|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND đơn giá cây trồng vật nuôi bồi thường hỗ trợ Nhà nước thu hồi đất Lạng Sơn
Số hiệu:
|
19/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
|
Người ký:
|
Lý Vinh Quang
|
Ngày ban hành:
|
27/04/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2016/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 27
tháng 04 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI ÁP DỤNG TRONG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ
TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 25/TTr – SNN ngày 21/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá cây trồng,
vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Trong quá trình thực hiện khi giá các loại cây trồng,
vật nuôi có biến động tăng hoặc giảm từ 20% trở lên, UBND tỉnh sẽ xem xét điều
chỉnh hệ số cho phù hợp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký và thay thế các Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 24/02/2012 của UBND tỉnh
Ban hành Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Quyết
định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 05/03/2013 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm
theo Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 24/2/2012 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ
trưởng các Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TN&MT, TC, NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-BTP;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh, các tổ chức đoàn thể tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh, các phòng : KTN, TH-CB, TH;
- Công báo tỉnh; Báo Lạng Sơn, Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT, (HẠNH).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lý Vinh Quang
|
QUY ĐỊNH
ĐƠN
GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI ÁP DỤNG TRONG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH
CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 19/2016/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2016 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Đơn giá cây trồng, vật nuôi trong Quy định này
được áp dụng để lập phương án bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước
thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15/4/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, các trường hợp cụ thể khác do Uỷ ban nhân
dân tỉnh quy định.
2. Đối tượng áp dụng: Người sử dụng đất quy định tại
Điều 5, Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất; Các cơ quan quản lý nhà
nước về đất đai; các tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
Điều 2. Nguyên tắc bồi thường
1. Chỉ bồi thường cho cây trồng, vật nuôi là tài sản
hợp pháp của chủ sở hữu, được tạo lập trước khi có thông báo thu hồi đất của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền. Riêng đối với cây cảnh không trồng trực tiếp trên
đất không được bồi thường, chỉ hỗ trợ chi phí di chuyển; đối với cây cảnh trồng
trực tiếp trên đất thì được xem xét bồi thường, hỗ trợ.
2. Số lượng cây trồng, vật nuôi được xác định trên
nguyên tắc thống kê thực tế số lượng cây trồng, vật nuôi trên diện tích đất bị
thu hồi tại thời điểm tổ chức kiểm đếm.
3. Giá trị bồi thường cây trồng, vật nuôi được tính
theo số cây, con (hoặc diện tích) bị thiệt hại được đo đạc, kiểm kê theo quy định
nhân (x) đơn giá tại Quy định này.
4. Không bồi thường đối với các trường hợp cố tình
nuôi, trồng trên đất đã có thông báo thu hồi đất được công bố của cơ quan có thẩm
quyền.
5. Không xem xét bồi thường đối với việc tự ý trồng
các loài cây lâm nghiệp, cây ăn quả và cây lâu năm, cây cảnh trên đất lúa nước.
Trong những trường hợp cụ thể có thể xem xét hỗ trợ chi phí di chuyển thì tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập phương án riêng trình thẩm định
và phê duyệt cùng phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, nhưng chi phí di
chuyển tối đa không quá 10% giá trị đền bù của cùng nhóm cây, loại cây cùng loại
trong bảng đơn giá tại Quy định này.
6. Không xem xét bồi thường đối với các loại cây trồng,
vật nuôi được nuôi, trồng trên đất hành lang bảo vệ an toàn của các loại công
trình khi xây dựng Nhà nước đã thu hồi đất; riêng đối với các trường hợp cây trồng,
vật nuôi được nuôi, trồng trên đất hành lang bảo vệ an toàn của các công trình
công cộng, quốc phòng, an ninh có hành lang bảo vệ an toàn mà khi xây dựng Nhà
nước không thu hồi diện tích đất này thì được xem xét bồi thường.
Điều 3. Quy định về mật độ
cây trồng, vật nuôi
1. Bảng quy định mật độ cây trồng dưới đây chỉ áp dụng
đối với các khu trồng chuyên canh hoặc trồng đại trà thành vườn đồi, vườn, rừng;
Đối với cây trồng đơn lẻ hoặc trồng xen kẽ nhiều loại cây tại vườn nhà thực hiện
đền bù theo số lượng cây, con kiểm đếm thực tế.
2. Bảng mật độ cây trồng, vật nuôi:
TT
|
LOẠI CÂY
|
Đơn vị tính
|
Mật độ trồng
qui chuẩn
|
a
|
Cây trồng
|
|
|
I
|
Cây lương thực, thực phẩm
|
|
|
1
|
Bầu, bí, mướp, gấc, Susu
|
Hốc/ha
|
2.000
|
2
|
Dưa hấu, dưa Lê, dưa Chuột…
|
Hốc/ha
|
6.500
|
3
|
Gừng, Riềng, Sả, Nghệ.
|
Khóm/ha
|
2.200
|
II
|
Cây ăn quả
|
|
|
1
|
Cây Cam, Quýt, Quất
|
Cây/ha
|
1.200
|
2
|
Cây Vải, Nhãn, Mít, Xoài, Khế
|
Cây/ha
|
400
|
3
|
Thanh Long (khóm gồm các cây leo quanh một cột trụ)
|
Khóm/ha
|
1.100
|
4
|
Cây Mận, Nhót, Táo, Roi, Dâu da, Bưởi
|
Cây/ha
|
500
|
5
|
Cây ổi
|
Cây/ha
|
550
|
6
|
Cây Dừa, Đào, Lê, Hồng
|
Cây/ha
|
600
|
7
|
Cây Na, Dâu ăn quả
|
Cây/ha
|
1.100
|
8
|
Cây Chanh
|
Cây/ha
|
850
|
9
|
Cây Quất hồng bì
|
Cây/ha
|
900
|
10
|
Cây Chuối, Đu đủ, Nho
|
Cây/ha
|
2.000
|
11
|
Cây Dứa
|
Cây/ha
|
50.000
|
III
|
Cây công nghiệp
|
|
|
1
|
Quế
|
Cây/ha
|
4.000
|
2
|
Cà phê
|
Cây/ha
|
2.400
|
3
|
Chè (phân tán)
|
Cây/ha
|
3.300
|
IV
|
Cây lấy gỗ
|
|
|
1
|
Hồi
|
Cây/ha
|
500
|
2
|
Trẩu, Sở
|
Cây/ha
|
1.100
|
3
|
Lát hoa
|
Cây/ha
|
800
|
4
|
Mỡ
|
Cây/ha
|
2.500
|
5
|
Thông
|
Cây/ha
|
2.000
|
6
|
Trám
|
Cây/ha
|
800
|
7
|
Bạch đàn
|
Cây/ha
|
1.660
|
8
|
Muồng
|
Cây/ha
|
800
|
9
|
Keo
|
Cây/ha
|
2.000
|
b
|
Vật Nuôi
|
|
|
1
|
Nuôi Baba
|
Con/m2
|
01
|
2
|
Nuôi cá giống
|
|
|
|
- Cá Hương (cá giống loại nhỏ, kích thước
<3cm/con).
|
Con/m2
|
200
|
|
- Cá giống
|
Con/m2
|
25
|
3. Đối với số lượng cây trồng, vật nuôi (nuôi trồng
thủy sản) vượt quá mật độ quy định thì chủ sở hữu tài sản được bồi thường, hỗ
trợ theo nguyên tắc sau:
a) Số lượng cây trồng, vật nuôi được hỗ trợ theo thực
tế kiểm đếm nhưng tối đa không vượt quá 50% mật độ cây trồng, vật nuôi được quy
định.
b) Mức giá hỗ trợ bằng 50% theo đơn giá của từng loại
cây trồng, vật nuôi được quy định.
Điều 4. Quy định phương pháp
xác định các tiêu chí để tính bồi thường cây trồng, vật nuôi
1. Cây ăn quả
a) Cách xác định đường kính gốc
Việc bồi thường đối với cây ăn quả dựa trên tiêu
chí đường kính gốc và khả năng cho thu hoạch sản phẩm, đường kính gốc được xác
định cụ thể như sau:
- Đối với cây trồng hạt: Đường kính gốc của cây được
đo sát phía trên phần rễ nổi (cổ rễ), nếu cây không có rễ nổi thì đường kính gốc
được đo sát mặt đất.
- Đối với cây trồng bằng phương pháp chiết, ghép
cành: Đường kính gốc của cây được đo kể từ vết cắt của mắt gốc ghép hoặc đo
cách mặt đất 20cm.
- Trường hợp cây có nhiều thân mọc trên một gốc sát
mặt đất thì đường kính gốc được xác định bằng đường kính của từng thân cây cộng
lại (đo cách mặt đất 20cm).
b) Mật độ, khoảng cách cây trồng:
- Mật độ các loại cây ăn quả theo quy định tại Điều
3 của Quy định này.
- Trường hợp cây ăn quả trong thời gian mới trồng
chưa cho thu hoạch có thể trồng xen canh các loại cây ngắn ngày hoặc trồng cây
ăn quả là loại cây thấp, tán nhỏ, nhanh cho thu hoạch. Việc thực hiện xen canh
trong sản xuất phải tuân thủ theo đúng quy định, chỉ được trồng xen những loại
cây trồng phù hợp, có tầng tạo tán cây cách biệt nhau. Mật độ cây trồng xen
canh được tính bằng tổng mật độ của hai loại cây trồng.
2. Đối với cây lâm nghiệp, cây công nghiệp lâu năm
(Bồ kết, Hoa hoè, Cà phê): Đo đường kính gốc cây tại vị trí cách mặt đất 50cm.
Chương II
ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT
NUÔI
Điều 5. Đơn giá cây trồng
TT
|
LOẠI CÂY TRỒNG
|
ĐVT
|
Đơn giá
(VNĐ)
|
I
|
Cây lương thực,
thực phẩm
|
|
|
1
|
Sắn
|
m2
|
4.500
|
2
|
Khoai lang
|
m2
|
4.500
|
3
|
Ngô
|
m2
|
6.500
|
4
|
Lúa các loại
|
m2
|
7.500
|
5
|
Mạ mới gieo
|
m2
|
13.000
|
6
|
Các loại khoai khác, cây lấy củ, quả khác.
|
m2
|
7.500
|
7
|
Cây Sả, Riềng, Gừng, Nghệ
|
Khóm
|
|
|
- Khóm có số cây <10
|
Khóm
|
8.500
|
|
- Khóm có từ 10 cây trở lên
|
Khóm
|
24.000
|
8
|
Cây Dưa hấu, Dưa chuột, Dưa lê...
|
Hốc
|
|
|
- Mới trồng đến chiều dài thân cây dưới
100cm
|
Hốc
|
7.500
|
|
- Chiều dài thân cây từ 100 cm trở lên.
|
Hốc
|
15.500
|
9
|
Rau xanh các loại:
|
|
|
|
- Rau Cải ngồng, Cải làn, Đỗ Cô ve, Đỗ Hà
lan
|
m2
|
18.500
|
|
- Các loại rau khác
|
m2
|
9.500
|
10
|
Cây Bầu, Bí, Mướp, Gấc, Susu
|
Hốc
|
|
|
- Mới trồng đến chiều dài thân cây dưới
100cm
|
Hốc
|
10.000
|
|
- Chiều dài thân cây từ 100 cm trở lên.
|
Hốc
|
30.500
|
II
|
Cây công nghiệp
ngắn ngày
|
|
|
1
|
Cây Đỗ tương
|
m2
|
5.500
|
2
|
Cây Đỗ xanh
|
m2
|
5.500
|
3
|
Cây Thuốc lá, Thuốc lào, Thạch đen
|
m2
|
6.000
|
4
|
Cây Lạc, Vừng
|
m2
|
8.500
|
5
|
Cây Mía
|
|
|
|
- Mới trồng đến dưới 3 tháng
|
m2
|
15.500
|
|
- Trồng trên 3 tháng
|
m2
|
28.000
|
|
- Đã thu hoạch (gốc ủ chờ khai thác vụ sau)
|
m2
|
11.000
|
III
|
Cây ăn quả
|
|
|
1
|
Cây Nhãn, Vải, Xoài
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc <1,5cm
|
Cây
|
53.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc từ 1,5 đến 3cm
|
Cây
|
105.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc >3 đến 5 cm
|
Cây
|
135.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc >5 đến 7 cm
|
Cây
|
185.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc >7 đến 10 cm
|
Cây
|
202.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc > 10 đến 15 cm
|
Cây
|
430.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc >15 đến 20 cm
|
Cây
|
838.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc >20 đến 25 cm
|
Cây
|
993.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc > 25 đến 30 cm
|
Cây
|
1.330.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc >30cm
|
Cây
|
1.666.000
|
2
|
Cây Hồng, Hồng Xiêm
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc <1cm
|
Cây
|
59.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc từ 1 đến 3cm
|
Cây
|
119.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc >3 đến 5cm
|
Cây
|
150.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc >5 đến 7cm
|
Cây
|
200.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc >7 đến 10 cm
|
Cây
|
252.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc >10 đến 15 cm
|
Cây
|
303.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc >15 đến 20 cm
|
Cây
|
838.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc > 20 đến 25 cm
|
Cây
|
1.242.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc > 25cm
|
Cây
|
1.666.000
|
3
|
Cây Cam, Quýt, Na, Chanh, Quất
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc <1cm
|
Cây
|
51.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc từ 1 đến 3cm
|
Cây
|
105.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc >3 đến 5cm
|
Cây
|
179.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc >5 đến 7cm
|
Cây
|
240.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc >7 đến 10cm
|
Cây
|
290.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc >10 đến 12cm
|
Cây
|
360.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc > 12 đến 15 cm
|
Cây
|
450.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc > 15 đến 20 cm
|
Cây
|
661.500
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc > 20 cm
|
Cây
|
1.047.000
|
4
|
Cây Lê, Mác mật, Quất hồng bì
|
|
|
|
- Cây mới trồng, đường kính gốc <1,5cm
|
Cây
|
45.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc từ 1,5 đến 3cm
|
Cây
|
90.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc >3 đến 5cm
|
Cây
|
120.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc >5 đến 7cm
|
Cây
|
177.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc >7 đến 10
cm
|
Cây
|
202.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc >10 đến 15 cm
|
Cây
|
252.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc >15 đến 20 cm
|
Cây
|
525.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc > 20 đến 25 cm
|
Cây
|
788.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc > 25cm
|
Cây
|
1.047.000
|
5
|
Cây Mít.
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc <1,2cm
|
Cây
|
53.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc từ 1,2 đến 3cm
|
Cây
|
105.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc >3 đến 5cm
|
Cây
|
120.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc >5 đến 7cm
|
Cây
|
150.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc > 7 đến 10cm
|
Cây
|
177.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc > 10cm đến 15 cm
|
Cây
|
515.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc > 15cm đến 20 cm
|
Cây
|
788.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc > 20 cm đến 25
cm
|
Cây
|
1.045.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc > 25cm
|
Cây
|
1.500.000
|
6
|
Cây Quéo, Muỗng, Khế, Dọc, Trứng gà, Cóc.
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc <1,2cm
|
Cây
|
30.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc từ 1,2 đến 3cm
|
Cây
|
106.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc >3 đến 5cm
|
Cây
|
120.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc >5 đến 7cm
|
Cây
|
152.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc > 7 đến 10cm
|
Cây
|
188.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc > 10 đến 15 cm
|
Cây
|
424.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc > 15 đến 20 cm
|
Cây
|
636.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc > 20 đến 25 cm
|
Cây
|
838.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc > 25cm
|
Cây
|
1.045.000
|
7
|
Cây Táo, Mận, Mơ, Đào, Bưởi.
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc <1,2cm
|
Cây
|
55.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc từ 1,2 đến 3cm
|
Cây
|
130.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc >3 đến 5cm
|
Cây
|
175.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc >5 đến 7cm
|
Cây
|
200.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc > 7 đến 10 cm
|
Cây
|
250.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc >10 đến 15 cm
|
Cây
|
325.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc >15 đến 20 cm
|
Cây
|
466.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc > 20 đến 25 cm
|
Cây
|
698.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc >25cm
|
Cây
|
838.000
|
8
|
Cây Cau lấy quả, Dừa lấy quả
|
|
|
|
- Mới trồng, chiều cao cây <50cm
|
Cây
|
30.000
|
|
- Cây trồng chiều cao >50 cm đến 1m,
chưa cho hái quả
|
Cây
|
86.000
|
|
- Cây trồng chiều cao > 1m, chưa cho hái quả
|
Cây
|
120.000
|
|
- Cây đang có quả
|
Cây
|
212.000
|
9
|
Cây ổi, Nhót, Gioi, Bồ quân, Dâu da, Thìu lịu,
Sung, Tai chua, Dâu ăn quả, Thị, Phật thủ, Me
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc <1,2 cm
|
Cây
|
20.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc từ 1,2 đến 3cm
|
Cây
|
60.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc >3 đến 5cm
|
Cây
|
100.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc >5 đến 7cm
|
Cây
|
120.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc > 7 đến 10 cm
|
Cây
|
150.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc > 10cm đến 15 cm
|
Cây
|
180.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc >15 cm đến 20 cm
|
Cây
|
250.000
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc > 20cm
|
Cây
|
330.000
|
10
|
Cây Nho, Thanh long (Nho đơn vị tính là
cây; thanh long đơn vị tính là khóm)
|
|
|
|
- Mới trồng đến dưới 1 năm
|
Cây; Khóm
|
43.000
|
|
- Thân chính cây dài trên 2m, chưa có quả
|
Cây;Khóm
|
175.000
|
|
- Cây đang cho quả
|
Cây;Khóm
|
318.000
|
11
|
Cây Đu đủ.
|
|
|
|
- Mới trồng, chưa có quả
|
Cây
|
17.000
|
|
- Đang có quả
|
Cây
|
212.000
|
12
|
Cây Chuối tiêu, Chuối tây.
|
|
|
|
- Mới trồng đến dưới 1 năm
|
Cây
|
15.000
|
|
- Trồng từ trên 1 năm, chưa ra hoa
|
Cây
|
25.000
|
|
- Đang ra hoa, có quả
|
Cây
|
94.000
|
|
- Đã chặt buồng có cây con mọc xung quanh (kiểm
đếm theo cây chính đã cho chặt buồng, không tính cây con)
|
Cây
|
17.000
|
13
|
Các loại Chuối khác (chuối hột, chuối lá...)
|
|
|
|
- Mới trồng đến dưới 1 năm
|
Cây
|
10.000
|
|
- Trồng từ trên 1 năm, chưa ra hoa
|
Cây
|
17.000
|
|
- Đang ra hoa, có quả
|
Cây
|
54.000
|
|
- Đã chặt buồng có cây con mọc xung quanh (kiểm đếm
theo cây chính đã cho chặt buồng, không tính cây con)
|
Cây
|
13.500
|
14
|
Cây Dứa.
|
|
|
|
- Mới trồng
|
Cây
|
3.500
|
|
- Đang có quả
|
Cây
|
5.000
|
|
- Đã hái quả (kiểm đếm theo cây chính đã
cho quả, không tính cây con)
|
Cây
|
2.500
|
15
|
Cây Bơ
|
|
|
|
- Mới trồng dưới 1 năm
|
Cây
|
41.500
|
|
- Trồng trên 1 năm chưa có quả
|
Cây
|
89.000
|
|
- Cây đang cho quả
|
Cây
|
320.000
|
IV
|
Cây công nghiệp
lâu năm
|
|
|
1
|
Cây Bồ kết
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính <3cm
|
Cây
|
42.000
|
|
- Đường kính gốc từ 3cm đến 8 cm
|
Cây
|
189.000
|
|
- Đường kính gốc > 8cm đến 20 cm
|
Cây
|
630.000
|
|
- Đường kính gốc > 20 cm
|
Cây
|
735.000
|
2
|
Cây Hoa Hoè
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc <3cm
|
Cây
|
16.000
|
|
- Đường kính gốc từ 3cm đến 8 cm
|
Cây
|
105.000
|
|
- Đường kính gốc > 8cm đến 20 cm
|
Cây
|
315.000
|
|
- Đường kính gốc > 20 cm
|
Cây
|
367.500
|
3
|
Cây Cà phê
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc <2cm
|
Cây
|
4.000
|
|
- Đường kính gốc từ 2cm đến 5 cm
|
Cây
|
16.000
|
|
- Đường kính gốc > 5 cm đến 10 cm
|
Cây
|
105.000
|
|
- Đường kính gốc > 10 cm
|
Cây
|
157.500
|
4
|
Cây Chè
|
|
|
4.1
|
Cây Chè trồng phân tán
|
|
|
|
- Mới trồng đến dưới 1 năm
|
Cây
|
2.650
|
|
- Trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm chưa cho thu hoạch
(thời kỳ chăm sóc)
|
Cây
|
10.500
|
|
- Trồng từ 3 năm trở lên và đã cho thu hoạch từ
1-5 năm
|
Cây
|
83.000
|
|
- Cho thu hoạch trên 5 năm
|
Cây
|
105.000
|
4.2
|
Cây Chè trồng chuyên canh thành luống dài
|
|
|
|
- Mới trồng đến dưới 1 năm
|
m dài/luống
|
10.500
|
|
- Trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm chưa cho thu hoạch
(thời kỳ chăm sóc)
|
Cây
|
21.000
|
|
- Trồng từ 3 năm trở lên và đã cho thu hoạch từ
1-5 năm
|
Cây
|
31.500
|
|
- Cho thu hoạch trên 5 năm
|
Cây
|
37.000
|
V
|
Cây lâm nghiệp
|
|
|
V.1
|
Cây lấy gỗ
|
|
|
1
|
Nhóm cây quí hiếm và nghiêm cấm khai thác
vào mục đích thương mại: Sưa, Hoàng Đàn, Đinh, Lim, Sến, Nghiến, Trai lý
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm
|
Cây
|
22.000
|
|
- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm
|
Cây
|
53.000
|
|
- Đường kính gốc >10 cm đến 20cm
|
Cây
|
232.000
|
2
|
Cây thuộc gỗ nhóm 1: Lát Hoa
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm
|
Cây
|
22.000
|
|
- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm
|
Cây
|
53.000
|
|
- Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm
|
Cây
|
118.000
|
|
- Đường kính gốc > 20 cm đến 30cm
|
Cây
|
200.000
|
|
- Đường kính gốc > 30 cm
|
Cây
|
480.000
|
3
|
Cây thuộc gỗ nhóm III: Tếch
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm
|
Cây
|
10.000
|
|
- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm
|
Cây
|
30.000
|
|
- Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm
|
Cây
|
88.000
|
|
- Đường kính gốc > 20cm đến 30cm
|
Cây
|
175.000
|
|
- Đường kính gốc > 30cm
|
Cây
|
370.000
|
4
|
Cây thuộc gỗ nhóm IV: Long não, Mỡ
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc < 5 cm
|
Cây
|
12.000
|
|
- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm
|
Cây
|
20.000
|
|
- Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm
|
Cây
|
75.000
|
|
- Đường kính gốc > 20 cm đến 30cm
|
Cây
|
155.000
|
|
- Đường kính gốc > 30cm
|
Cây
|
300.000
|
5
|
Cây thuộc gỗ nhóm V: Thông, Xà cừ, Sa mộc
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm
|
Cây
|
15.000
|
|
- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm
|
Cây
|
22.000
|
|
- Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm
|
Cây
|
65.000
|
|
- Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm
|
Cây
|
135.000
|
|
- Đường kính gốc > 30 cm
|
Cây
|
255.000
|
6
|
Cây thuộc gỗ nhóm VI: Bạch đàn, Keo, Vối
thuốc, Xoan.
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm
|
Cây
|
7.500
|
|
- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm
|
Cây
|
22.000
|
|
- Đường kính gốc > 10cm đến 20cm
|
Cây
|
55.000
|
|
- Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm
|
Cây
|
130.000
|
|
- Đường kính gốc > 30 cm
|
Cây
|
210.000
|
7
|
Cây thuộc gỗ nhóm VII: Phượng vĩ
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm
|
Cây
|
15.000
|
|
- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm
|
Cây
|
30.000
|
|
- Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm
|
Cây
|
50.000
|
|
- Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm
|
Cây
|
125.000
|
|
- Đường kính gốc > 30 cm
|
Cây
|
188.000
|
8
|
Cây thuộc gỗ nhóm VIII: Dâu da xoan, Muồng
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm
|
Cây
|
12.000
|
|
- Đường kính gốc từ 5cm đến 10cm
|
Cây
|
20.000
|
|
- Đường kính gốc >10 cm đến 20cm
|
Cây
|
40.000
|
|
- Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm
|
Cây
|
107.000
|
|
- Đường kính gốc > 30 cm
|
Cây
|
145.000
|
9
|
Cây gỗ cho sản phẩm quả, vỏ: Dẻ lấy quả,
Trám, Sấu, Trẩu; Sở, Hồi, Quế
|
|
|
9.1
|
Dẻ lấy quả
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc <5 cm
|
Cây
|
15.000
|
|
- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm
|
Cây
|
100.000
|
|
- Đường kính gốc >10 cm đến 20cm
|
Cây
|
250.000
|
|
- Đường kính gốc > 20 cm đến 30cm
|
Cây
|
350.000
|
|
- Đường kính gốc > 30cm
|
Cây
|
500.000
|
9.2
|
Cây Trám
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc <1,5cm
|
Cây
|
55.000
|
|
- Cây có đường kính gốc từ 1,5 đến 3 cm
|
Cây
|
110.000
|
|
- Cây có đường kính gốc >3 đến 5 cm
|
Cây
|
140.000
|
|
- Cây có đường kính gốc >5 đến 7 cm
|
Cây
|
190.000
|
|
- Cây có đường kính gốc >7 đến 10 cm
|
Cây
|
230.000
|
|
- Cây có đường kính gốc > 10 đến 15 cm
|
Cây
|
430.000
|
|
- Cây có đường kính gốc >15 đến 20 cm
|
Cây
|
840.000
|
|
- Cây có đường kính gốc >20 đến 25 cm
|
Cây
|
1.000.000
|
|
- Cây có đường kính gốc > 25 đến 30 cm
|
Cây
|
1.330.000
|
|
- Cây có đường kính gốc >30cm
|
Cây
|
1.670.000
|
9.3
|
Sấu, Quế, Trẩu, Sở
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc <5 cm
|
Cây
|
35.000
|
|
- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm
|
Cây
|
100.000
|
|
- Đường kính gốc >10 cm đến 20cm
|
Cây
|
250.000
|
|
- Đường kính gốc > 20 cm đến 30cm
|
Cây
|
350.000
|
|
- Đường kính gốc > 30cm
|
Cây
|
450.000
|
9.4
|
Cây Hồi
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc < 1 cm
|
Cây
|
100.000
|
|
- Đường kính gốc từ 1cm đến 3cm
|
Cây
|
200.000
|
|
- Đường kính gốc > 3 cm đến 5cm
|
Cây
|
500.000
|
|
- Đường kính gốc > 5cm đến 16cm
|
Cây
|
850.000
|
|
- Đường kính gốc > 16cm đến 20cm
|
Cây
|
1.200.000
|
|
- Đường kính gốc > 20cm
|
Cây
|
1.500.000
|
V.2
|
Cây Tre, Trúc
|
|
|
1
|
Cây Mai
|
|
|
|
- Mai Cây (đã ra lá, cành)
|
Cây
|
18.500
|
|
- Măng (Chưa có lá, cành; còn mo)
|
Cây
|
6.500
|
2
|
Cây Tre, cây Hốc
|
|
|
|
- Tre, Hốc cây (đã ra lá, cành)
|
Cây
|
10.500
|
|
- Măng (Chưa có lá, cành;còn mo)
|
Cây
|
4.500
|
3
|
Cây Mạy Pì, cây Hóp
|
|
|
|
- Cây Mạy Pì, Hóp cây (đã ra lá, cành)
|
Cây
|
7.500
|
|
- Măng (Chưa có lá, cành;còn mo)
|
Cây
|
2.500
|
4
|
Cây Vầu
|
|
|
|
- Vầu cây (đã ra lá, cành)
|
Cây
|
4.500
|
|
- Măng (Chưa có lá, cành;còn mo)
|
Cây
|
3.500
|
5
|
Cây Trúc, cây Dóc
|
|
|
|
- Trúc, Dóc cây (đã ra lá, cành)
|
Cây
|
5.500
|
|
- Măng (Chưa có lá, cành;còn mo)
|
Cây
|
4.000
|
V.3
|
Rừng giống cung cấp hạt
|
|
|
V.3.1
|
Rừng giống trồng
|
|
|
1
|
Cây thông, Xa Mộc
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính < 5cm
|
Cây
|
50.500
|
|
- Đường kính gốc từ 5cm đến 10 cm
|
Cây
|
67.500
|
|
- Đường kính gốc > 10cm đến 20 cm
|
Cây
|
73.500
|
|
- Đường kính gốc >20 cm
|
Cây
|
285.500
|
2
|
Cây Keo tai tượng, Bạch Đàn
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính < 5cm
|
Cây
|
38.500
|
|
- Đường kính gốc từ > 5cm đến 10 cm
|
Cây
|
52.500
|
|
- Đường kính gốc > 10cm đến 20 cm
|
Cây
|
105.000
|
|
- Đường kính gốc > 20 cm
|
Cây
|
285.500
|
3
|
Cây Hồi
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính < 5cm
|
Cây
|
58.500
|
|
- Đường kính gốc từ 5cm đến 16 cm
|
Cây
|
977.500
|
|
- Đường kính gốc > 16cm -20 cm
|
Cây
|
1.564.000
|
|
- Đường kính gốc > 20cm -40 cm
|
Cây
|
1.760.000
|
|
- Đường kính gốc > 40 cm
|
Cây
|
1.955.000
|
V.3.2
|
Rừng giống chuyển hoá từ rừng trồng
|
|
|
1
|
Cây thông, Xa Mộc
|
Cây
|
|
|
- Đường kính gốc từ 10cm đến 20 cm
|
Cây
|
68.000
|
|
- Đường kính gốc > 20 cm
|
Cây
|
157.500
|
2
|
Cây Keo tai tượng, Bạch Đàn
|
Cây
|
|
|
- Đường kính gốc từ 10 cm đến 20 cm
|
Cây
|
84.000
|
|
- Đường kính gốc > 20 cm
|
Cây
|
157.500
|
3
|
Cây Hồi
|
Cây
|
|
|
- Đường kính gốc từ 16cm đến 20 cm
|
Cây
|
1.365.000
|
|
- Đường kính gốc > 20 cm đến 40 cm
|
Cây
|
1.627.500
|
|
- Đường kính gốc > 40 cm
|
Cây
|
1.785.000
|
V.3.3
|
Vườn giống cung cấp hom
|
|
|
1
|
Cây Keo
|
Cây
|
|
|
Năm trồng thứ nhất
|
Cây
|
21.000
|
|
Năm trồng thứ 2
|
Cây
|
24.000
|
|
Năm trồng thứ 3
|
Cây
|
28.500
|
2
|
Cây Bạch đàn
|
Cây
|
|
|
Năm trồng thứ nhất
|
Cây
|
23.000
|
|
Năm trồng thứ 2
|
Cây
|
27.500
|
|
Năm trồng thứ 3
|
Cây
|
32.500
|
V.3.4
|
Vườn ươm cây giống
|
|
|
|
Bồi thường chi phí di chuyển.
|
Cây
|
125
|
VI
|
Các loại cây khác
|
|
|
1
|
Các loại cây thuốc nam
|
|
|
|
- Các loại cây dùng làm thuốc nam, bắc...
|
Khóm
|
24.000
|
2
|
Cây hoa các loại
|
|
|
|
- Hoa Ly, Lan, Đỗ quyên, Cẩm tú cầu
|
|
|
|
+ Trồng trên đất theo luống
|
m2
|
55.000
|
|
+Trồng trong chậu (bồi thường chi phí di
chuyển)
|
Cây
|
22.000
|
|
- Các loài hoa khác
|
|
|
|
+ Trồng trên đất theo luống
|
m2
|
24.000
|
|
+ Trồng trong chậu (bồi thường chi phí di
chuyển)
|
Cây
|
2.500
|
3
|
Cây trồng làm hàng rào
|
|
|
|
- Cây Râm bụt, Găng, Xương rồng, Cúc tần...
|
m.dài
|
12.000
|
4
|
Cây trồng lấy lá
|
|
|
|
- Cây Dâu chăn tằm, Lá dong, Lá gai, Lá cẩm...
|
m2
|
4.500
|
|
- Cây cỏ trồng chăn nuôi gia súc
|
m2
|
1.650
|
Điều 6. Đơn giá vật nuôi
TT
|
LOẠI VẬT NUÔI
(NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN)
|
ĐVT
|
Đơn giá
(VNĐ)
|
1
|
Nuôi cá thịt (trôi, trắm, chép, mè...)
|
đồng/m2
|
8.000
|
2
|
Tôm, Cua, Ốc, Ếch nuôi chuyên canh.
|
đồng/m2
|
22.500
|
3
|
Nuôi thuỷ sản đặc sản chuyên canh (baba):
|
|
|
|
- Mới nuôi, trọng lượng đến dưới 100g/con.
|
đồng/con
|
50.000
|
|
- Trọng lượng từ 100-250g/con.
|
đồng/con
|
80.000
|
|
- Trọng lượng từ trên 250g/con, bồi thường
chi phí khai thác.
|
đồng/con
|
4.000
|
4
|
Chuyên canh ươm, nuôi cá giống
|
|
|
|
- Cá Hương (kích thước <3cm/con)
|
đồng/m2
|
28.000
|
|
- Cá giống (kích thước >3cm/con)
|
đồng/m2
|
15.000
|
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Xử lý một số trường hợp
đặc biệt
1. Đối với các loại cây trồng vật, nuôi không có
tên trong bảng giá quy định tại Điều 5, Điều 6 của Quy định này, khi lập phương
án bồi thường tuỳ từng trường hợp cụ thể vận dụng áp giá bồi thường theo giá của
loại cây cùng nhóm, cùng họ có giá trị tương đương. Trường hợp đặc biệt (không
có cây trồng tương tự) thì lập đơn giá riêng trình thẩm định và phê duyệt cùng
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Riêng đối với cây lâm nghiệp khi kiểm đếm thực tế
xuất hiện những cây trồng chưa có trong bảng đơn giá thì tổ chức được giao nhiệm
vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư căn cứ vào Quyết định số 2198-CNR ngày
26/11/1977 của Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp (nay là Bộ Nông nghiệp và phát triển
nông thôn) ban hành bản phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong
cả nước; Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ về danh mục thực
vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quí, hiếm để xác định cây ở nhóm gỗ nào thì xem
xét áp dụng đơn giá bồi thường ở nhóm gỗ đó. Đối với các loài cây lâm nghiệp lấy
gỗ thuộc nhóm cây quí hiếm (Đinh, Lim, Sến, Nghiến, Trai lý) và nhóm nghiêm cấm
khai thác, sử dụng vào mục đích thương mại (Sưa, Hoàng Đàn...) có đường kính gốc
từ 20cm trở lên khi giải phóng mặt bằng bắt buộc phải chặt hạ thì tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán bồi thường riêng theo qui
định của pháp luật.
2. Trường hợp các hộ gia đình, cá nhân bị trưng dụng
(không phải thu hồi) đất trồng cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp ngắn
ngày, đất nuôi trồng thuỷ sản làm ảnh hưởng đến sản xuất thì được bồi thường số
vụ thiệt hại không sản xuất được tính từ khi Nhà nước trưng dụng đất đến thời
điểm trả lại đất nhân (x) với diện tích nuôi, trồng bị ảnh hưởng và đơn giá tại
quy định này.
3. Trường hợp trồng xen kẽ giữa cây lâu năm với cây
hàng năm:
a) Cây lâu năm được tính bồi thường 100% giá trị
cây trồng đó.
b) Cây hàng năm trồng xen kẽ: Tính giá trị bồi thường
bằng 60% giá trị của cây trồng đó trong bảng đơn giá.
4. Đơn giá cây rừng giống cung cấp hạt, vườn cây giống
cung cấp hom tại Điều 5, Quy định này chỉ áp dụng khi rừng, vườn cây đó được cơ
quan chức năng cấp chứng nhận là vườn giống, rừng giống.
5. Đối với nhóm Cây cảnh khi giải phóng mặt bằng phải
di chuyển thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán
bồi thường, hỗ trợ riêng trình thẩm định và phê duyệt cùng phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư.
6. Đối với các loại cây mọc tự nhiên (cây không nằm
trong vùng đất quy hoạch rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt) nhưng có sự chăm sóc, bảo vệ thì tính bồi thường bằng
30% đơn giá cây cùng loại, cùng nhóm hoặc có giá trị tương đương.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Các nội dung không có trong Quy định này thì thực
hiện theo các quy định pháp luật hiện hành khi Nhà nước thu hồi đất.
2. Đối với những dự án, hạng mục đã phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quy định này có hiệu lực
thi hành thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các
cơ quan, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố kịp thời gửi văn bản về Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, kịp thời điều chỉnh, bổ sung./.
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND ngày 27/04/2016 quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
8.288
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|