|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2030/QĐ-CT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Phùng Quang Hùng
|
Ngày ban hành:
|
28/07/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2030/QĐ-CT
|
Vĩnh Phúc, ngày
28 tháng 7 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH
VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 về Kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 7/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại
vụ tại Tờ trình số 383/TTr-SNgV ngày 30/6/2014 và đề nghị của Sở Tư Pháp
tại Tờ trình số: 61/TTr-STP ngày 08/7/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH
Phùng Quang Hùng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH
VĨNH PHÚC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 2030/QĐ-CT ngày 28/7/2014 của Chủ tịch UBND
tỉnh Vĩnh Phúc)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên Thủ tục
hành chính
|
I
|
Lĩnh vực: Công tác lãnh sự
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự
|
2
|
Tiếp nhận hồ sơ đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
* LĨNH VỰC: CÔNG TÁC LÃNH SỰ
1. Thủ tục: Tiếp nhận hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh
Phúc.
Địa chỉ: Đường Mê Linh, phường Khai Quang, thành
phố Vĩnh Yên.
Số điện thoại: 0211.3843.989; Fax: 0211.3656.559.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong
tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ).
Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ
sơ:
- Khi tiếp nhận hồ sơ, nếu
hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại Điều 11, Nghị định số 111/2011/NĐ-CP của Chính phủ và Điều 9,
Thông tư số 01/2012/TT-BNG của Bộ Ngoại giao,
Sở Ngoại vụ cấp phiếu biên nhận, trừ trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
Nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì Sở Ngoại vụ hướng dẫn bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ.
- Nếu giấy tờ, tài liệu đề
nghị chứng nhận lãnh sự thuộc các trường hợp quy định tại Điều 9 và Điều 10
Nghị định số 111/2011/NĐ-CP của Chính phủ,
Sở Ngoại vụ từ chối tiếp nhận hồ sơ và giải thích rõ lý do cho người đề nghị
chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
- Trường hợp sau khi được
giải thích, người nộp hồ sơ vẫn đề nghị chứng nhận lãnh sự các giấy tờ, tài
liệu thuộc diện được miễn chứng nhận lãnh sự theo quy định tại Điều 9, Nghị định số 111/2011/NĐ-CP của Chính phủ, Sở Ngoại vụ
tiếp nhận hồ sơ để giải quyết.
Bước 4: Công chức tiếp nhận chuyển hồ sơ đến
người có thẩm quyền của Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao) giải quyết và trả kết quả
theo giấy hẹn.
Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh
Phúc.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ:
- 01 Tờ khai chứng nhận lãnh sự/hợp
pháp hóa lãnh sự theo mẫu LS/HPH-2012/TK;
- Xuất trình bản chính giấy tờ
tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;
- 01 bản chụp giấy tờ tùy thân đối
với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
- Giấy tờ, tài liệu đề nghị được
chứng nhận lãnh sự, kèm theo 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này để lưu tại Bộ
Ngoại giao.
- 01 phong bì có dán tem ghi rõ địa chỉ người nhận
(nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện và yêu cầu trả qua đường bưu điện).
* Trường hợp cần kiểm tra tính
xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự, cán bộ tiếp
nhận hồ sơ có thể yêu cầu người đề nghị chứng nhận lãnh sự xuất trình bổ sung
bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan và nộp 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu
này để lưu tại Bộ Ngoại giao.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
- Sở ngoại vụ tỉnh Vĩnh
Phúc: Trong vòng 02 ngày sau khi thực hiện việc kiểm tra và đối
chiếu.
- Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại
giao: Thời hạn giải quyết là 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp
lệ. Trường hợp hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên thì thời hạn
giải quyết có thể dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc.
Trường hợp cần kiểm tra
tính xác thực của con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu đề nghị
được chứng nhận lãnh sự thì ngay sau khi nhận hồ sơ, Bộ Ngoại giao có văn bản
đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền lập, công chứng, chứng thực, chứng nhận
giấy tờ, tài liệu đó hoặc cơ quan, tổ chức cấp trên xác minh. Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm
trả lời bằng văn bản cho Bộ Ngoại giao. Ngay sau khi nhận được trả lời, Bộ
Ngoại giao giải quyết và thông báo kết quả cho người đề nghị chứng nhận lãnh
sự.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Tổ chức;
- Cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Lãnh sự
- Bộ Ngoại giao.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Ngoại vụ tỉnh
Vĩnh Phúc.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Tem (hoặc dấu) chứng nhận đóng trên giấy tờ, tài
liệu đề nghị chứng nhận lãnh sự.
|
Phí, lệ phí
|
+ 30.000 VNĐ/lần (Theo Thông tư số 98/2011/TT-BTC
ngày 05/07/2011 của Bộ Tài chính);
+ Lệ phí chuyển phát nhanh Vĩnh Phúc - Hà Nội và
ngược lại theo quy định (Nếu phát sinh);
+ Trường hợp nộp hồ
sơ qua đường bưu điện, người đề nghị chứng nhận lãnh sự phải trả cước phí bưu
điện hai chiều (theo Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của
Chính phủ).
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Tờ khai chứng nhận lãnh sự/hợp pháp hóa lãnh sự
theo Mẫu số LS/HPH-2012/TK -
Thông tư số 01/2012/TT-BNG ngày 20/3/2012 của Bộ Ngoại giao.
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC
|
1. Việc chứng nhận lãnh sự áp dụng
đối với các giấy tờ, tài liệu do các cơ quan, tổ chức sau đây lập, công chứng,
chứng thực, chứng nhận:
a) Các cơ quan thuộc Quốc hội,
Chủ tịch nước, Chính phủ, Tòa án, Viện kiểm sát; các cơ quan hành chính nhà
nước Trung ương và địa phương.
b) Cơ quan Trung ương của Đảng Cộng
sản Việt Nam, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao
động Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Liên hiệp
các tổ chức Hữu nghị Việt Nam, Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam,
Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt
Nam, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
c) Các tổ chức hành nghề công chứng
của Việt Nam.
d) Các cơ quan, tổ chức khác
theo quy định của pháp luật.
Giấy tờ, tài liệu do cơ quan, tổ
chức khác cấp, chứng nhận theo quy định của pháp luật bao gồm:
- Văn bằng, chứng chỉ giáo dục,
đào tạo;
- Chứng nhận y tế;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Giấy tờ, tài liệu khác có thể được chứng nhận
lãnh sự theo quy định của pháp luật.
(Theo Nghị
định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ).
2. Giấy tờ, tài liệu đề nghị chứng nhận lãnh sự
nếu có từ 02 tờ trở lên thì phải được đóng dấu giáp lai giữa các tờ hoặc phải
được buộc dây, gắn xi hoặc áp dụng các hình thức bảo đảm khác để không thể
thay đổi các tờ của giấy tờ, tài liệu đó quy định tại điểm d khoản 1 điều 11
Nghị định số 111/2011/NĐ-CP của Chính phủ.
(Theo Thông tư số 01/2012/TT-BNG ngày 20/3/2012 của
Bộ Ngoại giao).
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của
Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự;
- Thông tư số 01/2012/TT-BNG ngày 20/3/2012 của Bộ
Ngoại giao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp
hóa lãnh sự;
- Thông tư số 36/2004/TT-BTC ngày 26/04/2004 của
Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hóa,
chứng nhận lãnh sự;
- Thông tư số 98/2011/TT-BTC ngày 05/07/2011 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 36/2004/TT-BTC ngày 26/4/2004 của Bộ
Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hóa, chứng
nhận lãnh sự.
|
Mẫu LS/HPH-2012/TK
Form LS/HPH-2012/TK
TỜ KHAI CHỨNG NHẬN/
HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰ
Application for
consular authentication
1.
|
Họ và tên người nộp hồ
sơ:.........................................
Full name of the applicant
|
2.
|
Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ thay thế hộ chiếu:
ID/Passport/Travel Document No.:
............…………………………………
|
Ngày cấp: …………………
Date of issue (dd/mm/yyyy)
|
3.
|
Địa chỉ liên lạc: …………………………………………………………………
Contact address
|
|
Số điện thoại:..................
Telephone No.
|
Thư điện tử: …………………...…
Email address
|
4.
|
Giấy tờ cần chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự:
Document(s) requiring consular authentication
|
................................................................
|
................................................................
|
................................................................
|
Tổng cộng:....... văn bản
Total document(s)
|
5.
|
Trong trường hợp giấy tờ không đủ điều kiện để được
chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật, tôi đề nghị chứng nhận
giấy tờ đã được xuất trình tại Bộ Ngoại giao
(Đánh dấu X vào ô vuông nếu đồng ý) £
If the document(s) fail(s) to meet conditions
for consular authentication under the law, I apply for certification that the
document(s) has/have been seen at the Vietnam’s Ministry of Foreign Affairs
(Mark X in the box if you agree)
|
6.
|
Giấy tờ trên sẽ sử dụng tại nước:......................................
Country where the document(s) has/have to be
used
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực
của hồ sơ này.
I hereby certify that, to the best of my
knowledge and belief, the statements provided here are true and correct. I am
fully liable for the authenticity of this dossier.
Ghi chú: dành cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ
For authorized officers only
……………………………………………………
……………………………………………………
|
…….., ngày ……tháng …….năm ….
Place and date (dd/mm/yyyy)
Người nộp hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ tên)
Applicant’s signature and full name
|
2. Thủ tục: Tiếp nhận hồ sơ đề nghị hợp pháp
hóa lãnh sự
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh
Phúc.
Địa chỉ: Đường Mê Linh, phường Khai Quang, thành
phố Vĩnh Yên.
Số điện thoại: 0211.3843.989; Fax: 0211.3656.559
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong
tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ).
Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ
sơ:
- Khi tiếp nhận hồ sơ đề
nghị hợp pháp hóa lãnh sự, nếu hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại
các Điều 14 Nghị định số 111/2011/NĐ-CP của
Chính phủ và Điều 9 Thông tư số
01/2012/TT-BNG của Bộ Ngoại giao, Sở Ngoại vụ cấp phiếu biên nhận, trừ
trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện. Nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ
thì Sở Ngoại vụ hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Nếu giấy tờ, tài liệu đề
nghị hợp pháp hóa lãnh sự thuộc các trường hợp quy định tại Điều 9 và Điều 10
Nghị định số 111/2011/NĐ-CP của Chính phủ,
Sở Ngoại vụ từ chối tiếp nhận hồ sơ và giải thích rõ lý do cho người đề nghị
chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
- Trường hợp sau khi được
giải thích, người nộp hồ sơ vẫn đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ, tài
liệu thuộc diện được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Điều 9 Nghị
định số 111/2011/NĐ-CP của Chính phủ, Sở
Ngoại vụ tiếp nhận hồ sơ để giải quyết.
Bước 4: Công chức tiếp nhận chuyển hồ sơ đến
người có thẩm quyền của Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao) giải quyết và trả kết quả
theo giấy hẹn.
Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh
Phúc.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ:
a) 01 Tờ khai hợp pháp hóa lãnh
sự theo mẫu LS/HPH-2012/TK;
b) Xuất trình bản chính giấy tờ tùy
thân đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;
c) 01 bản chụp giấy tờ tùy thân
đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
d) Giấy tờ, tài liệu đề nghị được
hợp pháp hóa lãnh sự, đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc
cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng
nhận;
đ) 01 bản dịch giấy tờ, tài liệu
đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh, nếu giấy tờ,
tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng trên;
e) 01 bản chụp các giấy tờ, tài
liệu nêu tại phần d và đ để lưu tại Bộ Ngoại giao.
f) 01 phong bì có dán tem ghi rõ địa chỉ người nhận
(nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện và yêu cầu trả qua đường bưu điện).
* Trường hợp cần kiểm tra tính
xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, cán bộ tiếp
nhận hồ sơ có thể yêu cầu người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự xuất trình bổ
sung bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan và nộp 01 bản chụp giấy tờ, tài
liệu này để lưu tại Bộ Ngoại giao.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
- Sở ngoại vụ tỉnh Vĩnh
Phúc: Trong vòng 02 ngày sau khi thực hiện việc kiểm tra và đối
chiếu.
- Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại
giao: Thời hạn giải quyết là 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp
lệ. Trường hợp hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên thì thời hạn
giải quyết có thể dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc.
Trường hợp cần kiểm tra
tính xác thực của con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu đề nghị
được chứng nhận lãnh sự thì ngay sau khi nhận hồ sơ, Bộ Ngoại giao có văn bản
đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền lập, công chứng, chứng thực, chứng nhận
giấy tờ, tài liệu đó hoặc cơ quan, tổ chức cấp trên xác minh. Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm
trả lời bằng văn bản cho Bộ Ngoại giao. Ngay sau khi nhận được trả lời, Bộ
Ngoại giao giải quyết và thông báo kết quả cho người đề nghị chứng nhận lãnh
sự.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Tổ chức;
- Cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Lãnh sự
- Bộ Ngoại giao.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Ngoại vụ tỉnh
Vĩnh Phúc.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Tem (hoặc dấu) chứng nhận đóng trên giấy tờ, tài
liệu đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự.
|
Phí, lệ phí
|
+ 30.000 VNĐ/lần (Theo Thông tư số 98/2011/TT-BTC
ngày 05/07/2011 của Bộ Tài chính);
+ Lệ phí chuyển phát nhanh Vĩnh Phúc - Hà Nội và
ngược lại theo quy định (Nếu phát sinh);
+ Trường hợp nộp hồ
sơ qua đường bưu điện, người đề nghị chứng nhận lãnh sự phải trả cước phí bưu
điện hai chiều (theo Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của
Chính phủ).
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Tờ khai chứng nhận lãnh sự/hợp pháp hóa lãnh sự
theo Mẫu số LS/HPH-2012/TK -
Thông tư số 01/2012/TT-BNG ngày 20/3/2012 của Bộ Ngoại giao.
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC
|
Giấy tờ, tài liệu đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự nếu
có từ 02 tờ trở lên thì phải được đóng dấu giáp lai giữa các tờ hoặc phải được
buộc dây, gắn xi hoặc áp dụng các hình thức bảo đảm khác để không thể thay đổi
các tờ của giấy tờ, tài liệu đó quy định tại điểm d khoản 1 điều 14 Nghị định
số 111/2011/NĐ-CP của Chính phủ.
(Theo Thông tư số 01/2012/TT-BNG ngày 20/3/2012 của
Bộ Ngoại giao).
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của
Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự;
- Thông tư số 01/2012/TT-BNG ngày 20/3/2012 của Bộ
Ngoại giao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp
hóa lãnh sự;
- Thông tư số 36/2004/TT-BTC ngày 26/04/2004 của
Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hóa,
chứng nhận lãnh sự;
- Thông tư số 98/2011/TT-BTC ngày 05/07/2011 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 36/2004/TT-BTC ngày 26/4/2004 của Bộ
Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hóa, chứng
nhận lãnh sự.
|
Mẫu LS/HPH-2012/TK
Form LS/HPH-2012/TK
TỜ KHAI CHỨNG NHẬN/
HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰ
Application for
consular authentication
1.
|
Họ và tên người nộp hồ
sơ:.........................................
Full name of the applicant
|
2.
|
Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ thay thế hộ chiếu:
ID/Passport/Travel Document No.:
............……………………………
|
Ngày cấp: …………………………
Date of issue (dd/mm/yyyy)
|
3.
|
Địa chỉ liên lạc: ………………………………………………………………
Contact address
|
|
Số điện thoại:..................
Telephone No.
|
Thư điện tử: …………………...
Email address
|
4.
|
Giấy tờ cần chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự:
Document(s) requiring consular authentication
|
................................................................
|
................................................................
|
................................................................
|
................................................................
|
................................................................
|
Tổng cộng:....... văn bản
Total document(s)
|
5.
|
Trong trường hợp giấy tờ không đủ điều kiện để được
chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật, tôi đề nghị chứng nhận
giấy tờ đã được xuất trình tại Bộ Ngoại giao
(Đánh dấu X vào ô vuông nếu đồng ý) £
If the document(s) fail(s) to meet conditions
for consular authentication under the law, I apply for certification that the
document(s) has/have been seen at the Vietnam’s Ministry of Foreign Affairs
(Mark X in the box if you agree)
|
6.
|
Giấy tờ trên sẽ sử dụng tại nước:.....................................
Country where the document(s) has/have to be used
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực
của hồ sơ này.
I hereby certify that, to the best of my
knowledge and belief, the statements provided here are true and correct. I am
fully liable for the authenticity of this dossier.
Ghi chú: dành cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ
For authorized officers only
…………………………………………………
…………………………………………………
|
…….., ngày ……tháng …….năm ….
Place and date (dd/mm/yyyy)
Người nộp hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ tên)
Applicant’s signature and full name
|
Quyết định 2030/QĐ-CT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2030/QĐ-CT ngày 28/07/2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc
4.164
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|