ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2499/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 06 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VỀ LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT TẠI SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3680/TTr-STNMT ngày 19 tháng 10 năm
2015 và ý kiến của Sở Tư pháp tại công văn số 1779/STP-KSTTHC ngày 14 tháng 10
năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung về lĩnh vực tài nguyên nước
thuộc thẩm quyền giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thủ tục hành chính tại Quyết định này thay thế
thủ tục hành chính về lĩnh vực tài nguyên nước số 5, 6, 9 và 10 đã được công bố
tại Phần I và Phần II Quyết định số 2746/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2014 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tư
pháp, thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Nhật Quang
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VỀ LĨNH VỰC
TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT TẠI SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2499/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Phần I
DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
1
|
Thủ tục cấp giấy phép
khai thác, sử dụng nước mặt
|
2
|
Thủ tục gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt
|
3
|
Thủ tục cấp giấy phép xả
nước thải vào nguồn nước
|
4
|
Thủ tục gia hạn,
điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào nguồn
nước
|
Phần II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục cấp giấy phép khai
thác, sử dụng nước mặt
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ
đầy đủ nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Tài nguyên
và Môi trường. Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ chuyển đến phòng Tài nguyên
nước, Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu để thụ lý và giải quyết theo
thẩm quyền: 0,5 ngày làm việc.
b) Phòng Tài nguyên nước, Khí
tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu kiểm tra và thẩm định hồ sơ; lập thủ
tục trình Giám đốc Sở tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh: 26 ngày làm việc.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định: 03 ngày làm việc.
d) Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ: 0,5 ngày làm việc;
1.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép khai
thác, sử dụng nước mặt.
- Đề án khai thác, sử dụng nước
đối với trường hợp chưa có công trình khai thác hoặc báo
cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với
trường hợp đã có công trình khai thác (nếu thuộc trường hợp quy định phải có
quy trình vận hành).
- Kết quả phân tích chất lượng
nguồn nước không quá 03 (ba) tháng
tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
- Sơ đồ vị trí công trình khai
thác nước.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ;
1.4. Thời gian giải quyết: 30 ngày
làm việc;
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức, cá nhân;
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tài nguyên và Môi trường;
1.7. Thẩm quyền giải quyết: Ủy
ban nhân dân tỉnh;
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt;
1.9. Phí và lệ phí: thực hiện theo quy định hiện hành;
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu đề án,
mẫu báo cáo:
a) Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép
khai thác, sử dụng nước mặt (Mẫu 05).
b) Mẫu đề án khai thác, sử dụng
nước mặt (Mẫu 29).
c) Mẫu báo cáo hiện trạng khai
thác, sử dụng nước mặt (Mẫu 30);
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: trường hợp chưa có công trình khai
thác nước mặt, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị
đầu tư;
1.12. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Tài nguyên nước ngày 21
tháng 6 năm 2012.
b) Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tài nguyên nước.
c) Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký
khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép
tài nguyên nước.
d) Quyết định số
95/2014/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Quy định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước
thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Mẫu
05
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh,
cấp lại giấy phép tài nguyên nước)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP
KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
Kính
gửi:...............................................................................................
(1)
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối
với tổ chức ghi đầy đủ tên theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh
doanh; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo chứng minh nhân dân):......................................................
1.2. Số giấy đăng ký kinh doanh,
nơi cấp, ngày cấp hoặc số quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định (đối
với tổ chức)/số chứng minh nhân dân, nơi cấp, ngày cấp (đối với nhân
dân)....
1.3. Địa chỉ (đối với tổ
chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định
thành lập; đối với cá nhân ghi địa chỉ hộ khẩu thường trú):............................................................................................................
1.4. Điện
thoại:......................... Fax:.............................. Email:
....................................
2. Thông tin chung về công
trình khai thác, sử dụng nước:
2.1. Tên công
trình.........................................................................................................
2.2. Loại hình công trình, phương
thức khai thác nước............................................
(2)
2.3. Vị trí công trình (thôn/ấp,
xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố)...................
(3)
2.4. Hiện trạng công trình..........................................................................................
(4)
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
3.1. Nguồn nước khai thác, sử
dụng:........................................................................
(5)
3.2. Vị trí lấy nước:....................................................................................................
(6)
3.3. Mục đích khai thác, sử dụng
nước:....................................................................
(7)
3.4. Lượng nước khai thác, sử
dụng:........................................................................
(8)
3.5. Chế độ khai thác, sử dụng:.................................................................................
(9)
3.6. Thời gian đề nghị cấp phép: (tối
đa là 15 năm).......................................................
4. Giấy tờ,
tài liệu nộp kèm theo đơn này gồm có:
- Đề án khai
thác, sử dụng nước (đối với trường hợp chưa có công trình khai thác); báo cáo hiện trạng khai thác,
sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành (đối với trường hợp đã có công
trình khai thác).
- Kết quả phân
tích chất lượng nguồn nước (không quá 03 (ba) tháng tính đến thời điểm nộp
hồ sơ).
- Sơ đồ vị trí
công trình khai thác nước.
- Văn bản góp
ý và tổng hợp tiếp thu, giải trình lấy ý kiến cộng đồng (trường hợp dự
án/công trình thuộc diện phải lấy ý kiến cộng đồng theo quy định tại điểm a,b,c
khoản 1 Điều 2 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP).
- Các giấy tờ, tài liệu khác có
liên quan.
5. Cam kết
của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
- (Tên tổ
chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ
chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định
của giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 43 của Luật Tài nguyên nước và quy định của pháp luật có
liên quan.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị
cấp phép) đã gửi 01 (một) bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh/thành phố..................................................................................
(10)
Đề nghị (tên cơ quan cấp phép) xem
xét, phê duyệt Đề án và cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất cho (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép)./.
|
|
...................
, ngày............ tháng........... năm...........
Tên tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép
ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG DẪN
VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ
quan cấp phép: Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp cấp phép thuộc
thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp tỉnh đối với trường hợp cấp
phép thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 28 của Nghị
định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước).
(2) Ghi rõ
loại hình công trình (hồ chứa/đập dâng/cống/kênh dẫn/trạm bơm nước, ...), mô tả
các hạng mục công trình, dung tích hồ chứa, công suất lắp máy/trạm bơm, cách
thức lấy nước, dẫn nước, chuyển nước, trữ nước, ...
(3) Trường hợp
công trình đặt trên nhiều địa bàn hành chính khác nhau thì ghi đầy đủ các địa
danh hành chính đó.
(4) Ghi rõ
công trình đã có hay đang xây dựng, dự kiến xây dựng; thời gian đưa vào vận
hành/dự kiến vận hành.
(5) Nguồn nước
khai thác: ghi tên sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá; nêu
rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu, thuộc hệ thống sông nào; trường hợp công
trình có chuyển nước thì nêu rõ cả tên nguồn nước tiếp nhận.
(6) Nêu rõ địa
danh vị trí lấy nước (thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố) và toạ độ
cửa lấy nước, tim tuyến đập (đối với trường hợp có hồ chứa), tim nhà máy thủy
điện và cửa xả nước vào nguồn nước (đối với công trình thủy điện).
(7) Nêu rõ mục
đích sử dụng nước; trường hợp công trình sử dụng nước đa mục tiêu thì ghi rõ từng
mục đích sử dụng (cấp nước tưới, sinh hoạt, công nghiệp, phát điện, ...).
(8) Ghi rõ
lượng nước khai thác sử dụng lớn nhất cho từng mục đích sử dụng theo từng thời
kỳ ngày/tháng/mùa vụ/năm và tổng lượng nước sử dụng trong năm. Trong đó:
- Lượng nước
khai thác sử dụng cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản tính bằng m3/s.
- Lượng nước
qua nhà máy thủy điện tính bằng m3/s; công suất lắp máy tính bằng
MW.
- Lượng nước
khai thác, sử dụng cho các mục đích khác tính bằng m3/ngày đêm.
(9) Ghi rõ số
giờ lấy nước trung bình trong ngày, số ngày lấy nước trung bình theo tháng/mùa
vụ/năm.
(10) Phần ghi
này áp dụng cho trường hợp hồ sơ cấp phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
Mẫu
29
MẪU ĐỀ ÁN KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
(Đối với trường hợp chưa có công trình khai thác)
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh,
cấp lại giấy phép tài nguyên nước)
________________________________
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
ĐỀ ÁN
KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
..................................................................... (1)
(Đối với trường hợp chưa có công trình khai thác)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO
ký, đóng dấu
|
Địa danh, tháng
/năm
----------------------------------
(1) Ghi tên, vị trí và quy mô công trình khai thác, sử dụng nước
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG ĐỀ ÁN KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
(đối với trường hợp chưa có công trình khai thác)
MỞ ĐẦU
1. Trình bày
tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử
dụng nước mặt (tên, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND, nơi cấp, ngày cấp theo chứng minh
nhân dân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Thông tin
cơ bản về dự án đầu tư có khai thác, sử dụng nước: tên, vị trí, quy mô, các
hoạt động chính và nhu cầu khai thác, sử dụng nước của dự án.
3. Trình bày
các thông tin cơ bản của công trình khai thác, sử dụng nước xin cấp phép.
- Tên, vị trí
công trình: thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố; toạ độ tim các hạng
mục chính của công trình (theo hệ toạ độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu).
- Nguồn nước
khai thác, sử dụng: tên sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phái; nêu rõ sông/suối là
phụ lưu, phân lưu, thuộc hệ thống sông nào; trường hợp công trình có chuyển
nước thì trình bày cả thông tin về nguồn nước tiếp nhận.
- Mục đích
khai thác, sử dụng nước: cấp nước sinh hoạt, tưới, sản xuất công nghiệp, phát
điện, nuôi trồng thủy sản, ... Trường hợp công trình khai
thác, sử dụng nước cho nhiều mục đích thì nêu rõ từng mục đích sử dụng.
- Loại hình
công trình: hồ, đập, kênh, cống, trạm bơm, ...
- Phương thức
khai thác, sử dụng nước: trình bày phương thức lấy nước, dẫn nước, chuyển nước
bằng các hạng mục chính của công trình.
- Chế độ và
lượng nước khai thác, sử dụng: trình bày chế độ khai thác, sử dụng nước của
công trình cho từng mục đích theo các thời kỳ trong năm (thời gian, lưu
lượng và lượng nước khai thác trung bình, lớn nhất và nhỏ nhất).
- Các thông số
kỹ thuật cơ bản của công trình khai thác, sử dụng nước.
4. Thuyết minh
căn cứ lập đề án khai thác, sử dụng nước:
- Căn cứ pháp
lý: nêu các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch
tài nguyên nước, các văn bản pháp lý khác liên quan đến việc đầu tư xây dựng
công trình khai thác, sử dụng nước.
- Thuyết minh
các tài liệu, thông tin, số liệu sử dụng lập đề án (tài liệu đo đạc, điều
tra, đánh giá nguồn nước, hiện trạng khai thác, sử dụng nước,…); các tiêu
chuẩn, quy chuẩn, quy phạm kỹ thuật áp dụng; nguồn gốc, mức độ đầy đủ,
tin cậy của tài liệu, thông tin, số liệu.
5. Thông tin
về việc lấy ý kiến cộng đồng dân cư và các tổ chức, cá nhân liên quan đối với
trường hợp phải lấy ý kiến hoặc thông báo theo quy định tại Điều 6 của Luật Tài
nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012 và Điều 2 của Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Tài nguyên nước.
6. Thông tin
về tổ chức, cá nhân lập đề án: thuyết minh lĩnh vực hoạt động, điều kiện năng
lực, kinh nghiệm của tổ chức/cá nhân lập đề án; danh sách, trình độ chuyên môn
của các thành viên tham gia lập đề án.
Chương I
ĐẶC ĐIỂM NGUỒN NƯỚC VÀ TÌNH HÌNH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC
(Trình bày đặc điểm và tình hình khai thác, sử dụng nguồn nước đề nghị
được cấp phép. Trường hợp có chuyển nước từ lưu vực sông này sang lưu vực sông
khác thì trình bày cả đặc điểm và tình hình khai thác, sử dụng nước của nguồn
nước tiếp nhận).
I. Đặc điểm
tự nhiên, kinh tế - xã hội
1. Mô tả khái
quát vị trí địa lý, địa hình, thổ nhưỡng, thảm phủ thực vật khu vực dự kiến xây
dựng công trình khai thác, sử dụng nước.
2. Mô tả tình
hình dân sinh và phát triển kinh tế - xã hội khu vực dự án và vùng phụ cận (dân
cư và phân bố dân cư, đô thị, hiện trạng phát triển công nghiệp, nông nghiệp,
thủy sản và các ngành khác liên quan đến sử dụng nước, nguồn nước khai thác,
sử dụng).
II. Mạng
lưới sông suối
1. Trình bày
vị trí nguồn nước khai thác trong mạng lưới sông suối của lưu vực (phụ
lưu/phân lưu/dòng chính), vị trí nguồn sông, cửa sông, các địa danh
hành chính mà sông, suối chảy qua.
2. Trình bày
cụ thể các đặc trưng hình thái của nguồn nước khai thác (chiều dài, diện
tích lưu vực, hình dạng, độ dốc,…) và đặc điểm sông, suối, hồ chứa, các
công trình điều tiết nước có liên quan trong khu vực.
III. Đặc
điểm khí tượng, thủy văn
1. Mô tả mạng
lưới trạm quan trắc khí tượng, thủy văn trên lưu vực sông và vùng phụ cận (tên,
vị trí trạm, yếu tố đo, tần suất đo, thời kỳ quan trắc).
2. Luận chứng
việc lựa chọn các trạm quan trắc và số liệu sử dụng để tính toán trong đề án.
3. Phân tích
đặc điểm mưa, bốc hơi, dòng chảy sông, suối theo các thời kỳ trong năm của khu
vực dự án và vùng phụ cận.
IV. Chế độ
dòng chảy
Thuyết minh,
đánh giá phương pháp tính toán, xử lý số liệu và kết quả tính toán các đặc
trưng thủy văn tại tuyến xây dựng công trình hoặc vị trí khai thác nước, bao
gồm:
1. Đối với
loại hình công trình hồ, đập.
a) Dòng chảy
năm:
+ Quá trình biến đổi dòng chảy trong
năm; biến đổi dòng chảy năm trong nhiều năm.
+ Dòng chảy
trung bình nhiều năm (các đặc trưng và dòng chảy tương ứng với tần suất).
+ Mô hình phân
phối dòng chảy năm theo các nhóm năm nhiều nước, trung bình, ít nước;
b) Đường duy
trì lưu lượng bình quân ngày;
c) Dòng chảy
lũ:
+ Lưu lượng
đỉnh lũ, tổng lượng lũ và quá trình lũ ứng với các tần suất.
+ Lưu lượng
lớn nhất các tháng mùa lũ ứng với các tần suất;
d) Dòng chảy
kiệt: lưu lượng bình quân mùa kiệt, ba tháng kiệt nhất,
tháng kiệt nhất và ngày nhỏ nhất ứng với các tần suất;
đ) Đường quan
hệ lưu lượng, mực nước Q (fz) hạ lưu công trình.
e) Dòng chảy
bùn cát: số liệu quan trắc bùn cát, lượng bùn cát trung bình nhiều năm; phân
tích đánh giá bồi lắng hồ chứa và tính toán tuổi thọ công trình;
g) Mô tả chế
độ triều, biên độ triều, các tác động của hoạt động triều đến nguồn nước khai
thác (đối với công trình khai thác nước nằm trong vùng ảnh hưởng triều).
2. Đối với loại
hình công trình cống, trạm bơm, kênh dẫn:
a) Phân tích
diễn biến mực nước, lưu lượng theo các tháng trong năm, trung bình nhiều năm;
b) Các giá trị
mực nước, lưu lượng trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất từng tháng trong chuỗi số
liệu tính toán; ứng với tần suất thiết kế của công trình;
c) Quan hệ mực
nước, lưu lượng tại vị trí khai thác;
d) Biến đổi
dòng chảy kiệt thời kỳ nhiều năm (mùa kiệt, ba tháng kiệt nhất, tháng kiệt
nhất);
đ) Dòng chảy bùn cát: độ đục, lưu lượng
bùn cát lơ lửng trung bình năm, nhiều năm;
e) Mô tả chế
độ triều, biên độ triều, các tác động của hoạt động triều đến nguồn nước khai
thác (đối với công trình khai thác nước nằm trong vùng ảnh hưởng triều).
V. Chất
lượng nguồn nước
1. Phân tích,
đánh giá chất lượng nguồn nước dựa vào số liệu đo chất lượng nước tại các trạm
quan trắc gần nhất nằm ở thượng, hạ lưu công trình; kết quả phân tích chất
lượng nước cho mục đích sử dụng tại thời điểm xin cấp phép (trừ trường hợp
khai thác nước cho thủy điện).
2. Đánh giá
các yếu tố tác động đến chất lượng nguồn nước khu vực khai thác.
VI. Hệ sinh
thái thủy sinh
Mô tả hiện
trạng hệ sinh thái thủy sinh, các loài thủy sinh quý hiếm cần bảo tồn trong khu
vực nguồn nước khai thác, sử dụng.
VII. Hiện
trạng khai thác, sử dụng nước trong khu vực
1. Trình bày
tổng quan nhu cầu sử dụng nước phục vụ dân sinh, các ngành sử dụng nước chính
trong khu vực dự án và vùng phụ cận.
2. Trình bày
các công trình khai thác, sử dụng nước hiện tại và dự kiến trên lưu vực nguồn
nước khai thác, sử dụng, cụ thể như sau:
a) Đối với công
trình khai thác, sử dụng nước cho sản xuất nông nghiệp: diện tích tưới, các
thời kỳ lấy nước trong năm; số ngày, giờ lấy nước trong từng thời kỳ; lưu lượng
và tổng lượng nước khai thác, sử dụng trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất theo từng
thời kỳ;
b) Đối với
công trình khai thác, sử dụng nước cho thủy điện: thời gian phát điện trong
ngày, tháng, mùa, năm; lưu lượng phát điện ngày, tháng, mùa, năm trung bình,
lớn nhất, nhỏ nhất; chế độ và lưu lượng xả dòng chảy tối thiểu sau công trình;
c) Đối với
công trình khai thác, sử dụng nước cho các mục đích khác (cấp nước sinh
hoạt, công nghiệp, giao thông thủy, nuôi trồng thủy sản, …): lượng nước khai thác trong ngày,
tháng, mùa, năm (trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất).
3. Phân tích,
đánh giá ảnh hưởng việc khai thác, sử dụng nước của các công trình nêu trên đến
nguồn nước khai thác, sử dụng của dự án.
(Đính kèm sơ đồ minh hoạ (khổ A4 đến A3) khu vực khai thác,
sử dụng nước, trong đó thể hiện rõ: mạng lưới sông suối; các trạm quan trắc khí
tượng, thủy văn; các công trình khai thác, sử dụng nước; địa danh hành chính
các cấp của khu vực; trường hợp có chuyển nước sang lưu vực sông khác thì phải
có cả thông tin về khu vực và nguồn nước tiếp nhận).
Chương II
XÁC ĐỊNH NHU CẦU NƯỚC
I. Nhiệm vụ
và quy mô của công trình đề nghị cấp phép
Thuyết minh
chi tiết từng nhiệm vụ của công trình khai thác, sử dụng nước theo thứ tự ưu
tiên, quy mô và thời kỳ phục vụ của công trình cho từng mục đích sử dụng nước.
II. Phương
pháp và kết quả tính toán nhu cầu nước
1. Đối với
công trình khai thác, sử dụng nước đề nghị cấp phép
a) Trình bày
phương pháp và số liệu dùng để tính toán nhu cầu nước cho từng nhiệm vụ của
công trình theo từng thời kỳ trong năm (bao gồm cả nhiệm vụ bảo đảm duy trì
dòng chảy tối thiểu ở hạ lưu công trình);
b) Trình bày
kết quả tính toán nhu cầu nước cho từng nhiệm vụ của công trình theo từng thời
kỳ và tổng lượng nước khai thác trong năm.
2. Đối với các
nhu cầu sử dụng nước khác trong khu vực:
a) Trình bày
phương pháp và số liệu dùng để tính toán nhu cầu nước cho các mục đích sử dụng
nước khác trong khu vực theo từng thời kỳ trong năm;
b) Trình bày
kết quả tính toán nhu cầu nước cho các mục đích khác trong khu vực và tổng
lượng nước khai thác, sử dụng theo các thời kỳ trong năm.
3. Tổng hợp
nhu cầu khai thác, sử dụng nước trong khu vực theo từng thời kỳ trong năm, bao
gồm: nhu cầu sử dụng nước của công trình đề nghị cấp phép và các nhu cầu sử
dụng nước khác (lập biểu tổng hợp nhu cầu sử dụng nước).
4. Đánh giá
khả năng của nguồn nước bảo đảm cho nhu cầu sử dụng nước của công trình đề nghị
cấp phép và cho các nhu cầu sử dụng nước khác trong khu vực theo từng thời kỳ
trong năm.
Chương III
PHƯƠNG THỨC KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC
I. Công
trình khai thác, sử dụng nước
1. Vị trí
tuyến công trình khai thác, sử dụng nước
- Địa danh
hành chính (thôn/ấp, xã/phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
- Toạ độ tim
các hạng mục chính của công trình (hệ toạ độ VN2000, kinh tuyến trục và múi
chiếu).
- Luận chứng
việc lựa chọn vị trí các hạng mục chính của công trình.
2. Loại hình
công trình
- Trình bày loại
hình công trình và phương thức khai thác, sử dụng nước bằng các hạng mục chính
của công trình (lấy nước, dẫn nước, chuyển nước).
- Đối với công
trình hồ chứa, trình bày các hạng mục công trình để đảm bảo: duy trì dòng chảy
tối thiểu; sử dụng nguồn nước tổng hợp, đa mục tiêu; sử dụng dung tích chết của
hồ chứa trong trường hợp hạn hán, thiếu nước nghiêm trọng; sự di cư của các
loài cá; việc đi lại của phương tiện vận tải thủy, …
(Đính kèm sơ đồ (khổ A4 đến A3) khu vực công trình khai
thác, sử dụng nước, trong đó thể hiện rõ: mạng lưới sông suối; địa danh hành
chính các cấp của khu vực, các hạng mục chính của công trình).
II. Chế độ
và lượng nước khai thác, sử dụng nước
1. Trình bày
chế độ khai thác, sử dụng nước của công trình cho từng mục đích theo các thời
kỳ trong năm (thời gian, lưu lượng và lượng nước khai thác trung bình, lớn
nhất và nhỏ nhất).
2. Trình bày
phương án vận hành công trình khai thác, sử dụng nước .
3. Trình bày
phương án vận hành công trình để đảm bảo duy trì dòng chảy tối thiểu ở hạ lưu
và đảm bảo đường đi của cá (nếu có).
III. Biện
pháp giám sát quá trình khai thác, sử dụng nước
1. Luận chứng
việc xác định vị trí đo, phương pháp đo, yếu tố đo, tần suất đo, thiết bị đo
của trạm quan trắc, giám sát khai thác, sử dụng nước của công trình.
2. Phương án
bố trí nhân lực quan trắc, giám sát khai thác, sử dụng nước; đối với dự án xây
dựng hồ chứa, phải có phương án quan trắc khí tượng thủy văn, tổ chức dự báo
lượng nước đến hồ để phục vụ vận hành hồ chứa.
Chương IV
TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC VÀ CÁC BIỆN
PHÁP GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
I. Tác động
của việc khai thác, sử dụng nước đến nguồn nước, môi trường và các đối tượng
khai thác, sử dụng nước khác
1. Tác động
đến nguồn nước
a) Đánh giá,
dự báo sự biến đổi mực nước, lưu lượng và chất lượng nước ở thượng và hạ lưu
công trình theo từng thời kỳ khai thác, sử dụng nước.
b) Đối với dự
án có xây dựng hồ, đập làm gián đoạn dòng chảy tự nhiên của sông, suối phải
đánh giá, dự báo sự biến đổi mực nước, lưu lượng, chất lượng nước trên đoạn
sông, suối bị gián đoạn. Trường hợp dự án có chuyển nước sang lưu vực sông khác
phải đánh giá, dự báo sự biến đổi mực nước, lưu lượng, chất lượng nước ở cả
nguồn nước khai thác và nguồn nước tiếp nhận;
2. Tác động
đến các đối tượng khai thác, sử dụng nước khác
a) Đánh giá
tác động do việc vận hành khai thác, sử dụng nước của công trình tới các công
trình khai thác, sử dụng nước ở thượng, hạ lưu công trình (an toàn công
trình, chế độ và phương thức khai thác, sử dụng nước) trong các thời
kỳ mùa lũ, mùa kiệt, thời kỳ cấp nước gia tăng, thời kỳ hạn hán thiếu nước;
b) Đối với
loại hình công trình hồ chứa, bổ sung đánh giá ảnh hưởng của việc xả lũ đến hạ
lưu công trình (diện tích ngập lụt và thiệt hại do lũ gây ra) trong các
trường hợp: vận hành bình thường trong mùa lũ, vận hành xả lũ để bảo vệ công
trình, vận hành trong tình huống vỡ đập; trường hợp có chuyển nước sang lưu vực
sông khác thì phải đánh giá ảnh hưởng đến: chế độ dòng chảy (mùa lũ, mùa
kiệt), chế độ phù sa, bùn cát, xói lở lòng, bờ, bãi sông, các công
trình khai thác, sử dụng nước trên nguồn tiếp nhận; dự báo khả năng bồi lấp,
khô cạn các cảng sông, tuyến, luồng giao thông thủy.
3. Tác động
đến môi trường
a) Đánh giá,
dự báo sự biến đổi lượng phù sa, bùn cát, xói lở, bồi lắng lòng, bờ bãi sông;
b) Đánh giá,
dự báo sự biến đổi hệ sinh thái thủy sinh và các loài động thực vật quý hiếm
cần bảo tồn;
c) Đánh giá
các tác động của việc xây dựng công trình đến diện tích, chất lượng rừng, thảm
phủ thực vật;
d) Đánh giá
các tác động do sự cố xảy ra trong quá trình khai thác, sử dụng nước của công
trình.
II. Các
biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực
Thuyết minh cụ
thể phương án, biện pháp và kế hoạch thực hiện phòng, chống và giảm thiểu các
tác động tiêu cực do hoạt động khai thác, sử dụng nước của công trình gây ra.
1. Xây dựng
giải pháp giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện trong thời gian xây dựng,
vận hành công trình.
a) Bảo đảm duy
trì dòng chảy tối thiểu;
b) Sử dụng
nguồn nước tổng hợp, đa mục tiêu;
c) Bảo đảm sự
di cư của các loài cá; việc đi lại của phương tiện vận tải thủy,…;
d) Các giải
pháp bảo đảm sử dụng dung tích chết của hồ chứa để cấp nước cho hạ du trong
trường hợp xảy ra hạn hán, thiếu nước nghiêm trọng (đối với công trình hồ,
đập).
2. Các giải
pháp bảo đảm vận hành an toàn công trình.
3. Giải pháp
giảm thiểu thiệt hại do việc vận hành xả lũ của công trình.
III. Giải
trình các ý kiến góp ý của cộng đồng dân cư
Tổng hợp, tiếp
thu, giải trình các ý kiến góp ý đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức cá nhân
liên quan trong trường hợp phải lấy ý kiến (theo quy định tại Điều 6 của
Luật Tài nguyên nước và Điều 2 của Nghị định số 201/NĐ-CP ngày 27
tháng 11năm 2013).
KIẾN NGHỊ
VÀ CAM KẾT
1. Các kiến
nghị liên quan đến việc cấp phép khai thác, sử dụng nước.
2. Cam kết của
tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép (về tính chính xác, trung thực của tài
liệu, thông tin, số liệu trong đề án; nghiêm túc thực hiện các biện pháp,
phương án phòng ngừa, giảm thiểu tác động của công trình khai thác, sử dụng
nước và lộ trình thực hiện; thực hiện các quy định trong giấy phép,…).
Phụ lục kèm
theo Đề án:
1. Bản sao các
văn bản pháp lý có liên quan đến việc xin phép khai thác, sử dụng nước: quyết
định thành lập tổ chức/giấy đăng ký kinh doanh; quyết định
phê duyệt các quy hoạch chuyên ngành liên quan; văn bản chấp thuận đầu tư (nếu
có); văn bản góp ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân liên quan và văn bản
tổng hợp, tiếp thu, giải trình nếu thuộc trường hợp phải lấy ý kiến (quy định
tại Điều 6 của Luật Tài nguyên nước và Điều 2 của Nghị định số 201/NĐ-CP ngày
27 tháng 11năm 2013 của Chính phủ).
2. Phụ lục
thông tin, số liệu về khí tượng, thủy văn và các tài liệu liên quan sử dụng để
lập Đề án
Mẫu
30
MẪU BÁO CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
(đối với trường hợp đã có công trình)
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh,
cấp lại giấy phép tài nguyên nước)
________________________________
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
BÁO CÁO
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
..................................................................... (1)
(đối với trường hợp đã có công trình)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO
ký, đóng dấu
|
Địa danh, tháng
/năm
---------------------------------
(1) Ghi tên, vị trí và quy mô công trình khai thác, sử dụng nước
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
(đối với trường hợp đã có công trình khai thác)
MỞ ĐẦU
1. Trình bày
tóm tắt các thông tin về tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử
dụng nước (tên, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND, nơi cấp, ngày cấp theo chứng minh nhân dân, địa
chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Trình bày
tóm tắt về công trình khai thác, sử dụng nước xin cấp phép, với các nội dung
chủ yếu sau:
a) Tên, mục
đích, quy mô, nhiệm vụ của công trình (đối với công trình có nhiều nhiệm vụ
thì sắp xếp các nhiệm vụ theo thứ tự ưu tiên);
b) Vị trí công
trình khai thác, sử dụng nước: thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố
nơi đặt công trình;
c) Nguồn nước
khai thác, sử dụng: nêu rõ tên sông/suối (sông chính/phụ lưu/phân lưu
cấp...., thuộc hệ thống sông/lưu vực sông....)/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá; vị
trí toạ độ, địa danh điểm lấy nước (thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận,
tỉnh/thành phố);
d) Phương thức
khai thác, sử dụng nước: mô tả loại hình công trình, các hạng mục chính của
công trình lấy nước, dẫn nước, chuyển nước... (bảng thông số kỹ thuật cơ bản của công trình
liên quan đến khai thác, sử dụng nước);
đ) Các căn cứ
pháp lý liên quan đến xây dựng, quản lý, vận hành công trình; thời gian bắt đầu
vận hành, tình hình hoạt động của công trình đến thời điểm nộp hồ sơ.
3. Trình bày
các thông tin, số liệu sử dụng để lập báo cáo:
a) Liệt kê các
tài liệu, thông tin, số liệu đo đạc, điều tra, đánh giá nguồn nước, hiện trạng
khai thác, sử dụng nước; các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng trong tính
toán, lập báo cáo; nêu rõ nguồn gốc thông tin, số liệu thu thập;
b) Đánh giá
mức độ đầy đủ, tin cậy của tài liệu, thông tin, số liệu sử dụng.
4. Thuyết minh
lĩnh vực hoạt động, điều kiện năng lực, kinh nghiệm của tổ chức/cá nhân lập báo
cáo; danh sách, trình độ chuyên môn của các thành viên tham gia lập báo cáo.
Chương I
ĐẶC ĐIỂM NGUỒN NƯỚC
(Trình bày đặc điểm nguồn nước khai thác, sử dụng đề nghị được cấp
phép. Trường hợp có chuyển nước từ lưu vực sông này sang lưu vực sông khác thì
trình bày cả đặc điểm của nguồn nước tiếp nhận).
I. Đặc điểm
tự nhiên, kinh tế - xã hội
1. Trình này
khái quát vị trí địa lý, đặc điểm địa hình, địa mạo, thổ nhưỡng, thảm phủ
thực vật khu vực khai thác, sử dụng nước và vùng phụ cận; phân tích, đánh giá
ảnh hưởng của các nhân tố này đến nguồn nước trên lưu vực và nguồn nước khai
thác, sử dụng.
2. Trình bày
khái quát đặc điểm kinh tế - xã hội khu vực khai thác, sử dụng nước và vùng phụ
cận (phân bố dân cư, phát triển kinh tế - xã hội, tình hình sử dụng nước cho
sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp, chăn nuôi, dịch vụ, nuôi trồng thủy
sản, xả nước thải, ...).
II. Mạng
lưới sông suối
1. Mô tả vị
trí nguồn nước khai thác trong mạng lưới sông suối của lưu vực (phụ lưu/phân
lưu/dòng chính), vị trí nguồn sông, cửa sông, các địa danh hành chính mà
sông, suối chảy qua.
2. Mô tả cụ
thể các đặc trưng hình thái của nguồn nước khai thác và các sông, suối, hồ
chứa, các công trình điều tiết nước có liên quan trong khu vực.
III. Đặc
điểm khí tượng, thủy văn
1. Mô tả mạng
lưới trạm quan trắc khí tượng, thủy văn trên lưu vực sông (có nguồn nước
khai thác) và vùng phụ cận (tên, vị trí trạm, yếu tố đo, tần suất đo,
thời kỳ quan trắc); luận chứng việc lựa chọn trạm quan trắc và số liệu sử
dụng để tính toán trong báo cáo.
2. Phân tích
đặc điểm mưa, bốc hơi, dòng chảy sông, suối theo các thời kỳ trong năm của khu
vực khai thác, sử dụng nước và vùng phụ cận.
(Đính kèm sơ đồ minh hoạ (khổ A4 đến A3) khu vực khai thác,
sử dụng nước, trong đó thể hiện rõ: mạng lưới sông suối; các trạm quan trắc khí
tượng, thủy văn; các công trình khai thác, sử dụng nước; địa danh hành chính
các cấp của khu vực; trường hợp có chuyển nước sang lưu vực sông khác thì phải
có cả thông tin về khu vực và nguồn nước tiếp nhận).
IV. Chế độ
dòng chảy
1. Trình bày
đặc điểm dòng chảy năm, dòng chảy mùa lũ, mùa kiệt; phân phối dòng chảy các
tháng trong năm.
2. Trình bày
cụ thể phương pháp và kết quả tính toán các đặc trưng thủy văn tại vị trí tuyến
công trình theo thời gian tháng, mùa, năm.
3. Phân tích, đánh giá diễn biến nguồn
nước khai thác trước và sau khi có công trình.
4. Đánh giá
diễn biến tổng lượng bùn cát năm, mùa lũ, mùa cạn.
V. Chất
lượng nguồn nước
1. Phân tích, đánh giá đặc điểm, diễn
biến chất lượng nguồn nước khu vực khai thác.
2. Phân tích,
đánh giá các yếu tố tác động đến chất lượng nguồn nước khu vực khai thác.
VI. Hệ sinh
thái thủy sinh
Trình bày hiện
trạng hệ sinh thái thủy sinh trong khu vực; liệt kê các loài quý hiếm cần bảo
tồn trong khu vực nguồn nước khai thác, sử dụng.
Chương II
TÌNH HÌNH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC
I. Hiện
trạng công trình khai thác, sử dụng nước xin cấp phép
1. Trình bày
cụ thể vị trí, nhiệm vụ, quy mô của công trình; các hạng mục chủ yếu và phương
thức khai thác, sử dụng nước của công trình.
2. Trình bày
cụ thể về tình trạng hoạt động của công trình đến thời điểm lập báo cáo; những
thay đổi của công trình trong suốt quá trình vận hành (kèm theo bảng các
thông số kỹ thuật cơ bản của công trình khai thác, sử dụng nước tại thời
điểm lập báo cáo).
(Đính kèm sơ đồ (khổ A4 đến A3) khu vực công trình khai
thác, sử dụng nước, trong đó thể hiện rõ: mạng lưới sông suối; địa danh hành
chính các cấp của khu vực, các hạng mục chính của công trình).
II. Tình
hình khai thác, sử dụng nước của công trình
1. Trình bày
cụ thể chế độ, lượng nước khai thác cho từng mục đích sử dụng trong suốt thời
gian vận hành công trình, đến thời điểm lập báo cáo:
a) Đối với
khai thác, sử dụng nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản: trình
bày cụ thể các thời kỳ (tháng/mùa/vụ) lấy nước trong năm; số giờ, số
ngày lấy nước trong từng thời kỳ; lưu lượng (m3/s) và tổng
lượng nước khai thác trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất theo từng thời kỳ; diễn
biến lượng nước khai thác, sử dụng qua các năm;
b) Đối với
khai thác, sử dụng nước cho thủy điện: nêu rõ số giờ phát điện, lưu lượng phát
điện trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất (m3/s), tổng lượng
nước phát điện trong năm và diễn biến qua các năm; chế độ và lưu lượng xả dòng
chảy tối thiểu (m3/s) trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất sau công
trình (nếu có);
c) Đối với
khai thác, sử dụng nước cho các mục đích khác: trình bày cụ thể lượng nước khai
thác trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất (m3/ngày đêm) theo các
thời kỳ (tháng/mùa/vụ) lấy nước trong năm và diễn biến qua các năm khai
thác.
2. Trình bày
tổng lượng nước khai thác, sử dụng cho từng thời kỳ và tổng lượng nước khai
thác, sử dụng trong từng năm đối với công trình khai thác, sử dụng nước phục vụ
nhiều mục đích.
3. Trình bày
cụ thể các vị trí quan trắc và nội dung, phương pháp, chế độ, thiết bị quan trắc,
giám sát trong quá trình khai thác, sử dụng nước.
III. Tình
hình khai thác, sử dụng nước của các tổ chức, cá nhân khác trong khu vực
1. Liệt kê các
công trình khai thác, sử dụng nước liên quan hiện có trên lưu vực: tên, vị trí,
loại hình công trình, nhiệm vụ, mục đích, quy mô, phạm vi cấp nước, khoảng cách
đến công trình xin cấp phép,...
2. Trình bày
cụ thể tình hình khai thác, sử dụng nước của các công trình có liên quan:
a) Đối với
khai thác, sử dụng nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản: các thời
kỳ lấy nước trong năm; số giờ, số ngày lấy nước trong từng thời kỳ; chế độ, lưu
lượng (m3/s) và tổng lượng nước khai thác trung bình, lớn
nhất, nhỏ nhất theo từng thời kỳ;
b) Đối với
công trình khai thác, sử dụng nước cho thủy điện: số thời gian phát điện trong
ngày, tháng, mùa, năm; lưu lượng nước phát điện trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất (m3/s)
theo ngày, tháng, mùa; chế độ và lưu lượng xả dòng chảy tối thiểu (m3/s)
sau công trình (nếu có);
c) Đối với
công trình khai thác, sử dụng nước cho các mục đích khác: trình bày lượng nước
khai thác trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất (m3/ngày đêm) theo
các thời kỳ ngày, tháng, mùa, năm;
d) Phân tích,
đánh giá ảnh hưởng của các công trình nêu trên đến nguồn nước và vận hành của
công trình xin cấp phép.
Chương III
KẾ HOẠCH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC VÀ BIỆN PHÁP GIÁM THIỂU
TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
I. Nhu cầu
khai thác, sử dụng nước của công trình trong thời gian đề nghị cấp phép
Thuyết minh cụ
thể nhu cầu, kế hoạch, chế độ khai thác, sử dụng nước của công trình trong thời
gian đề nghị cấp phép.
II. Đánh
giá tác động của việc khai thác, sử dụng nước và vận hành công trình đến nguồn
nước, môi trường và các đối tượng sử dụng nước khác có liên quan trong khu vực
1. Đối với
loại hình công trình hồ, đập.
a) Đánh giá
tác động của việc điều tiết, vận hành công trình đến: chế độ dòng chảy (mực
nước, lưu lượng) mùa lũ, mùa kiệt; chế độ phù sa/bùn cát, xói lở lòng, bờ,
bãi sông; chất lượng nước; hệ sinh thái thủy sinh và việc khai thác, sử dụng
nước của các đối tượng khác trên sông, suối phía thượng và hạ lưu công trình
trong các thời kỳ (mùa lũ, mùa kiệt, thời kỳ dùng nước gia tăng);
b) Đối với
công tr.nh thủy điện kiểu đường dẫn: bổ sung đánh giá tác động đến chế độ dòng
chảy, khai thác, sử dụng nước, hệ sinh thái thủy sinh trên các đoạn sông, suối
giữa đập và nhà máy (thể hiện rõ độ dài đoạn sông, suối bị giảm nước, các
đặc trưng dòng chảy, tình hình sử dụng nước, …);
c) Trường hợp
công trình có chuyển nước thì phải đánh giá tác động đến nguồn nước tiếp nhận (biến
đổi dòng chảy, gia tăng lũ lụt, xói lở, bồi lấp, biến dạng hình thái sông/suối,…)
và các hoạt động khai thác, sử dụng nước khác trên nguồn nước tiếp nhận .
2. Đối với các
loại hình công trình khác: đánh giá các tác động đến chế độ dòng chảy (mực
nước, lưu lượng) và các công trình khai thác, sử dụng nước khác trên sông,
suối phía hạ lưu công trình theo từng thời kỳ sử dụng nước.
III. Thuyết
minh các biện pháp khắc phục, giảm thiểu tác động tiêu cực và giám sát quá
trình khai thác, sử dụng nước
1. Đối với
loại hình công trình hồ, đập, công trình có chuyển nước
a) Luận chứng,
xác định dòng chảy tối thiểu cần phải duy trì ở hạ lưu công trình; thuyết minh
biện pháp, phương án bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu;
b) Thuyết minh
phương án, giải pháp khắc phục, giảm thiểu các tác động tiêu cực (đã đánh
giá ở điểm a mục 2 của chương này) trong thời gian đề nghị cấp phép (trong điều kiện bình thường
và trong trường hợp xảy ra sự cố, thiên tai lũ lụt, hạn hán thiếu nước).
2. Đối với các
loại hình khai thác, sử dụng nước khác: thuyết minh giải pháp, phương án khắc
phục, giảm thiểu tác động tiêu cực của việc khai thác, sử dụng nước tại công
trình (đã đánh giá ở điểm b mục 2 của chương
này) trong thời gian đề nghị cấp phép.
3. Thuyết minh
các biện pháp giám sát quá trình khai thác, sử dụng nước (giám sát lưu lượng
khai thác, lưu lượng xả dòng chảy tối thiểu, mực nước, chất lượng nước): vị
trí đo, loại dụng cụ đo, yếu tố đo, chế độ đo. Đối với loại hình công trình là
hồ chứa, đập dâng: thuyết minh rõ phương án quan trắc khí tượng, thủy
văn; dự báo lượng nước đến hồ; phương tiện, thiết bị, nhân lực thực hiện
việc quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước.
4. Các cam kết
của chủ công trình về việc khai thác, sử dụng nước, quan trắc, giám sát nguồn
nước khai thác, sử dụng, vận hành công trình để bảo đảm dòng chảy tối thiểu ở
hạ lưu công trình và thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động do vận hành
công trình, khai thác, sử dụng nước gây ra.
KIẾN NGHỊ
VÀ CAM KẾT
1. Các kiến
nghị liên quan đến việc cấp phép khai thác, sử dụng nước.
2. Cam kết của
tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép (về tính chính xác, trung thực của tài
liệu, thông tin, số liệu trong báo cáo; nghiêm túc thực hiện các giải pháp khắc
phục, giảm thiểu tác động của công trình
khai thác, sử dụng nước và lộ trình thực hiện; thực hiện các quy định trong
giấy phép,…).
Phụ lục kèm
theo báo cáo:
1. Bản sao các
văn bản pháp lý liên quan đến việc xin phép khai thác, sử dụng nước: quyết định
thành lập tổ chức/giấy phép đăng ký kinh doanh; quyết định phê duyệt quy hoạch
chuyên ngành liên quan đến xây dựng công trình, phê duyệt thiết kế kỹ thuật,
phê duyệt quy trình vận hành công trình/hồ chứa; văn bản bàn giao nhiệm vụ quản
lý, vận hành công trình (nếu có).
2. Phụ lục
thông tin, số liệu về khí tượng, thủy văn; sổ vận hành công trình (ít nhất là 3
năm gần nhất tính đến thời điểm lập báo cáo) và các tài
liệu liên quan sử dụng để lập báo cáo.
2. Thủ tục gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ
đầy đủ nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Tài nguyên
và Môi trường. Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ chuyển đến phòng Tài nguyên
nước, Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu để thụ lý và giải quyết theo
thẩm quyền: 0,5 ngày làm việc.
b) Phòng Tài nguyên nước, Khí
tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu kiểm tra và thẩm định hồ sơ; lập thủ
tục trình Giám đốc Sở tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh: 16 ngày làm việc.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định: 03 ngày làm việc.
d) Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ: 0,5 ngày làm việc;
2.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều
chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt.
- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử
dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh quy mô công
trình, phương thức, chế độ khai thác sử dụng nước, quy trình vận hành công
trình thì phải kèm theo đề án khai thác nước.
- Kết quả phân tích chất lượng
nguồn nước không quá 03 (ba) tháng tính đến thời điểm nộp
hồ sơ.
- Bản sao giấy phép đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ;
2.4. Thời gian giải quyết: 20 ngày
làm việc;
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: tổ chức, cá nhân;
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường;
2.7. Thẩm quyền giải quyết: Ủy
ban nhân dân tỉnh;
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt (gia hạn/điều chỉnh);
2.9. Phí và lệ phí: thực hiện theo quy định hiện hành;
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu báo
cáo:
a) Mẫu đơn đề nghị gia hạn hoặc
điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt (Mẫu 06).
b) Mẫu báo cáo hiện trạng khai
thác, sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép (Mẫu 31);
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
a) Luật Tài nguyên nước ngày 21
tháng 6 năm 2012.
b) Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tài nguyên nước.
c) Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký
khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép
tài nguyên nước.
d) Quyết định số 95/2014/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định cấp
phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn
nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Mẫu
06
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh,
cấp lại giấy phép tài nguyên nước)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP
KHAI THÁC SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
Kính
gửi:...............................................................................................
(1)
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy phép:.................................................................................................
1.2. Địa chỉ:....................................................................................................................
1.3. Điện
thoại:............................... Fax:..................................
Email:...........................
1.4. Giấy phép khai thác,
sử dụng mặt nước số:............. ngày........... tháng.......... năm..............
do (tên cơ quan cấp giấy phép)
cấp; thời hạn của giấy phép.
2. Lý do đề nghị gia hạn/điều
chỉnh giấy phép:.........................................................
3. Thời gian đề nghị gia
hạn/nội dung điều chỉnh giấy
phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn:............................................... tháng/năm
(trường hợp đề nghị gia hạn).
- Nội dung đề nghị điều chỉnh:.........................................
(trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép)
4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo đơn này gồm có:
- Báo cáo hiện
trạng khai thác, sử dụng nước mặt và tình hình thực hiện giấy phép.
- Kết quả phân
tích chất lượng nguồn nước (không quá 03 (ba) tháng tính đến thời điểm nộp
hồ sơ).
- Bản sao giấy
phép đã được cấp.
- Các giấy tờ, tài liệu khác có
liên quan (nếu có).
5. Cam kết
của chủ giấy phép:
- (Chủ giấy
phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong đơn này
và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy
phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 43 của Luật Tài nguyên nước và quy định của pháp luật có
liên quan.
- (Chủ giấy phép) đã gửi 01 (một) bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố
(2)
Đề nghị (tên
cơ quan cấp phép) xem xét, gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác,
sử dụng mặt nước cho (tên chủ giấy phép)./.
|
|
...................
, ngày............ tháng........... năm...........
Chủ giấy phép
ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG DẪN
VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ
quan cấp phép: ghi Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với
trường hợp cấp phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp
tỉnh đối với trường hợp cấp phép thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh (theo quy
định tại Điều 28 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước).
(2) Phần ghi
này áp dụng cho trường hợp gia hạn/điều chỉnh giấy phép thuộc thẩm quyền của Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
Mẫu
31
MẪU BÁO CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
(đối với trường hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy
phép khai thác, sử dụng nước mặt)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm
2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc
đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên
nước)
________________________________
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG
KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
..................................................................... (1)
(đối với trường hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy
phép
khai thác, sử dụng nước mặt)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO
ký, đóng dấu
|
Địa danh, tháng
/năm
----------------------------------
(1) Ghi tên, vị trí và quy mô công trình khai thác, sử dụng nước
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
GIẤY PHÉP
(đối với trường hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép
khai thác, sử dụng nước mặt)
A. Báo cáo hiện trạng khai thác, sử
dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép
Mở đầu
Trình bày tóm
tắt các thông tin về tổ chức/cá nhân đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép và
công trình khai thác, sử dụng nước xin gia hạn, điều chỉnh, bao gồm:
1. Tên chủ
giấy phép; địa chỉ, điện thoại liên hệ….
2. Giấy phép
khai thác, sử dụng nước mặt số........do (tên cơ quan cấp phép) cấp
ngày:.......tháng.....năm.......với thời hạn...
3. Sơ lược về
công trình khai thác, sử dụng nước và tình hình hoạt động của công trình.
4. Trình bày
lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh; các nội dung chính đã được cấp phép và các
nội dung đề nghị điều chỉnh trong giấy phép.
5. Trình bày
các căn cứ, thông tin, số liệu sử dụng để lập báo cáo đề nghị gia hạn/điều
chỉnh giấy phép, đánh giá mức độ đầy đủ, tin cậy của tài liệu, thông tin, số
liệu sử dụng.
6. Thuyết minh
lĩnh vực hoạt động, điều kiện năng lực, kinh nghiệm của tổ chức/cá nhân lập báo
cáo; danh sách, trình độ chuyên môn của các thành viên tham gia lập báo cáo.
I. Hiện
trạng khai thác, sử dụng nước
1. Trình bày
cụ thể về tình trạng hoạt động của công trình đến thời điểm lập báo cáo; những
thay đổi của công trình trong quá trình vận hành (nếu có).
2. Trình bày
lượng nước khai thác, sử dụng quy định trong giấy phép và lượng nước đã khai
thác, sử dụng theo từng tháng/thời kỳ trong từng năm kể từ ngày được cấp phép đến thời điểm xin gia hạn/điều chỉnh giấy
phép theo các mục đích sử dụng khác nhau; tổng lượng nước khai thác, sử dụng
của công trình.
3. Trình bày
tình hình diễn biến mực nước, lưu lượng nước, chất lượng nguồn nước trong quá
trình khai thác, sử dụng; hiện trạng hệ sinh thái thủy sinh trong khu vực khai
thác, sử dụng nước.
4. Phân tích,
đánh giá các tác động, ảnh hưởng của công trình và quá trình vận hành công
trình đến nguồn nước, môi trường và các công trình khai thác, sử dụng nước khác
trong khu vực và ngược lại.
(kèm theo
bảng số liệu khai thác, sử dụng nước trong quá trình vận hành công trình).
II. Tình
hình thực hiện các quy định trong giấy phép
1. Đánh giá cụ
thể tình hình thực hiện các quy định của giấy phép trong thời gian vận hành
công trình, bao gồm:
a) Mục đích sử
dụng nước;
b) Lượng nước
khai thác, sử dụng;
c) Phương
thức, chế độ khai thác, sử dụng nước, quy trình vận hành công trình…
2. Đánh giá
tình hình thực hiện các yêu cầu theo quy định của giấy phép, gồm:
a) Việc chấp
hành quy định về xả dòng chảy tối thiểu sau công trình (nếu có);
b) Việc quan
trắc, giám sát quá trình khai thác, sử dụng nước, xả dòng chảy tối thiểu trong
quá trình khai thác, sử dụng nước;
c) Việc thực
hiện chế độ báo cáo, nghĩa vụ tài chính, các yêu cầu cụ thể khác của giấy phép
và các nội dung đã cam kết trong hồ sơ đề nghị cấp phép.
III. Các
kiến nghị liên quan đến gia hạn/điều chỉnh giấy phép
1. Thuyết minh
cụ thể các vấn đề tồn tại, phát sinh trong quá trình khai thác, sử dụng nước
tại công trình.
2. Trình bày
lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh và các nội dung đề nghị điều chỉnh so với giấy phép đã được cấp. Đối với trường hợp điều chỉnh
quy mô công trình, phương thức, chế độ khai thác, sử dụng nước, quy trình vận
hành công trình thì phải bổ sung thêm nội dung đề án khai thác nước (theo
hướng dẫn tại mục B dưới đây).
3. Trình bày
kế hoạch khai thác, sử dụng nước trong thời gian đề nghị cấp phép.
4. Đánh giá
tác động của việc điều chỉnh đến
nguồn nước, môi trường và các đối tượng khai thác, sử dụng nước ở thượng hạ lưu
công trình; các biện pháp giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện.
B. Đề án
khai thác, sử dụng nước mặt (bổ sung thêm nội dung đề án khai thác, sử dụng nước mặt đối với trường
hợp có điều chỉnh quy mô công trình, phương thức, chế độ khai thác sử dụng
nước, quy trình vận hành công trình).
I. Nội dung
đề nghị điều chỉnh
Trình bày nội
dung đề nghị điều chỉnh (quy mô công trình/phương thức/chế độ khai thác, sử
dụng nước/quy trình vận hành công trình); các căn cứ kiến nghị điều chỉnh.
II. Phương
án điều chỉnh và kế hoạch khai thác, sử dụng nước
1. Đối với
điều chỉnh quy mô công trình: nêu rõ phương án điều chỉnh công suất, lưu lượng, lượng nước khai thác, sử dụng so với
giấy phép đã được cấp.
2. Đối với
điều chỉnh phương thức, chế độ khai thác, sử dụng nước: nêu rõ phương án điều
chỉnh các hạng mục, thông số của công trình, cách thức lấy nước, dẫn nước,
chuyển nước, sử dụng nước; thời gian lấy nước và chế độ vận hành công trình so
với giấy phép đã được cấp.
3. Đối với điều chỉnh quy trình vận hành công trình: nêu rõ
nội dung, phương án điều chỉnh so với quy trình vận hành đã được phê duyệt.
4. Trình bày
cụ thể kế hoạch khai thác, sử dụng nước mặt theo các nội dung đề nghị điều
chỉnh.
(kèm theo
bảng tổng hợp các nội dung đề nghị điều chỉnh so với giấy phép đã được cấp)
III. Đánh
giá tác động của việc điều chỉnh quy mô công trình/phương thức/chế độ khai thác,
sử dụng nước/quy trình vận hành công trình và biện pháp giảm thiểu tác động
tiêu cực
1. Đánh giá
tác động của việc điều chỉnh quy mô công trình/phương thức/chế độ khai thác, sử
dụng nước/quy trình vận hành công trình đến nguồn nước, môi trường, hệ sinh
thái thủy sinh và các công trình khai thác, sử dụng nước khác ở thượng, hạ lưu
công trình.
2. Các biện
pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực và lộ trình thực hiện./.
3. Thủ tục cấp giấy phép
xả nước thải vào nguồn nước
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ
đầy đủ nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ
sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường. Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ chuyển
đến phòng Tài nguyên nước, Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu để thụ
lý và giải quyết theo thẩm quyền: 0,5 ngày làm việc.
b) Phòng Tài nguyên nước, Khí
tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu kiểm tra và thẩm định hồ sơ; lập thủ
tục trình Giám đốc Sở tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh: 26 ngày làm việc.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định: 03 ngày làm việc.
d) Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ: 0,5 ngày làm việc;
3.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xả
nước thải vào nguồn nước.
- Đề án xả nước thải vào nguồn
nước kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp
chưa xả nước thải hoặc báo cáo hiện trạng xả nước thải
kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp đang xả
nước thải vào nguồn nước.
- Kết quả phân tích chất lượng
nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước; kết quả phân tích
chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý đối với trường hợp đang xả nước
thải. Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá 03 (ba) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
- Sơ đồ vị trí khu vực xả nước
thải.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ;
3.4. Thời gian giải quyết: 30 ngày
làm việc;
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức, cá nhân;
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường;
3.7. Thẩm quyền giải quyết: Ủy
ban nhân dân tỉnh;
3.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: giấy phép xả nước thải vào nguồn nước;
3.9. Phí và lệ phí: thực hiện theo quy định hiện hành;
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu đề án,
mẫu báo cáo:
a) Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép
xả nước thải vào nguồn nước (Mẫu 09).
b) Mẫu đề án xả nước thải vào
nguồn nước (Mẫu 35).
c) Mẫu báo
cáo xả nước thải vào nguồn nước (Mẫu 36);
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: trường hợp chưa có công trình xả nước
thải vào nguồn nước, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn
bị đầu tư;
3.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm
2012.
b) Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước.
c) Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký
khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép
tài nguyên nước.
d) Quyết định số
95/2014/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Quy định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước
thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Mẫu
09
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN
NƯỚC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh,
cấp lại giấy phép tài nguyên nước)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
Kính
gửi:...............................................................................................
(1)
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối
với tổ chức ghi đầy đủ tên theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh
doanh; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo chứng minh nhân dân): ......................................................
1.2. Số giấy đăng ký kinh doanh,
nơi cấp, ngày cấp hoặc số quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định (đối
với tổ chức)/số chứng minh nhân dân, nơi cấp, ngày cấp (đối với cá
nhân).......
1.3. Địa chỉ (đối với tổ
chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định
thành lập; đối với cá nhân ghi địa chỉ hộ khẩu thường trú): ............................................................................................................
1.4. Điện
thoại:.............................. Fax:..........................
Email:....................................
2. Thông tin về cơ sở xả nước
thải:......................................................................
(2)
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
3.1. Nguồn nước tiếp nhận nước
thải.......................................................................
(3)
3.2. Vị trí xả nước thải:
- Thôn, ấp/tổ, khu phố........ xã/phường, thị trấn..........
huyện/quận, thị xã, thành phố....... tỉnh/thành phố.........................
- Toạ độ vị
trí xả nước thải (hệ toạ độ VN2000, kinh tuyến trục..., múi chiếu....).
3.3. Phương
thức xả nước thải:
- Phương thức xả nước thải:...................................................................................
(4)
- Chế độ xả nước thải:.............................................................................................
(5)
- Lưu lượng xả trung
bình:........................................ m3/ngày
đêm;................. m3/giờ.
- Lưu lượng xả lớn
nhất:.............................................. m3/ngày
đêm;.............. m3/giờ.
3.4. Chất lượng nước
thải:.......................................................................................
(6)
3.5. Thời gian đề nghị cấp phép (tối
đa là 10 năm):.......................................................
4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm
theo đơn này gồm có:
- Đề án xả
nước thải vào nguồn nước (đối với trường hợp chưa xả nước thải).
- Báo cáo xả
nước thải vào nguồn nước (đối với trường hợp đang xả nước thải).
- Quy trình
vận hành hệ thống xử lý nước thải.
- Kết quả phân
tích chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước.
- Kết quả phân
tích chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý (đối với trường hợp đang xả
nước thải).
- Sơ đồ khu
vực xả nước thải.
- Văn bản góp
ý và tổng hợp tiếp thu, giải trình lấy ý kiến cộng đồng (đối với trường hợp
xả nước thải vào nguồn nước có lưu lượng từ 10.000m3/ngày đêm trở lên
và không có yếu tố bí mật quốc gia).
- Các giấy tờ,
tài liệu khác có liên quan.
5. Cam kết của tổ chức/cá nhân
đề nghị cấp phép:
- (Tên tổ
chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong đơn
này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ
chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết không xả nước thải chưa đạt Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia vào nguồn nước, ra ngoài môi trường dưới bất kỳ hình
thức nào và tuân thủ các nghĩa vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 38 Luật Tài
nguyên nước.
- (Tên tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép) đã gửi 01 (một) bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố .................................................................................
(2)
Đề nghị (tên
cơ quan cấp phép) xem xét cấp giấy phép xả nước
thải vào nguồn nước cho (tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép)./.
|
|
...................
, ngày............ tháng........... năm...........
Tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép
ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG DẪN
VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Bộ
Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp cấp phép thuộc thẩm quyền của Bộ
Tài nguyên và Môi trường/UBND tỉnh đối với trường hợp cấp phép thuộc thẩm quyền
của UBND cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 28 của Nghị định số 201/2013/NĐ- CP
ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Tài nguyên nước).
(2) Giới thiệu về cơ sở xả
nước thải (vị trí, loại hình, quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ;
năm hoạt động); thời gian dự kiến xả nước thải và công suất xử lý nước thải
(đối với trường hợp chưa xả nước thải); năm bắt đầu vận hành công trình xử lý
nước thải, công suất xử lý nước thải (đối với trường hợp đang xả nước thải).
(3) Ghi rõ tên, vị trí hành
chính (thôn, ấp/tổ, khu phố; xã/phường, thị trấn; huyện/quận, thị xã, thành
phố; tỉnh/thành phố) của sông, suối, kênh, rạch, vùng biển, hồ, đầm, ao nơi
tiếp nhận nước thải.
(4) Nêu rõ hệ thống dẫn nước
thải sau xử lý đến vị trí xả vào nguồn nước và phương thức xả tại vị trí xả
nước thải vào nguồn nước là bơm, tự chảy, xả ngầm, xả mặt, xả ven bờ, xả giữa
dòng, …
(5) Nêu rõ việc xả nước thải
là liên tục (24h/ngày đêm) hay gián đoạn; chu kỳ xả, thời gian xả trong một chu
kỳ; xả theo mùa vụ sản xuất hay theo các thời điểm trong ngày.
(6) Ghi rõ các thông số ô
nhiễm trong nước thải và Quy chuẩn Việt Nam, hệ số Kq và Kf mà chất lượng nước
thải đã đạt được (với trường hợp đang xả nước thải) hoặc sẽ đạt được (với
trường hợp chưa xả nước thải).
(7) Phần ghi này chỉ áp dụng trong trường hợp
cấp phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Mẫu
35
MẪU ĐỀ ÁN XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
(Đối với trường hợp chưa có công trình hoặc đã có công
trình xả nước thải nhưng chưa có hoạt động xả nước thải)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm
2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc
đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên
nước)
________________________________
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
ĐỀ ÁN
XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
..................................................................... (1)
(Đối với trường hợp chưa có công trình hoặc đã có công
trình xả nước thải nhưng chưa có hoạt động xả nước thải)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN
ký, đóng dấu
|
Địa danh, tháng
/năm
-----------------------------------
(1) Ghi tên, địa chỉ cơ sở và quy mô xả nước thải
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG
ĐỀ ÁN XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
(Đối với trường hợp chưa có công trình hoặc đã có công
trình xả nước thải nhưng chưa có hoạt động xả nước thải)
MỞ ĐẦU
1. Trình bày
các thông tin về tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép xả nước thải (tên,
địa chỉ, điện thoại, fax, email...) và về cơ sở xả nước thải (tên, vị
trí, quy mô và loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; đối với trường
hợp đang trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư nêu rõ phân đoạn thực hiện,
tiến độ thực hiện dự án; trường hợp đã có công trình xả nước thải nêu rõ
thời gian dự kiến bắt đầu hoạt động sản xuất và xả nước thải).
2. Trình bày
khái quát về hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở xả nước thải.
- Đối với cơ
sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ riêng lẻ: công nghệ sản xuất, sản lượng, sản
phẩm, nguyên, nhiên liệu sử dụng cho sản xuất sản phẩm;
- Đối với
khu/cụm công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao (sau đây
gọi chung là Khu công nghiệp): giới thiệu về cơ cấu các ngành nghề sản xuất, kinh doanh;
- Đối với hoạt
động nuôi trồng thủy sản: quy mô vùng nuôi (diện tích vùng nuôi, tổng diện
tích mặt nước; số ao, đầm nuôi), hình thức nuôi, kỹ thuật nuôi (mùa vụ,
giống, thức ăn, thuốc; hoá chất, chế phẩm nuôi và bảo vệ môi trường,…);
- Đối với công
trình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt, đô thị tập trung: phạm vi, quy mô,
diện tích vùng thu gom, xử lý.
3. Trình bày
khái quát về nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải: lưu lượng nước sử dụng, lưu
lượng xả nước thải trung bình, lưu lượng xả lớn nhất (tính theo m3/ngày
đêm); chất lượng nước thải (nêu rõ Quy chuẩn về chất lượng nước thải đạt
được trước khi xả vào nguồn nước tiếp nhận, hệ số áp dụng); lượng nước,
mục đích tái sử dụng nước sau xử lý (nếu có).
4. Trình bày
khái quát việc thu gom, xử lý, xả nước thải
- Mô tả sơ đồ
vị trí khu vực xả nước thải (nêu rõ toàn bộ hệ thống thu gom nước thải đến
vị trí công trình xử lý nước thải; hệ thống dẫn, xả nước thải sau xử lý ra
nguồn nước tiếp nhận; hệ thống sông, suối khu vực nguồn tiếp nhận nước thải; vị
trí các điểm khai thác, sử dụng nước, xả nước thải lân cận cùng xả vào nguồn
nước tiếp nhận); toạ độ, địa giới hành chính vị trí xả nước thải; tên, địa
giới hành chính nơi xả nước thải vào nguồn nước tiếp nhận nước thải;
- Công nghệ,
công suất hệ thống xử lý nước thải.
5. Cơ sở lựa
chọn nguồn nước tiếp nhận nước thải
Thuyết minh
việc lựa chọn nguồn tiếp nhận nước thải và vị trí xả nước thải trên cơ sở bảo
đảm sự phù hợp về lưu lượng nước thải, chất lượng nước thải sau xử lý với mục
đích sử dụng nước khu vực nguồn nước tiếp nhận và hạ lưu vị trí xả nước thải,
chế độ thủy văn của nguồn nước, khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước;
các yếu tố thuận lợi, bất lợi cho việc xả nước thải.
6. Tóm tắt
phương án phòng ngừa, khắc phục sự cố và kiểm soát hoạt động xử lý, xả nước thải
vào nguồn nước.
7. Trình bày
các căn cứ, tài liệu lập đề án
- Các quy định
về quy hoạch tài nguyên nước, phân vùng mục đích sử dụng nước, phân vùng chức
năng nguồn nước, phân vùng xả nước thải liên quan tới nguồn nước tiếp nhận nước
thải (nếu có); quy hoạch về thủy lợi, cấp nước, thoát nước và các quy
hoạch khác có hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước liên quan đến nguồn
nước tiếp nhận nước thải (nếu có);
- Tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng
nước thải, chất lượng nguồn nước tiếp nhận.
- Các thông
tin, tài liệu sử dụng để xây dựng đề án (liệt kê các thông tin, tài liệu thu
thập và tài liệu, số liệu do tổ chức/cá nhân khảo sát, đo đạc thực tế).
8. Thông tin
về việc tổ chức thực hiện lập đề án
- Phương pháp
thực hiện xây dựng đề án;
- Thông tin về
tổ chức lập đề án (tên, năng lực thực hiện);
- Danh sách
thành viên tham gia.
Chương I
ĐẶC TRƯNG NGUỒN NƯỚC THẢI
I. Hoạt
động phát sinh nước thải
Trình bày hoạt
động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và thuyết minh rõ về nhu cầu sử dụng nước,
xả nước thải, lượng nước thải thu gom, xử lý, chất lượng nước thải trong quá
trình hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, với các nội dung chính sau:
1. Thuyết minh
quy trình sản xuất, các hoạt động sử dụng nước và phát sinh nước thải:
a) Đối với cơ
sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ riêng lẻ: trình bày sơ đồ quy trình sản xuất (chỉ
rõ các công đoạn sử dụng nước, phát sinh nước thải, công đoạn sử dụng
nước tuần hoàn); định lượng sản lượng, sản phẩm, nguyên liệu, nhiên liệu sử
dụng cho sản xuất sản phẩm;
b) Đối với khu
công nghiệp: trình bày cơ cấu ngành nghề sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, chỉ rõ
các ngành nghề sử dụng nước, phát sinh nước thải;
c) Đối với
hoạt động nuôi trồng thủy sản: trình bày sơ đồ quy trình nuôi và việc sử dụng
nước, xả nước thải trong quy trình nuôi trồng thủy sản;
d) Đối với
công trình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt, đô thị tập trung: trình bày số
dân thuộc địa bàn thu gom, xử lý nước thải, các cơ sở sản xuất, kinh doanh
thuộc khu vực thu gom, xử lý (số lượng, loại hình, tình trạng xử lý nước
thải của từng cơ sở, giấy phép xả nước thải được cấp).
2. Tổng hợp
nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải (tính theo m3/ngày đêm):
a) Đối với cơ
sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ riêng lẻ: trình bày lượng nước sử dụng, lượng
nước thải của các công đoạn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt…;
b) Đối với khu
công nghiệp: tổng hợp nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải theo cơ cấu ngành
nghề sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (bao gồm cả sinh hoạt);
c) Đối với
hoạt động nuôi trồng thủy sản: trình bày lượng nước sử dụng, lượng nước xả
trong quy trình nuôi trồng thủy sản;
d) Đối với
công trình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt, đô thị tập trung: trình bày
lượng nước thải sinh hoạt, lượng nước thải công nghiệp thuộc địa bàn thu gom,
xử lý của công trình.
3. Thuyết minh
lượng nước thải thu gom, xử lý (tính theo m3/ngày) và thông
số, nồng độ các chất ô nhiễm của nước thải trước khi xử lý.
II. Hệ
thống thu gom nước thải
Trình bày việc
thiết kế, bố trí hệ thống thu gom toàn bộ nước thải phát sinh trong quá trình
hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và việc xử lý sơ bộ nước thải, như sau:
1. Trình bày
sơ đồ và mô tả hệ thống thu gom nước thải, cách thức thu gom, các thông số
thiết kế của hệ thống thu gom.
2. Trình bày
việc xử lý sơ bộ các loại nước thải trước khi vào hệ thống thu gom, xử lý nước
thải chung.
(Có phụ lục
bản vẽ mặt bằng hệ thống thu gom nước thải kèm theo)
III. Hệ
thống thu gom, tiêu thoát nước mưa
Trình bày việc
thiết kế, bố trí hệ thống thu gom, tiêu thoát nước mưa trên toàn bộ diện tích
mặt bằng của cơ sở, như sau:
1. Trình bày
sơ đồ và mô tả hệ thống thu gom, tiêu thoát nước mưa (nêu rõ các khu vực thu
gom, đường dẫn nước mưa, vị trí thoát nước mưa); đánh giá khả năng tiêu thoát
nước mưa.
2. Trình bày
biện pháp kiểm soát nước mưa bị ô nhiễm (nếu có).
(Có phụ lục
bản vẽ mặt bằng hệ thống thu gom nước mưa kèm theo)
IV. Hệ
thống xử lý nước thải
Thuyết minh rõ về khả năng
xử lý nước thải của hệ thống xử lý nước thải (chứng minh được hiệu quả và
khả năng xử lý nước thải của hệ thống) với những nội dung chính sau đây:
1. Thuyết minh về việc lựa
chọn công nghệ xử lý nước thải.
2. Trình bày sơ đồ dây
chuyền công nghệ xử lý nước thải (nêu rõ thông số kỹ thuật cơ bản và hiệu
quả xử lý tại các công đoạn).
3. Liệt kê danh mục các
thiết bị đầu tư lắp đặt cho hệ thống xử lý nước thải (hãng sản xuất, xuất
xứ,…).
4. Trình bày việc sử dụng
hoá chất, chế phẩm vi sinh trong xử lý nước thải (nêu rõ tên loại hoá chất,
chế phẩm vi sinh; công đoạn xử lý có sử dụng; lượng hoá chất, chế phẩm vi sinh
sử dụng).
(Có phụ lục bản vẽ thiết
kế hệ thống xử lý nước thải kèm theo).
V. Hệ thống dẫn, xả nước
thải vào nguồn nước tiếp nhận
Trình bày việc dẫn, xả nước
thải sau khi xử lý (từ đầu ra của hệ thống xử lý nước thải) đến nguồn
nước tiếp nhận nước thải, bao gồm các nội dung chính sau:
1. Sơ đồ và mô tả hệ thống
cống, kênh, mương, …dẫn nước thải sau xử lý ra đến nguồn nước tiếp nhận.
2. Mô tả công trình cửa xả
nước thải (loại công trình, kích thước, vật liệu, ...).
3. Chế độ xả nước thải (nêu
rõ việc xả nước thải là liên tục 24h/ngày đêm hay gián đoạn; chu kỳ xả, thời
gian xả trong một chu kỳ; xả theo mùa vụ sản xuất hay theo các thời điểm trong
ngày, ...).
4. Phương thức xả nước thải
vào nguồn nước tiếp nhận (nêu rõ là bơm, tự chảy, xả mặt, xả đáy, xả ven bờ,
giữa dòng, giữa hồ, ...).
Chương II
ĐẶC TRƯNG NGUỒN NƯỚC TIẾP NHẬN
I. Đặc điểm tự
nhiên khu vực nguồn nước tiếp nhận nước thải
Mô tả các yếu tố tự nhiên
liên quan đến điều kiện nguồn nước tại khu vực tiếp nhận nước thải, bao gồm các
nội dung chính sau:
1. Các yếu tố địa lý, địa
hình, khí tượng khu vực tiếp nhận nước thải.
2. Hệ thống sông suối, kênh,
rạch, hồ ao khu vực tiếp nhận nước thải.
3. Chế độ thủy văn/hải văn
của nguồn nước.
a) Diễn biến dòng chảy mùa
lũ, mùa kiệt, thời kỳ kiệt nhất trong năm, lưu lượng dòng chảy kiệt nhất trong
năm, chế độ thủy triều (trường hợp nguồn nước tiếp nhận là sông,
suối);
b) Chế độ hải văn (trường
hợp nguồn nước tiếp nhận là biển);
c) Chế độ, diễn biến mực
nước hồ, ao (trường hợp nguồn nước tiếp nhận là hồ, ao).
II. Chất lượng nguồn nước
tiếp nhận
1. Mô tả hiện trạng nguồn
nước khu vực tiếp nhận nước thải (màu sắc, mùi, sự phát triển của thủy sinh
vật, các hiện tượng bất thường khác).
2. Đánh giá chất lượng nguồn
nước khu vực tiếp nhận nước thải trên cơ sở kết quả phân tích chất lượng nước
nguồn tiếp nhận và kết quả thu thập tài liệu, số liệu liên quan đến diễn biến
chất lượng nguồn nước tiếp nhận.
III. Hoạt động khai thác,
sử dụng nước tại khu vực tiếp nhận nước thải
Trình bày hiện trạng khai
thác, sử dụng nước khu vực nguồn nước tiếp nhận (nêu rõ các hoạt động, mục
đích khai thác, sử dụng nước chính, khoảng cách, vị trí các công trình
so với vị trí xả nước thải đề nghị cấp phép).
IV. Hiện trạng xả nước
thải vào nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải
Trình bày các hoạt động xả
nước thải khác cùng xả vào nguồn nước khu vực
tiếp nhận nước thải (trong
phạm vi bán kính khoảng từ 1km đến 5km) với các thông tin chính sau:
1. Thống kê các đối tượng xả
nước thải trong khu vực (vị trí, khoảng cách đến vị trí xả nước thải đề nghị
cấp phép).
2. Mô tả về nguồn nước thải
của từng đối tượng xả nước thải trong khu vực (hoạt động sản xuất phát sinh
nước thải, các thông số ô nhiễm chính có trong nước thải, lưu lượng, chế độ xả
nước thải).
Chương III
KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI CỦA NGUỒN NƯỚC
I. Đánh giá tác
động của việc xả nước thải đến chế độ thủy văn của nguồn nước tiếp nhận.
II. Đánh giá tác động của
việc xả nước thải đến chất lượng nguồn nước
III. Đánh giá tác động
của việc xả nước thải đến hệ sinh thái thủy sinh
IV. Đánh giá tác động của
việc xả nước thải đến các hoạt động kinh tế, xã hội khác.
V. Đánh giá khả năng tiếp
nhận nước thải của nguồn nước1
Đánh giá theo mục đích sử
dụng của nguồn nước tiếp nhận được xác định ở trên vào thời kỳ kiệt nhất trong
năm, vào thời điểm xả nước thải với lưu lượng thường xuyên và lớn nhất.
(Trình tự, phương pháp
đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải theo quy định hiện hành/hướng dẫn tại
Thông tư số 02/2009/TT-BTNMT ngày 19 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường).
Chương IV
KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
I. Các biện pháp giảm
thiểu ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận
Trình bày các biện pháp giảm
thiểu ô nhiễm nguồn nước (kế hoạch thay đổi công nghệ sản xuất; công nghệ sử
dụng nước tiết kiệm; tuần hoàn, tái sử dụng nước; thay đổi, nâng cấp hệ thống
xử lý nước thải; thay đổi phương thức xả nước thải...).
II. Phòng ngừa, ứng phó,
khắc phục sự cố gây ô nhiễm nguồn nước
Trình bày các sự cố gây ô
nhiễm nguồn nước có khả năng xảy ra và biện pháp, kinh phí phòng ngừa, ứng phó,
khắc phục các sự cố gây ô nhiễm nguồn nước. Trường hợp xả nước thải quy định
tại điểm d khoản 1 Điều 2 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm
2013 (công trình xả nước thải vào nguồn nước có lưu lượng từ 10.000m3/ngày
đêm trở lên) thì cần trình bày rõ phương án, phương tiện, thiết bị cần
thiết để ứng phó, khắc phục sự cố gây ô nhiễm nguồn nước.
III. Quan trắc, giám sát
hoạt động xả nước thải
1. Đối với trường hợp đã có
công trình xả nước thải
a) Trình bày biện pháp, tần
suất, vị trí quan trắc lưu lượng nước thải trước khi xả vào nguồn tiếp nhận;
b) Trình bày biện pháp, tần
suất, thông số, vị trí quan trắc chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý;
chất lượng nguồn nước tiếp nhận;
c) Trình bày việc bố trí
thiết bị, nhân lực, kinh phí thực hiện vận hành, bảo dưỡng hệ thống xử lý nước
thải, quan trắc lưu lượng nước thải, chất lượng nước thải và nước nguồn tiếp
nhận (nếu cơ sở xả nước thải tự vận hành và quan trắc) hoặc nội dung hợp
đồng thuê tổ chức, cá nhân thực hiện vận hành hệ thống xử lý nước thải, quan
trắc lưu lượng nước thải, chất lượng nước thải và nước nguồn tiếp nhận (nếu
cơ sở xả nước thải thuê tổ chức, cá nhân khác có đủ năng lực để vận hành
và quan trắc).
2. Đối với trường hợp chưa
có công trình xả nước thải
a) Trình bày phương án thực
hiện việc quan trắc lưu lượng nước thải, chất lượng nước thải trước và sau khi
xử lý; chất lượng nguồn nước tiếp nhận;
b) Trình bày phương án bố
trí thiết bị, nhân lực, kinh phí thực hiện vận hành, bảo dưỡng hệ thống xử lý
nước thải, quan trắc lưu lượng nước thải, chất lượng nước thải và nước nguồn
tiếp nhận.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
- Kết luận: khả năng thu
gom, xử lý nước thải; hiện trạng nguồn nước và khả năng tiếp nhận nước thải của
nguồn nước;
- Kiến nghị cấp phép xả nước
thải vào nguồn nước: lưu lượng, chất lượng nước thải, vị trí xả nước thải,
nguồn tiếp nhận nước thải, thời hạn giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
- Các cam kết: xả nước thải
theo nội dung giấy phép được cấp; thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm,
ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm; bồi thường thiệt hại trong trường hợp gây ra
ô nhiễm, sự cố ô nhiễm; quan trắc, giám sát hoạt động xả nước thải.
______________________________
1 Các
trường hợp xả nước thải ra biển; xả nước thải với quy mô dưới 20m3/ngày
đêm và không chứa hoá chất độc hại thì không phải thực hiện nội dung Mục này.
Phụ lục kèm theo Đề án:
1. Kết quả phân tích chất
lượng nguồn nước nơi tiếp nhận nước thải (thời điểm lấy mẫu phân tích chất
lượng nước không quá 03 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ) kèm theo sơ đồ vị
trí lấy mẫu (vị trí lấy mẫu ở hạ lưu vị trí xả nước thải) và mô tả thời điểm
lấy mẫu ngoài hiện trường (thời tiết, hiện trạng nguồn nước và các nguồn thải
xung quanh khu vực vị trí lấy mẫu)
(Các thông số phân tích nước
nguồn tiếp nhận là các thông số theo QCVN hiện hành về chất lượng nước mặt hoặc
nước biển ven bờ nếu xả nước thải ra vùng biển ven bờ).
2. Văn bản quy định về quy
hoạch tài nguyên nước, phân vùng mục đích sử dụng nước, phân vùng xả thải do cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt tại khu vực nguồn nước tiếp nhận nước thải (nếu
có).
3. Các bản vẽ mặt bằng hệ
thống thu gom, tiêu thoát nước thải, nước mưa.
4. Báo cáo thuyết minh, bản
vẽ thiết kế cơ sở hệ thống xử lý nước thải.
5. Hợp đồng thuê tổ chức, cá
nhân vận hành hệ thống xử lý nước thải và quan trắc hoạt động xả nước thải (đối
với trường hợp thuê tổ chức, cá nhân khác có đủ năng lực để vận hành và quan
trắc).
Mẫu
36
MẪU BÁO CÁO XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
(Đối với trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm
2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc
đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên
nước)
________________________________
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
BÁO CÁO
XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
..................................................................... (1)
(Đối với trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO
ký, đóng dấu
|
Địa danh, tháng
/năm
---------------------------------
(1) Ghi tên, địa chỉ cơ sở và quy mô xả nước thải
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG BÁO CÁO XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
(Đối với trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước)
MỞ ĐẦU
1. Trình bày các thông tin
về tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép xả nước thải (tên, địa chỉ, điện
thoại, fax, email...) và về cơ sở xả nước thải (tên, vị trí, quy mô,
loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, năm bắt đầu hoạt động).
2. Trình bày khái quát về
hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở xả nước thải:
- Đối với cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ riêng lẻ: công nghệ sản xuất, sản lượng, sản phẩm, nguyên,
nhiên liệu sử dụng cho sản xuất sản phẩm;
- Đối với khu/cụm công
nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao (sau đây gọi chung là
khu công nghiệp): giới thiệu các ngành sản xuất (tổng số nhà máy,
xí nghiệp, loại hình sản xuất chính);
- Đối với hoạt động nuôi
trồng thủy sản: quy mô vùng nuôi (diện tích vùng nuôi, tổng diện tích mặt
nước; số ao, đầm nuôi), hình thức nuôi, kỹ thuật nuôi (mùa vụ, giống,
thức ăn, thuốc; hoá chất, chế phẩm nuôi và bảo vệ môi trường,…);
- Đối với công trình thu
gom, xử lý nước thải sinh hoạt, đô thị tập trung: phạm vi, quy mô, diện tích
vùng thu gom, xử lý.
3. Trình bày khái quát về
nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải: lưu lượng nước sử dụng, lưu lượng xả nước
thải trung bình, lưu lượng xả lớn nhất (tính theo m3/ngày
đêm); chất lượng nước thải (nêu rõ Quy chuẩn về chất lượng nước thải đạt
được trước khi xả vào nguồn nước tiếp nhận, hệ số áp dụng); lượng nước,
mục đích tái sử dụng nước sau xử lý (nếu có).
4. Trình bày khái quát việc
thu gom, xử lý, xả nước thải.
- Mô tả sơ đồ vị trí khu vực
xả nước thải (nêu rõ toàn bộ hệ thống thu gom nước thải đến vị trí công
trình xử lý nước thải; hệ thống dẫn, xả nước thải sau xử lý ra nguồn nước tiếp
nhận; hệ thống sông, suối khu vực nguồn tiếp nhận nước thải; vị trí các điểm
khai thác, sử dụng nước, xả nước thải lân cận cùng xả vào nguồn nước tiếp nhận);
toạ độ, địa giới hành chính vị trí xả nước thải; tên, địa giới hành chính nơi
xả nước thải vào nguồn nước tiếp nhận nước thải;
- Công nghệ, công suất hệ
thống xử lý nước thải.
5. Cơ sở lựa chọn nguồn nước
tiếp nhận nước thải.
Thuyết minh việc lựa chọn
nguồn tiếp nhận nước thải và vị trí xả nước thải trên cơ sở bảo đảm sự phù hợp
về lưu lượng nước thải, chất lượng nước thải sau xử lý với mục đích sử dụng
nước khu vực nguồn nước tiếp nhận và hạ lưu vị trí xả nước thải, chế độ thủy
văn của nguồn nước, khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước; các yếu tố
thuận lợi, bất lợi cho việc xả nước thải.
6. Tóm tắt phương án phòng
ngừa, khắc phục sự cố và kiểm soát hoạt động xử lý, xả nước thải vào nguồn
nước.
7. Trình bày các căn cứ, tài
liệu lập báo cáo.
- Các quy định về quy hoạch
tài nguyên nước, phân vùng mục đích sử dụng nước, phân vùng chức năng nguồn
nước, phân vùng xả nước thải liên quan tới nguồn nước tiếp nhận nước thải (nếu
có); quy hoạch về thủy lợi, cấp nước, thoát nước và các quy hoạch khác có
hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước liên quan đến nguồn nước tiếp nhận
nước thải (nếu có);
- Tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng nước thải, chất
lượng nguồn nước tiếp nhận;
- Các thông tin, tài liệu sử
dụng để xây dựng báo cáo (liệt kê các thông tin, tài liệu thu thập và tài
liệu, số liệu do tổ chức/cá nhân khảo sát, đo đạc thực tế).
8. Thông tin về việc tổ chức
thực hiện lập báo cáo.
- Phương pháp thực hiện xây
dựng báo cáo;
- Thông tin về tổ chức lập
báo cáo (tên, năng lực thực hiện);
- Danh sách thành viên tham
gia.
Chương I
ĐẶC TRƯNG NGUỒN NƯỚC THẢI
I. Hoạt động phát sinh
nước thải
Trình bày hoạt động sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ và thuyết minh rõ về nhu cầu sử dụng nước, xả nước
thải, lượng nước thải thu gom, xử lý, chất lượng nước thải trong quá trình hoạt
động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, với các nội dung chính sau:
1. Thuyết minh quy trình sản
xuất, các hoạt động sử dụng nước và phát sinh nước thải.
a) Đối với cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ riêng lẻ: trình bày sơ đồ quy trình sản xuất (chỉ rõ các
công đoạn sử dụng nước, phát sinh nước thải, công đoạn sử dụng nước tuần
hoàn); định lượng sản lượng, sản phẩm, nguyên, nhiên liệu sử dụng cho sản
xuất sản phẩm;
b) Đối với khu công nghiệp:
thống kê các cơ sở phát sinh nước thải (trong phạm vi khu), trong đó,
nêu rõ các cơ sở nước thải được thu gom, xử lý tại hệ thống xử lý nước
thải tập trung của khu và các cơ sở được thu gom, xử lý nước thải riêng;
c) Đối với hoạt động nuôi
trồng thủy sản: trình bày sơ đồ quy trình nuôi và việc sử dụng nước, xả nước
thải trong quy trình nuôi;
d) Đối với công trình thu
gom, xử lý nước thải sinh hoạt, đô thị tập trung: trình bày số dân thuộc địa
bàn thu gom, xử lý nước thải, các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc khu vực thu
gom, xử lý (số lượng, loại hình, tình trạng xử lý nước thải của từng cơ
sở, giấy phép xả nước thải được cấp).
2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng
nước và xả nước thải (tính theo m3/ngày đêm):
- Đối với cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ riêng lẻ: trình bày lượng nước sử dụng, lượng nước thải của
các công đoạn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt…;
- Đối với khu công nghiệp:
tổng hợp nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải của toàn khu và từng cơ sở;
- Đối với hoạt động nuôi
trồng thủy sản: trình bày lượng nước sử dụng, lượng nước xả trong quy trình
nuôi.
- Đối với công trình thu
gom, xử lý nước thải sinh hoạt, đô thị tập trung: trình bày lượng nước thải
sinh hoạt, lượng nước thải công nghiệp thuộc địa bàn thu gom, xử lý của công
trình.
3. Thuyết minh lượng nước
thải thu gom, xử lý (tính theo m3/ngày) và thông số, nồng độ
các chất ô nhiễm của nước thải trước khi xử lý (có kết quả phân tích chất
lượng nước thải để chứng minh).
Riêng đối với khu công
nghiệp: trình bày chất lượng nước thải của từng cơ sở phát sinh nước thải trước
khi được thu gom vào công trình thu gom nước thải tập trung (nêu rõ thông
số, nồng độ chất ô nhiễm; kết quả phân tích chất lượng nước thải của từng
cơ sở); lượng nước thải được thu gom, xử lý (đơn vị m3/ngày
đêm) và chất lượng nước thải tại công trình thu gom tập trung (có kết
quả phân tích chứng minh); các cơ sở nước thải được thu gom, xử lý riêng
thì nêu rõ chất lượng nước thải sau xử lý và giấy phép xả nước thải của các cơ
sở này.
II. Hệ thống thu gom nước
thải
Trình bày việc thiết kế, bố
trí hệ thống thu gom toàn bộ nước thải phát sinh trong quá trình hoạt động sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ và việc xử lý sơ bộ nước thải, như sau:
1. Trình bày sơ đồ và mô tả
hệ thống thu gom nước thải, cách thức thu gom, các thông số thiết kế của hệ
thống thu gom.
2. Trình bày việc xử lý sơ
bộ các loại nước thải trước khi vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải chung.
(Có phụ lục bản vẽ mặt
bằng hệ thống thu gom nước thải kèm theo)
III. Hệ thống thu gom,
tiêu thoát nước mưa
Trình bày việc thiết kế, bố
trí hệ thống thu gom, tiêu thoát nước mưa trên toàn bộ diện tích mặt bằng của
cơ sở, như sau:
1. Trình bày sơ đồ và mô tả
hệ thống thu gom, tiêu thoát nước mưa (nêu rõ các khu vực thu gom, đường dẫn
nước mưa, vị trí thoát nước mưa); đánh giá khả năng tiêu thoát nước
mưa.
2. Trình bày biện pháp kiểm
soát nước mưa bị ô nhiễm (nếu có).
(Có phụ lục bản vẽ mặt
bằng hệ thống thu gom nước nước mưa kèm theo)
IV. Hệ thống xử lý nước
thải
Thuyết minh rõ về khả năng
xử lý nước thải của hệ thống xử lý nước thải (chứng minh được hiệu quả và
khả năng xử lý nước thải của hệ thống) với những nội dung chính sau đây:
1. Thuyết minh về việc lựa
chọn công nghệ xử lý nước thải.
2. Trình bày sơ đồ dây
chuyền công nghệ xử lý nước thải (nêu rõ thông số kỹ thuật cơ bản và hiệu
quả xử lý tại các công đoạn).
3. Liệt kê danh mục các
thiết bị lắp đặt cho hệ thống xử lý nước thải (hãng sản xuất, xuất xứ, thông
số kỹ thuật chính,…).
4. Trình bày việc sử dụng
hoá chất, chế phẩm vi sinh trong xử lý nước thải (nêu rõ tên loại hoá chất,
chế phẩm vi sinh; công đoạn xử lý có sử dụng; lượng hoá chất, chế phẩm vi sinh
sử dụng).
(Có phụ lục bản vẽ thiết
kế hệ thống xử lý nước thải kèm theo)
V. Hệ thống dẫn, xả nước
thải vào nguồn nước tiếp nhận
Trình bày việc dẫn, xả nước
thải sau khi xử lý (từ đầu ra của hệ thống xử lý nước thải) đến nguồn
nước tiếp nhận nước thải, bao gồm các nội dung chính sau:
1. Sơ đồ và mô tả hệ thống
cống, kênh, mương…dẫn nước thải sau xử lý ra đến nguồn nước tiếp nhận.
2. Mô tả công trình cửa xả
nước thải (loại công trình, kích thước, vật liệu...).
3. Chế độ xả nước thải (nêu
rõ việc xả nước thải là liên tục 24h/ngày đêm hay gián đoạn; chu kỳ xả, thời
gian xả trong một chu kỳ; xả theo mùa vụ sản xuất hay theo các thời điểm trong
ngày...).
4. Phương thức xả nước thải
vào nguồn nước tiếp nhận (nêu rõ là bơm, tự chảy, xả mặt, xả đáy, xả ven bờ,
giữa dòng, giữa hồ ...).
Chương II
ĐẶC TRƯNG NGUỒN NƯỚC TIẾP NHẬN
I. Đặc điểm tự
nhiên khu vực nguồn nước tiếp nhận nước thải
Mô tả các yếu tố tự nhiên
liên quan đến điều kiện nguồn nước tại khu vực tiếp nhận nước thải, bao gồm các
nội dung chính sau:
1. Các yếu tố địa lý, địa
hình, khí tượng khu vực tiếp nhận nước thải.
2. Hệ thống sông suối, kênh,
rạch, hồ ao khu vực tiếp nhận nước thải.
3. Chế độ thủy văn/hải văn
của nguồn nước.
a) Diễn biến dòng chảy mùa
lũ, mùa kiệt, thời kỳ kiệt nhất trong năm, lưu lượng dòng chảy kiệt nhất trong
năm, chế độ thủy triều (trường hợp nguồn nước tiếp nhận là sông,
suối);
b) Chế độ hải văn (trường
hợp nguồn nước tiếp nhận là biển);
c) Chế độ, diễn biến mực
nước hồ (trường hợp nguồn nước tiếp nhận là hồ, ao).
II. Chất lượng nguồn nước
tiếp nhận
1. Mô tả hiện trạng nguồn
nước khu vực tiếp nhận nước thải (màu sắc, mùi, sự phát triển của thủy sinh
vật, các hiện tượng bất thường khác).
2. Đánh giá chất lượng nguồn
nước khu vực tiếp nhận nước thải trên cơ sở kết quả phân tích chất lượng nước
nguồn tiếp nhận và kết quả thu thập tài liệu, số liệu liên quan đến diễn biến
chất lượng nguồn nước tiếp nhận.
III. Hoạt động khai thác,
sử dụng nước tại khu vực tiếp nhận nước thải
Trình bày hiện trạng khai
thác, sử dụng nước khu vực nguồn nước tiếp nhận (nêu rõ các hoạt động, mục
đích khai thác, sử dụng nước chính, khoảng cách, vị trí các công trình
so với vị trí xả nước thải đề nghị cấp phép).
IV. Hiện trạng xả nước
thải vào nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải
Trình bày các hoạt động xả
nước thải khác cùng xả vào nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải với các thông
tin chính sau:
1. Thống kê các đối tượng xả
nước thải trong khu vực (vị trí, khoảng cách đến vị trí xả nước thải đề nghị
cấp phép).
2. Mô tả về nguồn nước thải
của từng đối tượng xả nước thải trong khu vực (hoạt động sản xuất phát sinh
nước thải, các thông số ô nhiễm chính có trong nước thải, lưu lượng, chế độ xả
nước thải).
Chương III
KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI CỦA NGUỒN NƯỚC
I. Đánh giá tác
động của việc xả nước thải đến chế độ thủy văn của nguồn nước tiếp nhận.
II. Đánh giá tác động của
việc xả nước thải đến chất lượng nguồn nước
III. Đánh giá tác động
của việc xả nước thải đến hệ sinh thái thủy sinh
IV. Đánh giá tác động của
việc xả nước thải đến các hoạt động kinh tế, xã hội khác.
V. Đánh giá khả năng tiếp
nhận nước thải của nguồn nước2
Đánh giá theo mục đích sử
dụng của nguồn nước tiếp nhận đã xác định ở trên vào thời kỳ kiệt nhất trong
năm, vào thời điểm xả nước thải với lưu lượng thường xuyên và lớn nhất.
(Trình tự, phương pháp
đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải theo quy định hiện hành/hướng dẫn tại
Thông tư số 02/2009/TT-BTNMT ngày 19 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
Chương IV
KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
I. Các biện pháp giảm
thiểu ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận
Trình bày các biện pháp giảm
thiểu ô nhiễm nguồn nước (kế hoạch thay đổi công nghệ sản xuất; công nghệ sử
dụng nước tiết kiệm; tuần hoàn, tái sử dụng nước; thay đổi, nâng cấp hệ thống
xử lý nước thải; thay đổi phương thức xả nước thải...).
II. Phòng ngừa, ứng phó,
khắc phục sự cố gây ô nhiễm nguồn nước
Trình bày các sự cố gây ô
nhiễm nguồn nước có khả năng xả ra và biện pháp, kinh phí phòng ngừa, ứng phó,
khắc phục các sự cố gây ô nhiễm nguồn nước. Trường hợp xả nước thải quy định
tại điểm d khoản 1 Điều 2 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm
2013 (công trình xả nước thải vào nguồn nước có lưu lượng từ 10.000m3/ngày
đêm trở lên) thì cần trình bày rõ phương án, phương tiện, thiết bị cần
thiết để ứng phó, khắc phục sự cố gây ô nhiễm nguồn nước.
III. Quan trắc, giám sát
hoạt động xả nước thải
1. Trình bày biện pháp, tần
suất, vị trí quan trắc lưu lượng nước thải trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.
2. Trình bày biện pháp, tần
suất, thông số, vị trí quan trắc chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý;
chất lượng nguồn nước tiếp nhận.
3. Trình bày việc bố trí
thiết bị, nhân lực, kinh phí thực hiện vận hành, bảo dưỡng hệ thống xử lý nước
thải, quan trắc lưu lượng nước thải, chất lượng nước thải và nước nguồn tiếp
nhận (nếu cơ sở xả nước thải tự vận hành và quan trắc) hoặc nội dung hợp
đồng thuê tổ chức, cá nhân thực hiện vận hành hệ thống xử lý nước thải, quan
trắc lưu lượng nước thải, chất lượng nước thải và nước nguồn tiếp nhận (nếu
cơ sở xả nước thải thuê tổ chức, cá nhân khác có đủ năng lực để vận hành
và quan trắc).
(Phụ lục kết quả quan
trắc lưu lượng, chất lượng nước thải và nước nguồn tiếp nhận kèm theo nếu có)
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT:
- Kết luận: khả năng thu
gom, xử lý nước thải; hiện trạng nguồn nước và khả năng tiếp nhận nước thải của
nguồn nước.
- Kiến nghị cấp phép xả nước
thải vào nguồn nước: lưu lượng, chất lượng nước thải, vị trí xả nước thải,
nguồn tiếp nhận nước thải, thời hạn giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
- Các cam kết: xả nước thải
theo nội dung giấy phép được cấp; thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm,
ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm; bồi thường thiệt hại trong trường hợp gây ra
ô nhiễm, sự cố ô nhiễm; quan trắc, giám sát hoạt động xả nước thải.
______________________________
2 Các
trường hợp xả nước thải ra biển; xả nước thải với quy mô dưới 20m3/ngày
đêm và không chứa hoá chất độc hại thì không phải thực hiện nội dung Mục này.
- Phụ lục kèm theo báo
cáo:
1. Kết quả phân tích chất
lượng nguồn nước nơi tiếp nhận nước thải, chất lượng nước thải trước và sau xử
lý (thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá 03 tháng tính đến
thời điểm nộp hồ sơ), kèm theo sơ đồ vị trí lấy mẫu (vị trí lấy mẫu ở thượng
lưu và hạ lưu vị trí xả nước thải) và mô tả thời điểm lấy mẫu ngoài hiện trường
(thời tiết, hiện trạng nguồn nước và các nguồn thải xung quanh khu vực vị trí
lấy mẫu).
(Các thông số phân tích nước
nguồn tiếp nhận là các thông số theo QCVN hiện hành về chất lượng nước mặt,
nước biển ven bờ; các thông số phân tích chất lượng nước thải là các thông số
có trong nguồn thải hoặc theo QCVN về chất lượng nước thải hiện hành).
2. Số liệu quan trắc chất
lượng nước thải, nước nguồn tiếp nhận (nếu có).
3. Văn bản quy định về quy
hoạch tài nguyên nước, phân vùng mục đích sử dụng nước, phân vùng xả thải do cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt tại khu vực nguồn nước tiếp nhận nước thải (nếu
có).
4. Các bản vẽ mặt bằng hệ
thống thu gom, tiêu thoát nước thải, nước mưa;
5. Báo cáo thuyết minh, bản
vẽ thiết kế hệ thống xử lý nước thải;
6. Văn bản hợp lệ việc tổ
chức/cá nhân được giao, được thuê hoặc được sử dụng đất để đặt công trình dẫn,
xả nước thải trong trường hợp hệ thống dẫn, xả nước thải của tổ chức/cá nhân đề
nghị xin phép không nằm trên đất do tổ chức/cá nhân này quản lý.
7. Hợp đồng thuê tổ chức, cá
nhân vận hành hệ thống xử lý nước thải và quan trắc hoạt động xả nước thải (đối
với trường hợp cơ sở xả nước thải thuê tổ chức, cá nhân khác có đủ năng lực để
vận hành và quan trắc).
4. Thủ tục gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ
đầy đủ nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ
sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường. Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ chuyển
đến phòng Tài nguyên nước, Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu để thụ
lý và giải quyết theo thẩm quyền: 0,5 ngày làm việc.
b) Phòng Tài nguyên nước, Khí
tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu kiểm tra và thẩm định hồ sơ; lập thủ
tục trình Giám đốc Sở tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh: 16 ngày làm việc.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định: 03 ngày làm việc.
d) Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ: 0,5 ngày làm việc;
4.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều
chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
- Kết quả phân tích chất lượng
nước thải và chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn
nước. Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá 03 (ba) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
- Báo cáo hiện trạng xả nước thải
và tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép. Trường hợp điều chỉnh quy
mô, phương thức, chế độ xả nước thải, quy trình vận hành thì phải có đề án xả
nước thải.
- Bản sao giấy phép đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ;
4.4. Thời gian giải quyết: 20 ngày
làm việc;
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức, cá nhân;
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường;
4.7. Thẩm quyền giải quyết: Ủy
ban nhân dân tỉnh;
4.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (gia hạn/điều chỉnh);
4.9. Phí và lệ phí: thực hiện theo quy định hiện hành;
4.10. Tên mẫu đơn, mẫu báo
cáo:
a) Mẫu đơn đề nghị gia hạn hoặc
điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (Mẫu 10).
b) Mẫu báo cáo hiện trạng xả nước
thải và tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép (Mẫu 37);
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
a) Luật Tài nguyên nước ngày 21
tháng 6 năm 2012.
b) Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tài nguyên nước.
c) Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký
khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép
tài nguyên nước.
d) Quyết định số
95/2014/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Quy định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước
thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Mẫu
10
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC
THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5
năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên
nước)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH
GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
Kính
gửi:...............................................................................................
(1)
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy phép:..................................................................................................
1.2. Địa chỉ:.....................................................................................................................
1.3. Điện
thoại:.............................. Fax:.............................
Email:..................................
1.4. Giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước số:.............. ngày.............. tháng.......... năm.......
do (tên cơ quan cấp giấy phép)
cấp; thời hạn giấy phép.
2. Lý do đề nghị gia hạn/điều
chỉnh giấy phép:.........................................................
3. Thời gian đề nghị gia hạn/các
nội dung đề nghị điều chỉnh:
- Thời hạn đề nghị gia hạn:............................................... tháng/năm
(trường hợp đề nghị gia hạn).
- Nội dung đề nghị điều chỉnh:.......................................
(trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép)
4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm
theo đơn này gồm có:
- Bản sao giấy
phép đã được cấp.
- Báo cáo hiện
trạng xả nước thải và tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép.
- Các giấy tờ, tài liệu khác có
liên quan.
5. Cam kết
của chủ giấy phép:
- (Chủ giấy
phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong đơn này và các giấy tờ, tài
liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
- (Chủ
giấy phép) cam kết không xả nước thải chưa đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
vào nguồn nước, ra ngoài môi trường dưới bất kỳ hình thức nào và tuân thủ các
nghĩa vụ theo quy định tại khoản 2, Điều 38 Luật Tài nguyên nước.
- (Chủ giấy phép) đã gửi 01 (một) bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố
(2)
Đề nghị (tên
cơ quan cấp phép) xem xét, gia hạn/điều chỉnh giấy phép xả nước thải
vào nguồn nước cho (tên chủ giấy phép)./.
|
|
...................
, ngày............ tháng........... năm...........
Chủ giấy phép
ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG DẪN
VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ
quan cấp phép: Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp cấp phép thuộc
thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường/UBND tỉnh đối với trường hợp cấp
phép thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 28 của Nghị
định số 201/2013/NĐ- CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước).
(2) Phần
ghi này áp dụng cho trường hợp gia hạn/điều chỉnh giấy phép thuộc thẩm quyền
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Mẫu
37
MẪU BÁO CÁO HIỆN TRẠNG XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN
NƯỚC VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH TRONG GIẤY PHÉP
(Đối với trường hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép xả nước thải
vào nguồn nước)
(Ban hành kèm theo Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên
nước)
________________________________
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
BÁO CÁO
HIỆN TRẠNG XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC VÀ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH TRONG GIẤY PHÉP
..................................................................... (1)
(Đối với trường hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép xả nước thải
vào nguồn nước)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO
ký, đóng dấu
|
Địa danh, tháng
/năm
----------------------------------
(1) Ghi tên, địa chỉ cơ sở và quy mô xả nước thải
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC
QUY ĐỊNH TRONG GIẤY PHÉP
(Đối với trường hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép xả nước thải
vào nguồn nước)
A. Báo cáo hiện trạng xả
nước thải vào nguồn nước và tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép
I. Thông tin chung về tổ
chức/cá nhân đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép
1. Giới thiệu về tổ chức/cá
nhân đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép (tên, địa chỉ, fax, số giấy phép
xả nước thải đã được cấp).
2. Các thay đổi về hoạt động
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong thời gian qua (nếu có).
3. Nhu cầu sử dụng nước và
xả nước thải vào nguồn nước.
4. Lý do đề nghị gia
hạn/điều chỉnh giấy phép.
5. Nội dung đề nghị điều
chỉnh trong giấy phép được cấp (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy
phép).
II. Tình hình thu gom, xử
lý, xả nước thải vào nguồn nước
1. Trình bày các thay đổi,
cải tạo, nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước mưa, hệ thống thu gom, xử lý nước
thải; công trình xả nước thải trong thời gian qua (nếu có).
2. Đánh giá biến động về lưu
lượng, chất lượng nước thải trong thời gian xả nước thải vào nguồn nước theo
giấy phép đã được cấp.
3. Kết quả quan trắc lưu
lượng, chất lượng nước thải tại thời điểm xin gia hạn/điều chỉnh.
III. Hiện trạng nguồn
nước tiếp nhận nước thải
1. Hiện trạng khai thác, sử
dụng nước tại khu vực nguồn nước tiếp nhận.
2. Mô tả hiện trạng nguồn
nước khu vực tiếp nhận nước thải (màu sắc, mùi, sự phát triển của thủy sinh
vật, các hiện tượng bất thường khác) và đánh giá hiện trạng chất
lượng nguồn nước.
IV. Tình hình thực hiện
các quy định trong giấy phép
1. Tình hình thực hiện việc
quan trắc, giám sát lưu lượng, chất lượng nước thải, nước nguồn tiếp nhận, chế
độ thông tin báo cáo theo quy định trong giấy phép xả nước thải được cấp.
2. Kết quả thanh tra, kiểm
tra của các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan đến hoạt động xả nước thải.
3. Báo cáo các sự cố, biện
pháp, kết quả khắc phục sự cố về xử lý và xả nước thải trong thời gian qua (nếu
có).
B. Đề án xả nước thải (bổ
sung thêm nội dung đề án xả nước thải đối với trường hợp có điều chỉnh quy mô,
phương thức, chế độ xả nước thải, quy trình vận hành)
I. Nội dung đề nghị điều
chỉnh
1. Điều chỉnh quy mô xả nước
thải: nêu rõ lưu lượng xả trung bình, lưu lượng xả lớn nhất (đơn vị m3/ngày
đêm và m3/h).
2. Điều chỉnh chế độ xả nước
thải: nêu rõ việc xả nước thải là liên tục (24h/ngày đêm) hay gián đoạn;
chu kỳ xả, thời gian xả trong một chu kỳ; xả theo mùa vụ sản xuất hay theo các
thời điểm trong ngày.
3. Điều chỉnh phương thức xả
nước thải: nêu rõ là bơm, tự chảy, xả ngầm, xả mặt, xả ven bờ, xả giữa sông
suối, hồ, ao....
4. Điều chỉnh quy trình vận
hành hệ thống xử lý nước thải: trình bày quy trình vận hành và nêu rõ những
thay đổi trong quy trình vận hành.
II. Phương án thay đổi hệ
thống thu gom, xử lý, xả nước thải (nếu có)
1. Trình bày hệ thống thu
gom, xử lý, xả nước thải và các hạng mục công trình thay đổi trong hệ thống.
2. Trình bày sơ đồ hệ thống
thu gom, xử lý, xả nước thải.
III. Đánh giá tác động
của việc xả nước thải đến nguồn nước
- Tác động đến chất lượng
nguồn nước, chế độ thủy văn;
- Tác động đến hệ sinh thái
thủy sinh.
Phụ lục kèm theo báo cáo:
1. Kết quả phân tích chất
lượng nguồn nước nơi tiếp nhận nước thải, chất lượng nước thải trước và sau xử
lý (thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá 03 tháng tính đến
thời điểm nộp hồ sơ), kèm theo sơ đồ vị trí lấy mẫu, và mô tả thời điểm lấy mẫu
ngoài hiện trường (thời tiết, hiện trạng các nguồn thải có liên quan đến vị trí
lấy mẫu).
(Các thông số phân tích nước
nguồn tiếp nhận theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về chất lượng nước
mặt, nước biển ven bờ; các thông số phân tích chất lượng nước thải là các thông
số được quy định trong giấy phép đã được cấp).
2. Số liệu quan trắc, giám
sát lưu lượng, chất lượng nước thải, nước nguồn tiếp nhận.
3. Văn bản quy định vùng bảo
hộ vệ sinh; mục đích sử dụng nguồn nước do cơ quan có thẩm quyền quy định tại
khu vực nguồn nước tiếp nhận nước thải (nếu có).
4. Các văn bản về kết quả
thanh tra, kiểm tra có liên quan đến hoạt động xả nước thải (nếu có).
5. Quy trình vận hành hệ
thống xử lý nước thải (đối với trường hợp điều chỉnh giấy phép).