UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2452/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 20
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ TRONG TỈNH SƠN LA
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai
đoạn 2022-2025;
Căn cứ Công văn số
5990/VPCP-KSTT ngày 22/8/2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát,
đơn giản hoá thủ tục hành chính nội bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 2032/TTr-SKHCN ngày 15/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 08 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành
chính nhà nước lĩnh vực Khoa học và Công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
UBND tỉnh Sơn La (có Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐ VP UBND tỉnh;
- Trung tâm thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KSTHC, Hương (05b)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Tráng Thị Xuân
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRONG TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 2452/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân tỉnh)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Xét thăng hạng viên chức từ Kỹ
thuật viên lên Kỹ sư
|
Công chức, Viên chức
|
Sở KH&CN
|
2
|
Xét thăng hạng viên chức từ
Trợ lý nghiên cứu lên Nghiên cứu viên
|
Công chức, Viên chức
|
Sở KH&CN
|
3
|
Xét thăng hạng viên chức từ
Nghiên cứu viên lên Nghiên cứu viên chính.
|
Công chức, Viên chức
|
Sở KH&CN, Sở Nội vụ, UBND tỉnh
|
4
|
Xét thăng hạng viên chức từ Kỹ
sư lên Kỹ sư chính.
|
Công chức, Viên chức
|
Sở KH&CN, Sở Nội vụ, UBND tỉnh
|
5
|
Thủ tục bổ nhiệm giám định
viên tư pháp trong hoạt động KH&CN cấp tỉnh
|
Công chức, Viên chức
|
UBND tỉnh (Sở Tư pháp tham mưu, Sở KH&CN phối hợp)
|
6
|
Thủ tục miễn nhiệm giám định
viên tư pháp trong hoạt động KH&CN cấp tỉnh
|
Công chức, Viên chức
|
Sở KH&CN
|
7
|
Thành lập sàn giao dịch công
nghệ vùng
|
Hoạt động Khoa học và Công nghệ
|
UBND tỉnh (Sở KH&CN tham mưu)
|
8
|
Thủ tục thực hiện giám định chất
lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư
|
Hoạt động Khoa học và Công nghệ
|
Sở KH&CN
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG TTHC I. Lĩnh vực Công chức, viên chức
1. Tên thủ
tục: xét thăng hạng viên chức từ Kỹ thuật viên lên Kỹ sư
- Thời gian thực hiện
TTHC: không quy định.
- Địa điểm thực hiện
TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Trình tự thực hiện
TTHC:
+ Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở
Khoa học và Công nghệ nộp hồ sơ xét thăng hạng, bao gồm: Tờ trình đề nghị xét
thăng hạng; hồ sơ cá nhân viên chức đăng ký dự xét thăng hạng;
+ Sở Khoa học và Công nghệ tổng
hợp nhu cầu chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp và danh sách viên chức có
đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp (mẫu
số 5,6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ);
+ Xây dựng Đề án tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp gửi Sở Nội vụ thẩm định, trình UBND tỉnh phê
duyệt chỉ tiêu xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Sau khi có quyết định phê duyệt
Đề án của Sở Nội vụ, Sở Khoa học và Công nghệ thành lập Hội đồng và tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu
cơ quan tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách
viên chức trúng tuyển;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày có Quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét
thăng hạng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và
danh sách viên chức trúng tuyển tới đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng; đồng
thời thông báo công khai trên Trang Thông tin điện tử của cơ quan;
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp,
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực
hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức
trúng tuyển theo quy định.
- Cách thức thực hiện: không
quy định.
- Thành phần hồ sơ:
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo
quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ
sơ dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của đơn vị sử dụng viên
chức;
+ Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo
quy định;
+ Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
- Số lượng hồ sơ: không quy định.
- Thời hạn giải quyết: không
quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ có viên chức
đăng ký dự xét thăng hạng, viên chức giữ chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên
thuộc Sở Khoa học và Công nghệ đăng ký dự xét thăng hạng.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Khoa học và Công nghệ.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ có viên chức đăng ký
dự xét thăng hạng; viên chức giữ chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên thuộc Sở
Khoa học và Công nghệ đăng ký dự xét thăng hạng.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với
viên chức trúng tuyển theo quy định.
- Phí, lệ phí (nếu có):
không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a): Sơ yếu lý lịch theo mẫu Thông
tư số 06/2023/TT-BNV ngày 04/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Việc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
và phù hợp với cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp
công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Viên chức được đăng ký dự xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp nếu đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và
đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật.
+ Kỳ xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp được tổ chức theo nguyên tắc bình đẳng, công khai, minh bạch, khách
quan và đúng pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số
85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ; Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01/10/2014 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ;
Thông tư số 14/2022/TT- BKHCN ngày 11/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV .
2. Tên thủ
tục: xét thăng hạng viên chức từ Trợ lý nghiên cứu lên Nghiên cứu viên
- Thời gian thực hiện TTHC:
không quy định.
- Địa điểm thực hiện TTHC: Sở
Khoa học và Công nghệ.
- Trình tự thực hiện TTHC:
+ Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở
Khoa học và Công nghệ nộp hồ sơ xét thăng hạng, bao gồm: Tờ trình đề nghị xét
thăng hạng; hồ sơ cá nhân viên chức đăng ký dự xét thăng hạng;
+ Sở Khoa học và Công nghệ tổng
hợp nhu cầu chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp và danh sách viên chức có
đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp (mẫu
số 5,6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ);
+ Xây dựng Đề án tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp gửi Sở Nội vụ thẩm định, trình UBND tỉnh phê
duyệt chỉ tiêu xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Sau khi có quyết định phê duyệt
chỉ tiêu xét thăng hạng của UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ thành lập Hội đồng
và tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu
cơ quan tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách
viên chức trúng tuyển;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày có Quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét
thăng hạng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và
danh sách viên chức trúng tuyển tới đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng; đồng
thời thông báo công khai trên Trang Thông tin điện tử của cơ quan;
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp,
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực
hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức
trúng tuyển theo quy định.
- Cách thức thực hiện: không
quy định.
- Thành phần hồ sơ:
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo
quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ
sơ dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của đơn vị sử dụng viên
chức;
+ Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo
quy định;
+ Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
- Số lượng hồ sơ: không quy định.
- Thời hạn giải quyết: không
quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ có viên chức
đăng ký dự xét thăng hạng, viên chức giữ chức danh nghề nghiệp Trợ lý nghiên cứu
thuộc Sở Khoa học và Công nghệ đăng ký dự xét thăng hạng.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Khoa học và Công nghệ.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ có viên chức đăng ký
dự xét thăng hạng; viên chức giữ chức danh nghề nghiệp Trợ lý nghiên cứu thuộc
Sở Khoa học và Công nghệ đăng ký dự xét thăng hạng.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với
viên chức trúng tuyển theo quy định.
- Phí, lệ phí (nếu có):
không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a): Sơ yếu lý lịch theo mẫu Thông
tư số 06/2023/TT-BNV ngày 04/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Việc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
và phù hợp với cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp
công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Viên chức được đăng ký dự xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp nếu đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và
đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật.
+ Kỳ xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp được tổ chức theo nguyên tắc bình đẳng, công khai, minh bạch, khách
quan và đúng pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
+ Luật Viên chức.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
+ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị
định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP .
+ Thông tư liên tịch số
24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên
chức chuyên ngành khoa học và công nghệ.
+ Thông tư số 14/2022/TT-BKHCN
ngày 11/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV .
3. Tên thủ
tục: xét thăng hạng viên chức từ Nghiên cứu viên lên Nghiên cứu viên chính.
- Thời gian thực hiện TTHC:
không quy định.
- Địa điểm thực hiện TTHC: UBND
tỉnh.
- Trình tự thực hiện TTHC:
+ Sau khi có văn bản đề nghị rà
soát, đăng ký xét thăng hạng viên chức của cấp có thẩm quyền. Sở Khoa học và
Công nghệ gửi các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở rà soát, đăng ký nhu cầu.
+ Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở
Khoa học và Công nghệ nộp hồ sơ xét thăng hạng, bao gồm: Tờ trình đề nghị xét
thăng hạng; hồ sơ cá nhân viên chức đăng ký dự xét thăng hạng;
+ Sở Khoa học và Công nghệ tổng
hợp nhu cầu chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp và danh sách viên chức có
đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp (mẫu số
5,6 Nghị định số 115/2020/NĐ- CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ);
+ Sở Khoa học và Công nghệ xây
dựng Tờ trình kèm hồ sơ cá nhân viên chức gửi Sở Nội vụ xem xét trình cấp có thẩm
quyền tổ chức xét thăng hạng viên chức.
+ Thực hiện theo quy trình của
Sở Nội vụ tham mưu ban hành.
- Cách thức thực hiện: không
quy định.
- Thành phần hồ sơ:
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo
quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ
sơ dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của đơn vị sử dụng viên
chức;
+ Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo
quy định;
+ Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng;
+ Trường hợp yêu cầu về ngoại
ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu
cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
+ Trường hợp có một trong các
văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày
07/12/2023 thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
- Số lượng hồ sơ: không quy định.
- Thời hạn giải quyết: không
quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ có viên chức
đăng ký dự xét thăng hạng, viên chức giữ chức danh nghề nghiệp Nghiên cứu viên
thuộc Sở Khoa học và Công nghệ đăng ký dự xét thăng hạng.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Nội vụ.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ; đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Khoa học và Công
nghệ có viên chức đăng ký dự xét thăng hạng; viên chức giữ chức danh nghề nghiệp
Nghiên cứu viên thuộc Sở Khoa học và Công nghệ đăng ký dự xét thăng hạng.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với
viên chức trúng tuyển theo quy định.
- Phí, lệ phí (nếu có):
không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a): Sơ yếu lý lịch theo mẫu Thông
tư số 06/2023/TT-BNV ngày 04/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Việc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
và phù hợp với cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp
công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Viên chức được đăng ký dự xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp nếu đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và
đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật.
+ Kỳ xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp được tổ chức theo nguyên tắc bình đẳng, công khai, minh bạch, khách
quan và đúng pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công
chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ
về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày
07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ; Thông
tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ; Thông tư số
14/2022/TT-BKHCN ngày 11/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN- BNV.
4. Tên thủ
tục: xét thăng hạng viên chức từ Kỹ sư lên Kỹ sư chính.
- Thời gian thực hiện TTHC:
không quy định.
- Địa điểm thực hiện TTHC: UBND
tỉnh.
- Trình tự thực hiện TTHC:
+ Sau khi có văn bản đề nghị rà
soát, đăng ký xét thăng hạng viên chức của cấp có thẩm quyền. Sở Khoa học và
Công nghệ gửi các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở rà soát, đăng ký nhu cầu.
+ Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở
Khoa học và Công nghệ nộp hồ sơ xét thăng hạng, bao gồm: Tờ trình đề nghị xét
thăng hạng; hồ sơ cá nhân viên chức đăng ký dự xét thăng hạng;
+ Sở Khoa học và Công nghệ tổng
hợp nhu cầu chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp và danh sách viên chức có
đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp (mẫu số
5, 6 Nghị định số 115/2020/NĐ- CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ);
+ Sở Khoa học và Công nghệ xây
dựng Tờ trình kèm hồ sơ cá nhân viên chức gửi Sở Nội vụ xem xét trình cấp có thẩm
quyền tổ chức xét thăng hạng viên chức.
+ Thực hiện theo quy trình của
Sở Nội vụ tham mưu ban hành.
- Cách thức thực hiện: không
quy định.
- Thành phần hồ sơ:
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo
quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ
sơ dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của đơn vị sử dụng viên
chức;
+ Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo
quy định;
+ Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng;
+ Trường hợp yêu cầu về ngoại
ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu
cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
+ Trường hợp có một trong các
văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày
07/12/2023 thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
- Số lượng hồ sơ: không quy định.
- Thời hạn giải quyết: không
quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ có viên chức
đăng ký dự xét thăng hạng, viên chức giữ chức danh nghề nghiệp Kỹ sư thuộc Sở
Khoa học và Công nghệ đăng ký dự xét thăng hạng.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Nội vụ.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ; đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Khoa học và Công
nghệ có viên chức đăng ký dự xét thăng hạng; viên chức giữ chức danh nghề nghiệp
Kỹ sư thuộc Sở Khoa học và Công nghệ đăng ký dự xét thăng hạng.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với
viên chức trúng tuyển theo quy định.
- Phí, lệ phí (nếu có):
không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a): Sơ yếu lý lịch theo mẫu Thông
tư số 06/2023/TT-BNV ngày 04/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Việc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
và phù hợp với cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp
công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Viên chức được đăng ký dự xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp nếu đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và
đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật.
+ Kỳ xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp được tổ chức theo nguyên tắc bình đẳng, công khai, minh bạch, khách
quan và đúng pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ;
Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ; Thông tư số
14/2022/TT-BKHCN ngày 11/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT- BKHCN-BNV.
MẪU SƠ YẾU LÝ LỊCH
(ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2023/TT-BNV ngày 04/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Cơ quan quản lý cán bộ, công chức, viên chức:
……………………………………………….
Cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức:
……………………………………..
Số hiệu: ……………………………………………………………………………………………..
Mã số định danh: …………………………………………………………………………………..
Ảnh màu
(4 x 6 cm)
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH
|
1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa):
………………………. Giới tính: …….
|
2) Các tên gọi khác: …………………………………………………………………
|
3) Sinh ngày: …… tháng …… năm ……………………………………………….
|
|
4) Nơi sinh: …………………………………………………………………………..
|
|
5) Quê quán (xã, phường): …… (huyện, quận): …… (tỉnh,
TP): ……………..
|
6) Dân tộc: …………………………………………………………………………………………..
7) Tôn giáo: …………………………………………………………………………………………
8) Số CCCD: …………………… Ngày cấp: …/…/…… SĐT liên hệ:
…………………………
9) Số BHXH: …………………………………. Số thẻ BHYT:
…………………………………..
10) Nơi ở hiện nay:
………………………………………………………………………………..
11) Thành phần gia đình xuất thân:
……………………………………………………………..
12) Nghề nghiệp trước khi được tuyển dụng:
………………………………………………….
13) Ngày được tuyển dụng lần đầu: …/…/…… Cơ quan, tổ
chức, đơn vị tuyển dụng: …..
14) Ngày vào cơ quan hiện đang công tác:
…………………………………………………….
15) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam:
…/…/…… Ngày chính thức: …/…/……
16) Ngày tham gia tổ chức chính trị-xã hội đầu tiên
(ngày vào Đoàn TNCSHCM, Công đoàn, Hội):
………………………………………………………………………………………
17) Ngày nhập ngũ: .../.../…… Ngày xuất
ngũ: …/…/…… Quân hàm cao nhất: …………
18) Đối tượng chính sách:
………………………………………………………………………..
19) Trình độ giáo dục phổ thông (đã tốt nghiệp lớp
mấy/thuộc hệ nào): ……………………
20) Trình độ chuyên môn cao nhất:
……………………………………………………………..
21) Học hàm: ……………………………………………………………………………………….
22) Danh hiệu nhà nước phong tặng:
…………………………………………………………...
23) Chức vụ hiện tại: ………………………………………………………………………………
Ngày bổ nhiệm/ngày phê chuẩn:.../.../... Ngày bổ
nhiệm lại/phê chuẩn nhiệm kỳ tiếp theo:.../.../…
24) Được quy hoạch chức danh:
…………………………………………………………………
25) Chức vụ kiêm nhiệm:
………………………………………………………………………….
26) Chức vụ Đảng hiện tại: ………………………………………………………………………..
27) Chức vụ Đảng kiêm nhiệm:
…………………………………………………………………..
28) Công việc chính được giao:
………………………………………………………………….
29) Sở trường công tác: ……………………… Công việc làm lâu
nhất ………………………
30) Tiền lương
30.1) Ngạch/chức danh nghề nghiệp: ……………………………… Mã
số: ………………….
Ngày bổ nhiệm ngạch/chức danh nghề nghiệp: …/…/……
Bậc lương: …………………………… Hệ số: ……………………… Ngày hưởng:
…/…/……
Phần trăm hưởng:....%; Phụ cấp thâm niên vượt
khung:...%; Ngày hưởng PCTNVK: .../.../...
30.2) Phụ cấp chức vụ: …………. Phụ cấp kiêm nhiệm
…………… Phụ cấp khác ………..
30.3) Vị trí việc làm: ………………………………………………….. Mã số:
………………….
Bậc lương ……………….. Lương theo mức tiền: ……………vnđ.
Ngày hưởng: …/…/……
Phần trăm hưởng:...%; Phụ cấp thâm niên vượt
khung:..%; Ngày hưởng PCTNVK: …/…/…
31) Tình trạng sức khoẻ:
………………………………………………………………………….
Chiều cao: …………. cm, Cân nặng: …………… kg, Nhóm máu:
…………………………...
32) QUÁ TRÌNH ĐÀO
TẠO, BỒI DƯỠNG
32.1- Chuyên môn (từ trung cấp trở lên cả trong nước
và nước ngoài)
Tháng/năm
|
Tên cơ sở đào tạo
|
Chuyên ngành đào tạo
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, trình độ
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32.2- Lý luận chính trị
Tháng/năm
|
Tên cơ sở đào tạo
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng được cấp
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32.3- Bồi dưỡng quản lý nhà nước/ chức danh nghề
nghiệp/ nghiệp vụ chuyên ngành
Tháng/năm
|
Tên cơ sở đào tạo
|
Chứng chỉ được cấp
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32.4- Bồi dưỡng kiến thức an ninh, quốc phòng
Tháng/năm
|
Tên cơ sở đào tạo
|
Chứng chỉ được cấp
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32.5- Tin học
Tháng/năm
|
Tên cơ sở đào tạo
|
Chứng chỉ được cấp
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32.6- Ngoại ngữ/ tiếng dân tộc
Tháng/năm
|
Tên cơ sở đào tạo
|
Tên ngoại ngữ/ tiếng
dân tộc
|
Chứng chỉ được cấp
|
Điểm số
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33) TÓM TẮT QUÁ
TRÌNH CÔNG TÁC
Tháng/ năm
|
Đơn vị công tác (đảng,
chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội)
|
Chức danh/ chức vụ
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34) ĐẶC ĐIỂM LỊCH
SỬ BẢN THÂN
34.1- Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ ngày tháng năm
nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu?), đã khai báo cho ai, những vấn đề gì?:
……………………………………………………………….
34.2- Bản thân có làm việc cho chế độ cũ
Tháng/ năm
|
Chức danh, chức vụ,
đơn vị, địa điểm đã làm việc
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34.3-Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ chức chính
trị, kinh tế, xã hội ... ở nước ngoài
Tháng/năm
|
Tên tổ chức, địa
chỉ trụ sở, công việc đã làm
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
35) KHEN THƯỞNG,
KỶ LUẬT
35.1- Thành tích thi đua, khen thưởng
Năm
|
Xếp loại chuyên
môn
|
Xếp loại thi đua
|
Hình thức khen thưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35.2-Kỷ luật Đảng/hành chính
Tháng/năm
|
Hình thức
|
Hành vi vi phạm
chính
|
Cơ quan quyết định
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
36) QUAN HỆ GIA ĐÌNH
36.1- Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các
con, anh chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề
nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước);
thành viên các tổ chức chính trị - xã hội (trong, ngoài nước); làm việc cho
chế độ cũ, tiền án, tiền sự (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36.2- Cha, Mẹ, anh chị em ruột (bên vợ hoặc chồng)
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề nghiệp,
chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước);
thành viên các tổ chức chính trị - xã hội (trong, ngoài nước); làm việc cho
chế độ cũ, tiền án, tiền sự (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37) HOÀN CẢNH
KINH TẾ GIA ĐÌNH
37.1- Quá trình lương của bản thân
Tháng/năm
|
Mã số
|
Bậc lương
|
Hệ số lương
|
Tiền lương theo vị
trí việc làm
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37.2- Các loại phụ cấp khác
Tháng/năm
|
Loại phụ cấp
|
Phần trăm hưởng
|
Hệ số
|
Hình thức hưởng
|
Giá trị (đồng)
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37.3- Nguồn thu nhập chính của gia đình hàng năm
- Tiền lương: ………………………………………………………………………………………..
- Các nguồn khác: ………………………………………………………………………………….
- Nhà ở:
+ Được cấp, được thuê (loại nhà): …………………, tổng diện
tích sử dụng: ……………m2.
Giấy chứng nhận quyền sở hữu:
…………………………………………………………………
+ Nhà tự mua, tự xây (loại nhà): ……………………, tổng diện
tích sử dụng: ……………m2.
Giấy chứng nhận quyền sở hữu:
…………………………………………………………………
- Đất ở:
+ Đất được cấp: …………………… m2.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng:
………………………………………………………………..
+ Đất tự mua: …………………… m2.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng:
………………………………………………………………..
- Đất sản xuất kinh doanh:
………………………………………………………………………...
38) NHẬN XÉT,
ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ SỬ DỤNG
………………………………………………………………………………………………………...
Người khai
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
……, Ngày …
tháng … năm 20……
Xác nhận của cơ quan, đơn vị quản lý cán bộ, công chức, viên chức
(Ký tên, đóng dấu)
|
5. Tên thủ
tục: bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động KH&CN cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện
- Người đứng đầu Cơ quan chuyên
môn về KH&CN thuộc UBND cấp tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp chủ
trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tư pháp lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn quy định
tại khoản 1 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp, tiếp nhận hồ sơ của người đề nghị
bổ nhiệm giám định viên tư pháp quy định tại Điều 8 của Luật Giám định tư pháp,
tổng hợp và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm giám định viên tư
pháp của tỉnh.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm
giám định viên tư pháp. Trường hợp từ chối thì phải thông báo cho người đề nghị
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cơ quan chuyên môn về
KH&CN có trách nhiệm lập danh sách giám định viên tư pháp trong hoạt động
KH&CN do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm.
Danh sách giám định viên tư
pháp trong hoạt động KH&CN được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Ủy
ban nhân dân tỉnh, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để lập danh sách chung.
b) Cách thức thực hiện: không
quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị bổ nhiệm giám
định viên tư pháp của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đề nghị hoặc đơn đề nghị bổ
nhiệm giám định viên tư pháp của cá nhân đã là giám định viên tư pháp nhưng bị
miễn nhiệm do nghỉ hưu hoặc thôi việc để thành lập Văn phòng giám định tư pháp;
+ Bản sao bằng tốt nghiệp đại học
trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được đề nghị bổ nhiệm;
+ Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý lịch
tư pháp. Trường hợp người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp đang là
công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng thì không cần có Phiếu lý lịch tư pháp;
+ Giấy xác nhận về thời gian thực
tế hoạt động chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm
làm việc.
+ Các giấy tờ khác chứng minh
người được đề nghị bổ nhiệm đủ tiêu chuẩn theo quy định của Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý lĩnh vực giám định.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bổ
nhiệm giám định viên tư pháp. Trường hợp từ chối thì phải thông báo cho người đề
nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: cơ
quan chuyên môn về KH&CN thuộc UBND cấp tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết TTHC
- Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết
định bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động KH&CN.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
không quy định. k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
- Công dân Việt Nam thường trú
tại Việt Nam có đủ các tiêu chuẩn sau đây có thể được xem xét, bổ nhiệm giám định
viên tư pháp trong hoạt động KH&CN:
+ Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức
tốt;
+ Có trình độ đại học trở lên
và đã qua thực tế hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05 (năm)
năm trở lên.
- Người thuộc một trong các trường
hợp sau đây không được bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động
KH&CN:
+ Mất năng lực hành vi dân sự
hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự; đã bị kết án mà chưa được xoá án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm
ít nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất
nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý;
+ Đang bị áp dụng biện pháp xử
lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt
buộc hoặc đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
- Ngoài quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều 4 Thông tư số 03/2022/TT- BKHCN, giám định viên tư pháp trong lĩnh
vực công nghệ, thiết bị, máy móc, năng lượng nguyên tử, sở hữu công nghiệp (đối
với các đối tượng sáng chế, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn) phải có bằng
tốt nghiệp trình độ đại học trở lên thuộc các ngành sau:
+ Ngành khoa học kỹ thuật và
công nghệ đối với giám định tư pháp trong lĩnh vực công nghệ, thiết bị, máy
móc;
+ Một trong các ngành vật lý hạt
nhân, công nghệ hạt nhân, hóa phóng xạ đối với giám định tư pháp trong lĩnh vực
năng lượng nguyên tử;
+ Một trong các ngành khoa học
kỹ thuật và công nghệ, khoa học vật lý, hóa học hoặc sinh học đối với giám định
tư pháp đối tượng sở hữu công nghiệp là sáng chế, thiết kế bố trí mạch tích hợp
bán dẫn.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật giám định tư pháp năm
2012.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật giám định tư pháp năm 2020.
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP
ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám
định tư pháp.
- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP
ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Luật Giám định tư pháp.
- Thông tư số 03/2022/TT-BKHCN
ngày 20/4/2022 của Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định về giám định tư pháp trong
hoạt động KH&CN.
- Quyết định số 1919/QĐ-BKHCN
ngày 28/8/2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính
nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Khoa học và Công nghệ.
6. Tên thủ
tục: miễn nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động KH&CN cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện
- Người đứng đầu Cơ quan chuyên
môn về KH&CN thuộc UBND cấp tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp chủ
trì, thống nhất ý kiến với Giám đốc Sở Tư pháp lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp ở địa
phương;
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
miễn nhiệm giám định viên tư pháp và điều chỉnh danh sách giám định viên tư
pháp trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời gửi Bộ Tư
pháp để điều chỉnh danh sách chung về giám định viên tư pháp.
b) Cách thức thực hiện: không
quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị miễn nhiệm
giám định viên tư pháp của cơ quan, tổ chức quản lý giám định viên tư pháp hoặc
đơn xin miễn nhiệm của giám định viên tư pháp;
+ Văn bản, giấy tờ chứng minh
giám định viên tư pháp thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều
10 Luật giám định tư pháp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
miễn nhiệm giám định viên tư pháp.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ
quan chuyên môn về KH&CN thuộc UBND cấp tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết TTHC
- Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện TTHC
Quyết định miễn nhiệm giám định
viên tư pháp trong hoạt động KH&CN.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
không quy định. k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
Việc miễn nhiệm giám định viên
tư pháp trong hoạt động KH&CN được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
- Không còn đủ tiêu chuẩn quy định
tại khoản 1 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp;
- Thuộc một trong các trường hợp
quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp;
- Bị xử lý kỷ luật từ hình thức
cảnh cáo trở lên hoặc bị xử phạt vi phạm hành chính do cố ý vi phạm quy định của
pháp luật về giám định tư pháp;
- Thực hiện một trong các hành
vi quy định tại Điều 6 của Luật Giám định tư pháp;
- Có quyết định nghỉ hưu hoặc
quyết định thôi việc, trừ trường hợp có văn bản thể hiện nguyện vọng tiếp tục
tham gia hoạt động giám định tư pháp và cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có
nhu cầu sử dụng phù hợp với quy định của pháp luật;
- Chuyển đổi vị trí công tác hoặc
chuyển công tác sang cơ quan, tổ chức khác mà không còn điều kiện phù hợp để tiếp
tục thực hiện giám định tư pháp;
- Theo đề nghị của giám định
viên tư pháp. Trường hợp giám định viên tư pháp là công chức, viên chức, sĩ
quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc
phòng thì phải được sự chấp thuận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp;
- Giám định viên tư pháp được bổ
nhiệm để thành lập Văn phòng giám định tư pháp nhưng sau thời hạn 01 năm, kể từ
ngày được bổ nhiệm không thành lập Văn phòng hoặc sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày
có quyết định cho phép thành lập Văn phòng mà không đăng ký hoạt động.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật giám định tư pháp năm
2012.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật giám định tư pháp, số 56/2020/QH14 ngày 10/6/2020.
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP
ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám
định tư pháp.
- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP
ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Luật Giám định tư pháp.
- Thông tư số 03/2022/TT-BKHCN
ngày 20/4/2022 của Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định về giám định tư pháp trong
hoạt động KH&CN.
- Quyết định số 1919/QĐ-BKHCN
ngày 28/8/2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính
nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Khoa học và Công nghệ.
II. Lĩnh vực
Hoạt động Khoa học và Công nghệ
1. Tên thủ
tục: Thủ tục thực hiện giám định chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây
chuyền công nghệ trong dự án đầu tư
a) Trình tự thực hiện
- Cơ quan yêu cầu giám định (là
cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư hoặc cơ quan quản lý nhà nước về KH&CN) gửi
văn bản yêu cầu tổ chức việc giám định theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục của
Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg , kèm theo các tài liệu cung cấp thông tin về dấu
hiệu vi phạm trong dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu
tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ đến cơ quan chuyên môn về KH&CN thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh (Sở KH&CN) nơi thực hiện dự án đầu tư.
Trường hợp Sở KH&CN đồng thời
là cơ quan yêu cầu giám định thì bỏ qua bước yêu cầu tổ chức việc giám định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ khi nhận được văn bản yêu cầu tổ chức việc giám định, Sở KH&CN xem
xét các căn cứ để thực hiện giám định và sự cần thiết của việc tổ chức giám định.
Trường hợp không đủ căn cứ để
thực hiện giám định hoặc không cần thiết tổ chức việc giám định, Sở KH&CN
ban hành văn bản gửi cơ quan yêu cầu giám định, nêu rõ lý do không tổ chức việc
giám định.
Trường hợp có đủ căn cứ và cần
thiết phải tổ chức việc giám định, Sở KH&CN ban hành văn bản (theo Mẫu số
02 quy định tại Phụ lục của Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg) gửi nhà đầu tư đề
nghị báo cáo và cung cấp các hồ sơ, tài liệu liên quan đến chất lượng và giá trị
máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ của dự án.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
khi nhận được văn bản đề nghị của Sở KH&CN, nhà đầu tư cung cấp 01 bản báo
cáo kèm theo bản sao có chứng thực (hoặc có xác nhận sao y bản chính của nhà đầu
tư) các hồ sơ, tài liệu liên quan đến chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị,
dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư cho Sở KH&CN.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
khi nhận được báo cáo và các hồ sơ, tài liệu của nhà đầu tư, Sở KH&CN quyết
định thành lập Hội đồng tư vấn KH&CN và tổ chức họp Hội đồng để xem xét,
cho ý kiến về chất lượng và giá trị của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ
trong dự án đầu tư.
Trường hợp phiên họp Hội đồng
chưa đủ căn cứ để cho ý kiến về chất lượng và giá trị của máy móc, thiết bị,
dây chuyền công nghệ hoặc có nhiều ý kiến không thống nhất, Hội đồng xem xét,
tư vấn thực hiện giám định thông qua tổ chức giám định được chỉ định và các nội
dung cần giám định.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
khi nhận được kiến nghị của Hội đồng về việc thực hiện giám định thông qua tổ
chức giám định được chỉ định, Sở KH&CN tổ chức lựa chọn, ban hành văn bản đề
nghị giám định và cấp chứng thư giám định (theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục
của Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg), tiến hành thỏa thuận, ký hợp đồng giám định
với tổ chức giám định được chỉ định. Nội dung, thời gian và kinh phí thực hiện
giám định quy định tại Hợp đồng giám định.
Trường hợp phải đấu thầu lựa chọn
tổ chức giám định, Sở KH&CN tổ chức đấu thầu, thời gian và trình tự, thủ tục
thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
khi nhận được chứng thư giám định do tổ chức giám định được chỉ định cấp, Sở
KH&CN tổ chức họp Hội đồng tư vấn KH&CN lần thứ hai, cho ý kiến về chất
lượng và giá trị của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu
tư.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
khi nhận được ý kiến của Hội đồng tư vấn KH&CN về chất lượng và giá trị máy
móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư, Sở KH&CN xem xét
các nội dung kiến nghị của Hội đồng để kết luận về chất lượng và giá trị máy
móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư, gửi cơ quan yêu cầu
giám định và các cơ quan, đơn vị có liên quan để thực hiện theo quy định của
pháp luật.
Trường hợp cần thiết, Sở
KH&CN lấy thêm ý kiến của chuyên gia độc lập để xem xét, kết luận.
b) Cách thức thực hiện
Cơ quan yêu cầu giám định gửi hồ
sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở KH&CN; hoặc gửi hồ sơ trực tuyến
(thực hiện sau khi có hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ: Văn bản yêu
cầu tổ chức việc giám định kèm theo các tài liệu cung cấp thông tin về dấu hiệu
vi phạm trong dự án đầu tư.
- Số lượng: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết
- Trường hợp không thông qua tổ
chức giám định được chỉ định: 65 ngày;
- Trường hợp phải thực hiện
giám định thông qua tổ chức giám định được chỉ định: 110 ngày;
- Trường hợp phải đấu thầu lựa chọn
tổ chức giám định được chỉ định, thời gian có thể kéo dài thêm. Thời gian thực
hiện đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC
Cơ quan quản lý nhà nước về đầu
tư hoặc cơ quan quản lý nhà nước về KH&CN.
e) Cơ quan thực hiện TTHC: Sở
KH&CN.
g) Kết quả thực hiện TTHC
Văn bản kết luận về chất lượng
và giá trị máy móc, thiết bị dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản yêu cầu tổ chức việc
giám định (Mẫu số 01 Phụ lục của Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg)
- Văn bản đề nghị báo cáo và
cung cấp hồ sơ, tài liệu (Mẫu số 02 Phụ lục của Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg)
- Văn bản đề nghị giám định và
cấp chứng thư giám định (Mẫu số 03 Phụ lục của Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
Cơ quan quản lý nhà nước về đầu
tư, cơ quan quản lý nhà nước về KH&CN có căn cứ xác định nhà đầu tư có dấu
hiệu vi phạm về ứng dụng, chuyển giao công nghệ trong quá trình thực hiện dự án
đầu tư theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Đầu tư năm 2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đầu tư;
- Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg
ngày 19/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục thực
hiện giám định chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ
trong dự án đầu tư.
2. Tên thủ
tục: Thành lập sàn giao dịch công nghệ vùng
a) Trình tự thực hiện
- Cơ quan, tổ chức đề nghị thành
lập sàn giao dịch công nghệ vùng lập 02 (hai) bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi sàn giao dịch công nghệ
vùng đặt trụ sở chính.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản
cho tổ chức lập hồ sơ biết để sửa đổi, bổ sung.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở KH&CN phải có ý kiến thẩm định.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày có ý kiến thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét và ra quyết định
thành lập. Trường hợp không chấp thuận thành lập Sàn giao dịch công nghệ vùng, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh gửi thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ
lý do.
b) Cách thức thực hiện
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi Sàn giao dịch công nghệ vùng đặt trụ
sở chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình về việc thành lập;
+ Đề án thành lập;
+ Dự thảo quyết định thành lập;
+ Dự thảo điều lệ tổ chức và hoạt
động;
+ Văn bản chấp thuận của Bộ trưởng
Bộ KH&CN.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết: 45
ngày.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC
Cơ quan, tổ chức đề nghị thành
lập Sàn giao dịch công nghệ vùng.. e) Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
g) Kết quả thực hiện TTHC
Quyết định thành lập Sàn giao dịch
công nghệ vùng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
* Điều kiện về nhân lực
- Có ít nhất 05 người có trình
độ đại học trở lên, trong đó có ít nhất 40% làm việc chính thức, 30% có chứng
chỉ, chứng nhận hoàn thành khóa học về: tư vấn, môi giới, xúc tiến chuyển giao
công nghệ; quản trị tài sản trí tuệ; đánh giá, định giá công nghệ; định giá tài
sản trí tuệ;
- Người đứng đầu phải có trình
độ đại học trở lên, có chứng chỉ, chứng nhận hoàn thành khóa học về một trong
các kỹ năng quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN
ngày 13/6/2014 và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm công tác liên quan đến thương mại
hóa công nghệ, tài sản trí tuệ.
* Điều kiện về cơ sở vật chất -
kỹ thuật đối với sàn giao dịch công nghệ quốc gia
- Có quyền sử dụng mặt bằng diện
tích tối thiểu 500 m2 trong thời hạn từ 05 năm trở lên cho các mục đích: giới
thiệu, tư vấn, đàm phán chuyển giao công nghệ, tài sản trí tuệ và các hoạt động
khác phục vụ chức năng của sàn giao dịch công nghệ.
- Có cơ sở dữ liệu hoặc có quyền
sử dụng, khai thác cơ sở dữ liệu về nguồn cung và cầu công nghệ, tài sản trí tuệ;
về tổ chức, cá nhân môi giới công nghệ; tổ chức, chuyên gia đánh giá, định giá
công nghệ, tài sản trí tuệ; tổ chức, chuyên gia hỗ trợ kỹ thuật, tư vấn chuyển
giao công nghệ, sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.
- Có quy trình kỹ thuật, quy
trình quản lý giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ bảo đảm quyền và lợi ích của
các tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ.
- Có trang tin điện tử riêng hoặc
có quyền sử dụng trang tin điện tử chung về giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ.
- Có bảng giao dịch điện
tử và biện pháp kỹ thuật bảo đảm cho các bên thực hiện giao dịch công nghệ, tài
sản trí tuệ và cập nhật thông tin về giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27 /01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật KH&CN.
- Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN
ngày 13/6/2014 của Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định về điều kiện thành lập, hoạt
động của tổ chức trung gian của thị trường KH&CN.
- Quyết định số 1919/QĐ-BKHCN
ngày 28/8/2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính
nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Khoa học và Công nghệ.
MẪU SƠ YẾU LÝ LỊCH
(ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2023/TT-BNV ngày 04/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Cơ quan quản lý cán bộ, công chức, viên chức: ……………………………………………….
Cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức:
……………………………………..
Số hiệu: ……………………………………………………………………………………………..
Mã số định danh: …………………………………………………………………………………..
Ảnh màu
(4 x 6 cm)
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH
|
1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa):
………………………. Giới tính: …….
|
2) Các tên gọi khác: …………………………………………………………………
|
3) Sinh ngày: …… tháng …… năm ……………………………………………….
|
|
4) Nơi sinh: …………………………………………………………………………..
|
|
5) Quê quán (xã, phường): …… (huyện, quận): …… (tỉnh,
TP): ……………..
|
6) Dân tộc: …………………………………………………………………………………………..
7) Tôn giáo: …………………………………………………………………………………………
8) Số CCCD: …………………… Ngày cấp: …/…/…… SĐT liên hệ:
…………………………
9) Số BHXH: …………………………………. Số thẻ BHYT:
…………………………………..
10) Nơi ở hiện nay: ………………………………………………………………………………..
11) Thành phần gia đình xuất thân:
……………………………………………………………..
12) Nghề nghiệp trước khi được tuyển dụng:
………………………………………………….
13) Ngày được tuyển dụng lần đầu: …/…/…… Cơ quan, tổ
chức, đơn vị tuyển dụng: …..
14) Ngày vào cơ quan hiện đang công tác:
…………………………………………………….
15) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam:
…/…/…… Ngày chính thức: …/…/……
16) Ngày tham gia tổ chức chính trị-xã hội đầu tiên
(ngày vào Đoàn TNCSHCM, Công đoàn, Hội):
………………………………………………………………………………………
17) Ngày nhập ngũ: .../.../…… Ngày xuất
ngũ: …/…/…… Quân hàm cao nhất: …………
18) Đối tượng chính sách:
………………………………………………………………………..
19) Trình độ giáo dục phổ thông (đã tốt nghiệp lớp
mấy/thuộc hệ nào): ……………………
20) Trình độ chuyên môn cao nhất:
……………………………………………………………..
21) Học hàm: ……………………………………………………………………………………….
22) Danh hiệu nhà nước phong tặng:
…………………………………………………………...
23) Chức vụ hiện tại:
………………………………………………………………………………
Ngày bổ nhiệm/ngày phê chuẩn:.../.../... Ngày bổ
nhiệm lại/phê chuẩn nhiệm kỳ tiếp theo:.../.../…
24) Được quy hoạch chức danh:
…………………………………………………………………
25) Chức vụ kiêm nhiệm:
………………………………………………………………………….
26) Chức vụ Đảng hiện tại:
………………………………………………………………………..
27) Chức vụ Đảng kiêm nhiệm:
…………………………………………………………………..
28) Công việc chính được giao: ………………………………………………………………….
29) Sở trường công tác: ……………………… Công việc làm lâu
nhất ………………………
30) Tiền lương
30.1) Ngạch/chức danh nghề nghiệp: ……………………………… Mã
số: ………………….
Ngày bổ nhiệm ngạch/chức danh nghề nghiệp: …/…/……
Bậc lương: …………………………… Hệ số: ……………………… Ngày hưởng:
…/…/……
Phần trăm hưởng:....%; Phụ cấp thâm niên vượt
khung:...%; Ngày hưởng PCTNVK: .../.../...
30.2) Phụ cấp chức vụ: …………. Phụ cấp kiêm nhiệm
…………… Phụ cấp khác ………..
30.3) Vị trí việc làm: ………………………………………………….. Mã số:
………………….
Bậc lương ……………….. Lương theo mức tiền: ……………vnđ.
Ngày hưởng: …/…/……
Phần trăm hưởng:...%; Phụ cấp thâm niên vượt
khung:..%; Ngày hưởng PCTNVK: …/…/…
31) Tình trạng sức khoẻ:
………………………………………………………………………….
Chiều cao: …………. cm, Cân nặng: …………… kg, Nhóm máu:
…………………………...
32) QUÁ TRÌNH ĐÀO
TẠO, BỒI DƯỠNG
32.1- Chuyên môn (từ trung cấp trở lên cả trong nước
và nước ngoài)
Tháng/năm
|
Tên cơ sở đào tạo
|
Chuyên ngành đào tạo
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, trình độ
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32.2- Lý luận chính trị
Tháng/năm
|
Tên cơ sở đào tạo
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng được cấp
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32.3- Bồi dưỡng quản lý nhà nước/ chức danh nghề
nghiệp/ nghiệp vụ chuyên ngành
Tháng/năm
|
Tên cơ sở đào tạo
|
Chứng chỉ được cấp
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32.4- Bồi dưỡng kiến thức an ninh, quốc phòng
Tháng/năm
|
Tên cơ sở đào tạo
|
Chứng chỉ được cấp
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32.5- Tin học
Tháng/năm
|
Tên cơ sở đào tạo
|
Chứng chỉ được cấp
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32.6- Ngoại ngữ/ tiếng dân tộc
Tháng/năm
|
Tên cơ sở đào tạo
|
Tên ngoại ngữ/ tiếng
dân tộc
|
Chứng chỉ được cấp
|
Điểm số
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33) TÓM TẮT QUÁ
TRÌNH CÔNG TÁC
Tháng/ năm
|
Đơn vị công tác (đảng,
chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội)
|
Chức danh/ chức vụ
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34) ĐẶC ĐIỂM LỊCH
SỬ BẢN THÂN
34.1- Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ ngày tháng năm
nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu?), đã khai báo cho ai, những vấn đề gì?: ……………………………………………………………….
34.2- Bản thân có làm việc cho chế độ cũ
Tháng/ năm
|
Chức danh, chức vụ,
đơn vị, địa điểm đã làm việc
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34.3-Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ chức chính
trị, kinh tế, xã hội ... ở nước ngoài
Tháng/năm
|
Tên tổ chức, địa
chỉ trụ sở, công việc đã làm
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
35) KHEN THƯỞNG,
KỶ LUẬT
35.1- Thành tích thi đua, khen thưởng
Năm
|
Xếp loại chuyên
môn
|
Xếp loại thi đua
|
Hình thức khen thưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35.2-Kỷ luật Đảng/hành chính
Tháng/năm
|
Hình thức
|
Hành vi vi phạm
chính
|
Cơ quan quyết định
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
36) QUAN HỆ GIA
ĐÌNH
36.1- Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các
con, anh chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề nghiệp,
chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước);
thành viên các tổ chức chính trị - xã hội (trong, ngoài nước); làm việc cho
chế độ cũ, tiền án, tiền sự (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36.2- Cha, Mẹ, anh chị em ruột (bên vợ hoặc chồng)
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề
nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước);
thành viên các tổ chức chính trị - xã hội (trong, ngoài nước); làm việc cho
chế độ cũ, tiền án, tiền sự (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37) HOÀN CẢNH
KINH TẾ GIA ĐÌNH
37.1- Quá trình lương của bản thân
Tháng/năm
|
Mã số
|
Bậc lương
|
Hệ số lương
|
Tiền lương theo vị
trí việc làm
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37.2- Các loại phụ cấp khác
Tháng/năm
|
Loại phụ cấp
|
Phần trăm hưởng
|
Hệ số
|
Hình thức hưởng
|
Giá trị (đồng)
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37.3- Nguồn thu nhập chính của gia đình hàng năm
- Tiền lương: ………………………………………………………………………………………..
- Các nguồn khác: ………………………………………………………………………………….
- Nhà ở:
+ Được cấp, được thuê (loại nhà): …………………, tổng diện
tích sử dụng: ……………m2.
Giấy chứng nhận quyền sở hữu:
…………………………………………………………………
+ Nhà tự mua, tự xây (loại nhà): ……………………, tổng diện
tích sử dụng: ……………m2.
Giấy chứng nhận quyền sở hữu:
…………………………………………………………………
- Đất ở:
+ Đất được cấp: …………………… m2.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng:
………………………………………………………………..
+ Đất tự mua: …………………… m2.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng:
………………………………………………………………..
- Đất sản xuất kinh doanh:
………………………………………………………………………...
38) NHẬN XÉT,
ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ SỬ DỤNG
………………………………………………………………………………………………………...
Người khai
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
……, Ngày …
tháng … năm 20……
Xác nhận của cơ quan, đơn vị quản lý cán bộ, công chức, viên chức
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 01. Văn bản yêu cầu tổ chức việc giám định
TÊN CƠ QUAN YÊU
CẦU
GIÁM ĐỊNH1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..............
V/v yêu cầu tổ chức việc giám định chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị,
dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư
|
............,
ngày ... tháng ... năm ......
|
Kính
gửi: Cơ quan có thẩm quyền2
Căn cứ Quyết định số
..../2023/QĐ-TTg ngày ...tháng ...năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định về
hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện giám định chất lượng và giá trị máy móc, thiết
bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư;
Ngày ... tháng ... năm ......,
................(cơ quan yêu cầu giám định) có căn cứ xác định Nhà đầu tư
................... có dấu hiệu vi phạm về ứng dụng, chuyển giao công nghệ
trong quá trình thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về chuyển
giao công nghệ, cụ thể như sau:
1. Thông tin về dự án (tên dự
án; tên nhà đầu tư; địa điểm thực hiện dự án; lĩnh vực đầu tư; quy mô của dự
án):...................................
2. Cấp có thẩm quyền chấp thuận
chủ trương đầu tư của dự án: .................
3. Tài liệu cung cấp thông tin về
dấu hiệu vi phạm:
- Lừa dối, giả tạo trong việc lập
Hồ sơ dự án đầu tư:...........................
- Lừa dối, giả tạo trong việc lập
Hợp đồng chuyển giao công nghệ:............
- Triển khai thực hiện dự án đầu
tư không đúng với hồ sơ đã đăng ký:.......
- Triển khai hợp đồng chuyển
giao công nghệ không đúng với hồ sơ đăng ký hoặc cấp
phép:............................(cơ quan yêu cầu giám định) đề nghị
..........................(cơ quan có thẩm quyền) tổ chức việc giám định chất
lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án nêu trên
và gửi kết quả giám định đến .......................(cơ quan yêu cầu giám định)
sau khi hoàn thành việc giám định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu .........
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN YÊU CẦU GIÁM ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Cơ quan yêu cầu
giám định là cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư hoặc cơ quan quản lý nhà nước về
khoa học và công nghệ.
2 Cơ quan có thẩm
quyền là Bộ Khoa học và Công nghệ đối với dự án có dấu hiệu vi phạm thuộc thẩm
quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ; hoặc là
cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi
thực hiện dự án đối với dự án có dấu hiệu vi phạm không thuộc thẩm quyền chấp
thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
Mẫu
số 02. Văn bản đề nghị báo cáo và cung cấp hồ sơ, tài liệu
TÊN CƠ QUAN CÓ
THẨM QUYỀN1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..............
V/v báo cáo về chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ
trong dự án đầu tư
|
............,
ngày ... tháng ... năm ......
|
Kính
gửi: Nhà đầu tư...................2
Căn cứ Quyết định số ..../2023/QĐ-TTg
ngày ...tháng ...năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định về hồ sơ, trình tự,
thủ tục thực hiện giám định chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền
công nghệ trong dự án đầu tư;
Ngày...tháng...năm....... ,
....................(cơ quan có thẩm quyền) nhận được thông tin Nhà đầu tư
...................... có dấu hiệu vi phạm về ứng dụng, chuyển giao công nghệ
trong quá trình thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về chuyển
giao công nghệ.
Để phục vụ công tác giám định
chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ của dự án,
.......................(cơ quan có thẩm quyền) yêu cầu Nhà đầu tư thực hiện các
nội dung sau:
1. Báo cáo các nội dung liên
quan đến máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án tại hồ sơ dự án đầu
tư hoặc trong hồ sơ chuyển giao công nghệ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại
thời điểm đầu tư, thời điểm hiện tại và những điểm thay đổi từ khi được phê duyệt
đến thời điểm hiện nay.
2. Cung cấp bản sao hồ sơ nghiệm
thu công tác thi công, lắp đặt và chạy thử máy móc, thiết bị, dây chuyền công
nghệ.
3. Nội dung giải trình về sử dụng
công nghệ trong hồ sơ dự án đầu tư Giai đoạn quyết định đầu tư hoặc nội dung
chuyển giao công nghệ trong Hợp đồng chuyển giao công nghệ.
4. Văn bản cam kết thực hiện
các nội dung liên quan đến máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã đăng ký với
cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
5. Các hồ sơ, tài liệu khác
liên quan đến chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ (nếu
có).
Báo cáo về các nội dung liên
quan đến chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự
án đầu tư và các hồ sơ, tài liệu nêu trên đề nghị gửi về ..................(cơ
quan có thẩm quyền) trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ thời điểm nhận được
Văn bản này.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...........
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Cơ quan có thẩm
quyền là Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thực hiện dự án.
2 Nhà đầu tư là chủ
dự án mà cơ quan yêu cầu giám định phát hiện có dấu hiệu vi phạm về ứng dụng,
chuyển giao công nghệ trong quá trình thực hiện dự án đầu tư theo quy định của
pháp luật về chuyển giao công nghệ
Mẫu
số 03. Văn bản đề nghị giám định và cấp chứng thư giám định
TÊN CƠ QUAN CÓ
THẨM QUYỀN1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..............
V/v đề nghị giám định và cấp chứng thư giám định
|
..............,
ngày ... tháng ... năm ......
|
Kính
gửi: Tổ chức giám định .......................2
Căn cứ Quyết định số
..../2023/QĐ-TTg ngày ... tháng ...năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định về
hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện giám định chất lượng và giá trị máy móc, thiết
bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư;
Ngày...tháng...năm...,
.............................(cơ quan có thẩm quyền) nhận được thông tin Nhà đầu
tư có dấu hiệu vi phạm về ứng dụng, chuyển giao công nghệ trong quá trình thực
hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ, cụ thể
như sau:
- Thông tin về dự án (tên dự
án; tên nhà đầu tư; địa điểm thực hiện dự án; lĩnh vực đầu tư; quy mô của dự
án): ..........................................................
- Cấp có thẩm quyền chấp thuận
chủ trương đầu tư của dự án:....................
- Dấu hiệu vi phạm về ứng dụng,
chuyển giao công nghệ trong quá trình thực hiện dự án đầu tư:..........................................................................................
1.
...............................(cơ quan có thẩm quyền) đề nghị
................(tổ chức giám định) xem xét, đánh giá sự phù hợp của máy móc,
thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án so với máy móc, thiết bị, dây chuyền
công nghệ đã kê khai trong hồ sơ dự án đầu tư, hợp đồng mua bán máy móc, thiết
bị, dây chuyền công nghệ hoặc hợp đồng chuyển giao công nghệ đã được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt hoặc trong các văn bản cam kết của nhà đầu tư đã đăng ký với
cơ quan có thẩm quyền.
2. Đề nghị ..................(tổ
chức giám định) đến ...........................(cơ quan có thẩm quyền) thỏa thuận
về nội dung giám định3, thời gian giám định và kinh phí thực hiện
giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ..........
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Cơ quan có thẩm
quyền là Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc cơ quan chuyên môn về khoa học và công
nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thực hiện dự án.
2 Tổ chức giám định
được chỉ định là tổ chức giám định được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
chỉ định thực hiện hoạt động giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ
trong dự án đầu tư theo quy định của pháp luật.
3 Nội dung giám định
do cơ quan có thẩm quyền lựa chọn và thỏa thuận với tổ chức giám định được chỉ
định bao gồm một hoặc một số hoặc tất cả các nội dung dưới đây tại thời điểm đầu
tư, tại thời điểm giám định và các thay đổi trong quá trình thực hiện dự án:
a) Chủng loại, số lượng, thông
số kỹ thuật của máy móc, thiết bị trong dây chuyền công nghệ;
b) Xuất xứ, tiêu chuẩn sản xuất,
năm sản xuất của máy móc, thiết bị;
c) Tình trạng của máy móc, thiết
bị, dây chuyền công nghệ tại thời điểm đầu tư (mới hay đã qua sử dụng);
d) Các thông số về công nghệ của
dây chuyền công nghệ;
đ) Tính năng, phạm vi sử dụng của
máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ;
e) Sản phẩm, tiêu chuẩn, chất
lượng sản phẩm do máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ tạo ra.