ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2017/QĐ-UBND
|
Cao
Bằng, ngày 23 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC SOẠN THẢO, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM
PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO
BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này, Quy định trình
tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng
02 năm 2017 và thay thế Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2013
của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban
hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp
trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cá nhân, tổ
chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KTVB, Bộ Tư pháp;
- TT.Tỉnh ủy; TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Trung tâm Thông tin, VP UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, NC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|
QUY ĐỊNH
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC SOẠN THẢO, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2017 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy định này quy định trình tự, thủ
tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của Hội đồng nhân dân
(HĐND) và Ủy ban nhân dân (UBND) các cấp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Các văn bản QPPL của HĐND, UBND
các cấp gồm:
a) Nghị quyết của HĐND tỉnh; HĐND các
huyện, thành phố (gọi tắt là cấp huyện); HĐND các xã, phường, thị trấn (gọi tắt
là cấp xã).
b) Quyết định của UBND tỉnh, cấp huyện
và cấp xã.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ
quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến công tác soạn thảo, ban hành văn bản
QPPL của HĐND và UBND các cấp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 3. Những
hành vi bị nghiêm cấm
1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
trái với Hiến pháp, trái với văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp
trên.
2. Ban hành văn bản không phải nghị
quyết của HĐND, quyết định của UBND nhưng có chứa quy phạm pháp luật.
3. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
không đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định tại Quy định này.
4. Quy định thủ tục hành chính trong
nghị quyết của HĐND, quyết định của UBND khi không được luật giao.
5. Quy định hiệu lực trở về trước đối
với văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp.
Điều 4. Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân tỉnh
HĐND tỉnh ban hành nghị quyết để quy
định:
1. Chi tiết điều, khoản, điểm được
giao trong văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên;
2. Chính sách, biện pháp nhằm bảo đảm
thi hành Hiến pháp, luật, văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp
trên;
3. Biện pháp nhằm phát triển kinh tế
- xã hội, ngân sách, quốc phòng, an ninh ở địa phương;
4. Biện pháp có tính chất đặc thù phù
hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Điều 5. Quyết định
của Ủy ban nhân dân tỉnh
UBND tỉnh ban hành quyết định để quy
định:
1. Chi tiết điều, khoản, điểm được
giao trong văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên;
2. Biện pháp thi hành Hiến pháp, luật,
văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, nghị quyết của HĐND cùng cấp về phát triển
kinh tế - xã hội, ngân sách, quốc phòng, an ninh ở địa phương;
3. Biện pháp thực hiện chức năng quản
lý nhà nước ở địa phương.
Điều 6. Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
HĐND cấp huyện, cấp xã ban hành nghị
quyết, UBND cấp huyện, cấp xã ban hành quyết định để quy định những vấn đề được
luật giao.
Chương II
XÂY DỰNG, BAN
HÀNH NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
Mục 1. ĐỀ NGHỊ XÂY
DỰNG NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÌNH
Điều 7. Đề nghị
xây dựng nghị quyết
1. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được
giao các cơ quan, đơn vị tham mưu cho UBND tỉnh đề nghị xây dựng nghị quyết của
HĐND tỉnh, để UBND tỉnh gửi Thường trực HĐND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Cơ quan tham mưu đề nghị xây dựng
nghị quyết có trách nhiệm giúp UBND tỉnh chuẩn bị hồ sơ trình Thường trực UBND tỉnh.
a) Đề nghị xây dựng nghị quyết có nội
dung quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quy định này thì hồ sơ thực hiện theo Khoản 1
Điều 12 Quy định này.
b) Đề nghị xây dựng nghị quyết có nội
dung quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 4 quy định này thì trước khi trình
Thường trực HĐND tỉnh cơ quan tham mưu phải lập đề nghị xây dựng nghị quyết
(sau đây gọi là cơ quan lập đề nghị) thực hiện theo quy định từ Điều 8 đến Điều
11 của quy định này. Hồ sơ đề nghị thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 12
Quy định này.
Điều 8. Nhiệm vụ
của cơ quan lập đề nghị xây dựng nghị quyết
1. Tổng kết việc thi hành pháp luật
hoặc đánh giá các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan đến đề nghị
xây dựng nghị quyết; khảo sát, đánh giá thực trạng quan hệ xã hội liên quan đến
nội dung chính của dự thảo nghị quyết.
Trong trường hợp cần thiết, đề nghị
cơ quan, tổ chức có liên quan tổng kết, đánh giá việc thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật thuộc lĩnh vực do cơ quan, tổ chức đó phụ trách có liên quan đến
nội dung của dự thảo.
2. Tổ chức nghiên cứu thông tin, tư
liệu, điều ước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
là thành viên. Trong trường hợp cần thiết, yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan cung cấp tài liệu, thông tin liên quan đến dự thảo nghị quyết.
3. Xây dựng nội dung của chính sách
trong đề nghị xây dựng nghị quyết; đánh giá tác động của chính sách; dự kiến
nguồn lực, điều kiện bảo đảm cho việc thi hành nghị quyết sau khi được HĐND
thông qua theo quy định tại Điều 5, 6, 7, 8, 9 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Ban hành văn bản QPPL.
4. Chuẩn bị hồ sơ đề nghị xây dựng
nghị quyết.
5. Tổ chức lấy ý kiến cơ quan, tổ chức
có liên quan về đề nghị xây dựng nghị quyết; tổng hợp, nghiên cứu, giải trình
tiếp thu ý kiến góp ý.
Điều 9. Lấy ý kiến
về đề nghị xây dựng nghị quyết
1. Cơ quan lập đề nghị xây dựng nghị
quyết có trách nhiệm lấy ý kiến đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của chính
sách trong đề nghị xây dựng nghị quyết; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh,
các bộ, cơ quan ngang bộ quản lý ngành lĩnh vực có liên quan; Ủy ban Mặt trận tổ
quốc Việt Nam tỉnh; nếu hồ sơ đề nghị xây dựng nghị quyết có liên quan đến quyền
và nghĩa vụ của doanh nghiệp phải được gửi đến Phòng Thương mại và Công nghiệp
Việt Nam và các cơ quan tổ chức có liên quan.
Văn bản xin ý kiến nêu những vấn đề cần
xin ý kiến phù hợp với từng đối tượng lấy ý kiến và xác định cụ thể địa chỉ tiếp
nhận ý kiến; đăng tải toàn văn hồ sơ đề nghị xây dựng nghị quyết trên Cổng
thông tin điện tử của tỉnh và cổng thông tin hoặc trang thông tin điện tử của
cơ quan lập đề nghị trong thời hạn ít nhất là 30 ngày để các cơ quan, tổ chức,
cá nhân tham gia ý kiến.
Ngoài đăng tải để lấy ý kiến theo quy
định tại Khoản này, việc lấy ý kiến có thể bằng hình thức lấy ý kiến trực tiếp,
gửi dự thảo đề nghị góp ý kiến, tổ chức hội thảo hoặc thông qua phương tiện
thông tin đại chúng để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia ý kiến.
2. Khi lấy ý kiến đối tượng chịu sự
tác động trực tiếp của dự thảo nghị quyết thì cơ quan lấy ý kiến có trách nhiệm
xác định những vấn đề cần lấy ý kiến và bảo đảm ít nhất là 10 ngày làm việc kể
từ ngày tổ chức lấy ý kiến để các đối tượng được lấy ý kiến góp ý kiến vào dự
thảo nghị quyết. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan đề nghị xây dựng nghị quyết
tổ chức đối thoại trực tiếp về chính sách với các đối tượng chịu sự tác động trực
tiếp của dự thảo nghị quyết.
3. Cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến về
đề nghị xây dựng nghị quyết có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị góp ý kiến.
Điều 10. Thẩm định
đề nghị xây dựng nghị quyết
1. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở
Tài chính, Sở Nội vụ và các cơ quan, tổ chức có liên quan thẩm định đề nghị xây
dựng nghị quyết.
2. Hồ sơ đề nghị xây dựng nghị quyết
gửi để thẩm định gồm:
a) Tờ trình đề nghị xây dựng nghị quyết,
trong đó phải nêu rõ sự cần thiết ban hành nghị quyết; mục đích, quan điểm xây
dựng nghị quyết; đối tượng, phạm vi điều chỉnh của nghị quyết; mục tiêu, nội
dung chính sách trong dự thảo nghị quyết và các giải pháp để thực hiện chính
sách đã được lựa chọn; thời gian dự kiến đề nghị HĐND xem xét, thông qua; dự kiến
nguồn lực, điều kiện bảo đảm cho việc thi hành nghị quyết.
b) Nội dung đánh giá tác động của từng
chính sách trong đề nghị xây dựng nghị quyết, trong đó phải nêu rõ vấn đề cần
giải quyết; mục tiêu ban hành chính sách; các giải pháp để thực hiện chính
sách; các tác động tích cực, tiêu cực của chính sách; chi phí, lợi ích của các
giải pháp; so sánh chi phí, lợi ích của các giải pháp; lựa chọn giải pháp của
cơ quan, tổ chức và lý do lựa chọn; xác định vấn đề giới và tác động giới của
chính sách.
c) Báo cáo tổng kết việc thi hành
pháp luật hoặc đánh giá thực trạng các vấn đề liên quan đến chính sách.
d) Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu
ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và đối tượng chịu sự tác động trực
tiếp; bản chụp ý kiến góp ý.
đ) Đề cương dự thảo nghị quyết.
e) Tài liệu khác (nếu có).
Tài liệu quy định tại Điểm a, b Khoản
này được gửi bằng bản giấy, tài liệu còn lại được gửi bằng bản điện tử.
3. Thời hạn thẩm định đề nghị xây dựng
nghị quyết là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ gửi thẩm định.
Nội dung thẩm định tập trung vào các
vấn đề sau đây:
a) Sự cần thiết ban hành nghị quyết;
đối tượng, phạm vi điều chỉnh của nghị quyết;
b) Sự phù hợp của nội dung chính sách
với đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước;
c) Tính hợp hiến, tính hợp pháp, tính
thống nhất của chính sách với hệ thống pháp luật và tính khả thi, tính dự báo của
nội dung chính sách, các giải pháp và điều kiện bảo đảm thực hiện chính sách dự
kiến trong đề nghị xây dựng nghị quyết;
d) Tính tương thích của nội dung
chính sách trong đề nghị xây dựng văn bản với điều ước quốc tế có liên quan mà
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
đ) Việc lồng ghép vấn đề bình đẳng giới
trong đề nghị xây dựng nghị quyết, nếu chính sách liên quan đến vấn đề bình đẳng
giới;
e) Việc tuân thủ trình tự, thủ tục lập
đề nghị xây dựng nghị quyết.
4. Báo cáo thẩm định phải thể hiện rõ
ý kiến của Sở Tư pháp về nội dung thẩm định quy định tại Khoản 3 Điều này và về
đề nghị xây dựng nghị quyết đủ điều kiện hoặc chưa đủ điều kiện trình UBND tỉnh
xem xét, quyết định.
5. Báo cáo thẩm định phải được gửi đến
cơ quan lập đề nghị xây dựng nghị quyết chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc thẩm định. Cơ quan lập đề nghị xây dựng nghị quyết có trách nhiệm
giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định để chỉnh lý đề nghị xây dựng nghị quyết
và đồng thời gửi báo cáo giải trình, tiếp thu kèm theo đề nghị xây dựng nghị
quyết đã được chỉnh lý đến Sở Tư pháp khi trình UBND tỉnh dự thảo nghị quyết.
Điều 11. Thông
qua chính sách trong đề nghị xây dựng nghị quyết
Đề nghị xây dựng nghị quyết phải được
gửi đến UBND tỉnh để xem xét, thảo luận tập thể và biểu quyết theo đa số để
thông qua các chính sách trong từng đề nghị xây dựng nghị quyết. Hồ sơ đề nghị
xây dựng nghị quyết gửi UBND tỉnh thông qua bao gồm:
a) Tài liệu quy định tại Khoản 2 Điều
10 Quy định này;
b) Báo cáo thẩm định đề nghị xây dựng
nghị quyết của Sở Tư pháp.
Điều 12. Hồ sơ đề
nghị xây dựng nghị quyết trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
1. Hồ sơ đề nghị xây dựng nghị quyết
quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quy định này bao gồm:
a) Tờ trình về đề nghị xây dựng nghị
quyết;
b) Bản thuyết minh về căn cứ ban hành
nghị quyết; đối tượng, phạm vi điều chỉnh của nghị quyết; nội dung chính của
nghị quyết; thời gian dự kiến đề nghị HĐND xem xét, thông qua; dự kiến nguồn lực,
điều kiện bảo đảm cho việc thi hành nghị quyết.
2. Hồ sơ đề nghị xây dựng nghị quyết
quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 4 Quy định này bao gồm:
a) Tài liệu quy định tại Khoản 2 Điều
10 Quy định này;
b) Báo cáo thẩm định đề nghị xây dựng
nghị quyết của Sở Tư pháp;
c) Quyết định thông qua chính sách
trong đề nghị xây dựng nghị quyết của UBND tỉnh.
Mục 2. SOẠN THẢO,
THẨM ĐỊNH, TRÌNH DỰ THẢO NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH DO ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH TRÌNH
Điều 13. Nhiệm vụ
của cơ quan, tổ chức chủ trì soạn thảo nghị quyết
Khi được UBND tỉnh phân công chủ trì
hoặc phối hợp soạn thảo dự thảo nghị quyết đối với những đề nghị xây dựng nghị
quyết đã được Thường trực HĐND chấp thuận, các cơ quan, đơn vị phải thực hiện
những nhiệm vụ sau:
1. Tổ chức xây dựng dự thảo nghị quyết,
bảo đảm sự phù hợp của nội dung dự thảo nghị quyết với các quy định trong văn bản
quy phạm pháp luật đã giao quy định chi tiết đối với nghị quyết quy định tại
Khoản 1 Điều 4 Quy định này; bảo đảm sự thống nhất của dự thảo nghị quyết với
các chính sách đã được thông qua đối với nghị quyết quy định tại các Khoản 2, 3
và 4 Điều 4 Quy định này.
2. Tổ chức lấy ý kiến, nghiên cứu, tiếp
thu, chỉnh lý dự thảo; xây dựng tờ trình, báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp
ý về dự thảo và các tài liệu khác; đăng tải các tài liệu này trên Cổng thông
tin điện tử của tỉnh và cổng thông tin hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan
chủ trì soạn thảo.
Điều 14. Lấy ý
kiến đối với dự thảo nghị quyết
1. Dự thảo nghị quyết của HĐND tỉnh
phải được đăng tải toàn văn trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh trong thời hạn
ít nhất là 30 ngày để các cơ quan, tổ chức, cá nhân góp ý kiến.
2. Cơ quan chủ trì soạn thảo tổ chức
lấy ý kiến của Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh; nếu dự thảo nghị quyết có
liên quan đến quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp phải được gửi đến Phòng Thương
mại và Công nghiệp Việt Nam và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
Trong trường hợp lấy ý kiến của đối
tượng chịu sự tác động trực tiếp của nghị quyết thì cơ quan lấy ý kiến có trách
nhiệm xác định những vấn đề cần lấy ý kiến và bảo đảm ít nhất là 30 ngày kể từ
ngày tổ chức lấy ý kiến để các đối tượng được lấy ý kiến góp ý vào dự thảo văn
bản.
3. Cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến
có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được dự thảo văn bản.
Điều 15. Thẩm định
dự thảo nghị quyết
1. Dự thảo nghị quyết của HĐND tỉnh
phải được Sở Tư pháp thẩm định trước khi trình UBND.
Trong trường hợp cần thiết, Sở Tư
pháp yêu cầu cơ quan chủ trì soạn thảo báo cáo những vấn đề thuộc nội dung của
dự thảo nghị quyết; tự mình hoặc cùng cơ quan chủ trì soạn thảo tổ chức khảo
sát về những vấn đề thuộc nội dung của dự thảo nghị quyết. Cơ quan chủ trì soạn
thảo có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ cho việc thẩm định dự
thảo nghị quyết.
Đối với dự thảo nghị quyết liên quan
đến nhiều lĩnh vực hoặc do Sở Tư pháp chủ trì soạn thảo thì Giám đốc Sở Tư pháp
thành lập hội đồng tư vấn thẩm định, bao gồm đại diện các cơ quan, tổ chức có
liên quan, các chuyên gia, nhà khoa học.
Chậm nhất là 20 ngày, trước ngày UBND
họp, cơ quan chủ trì soạn thảo phải gửi hồ sơ dự thảo nghị quyết đến Sở Tư pháp
để thẩm định.
2. Hồ sơ gửi thẩm định bao gồm:
a) Tờ trình UBND về dự thảo nghị quyết;
b) Dự thảo nghị quyết;
c) Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu
ý kiến góp ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân; bản chụp ý kiến góp ý;
d) Tài liệu khác (nếu có).
Tài liệu quy định tại Điểm a và Điểm
b Khoản này được gửi bằng bản giấy, tài liệu còn lại được gửi bằng bản điện tử.
3. Nội dung thẩm định bao gồm:
a) Đối tượng, phạm vi điều chỉnh của
dự thảo nghị quyết;
b) Tính hợp hiến, tính hợp pháp và
tính thống nhất của dự thảo nghị quyết với hệ thống pháp luật;
c) Sự phù hợp của nội dung dự thảo
nghị quyết với các quy định trong văn bản đã giao cho HĐND quy định chi tiết; nội
dung dự thảo nghị quyết với các chính sách trong đề nghị xây dựng nghị quyết đã
được thông qua;
d) Ngôn ngữ, kỹ thuật soạn thảo văn bản.
4. Báo cáo thẩm định phải thể hiện rõ ý kiến của cơ quan thẩm định về nội dung thẩm định quy định tại
Khoản 3 Điều này và ý kiến về việc dự án đủ điều kiện hoặc chưa đủ điều kiện
trình UBND.
Báo cáo thẩm định phải được gửi đến
cơ quan chủ trì soạn thảo trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày Sở Tư pháp
nhận đủ hồ sơ gửi thẩm định.
5. Cơ quan chủ trì soạn thảo có trách
nhiệm giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định để chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo nghị
quyết và đồng thời gửi báo cáo giải trình, tiếp thu kèm theo dự thảo văn bản đã
được chỉnh lý đến Sở Tư pháp khi trình UBND dự thảo nghị quyết.
Điều 16. Xem
xét, thông qua việc trình dự thảo nghị quyết ra Hội đồng nhân dân tỉnh của Ủy
ban nhân dân tỉnh
1. Hồ sơ dự thảo nghị quyết trình
UBND tỉnh bao gồm:
a) Tờ trình UBND tỉnh về dự thảo nghị
quyết:
b) Dự thảo nghị quyết;
c) Báo cáo thẩm định; báo cáo giải
trình, tiếp thu ý kiến thẩm định;
d) Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu
ý kiến góp ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân;
đ) Tài liệu khác (nếu có).
Tài liệu quy định tại các Điểm a, b
và c Khoản này được gửi bằng bản giấy, tài liệu còn lại được gửi bằng bản điện
tử.
2. Cơ quan chủ trì soạn thảo có trách
nhiệm gửi hồ sơ dự thảo nghị quyết đến UBND tỉnh để chuyển
đến các thành viên UBND chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày UBND họp.
3. UBND tỉnh xem xét, thảo luận tập
thể và biểu quyết theo đa số để quyết định việc trình dự thảo nghị quyết ra
HĐND cùng cấp.
Điều 17. Thẩm
tra và thông qua dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh
1. Dự thảo nghị quyết của HĐND tỉnh
phải được Ban của HĐND cùng cấp thẩm tra trước khi trình HĐND. Thẩm tra dự thảo
nghị quyết của HĐND tỉnh thực hiện theo quy định tại Điều 124 Luật Ban hành văn
bản QPPL năm 2015.
2. Hồ sơ, trình tự xem xét thông qua
dự thảo nghị quyết của HĐND tỉnh thực hiện theo quy định tại Điều 125 và 126 Luật
Ban hành văn bản QPPL năm 2015.
Mục 3. XÂY DỰNG DỰ
THẢO NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH DO CÁC CƠ QUAN KHÁC TRÌNH
Điều 18. Xây dựng
nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh do các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Cao Bằng trình
Xây dựng đề nghị xây dựng nghị quyết
và dự thảo nghị quyết của HĐND tỉnh do các Ban HĐND tỉnh và Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh Cao Bằng trình thực hiện theo quy định từ Điều 111 đến Điều
126 Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015.
Chương III
XÂY DỰNG, BAN
HÀNH QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Điều 19. Đề nghị
xây dựng quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND cấp huyện có trách nhiệm đề nghị xây dựng quyết định của UBND tỉnh.
2. Đề nghị xây dựng quyết định phải
nêu rõ tên gọi, sự cần thiết ban hành, đối tượng, phạm vi điều chỉnh, nội dung
chính của quyết định, dự kiến thời gian ban hành, cơ quan chủ trì soạn thảo. Đối
với quyết định quy định những vấn đề được giao quy định chi tiết, cơ quan đề xuất
phải rà soát văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước trung ương và nghị
quyết của HĐND cùng cấp để xác định rõ nội dung, phạm vi giao quy định cụ thể.
3. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì phối hợp
với Sở Tư pháp xem xét kiểm tra việc đề nghị ban hành quyết định, báo cáo Chủ tịch
UBND tỉnh, quyết định.
Điều 20. Soạn thảo
quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Chủ tịch UBND tỉnh phân công cơ
quan chủ trì soạn thảo quyết định.
2. Cơ quan chủ trì soạn thảo có các
nhiệm vụ sau đây:
a) Khảo sát, đánh giá thực trạng quan
hệ xã hội ở địa phương; nghiên cứu đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách của
Nhà nước, văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, nghị quyết của HĐND cùng cấp
và tài liệu có liên quan đến dự thảo quyết định;
b) Xây dựng dự thảo và tờ trình dự thảo
quyết định;
c) Đánh giá tác động văn bản trong
trường hợp dự thảo quyết định có quy định cụ thể các chính sách đã được quy định
trong văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên; đánh giá tác động của thủ tục hành
chính trong trường hợp được luật giao, đánh giá tác động về giới (nếu có);
d) Tổng hợp, nghiên cứu tiếp thu ý kiến,
chỉnh lý hoàn thiện dự thảo quyết định.
Điều 21. Lấy ý
kiến về dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cơ quan chủ trì soạn thảo tổ chức lấy
ý kiến đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản và các cơ quan, tổ chức
có liên quan theo quy định tại Điều 14 của Quy định này.
Điều 22. Thẩm định
dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh
Sở Tư pháp có trách nhiệm thẩm định dự
thảo quyết định trước khi trình UBND tỉnh. Thời hạn, hồ sơ, nội dung thẩm định,
báo cáo thẩm định được thực hiện theo quy định tại Điều 15 Quy định này.
Điều 23. Hồ sơ dự
thảo quyết định trình Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Cơ quan chủ trì soạn thảo gửi hồ
sơ dự thảo quyết định đến UBND tỉnh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày
UBND họp để chuyển đến các thành viên UBND.
2. Hồ sơ dự thảo quyết định trình
UBND bao gồm:
a) Tờ trình UBND về dự thảo quyết định;
b) Dự thảo quyết định;
c) Báo cáo thẩm định và báo cáo giải
trình, tiếp thu ý kiến thẩm định đối với dự thảo quyết định;
d) Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu
ý kiến góp ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân; bản chụp ý kiến góp ý;
đ) Tài liệu khác (nếu có).
Tài liệu quy định tại các Điểm a, b
và c Khoản này được gửi bằng bản giấy, tài liệu còn lại được gửi bằng bản điện
tử.
Điều 24. Trình tự
xem xét, thông qua dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Tùy theo tính chất và nội dung của
dự thảo quyết định, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phương thức xem xét, thông
qua dự thảo quyết định. Trong trường hợp dự thảo quyết định được xem xét, thông
qua tại phiên họp của UBND tỉnh thì theo trình tự sau đây:
a) Đại diện cơ quan chủ trì soạn thảo
thuyết trình dự thảo quyết định;
b) Đại diện sở Tư pháp phát biểu về
việc giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định;
c) Đại diện Văn phòng UBND tỉnh trình
bày ý kiến;
d) UBND tỉnh thảo luận và biểu quyết
thông qua dự thảo quyết định.
2. Dự thảo quyết định được thông qua
khi có quá nửa tổng số thành viên UBND tỉnh biểu quyết tán thành.
3. Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định.
Chương IV
XÂY DỰNG, BAN
HÀNH VĂN BAN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
Mục 1. XÂY DỰNG,
BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
Điều 25. Soạn thảo
nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện
1. Dự thảo nghị quyết của HĐND cấp
huyện do UBND cùng cấp trình. Căn cứ vào tính chất và nội dung của nghị quyết của
HĐND, UBND cấp huyện phân công cơ quan chủ trì soạn thảo. Cơ quan chủ trì soạn
thảo có trách nhiệm xây dựng dự thảo và tờ trình dự thảo nghị quyết.
2. Căn cứ vào tính chất và nội dung của
dự thảo nghị quyết, cơ quan chủ trì soạn thảo tổ chức lấy ý kiến của Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp, các cơ quan, tổ chức có liên quan, đối tượng chịu
sự tác động trực tiếp của nghị quyết.
Cơ quan, tổ chức có liên quan được lấy
ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được dự thảo nghị quyết.
Trong trường hợp lấy ý kiến của đối
tượng chịu sự tác động trực tiếp của nghị quyết thì cơ quan, tổ chức lấy ý kiến
có trách nhiệm xác định những vấn đề cần lấy ý kiến, địa
chỉ tiếp nhận ý kiến và bảo đảm ít nhất là 07 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức
lấy ý kiến để các đối tượng được lấy ý kiến góp ý vào dự thảo nghị quyết.
Điều 26. Thẩm định
dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện
1. Phòng Tư pháp có trách nhiệm thẩm
định dự thảo nghị quyết của HĐND cấp huyện trước khi trình UBND cấp huyện.
Chậm nhất là 10 ngày làm việc trước ngày
UBND họp, cơ quan chủ trì soạn thảo phải gửi hồ sơ dự thảo nghị quyết của HĐND
cấp huyện đến Phòng Tư pháp để thẩm định.
2. Thời hạn, hồ sơ, nội dung thẩm định
và báo cáo thẩm định thực hiện theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 15
của Quy định này.
Điều 27. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với dự thảo nghị quyết của Hội đồng
nhân dân cùng cấp
1. UBND cấp huyện có trách nhiệm xem
xét, thảo luận và biểu quyết về việc trình dự thảo nghị quyết ra HĐND cùng cấp.
2. UBND cấp huyện có trách nhiệm gửi
tờ trình, dự thảo nghị quyết và các tài liệu có liên quan đến Thường trực HĐND để chuyển đến các đại biểu HĐND cùng cấp chậm nhất là 07 ngày
làm việc trước ngày khai mạc kỳ họp.
Điều 28. Thẩm
tra dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện
1. Dự thảo nghị quyết của HĐND cấp
huyện phải được Ban của HĐND cùng cấp thẩm tra trước khi trình HĐND. Chậm nhất
là 10 ngày làm việc trước ngày khai mạc kỳ họp HĐND, UBND có trách nhiệm gửi dự
thảo nghị quyết đến Ban của HĐND được phân công thẩm tra.
2. Hồ sơ gửi thẩm tra bao gồm:
a) Tờ trình HĐND về dự thảo nghị quyết;
b) Dự thảo nghị quyết;
c) Báo cáo thẩm định và báo cáo giải
trình, tiếp thu ý kiến thẩm định đối với dự thảo nghị quyết;
d) Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu
ý kiến góp ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân; bản chụp ý kiến góp ý;
đ) Tài liệu khác (nếu có).
Tài liệu quy định tại các Điểm a, b
và c Khoản nảy được gửi bằng bản giấy, tài liệu còn lại được gửi bằng bản điện
tử.
3. Nội dung thẩm tra tập trung vào
các vấn đề sau đây:
a) Nội dung của dự thảo nghị quyết và
những vấn đề còn có ý kiến khác nhau;
b) Sự phù hợp của nội dung dự thảo
nghị quyết với đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước;
c) Sự phù hợp của nội dung dự thảo
nghị quyết với tình hình, điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
d) Tính hợp hiến, tính hợp pháp và
tính thống nhất của dự thảo nghị quyết với hệ thống pháp luật.
4. Báo cáo thẩm tra phải thể hiện rõ
quan điểm của cơ quan thẩm tra về những vấn đề thuộc nội dung thẩm tra quy định
tại Khoản 3 Điều này và đề xuất những nội dung cần sửa đổi, bổ sung, phương án
xử lý của cơ quan chủ trì thẩm tra đối với những vấn đề còn có ý kiến khác
nhau.
5. Ban của HĐND được phân công thẩm
tra có trách nhiệm gửi báo cáo thẩm tra đến Thường trực HĐND để chuyển đến các
đại biểu HĐND chậm nhất là 07 ngày làm việc trước ngày khai mạc kỳ họp.
Điều 29. Trình tự
xem xét, thông qua dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện
1. Việc xem xét, thông qua dự thảo
nghị quyết tại kỳ họp HĐND được tiến hành theo trình tự sau đây:
a) Đại diện UBND thuyết trình dự thảo
nghị quyết;
b) Đại diện Ban của HĐND được phân
công thẩm tra trình bày báo cáo thẩm tra;
c) HĐND thảo luận và biểu quyết thông
qua dự thảo nghị quyết.
2. Dự thảo nghị quyết được thông qua
khi có quá nửa tổng số đại biểu HĐND biểu quyết tán thành.
3. Chủ tịch HĐND ký chứng thực nghị
quyết.
Mục 2. XÂY DỰNG,
BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
Điều 30. Soạn thảo
quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Dự thảo quyết định của UBND cấp
huyện do Chủ tịch UBND phân công và trực tiếp chỉ đạo cơ quan chuyên môn thuộc
UBND soạn thảo. Cơ quan soạn thảo có trách nhiệm xây dựng dự thảo và tờ trình dự
thảo quyết định.
2. Căn cứ vào tính chất và nội dung của
dự thảo quyết định, cơ quan soạn thảo tổ chức lấy ý kiến của Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam cùng cấp, các cơ quan, tổ chức có liên quan, đối tượng chịu sự
tác động trực tiếp của quyết định.
Cơ quan, tổ chức có liên quan được lấy
ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được dự thảo quyết định.
Trong trường hợp lấy ý kiến của đối
tượng chịu sự tác động trực tiếp của quyết định thì cơ quan lấy ý kiến có trách
nhiệm xác định những vấn đề cần lây ý kiến và bảo đảm ít nhất là 07 ngày làm việc
kể từ ngày tổ chức lấy ý kiến để các đối tượng được lấy ý kiến góp ý vào dự thảo
quyết định.
Điều 31. Thẩm định
dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Phòng Tư pháp có trách nhiệm thẩm
định dự thảo quyết định của UBND cấp huyện trước khi trình.
Chậm nhất là 10 ngày làm việc trước
ngày UBND họp, cơ quan soạn thảo phải gửi hồ sơ dự thảo quyết định đến Phòng Tư
pháp để thẩm định.
2. Hồ sơ gửi thẩm định bao gồm:
a) Tờ trình UBND về dự thảo quyết định;
b) Dự thảo quyết định;
c) Bản tổng hợp ý kiến về dự thảo quyết
định;
d) Tài liệu khác (nếu có).
3. Nội dung và báo cáo thẩm định thực
hiện theo quy định tại các Khoản 3, 4 và 5 Điều 15 của Quy định này.
4. Chậm nhất là 05 ngày làm việc trước
ngày UBND họp, Phòng Tư pháp gửi báo cáo thẩm định đến cơ quan soạn thảo.
Điều 32. Hồ sơ dự
thảo quyết định trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Cơ quan soạn thảo gửi hồ sơ dự thảo
quyết định đến UBND cấp huyện chậm nhất là 03 ngày làm việc, trước ngày UBND họp
để chuyển đến các thành viên UBND.
2. Hồ sơ dự thảo quyết định trình
UBND bao gồm:
a) Tài liệu quy định tại Khoản 2 Điều
30 Quy định này;
b) Báo cáo thẩm định.
Tài liệu quy định tại Điểm a và Điểm
b Khoản 2 Điều 30 của Quy định này và Điểm b Khoản này được gửi bằng bản giấy, tài
liệu còn lại được gửi bằng bản điện tử.
Điều 33. Trình tự
xem xét, thông qua dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Tùy theo tính chất và nội dung của
dự thảo quyết định, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định phương thức xem xét,
thông qua dự thảo quyết định. Trong trường hợp xem xét, thông qua dự thảo quyết
định tại phiên họp UBND thì được tiến hành theo trình tự sau đây:
a) Đại diện cơ quan soạn thảo trình
bày dự thảo quyết định;
b) Đại diện Phòng Tư pháp phát biểu về
việc giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định;
c) UBND thảo luận và biểu quyết thông
qua dự thảo quyết định.
2. Dự thảo quyết định được thông qua
khi có quá nửa tổng số thành viên UBND biểu quyết tán thành.
3. Chủ tịch UBND ký ban hành quyết định.
Chương V
XÂY DỰNG, BAN HÀNH
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Điều 34. Soạn thảo
nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã
1. Dự thảo nghị quyết của HĐND cấp xã
do UBND cùng cấp tổ chức soạn thảo và trình HĐND.
2. Căn cứ vào tính chất và nội dung của
dự thảo nghị quyết, Chủ tịch UBND cấp xã tổ chức việc lấy ý kiến và tiếp thu ý
kiến của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp, các cơ quan, tổ chức có
liên quan, của Nhân dân tại các thôn, làng, bản, tổ dân phố, khu phố, khối phố
về dự thảo nghị quyết bằng các hình thức thích hợp.
Điều 35. Trình tự
xem xét, thông qua dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã
1. Dự thảo nghị quyết của HĐND cấp xã
phải được Ban của HĐND cùng cấp thẩm tra trước khi trình HĐND cấp xã. Chậm nhất
là 03 ngày làm việc, trước ngày khai mạc kỳ họp HĐND, UBND gửi tờ trình, dự thảo
nghị quyết và các tài liệu có liên quan đến các đại biểu HĐND.
2. Việc xem xét, thông qua dự thảo
nghị quyết tại kỳ họp HĐND được tiến hành theo trình tự sau đây:
a) Đại diện UBND thuyết trình dự thảo
nghị quyết;
b) Đại diện Ban của HĐND được phân
công thẩm tra trình bày báo cáo thẩm tra;
c) HĐND thảo luận và biểu quyết thông
qua dự thảo nghị quyết.
3. Dự thảo nghị quyết được thông qua
khi có quá nửa tổng số đại biểu HĐND biểu quyết tán thành.
4. Chủ tịch HĐND ký chứng thực nghị
quyết.
Điều 36. Soạn thảo
quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Dự thảo quyết định của UBND cấp xã
do Chủ tịch UBND cấp xã tổ chức, chỉ đạo việc soạn thảo.
2. Căn cứ vào tính chất và nội dung của
dự thảo quyết định, Chủ tịch UBND cấp xã tổ chức việc lấy ý kiến và tiếp thu ý
kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan, của Nhân dân tại các thôn, làng, bản, tổ
dân phố, khu phố, khối phố và chỉnh lý dự thảo quyết định.
Điều 37. Trình tự
xem xét, thông qua dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Tổ chức, cá nhân được phân công soạn
thảo gửi tờ trình, dự thảo quyết định, bản tổng hợp ý kiến và các tài liệu có
liên quan đến các thành viên UBND cấp xã chậm nhất là 03 ngày làm việc trước
ngày UBND họp.
2. Việc xem xét, thông qua dự thảo
quyết định tại phiên họp UBND cấp xã được tiến hành theo trình tự sau đây:
a) Đại diện tổ chức, cá nhân được
phân công soạn thảo trình bày dự thảo quyết định;
b) UBND thảo luận và biểu quyết thông
qua dự thảo quyết định.
3. Dự thảo quyết định được thông qua
khi có quá nửa tổng số thành viên UBND cấp xã biểu quyết tán thành.
4. Chủ tịch UBND cấp xã ký ban hành
quyết định.
Chương VI
XÂY DỰNG, BAN
HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THEO TRÌNH TỰ, THỦ TỤC RÚT GỌN
Điều 38. Các trường
hợp xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo trình tự, thủ tục rút gọn
1. Trường hợp khẩn cấp theo quy định
của pháp luật về tình trạng khẩn cấp; trường hợp đột xuất, khẩn cấp trong
phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cháy, nổ; trường hợp cấp bách để giải quyết
những vấn đề phát sinh trong thực tiễn theo quyết định của Quốc hội.
2. Trường hợp để ngưng hiệu lực toàn
bộ hoặc một phần của văn bản quy phạm pháp luật trong một thời hạn nhất định.
3. Trường hợp cần sửa đổi ngay cho
phù hợp với văn bản quy phạm pháp luật mới được ban hành.
Điều 39. Thẩm
quyền quyết định việc xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo trình
tự, thủ tục rút gọn
1. Thường trực HĐND tỉnh tự mình hoặc
theo đề nghị của UBND tỉnh quyết định áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn trong việc
xây dựng, ban hành nghị quyết của HĐND tỉnh.
2. Chủ tịch UBND tỉnh tự mình hoặc
theo đề nghị của cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh hoặc Chủ tịch UBND cấp huyện
quyết định áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn trong việc xây dựng, ban hành quyết
định của UBND tỉnh.
Điều 40. Trình tự,
thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo trình tự, thủ tục
rút gọn
Việc xây dựng, ban hành nghị quyết của
HĐND tỉnh, quyết định của UBND tỉnh theo trình tự, thủ tục rút gọn được thực hiện
như sau:
1. Cơ quan chủ trì soạn thảo tổ chức
việc soạn thảo;
2. Cơ quan chủ trì soạn thảo có thể tổ
chức lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về dự thảo văn bản.
Trong trường hợp lấy ý kiến thì thời hạn lấy ý kiến không quá 20 ngày.
3. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày
nhận được dự thảo văn bản, cơ quan thẩm định có trách nhiệm thẩm định dự thảo
văn bản. Hồ sơ thẩm định gồm tờ trình và dự thảo.
4. Trường hợp xây dựng nghị quyết của
HĐND tỉnh, cơ quan chủ trì soạn thảo giúp UBND tỉnh chuẩn bị hồ sơ gửi các Ban
của HĐND thẩm tra. Hồ sơ thẩm tra gồm tờ trình, dự thảo, báo cáo thẩm định và
báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định.
Điều 41. Hồ sơ,
trình tự, thủ tục xem xét, thông qua văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân
dân tỉnh theo trình tự, thủ tục rút gọn
1. Hồ sơ trình xem xét, thông qua văn
bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh theo trình tự, thủ tục rút gọn bao gồm tờ
trình, dự thảo, báo cáo thẩm định.
2. UBND tỉnh xem xét, thông qua dự thảo
quyết định tại phiên họp gần nhất theo trình tự quy định tại Điều 23 Quy định
này.
Chương VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 42. Kinh
phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
1. Nguồn kinh phí cho công tác xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật được bố trí cân đối trong dự toán giao hàng năm và
huy động từ các nguồn thu hợp pháp khác của các cơ quan, đơn vị theo quy định
phân cấp ngân sách hiện hành.
2. Nội dung chi và mức chi cho công
tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thực hiện theo quy định của pháp luật
và chế độ chi tiêu tài chính và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Điều 43. Tổ chức
thực hiện
1. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Tư pháp chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định
này và định kỳ báo cáo tình hình thực hiện với Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định.
2. Trong quá trình thực hiện có phát
sinh vướng mắc, các đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Cao Bằng)
Mẫu số 01
|
Mẫu Báo cáo đánh giá tác động của
chính sách
|
Mẫu số 02
|
Mẫu Tờ trình đề nghị xây dựng nghị
quyết Hội đồng nhân dân tỉnh (Áp dụng đối với đề nghị xây dựng nghị quyết có
nội dung quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 4 Quy định)
|
Mẫu số 03
|
Mẫu Tờ trình dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật
|
Mẫu số 04
|
Mẫu Bản tổng hợp ý kiến góp ý
|
Mẫu số 05
|
Mẫu Giải trình tiếp thu ý kiến thẩm
định
|
Mẫu số 01. Báo cáo đánh giá tác động của chính sách
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...../BC-UBND
|
Cao
Bằng, ngày .... tháng .... năm ......
|
BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH
(tên đề nghị xây dựng nghị quyết)
I. Xác định vấn đề bất cập tổng
quan
Phần này nêu rõ bối cảnh xây dựng báo
cáo đánh giá tác động, trong đó mô tả vấn đề bất cập tổng quan cần giải quyết
và mục tiêu chung của chính sách.
1. Bối
cảnh xây dựng chính sách
2. Mục tiêu xây dựng chính sách
II. Đánh giá tác động của chính
sách
Phần này liệt kê từng vấn đề chính
sách cụ thể cần giải quyết. Việc phân tích mỗi vấn đề chính sách bao gồm các nội
dung: xác định vấn đề bất cập (mô tả thực trạng của vấn đề, phân tích các bất cập,
hậu quả, nguyên nhân); mục tiêu để giải quyết vấn đề; các giải pháp đề xuất
(trong đó bắt buộc phải có giải pháp giữ nguyên hiện trạng); đánh giá tác động
của giải pháp đề xuất (đánh giá tác động tích cực (lợi ích), tiêu cực (chi phí)
của từng giải pháp chính sách đối với Nhà nước, người dân, doanh nghiệp); kiến
nghị lựa chọn giải pháp trên cơ sở phân tích, so sánh tác động tích cực, tiêu cực
của từng giải pháp.
I. Chính sách 1:
1.1. Xác định vấn đề bất cập
1.2. Mục tiêu giải quyết vấn đề
1.3. Các giải pháp đề xuất để giải
quyết vấn đề
1.4. Đánh giá tác động của các giải
pháp đối với đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của chính sách và các đối tượng
khác có liên quan
1.5. Kiến nghị giải pháp lựa chọn
(trong đó có xác định thẩm quyền ban hành chính sách để giải quyết vấn đề)
2. Chính sách 2:
2.1. Xác định vấn đề bất cập
2.2. Mục tiêu giải quyết vấn đề
2.3. Các giải pháp đề xuất để giải
quyết vấn đề
2.4. Đánh giá tác động của các giải
pháp đối với đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của chính sách và các đối tượng
khác có liên quan
2.5. Kiến nghị giải pháp lựa chọn
(trong đó có xác định thẩm quyền ban hành chính sách để giải quyết vấn đề)
3. Chính sách 3:
3.1. Xác định vấn đề bất cập
3.2. Mục tiêu giải quyết vấn đề
3.3. Các giải pháp đề xuất để giải
quyết vấn đề
3.4. Đánh giá tác động của các giải
pháp đối với đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của chính sách và các đối tượng
khác có liên quan
3.5. Kiến nghị
giải pháp lựa chọn (trong đó có xác định thẩm quyền ban hành chính sách để giải
quyết vấn đề)
.......
III. Lấy ý kiến
Phần này nêu rõ việc lấy ý kiến về dự
thảo báo cáo đánh giá tác động (mô tả các phương pháp lấy ý kiến, phản hồi, tiếp
thu, giải trình ý kiến góp ý).
IV. Giám sát và đánh giá
Phần này nêu rõ cơ quan chịu trách
nhiệm tổ chức thi hành chính sách, giám sát đánh giá việc thực hiện chính sách.
V. Phụ lục
Các bảng, biểu tính toán chi phí và lợi
ích của các giải pháp (nếu có).
Nơi nhận:
- .................;
- .................;
- Lưu: VT, .....(8).A.XX(9)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Mẫu số 02. Tờ trình đề nghị xây dựng nghị quyết Hội đồng
nhân dân tỉnh (Áp dụng đối với đề nghị xây dựng
nghị quyết có nội dung quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 4 Quy định)
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...../TTr-UBND
|
Cao
Bằng, ngày .... tháng .... năm ......
|
TỜ
TRÌNH
Đề
nghị xây dựng ...(1)…
Kính gửi:
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng
Thực hiện quy định của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, Ủy ban nhân dân tỉnh xin trình Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh đề nghị xây dựng như sau:
I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH NGHỊ QUYẾT
- Sự cần thiết, tính cấp thiết của
văn bản, dự thảo.
- Sự phù hợp của văn bản đối với chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; thực tiễn của
đơn vị, địa phương.
II. MỤC ĐÍCH, QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG
NGHỊ QUYẾT
1. Mục đích
2. Quan điểm xây dựng nghị quyết
III. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH, ĐỐI TƯỢNG
ÁP DỤNG CỦA NGHỊ QUYẾT
1. Phạm vi điều chỉnh
2. Đối tượng áp dụng
IV. MỤC TIÊU, NỘI DUNG CỦA CHÍNH
SÁCH, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TRONG ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT
1. Chính sách 1:
- Mục tiêu của chính sách
- Nội dung của chính sách
- Giải pháp thực hiện chính sách đã
được lựa chọn và lý do lựa chọn
2. Chính sách 2:
- Mục tiêu của chính sách
- Nội dung của chính sách
- Giải pháp thực hiện chính sách đã
được lựa chọn và lý do lựa chọn
…
V. DỰ KIẾN NGUỒN LỰC, ĐIỀU KIỆN BẢO
ĐẢM CHO VIỆC THI HÀNH NGHỊ QUYẾT SAU KHI ĐƯỢC THÔNG QUA
VI. THỜI GIAN DỰ KIẾN TRÌNH THÔNG
QUA NGHỊ QUYẾT
Trên đây là Tờ trình đề nghị xây dựng
.......(1)......, Ủy ban nhân dân tỉnh xin kính trình Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh Cao Bằng xem xét, quyết định./.
(Xin gửi kèm theo: (1)....;
(2).......;...) (2).
Nơi nhận:
- Như trên;
- .................;
- .................;
- Lưu: VT, .....(3).A.XX(4)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh.
(2) Các tài liệu theo quy định của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan/đơn vị
chủ trì lập đề nghị và số lượng bản lưu (nếu cần).
(4) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản
và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu số 03. Tờ trình dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
TÊN
CƠ QUAN,
TỔ CHỨC TRÌNH(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...../TTr...(2)...
|
...(3)...,
ngày .... tháng .... năm 20...
|
TỜ
TRÌNH
Dự
thảo ...(4)…
Kính gửi:
....................(5)..................
Thực hiện quy định của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp Luật năm 2015, thực hiện ...,(1)... xin trình ...(5)... dự
thảo ...(4)... như sau:
I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH VĂN BẢN
- Sự cần thiết, tính cấp thiết của
văn bản, dự thảo.
- Sự phù hợp của văn bản đối với chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; thực tiễn của
đơn vị, địa phương.
II. MỤC ĐÍCH, QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO VIỆC
XÂY DỰNG DỰ THẢO VĂN BẢN
1. Mục đích
2. Quan điểm chỉ đạo
III. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG DỰ THẢO VĂN BẢN
IV. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA
DỰ THẢO VĂN BẢN
1. Bố cục
2. Nội dung cơ bản
V. NHỮNG VẤN ĐỀ XIN Ý KIẾN (NẾU CÓ)
Trên đây là Tờ trình về dự thảo (4)....,
...(1)... xin kính trình ....(5).... xem xét, quyết định./.
(Xin gửi kèm theo: (1)..../
(2).....;...) (6).
Nơi nhận:
- Như trên;
- .................;
- .................;
- Lưu: VT, .....(8).A.XX(9)
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA
NGƯỜI KÝ (7)
(chữ ký, dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản.
Trường hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp
ở trên tên cơ quan, tổ chức trình văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
đề nghị xây dựng văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Tên văn bản quy phạm pháp luật.
(5) Tên cơ quan có thẩm quyền xem xét
dự thảo văn bản.
(6) Các tài liệu theo quy định của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.
(7) Ghi quyền hạn, chức vụ của người
ký.
(8) Chữ viết tắt tên đơn vị chủ trì lập
đề nghị và số lượng bản lưu (nếu cần).
(9) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản
và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu số 04. Bản tổng hợp ý kiến góp ý
TÊN
CƠ QUAN SOẠN THẢO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
....
|
..........,ngày
.... tháng .... năm 20...
|
BẢN
TỔNG HỢP
Ý
kiến đóng góp đối với dự thảo ...(1)...
Thực hiện theo trình tự, thủ tục soạn
thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật, ...(2).. đã gửi dự thảo ...(1)... lấy
ý kiến của ...(3)... Hiện nay đã nhận được ...(4)... ý kiến góp ý của các cơ
quan, đơn vị, trên cơ sở các ý kiến đóng góp, ...(2)... đã tổng hợp, giải trình
ý kiến tiếp thu như sau:
STT
|
Cơ
quan, đơn vị góp ý
|
Nội
dung góp ý
|
Ý
kiến tiếp thu, giải trình của cơ quan soạn thảo
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Trên đây là tổng hợp các ý kiến góp ý
của các đơn vị đối với dự thảo ...(1)..../.
Nơi nhận:
....
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN SOẠN THẢO
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên dự thảo
(2) Cơ quan soạn thảo
(3) Đối tượng được
lấy ý kiến
(4) Số ý kiến góp ý dự thảo văn bản
Mẫu số 05. Giải trình tiếp thu ý kiến thẩm định
TÊN
CƠ QUAN SOẠN THẢO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.............,
ngày .... tháng .... năm 20...
|
BÁO
CÁO
GIẢI
TRÌNH TIẾP THU Ý KIẾN THẨM ĐỊNH
Về
dự thảo.............................................................................................
Theo ý kiến thẩm định của
.............................................................................................
đối với dự thảo .................................................. tại Văn bản
số ............................. ngày .... tháng .... năm.....,
............................................... giải trình về việc tiếp thu ý
kiến thẩm định như sau:
1. Những nội dung đã tiếp thu và chỉnh
sửa theo ý kiến thẩm định:
(Mục này nêu những nội dung đã tiếp
thu và chỉnh sửa theo ý kiến thẩm định, nên rõ nội dung chỉnh sửa tại điều, khoản
nào trong dự thảo)
2. Những nội dung khác với ý kiến thẩm
định:
(Mục này nêu rõ nội dung chưa thống
nhất với ý kiến thẩm định, lý do, cơ sở pháp lý, quan điểm của cơ quan soạn thảo)
Nơi nhận:
....
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN SOẠN THẢO
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|