ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1234/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 06 tháng 06 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính
tỉnh Lâm Đồng và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tài chính tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Đỉều 3. Chánh văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Thủ trưởng các Ban,
Ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và các tổ chức,
cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như
điều 3;
- TT Tỉnh ủy,
TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch,
các Phó CT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm
soát TTHC;
- Trung tâm
Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin
Điện tử tỉnh;
- Lưu: VT,
KSTTHC.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Tiến
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ THUỘC QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH
LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 1234/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ TÀI CHÍNH TỈNH LÂM ĐỒNG
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Mã số hồ sơ
|
Lĩnh vực tài chính
- ngân sách
|
1. Thủ tục sửa đổi,
bổ sung
|
1
|
Thẩm định kết quả đấu
giá giao quyền quyền sử dụng đất
|
T-LDG-036411-TT
|
2
|
Xác định giá giao đất đối với các tổ
chức được giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
|
T-LDG-115294-TT
|
3
|
Thẩm định giá khởi điểm đấu giá quyền
sử dụng đất
|
T-LDG-036389-TT
|
4
|
Thẩm tra phê duyệt quyết toán vốn đầu
tư hoàn thành (dự án do Sở Tài chính ban hành quyết định phê duyệt)
|
T-LDG-032619-TT
|
5
|
Thẩm tra phê duyệt quyết toán vốn đầu
tư hoàn thành (dự án do UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt)
|
T-LDG-032555-TT
|
2. Thủ tục bãi bỏ
|
|
6
|
Xác định đơn giá cho thuê đất đối với
các tổ chức thuê đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
|
T-LDG-036461-TT
|
Những phần in chữ nghiêng (trừ các mẫu đơn, mẫu
tờ khai) là phần được sửa đổi, bổ sung
PHẦN
II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ TÀI CHÍNH TỈNH LÂM ĐỒNG
Lĩnh vực: Tài chính - Ngân sách
I. Thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung
1. Thủ tục: Thẩm
định kết quả đấu giá giao quyền quyền sử dụng đất - Mã hồ sơ:
T-LDG-036411-TT
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Hội đồng đấu giá của UBND
các huyện, thành phố chuẩn bị hồ sơ theo quy định; nộp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Tài
chính tỉnh Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra
hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận,
viết phiếu biên nhận trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức
tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
nộp bổ sung hồ sơ đầy
đủ theo quy định.
b) Bước 2: Phòng Quản lý Giá và Công
sản có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, tham mưu cho lãnh đạo Sở
trình UBND tỉnh phê duyệt.
c) Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả chuyển kết quả của sở
có trách nhiệm
gửi hồ sơ đến UBND
tỉnh theo đường bưu điện.
d) Bước 4: Tổ chức nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính (quyết định phê duyệt)
theo đường bưu điện do UBND
tỉnh gửi.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ những
ngày nghỉ lễ theo quy định
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở
Tài chính hoặc qua bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định kết quả đấu giá
giao quyền sử dụng đất;
- Biên bản ghi nhận kết quả đấu giá (bản photo);
- Giấy chứng minh nhân dân của người trúng đấu
giá; quyết định thành lập doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
nếu là tổ chức (bản phô tô).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tài chính
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định UBND tỉnh.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Việc thẩm định kết quả
đấu giá giao quyền sử dụng đất chỉ áp dụng
đối với kết quả đấu giá quyền sử dụng đất do Hội đồng bán đấu giá quyền sử dụng
đất của UBND các huyện, thành phố thành lập và thực hiện theo
Quyết định số 10/2010/QĐ-UBND ngày
04/3/2010 của UBND tỉnh
Lâm Đồng về việc ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền
sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31
tháng 8 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế đấu giá quyền sử
dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Quyết định số 10/2010/QĐ-UBND ngày
04/3/2010 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng
đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng.
2. Thủ tục: Xác
định giá giao đất đối
với các tổ chức được giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa
bàn tỉnh Lâm Đồng - Mã hồ sơ: T- LDG-115294-TT
2.1. Trình tự thực
hiện:
a) Bước 1: Sở Tài chính sau
khi nhận trực tiếp hoặc qua đường bưu điện văn bản đề nghị
của UBND cấp huyện, Trung tâm phát triển quỹ đất và tổ chức
được cấp có thẩm quyền cho phép hoặc Quyết định
của UBND tỉnh giao đất cho các tổ chức hoặc Phiếu chuyển thông tin địa chính đối
với vị trí khu vực đất giao cho tổ chức do Trung tâm đăng ký quyền sử dụng đất
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, có trách nhiệm thụ lý, kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ theo qui định.
b) Bước 2: Sở Tài chính phát hành văn bản đề nghị
tổ chức khảo sát giá đất sát giá thị trường trong điều kiện bình
thường tại khu vực đất giao, gửi kết quả xác định giá đất về Sở Tài chính. Sau khi
có kết quả xác định giá đất, Sở Tài chính mời Sở Tài nguyên và Môi
trường, Sở Xây dựng, Cục thuế tỉnh, UBND các huyện, thành phố có đất của tố
chức được giao đất và tổ chức được giao đất (nếu cần thiết) tiến hành xác định
đơn giá giao đất cho
tổ chức trên địa
bàn tỉnh Lâm Đồng và lập thành Biên bản.
Riêng đối với những thửa đất có giá trị (tính theo giá
quy định tại Bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành) từ 10 tỷ đồng trở
lên: Sở Tài chính tiến hành thuê tổ chức có chức năng thẩm định giá
xác định giá trị thửa đất sát giá thị trường trong điều kiện bình thường
cho các tổ chức được
giao đất trên địa
bàn tỉnh Lâm Đồng. Sau khi nhận được Chứng thư thẩm định giá của Tổ chức có chức
năng thẩm định giá, Sở Tài
chính mời Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế, Sở Xây dựng, UBND các huyện,
thành phố có đất giao
và tổ chức được
giao đất (nếu cần thiết) tiến hành thẩm định giá đất và lập thành Biên
bản.
c) Bước 3: Căn cứ vào Biên bản thẩm định giá đất
sát giá thị trường trong điều kiện bình thường, Sở Tài chính tham mưu, trình UBND
tỉnh Quyết định giá giao đất.
d) Bước 4: Tổ chức nhận quyết định phê
duyệt theo đường bưu điện do UBND tỉnh gửi.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ
làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ những ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở
Tài chính hoặc qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Tờ trình đề nghị xác định giá giao đất
sát giá thị trường trong điều kiện bình thường của tổ chức hoặc quyết định giao
đất của UBND tỉnh
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
kể từ khi nhận được kết quả khảo sát giá sát giá thị trường trong điều kiện
bình thường của tổ chức hoặc Chứng
thư thẩm định giá.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tài chính.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của UBND tỉnh.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật đất đai năm 2003;
Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày
16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại
đất;
Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày
27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ;
Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày
03/12/2004 của Chính phủ V/v thu tiền sử dụng đất;
Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính
phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày
30/12/2010 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP
ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007
của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày
16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
và Nghị định số
123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ;
Thông tư 93/2011/TT-BTC ngày
29/6/2011 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC
ngày 07 tháng 12 năm
2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP
ngày 03 tháng 12 năm
2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày
28/10/2008 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành quy định nguyên tắc, phương
pháp xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Quyết định số 557/QĐ-UBND ngày 14/3/2012 của UBND tỉnh
Lâm Đồng về việc phê duyệt
mức giá trần tổ chức đấu thầu hoặc chỉ định thầu đế xác định giá đất sát giá thị
trường trong điều kiện bình thường làm cơ sở tính giá thu tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất,
thuê mặt nước đối với các tài sản là bất động sản có giá trị từ 10 tỷ đồng trở
lên.
3. Thủ tục: Thẩm
định giá khởi
điểm đấu giá quyền sử dụng đất - Mã hồ sơ: T-LDG-036389-TT
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: UBND các huyện, thành phố;
Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc cơ quan được UBND cấp có thẩm quyền giao xử lý việc đấu
giá quyền sử dụng đất
chuẩn bị hồ sơ nộp
trực tiếp tại Sở Tài chính hoặc qua đường bưu điện.
b) Bước 2: Nhận được hồ sơ đề nghị của
các đơn vị, Sở Tài
chính có trách nhiệm thụ lý, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
và tiến hành việc phát hành giấy mời Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng
và Cục thuế tỉnh, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc
cơ quan được UBND cấp có thẩm quyền giao xử lý
việc đấu giá quyền sử dụng đất tiến hành thẩm định giá khởi
điểm để đấu giá quyền sử dụng đất và lập thành Biên bản.
Riêng đối với những thửa đất có giá trị
(tính theo giá quy định tại Bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành) từ 10 tỷ đồng
trở lên: Sở Tài chính tổ chức đấu thầu hoặc chỉ định thầu thuê tổ chức có chức
năng thẩm định giá
xác định giá đất. Sau khi nhận
được Chứng thư thấm định giá của tổ chức có chức năng thẩm định giá, Sở Tài
chính phát hành giấy mời Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế, Sở Xây dựng,
UBND các huyện thành phố có đất giao; Tổ chức
phát triển quỹ đất hoặc cơ quan được UBND cấp có thẩm quyền giao
xử lý việc đấu giá quyền sử dụng đất tiến hành thẩm định giá đất
và lập thành Biên bản.
Căn cứ vào Biên bản thẩm định giá đất
sát giá thị trường trong điều kiện bình thường, Sở Tài chính có trách
nhiệm trình UBND tỉnh Quyết định giá khởi điểm.
Bước 3: Tổ chức nhận quyết định phê
duyệt theo đường bưu điện do UBND tỉnh gửi.
Thời gian nhận hồ sơ trực tiếp tại Sở
Tài chính trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ những ngày
nghỉ lễ theo quy định.
3.2. Các thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở
Tài chính hoặc gửi qua bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Đối với UBND các huyện,
thành phố:
- Văn bản đề nghị xác định
giá khởi điểm;
- Quyết định quy hoạch
chi tiết khu dân cư kèm theo Bản đồ quy hoạch (bản photo); hoặc Quyết định phê
duyệt quy hoạch sử dụng đất (bản chính);
- Quyết định thu hồi đất
(nếu có);
- Kết quả khảo sát giá
(nếu có);
Riêng những thửa đất có giá trị (tính theo giá
quy định tại Bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành) từ 10 tỷ đồng trở
lên: Ngoài thành phần hồ sơ như nêu trên cần thêm Chứng thư thẩm định giá của
do Tổ chức có chức năng thẩm định giá cung cấp (bản chính);
* Đối với Tổ chức phát triển quỹ đất
hoặc cơ quan được UBND cấp có thẩm quyền giao xử lý việc đấu giá
quyển sử dụng đất
thành phần hồ sơ thêm: Quyết định phê duyệt
quỹ đất đấu giá (bản chính);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tài chính.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định UBND tỉnh.
3.8. Lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật đất đai năm 2003;
Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày
16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại
đất;
Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày
27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và
khung giá các loại đất;
Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày
03/12/2004 của Chính phủ V/v thu tiền sử dụng đất;
Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính
phủ Quy định bổ sung về quy
hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày
30/12/2010 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 198/2004/NĐ-CP
ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày
30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP
ngày 14/11/2005 của Chính
phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007
của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp
xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày
27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ;
Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày
16/3/2012 của Bộ Tài
chính hướng dẫn
việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính
trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có
thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày
28/10/2008 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành quy định nguyên tắc, phương
pháp xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
4. Thủ tục: Thẩm
tra phê duyệt quyết
toán vốn đầu tư hoàn thành (dự án do Sở Tài chính ra Quyết định phê duyệt) - Mã
hồ sơ: T-LDG-032619-TT
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư
chuẩn bị hồ sơ đầy đủ về việc đề nghị quyết toán vốn đầu tư hoàn thành theo quy
định. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Tài chính tỉnh Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra
hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận trao
cho người nộp; trường hợp hồ sơ thiếu, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp bổ
sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Buớc 2: Phòng Đầu
tư có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ,
trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu thì có văn bản hướng dẫn và yêu
cầu chủ đầu tư bổ sung, làm rõ và chỉnh lý hồ sơ. Thời
gian thẩm tra được tính từ ngày chủ đầu tư bổ sung
đầy đủ hồ sơ quyết toán theo quy định. Nếu chủ đầu tư chưa bổ sung được hồ
sơ còn thiếu thì phải có văn bản nói rõ lý do làm cơ sở gia
hạn hồ sơ thẩm tra quyết
toán.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu tiến hành
thẩm tra, quyết toán theo các nội dung qui định.
Bước 3: Tổ chức nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả sở Tài chính tỉnh Lâm Đồng.
Tổ chức nhận kết quả có
trách nhiệm nộp lại phiếu hẹn trả kết quả, giấy biên nhận hồ sơ.
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả tại Sở Tài chính trong giờ làm việc
từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần, trừ những ngày nghỉ lễ theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở
Tài chính.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
4.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Đối với dự án hoàn thành:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ
đầu tư (bản gốc);
- Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo quy
định gồm các biểu theo Mẫu số: 01,
02, 03, 04, 05, 06, 07, 08/QTDA (bản gốc);
- Các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA (bản gốc hoặc bản sao);
- Các hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng
(nếu có)
giữa
chủ
đầu
tư
với
các
nhà
thầu thực hiện dự án (bản gốc hoặc bản sao);
- Các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận
công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị;
Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa
vào sử dụng (bản gốc hoặc bản sao);
- Toàn bộ các bản quyết toán khối lượng A-B (bản
gốc);
- Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án
hoàn thành (nếu có, bản gốc); kèm văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội dung thống
nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị;
- Kết luận thanh tra, Biên bản kiểm tra, Báo cáo
kiểm toán của các cơ quan: Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có);
kèm theo báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư.
Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu tư
có trách nhiệm xuất trình cho cơ quan thẩm tra các tài liệu phục vụ công tác thẩm
tra quyết toán: Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công, hồ sơ đấu thầu, dự toán thiết
kế, dự toán bổ sung và các hồ sơ chứng từ thanh toán có liên quan,
b) Đối với dự án quy hoạch; chi phí chuẩn
bị đầu tư của dự án được huỷ bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ
đầu tư (bản gốc);
- Báo cáo quyết toán theo quy định Gồm các biểu
theo Mẫu số: 07, 08, 09/QTDA (bản gốc);
- Tập các văn bản pháp lý có liên quan (bản gốc
hoặc bản sao);
- Các hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với các
nhà thầu; biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng (nếu có, bản gốc hoặc bản sao).
Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu tư
có trách nhiệm xuất trình các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán vốn đầu
tư của dự án khi được cơ quan thẩm tra quyết toán yêu cầu.
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4.4. Thời hạn giải quyết: 90 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tài chính.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Sở Tài chính và văn bản xác nhận.
4.8. Chi phí: Chi phí thẩm tra phê duyệt
quyết toán theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính, cụ
thể:
Tổng mức đầu
tư (Tỷ đồng)
|
≤ 5
|
10
|
50
|
100
|
500
|
1.000
|
≥ 10.000
|
Thẩm tra, phê
duyệt (%)
|
0,38
|
0,26
|
0,19
|
0,15
|
0,09
|
0,06
|
0,032
|
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo tổng hợp Quyết toán DA hoàn thành (theo mẫu
đính kèm);
- Các văn bản pháp lý có liên quan (theo mẫu
đính kèm);
- Tình hình thực hiện đầu tư qua các năm (theo mẫu
đính kèm);
- Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán (theo mẫu
đính kèm);
- Tài sản cố định mới tăng (theo mẫu
đính kèm);
- Tài sản lưu động bàn giao (theo mẫu
đính kèm);
- Tình hình thanh toán và công nợ của dự án (theo mẫu
đính kèm);
- Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay,
thanh toán vốn đầu tư (theo mẫu đính kèm);
- Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành (theo mẫu
đính kèm).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29
tháng 11 năm 2005;
Luật số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6
năm 2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật có liên quan đến đầu tư xây
dựng cơ bản;
Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày
08/7/1999 của Chính phủ V/v ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng;
Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng
ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ;
Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày
30/01/2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế
Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày
08/7/1999 và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ;
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009;
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu
xây dựng theo Luật Xây dựng;
Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010
của Chính phủ về Hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Nghị định số 23/2009/NĐ-CP ngày
27/02/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng,
kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản
lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở;
Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày
16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Nghị định số
49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ;
Quyết định số 1218/QĐ-TTg ngày
19/12/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc xử lý quyết toán vốn đầu tư các dự
án hoàn thành từ ngày 31/12/2001 trở về trước;
Quyết định số 49/2007/QĐ-TTg ngày 11/4/2007
của Thủ tướng Chính phủ về các trường hợp đặc biệt được chỉ định thầu quy định
tại điểm đ khoản 1 điều 101 của Luật Xây dựng;
Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày
29/9/2009 của Bộ Xây dựng về Công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu
tư xây dựng công trình;
Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày
14/02/2011 của Bộ Tài chính Quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn
vốn Nhà nước;
Thông tư số 86/2011/TT-BTC ngày
17/6/2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự
nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn ngân sách nhà nước;
Thông tư số 10/2011/TT-BTC ngày
26/01/2011 của Bộ Tài chính Quy định về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án
của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
Quyết định số 54/2009/QĐ-UBND ngày 10/6/2009 của
UBND tỉnh Lâm Đồng về việc Ban hành Quy định về phân cấp, ủy quyền
nhiệm vụ chi đầu tư; quản lý các dự án đầu tư (thuộc nguồn vốn ngân sách); cấp phép
xây dựng và phê duyệt các nội dung cơ bản của quá trình đấu thầu trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng.
Mẫu số: 01/QTDA
BÁO CÁO TỔNG
HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
Chủ đầu tư:
Cấp quyết định đầu tư:
Địa điểm xây dựng:
Quy mô công trình: Được duyệt: ……..Thực hiện ……..
Tổng mức đầu tư được duyệt: ……………
Tên dự án:
Tên công trình, hạng mục công trình:
Thời gian khởi công - hoàn thành: Được
duyệt: ................ Thực hiện ……………
Thời gian khởi công - hoàn thành: Được
duyệt:
……….… Thực
hiện
……………
I/ Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị tính: đồng
Tên nguồn vốn
|
Theo Quyết
định đầu tư
|
Thực hiện
|
Đã thanh
toán
|
Chênh lệch
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng cộng
|
|
|
|
- Vốn NSNN
- Vốn TD ĐTPT của Nhà nước
- Vốn TD Nhà nước bảo lãnh
- Vốn ĐTPT của đơn vị
|
|
|
|
II/ Tổng hợp chi phí đầu tư đề nghị quyết
toán:
Đơn vị: đồng
STT
|
Nội dung
chi phí
|
Dự toán được
duyệt
|
Đề nghị quyết
toán
|
Tăng, giảm so với dự
toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
Tổng số
|
|
|
|
1
|
Đền bù, GPMB, TĐC
|
|
|
|
2
|
Xây dựng
|
|
|
|
3
|
Thiết bị
|
|
|
|
4
|
Quản lý dự án
|
|
|
|
5
|
Tư vấn
|
|
|
|
6
|
Chi khác
|
|
|
|
III/ Chi phí đầu tư không tính vào giá
trị tài sản hình thành qua đầu tư:
IV/ Giá trị tài sản hình thành qua đầu
tư:
STT
|
Nhóm
|
Giá trị tài
sản (đồng)
|
Thực tế
|
Quy đổi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
Tổng số
|
|
|
1
|
Tài sản cố định
|
|
|
2
|
Tài sản lưu động
|
|
|
V/ Thuyết minh báo cáo quyết toán
1 - Tình hình thực hiện dự án:
Những thay đổi nội dung của dự án so với
quyết định đầu tư được duyệt:
+ Quy mô, kết cấu công trình, hình thức
quản lý dự án, thay đổi Chủ
đầu tư,
hình thức lựa chọn nhà thầu, nguồn vốn đầu tư, tổng mức vốn đầu tư.
+ Những thay đổi về thiết kế
kỹ thuật, tổng dự toán được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và
xây dựng của Nhà nước.
- Công tác quản lý vốn, tài sản trong quá trình
đầu tư.
3- Kiến nghị:
………, ngày...
tháng... năm...
Người lập
biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Chủ đầu tư
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 02/QTDA
CÁC VĂN BẢN
PHÁP LÝ CÓ LIÊN QUAN
STT
|
Tên văn bản
|
Ký hiệu;
ngày tháng năm ban hành
|
Cơ quan ban
hành
|
Tổng giá trị
được duyệt (nếu có)
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
………..,ngày...
tháng... năm....
Người lập
biểu
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Chủ đầu tư
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 03/QTDA
TÌNH HÌNH THỰC
HIỆN VỐN ĐẦU TƯ QUA CÁC NĂM
Đơn vị: Đồng
STT
|
Năm
|
Kế hoạch
|
Vốn đầu tư
thực hiện
|
Vốn đầu tư quy đổi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………., ngày... tháng... năm....
Người lập
biểu
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Chủ đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 04/QTDA
CHI PHÍ ĐẦU
TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
THEO
CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC HOÀN THÀNH
Đơn vị: đồng
Tên công
trình (hạng mục công trình)
|
Dự toán được
duyệt
|
Chi phí đầu
tư đề nghị quyết toán
|
Tổng số
|
Gồm
|
GPMB
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
Quản lý dự
án
|
Tư vấn
|
Khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình (HMCT)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………, ngày...
tháng... năm
...
Người lập
biểu
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Chủ đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 05/QTDA
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH MỚI
TĂNG
Đơn vị: đồng
STT
|
Tên và ký
hiệu tài sản
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá đơn vị
|
Tổng nguyên
giá
|
Ngày đưa
TSCĐ vào sử dụng
|
Nguồn vốn đầu
tư
|
Đơn vị tiếp
nhận sử dụng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
1
2
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………, ngày...
tháng... năm
...
Người lập
biểu
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Chủ đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 06/QTDA
TÀI SẢN LƯU ĐỘNG BÀN
GIAO
Đơn vị: đồng
STT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá đơn vị
|
Giá trị
|
Đơn vị tiếp
nhận sử dụng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………, ngày...
tháng... năm
...
Người lập
biểu
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Chủ đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 07/QTDA
TÌNH HÌNH
THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
(Tính
đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán)
Đơn vị: đồng
STT
|
Tên cá
nhân, đơn vị thực hiện
|
Nội dung
công việc, hợp đồng thực hiện
|
Giá trị được
A-B chấp nhận thanh toán
|
Đã thanh
toán, tạm ứng
|
Công nợ đến
ngày khoá sổ lập báo cáo quyết
toán
|
Ghi chú
|
Phải trả
|
Phải thu
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...
tháng... năm
...
Người lập
biểu
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Chủ đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 08/QTDA
BẢNG ĐỐI CHIẾU
SỐ
LIỆU CẤP VỐN, CHO VAY. THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
Nguồn vốn: …………………………….
- Tên dự án:.
- Chủ đầu tư:
- Tên cơ quan cho vay, thanh toán:
I/ Tình hình cấp vốn, cho vay, thanh
toán:
STT
|
Chỉ tiêu
|
Số liệu của
chủ đầu tư
|
Số liệu của
cơ quan thanh toán
|
Chênh lệch
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Lũy kế số vốn đã cấp, cho vay,
thanh toán từ khởi công
|
|
|
|
|
2
|
Chi tiết số vốn đã cấp, cho vay,
thanh toán hàng năm.
|
|
|
|
|
|
Năm ...
|
|
|
|
|
|
Năm …
|
|
|
|
|
|
Năm...
|
|
|
|
|
Giải thích nguyên nhân chênh lệch:
II/ Nhận xét đánh giá và kiến nghị:
1- Nhận xét:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý
đầu tư và xây dựng.
- Chấp hành chế độ quản lý tài chính đầu tư.
2- Kết quả kiểm soát qua quá trình cấp vốn, cho
vay, thanh toán vốn đầu tư thực hiện dự án:
3- Kiến nghị: về nguồn vốn đầu tư và chi
phí đầu tư đề nghị quyết toán thuộc phạm vi quản lý.
Ngày...
tháng... năm
...
Chủ
đầu tư
|
Ngày...
tháng... năm
...
Cơ
quan cấp vốn, cho vay, thanh toán
|
Kế toán trưởng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
Mẫu số: 09/QTDA
BÁO CÁO QUYẾT
TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH
Của Dự án: …………………………
(Dùng cho dự
án Quy hoạch sử dụng vốn đầu tư phát triển và Chuẩn bị đầu tư bị hủy bỏ)
I- Văn bản pháp lý:
Số TT
|
Tên văn bản
|
Ký hiệu văn bản;
ngày ban hành
|
Tên cơ quan
duyệt
|
Tổng giá trị
phê duyệt (nếu có)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
- Chủ trương lập quy hoạch hoặc chuẩn bị đầu tư
dự án
|
|
|
|
|
- Văn bản phê
duyệt đề cương (đối với dự án
quy hoạch)
|
|
|
|
|
- Văn bản phê duyệt dự
toán chi phí
|
|
|
|
|
- Quyết định phê duyệt quy hoạch (đối với dự án
quy hoạch)
|
|
|
|
|
- Quyết định huỷ bỏ dự án
|
|
|
|
II- Thực hiện đầu tư
1. Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị: đồng
Nguồn vốn đầu
tư
|
Được duyệt
|
Thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng số
|
|
|
|
- Vốn NSNN
|
|
|
|
- Vốn khác
|
|
|
|
2. Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán
Đơn vị: đồng
Nội dung chi phí
|
Dự toán được
duyệt
|
Chi phí đầu
tư đề nghị quyết toán
|
Tăng (+) Giảm
(-)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng số
|
|
|
|
3. Số lượng, giá trị TSCĐ mới tăng và TSLĐ
hình thành qua đầu tư, tên đơn vị tiếp nhận quản lý và sử dụng tài sản (nếu
có):
III/ Thuyết minh báo cáo quyết toán:
1- Tình hình thực
hiện:
- Thuận lợi, khó khăn
- Những thay đổi nội dung của dự án so chủ
trương được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện
dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý
đầu tư và xây dựng của nhà nước
- Công tác quản lý vốn và tài sản trong quá
trình đầu tư
3- Kiến nghị:
- Kiến nghị về việc giải quyết các
vướng mắc, tồn tại của dự án
Ngày... tháng... năm…
Người lập
biểu
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Chủ đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
5. Thủ tục: Thẩm
tra phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành (dự án do UBND tỉnh ra Quyết định
phê duyệt) - Mã hồ sơ: T-LDG-032555-TT
5.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Chủ đầu tư
chuẩn bị hồ sơ đầy đủ về đề nghị quyết toán vốn đầu tư hoàn thành theo quy định. Nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Tài chính tỉnh Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra
hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, công chức tiếp nhận, viết phiếu biên
nhận, phiếu hẹn thời
gian giải quyết trao cho
người nộp; trường hợp hồ sơ thiếu công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp bổ
sung hồ sơ đầy đủ theo quy định
b) Bước 2: Phòng Đầu tư
có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ,
trường hợp hồ sơ chưa đạt có văn bản hướng dẫn và
yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, làm rõ và chỉnh lý hồ sơ.
Thời gian thanh tra được tính từ ngày chủ đầu tư
bổ sung đầy đủ
hồ sơ quyết toán theo quy định. Nếu chủ đầu tư chưa chỉnh lý, bổ sung được hồ sơ còn thiếu thì
phải có văn bản nói rõ lý do làm cơ sở gia hạn hồ sơ thanh tra
quyết toán.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu sẽ tiến hành
thẩm tra, quyết
toán theo các nội dung qui định và tham mưu cho lãnh đạo Sở
trình UBND tỉnh phê duyệt.
c) Bước 3: Tổ chức nhận
kết quả do UBND tỉnh chuyển theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ những ngày nghỉ lễ theo quy định.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở
Tài chính
5.3. Thành phần hồ sơ;
5.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Đối với dự án hoàn thành:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ
đầu tư (bản gốc);
- Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo quy
định gồm các biểu theo Mẫu số: 01, 02, 03,
04, 05, 06, 07, 08 /QTDA (bản gốc);
- Các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA
(bản gốc hoặc bản sao);
- Các hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng
(nếu có) giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án (bản gốc hoặc bản
sao);
- Các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận
công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết
bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để
đưa vào sử dụng (bản gốc hoặc bản sao);
- Toàn bộ các bản quyết toán khối lượng A-B (bản
gốc);
- Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án
hoàn thành (nếu có, bản gốc); kèm văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán:
nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị;
- Kết luận thanh tra, Biên bản kiểm tra, Báo
cáo kiểm toán của các cơ quan: Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu
có); kèm theo báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư.
- Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu tư có trách
nhiệm xuất trình cho cơ quan thẩm tra các tài liệu phục vụ công tác thẩm tra
quyết toán: Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công, hồ sơ đấu thầu, dự
toán thiết kế, dự toán bổ sung và các hồ sơ chứng từ thanh toán có liên quan.
b) Đối với dự án quy hoạch; chi
phí chuẩn bị đầu tư của dự án được huỷ bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ
đầu tư (bản gốc);
- Báo cáo quyết toán theo quy định Gồm các biểu
theo Mẫu số: 07, 08,
09/QTDA (bản gốc);
- Tập các văn bản pháp lý có liên quan (bản gốc
hoặc bản sao);
- Các hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với các
nhà thầu; biên bản nghiệm
thu thanh lý hợp đồng (nếu có, bản gốc hoặc bản sao).
Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu tư
có trách nhiệm xuất trình các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán vốn đầu
tư của dự án khi được cơ quan thẩm tra quyết toán yêu cầu.
5.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 120
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tài chính.
5.7. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
tỉnh Lâm Đồng.
5.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt và văn bản xác nhận.
5.9. Chi phí: Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết
toán theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính, cụ thể:
Tổng mức đầu tư (Tỷ
đồng)
|
≤ 5
|
10
|
50
|
100
|
500
|
1.000
|
≥ 10.000
|
Thẩm tra, phê duyệt
(%)
|
0,38
|
0,26
|
0,19
|
0,15
|
0,09
|
0,06
|
0,032
|
5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Báo cáo tổng hợp Quyết
toán DA hoàn thành (theo mẫu đính kèm);
- Các văn bản pháp lý có liên quan (theo mẫu
đính kèm);
- Tình hình thực hiện đầu tư qua các năm (theo
mẫu đính kèm);
- Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán (theo mẫu
đính kèm);
- Tài sản cố định mới tăng (theo mẫu đính kèm);
- Tài sản lưu động bàn giao (theo mẫu đính
kèm);
- Tình hình thanh toán và công nợ của dự án
(theo mẫu đính kèm);
- Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay,
thanh toán vốn đầu tư (theo mẫu đính kèm);
- Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành (theo
mẫu đính kèm).
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29
tháng 11 năm 2005;
Luật số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6
năm 2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật có liên quan đến đầu tư
XDCB;
Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày
08/7/1999 của Chính phủ V/v ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng;
Nghị định số 12/2000/NĐ-CP
ngày 05/5/2000 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế
Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày
08/7/1999 của Chính phủ;
Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày
30/01/2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý
đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày
08/7/1999 và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ;
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009;
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu
xây dựng theo Luật Xây dựng;
Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày
07/5/2010 của Chính phủ về Hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Nghị định số 23/2009/NĐ-CP ngày
27/02/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng,
kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công
trình hạ tầng kỹ thuật;
quản lý phát triển nhà và công sở;
Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày
16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Nghị định số
49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ;
Quyết định số 1218/QĐ-TTg ngày
19/12/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc xử lý quyết toán vốn đầu tư các dự
án hoàn thành từ ngày 31/12/2001 trở về trước;
Quyết định số 49/2007/QĐ-TTg ngày
11/4/2007 của Thủ tướng Chính phủ về các trường hợp đặc biệt được chỉ định thầu
quy định tại điểm đ khoản 1 điều 101 của Luật Xây dựng;
Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày
29/9/2009 của Bộ Xây dựng về Công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu
tư xây dựng công trình;
Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày
14/02/2011 của Bộ Tài chính Quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn
vốn Nhà nước;
Thông tư số 86/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011
của Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có
tính chất đầu tư thuộc nguồn ngân sách nhà nước;
Thông tư số 10/2011/TT-BTC ngày
26/01/2011 của Bộ Tài chính Quy định về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án
của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
Quyết định số 54/2009/QĐ-UBND ngày 10/6/2009
của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc Ban hành Quy định về phân cấp, ủy quyền nhiệm vụ
chi đầu tư; quản lý các dự án đầu tư (thuộc nguồn vốn ngân sách); cấp phép xây
dựng và phê duyệt các nội dung cơ bản của quá trình đấu thầu trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng
Mẫu số: 01/QTDA
BÁO CÁO TỔNG
HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
Tên dự án:
Tên công trình, hạng mục công trình:
Chủ đầu tư:
Cấp quyết định đầu tư:
Địa điểm xây dựng:
Quy mô công trình: Được duyệt: ……..Thực hiện ……..
Tổng mức đầu tư được duyệt: ……………
Thời gian khởi công - hoàn thành: Được
duyệt:
……….… Thực
hiện
……………
I/ Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị tính: đồng
Tên nguồn vốn
|
Theo Quyết
định đầu tư
|
Thực hiện
|
Đã thanh
toán
|
Chênh lệch
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng cộng
|
|
|
|
- Vốn NSNN
- Vốn TD ĐTPT của Nhà nước
- Vốn TD Nhà nước bảo lãnh
- Vốn ĐTPT của đơn vị
|
|
|
|
II/ Tổng hợp chi phí đầu tư đề nghị quyết
toán:
Đơn vị: đồng
STT
|
Nội dung
chi phí
|
Dự toán được
duyệt
|
Đề nghị quyết
toán
|
Tăng, giảm so với dự
toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
Tổng số
|
|
|
|
1
|
Đền bù, GPMB, TĐC
|
|
|
|
2
|
Xây dựng
|
|
|
|
3
|
Thiết bị
|
|
|
|
4
|
Quản lý dự án
|
|
|
|
5
|
Tư vấn
|
|
|
|
6
|
Chi khác
|
|
|
|
III/ Chi phí đầu tư không tính vào giá
trị tài sản hình thành qua đầu tư:
IV/ Giá trị tài sản hình thành qua đầu
tư:
STT
|
Nhóm
|
Giá trị tài
sản (đồng)
|
Thực tế
|
Quy đổi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
Tổng số
|
|
|
1
|
Tài sản cố định
|
|
|
2
|
Tài sản lưu động
|
|
|
V/ Thuyết minh báo cáo quyết toán
1 - Tình hình thực hiện dự án:
Những thay đổi nội dung của dự án so với
quyết định đầu tư được duyệt:
+ Quy mô, kết cấu công trình, hình thức
quản lý dự án, thay đổi Chủ
đầu tư,
hình thức lựa chọn nhà thầu, nguồn vốn đầu tư, tổng mức vốn đầu tư.
+ Những thay đổi về thiết kế
kỹ thuật, tổng dự toán được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và
xây dựng của Nhà nước.
- Công tác quản lý vốn, tài sản trong quá trình
đầu tư.
3- Kiến nghị:
………, ngày...
tháng... năm...
Người lập
biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Chủ đầu tư
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 02/QTDA
CÁC VĂN BẢN
PHÁP LÝ CÓ LIÊN QUAN
STT
|
Tên văn bản
|
Ký hiệu;
ngày tháng năm ban hành
|
Cơ quan ban
hành
|
Tổng giá trị
được duyệt (nếu có)
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
………..,ngày...
tháng... năm....
Người lập
biểu
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Chủ đầu tư
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 03/QTDA
TÌNH HÌNH THỰC
HIỆN VỐN ĐẦU TƯ QUA CÁC NĂM
Đơn vị: Đồng
STT
|
Năm
|
Kế hoạch
|
Vốn đầu tư
thực hiện
|
Vốn đầu tư quy đổi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………., ngày... tháng... năm....
Người lập
biểu
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Chủ đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 04/QTDA
CHI PHÍ ĐẦU
TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
THEO
CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC HOÀN THÀNH
Đơn vị: đồng
Tên công
trình (hạng mục công trình)
|
Dự toán được
duyệt
|
Chi phí đầu
tư đề nghị quyết toán
|
Tổng số
|
Gồm
|
GPMB
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
Quản lý dự
án
|
Tư vấn
|
Khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình (HMCT)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………, ngày...
tháng... năm
...
Người lập
biểu
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Chủ đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 05/QTDA
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH MỚI
TĂNG
Đơn vị: đồng
STT
|
Tên và ký
hiệu tài sản
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá đơn vị
|
Tổng nguyên
giá
|
Ngày đưa
TSCĐ vào sử dụng
|
Nguồn vốn đầu
tư
|
Đơn vị tiếp
nhận sử dụng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
1
2
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………, ngày...
tháng... năm
...
Người lập
biểu
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Chủ đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 06/QTDA
TÀI SẢN LƯU ĐỘNG BÀN
GIAO
Đơn vị: đồng
STT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá đơn vị
|
Giá trị
|
Đơn vị tiếp
nhận sử dụng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………, ngày...
tháng... năm
...
Người lập
biểu
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Chủ đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 07/QTDA
TÌNH HÌNH
THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
(Tính
đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán)
Đơn vị: đồng
STT
|
Tên cá
nhân, đơn vị thực hiện
|
Nội dung
công việc, hợp đồng thực hiện
|
Giá trị được
A-B chấp nhận thanh toán
|
Đã thanh
toán, tạm ứng
|
Công nợ đến
ngày khoá sổ lập báo cáo quyết
toán
|
Ghi chú
|
Phải trả
|
Phải thu
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...
tháng... năm
...
Người lập
biểu
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Chủ đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 08/QTDA
BẢNG ĐỐI CHIẾU
SỐ
LIỆU CẤP VỐN, CHO VAY. THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
Nguồn vốn: …………………………….
- Tên dự án:.
- Chủ đầu tư:
- Tên cơ quan cho vay, thanh toán:
I/ Tình hình cấp vốn, cho vay, thanh
toán:
STT
|
Chỉ tiêu
|
Số liệu của
chủ đầu tư
|
Số liệu của
cơ quan thanh toán
|
Chênh lệch
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Lũy kế số vốn đã cấp, cho vay,
thanh toán từ khởi công
|
|
|
|
|
2
|
Chi tiết số vốn đã cấp, cho vay,
thanh toán hàng năm.
|
|
|
|
|
|
Năm ...
|
|
|
|
|
|
Năm …
|
|
|
|
|
|
Năm...
|
|
|
|
|
Giải thích nguyên nhân chênh lệch:
II/ Nhận xét đánh giá và kiến nghị:
1- Nhận xét:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý
đầu tư và xây dựng.
- Chấp hành chế độ quản lý tài chính đầu tư.
2- Kết quả kiểm soát qua quá trình cấp vốn, cho
vay, thanh toán vốn đầu tư thực hiện dự án:
3- Kiến nghị: về nguồn vốn đầu tư và chi
phí đầu tư đề nghị quyết toán thuộc phạm vi quản lý.
Ngày...
tháng... năm
...
Chủ
đầu tư
|
Ngày...
tháng... năm
...
Cơ
quan cấp vốn, cho vay, thanh toán
|
Kế toán trưởng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
Mẫu số: 09/QTDA
BÁO CÁO QUYẾT
TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH
Của Dự án: …………………………
(Dùng cho dự
án Quy hoạch sử dụng vốn đầu tư phát triển và Chuẩn bị đầu tư bị hủy bỏ)
I- Văn bản pháp lý:
Số TT
|
Tên văn bản
|
Ký hiệu văn bản;
ngày ban hành
|
Tên cơ quan
duyệt
|
Tổng giá trị
phê duyệt (nếu có)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
- Chủ trương lập quy hoạch hoặc chuẩn bị đầu tư
dự án
|
|
|
|
|
- Văn bản phê
duyệt đề cương (đối với dự án
quy hoạch)
|
|
|
|
|
- Văn bản phê duyệt dự
toán chi phí
|
|
|
|
|
- Quyết định phê duyệt quy hoạch (đối với dự án
quy hoạch)
|
|
|
|
|
- Quyết định huỷ bỏ dự án
|
|
|
|
II- Thực hiện đầu tư
1. Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị: đồng
Nguồn vốn đầu
tư
|
Được duyệt
|
Thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng số
|
|
|
|
- Vốn NSNN
|
|
|
|
- Vốn khác
|
|
|
|
2. Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán
Đơn vị: đồng
Nội dung chi phí
|
Dự toán được
duyệt
|
Chi phí đầu
tư đề nghị quyết toán
|
Tăng (+) Giảm
(-)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng số
|
|
|
|
3. Số lượng, giá trị TSCĐ mới tăng và TSLĐ
hình thành qua đầu tư, tên đơn vị tiếp nhận quản lý và sử dụng tài sản (nếu
có):
III/ Thuyết minh báo cáo quyết toán:
1- Tình hình thực
hiện:
- Thuận lợi, khó khăn
- Những thay đổi nội dung của dự án so chủ
trương được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện
dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý
đầu tư và xây dựng của nhà nước
- Công tác quản lý vốn và tài sản trong quá
trình đầu tư
3- Kiến nghị:
- Kiến nghị về việc giải quyết các
vướng mắc, tồn tại của dự án
Ngày... tháng... năm…
Người lập
biểu
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Chủ đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|