Lũng, Mậu Duệ và Đông Minh.
1.4. Huyện Quản
Bạ (13 xã): Tam Sơn, Quản Bạ, Quyết Tiến, Đông Hà, Thanh Vân, Tùng Vài, Tả Ván,
Cao Mã Pờ, Nghĩa Thuận, Lùng Tám, Thái An, Bát Đại Sơn và Cán Tỷ.
1.5. Thị xã Hà
Giang (02 xã): Phương Thiện, Phương Độ.
1.6. Huyện Bắc
Mê (13 xã): Yên Định, Minh Ngọc, Lạc Nông, Yên Phú, Yên Phong, Thượng Tân, Minh
Sơn, Giáp Trung, Phú Nam, Yên Cường, Đường Hồng, Đường Âm và Phiêng Luông.
1.7. Huyện Vị
Xuyên (21 xã): Trung Thành, Linh Hồ, Đạo Đức, Phú Linh, Kim Thạch, Kim Linh, Phương
Tiến, Tùng Bá, Thuận Hoà, Phong Quang, Ngọc Linh, Ngọc Minh, Bạch Ngọc, Quảng
Ngần, Thượng Sơn, Cao Bồ, Lao Chải, Xín Chải, Thanh Đức, Thanh Thuỷ và Minh
Tân.
1.8. Huyện Bắc
Quang (18 xã): Quang Minh, Tiên Kiều, Liên Hiệp, Vô Điếm, Vĩnh Phúc, Hữu Sản,
Tân Thành, Đông Thành, Đồng Yên, Bằng Hành, Việt Hồng, Vĩnh Hảo, Kim Ngọc, Đồng
Tâm, Thượng Bình, Đức Xuân, Tân Lập và Đồng Tiến.
1.9. Huyện Quang
Bình (15 xã): Yên Bình, Tiên Yên, Vĩ Thượng, Tân Trịnh, Tân Bắc, Bằng Lang,
Xuân Giang, Yên Hà, Hương Sơn, Xuân Minh, Tiên Nguyên, Nà Khương, Tân Nam, Bản
Rịa và Yên Thành.
1.10. Huyện Hoàng
Su Phì (25 xã): Vinh Quang, Thông Nguyên, Nậm Ty, Nậm Dịch, Đản Ván, Bản Luốc,
Bản Máy, Bản Péo, Bản Phùng, Bản Nhùng, Chiến Phố, Hồ Thầu, Nam Sơn, Nàng Đôn,
Nậm Khòa, Ngàm Đăng Vài, Pố Lồ, Pờ Ly Ngài, Sán Sả Hồ, Tân Tiến, Tả Sử Chóng,
Thàng Tín, Thèn Chu Phìn, Túng Sán và Tụ Nhân.
1.11. Huyện Xín
Mần (19 xã): Cốc Pài, Nàn Xỉn, Chí Cà, Thèn Phàng, Bản Ríu, Pà Vầy Sủ, Nàn Ma,
Xín Mần, Bản Ngò, Nấm Dẩn, Chế Là, Tả Nhìu, Cốc Rế, Thu Tà, Ngán Chiên, Trung
Thịnh, Nà Trì, Khuôn Lùng và Quảng Nguyên.
2. TỈNH CAO BẰNG (179 xã)
2.1. Huyện Hà
Quảng (19 xã): Xuân Hoà, Phù Ngọc, Vần Dính, Đào Ngạn, Sóc Hà, Nà Sác, Trường Hà,
Quý Quân, Kéo Yên, Lũng Nặm, Vân An, Cải Viên, Nội Thôn, Tổng Cọt, Thượng Thôn,
Hồng Sỹ, Sỹ Hai, Mã Ba và Hạ Thôn.
2.2. Huyện Nguyên
Bình (20 xã): Nguyên Bình, Tĩnh Túc, Minh Tâm, Thể Dục, Minh Thanh, Tam Kim,
Lang Môn, Ca Thành, Triệu Nguyên, Hưng Đạo, Yên Lạc, Phan Thanh, Thịnh Vượng,
Bắc Hợp, Mai Long, Vũ Nông, Thành Công, Quang Thành, Hoa Thám và Thái Học.
2.3. Huyện Bảo
Lâm (14 xã): Pác Miầu, Mông Ân, Thạch Lâm, Nam Cao, Thái Sơn, Đức Hạnh, Lý Bôn,
Vĩnh Quang, Vĩnh Phong, Nam Quang, Tân Việt, Quảng Lâm, Thái Học và Yên Thổ.
2.4. Huyện Trùng
Khánh (18 xã): Lăng Yên, Lăng Hiếu, Đình Minh, Thông Huề, Đức Hồng, Cảnh Tiên,
Phong Châu, Đình Phong, Khâm Thành, Đàm Thuỷ, Chí Viễn, Phong Nậm, Trung Phúc,
Ngọc Khê, Thân Giáp, Ngọc Chung, Cao Thăng và Đoài Côn.
2.5. Huyện Trà
Lĩnh (10 xã): Hùng Quốc, Cao Chương, Xuân Nội, Quang Hán, Cô Mười, Quốc Toản,
Quang Trung, Tri Phương, Lưu Ngọc và Quang Vinh.
2.6. Huyện Quảng
Uyên (16 xã): Quốc Phong, Tự Do, Chí Thảo, Phúc Sen, Hồng Định, Bình Lăng,
Quảng Hưng, Hồng Quang, Cai Bộ, Đoài Khôn, Độc Lập, Hạnh Phúc, Phi Hải, Hoàng
Hải, Ngọc Động và Quốc Dân.
2.7. Huyện Hạ
Lang (14 xã): Thanh Nhật, Minh Long, Lý Quốc, Đồng Loan, Việt Chu, Thị Hoa, Thái
Đức, An Lạc, Cô Ngân, Thắng Lợi, Kim Loan, Đức Quang, Vinh Quý và Quang Long.
2.8. Huyện Bảo
Lạc (14 xã): Bảo Lạc, Xuân Trường, Đình Phùng, Hồng Trị, Cô Ba, Huy Giáp, Khánh
Xuân, Phan Thanh, Thượng Hà, Sơn Lộ, Hưng Đạo, Cốc Pàng, Hồng An và Bảo Toàn.
2.9. Huyện Thông
Nông (10 xã): Thông Nông, Ngọc Động, Vị Quang, Cần Yên, Lương Can, Bình Lãng,
Lương Thông, Đa Thông, Thanh Long và Yên Sơn.
2.10. Huyện Phục
Hoà (9 xã): Tà Lùng, Hoà Thuận, Lương Thiện, Đại Sơn, Cách Linh, Mỹ Hưng, Triệu
Ẩu, Hồng Đại và Tiên Thành.
2.11. Huyện
Thạch An (16 xã): Đông Khê, Lê Lai, Đức Xuân, Lê Lợi, Danh Sỹ, Đức Long, Thụy
Hùng, Thị Ngân, Vân Trình, Thái Cường, Trọng Con, Kim Đồng, Canh Tân, Đức
Thông, Minh Khai và Quang Trọng.
2.12. Huyện Hoà
An (19 xã): Đức Long, Bình Long, Nam Tuấn, Dân Chủ, Đại Tiến, Chu Trinh, Nguyễn
Huệ, Bạch Đằng, Hồng Việt, Lê Trung, Bình Dương, Ngũ Lão, Hồng Nam, Trưng
Vương, Trương Lương, Đức Xuân, Quang Trung, Công Trừng và Hà Trì.
3. TỈNH LAI CHÂU (88 xã)
3.1. Huyện Phong
Thổ (18 xã): Phong Thổ, Mường So, Khổng Lào, Nậm Xe, Bản Lang, Dào San, Tung
Qua Lìn, Mồ Sì San, Vàng Ma Chải, Sì Lở Lầu, Sin Súi Hồ, Ma Ly Chải, Hoang Thèn,
Ma Ly Pho, Mù Sang, Huổi Luông, Lản Nhì Thàng và Pa Vây Sử.
3.2. Huyện Sìn
Hồ (23 xã): Sìn Hồ, Lê Lợi, Nậm Mạ, Pa Tần, Nậm Ban, Pu Sam Cáp, Pú Đao, Tả Phìn,
Sà Dề Phìn, Tả Ngảo, Căn Co, Chăn Nưa, Noong Hẻo, Phìn Hồ, Phăng Xô Lin, Nậm
Hăn, Làng Mô, Ma Quai, Nậm Cha, Nậm Tăm, Nậm Cuổi, Tủa Sín Chải và Hồng Thu.
3.3. Huyện Tam
Đường (12 xã): Bình Lư, Thèn Sin, Hồ Thầu, Bản Giang, Bản Hon, Tả Lèng, Nùng
Nàng, Bản Bo, Nà Tăm, Sơn Bình, Sùng Phài và Khun Há.
3.4. Thị xã Lai
Châu (02 xã): San Thàng và Nậm Loỏng.
3.5. Huyện Mường
Tè (15 xã): thị trấn Mường Tè, Mường Tè, Bum Nưa, Hua Bum, Pa Vệ Sủ, Bum Tở,
Kan Hồ, Mường Mô, Nậm Hàng, Nậm Khao, Pa Ủ, Mù Cả, Ka Lăng, Thu Lũm và Tà Tổng.
3.6. Huyện Than
Uyên (18 xã): Nà Cang, Pắc Ta, Mường Than, Thân Thuộc, Mường Mít, Khoen On,
Mường Kim, Ta Gia, Pha Mu, Nậm Sỏ, Mường Khoa, Nậm Cần, Tà Hừa, Tà Mít, Hố Mít,
Tà Mung, Phúc Khoa và Phúc Than.
4. TỈNH ĐIỆN BIÊN (87 xã)
4.1. Huyện Điện
Biên (14 xã): Thanh Luông, Thanh Hưng, Thanh Chăn, Thanh Nưa, Noọng Luống, Mường
Phăng, Nà Tấu, Nà Nhạn, Mường Pồn, Núa Ngam, Mường Nhà, Mường Lói, Na Ư và Pa
Thơm.
4.2. Huyện Điện
Biên Đông (13 xã): Na Son, Xa Dung, Pú Hồng, Tìa Dình, Luân Giói, Phình Gìang,
Keo Lôm, Mường Luân, Chiềng Sơ, Pú Nhi, Nong U, Háng Lìa và Phì Nhừ.
4.3. Huyện Mường
Chà (14 xã): Chà Nưa, Pa Ham, Huổi Lèng, Hừa Ngài, Mường Mươn, Sá Tổng, Chà Tở,
Na Sang, Ma Thì Hồ, Phìn Hồ, Si Pa Phìn, Nậm Khăn, Sa Lông và Mường Tùng.
4.4. Huyện Mường
Nhé (11 xã): Mường Toong, Nậm Kè, Quảng Lâm, Chà Cang, Pa Tần, Nà Hỳ, Nà Khoa,
Nà Bủng, Mường Nhé, Chung Chải và Sín Thầu.
4.5. Huyện Tuần
Giáo (13 xã): Quài Tở, Quài Nưa, Chiềng Sinh, Pú Nhung, Toả Tình, Nà Sáy, Mường
Thín, Quài Cang, Mùn Chung, Mường Mùn, Phình Sáng, Ta Ma và Tênh Phông.
4.6. Huyện Mường
Ảng (09 xã): Ẳng Cang, Ẳng Nưa, Ẳng Tở, Mường Lạn, Búng Lao, Nặm Lịch, Mường
Đăng, Ngối Cáy và Xuân Lao.
4.7. Huyện Tủa
Chùa (11 xã): Mường Báng, Sính Phình, Trung Thu, Lao Xả Phình, Tả Phìn, Tả Sìn
Thàng, Huổi Só, Tủa Thàng, Mường Đun, Xá Nhè và Sín Chải.
4.8. Thị xã Mường
Lay (01 xã): Lay Nưa.
4.9. Thành phố
Điện Biên Phủ (01 xã): Thanh Minh.
5. TỈNH SƠN LA (161 xã)
5.1. Huyện Phù
Yên (23 xã): Mường Cơi, Tường Phong, Tân Phong, Quang Huy, Huy Tường, Tân Lang,
Tường Thượng, Huy Hạ, Tường Hạ, Tường Phù, Gia Phù, Tường Tiến, Mường Lang,
Mường Bang, Mường Thải, Sập Xa, Suối Bau, Nam Phong, Mường Do, Suối Tọ, Kim
Bon, Bắc Phong và Đá Đỏ.
5.2. Huyện Sốp
Cộp (08 xã): Sốp Cộp, Mường Lạn, Mường Lèo, Púng Bánh, Sam Kha, Dồm Cang, Mường
Và và Nậm Lạnh.
5.3. Huyện Bắc
Yên (14 xã): Bắc Yên, Hồng Ngài, Song Pe, Phiêng Ban, Chim Vàn, Làng Chếu, Xím
Vàng, Hang Chú, Tà Xùa, Tạ Khoa, Mường Khoa, Chiềng Sại, Phiêng Côn và Pắc Ngà.
5.4. Huyện Mai
Sơn (13 xã): Chiềng Ve, Tà Hộc, Chiềng Dong, Chiềng Kheo, Chiềng Chăn, Chiềng
Chung, Mường Chanh, Chiềng Mai, Chiềng Lương, Chiềng Nơi, Phiêng Cằm, Phiêng
Pằn và Nà Ớt.
5.5. Huyện Thuận
Châu (24 xã): Bon Phặng, Mường Khiêng, Noong Lay, Phổng Lái, Muổi Nọi, Bó Mười,
Púng Tra, Chiềng Ngàm, Mường É, Chiềng La, Liệp Tè, Chiềng Pha, Tông Cọ, Phỏng
Lăng, Co Tòng, Bản Lầm, É Tòng, Co Mạ, Pá Lông, Long Hẹ, Phổng Lập, Mường Bám,
Nậm Lầu và Chiềng Bôm.
5.6. Thị xã Sơn
La (02 xã): Chiềng Cọ và Chiềng Đen.
5.7. Huyện Yên
Châu (10 xã): Sặp Vạt, Chiềng Đông, Yên Sơn, Lóng Phiêng, Chiềng Hắc, Tú Nang,
Mường Lựm, Chiềng Tương, Phiêng Khoài và Chiềng On.
5.8. Huyện Quỳnh
Nhai (12 xã): Chiềng Khoang, Pha Khinh, Mường Chiên, Pắc Ma, Mường Giàng, Mường
Sại, Nặm Ét, Mường Giôn, Chiềng Ơn, Cà Nàng, Chiềng Khay và Liệp Muội.
5.9. Huyện Mường
La (13 xã): Nậm Păm, Pi Toong, Mường Trai, Chiềng San, Tạ Bú, Chiềng Hoa, Chiềng
Lao, Nậm Dôn, Chiềng Muôn, Chiềng Ân, Hua Trai, Chiềng Công và Ngọc Chiến.
5.10. Huyện Mộc
Châu (24 xã): Chiềng Sơn, Đông Sang, Chiềng Hắc, Vân Hồ, Chiềng Khoa, Hua Păng,
Nà Mường, Lóng Luông, Lóng Sập, Tân Xuân, Chiềng Xuân, Xuân Nha, Chiềng Khừa,
Tân Hợp, Suối Bàng, Mường Men, Mường Tè, Quang Minh, Song Khủa, Liên Hoà, Tà
Lại, Quy Hướng, Chiềng Yên và Tô Múa.
5.11. Huyện
Sông Mã (18 xã): Nà Nghịu, Chiềng Khoong, Chiềng Cang, Mường Hung, Mường Lầm,
Chiềng Sơ, Chiềng Khương, Mường Sai, Chiềng En, Mường Cai, Huổi Một, Yên Hưng,
Nậm Mằn, Nậm Ty, Pú Bẩu, Đứa Mòn, Chiềng Phung và Bó Sinh.
6. TỈNH BẮC KẠN (116 xã)
6.1. Thị xã Bắc
Kạn (04 xã): Nông Thượng, Xuất Hoá, Huyền Tụng và Dương Quang.
6.2. Huyện Na
Rì (21 xã): Lương Hạ, Lam Sơn, Hảo Nghĩa, Cường Lợi, Ân Tình, Xuân Dương, Kim Lư,
Lương Thượng, Lạng San, Côn Minh, Quang Phong, Cư Lễ, Vũ Loan, Liêm Thuỷ, Lương
Thành, Kim Hỷ, Đổng Xá, Văn Học, Văn Minh, Hữu Thác và Dương Sơn.
6.3. Huyện Chợ
Mới (15 xã): Bình Văn, Quảng Chu, Yên Hân, Nông Thịnh, Cao Kỳ, Yên Đĩnh, Thanh
Vận, Như Cố, Thanh Mai, Thanh Bình, Nông Hạ, Hoà Mục, Tân Sơn, Yên Cư và Mai
Lạp.
6.4. Huyện Ba
Bể (16 xã): Chợ Rã, Khang Ninh, Hà Hiệu, Chu Hương, Đồng Phúc, Cao Thượng, Yến Dương,
Bành Trạch, Địa Linh, Quảng Khê, Nam Mẫu, Hoàng Trĩ, Cao Trĩ, Thượng Giáo, Mỹ
Phương và Phúc Lộc.
6.5. Huyện Pác
Năm (10 xã): Cao Tân, Nghiên Loan, Bộc Bố, Công Bằng, An Thắng, Giáo Hiệu, Bằng
Thành, Nhạn Môn, Xuân La và Cổ Linh.
6.6. Huyện Ngân
Sơn (11 xã): Nà Phặc, Vân Tùng, Bằng Vân, Đức Vân, Thượng Ân, Cốc Đán, Thượng
Quan, Thuần Mang, Hương Nê, Lãng Ngâm và Trung Hoà.
6.7. Huyện Chợ
Đồn (22 xã): Bằng Lũng, Đông Viên, Yên Nhuận, Ngọc Phái, Đồng Lạc, Nam Cường,
Yên Thịnh, Rã Bản, Đại Sảo, Nghĩa Tá, Yên Thượng, Phương Viên, Bằng Phúc, Yên
Mỹ, Bình Trung, Lương Bằng, Bản Thi, Quảng Bạch, Tân Lập, Bằng Lãng, Xuân Lạc
và Phong Huân.
6.8. Huyện Bạch
Thông (17 xã): Phủ Thông, Lục Bình, Dương Phong, Vi Hương, Phương Linh, Tân
Tiến, Quân Bình, Hà Vị, Tú Trĩ, Quang Thuận, Cẩm Giàng, Sỹ Bình, Nguyên Phúc,
Cao Sơn, Đôn Phong, Mỹ Thanh và Vũ Muộn.
7. TỈNH LÀO CAI (146 xã)
7.1. Huyện Bắc
Hà (20 xã): Bảo Nhai, Tà Chải, Na Hối, Lầu Thí Ngài, Lùng Phình, Bản Phố, Cốc
Lầu, Nậm Đét, Nậm Mòn, Nậm Khánh, Bản Cái, Tả Van Chư, Cốc Ly, Tả Củ Tỷ, Hoàng
Thu Phố, Thải Giàng Phố, Bản Già, Nậm Lúc, Bản Liền và Lùng Cải.
7.2. Huyện Sa
Pa (17 xã): Nậm Cang, San Sả Hồ, Thanh Phú, Bản Hồ, Sa Pả, Tả Phìn, Tả Giàng Phình,
Suối Thầu, Bản Khoang, Nậm Sài, Lao Chải, Trung Chải, Thanh Kim, Hầu Thào, Sử
Pán, Tả Van và Bản Phùng.
7.3. Huyện Bát
Xát (22 xã): Quang Kim, Mường Vi, Cốc San, Bản Vược, Bản Qua, Tòng Sành, Bản
Xèo, Mường Hum, Cốc Mỳ, Dền Sáng, Phìn Ngan, Pa Cheo, Dền Thàng, Nậm Pung, Sàng
Ma Sáo, Trịnh Tường, Nậm Chạc, A Mú Sung, A Lù, Ngải Thầu, Y Tý và Trung Lèng
Hồ.
7.4. Huyện Mường
Khương (16 xã): Bản Lầu, Bản Sen, Lùng Vai, Mường Khương, Thanh Bình, Nậm Chảy,
Tung Trung Phố, Nấm Lư, Lùng Khấu Nhin, Cao Sơn, La Pán Tẩn, Tả Thàng, Tả Ngải
Chồ, Pha Long, Dìn Chin và Tả Gia Khâu.
7.5. Huyện Si
Ma Cai (13 xã): Si Ma Cai, Cán Cấu, Sín Chéng, Lùng Sui, Lử Thẩn, Sán Chải, Cán
Hồ, Quan Thần Sán, Nàn Sán, Bản Mế, Mẩn Thẩn, Nàn Sín và Thào Chư Phìn.
7.6. Huyện Văn
Bàn (22 xã): Khánh Yên Thượng, Khánh Yên Trung, Võ Lao, Hoà Mạc, Văn Sơn, Khánh
Yên Hạ, Tân An, Minh Lương, Dương Quỳ, Liêm Phú, Làng Giàng, Nậm Mả, Nậm Dạng,
Nậm Xé, Nậm Tha, Dần Thàng, Nậm Chày, Nậm Xây, Chiềng Ken, Tân Thượng, Sơn Thuỷ
và Thẩm Dương.
7.7. Huyện Bảo
Yên (17 xã): Việt Tiến, Bảo Hà, Long Khánh, Long Phúc, Vĩnh Yên, Nghĩa Đô, Lương
Sơn, Yên Sơn, Tân Dương, Điện Quan, Xuân Thượng, Xuân Hòa, Tân Tiến, Kim Sơn,
Minh Tân, Thượng Hà và Cam Cọn.
7.8. Huyện Bảo
Thắng (14 xã): Lu, Sơn Hà, Sơn Hải, Xuân Giao, Tằng Lỏong, Bản Phiệt, Phú Nhuận,
Xuân Quang, Gia Phú, Phong Niên, Phong Hải, Bản Cầm, Thái Niên và Trì Quang.
7.9. Thành phố
Lào Cai (05 xã): Tả Phời, Hợp Thành, Đồng Tuyển, Lào Cai và Duyên Hải.
8. TỈNH TUYÊN QUANG (103 xã)
8.1. Huyện Chiêm
Hóa (27 xã): Hà Lang, Xuân Quang, Tân An, Hòa An, Kim Bình, Tân Thịnh, Phúc
Sơn, Thổ Bình, Trung Hòa, Vinh Quang, Tân Mỹ, Ngọc Hội, Yên Nguyên, Hòa Phú,
Hồng Quang, Hùng Mỹ, Bình An, Linh Phú, Minh Quang, Trung Hà, Phú Bình, Nhân
Lý, Kiên Đài, Tri Phú, Bình Nhân, Bình Phú và Yên Lập.
8.2. Huyện Na
Hang (16 xã): Khuôn Hà, Thanh Tương, Thượng Lâm, Đà Vị, Yên Hoa, Côn Lôn, Khau Tinh,
Hồng Thái, Năng Khả, Sơn Phú, Xuân Lập, Lăng Can, Phúc Yên, Sinh Long, Thượng
Nông và Thượng Giáp.
8.3. Huyện Hàm
Yên (13 xã): Nhân Mục, Phù Lưu, Minh Hương, Minh Dân, Yên Phú, Tân Thành, Yên
Thuận, Bạch Xa, Minh Khương, Thành Long, Bằng Cốc, Yên Lâm và Hùng Đức.
8.4. Huyện Yên
Sơn (21 xã): Nhữ Khê, Nhữ Hán, Chân Sơn, Lang Quán, Tứ Quận, Chiêu Yên, Phúc
Ninh, Lực Hành, Trung Trực, Xuân Vân, Trung Sơn, Đạo Viện, Phú Thịnh, Tiến Bộ,
Trung Minh, Hùng Lợi, Kiến Thiết, Công Đa, Tân Tiến, Kim Quan và Quý Quân.
8.5. Huyện Sơn
Dương (26 xã): Hợp Thành, Tú Thịnh, Thiện Kế, Sơn Nam, Đại Phú, Phú Lương, Tam
Đa, Văn Phú, Chi Thiết, Vân Sơn, Vĩnh Lợi, Lâm Xuyên, Đông Lợi, Hợp Hòa, Tuân
Lộ, Minh Thanh, Tân Trào, Quyết Thắng, Đồng Quý, Trung Yên, Bình Yên, Thanh
Phát, Ninh Lai, Đông Thọ, Kháng Nhật và Lương Thiện.
9. TỈNH LẠNG SƠN (189 xã)
9.1. Thành phố
Lạng Sơn (01 xã): Quảng Lạc.
9.2. Huyện Văn
Quan (22 xã): Vĩnh Lại, Tân Đoàn, Khánh Khê, Tràng Sơn, Văn Mộng, Yên Phúc, Tràng
Phái, Xuân Mai, Tú Xuyên, Bình Phúc, Trấn Ninh, Đại An, Lương Năng, Chu Túc,
Việt Yên, Tràng Các, Song Giang, Phú Mỹ, Hoà Bình, Hữu Lễ, Đồng Giáp và Tri Lễ.
9.3. Huyện Cao
Lộc (22 xã): Đồng Đăng, Hợp Thành, Hoà Cư, Hải Yến, Cao Lâu, Xuất Lễ, Lộc Yên,
Bảo Lâm, Thụy Hùng, Phú Xá, Hồng Phong, Gia Cát, Tân Liên, Yên Trạch, Tân Thành,
Xuân Long, Công Sơn, Mẫu Sơn, Thanh Loà, Thạch Đạn, Bình Trung và Song Giáp.
9.4. Huyện Tràng
Định (19 xã): Chí Minh, Tân Tiến, Kim Đồng, Quốc Khánh, Đội Cấn, Tân Minh, Đào
Viên, Trung Thành, Quốc Việt, Hùng Việt, Đề Thám, Tri Phương, Kháng Chiến, Vĩnh
Tiến, Khánh Long, Đoàn Kết, Cao Minh, Tân Yên và Bắc Ái.
9.5. Huyện Văn
Lãng (19 xã): Tân Lang, An Hùng, Trùng Quán, Hoàng Việt, Hoàng Văn Thụ, Tân Mỹ,
Tân Thanh, Thanh Long, Thuỵ Hùng, Tân Việt, Hội Hoan, Gia Miễn, Thành Hoà, Tân
Tác, Hồng Thái, Nhạc Kỳ, Bắc La, Nam La và Trùng Khánh.
9.6. Huyện Hữu
Lũng (21 xã): Yên Vượng, Yên Sơn, Hoà Thắng, Tân Thành, Thanh Sơn, Đồng Tiến,
Hoà Sơn, Minh Tiến, Cai Kinh, Hoà Bình, Đô Lương, Hoà Lạc, Minh Hoà, Nhật Tiến,
Hồ Sơn, Hữu Liên, Yên Bình, Yên Thịnh, Thiện Kỵ, Quyết Thắng và Tân Lập.
9.7. Huyện Bình
Gia (17 xã): Mông Ân, Hồng Phong, Tân Văn, Minh Khai, Hồng Thái, Thiện Long,
Hoa Thám, Hưng Đạo, Vĩnh Yên, Yên Lỗ, Hoà Bình, Tân Hoà, Quang Trung, Quý Hoà,
Thiện Thuật, Bình La và Thiện Hoà.
9.8. Huyện Lộc
Bình (25 xã): Yên Khoái, Sàn Viên, Quan Bản, Đông Quan, Nam Quan, Khuất Xá, Tú
Đoạn, Xuân Mãn, Bằng Khánh, Xuân Lễ, Vân Mộng, Như Khuê, Xuân Tình, Hiệp Hạ, Minh
Phát, Lục Thôn, Nhượng Bạn, Tú Mịch, Hữu Lân, Xuân Dương, Ái Quốc, Tam Gia,
Tĩnh Bắc, Lợi Bác và Mẫu Sơn.
9.9. Huyện Chi
Lăng (17 xã): Thượng Cường, Bắc Thuỷ, Hoà Bình, Vạn Linh, Nhân Lý, Mai Sao, Bằng
Mạc, Gia Lộc, Quan Sơn, Vân Thuỷ, Y Tịch, Bằng Hữu, Lâm Sơn, Vân An, Chiến Thắng,
Liên Sơn và Hữu Kiên.
9.10. Huyện Bắc
Sơn (16 xã): Đồng Ý, Vũ Sơn, Chiến Thắng, Tân Thành, Long Đống, Hưng Vũ, Vũ Lễ,
Tân Lập, Vũ Lăng, Tân Tri, Chiêu Vũ, Nhất Hoà, Tân Hương, Vạn Thuỷ, Nhất Tiến
và Trấn Yên.
9.11. Huyện Đình
Lập (10 xã): Đình Lập, Cường Lợi, Bắc Lãng, Đồng Thắng, Thái Bình, Bắc Xa, Châu
Sơn, Lâm Ca, Kiên Mộc và Bính Xá.
10. TỈNH YÊN BÁI (132 xã):
10.1. Huyện Mù
Cang Chải (14 xã): Mù Cang Chải, Nậm Có, Cao Phạ, Nậm Khắt, Púng Luông, La Pán
Tẩn, Dế Xu Phình, Chế Cu Nha, Mồ Dề, Kim Nọi, Khao Mang, Lao Chải, Hồ Bốn và
Chế Tạo.
10.2 Huyện Trạm
Tấu (12 xã): thị trấn Trạm Tấu, Trạm Tấu, Hát Lìu, Bản Công, Xà Hồ, Bản Mù, Pá
Hu, Pá Lau, Túc Đán, Phình Hồ, Làng Nhì và Tà Xi Láng.
10.3. Huyện Văn
Chấn (25 xã): Nông trường Liên Sơn, Phù Nham, Sơn A, Đồng Khê, Thạch Lương, Chấn
Thịnh, Thanh Lương, Nghĩa Tâm, Nậm Búng, Suối Quyền, Nậm Mười, Suối Bu, Nậm
Lành, Sùng Đô, Sơn Lương, Minh An, Suối Giàng, Tú Lệ, Nghĩa Sơn, Gia Hội, Bình
Thuận, Cát Thịnh, An Lương, Hạnh Sơn và Phúc Sơn.
10.4. Huyện Văn
Yên (23 xã): Yên Hợp, Châu Quế Hạ, Hoàng Thắng, An Thịnh, Châu Quế Thượng, Yên
Phú, Yên Hưng, Yên Thái, Ngòi A, Đại Phác, An Bình, Lâm Giang, Xuân Ái, Quang
Minh, Tân Hợp, Nà Hẩu, Phong Dụ Thượng, Mỏ Vàng, Xuân Tầm, Đại Sơn, Lang Thíp,
Viễn Sơn và Phong Dụ Hạ.
10.5. Huyện Lục
Yên (23 xã): Mường Lai, Liễu Đô, Tân Lĩnh, Minh Xuân, Mai Sơn, Trúc Lâu, Vĩnh
Lạc, Khai Trung, An Lạc, Yên Thắng, Minh Tiến, Lâm Thượng, Minh Chuẩn, Trung
Tâm, Phúc Lợi, Phan Thanh, Tân Lập, Khánh Thiện, An Phú, Tô Mậu, Tân Phượng,
Động Quan và Khánh Hòa.
10.6. Huyện Trấn
Yên (16 xã): Hòa Cuông, Minh Quán, Cường Thịnh, Minh Tiến, Y Can, Tân Đồng,
Việt Cường, Hồng Ca, Lương Thịnh, Vân Hội, Quy Mông, Hưng Thịnh, Hưng Khánh,
Kiên Thành, Việt Hồng và Văn Lãng.
10.7. Huyện Yên
Bình (16 xã): Cảm Nhân, Vũ Linh, Bạch Hà, Vĩnh Kiên, Yên Bình, Tân Hương, Bảo
Ái, Tân Nguyên, Xuân Long, Tích Cốc, Ngọc Chấn, Phúc Ninh, Mỹ Gia, Xuân Lai,
Yên Thành và Phúc An.
10.8. Thị xã Nghĩa
Lộ (03 xã): Nghĩa Phúc, Nghĩa An và Nghĩa Lợi.
11. TỈNH HÒA BÌNH (181 xã)
11.1. Huyện Đà
Bắc (20 xã): Mường Chiềng, Hiền Lương, Hào Lý, Tân Pheo, Tu Lý, Toàn Sơn, Đồng
Chum, Giáp Đắt, Cao Sơn, Đồng Nghê, Suối Nánh, Mường Tuổng, Tân Minh, Vầy Nưa,
Đoàn Kết, Trung Thành, Yên Hòa, Đồng Ruộng, Tân Dân và Tiền Phong.
11.2. Huyện Mai
Châu (19 xã): Mai Hịch, Nà Mèo, Ba Khan, Xăm Khòe, Tòng Đậu, Mai Hạ, Piềng Vế,
Vạn Mai, Đồng Bảng, Bao La, Tân Sơn, Thung Khe, Hang Kia, Pà Cò, Tân Mai, Phúc
Sạn, Pù Bin, Noong Luông và Cun Pheo.
11.3. Huyện Tân
Lạc (22 xã): Lũng Vân, Quyết Chiến, Ngọc Mỹ, Đông Lai, Thanh Hối, Tử Nê, Quy
Hậu, Mãn Đức, Tuân Lộ, Địch Giáo, Quy Mỹ, Mỹ Hòa, Trung Hòa, Do Nhân, Lỗ Sơn,
Bắc Sơn, Nam Sơn, Ngòi Hoa, Ngổ Luông, Phú Vinh, Phú Cường và Gia Mô.
11.4. Huyện Lạc
Sơn (28 xã): Tân Lập, Xuất Hóa, Phú Lương, Chí Thiện, Chí Đạo, Định Cư, Vũ Lâm,
Bình Cảng, Bình Chân, Tân Mỹ, Thượng Cốc, Yên Phú, Liên Vũ, Văn Nghĩa, Tuân
Đạo, Mỹ Thành, Nhân Nghĩa, Văn Sơn, Phúc Tuy, Hương Nhượng, Ân Nghĩa, Yên Nghiệp,
Ngọc Sơn, Miền Đồi, Quý Hòa, Bình Hẻm, Ngọc Lâu và Tự Do.
11.5. Huyện Kim
Bôi (35 xã): Hợp Thanh, Trung Bì, Mỵ Hòa, Vĩnh Đồng, Cao Thắng, Thượng Bì, Đông
Bắc, Bình Sơn, Kim Bình, Cao Dương, Kim Truy, Nật Sơn, Nam Thượng, Thanh Lương,
Kim Tiến, Hợp Kim, Hạ Bì, Thanh Nông, Kim Bôi, Sào Báy, Tú Sơn, Vĩnh Tiến, Bắc
Sơn, Kim Sơn, Sơn Thủy, Long Sơn, Thượng Tiến, Hợp Đồng, Cuối Hạ, Tân Thành,
Hợp Châu, Hùng Tiến, Nuông Dăm, Đú Sáng và Lập Chiệng.
11.6. Huyện Cao
Phong (12 xã): Dũng Phong, Tân Phong, Thu Phong, Bắc Phong, Nam Phong, Đông Phong,
Tây Phong, Bình Thanh, Xuân Phong, Yên Thượng, Yên Lập và Thung Nai.
11.7. Huyện Yên
Thủy (10 xã): Yên Trị, Ngọc Lương, Phú Lai, Đa Phúc, Đoàn Kết, Hữu Lợi, Lạc Sỹ,
Lạc Hưng, Lạc Lương và Bảo Hiệu.
11.8. Huyện Lạc
Thủy (12 xã): Phú Thành, Phú Lão, Cố Nghĩa, Đồng Tâm, Khoan Dụ, Yên Bồng, Lạc
Long, Liên Hòa, Hưng Thi, An Lạc, An Bình và Đồng Môn.
11.9. Huyện Lương
Sơn (11 xã): Yên Quang, Yên Trung, Đông Xuân, Lâm Sơn, Trường Sơn, Trung Sơn,
Liên Sơn, Hợp Hòa, Tân Vinh, Cao Dăm và Tiến Sơn.
11.10. Huyện Kỳ
Sơn (08 xã): Hợp Thịnh, Dân Hòa, Mông Hóa, Phúc Tiến, Hợp Thành, Phú Minh, Dân
Hạ và Độc Lập.
11.11. Thành phố
Hòa Bình (04 xã): Yên Mông, Thống Nhất, Thái Thịnh và Hòa Bình.
12. TỈNH BẮC GIANG (85 xã)
12.1. Huyện Sơn
Động (21 xã): Yên Định, Thanh Sơn, Bồng Am, Tuấn Đạo, An Lập, Long Sơn, An Châu,
Phúc Thắng, Vĩnh Khương, Lệ Viễn, An Bá, Chiên Sơn, Cẩm Đàn, Hữu Sản, An Lạc,
Dương Hưu, Giáo Liêm, Vân Sơn, Thạch Sơn, Thanh Luận và Quế Sơn.
12.2. Huyện Lục
Ngạn (23 xã): Biên Sơn, Kiên Lao, Đồng Cốc, Tân Hoa, Tân Lập, Biển Động, Phì
Điền, Mỹ An, Kiên Thành, Thanh Hải, Nam Dương, Giáp Sơn, Cấm Sơn, Phú Nhuận,
Phong Vân, Tân Sơn, Phong Minh, Hộ Đáp, Sa Lý, Sơn Hải, Kim Sơn, Đèo Gia và Tân
Mộc.
12.3. Huyện Lục
Nam (23 xã): Nghĩa Phương, Cương Sơn, Huyền Sơn, Đông Hưng, Đông Phú, Tiên Nha,
Tam Dị, Bảo Sơn, Khám Lạng, Bắc Lũng, Yên Sơn, Lan Mẫu, Thanh Lâm, Cẩm Lý, Vũ
Xá, Đan Hội, Bảo Đài, Chu Điện, Bình Sơn, Trường Giang, Vô Tranh, Trường Sơn và
Lục Sơn.
12.4. Huyện Yên
Thế (13 xã): Đồng Hưu, Canh Nậu, Tam Hiệp, Đông Sơn, Tân Hiệp, An Thượng, Đồng
Vương, Xuân Lương, Tiến Thắng, Tam Tiến, Đồng Tiến, Hồng Kỳ và Đồng Lạc.
12.5. Huyện Lạng
Giang (03 xã): Hương Sơn, Quang Thịnh và Nghĩa Hưng.
12.6. Huyện Yên
Dũng (02 xã): Lão Hộ và Tân Liễu.
13. TỈNH THÁI NGUYÊN (100 xã)
13.1. Huyện Đồng
Hỷ (12 xã): Khe Mo, Huống Thượng, Linh Sơn, Quang Sơn, Văn Hán, Tân Lợi, Nam
Hòa, Hợp Tiến, Minh Lập, Cây Thị, Văn Lăng và Tân Long.
13.2. Thị xã
Sông Công (02 xã): Bình Sơn và Vinh Sơn.
13.3. Huyện Đại
Từ (26 xã): An Khánh, Phục Linh, Tân Linh, Khôi Kỳ, Mỹ Yên, Bình Thuận, Lục Ba,
Văn Yên, Ký Phú, Vạn Thọ, Quân Chu, Tiên Hội, Bản Ngoại, Phú Xuyên, Yên Lãng,
Na Mao, Phú Cường, Phú Thịnh, Phú Lạc, La Bằng, Hoàng Nông, Cát Nê, Quân Chu,
Minh Tiến, Đức Lương và Phúc Lương.
13.4. Huyện Phổ
Yên (05 xã): Phúc Tân, Minh Đức, Thành Công, Phúc Thuận và Vạn Phái.
13.5. Huyện Định
Hóa (23 xã): Phúc Chu, Trung Lương, Kim Sơn, Điềm Mặc, Phú Tiến, Bình Yên, Đồng
Thịnh, Trung Hội, Bảo Cường, Tân Dương, Bình Thành, Phượng Tiến, Thanh Định,
Bộc Nhiêu, Phú Đình, Sơn Phú, Kim Phượng, Định Biên, Tân Thịnh, Lam Vỹ, Bảo
Linh, Linh Thông và Quy Kỳ.
13.6. Huyện Phú
Lương (10 xã): Động Đạt, Yên Đổ, Ôn Lương, Phủ Lý, Phú Đô, Tức Tranh, Yên Lạc,
Yên Ninh, Yên Trạch và Hợp Thành
13.7. Huyện Phú
Bình (07 xã): Tân Khánh, Bàn Đạt, Tân Kim, Tân Thành, Tân Hoà, Tân Đức và Đồng
Liên.
13.8. Huyện Võ
Nhai (15 xã): Đình Cả, Lâu Thượng, Phú Thượng, La Hiên, Tràng Xá, Cúc Đường, Thần
Sa, Vũ Chấn, Sảng Mộc, Liên Minh, Phương Giao, Nghinh Tường, Bình Long, Dân
Tiến và Thượng Nung.
14. TỈNH PHÚ THỌ (187 xã)
14.1. Huyện Thanh
Ba (17 xã): Yển Khê, Hoàng Cương, Năng Yên, Quảng Nạp, Thanh Xá, Yên Nội, Phương
Lĩnh, Đồng Xuân, Đông Thành, Đông Lĩnh, Sơn Cương, Võ Lao, Đại An, Ninh Dân,
Khải Xuân, Mạn Lạn và Hanh Cù.
14.2. Huyện Thanh
Sơn (38 xã): Cự Đồng, Cự Thắng, Địch Quả, Giáp Lai, Lương Nha, Minh Đài, Mỹ
Thuận, Sơn Hùng, Tân Lập, Tất Thắng, Thục Luyện, Tinh Nhuệ, Văn Luông, Văn Miếu,
Võ Miếu, Yên Lãng, Đông Cửu, Đồng Sơn, Hương Cần, Khả Cửu, Kim Thượng, Kiệt
Sơn, Lai Đồng, Long Cốc, Tân Minh, Tân Phú, Tân Sơn, Tam Thanh, Thắng Sơn, Thạch
Kiệt, Thượng Cửu, Thu Cúc, Thu Ngạc, Vinh Tiền, Xuân Đài, Xuân Sơn, Yên Lương
và Yên Sơn.
14.3. Huyện Đoan
Hùng (25 xã): Hùng Quan, Hữu Đô, Phương Trung, Bằng Luân, Tiêu Sơn, Sóc Đăng,
Phú Thứ, Hùng Long, Quế Lâm, Vân Đồn, Chân Mộng, Vụ Quang, Phong Phú, Vân Du,
Minh Tiến, Yên Kiện, Minh Phú, Ngọc Quan, Minh Lương, Bằng Doãn, Đại Nghĩa,
Nghinh Xuyên, Đông Khê, Ca Đình và Phúc Lai.
14.4. Huyện Phù
Ninh (12 xã): Phú Mỹ, Liên Hoa, Trạm Thản, Trung Giáp, Bảo Thanh, Trị Quận, Hạ
Giáp, Gia Thanh, Phú Nham, Tiên Du, An Đạo và Phù Ninh.
14.5. Huyện Yên
Lập (17 xã): Yên Lập, Thượng Long, Đồng Thịnh, Phúc Khánh, Nga Hoàng, Lương Sơn,
Xuân Viên, Xuân Thuỷ, Hưng Long, Ngọc Lập, Minh Hoà, Đồng Lạc, Ngọc Đồng, Xuân
An, Trung Sơn, Mỹ Lung và Mỹ Lương.
14.6. Huyện Thanh
Thuỷ (10 xã): Đào Xá, Tu Vũ, Trung Nghĩa, Trung Thịnh, Hoàng Xá, Sơn Thuỷ, Tân
Phương, Thạch Đồng, Yến Mao và Phượng Mao.
14.7. Huyện Cẩm
Khê (25 xã): Tiên Lương, Ngô Xá, Phượng Vĩ, Tam Sơn, Văn Bán, Tuy Lộc, Thuỵ Liễu,
Tùng Khê, Cấp Dẫn, Phùng Xá, Sơn Nga, Thanh Nga, Xương Thịnh, Sơn Tình, Hương
Lung, Phú Khê, Tạ Xá, Yên Tập, Phú Lạc, Chương Xá, Tình Cương, Văn Khúc, Điêu
Lương, Đồng Lương và Yên Dưỡng.
14.8. Huyện Hạ
Hoà (31 xã): Hiền Lương, Động Lâm, Xuân Áng, Chuế Lưu, Bằng Giã, Lâm Lợi, Văn
Lang, Minh Côi, Vô Tranh, Hà Lương, Y Sơn, Hậu Bổng, Đan Thượng, Lang Sơn, Minh
Hạc, Phương Viên, Gia Điền, Hương Xạ, Yên Kỳ, Chính Công, Yên Luật, Đan Hà, Mai
Tùng, Lệnh Khanh, Phụ Khánh, Ấm Hạ, Vĩnh Chân, Cáo Điền, Đại Phạm, Liên Phương
và Quân Khê.
14.9. Huyện Tam
Nông (12 xã): Tề Lễ, Quang Húc, Thọ Văn, Dị Nậu, Văn Lương, Thanh Uyên, Hiền
Quan, Hương Nha, Xuân Quang, Tứ Mỹ, Hùng Đô và Phương Thịnh.
15. TỈNH QUẢNG NINH (53 xã)
15.1. Huyện Tiên
Yên (10 xã): Yên Than, Đại Thành, Tiên Lãng, Hải Lạng, Đông Hải, Đông Ngũ, Phong
Dụ, Đại Dực, Hà Lâu và Điền Xá.
15.2. Huyện Ba
Chẽ (07 xã): Lương Mông, Minh Cầm, Thanh Sơn, Đạp Thanh, Đồn Đạc, Thanh Lâm và
Nam Sơn.
15.3. Huyện Bình
Liêu (07 xã): Tình Húc, Lục Hồn, Húc Động, Đồng Văn, Vô Ngại, Đồng Tâm và Hoành
Mô
15.4. Huyện Đầm
Hà (04 xã): Quảng Tân, Quảng Lâm, Quảng An và Quảng Lợi.
15.5. Huyện Hải
Hà (03 xã): Quảng Đức, Quảng Thịnh và Quảng Sơn.
15.6. Huyện Hoành
Bồ (08 xã): Vũ Oai, Quảng La, Bằng Cả, Đồng Sơn, Đồng Lâm, Tân Dân, Hoà Bình và
Kỳ Thượng.
15.7. Huyện Cô
Tô (03 xã): Cô Tô, Đồng Tiến và Thanh Lân.
15.8. Huyện Vân
Đồn (06 xã): Đài Xuyên, Bình Dân, Vạn Yên, Quan Lạn, Bản Sen và Thắng Lợi.
15.9. Thị xã Móng
Cái (04 xã): Bắc Sơn, Hải Sơn, Hải Hoà và Hải Yên.
15.10. Thị xã
Cẩm Phả (01 xã): Cộng Hòa.
16. TỈNH VĨNH PHÚC (17 xã)
16.1. Huyện Tam
Dương (03 xã): Đồng Tĩnh, Hướng Đạo và Hoàng Hoa.
16.2. Huyện Bình
Xuyên (01 xã): Trung Mỹ.
16.3. Huyện Tam
Đảo (06 xã): Đại Đình, Tam Quan, Minh Quang, Đạo Trù, Yên Dương và Bồ Lý.
16.4. Huyện Lập
Thạch (07 xã): Bàn Giản, Vân Trục, Quang Yên, Nhân Đạo, Tử Du, Quang Sơn và Bạch
Lưu.
17. TỈNH HÀ TÂY (07 xã)
17.1. Huyện Ba
Vì (05 xã): Khánh Thượng, Minh Quang, Ba Vì, Vân Hòa và Yên Bài.
17.2. Huyện Quốc
Oai (01 xã): Phú Mãn.
17.3. Huyện Mỹ
Đức (01 xã): An Phú.
18. TỈNH NINH BÌNH (43 xã)
18.1. Huyện Nho
Quan (26 xã): Cúc Phương, Đồng Phong, Đức Long, Gia Lâm, Gia Sơn, Gia Tường,
Gia Thuỷ, Kỳ Phú, Lạc Vân, Lạng Phong, Phú Lộc, Phú Long, Phú Sơn, Quảng Lạc,
Quỳnh Lưu, Sơn Hà, Sơn Lai, Sơn Thành, Thạch Bình, Thanh Lạc, Thượng Hoà, Văn
Phương, Văn Phú, Văn Phong, Xích Thổ và Yên Quang.
18.2. Huyện Hoa
Lư (06 xã): Trường Yên, Ninh Hoà, Ninh Xuân, Ninh Vân, Ninh Thắng và Ninh Hải.
18.3. Huyện Yên
Mô (08 xã): Yên Thắng, Yên Hoà, Yên Lâm, Khánh Thượng, Yên Đồng, Yên Thành, Yên
Thái và Mai Sơn.
18.4. Huyện Kim
Sơn (03 xã): Kim Hải, Kim Trung và Kim Đông.
19. TỈNH HẢI DƯƠNG (05 xã)
19.1. Huyện Chí
Linh (05 xã): Hoàng Hoa Thám, Bắc An, Hưng Đạo, Văn Đức và Kênh Giang.
20. THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG (03 xã)
20.1. Huyện Cát
Hải (03 xã): Hiền Hào, Gia Luận và Việt Hải.
21. TỈNH THANH HOÁ (217 xã)
21.1. Huyện Mường
Lát (08 xã): Mường Lát, Mường Chanh, Quang Chiểu, Tén Tằn, Tam Chung, Mường Lý,
Trung Lý và Pù Nhi.
21.2. Huyện Quan
Hoá (18 xã): Quan Hoá, Nam Xuân, Hiền Kiệt, Nam Động, Thiên Phủ, Nam Tiến, Xuân
Phú, Hiền Chung, Thành Sơn, Phú Sơn, Phú Thanh, Phú Nghiêm, Trung Thành, Trung
Sơn, Phú Xuân, Thanh Xuân, Phú Lệ và Hồi Xuân.
21.3. Huyện Quan
Sơn (12 xã): Quan Sơn, Sơn Điện, Na Mèo, Sơn Thuỷ, Mường Mìn, Tam Thanh, Tam
Lư, Sơn Lư, Trung Thượng, Trung Xuân, Sơn Hà và Trung Hạ.
21.4. Huyện Bá
Thước (22 xã): Thiết Ống, Lương Ngoại, Điền Lư, Điền Trung, Lâm Xa, Ái Thượng,
Tân Lập, Thiết Kế, Điền Quang, Lương Nội, Lương Trung, Điền Thượng, Hạ Trung,
Ban Công, Thành Sơn, Lũng Niêm, Thành Lâm, Lũng Cao, Kỳ Tân, Cổ Lũng, Văn Nho
và Điền Hạ.
21.5. Huyện Lang
Chánh (10 xã): Đồng Lương, Giao An, Quang Hiến, Tân Phúc, Trí Nang, Tam Văn,
Giao Thiện, Yên Thắng, Yên Khương và Lâm Phú.
21.6. Huyện Ngọc
Lặc (21 xã): Quang Trung, Minh Sơn, Thúy Sơn, Ngọc Khê, Mỹ Tân, Phùng Minh,
Kiên Thọ, Cao Thịnh, Thạch Lập, Phùng Giáo, Cao Ngọc, Ngọc Sơn, Ngọc Liên, Lộc
Thịnh, Lam Sơn, Nguyệt Ấn, Minh Tiến, Vân Am, Phúc Thịnh, Ngọc Trung và Đồng
Thịnh.
21.7. Huyện Thường
Xuân (14 xã): Ngọc Phụng, Xuân Cao, Lương Sơn, Luận Thành, Xuân Cẩm, Tân Thành,
Xuân Chinh, Xuân Lộc, Xuân Thắng, Luận Khê, Vạn Xuân, Xuân Lẹ, Yên Nhân và Bát
Mọt.
21.8. Huyện Như
Xuân (18 xã): Yên Cát, Xuân Quỳ, Thượng Ninh, Hoá Quỳ, Bình Lương, Yên Lễ, Tân
Bình, Thanh Lâm, Xuân Hoà, Cát Vân, Thanh Phong, Thanh Hoà, Thanh Sơn, Thanh
Quân, Xuân Bình, Cát Tân, Thanh Xuân và Bãi Trành.
21.9. Huyện Như
Thanh (14 xã): Mậu Lâm, Xuân Khang, Yên Lạc, Phú Nhuận, Yên Thọ, Cán Khê, Xuân
Du, Phúc Đường, Xuân Phúc, Thanh Tân, Xuân Thái, Xuân Thọ, Phượng Nghi và Thanh
Kỳ.
21.10. Huyện Cẩm
Thủy (15 xã): Cẩm Thành, Cẩm Phú, Cẩm Long, Cẩm Tú, Cẩm Sơn, Cẩm Ngọc, Cẩm Yên,
Cẩm Tâm, Cẩm Giang, Cẩm Thạch, Cẩm Bình, Cẩm Lương, Cẩm Liên, Cẩm Quý và Cẩm
Châu.
21.11. Huyện Thạch
Thành (21 xã): Ngọc Trạo, Thạch Quảng, Thành Tân, Thành Thọ, Thạch Sơn, Thành
Long, Thạch Đồng, Thành Trực, Thạch Bình, Thành Tâm, Thành Vinh, Thạch Cẩm,
Thành An, Thành Tiến, Thạch Long, Thành Công, Thành Minh, Thạch Lâm, Thành Mỹ,
Thạch Tượng và Thành Yên.
21.12. Huyện
Vĩnh Lộc (06 xã): Vĩnh An, Vĩnh Hưng, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Long, Vĩnh Quang và Vĩnh
Hùng.
21.13. Huyện Thọ
Xuân (05 xã): Thọ Lâm, Xuân Phú, Xuân Thắng, Xuân Châu và Quảng Phú.
21.14. Huyện Triệu
Sơn (04 xã): Triệu Thành, Thọ Bình, Thọ Sơn và Bình Sơn.
21.15. Huyện Yên
Định (01 xã): Yên Lâm.
21.16. Huyện Hà
Trung (06 xã): Hà Long, Hà Đông, Hà Tiến, Hà Sơn, Hà Lĩnh và Hà Tân.
21.17. Huyện Tĩnh
Gia (10 xã): Trường Lâm, Phú Sơn, Phú Lâm, Tân Trường, Ninh Hải, Tĩnh Hải, Hải
Lĩnh, Hải Ninh, Hải An và Hải Yến.
21.18. Huyện Quảng
Xương (03 xã): Quảng Thạch, Quảng Lợi và Quảng Thái.
21.19. Huyện Hậu
Lộc (02 xã): Ngư Lộc và Đa Lộc.
21.20. Huyện Hoằng
Hóa (03 xã): Hoằng Thanh, Hoằng Trường và Hoằng Tiến.
21.21. Huyện Nga
Sơn (04 xã): Nga Thiện, Nga Tân, Nga Điền và Nga Thái.
22. TỈNH NGHỆ AN (163 xã)
22.1. Huyện Kỳ
Sơn (21 xã): Mường Xén, Tà Cạ, Mường Típ, Mường Ải, Na Loi, Nậm Cắn, Nậm Càn,
Na Ngoi, Keng Đu, Bắc Lý, Mỹ Lý, Hữu Kiệm, Bảo Thắng, Hữu Lập, Đoọc Mạy, Bảo
Nam, Chiêu Lưu, Mường Lống, Phà Đánh, Huồi Tụ và Tây Sơn.
22.2. Huyện Tương
Dương (20 xã): Tam Thái, Thạch Giám, Tam Quang, Tam Đình, Tam Hợp, Xá Lượng,
Lưu Kiền, Lượng Minh, Kim Đa, Kim Tiến, Hữu Khuông, Hữu Dương, Luân Mai, Nhôn
Mai, Mai Sơn, Yên Na, Yên Hoà, Yên Tĩnh, Yên Thắng và Nga My.
22.3. Huyện Con
Cuông (11 xã): Chi Khê, Yên Khê, Lục Dạ, Môn Sơn, Châu Khê, Lạng Khê, Cam Lâm,
Mậu Đức, Thạch Ngàn, Đôn Phục và Bình Chuẩn.
22.4. Huyện Quế
Phong (13 xã): Mường Nọc, Châu Kim, Thông Thụ, Đồng Văn, Hạnh Dịch, Tiền Phong,
Quế Sơn, Nậm Giải, Châu Thôn, Cắm Muộn, Quang Phong, Tri Lễ và Nậm Nhoóng.
22.5. Huyện Quỳ
Châu (11 xã): Châu Bính, Châu Tiến, Châu Hạnh, Châu Hoàn, Châu Nga, Châu Thắng,
Diên Lãm, Châu Phong, Châu Thuận, Châu Hội và Châu Bình.
22.6. Huyện Quỳ
Hợp (14 xã): Châu Đình, Châu Cường, Yên Hợp, Châu Hồng, Châu Thành, Châu Tiến,
Châu Lộc, Liên Hợp, Hạ Sơn, Châu Thái, Châu Lý, Bắc Sơn, Nam Sơn và Văn Lợi.
22.7. Huyện Nghĩa
Đàn (17 xã): Nghĩa Tiến, Nghĩa Thắng, Nghĩa Hưng, Nghĩa Thịnh, Nghĩa Trung,
Nghĩa Hội, Nghĩa Long, Nghĩa Lộc, Nghĩa An, Nghĩa Minh, Nghĩa Yên, Nghĩa Lâm,
Nghĩa Đức, Nghĩa Mai, Nghĩa Thọ, Nghĩa Lợi và Nghĩa Lạc.
22.8. Huyện Tân
Kỳ (12 xã): Đồng Văn, Tân Xuân, Nghĩa Phúc, Giai Xuân, Nghĩa Thái, Nghĩa Hoàn,
Nghĩa Bình, Hương Sơn, Tân Hương, Tân Hợp, Tiên Kỳ và Phú Sơn.
22.9. Huyện Anh
Sơn (15 xã): Phúc Sơn, Lạng Sơn, Hội Sơn, Khai Sơn, Thạch Sơn, Tào Sơn, Lĩnh
Sơn, Cẩm Sơn, Vĩnh Sơn, Long Sơn, Cao Sơn, Bình Sơn, Thành Sơn, Thọ Sơn và Tam
Sơn.
22.10. Huyện
Thanh Chương (16 xã): Thanh Tiên, Thanh Liên, Thanh Lương, Thanh Dương, Thanh Khê,
Thanh Tùng, Thanh Xuân, Thanh Lâm, Thanh Mai, Thanh Mỹ, Thanh Hà, Thanh Thuỷ,
Thanh Đức, Hạnh Lâm, Thanh Thịnh và Thanh Hương.
22.11. Huyện Quỳnh
Lưu (05 xã): Quỳnh Thắng, Tân Thắng, Quỳnh Lộc, Quỳnh Thọ và Quỳnh Liên.
22.12. Huyện Yên
Thành (03 xã): Kim Thành, Tây Thành và Đại Thành.
22.13. Huyện Diễn
Châu (03 xã): Diễn Vạn, Diễn Trung và Diễn Bích.
22.14. Huyện Nghi
Lộc (01 xã): Nghi Tiến.
22.15. Thị xã
Cửa Lò (01 xã): Nghi Tân.
23. TỈNH HÀ TĨNH (114 xã)
23.1. Huyện Hương
Sơn (22 xã): Sơn Trà, Sơn Trung, Sơn Ninh, Sơn Diệm, Sơn Phú, Sơn Thịnh, Sơn
Hoà, Sơn Phúc, Sơn Quang, Sơn Trường, Sơn Tây, Sơn Lâm, Sơn Kim I, Sơn An, Sơn
Lễ, Sơn Tiến, Sơn Mai, Sơn Thuỷ, Sơn Hàm, Sơn Kim II, Sơn Lĩnh và Sơn Hồng.
23.2. Huyện Hương
Khê (17 xã): Hương Bình, Hương Long, Hương Lâm, Hương Trạch, Hoà Hải, Phú Gia,
Hương Vĩnh, Hà Linh, Lộc Yên, Hương Xuân, Phương Mỹ, Phương Điền, Hương Liên,
Phúc Đồng, Hương Giang, Hương Đô và Hương Thuỷ.
23.3. Huyện Kỳ
Anh (19 xã): Kỳ Trinh, Kỳ Xuân, Kỳ Phương, Kỳ Lợi, Kỳ Thịnh, Kỳ Liên, Kỳ Lâm, Kỳ
Hoa, Kỳ Lạc, Kỳ Tây, Kỳ Sơn, Kỳ Hợp, Kỳ Thượng, Kỳ Nam, Kỳ Trung, Kỳ Hà, Kỳ Ninh,
Kỳ Phú và Kỳ Khang.
23.4. Huyện Vũ
Quang (12 xã): Ân Phú, Đức Bồng, Đức Hương, Đức Giang, Vũ Quang, Hương Quang,
Hương Điền, Sơn Thọ, Hương Thọ, Đức Liên, Hương Minh và Đức Lĩnh.
23.5. Huyện Can
Lộc (07 xã): Thượng Lộc, Mỹ Lộc, Phú lộc, Sơn Lộc, Gia Hanh, Thượng Nga và Thuần
Thiện.
23.6. Huyện Nghi
Xuân (11 xã): Xuân Viên, Xuân Lĩnh, Cổ Đạm, Xuân Trường, Xuân Liên, Xuân Yên,
Xuân Thành, Xuân Hải, Xuân Phổ, Xuân Hội và Xuân Đan.
23.7. Huyện Cẩm
Xuyên (06 xã): Cẩm Mỹ, Cẩm Thịnh, Cẩm Minh, Cẩm Lĩnh, Cẩm Sơn và Cẩm Dương.
23.8. Huyện Thạch
Hà (12 xã): Ngọc Sơn, Bắc Sơn, Thạch Điền, Nam Hương, Thạch Xuân, Thạch Lạc,
Thạch Bàn, Thạch Hải, Thạch Trị, Thạch Văn, Thạch Hội và Thạch Bình.
23.9. Huyện Đức
Thọ (04 xã): Đức Đồng, Đức Lạng, Đức Lập và Tân Hương.
23.10. Huyện Lộc
Hà (04 xã): Thạch Bằng, Hồng Lộc, Tân Lộc và Thịnh Lộc.
24. TỈNH QUẢNG BÌNH (73 xã)
24.1. Huyện Tuyên
Hóa (20 xã): Đồng Lê, Đồng Hoá, Sơn Hoá, Mai Hoá, Châu Hoá, Văn Hoá, Thạch Hoá,
Tiến Hoá, Đức Hoá, Hương Hoá, Phong Hoá, Cao Quảng, Lê Hoá, Ngư Hoá, Kim Hoá,
Thuận Hoá, Thanh Thạch, Lâm Hoá, Thanh Hoá và Nam Hoá.
24.2. Huyện Quảng
Trạch (12 xã): Cảnh Hoá, Quảng Kim, Quảng Sơn, Quảng Liên, Quảng Hợp, Quảng
Thạch, Quảng Châu, Quảng Tiến, Phù Hóa, Quảng Đông, Quảng Văn và Quảng Hải.
24.3. Huyện Bố
Trạch (12 xã): Phúc Trạch, Sơn Trạch, Hưng Trạch, Sơn Lộc, Phú Định, Nông trường
Việt Trung, Thượng Trạch, Tân Trạch, Xuân Trạch, Lâm Trạch, Liên Trạch và Mỹ
Trạch.
24.4. Huyện Quảng
Ninh (03 xã): Trường Xuân, Trường Sơn và Hải Ninh.
24.5. Huyện Lệ
Thủy (10 xã): Thái Thuỷ, Văn Thuỷ, Trường Thuỷ, Kim Thuỷ, Ngân Thuỷ, Lâm Thuỷ,
Ngư Thuỷ Nam, Ngư Thủy Bắc, Ngư Thủy Trung và Sen Thuỷ.
24.6. Huyện Minh
Hóa (16 xã): Quy Đạt, Minh Hoá, Quy Hoá, Tân Hoá, Dân Hoá, Trọng Hoá, Hồng Hoá,
Hoá Sơn, Thượng Hoá, Hoá Hợp, Xuân Hoá, Hoá Thanh, Hoá Tiến, Hoá Phúc, Yên Hoá
và Trung Hoá.
25. TỈNH QUẢNG TRỊ (45 xã)
25.1. Huyện Hướng
Hoá (19 xã): Lao Bảo, Hướng Phùng, Tân Thành, Tân Long, Tân Lập, Hướng Tân,
Thuận, Hướng Lập, Hướng Việt, Hướng Sơn, Hướng Linh, Húc, Ba Tầng, Thanh, Hướng
Lộc, A Xing, A Túc, A Dơi và Xy.
25.2 Huyện Đak
Rông (13 xã): Ba Lòng, Triệu Nguyên, Hướng Hiệp, Mò Ó, Hải Phúc, Tà Long, Ba
Nang, Húc Nghì, A Bung, A Ngo, A Vao, Tà Rụt và Đak Rông.
25.3. Huyện Cam
Lộ (01 xã): Cam Tuyền.
25.4. Huyện Gio
Linh (04 xã): Hải Thái, Gio Hải, Linh Thượng và Vĩnh Trường.
25.5. Huyện Vĩnh
Linh (05 xã): Vĩnh Hà, Vĩnh Khê, Vĩnh Ô, Vĩnh Thái và Vĩnh Thạch.
25.6. Huyện Hải
Lăng (02 xã): Hải An và Hải Khê.
25.7. Huyện Triệu
Phong (01 xã): Triệu Lăng.
26. THỪA THIÊN HUẾ (61 xã):
26.1. Huyện A
Lưới (21 xã): A Lưới, A Ngo, Bắc Sơn, Hồng Kim, Hồng Quảng, Hồng Thượng, Hương Phong,
Phú Vinh, Sơn Thuỷ, A Đớt, A Roàng, Đông Sơn, Hồng Bắc, Hồng Hạ, Hồng Thái, Hồng
Thuỷ, Hồng Trung, Hồng Vân, Hương Lâm, Hương Nguyên và Nhâm.
26.2. Huyện Hương
Trà (05 xã): Bình Thành, Hương Thọ, Hồng Tiến, Hương Phong và Hải Dương.
26.3. Huyện Nam
Đông (08 xã): Hương Giang, Hương Phú, Hương Sơn, Thượng Lộ, Thượng Quảng, Hương
Hữu, Thượng Long và Thượng Nhật.
26.4. Huyện Phú
Lộc (09 xã): Lăng Cô, Xuân Lộc, Lộc Bình, Lộc Hòa, Vinh Hải, Lộc Vĩnh, Vinh Mỹ,
Vinh Hiền và Vinh Giang.
26.5. Huyện Phong
Điền (04 xã): Phong Mỹ, Phong Chương, Điền Hương và Điền Hải.
26.6. Huyện Quảng
Điền (04 xã): Quảng Lợi, Quảng Thái, Quảng Công và Quảng Ngạn.
26.7. Huyện
Phú Vang (08 xã): Phú Đa, Vinh Thái, Vinh Phú, Vinh Hà, Phú Xuân, Phú Thanh,
Phú Diên và Vinh Xuân.
26.8. Huyện Hương
Thuỷ (02 xã): Phú Sơn và Dương Hoà.
27. TỈNH QUẢNG NAM (116 xã)
27.1. Huyện Bắc
Trà My (12 xã): Trà My, Trà Đông, Trà Dương, Trà Giang, Trà Kót, Trà Nú, Trà
Tân, Trà Đốc, Trà Bui, Trà Giác, Trà Giáp và Trà Ka.
27.2. Huyện
Nam Trà My (10 xã): Trà Mai, Trà Vân, Trà Vinh, Trà Don, Trà Nam, Trà Linh, Trà
Dơn, Trà Leng, Trà Cang và Trà Tập.
27.3. Huyện Phước
Sơn (11 xã): Khâm Đức, Phước Xuân, Phước Năng, Phước Hiệp, Phước Đức, Phước Mỹ,
Phước Chánh, Phước Công, Phước Kim, Phước Thành và Phước Lộc.
27.4. Huyện Nam
Giang (09 xã): Thạnh Mỹ, Cà Dy, Tà Bhing, Chà Vàl, Đắc Pre, Đắc Pring, Zuôih,
La Dêê và La Êê.
27.5. Huyện
Đông Giang (11 xã): Prao, Tà Lu, Ba, Sông Kôn, Kà Dăng, Mà Cooih, Jơ Ngây, A
Ting, Tư, A Rooi và Za Hung.
27.6. Huyện Hiệp
Đức (07 xã): Bình Sơn, Thăng Phước, Hiệp Hòa, Phước Gia, Phước Trà, Quế Lưu và
Sông Trà.
27.7. Huyện Tiên
Phước (14 xã): Tiên Mỹ, Tiên Phong, Tiên Hiệp, Tiên Cẩm, Tiên Thọ, Tiên Châu,
Tiên Cảnh, Tiên Sơn, Tiên Lộc, Tiên Lãnh, Tiên Lập, Tiên Hà, Tiên Ngọc và Tiên
An.
27.8. Huyện
Tây Giang (10 xã): Ch'ơm, GaRi, A Xan, Tr'hy, Lăng, A Tiêng, A Nông, Bha Lêê, A
Vương và Dang.
27.9. Huyện Đại
Lộc (06 xã): Đại Hưng, Đại Lãnh, Đại Chánh, Đại Thanh, Đại Tân và Đại Sơn.
27.10. Huyện Núi
Thành (10 xã): Tam Sơn, Tam Thạnh, Tam Mỹ Tây, Tam Trà, Tam Hoà, Tam Tiến, Tam
Hải, Tam Giang, Tam Anh Bắc và Tam Anh Nam.
27.11. Huyện Duy
Xuyên (03 xã): Duy Phú, Duy Nghĩa và Duy Hải.
27.12. Huyện Thăng
Bình (05 xã): Bình Lãnh, Bình Phú, Bình Hải, Bình Dương và Bình Nam.
27.13. Huyện Quế
Sơn (03 xã): Quế Lâm, Quế Ninh và Quế Phước.
27.14. Huyện
Phú Ninh (01 xã): Tam Lãnh.
27.15. Thị xã
Hội An (01 xã): Tân Hiệp.
27.16. Thị xã
Tam Kỳ (03 xã): Tam Phú, Tam Thăng và Tam Thanh.
28. TỈNH QUẢNG NGÃI (68 xã)
28.1. Huyện Sơn
Hà (14 xã): Di Lăng, Sơn Hạ, Sơn Thành, Sơn Nham, Sơn Linh, Sơn Giang, Sơn Hải,
Sơn Thủy, Sơn Ba, Sơn Kỳ, Sơn Thượng, Sơn Bao, Sơn Trung và Sơn Cao.
28.2. Huyện Sơn
Tây (06 xã): Sơn Dung, Sơn Mùa, Sơn Bua, Sơn Tân, Sơn Tinh và Sơn Lập.
28.3. Huyện Trà
Bồng (09 xã): Trà Phú, Trà Bình, Trà Sơn, Trà Thủy, Trà Giang, Trà Tân, Trà Lâm,
Trà Bùi và Trà Hiệp.
28.4. Huyện Tây
Trà (09 xã): Trà Phong, Trà Lãnh, Trà Nham, Trà Trung, Trà Xinh, Trà Thọ, Trà
Quân, Trà Khê và Trà Thanh.
28.5. Huyện Ba
Tơ (18 xã): Ba Vinh, Ba Thành, Ba Cung, Ba Chùa, Ba Liên, Ba Động, Ba Vì, Ba Tiêu,
Ba Tô, Ba Bích, Ba Điền, Ba Khâm, Ba Trang, Ba Ngạc, Ba Xa, Ba Nam, Ba Lế và Ba
Dinh.
28.6. Huyện Minh
Long (05 xã): Long Hiệp, Long Mai, Thanh An, Long Sơn và Long Môn.
28.7. Huyện Tư
Nghĩa (02 xã): Nghĩa Sơn và Nghĩa Thọ.
28.8. Huyện Nghĩa
Hành (02 xã): Hành Tín Đông và Hành Tín Tây.
28.9. Huyện
Bình Sơn (02 xã): Bình An và Bình Phú.
28.10. Huyện
Lý Sơn (01 xã): An Bình.
29. TỈNH KHÁNH HOÀ (26 xã)
29.1. Huyện Khánh
Vĩnh (12 xã): Sơn Thái, Giang Ly, Khánh Thượng, Liên Sang, Cầu Bà, Khánh Thành,
Khánh Phú, Khánh Hiệp, Khánh Nam, Khánh Trung, Khánh Bình và Khánh Đông.
29.2. Huyện Khánh
Sơn (06 xã): Thành Sơn, Ba Cụm Nam, Ba Cụm Bắc, Sơn Hiệp, Sơn Bình và Sơn Lâm.
29.3. Thị xã Cam
Ranh (02 xã): Sơn Tân và Cam Thịnh Tây.
29.4. Huyện
Diên Khánh (01 xã): Diên Tân.
29.5. Huyện
Ninh Hoà (03 xã): Ninh Tây, Ninh Sơn và Ninh Vân.
29.6. Huyện Vạn
Ninh (02 xã): Xuân Sơn và Vạn Thạnh.
30. TỈNH BÌNH ĐỊNH (58 xã)
30.1. Huyện An
Lão (09 xã): An Tân, An Hoà, An Trung, An Toàn, An Nghĩa, An Quang, An Dũng, An
Vinh và An Hưng.
30.2. Huyện Vĩnh
Thạnh (09 xã): Vĩnh Quang, Vĩnh Hảo, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Thạnh, Vĩnh Sơn, Vĩnh
Kim, Vĩnh Hiệp, Vĩnh Hoà và Vĩnh Thuận.
30.3. Huyện Vân
Canh (07 xã): Canh Vinh, Canh Hiển, Vân Canh, Canh Hiệp, Canh Thuận, Canh Hòa
và Canh Lieân.
30.4. Huyện Tây
Sơn (06 xã): Tây Giang, Tây Phú, Ty Xuân, Bình Tân, Tây Thuận và Vĩnh An.
30.5. Huyện Hoài
Ân (08 xã): Ân Tường Tây, Ân Hảo, Ân Tường Đông, Ân Nghĩa, Ân Hữu, Đak Man, Bok
Tới và Ân Sơn.
30.6. Huyện Phù
Cát (08 xã): Cát Lâm, Cát Hải, Cát Sơn, Cát Thành, Cát Khánh, Cát Minh, Cát Tiến
và Cát Chánh.
30.7. Huyện Phù
Mỹ (06 xã): Mỹ Đức, Mỹ Châu, Mỹ Thọ, Mỹ Thắng, Mỹ An và Mỹ Thành.
30.8. Huyện
Hoài Nhơn (01 xã): Hoài Sơn.
30.9. Thành phố
Quy Nhơn (04 xã): Nhơn Châu, Nhơn Hải, Nhơn Lý và Nhơn Hội.
31. TỈNH PHÚ YÊN (36 xã):
31.1. Thành phố
Tuy Hòa (01 xã): An Phú.
31.2. Huyện Sông
Hinh (08 xã): Ea Bar, Ea Bá, Ea Trol, Ea Bia, Đức Bình Đông, Ea Lâm, Ea Ly và
Sông Hinh.
31.3. Huyện Sơn
Hoà (13 xã): Sơn Hà, Sơn Nguyên, Suối Bạc, Sơn Phước, Sơn Long, Suối Trai, Ea
Chà Rang, Sơn Xuân, Krông Pa, Sơn Hội, Cà Lúi, Phước Tân và Sơn Định.
31.4. Huyện Đồng
Xuân (07 xã): Xuân Long, Đa Lộc, Xuân Lãnh, Xuân Quang I, Xuân Phước, Xuân Quang
II và Phú Mỡ.
31.5. Huyện
Tây Hoà (01 xã): Sơn Thành Tây.
31.6. Huyện Tuy
An (04 xã): An Lĩnh, An Thọ, An Xuân và An Hải.
31.7. Huyện
Sông Cầu (02 xã): Xuân Lâm và An Thịnh.
32. TỈNH NINH THUẬN (30 xã)
32.1. Huyện Bác
Ái (09 xã): Phước Đại, Phước Bình, Phước Hoà, Phước Tân, Phước Tiến, Phước Chính,
Phước Trung, Phước Thắng và Phước Thành.
32.2. Huyện Ninh
Sơn (06 xã): Mỹ Sơn, Lâm Sơn, Lương Sơn, Quảng Sơn, Hoà Sơn và Ma Nới.
32.3. Huyện Thuận
Bắc (05 xã): Lợi Hải, Công Hải, Phước Kháng, Phước Chiến và Bắc Sơn.
32.4. Huyện Ninh
Hải (02 xã): Phương Hải và Vĩnh Hải.
32.5. Huyện Ninh
Phước (08 xã): Nhị Hà, Phước Nam, Phước Thái, Phước Minh, Phước Dinh, Phước
Vinh, Phước Hà và An Hải.
33. TỈNH BÌNH THUẬN (47 xã)
33.1. Huyện Tuy
Phong (08 xã): Phong Phú, Phú Lạc, Phan Dũng, Hoà Phú, Liên Hương, Phan Rí Cửa,
Vĩnh Tân và Phước Thể.
33.2. Huyện Bắc
Bình (11 xã): Phan Điền, Hồng Phong, Hòa Thắng, Phan Hòa, Phan Hiệp, Phan Thanh,
Bình An, Phan Sơn, Phan Lâm, Phan Tiến và Sông Bình.
33.3. Huyện Hàm
Thuận Bắc (07 xã): Đông Tiến, Hồng Liêm, Đa Mi, Thuận Minh, Thuận Hòa, La Dạ và
Đông Giang.
33.4. Huyện Hàm
Thuận Nam (06 xã): Hàm Cần, Hàm Thạnh, Thuận Quý, Mỹ Thạnh, Tân Thuận và Tân
Thành.
33.5. Huyện Hàm
Tân (05 xã): Sông Phan, Tân Nghĩa, Tân Thắng, Tân Hà và Sơn Mỹ.
33.6. Huyện Tánh
Linh (05 xã): Măng Tố, Đức Phú, Gia Huynh, Suối Kiết và La Ngâu.
33.7. Huyện Đức
Linh (04 xã): Đức Tín, Đông Hà, Sùng Nhơn và Trà Tân.
33.8. Thành phố
Phan Thiết (01 xã): Tiến Thành.
34. THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG (03 xã)
34.1. Huyện Hoà
Vang (03 xã): Hoà Bắc, Hoà Phú và Hoà Ninh.
35. TỈNH KON TUM (78 xã)
35.1. Thị xã Kon
Tum (08 xã): Đoàn Kết, Chư Hreng, Đăk Cấm, Ngọc Bay, Vinh Quang, Đăk Rơ Wa, Đăk
Blà và Ya Chim.
35.2. Huyện Đăk
Hà (07 xã): Đăk La, Đăk Mar, Ngọc Wang, Đăk Hring, Đăk Ui, Đăk Pxy và Ngọc Réo.
35.3. Huyện Sa
Thầy (09 xã): Sa Sơn, Sa Nhơn, Mô Rai, Ya Ly, Rờ Kơi, Ya Tăng, Ya Xiêr, Sa Bình
và Hơ Moong.
35.4. Huyện Kon
Plong (09 xã): Măng Cành, Đăk Long, Hiếu, Pờ Ê, Đăk Tăng, Măng Bút, Đăk Ring,
Đăk Nên và Ngọc Tem.
35.5. Huyện Kon
Rẫy (07 xã): Đăk RVe, Tân Lập, Đăk Ruồng, Đăk Tờ Re, Đăk Pne, Đăk Kôi và Đăk Tơ
Lung.
35.6. Huyện Đăk
Tô (08 xã): Tân Cảnh, Diên Bình, Kon Đào, Ngọc Tụ, Đăk Rơ Nga, Đăk Trăm, Pô Kô
và Văn Lem.
35.7. Huyện Tu
Mơ Rông (11 xã): Đăk Na, Đăk Sao, Đăk Rơ Ông, Đăk Tờ Kan, Đăk Hà, Tu Mơ Rông,
Tê Xăng, Văn Xuôi, Măng Ri, Ngọc Yêu và Ngọc Lây.
35.8. Huyện Ngọc
Hồi (07 xã): Bờ Y, Đăk Kan, Đăk Dục, Đăk Nông, Đăk Sú, Đăk Ang và Sa Loong.
35.9. Huyện Đắk
GLei (12 xã): Đăk Glei, Đăk Pét, Ngọc Linh, Đăk Choong, Xốp, Đăk Blô, Đăk Nhoong,
Đăk Man, Đăk Long, Mường Hoong, Đăk Kroong và Đăk Môn.
36. TỈNH GIA LAI (158 xã)
36.1. Thành phố
Pleiku (02 xã): Gào và Ia Kênh.
36.2. Huyện K'Bang
(13 xã): Đăk H'Lơ, Nghĩa An, Tơ Tung, Sơn Lang, Kon Bla, Kông Lơng Khơng, Lơ
Ku, Sơ Pai, Krong, Đông, Đăk Roong, Đăk SMar và Kon Pne.
36.3. Huyện
Chư Păh (10 xã): Chư Jôr, Ia Nhin, Ia Ly, Ia Mơ Nông, Ia Phí, Ia Khươl, Ia Ka, Chư
Đăng Yă, Đắk Tơ Ver và Hà Tây.
36.4. Huyện Mang
Yang (11 xã): Đắk Yă, Hra, Ayun, Đăk Djrăng, Lơ Pang, Kon Thụp, Kon Chiêng, Đê
Ar, Đăk Jơ Ta, Đăk Ta Ley và Đăk Trôi.
36.5. Huyện Đắk
Đoa (14 xã): H'Neng, Ia Băng, Glar, Hải Yang, Adơk, K'Dang, Hà Bầu, Ia Pết,
Trang, Hà Đông, Đăk Krong, Đăk Sơ Mei, HNol và Kon Gang.
36.6. Huyện Ia
Grai (12 xã): Ia Pếch, Ia Dêr, Ia Tô, Ia Sao, Ia Hrung, Ia Krăi, Ia Khai, Ia O,
Ia Grăng, Ia Yok, Ia Bă và Ia Chiá.
36.7. Thị xã
An Khê (02 xã): Song An và Tú An.
36.8. Huyện Đắk
Pơ (06 xã): Hà Tam, Phú An, Đăk Pơ, An Thành, Yang Bắc và Ya Hội.
36.9. Huyện Đức
Cơ (09 xã): Ia Din, Ia Krêl, Ia Kla, Ia Lang, Ia Kriêng, Ia Dơk, Ia Dom, Ia
Pnôn và Ia Nan.
36.10. Huyện
Kông Chro (13 xã): Kông Yang, Yang Nam, Chư Glong, Ya Ma, Đăk Song, Đăk Pling,
Yang Trung, Sơ Ró, Đăk Tơ Pang, Chư Krei, Đăk Pơ Pho, Đăk Kơ Ning và An Trung.
36.11. Huyện
Chư Prông (14 xã): Bình Giáo, Ia Drăng, Ia Phìn, Ia Tôr, Ia Me, Ia Boong, Ia
Pia, Ia O, Ia Ve, Ia Ga, Ia Piơr, Ia Puch, Ia Mơr và Ia Lâu.
36.12. Huyện Chư
Sê (18 xã): Dun, Ia H'Lốp, Ia H'Rú, Nhơn Hoà, Ia Blang, Ia Ko, Ia Le, Ia Phang,
Bờ Ngoong, Ia Tiêm, Chư Pơng, Bar Măih, Al Bá, Ayun, H'Bông, Ia Dreng, Ia BLứ
và Ia H'La.
36.13. Huyện Ia
Pa (09 xã): Ia Mrơn, Ia Trok, Ia Broăi, Chư Răng, Chư Mố, Ia KDăm, Ia Tul, Pờ
Tó và Kim Tân.
36.14. Huyện
Ayun Pa (12 xã): Ia Hiao, Ia Peng, Ia Piar, Ia Sol, Ia AKe, Ia Sao, Ia Yeng, Ia
Rbol, Ia Rtô, Chorôh Pơ nan, Ayun Hạ và Chư A Thai.
36.15. Huyện Krông
Pa (13 xã): Phú Cần, Ia Rsươm, Chư Ngọc, Chư RCăm, Chư Gu, Ia Rsai, Đất Bằng,
Uar, Ia Mláh, Ia Rmook, Ia Dreh, Krông Năng và Chư Drăng.
37. TỈNH ĐẮK LẮK (129 xã)
37.1. Huyện Krông
Ana (12 xã): Hoà Hiệp, Dray Bhăng, Ea Bhôk, Quảng Điền, Bình Hoà, Ea Hu, Dray
Sáp, Ea Na, Ea Bông, Cư ÊWi, Durkmăn và Băng Adrênh.
37.2. Huyện Krông
Pắc (06 xã): Ea Hiu, Ea Uy, Ea Kly, Krông Buk, Ea Yiêng và Vụ Bổn.
37.3. Huyện Krông
Bông (13 xã): Khuê Ngọc Điền, Hoà Sơn, Dang Kang, Cư Kty, Hoà Tân, Hoà Thành,
Hoà Lễ, Hoà Phong, Yang Reh, Ea Trul, Cư Pui, Cư Drăm và Yang Mao.
37.4. Huyện Krông
Năng (12 xã): Krông Năng, Phú Xuân, Ea Hồ, Dliêya, Ea Tóh, Phú Lộc, Tam Giang,
Ea Dăh, Ea Puk, Ea Tân, Cư Klông và Ea Tam.
37.5. Huyện
Krông Buk (08 xã): Chư KPô, Cư Né, Ea Drông, Ea LBang, Ea Siên, Cư Bao, Ea Đê
và Cư Pơng.
37.6. Huyện
Cư M'Gar (12 xã): ¬¬Cư M'gar, Ea Drơng, Cư Suê, Cư Dliê M'Nông, Ea Tul, Ea H'Ding,
Ea M'Nang, Quảng Hiệp, Ea Tar, Ea M'Dróh, Ea Kuêh và Ea Kiết.
37.7. Huyện
M'Drăk (11 xã): Cư M'ta, Cư Kroá, Ea Mlay, Ea Riêng, Ea Mđoan, Ea Lai, Ea Pil,
Krông Zin, Krông Á, Cư Prao và Ea Trang.
37.8. Huyện
Lắk (10 xã): Đắk Liêng, Buôn Tría, Buôn Triết, Yang Tao, Bông Krang, Dắk Nuê,
Dắk Phơi, Krông Nô, Nam Ka và Ea RBin.
37.9. Huyện
Ea Súp (10 xã): Ea Súp, Cư M'lan, Ea Lê, Ea Rôk, Ea Bung, Ia Jlơi, Ia RVê, Ya Tờ
Mốt, Cư KBang và Ia Lốp.
37.10. Huyện Ea
H'Leo (10 xã): Ea Hiao, Ea Sol, Dliêyang, Ea Nam, Ea Khal, Cư Mốt, Ea H'Leo, Ea
Ral, Cư A Mung và Ea Wy.
37.11. Huyện
Ea Kar (13 xã): Cư Huê, Ea Kmút, Cư Ni, Ea Đar, Xuân Phú, Ea Týh, Ea Păl, Ea Ô,
Cư Êlang, Cư Prông, Ea Sô, Cư Yang và Cư Bông.
37.12. Huyện
Buôn Đôn (07 xã): Tân Hoà, Ea Bar, Ea Nuôl, Cuôr Knia, Ea Huar, Ea Wer và Krông
Na.
37.13. Thành phố
Buôn Ma Thuột (05 xã): Cư Êbur, Ea Tu, Hoà Xuân, Hoà Phú và Ea Kao.
38. TỈNH ĐẮK NÔNG (57 xã)
38.1. Huyện Đắk
Mil (09 xã): Thuận An, Đăk Lao, Đức Mạnh, Đức Minh, Đăk R'la, Đăk Săk, Đăk Gằn,
Long Sơn và Đăk N'Drót.
38.2. Thị xã Gia
Nghĩa (03 xã): Quảng Thành, Đăk Nia và Đăk R'Moan.
38.3. Huyện Krông
Nô (11 xã): Đăk Mâm, Nam Đà, Đăk D'rô, Đăk Sô, Quảng Phú, Nâm N'Đir, Đức Xuyên,
Tân Thành, Đăk Nang, Nâm Nung và Buôn Choáh.
38.4. Huyện
Cư Jút (06 xã): Nam Dong, Ea Pô, Đăk D'rông, Trúc Sơn, Đăk Wil và Cư Knia.
38.5. Huyện Đăk
Song (07 xã): Nâm N'Jang, Đắk Song, Thuận Hạnh, Đắk Mol, Đắk Hòa, Trường Xuân và
Đăk N'Drung.
38.6. Huyện Đăk
R'Lấp (09 xã): Đăk Wer, Nhân Cơ, Đạo Nghĩa, Nghĩa Thắng, Kiến Thành, Đăk Sin,
Nhân Đạo, Quảng Tín và Đăk Ru.
38.7. Huyện Tuy
Đức (06 xã): Đăk Ngo, Quảng Tâm, Đăk Buk So, Đắk R' Tih, Quảng Tân và Quảng Trực.
38.8. Huyện Đăk
G'Long (06 xã): Đăk Ha, Quảng Sơn, Quảng Khê, Đăk P'lao, Đăk R'Măng và Đăk Som.
39. TỈNH LÂM ĐỒNG (106 xã)
39.1 Thị xã Bảo
Lộc (02 xã): Đại Lào và Đạm Bri.
39.2. Huyện Bảo
Lâm (13 xã): Lộc Thắng, Lộc Đức, Lộc Ngãi, Lộc Thành, Lộc Quảng, Lộc Bảo, Lộc
Tân, Lộc Phú, Lộc Bắc, Lộc Lâm, Lộc Nam, B'Lá và Tân Lạc.
39.3. Huyện Đạ
Tẻh (11 xã): Đạ Tẻh, An Nhơn, Đạ Kho, Hà Đông, Triệu Hải, Đạ Lây, Hương Lâm, Quảng
Trị, Mỹ Đức, Quốc Oai và Đạ Pal.
39.4. Huyện Đạ
Huoai (09 xã): Đạ Oai, Ma Đa Guôi, Đạ M'ri, Đạ M'ri, Đạ Tồn, Hà Lâm, Phước Lộc,
Đạ Ploa và Đoàn Kết.
39.5. Huyện Lâm
Hà (13 xã): Tân Hà, Nam Hà, Đông Thanh, Gia Lâm, Hoài Đức, Tân Văn, Đạ Đờn, Đan
Phượng, Phúc Thọ, Mê Linh, Tân Thanh, Liên Hà và Phi Tô.
39.6. Huyện Đam
Rông (08 xã): Đạ Long, Đạ Tông, Đạ M'rông, Đạ Rsal, Rô Men, Liên Sronh, Phi Liêng
và Đạ K'nàng.
39.7. Huyện Đức
Trọng (10 xã): Hiệp An, Đà Loan, Bình Thạnh, Phú Hội, Tân Hội, Ninh Loan, Tân
Thành, Tà Năng, Tà Hine và N'Thol Hạ.
39.8. Thành phố
Đà Lạt (03 xã): Xuân Thọ, Xuân Trường và Tà Nung.
39.9. Huyện Đơn
Dương (08 xã): Dran, Ka Đô, Lạc Xuân, Quảng Lập, Đạ Ròn, Ka Đơn, Tu Tra và Pró.
39.10. Huyện Di
Linh (13 xã): Gung Ré, Gia Hiệp, Tân Nghĩa, Bảo Thuận, Tân Thượng, Đinh Trang
Hoà, Tam Bố, Hoà Nam, Hoà Bắc, Hoà Trung, Sơn Điền, Gia Bắc và Đinh Trang Thượng.
39.11. Huyện Cát
Tiên (12 xã): Đồng Nai, Phù Mỹ, Gia Viễn, Phước Cát 1, Đức Phổ, Phước Cát 2, Mỹ
Lâm, Nam Ninh, Đồng Nai Thượng, Tư Nghĩa, Tiên Hoàng và Quảng Ngãi.
39.12. Huyện Lạc
Dương (05 xã): Lát, Đạ Sa, Đạ Chais, Đưng K'nớ và Đạ Nhim.
40. TỈNH BÌNH PHƯỚC (72 xã)
40.1. Huyện Phước
Long (16 xã): Bình Thắng, Phước Tín, Bình Phước, Long Hưng, Long Hà, Long Bình,
Long Tân, Bù Nho, Phú Riềng, Phú Trung, Sơn Giang, Bù Gia Mập, Đăk Ơ, Phú Nghĩa,
Đức Hạnh và Đa Kia.
40.2. Huyện
Bình Long (13 xã): An Phú, Thanh Lương, Thanh Phú, Thanh Bình, Tân Khai, Tân Hiệp,
Minh Đức, Phước An, An Khương, Đồng Nơ, Tân Hưng, Tân Lợi và Thanh An.
42.3. Huyện Lộc
Ninh (10 xã): Lộc Tấn, Lộc Thịnh, Lộc An, Lộc Thành, Lộc Thạnh, Lộc Thuận, Lộc
Thiện, Lộc Quang, Lộc Khánh và Lộc Hoà.
40.4. Huyện Bù
Đăng (12 xã): Thọ Sơn, Minh Hưng, Đồng Nai, Đoàn Kết, Thống Nhất, Nghĩa Trung,
Đức Liễu, Bom Bo, Phú Sơn, Đắc Nhau, Đăng Hà và Phước Sơn.
40.5. Huyện Đồng
Phú (10 xã): Tân Phú, Tân Tiến, Tân Phước, Đồng Tiến, Tân Lập, Thuận Lợi, Tân
Lợi, Tân Hưng, Tân Hoà và Đồng Tâm.
40.6. Huyện Chơn
Thành (04 xã): Nha Bích, Minh Lập, Minh Thắng và Tân Quan.
40.7. Huyện Bù
Đốp (07 xã): Thanh Bình, Thiện Hưng, Thanh Hoà, Hưng Phước, Phước Thiện, Tân Tiến
và Tân Thành.
41. TỈNH TRÀ VINH (65 xã)
41.1. Thị xã Trà
Vinh (05 xã): Long Đức, phường 6, phường 7, phường 8 và phường 9.
41.2. Huyện Trà
Cú (16 xã): Đại An, Lưu Nghiệp Anh, Thanh Sơn, Phước Hưng, Ngãi Xuyên, Định An,
Tập Sơn, Tân Sơn, Kim Sơn, Đôn Châu, Long Hiệp, Đôn Xuân, Hàm Giang, Tân Hiệp,
An Quảng Hữu và Ngọc Biên.
41.3. Huyện Châu
Thành (10 xã): Châu Thành, Phước Hảo, Hoà Thuận, Mỹ Chánh, Song Lộc, Nguyệt
Hoá, Đa Lộc, Hoà Lợi, Lương Hoà A và Lương Hoà.
41.4. Huyện Càng
Long (03 xã): Bình Phú, Phương Thạnh và Huyền Hội.
41.5. Huyện Tiểu
Cần (09 xã): Ngãi Hùng, Long Thới, Hiếu Trung, Hùng Hoà, Tân Hùng, Phú Cần, Tập
Ngãi, Hiếu Tử và Tân Hoà.
41.6. Huyện Cầu
Ngang (09 xã): Mỹ Hoà, Thuận Hoà, Hiệp Hoà, Trường Thọ, Kim Hoà, Nhị Trường,
Long Sơn, Thạnh Hoà Sơn và Mỹ Long Nam.
41.7. Huyện Cầu
Kè (08 xã): Cầu Kè, Phong Thạnh, Thông Hoà, Tam Ngãi, Hoà Tân, Phong Phú, Châu
Điền và Hoà Ân.
41.8. Huyện Duyên
Hải (05 xã): Đông Hải, Dân Thành, Ngũ Lạc, Hiệp Thạnh và Long Vĩnh.
42. TỈNH ĐỒNG NAI (63 xã)
42.1. Huyện Tân
Phú (8 xã): Đắc Lua, Thanh Sơn, Tà Lài, Nam Cát Tiên, Phú Lập, Phú Sơn, Phú An
và Núi Tượng.
42.2. Huyện Định
Quán (12 xã): Phú Túc, Túc Trưng, Suối Nho, La Ngà, Ngọc Định, Phú Ngọc, Gia
Canh, Phú Vinh, Phú Lợi, Phú Hoà, Phú Tân và Thanh Sơn.
42.3. Huyện Thống
Nhất (05 xã): Hưng Lộc, Bàu Hàm 2, Xuân Thạnh, Xuân Thiện và Lộ 25.
42.4. Huyện Trảng
Bom (07 xã): Sông Thao, Đồi 61, Sông Trầu, Bàu Hàm, Tây Hoà, Thanh Bình và Cây
Gáo.
42.5. Thị xã Long
Khánh (04 xã): Bảo Quang, Xuân Lập, Bàu Sen và Bàu Trâm.
42.6. Huyện Cẩm
Mỹ (12 xã): Long Giao, Sông Ray, Xuân Tây, Xuân Đông, Xuân Mỹ, Bảo Bình, Nhân
Nghĩa, Xuân Bảo, Xuân Quế, Sông Nhạn, Lâm San và Thừa Đức.
42.7. Huyện Xuân
Lộc (08 xã): Xuân Bắc, Xuân Thành, Suối Cao, Xuân Thọ, Lang Minh, Suối Cát,
Xuân Hưng và Xuân Phú.
42.8. Huyện Long
Thành (04 xã): Bình Sơn, Cẩm Đường, Bình An và Bàu Cạn.
42.9. Huyện Vĩnh
Cửu (03 xã): Phú Lý, Hiếu Liêm và Mã Đà.
43. TỈNH SÓC TRĂNG (85 xã)
43.1. Huyện Ngã
Năm (05 xã): Mỹ Bình, Tân Long, Long Bình, Vĩnh Quới và Mỹ Quới.
43.2. Huyện Thạnh
Trị (09 xã): Phú Lộc, Vĩnh Lợi, Vĩnh Thành, Châu Hưng, Thạnh Trị, Thạnh Tân,
Tuân Tức, Lâm Tân và Lâm Kiết.
43.3. Huyện Mỹ
Xuyên (14 xã): Tài Văn, Viên An, Viên Bình, Thạnh Thới An, Thạnh Thới Thuận, Tham
Đôn, Đại Tâm, Thạnh Phú, Thạnh Quới, Mỹ Xuyên, Ngọc Đông, Hoà Tú 1, Hoà Tú 2 và
Gia Hoà 2.
43.4. Huyện Kế
Sách (08 xã): Kế Thành, An Mỹ, Trinh Phú, Thới An Hội, Nhơn Mỹ, An Lạc Thôn, An
Lạc Tây và Phong Nầm.
43.5. Huyện Mỹ
Tú (15 xã): Mỹ Hương, Thuận Hoà, Thiện Mỹ, Phú Tâm, Long Hưng, Hưng Phú, Mỹ Tú,
Mỹ Phước, Phú Tân, Phú Mỹ, Thuận Hưng, Mỹ Thuận, An Ninh, Hồ Đắc Kiện và An Hiệp.
43.6. Huyện Long
Phú (14 xã): Tân Hưng, Đại Ân 2, Trường Khánh, Liêu Tú, Long Phú, Lịch Hội Thượng,
Trung Bình, Tân Thạnh, Châu Khánh, Phú Hữu, Long Đức, Hậu Thạnh, Đại Ngãi và
Song Phụng.
43.7. Huyện Vĩnh
Châu (10 xã): Lai Hoà, Vĩnh Tân, Vĩnh Phước, Vĩnh Châu, Lạc Hoà, Hòa Đông, Khánh
Hòa, Vĩnh Hải, Vĩnh Hiệp và Vĩnh Châu.
43.8. Huyện Cù
Lao Dung (08 xã): Cù Lao Dung, An Thạnh 1, An Thạnh Tây, An Thạnh Đông, An Thạnh
2, An Thạnh 3, An Thạnh Nam và Đại Ân 1.
43.9. Thị xã Sóc
Trăng (02 xã): phường 5 và phường 10.
44. TỈNH BẠC LIÊU (32 xã)
44.1. Thị xã Bạc
Liêu (03 xã): Vĩnh Trạch, Trạch Đông và Hiệp Thành.
44.2. Huyện Phước
Long (03 xã): Phước Long, Vĩnh Phú Tây và Vĩnh Phú Đông.
44.3. Huyện Hồng
Dân (08 xã): Ngan Dừa, Ninh Hoà, Lộc Ninh, Ninh Quới A, Ninh Quới, Ninh Thạnh
Lợi, Vĩnh Lộc và Vĩnh Lộc A.
44.4. Huyện Vĩnh
Lợi (03 xã): Châu Hưng, Châu Hưng A và Hưng Hội.
44.5. Huyện Đông
Hải (04 xã): Long Điền Đông A, Long Điền Đông, Long Điền và An Phúc.
44.6. Huyện Hoà
Bình (07 xã): Hòa Bình, Vĩnh Mỹ B, Vĩnh Mỹ A, Vĩnh Bình, Vĩnh Hậu, Vĩnh Hậu A
và Vĩnh Thịnh.
44.7. Huyện Giá
Rai (04 xã): Giá Rai, Hộ Phòng, Phong Thạnh Đông và Phong Thạnh Đông A.
45. TỈNH VĨNH LONG (07 xã)
45.1. Huyện Trà
Ôn (03 xã): Hựu Thành, Trà Côn và Tân Mỹ.
45.2. Huyện Tam
Bình (01 xã): Loan Mỹ.
45.3. Huyện Vũng
Liêm (01 xã): Trung Thành.
45.4. Huyện
Bình Minh (02 xã): Đông Thành và Đông Bình.
46. TỈNH AN GIANG (37 xã)
46.1. Huyện Tịnh
Biên (11 xã): Vĩnh Trung, Nhơn Hưng, An Phú, An Nông, Tịnh Biên, Xuân Tô, Núi
Voi, An Nông, An Cư, Văn Giáo và Tân Lợi.
46.2. Huyện Tri
Tôn (11 xã): Châu Lăng, Lương Phi, Cô Tô, Tri Tôn, Núi Tô, Ô Lâm, An Tức, Lạc
Quới, Vĩnh Gia, Lê Trì và Lương An Trà.
46.3. Huyện Tân
Châu (02 xã): Vĩnh Xương và Phú Lộc.
46.4. Thị xã Châu
Đốc (03 xã): phường A, Vĩnh Tế và Vĩnh Ngươn.
46.5. Huyện An
Phú (10 xã): Nhơn Hội, Khánh An, Vĩnh Hội Đông, Đa Phước, Khánh Bình, Long Bình,
Quốc Thái, Phú Hữu, Phú Hội và Vĩnh Trường.
47. TỈNH KIÊN GIANG (53 xã)
47.1. Huyện Kiên
Lương (05 xã): Phú Mỹ, Phú Lợi, Tân Khánh Hoà, Vĩnh Điều và Vĩnh Phú.
47.2. Huyện Châu
Thành (05 xã): Bình An, Vĩnh Hoà Phú, Thạnh Lộc, Minh Hoà và Giục Tượng.
47.3. Huyện Gò
Quao (10 xã): Thuỷ Liễu, Vĩnh Hoà Hưng Nam, Vĩnh Hoà Hưng Bắc, Vĩnh Tuy, Vĩnh
Phước A, Định An, Định Hoà, Thới Quản, Vĩnh Phước B và Vĩnh Thắng.
47.4. Huyện An
Biên (07 xã): Thứ Ba, Nam Yên, Nam Thái, Đông Thái, Thạnh Yên, Thạnh Yên A và
Đông Yên.
47.5. Huyện Hòn
Đất (04 xã): Sơn Kiên, Thổ Sơn, Bình Giang và Lình Huỳnh.
47.6. Huyện Giồng
Riềng (11 xã): Ngọc Thành, Ngọc Thuận, Thạnh Hưng, Thạnh Hoà, Bàn Tân Định, Hoà
Thuận, Bàn Thạch, Vĩnh Phú, Ngọc Chúc, Ngọc Hoà và Vĩnh Thạnh.
47.7. Huyện Vĩnh
Thuận (07 xã): Tân Thuận, Vĩnh Phong, Vĩnh Hoà, Minh Thuận, Vĩnh Bình Bắc, Vĩnh
Bình Nam và Hoà Chánh.
47.8. Huyện Tân
Hiệp (01 xã): Thạnh Trị.
47.9. Thành phố
Rạch Giá (01 xã): Phi Thông.
47.10. Thị xã
Hà Tiên (02 xã): Đông Hồ và Mỹ Đức.
48. TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU (26 xã)
48.1. Huyện Châu
Đức (14 xã): Suối Nghệ, Nghĩa Thành, Bình La, Láng Lớn, Bình Trung, Bình Giã,
Xà Bang, Quảng Thành, Xuân Sơn, Sơn Bình, Cù Bị, Suối Rao, Đá Bạc và Bàu Chinh.
48.2. Huyện Xuyên
Mộc (08 xã): Hoà Hưng, Bưng Riềng, Bàu Lâm, Bưng Trang, Hoà Hội, Tân Lâm, Bàu
Hàm và Bàu Ngứa.
48.3. Huyện Tân
Thành (04 xã): Sông Xoài, Châu Pha, Hắc Dịch và Tóc Tiên.
49. TỈNH HẬU GIANG (21 xã)
49.1. Thị xã Vị
Thanh (04 xã): Vị Tân, phường 3, phường 4 và Hoả Lựu.
49.2. Huyện Châu
Thành A (03 xã): Tân Phú Thạnh, Tân Hoà và Trường Long A.
49.3. Huyện Long
Mỹ (04 xã): Vĩnh Thuận Đông, Lương Tâm, Vĩnh Viễn và Xà Phiên.
49.4. Huyện Vị
Thuỷ (03 xã): Vị Thuỷ, Vị Trung và Vĩnh Trung.
49.5. Huyện Châu
Thành (02 xã): Đông Phước A và Đông Phước.
49.6. Thị xã Tân
Hiệp (01 xã): Hiệp Lợi.
49.7. Huyện Phụng
Hiệp (04 xã): Hiệp Hưng, Long Thạnh, Thạnh Hoà và Tân Bình.
50. TỈNH LONG AN (23 xã)
50.1. Huyện
Châu Thành (01 xã): Thanh Vinh Đông.
50.2. Huyện Cần
Giuộc (02 xã): Tân Lập và Phước Vĩnh Đông.
50.3. Huyện Mộc
Hóa (05 xã): Bình Hiệp, Bình Thạnh, Bình Hoà Tây, Thạnh Trị và Bình Tân.
50.4. Huyện Đức
Huệ (05 xã): Mỹ Quý Đông, Mỹ Quý Tây, Mỹ Thạnh Tây, Bình Hoà Hưng và Mỹ Bình.
50.5. Huyện Thạnh
Hoá (02 xã): Thuận Bình và Tân Hiệp.
50.6. Huyện Vĩnh
Hưng (05 xã): Tuyên Bình, Thái Bình Trung, Thái Trị, Hưng Điền A và Khánh Hưng.
50.7. Huyện Tân
Hưng (03 xã): Hưng Hà, Hưng Điền B và Hưng Điền.
51. TỈNH CÀ MAU (20 xã)
51.1. 50. TỈNH
LONG AN (23 xã)
51.1. Huyện Phú
Tân (02 xã): Tân Hải và Cái Đôi Vàm.
51. TỈNH CÀ
MAU (20 xã)
Huyện Phú Tân
(02 xã): Tân Hải và Cái Đôi Vàm.
51.2. Huyện U
Minh (04 xã): Nguyễn Phích, Khánh Lâm, Khánh Hoà và Khánh Hội.
51.3. Huyện Thới
Bình (05 xã): Tân Phú, Tân Lộc, Tân Lộc Bắc, Tân Lộc Đông và Hồ Thị Kỷ.
51.4. Thành phố
Cà Mau (01 phường): phường 1.
51.5. Huyện Trần
Văn Thời (05 xã): Sông Đốc, Khánh Hưng, Khánh Bình Tây, Khánh Bình Đông và Khánh
Bình Tây Bắc.
51.6. Huyện Đầm
Dơi (02 xã): Thanh Tùng và Tân Duyệt.
51.7. Huyện Năm
Căn (01 xã): Đất Mới.
52. TỈNH BẾN TRE (04 xã)
52.1. Huyện Thạnh
Phú (03 xã): An Quy, An Thuận và An Nhơn.
52.2. Huyện Bình
Đại (01 xã): Thừa Đức.
53. TỈNH TIỀN GIANG (01 xã)
53.1. Huyện
Gò Công Đông (01 xã): Bình Xuân.
54. THÀNH PHỐ CẦN THƠ (01 xã)
54.1. Huyện Cờ
Đỏ (01 xã): Thới Đông.
55. TỈNH BÌNH DƯƠNG (02 xã)
55.1. Huyện
Phú Giáo (02 xã): An Bình và An Linh.
56. TỈNH TÂY NINH (20 xã)
56.1. Huyện Tân
Châu (04 xã): Tân Đông, Tân Hoà, Suối Ngô và Tân Hà.
56.2. Huyện Tân
Biên (03 xã): Tân Lập, Tân Bình và Hoà Hiệp.
56.3. Huyện Châu
Thành (06 xã): Biên Giới, Hoà Thạnh, Ninh Điền, Thành Long, Phước Vinh và Hoà
Hội.
56.4. Huyện Bến
Cầu (05 xã): Long Thuận, Lợi Thuận, Long Phước, Long Khánh và Tiên Thuận.
56.5. Huyện Trảng
Bàng (02 xã): Bình Thạnh và Phước Chỉ.
57. TỈNH ĐỒNG THÁP (08 xã)
57.1. Huyện Hồng
Ngự (05 xã): Thường Thới Hậu B, Tân Hội, Bình Thạnh, Thường Phước 1 và Thường
Thới Hậu A.
57.2. Huyện Tân
Hồng (03 xã): Tân Hộ Cơ, Bình Phú và Thông Bình./.