ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2023/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 25
tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC
NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày
09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định
về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày
14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định
về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014
của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014
của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày
26/12/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày
26/12/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2023/NQ-HĐND ngày
12/4/2023 của HĐND tỉnh về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa
bàn tỉnh Bắc Ninh;
Căn cứ Quyết định số
31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Bảng giá các loại
đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hệ số điều
chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh như sau:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất
Stt
|
Loại đất, địa
bàn, khu vực
|
Hệ số năm 2023
(Lần)
|
A
|
Đất nông nghiệp
|
|
1
|
Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất
nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác
|
1,00
|
2
|
Đất rừng sản xuất
|
1,00
|
B
|
Đất ở
|
|
I
|
Đất ở đô thị
|
|
1
|
Các phường thuộc thành phố Bắc Ninh
|
1,50
|
2
|
Các phường thuộc thành phố Từ Sơn
|
1,45
|
3
|
Thị trấn các huyện
|
1,25
|
II
|
Đất ở nông thôn
|
|
1
|
Các xã còn lại thuộc các huyện
|
1,20
|
III
|
Đất ở ven trục quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện
ngoài đô thị
|
1,20
|
IV
|
Đất ở tại khu đô thị, khu nhà ở mới nằm ngoài
đô thị
|
1,30
|
C
|
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
|
|
I
|
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ngoài
các khu công nghiệp, cụm công nghiệp
|
|
1
|
Tại đô thị
|
|
1.1
|
Các phường thuộc thành phố Bắc Ninh
|
1,20
|
1.2
|
Các phường thuộc thành phố Từ Sơn
|
1,20
|
1.3
|
Thị trấn các huyện
|
1,15
|
2
|
Tại nông thôn
|
|
2.1
|
Các xã còn lại thuộc các huyện
|
1,10
|
II
|
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong các
khu công nghiệp, cụm công nghiệp
|
|
1
|
Tại đô thị
|
|
1.1
|
Các phường thuộc thành phố Bắc Ninh
|
1,20
|
1.2
|
Các phường thuộc thành phố Từ Sơn
|
1,20
|
1.3
|
Thị trấn các huyện
|
1,15
|
2
|
Tại nông thôn
|
|
2.1
|
Các xã còn lại thuộc các huyện
|
1,10
|
III
|
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ngoài
các khu công nghiệp, cụm công nghiệp ven trục quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện
ngoài đô thị
|
1,10
|
IV
|
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ngoài
các khu công nghiệp, cụm công nghiệp tại khu đô thị, khu nhà ở mới nằm ngoài
đô thị
|
1,10
|
D
|
Đất thương mại dịch vụ
|
|
I
|
Đất thương mại dịch vụ tại đô thị
|
|
1
|
Các phường thuộc thành phố Bắc Ninh
|
1,30
|
2
|
Các phường thuộc thành phố Từ Sơn
|
1,20
|
3
|
Thị trấn các huyện
|
1,15
|
II
|
Đất thương mại dịch vụ tại nông thôn
|
|
1
|
Các xã còn lại thuộc các huyện
|
1,15
|
III
|
Đất thương mại dịch vụ ven trục quốc lộ, tỉnh
lộ, đường huyện ngoài đô thị
|
1,15
|
IV
|
Đất thương mại dịch vụ tại khu đô thị, khu nhà
ở mới nằm ngoài đô thị
|
1,15
|
Các hệ số điều chỉnh trên được áp dụng trong năm 2023
tương ứng với giá các loại đất ghi trong Bảng giá đất cùng loại tại Quyết định
số 31/2019/QĐ/UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Bảng
giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày
31/12/2024.
2. Phạm vi áp dụng
2.1. Hệ số điều chỉnh giá đất nêu trên được áp dụng
để xác định giá đất cụ thể áp dụng đối với các trường hợp quy định theo Luật Đất
đai 2013 và quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày
09/9/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử
dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai; Khoản 1 Điều 3 Nghị định số
123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước. Cụ thể:
a) Đối với
thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất)
dưới 20 tỷ đồng đối với các trường hợp:
- Xác định
đơn giá làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất
của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức;
- Xác định
đơn giá làm cơ sở tính tiền sử dụng đất trong trường hợp có sự thay đổi về diện
tích đất giữa diện tích quy hoạch và diện tích thực tế được cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất tại các dự án giao đất ở, đấu giá quyền sử dụng đất ở;
- Xác định
đơn giá thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận
chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
- Xác định
đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng
vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản;
- Tính
tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước
cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;
- Người
mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn
lại, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án; người nhận góp vốn
bằng tài sản gắn liền với đất.
b) Xác định
đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với
thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê đất sử dụng vào mục đích kinh
doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản có giá trị (tính
theo giá đất trong bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên;
c) Xác định
đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất
sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác
khoáng sản);
d) Xác định giá khởi điểm
trong đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất
hàng năm.
2.2. Đối với việc xác định hệ số điều chỉnh
giá đất để xác định giá đất
tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị
dưới 20 tỷ đồng (tính theo giá đất trong Bảng giá đất), UBND tỉnh quyết định đối
với từng dự án cụ thể đảm bảo không thấp hơn hệ số điều chỉnh giá đất nêu trên
trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền
sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền
sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Hộ
gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông
qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
c) Trường
hợp cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở
cho hộ gia đình, cá nhân;
d) Xác định
đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức
đấu giá;
đ) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài
chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, được chuyển
sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và phải xác định
lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho
phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần, cho cả thời
gian thuê theo quy định của Luật Đất đai 2013;
e) Tính
giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp
cổ phần sử dụng đất thuộc trường
hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất,
cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
f) Giá
khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
3. Giao Sở Tài chính chủ trì,
phối hợp với các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố xác định hệ số điều
chỉnh giá đất đối với từng trường hợp cụ thể trình Hội đồng thẩm định giá
đất tỉnh Bắc Ninh thẩm định trước khi trình UBND tỉnh quyết định.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
05/5/2023.
Điều 3. Thủ trưởng các
cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế
hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tư pháp; Cục thuế tỉnh; UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính (b/c);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp (b/c);
- TTTU, TTHĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCTUBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TNMT, KTTH, CVP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Quang Khải
|