Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND Hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Thái Bình
Số hiệu:
|
02/2020/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Bình
|
|
Người ký:
|
Đặng Trọng Thăng
|
Ngày ban hành:
|
20/01/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2020/QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày 20 tháng 01 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày
09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP
ngày 14/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT
ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp
xác định giá đất; xây dựng, điều chỉnh giá đất; định
giá đất cụ thể, tư vấn xác
định giá đất;
Căn cứ Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị
định số
45/2014/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC
ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ;
Căn cứ Thông tư số
333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ;
Căn cứ Thông tư số
89/2017/TT-BTC ngày 23/8/2017 hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ;
Thực hiện Văn bản số
03/HĐND-CTHĐ ngày
13/01/2020 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
Thái Bình về việc thống nhất ban hành Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020
trên địa bàn tỉnh Thái Bình;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ
trình số 642/TTr-STC ngày 31/12/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh
Thái Bình, cụ thể như sau:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất để tính
thu tiền sử dụng đất áp dụng đối với các trường hợp quy định tại Điểm c Khoản 3
Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP , Điểm b Khoản 1 Điều 4 Nghị định số
45/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định
135/2016/NĐ-CP) mà thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong bảng
giá đất) dưới 20 tỷ đồng (có Phụ lục kèm theo):
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công
nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: Được xác định bằng
1,1 lần hệ số có cùng vị trí tương ứng tại Phụ lục kèm theo.
b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước
giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, được Nhà nước
công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện
tích đất ở vượt hạn mức: Được xác định bằng 1,0 lần hệ số có cùng vị trí tương ứng
tại Phụ lục kèm theo.
c) Xác định giá khởi điểm để đấu giá
quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua hình
thức đấu giá quyền sử dụng đất: Được xác định bằng 1,1 lần hệ số có cùng vị trí
tương ứng tại Phụ lục kèm theo.
2. Hệ số điều chỉnh giá đất để tính
thu tiền thuê đất áp dụng đối với các trường hợp:
a) Xác định giá khởi điểm để đấu giá
quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm theo quy định tại điểm a Khoản
3 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số
135/2016/NĐ-CP) và điểm
a khoản 4 Điều 4, Nghị định số 35/2017/NĐ-CP: Hệ số bằng 1,0 lần giá đất có
cùng vị trí tương ứng quy định tại Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp; giá đất thương mại, dịch vụ; Bảng giá đất phi nông nghiệp tại các khu
công nghiệp, cụm công nghiệp.
b) Xác định giá khởi điểm để đấu
giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo
quy định tại điểm b Khoản 3 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP) và điểm b khoản 4 Điều 4,
Nghị định số 35/2017/NĐ-CP:
- Đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với
vỉa hè hoặc mép hiện trạng của đường, phố hoặc đoạn đường, phố tại đô thị tại
thành phố Thái Bình: Hệ số bằng 1,35 lần giá đất
có cùng vị trí tương ứng quy định tại Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp; giá đất thương mại, dịch vụ.
- Đất còn lại tại đô thị: Hệ số bằng
1,25 lần giá đất có cùng vị trí tương ứng quy định tại Bảng giá đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp; giá đất thương mại, dịch vụ.
- Đất tại nông thôn: Hệ số bằng 1,2 lần
giá đất có cùng vị trí tương ứng quy định tại Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp; giá đất thương mại, dịch vụ.
- Thuê đất tại các Khu công nghiệp, cụm
công nghiệp: Hệ số bằng 1,1 lần giá đất quy định tại Bảng giá đất phi nông nghiệp
tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
c) Xác định đơn giá thuê đất để tính
thu tiền thuê đất áp dụng cho các trường hợp quy định tại điểm a, điểm b, điểm
c Khoản 5 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP (được sửa đổi tại Khoản 1 Điều 3
Nghị định số 123/2017/NĐ-CP) và khoản 1, điểm b khoản 3 Điều 4, Nghị định số
35/2017/NĐ-CP:
- Thuê đất phi nông nghiệp sử dụng vào
mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại, dịch vụ phi nông
nghiệp theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm: Hệ số bằng 1,0 lần giá đất có
cùng vị trí tương ứng quy định tại Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp; giá đất thương mại, dịch vụ phi nông nghiệp; Bảng giá đất phi nông nghiệp
tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
- Thuê đất phi nông nghiệp sử dụng vào
mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại, dịch vụ phi nông
nghiệp theo hình thức trả tiền một lần cho cả thời gian thuê:
+ Đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với
vỉa hè hoặc mép hiện trạng của đường, phố hoặc đoạn đường, phố tại đô thị tại
thành phố Thái Bình: Hệ số bằng 1,35 lần giá đất có cùng vị trí tương ứng quy định
tại Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; giá đất thương mại, dịch
vụ.
+ Đất còn lại tại đô thị: Hệ số bằng
1,25 lần giá đất có cùng vị trí tương ứng quy định tại Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp; giá đất thương mại,
dịch vụ.
+ Đất tại nông thôn: Hệ số bằng 1,2 lần
giá đất có cùng vị trí tương ứng quy định tại Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp; giá đất thương mại, dịch vụ.
+ Thuê đất tại các Khu công nghiệp, cụm
công nghiệp: Hệ số bằng 1,1 lần giá đất quy định tại Bảng giá đất phi nông nghiệp tại
các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
- Thuê đất nông nghiệp sử dụng vào mục
đích sản xuất nông nghiệp: Hệ số bằng 1,0 lần Bảng giá đất nông nghiệp.
Điều 2. Trường hợp tại thời điểm xác định giá khởi điểm, giá đất thị
trường tại khu vực định giá, khu vực lân cận có biến động so với giá đất được
xác định theo Hệ số điều chỉnh giá đất tại Điều 1 Quyết định này; hoặc trường hợp
thửa đất, khu đất đấu giá thuộc đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có lợi
thế, khả năng sinh lợi (đối với trường hợp xác định giá khởi điểm để đấu giá
quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất); hoặc trường hợp
thửa đất, khu đất đấu giá thuộc khu vực trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối
giao thông, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biệt, có lợi thế
trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ
(đối với trường hợp xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê): Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố, cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện
việc đấu giá quyền sử dụng đất khảo sát, lập hồ sơ đề xuất gửi Sở Tài chính chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành đơn vị có liên quan thẩm định, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh Hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá khởi
điểm để đấu giá quyền sử dụng đất.
Điều 3. Trường hợp hồ sơ kê khai nghĩa vụ tài chính được tiếp nhận
trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục xử lý theo quy định
về hệ số điều chỉnh giá đất tại thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28/01/2020 và
thay thế Quyết định số 3602/QĐ-UBND ngày 31/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc Ban hành Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu
Quốc hội, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các Giám đốc Sở, Thủ trưởng
các ban, ngành thuộc tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện, Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
-
Bộ
Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Báo Thái Bình;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Thái Bình;
- Công báo Thái Bình;
- Lưu: VT, KTTNMT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Trọng Thăng
|
PHỤ
LỤC 01 - 1:
HỆ
SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN THÀNH PHỐ THÁI BÌNH NĂM 2020
(Kèm
theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)
STT
|
Tên đơn vị
hành chính
|
Giá đất
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
|
Hệ số điều
chỉnh giá đất ở năm 2020
Đơn vị
tính: Lần
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
1.1
|
XÃ ĐÔNG HÒA
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Quốc lộ 10: Đoạn thuộc
địa phận xã Đông Hòa
|
12.000
|
2.000
|
800
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
Quốc lộ 10 (tuyến
tránh S1):
Từ giáp Quốc lộ 10 cũ đến giáp cầu Hòa Bình
|
9.000
|
2.000
|
800
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
Đường trục xã:
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ giáp phường Hoàng Diệu đến ngã tư
nhà thờ Cát Đàm
|
7.000
|
2.000
|
800
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
Từ ngã tư nhà thờ Cát Đàm đến giáp
ngã ba vào khu dân cư tái định cư và khu đất 5% dịch vụ thôn Trung Nghĩa
|
6.000
|
2.000
|
800
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
Từ ngã ba vào khu đất tái định cư và
khu đất 5% dịch vụ thôn Trung Nghĩa đến tuyến tránh S1
|
7.000
|
2.000
|
800
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
Từ giáp tuyến tránh S1 đến cống
ông Độ
|
6.000
|
2.000
|
800
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
Từ giáp cống ông Độ đến giáp ngã ba
đầu xóm 2
|
7.000
|
2.000
|
800
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
Các đoạn còn lại
|
5.000
|
2.000
|
800
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
Đường trục thôn
|
|
2.500
|
|
|
1,2
|
|
|
Đường khu dân cư mới
thôn Nam Hiệp Trung
|
5.000
|
|
|
1,2
|
|
|
|
Đường nội bộ khu
tái định cư và khu đất 5% dịch vụ thôn Trung Nghĩa
|
4.500
|
|
|
1,0
|
|
|
|
Khu vực 2: Các thửa đất
còn lại
|
550
|
1,0
|
1.2
|
XÃ ĐÔNG MỸ
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Quốc lộ 10:
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ giáp cầu Sa Cát đến giáp xã Đông
Hòa
|
12.000
|
4.000
|
1.500
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
|
Từ giáp xã Đông Hòa đến ngã tư Gia Lễ
|
13.000
|
4.000
|
1.500
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
|
Từ giáp ngã tư Gia Lễ đến giáp xã
Đông Xuân, huyện Đông Hưng
|
13.000
|
4.000
|
1.500
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
|
Quốc lộ 39:
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ giáp ngã tư Gia Lễ đến trụ sở UBND xã Đông
Mỹ
|
12.000
|
2.000
|
900
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
|
Từ giáp trụ sở UBND xã Đông Mỹ đến
ngã tư đi thôn Tống Thỏ Bắc
|
9.500
|
2.000
|
900
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
|
Từ ngã tư đi thôn Tống Thỏ
Bắc đến giáp xã Đông Xuân, huyện Đông Hưng
|
7.000
|
2.000
|
900
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
|
Đường ĐH.52 (đường
Gia Lễ - Bến Hộ): Từ ngã tư
Gia Lễ đến giáp xã Đông Thọ
|
5.000
|
1.500
|
800
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
|
Đường Võ Nguyên
Giáp:
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ giáp phường Hoàng Diệu đến đường
quy hoạch số 01 khu tái định cư xã Đông Mỹ
|
15.000
|
|
|
1,2
|
|
|
|
Từ giáp đường quy hoạch số 01 khu
tái định cư xã Đông Mỹ đến giáp Quốc lộ 10
|
15.000
|
1.000
|
900
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
|
Đường trục xã
|
4.000
|
1.500
|
800
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
|
Đường trục thôn
|
|
2.000
|
|
|
1,2
|
|
|
Khu tái định cư xã
Đông Mỹ (thôn Tống Thỏ Nam):
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường quy hoạch số 01
|
14.000
|
|
|
1,0
|
|
|
|
Đường quy hoạch số 05
|
12.000
|
|
|
1,0
|
|
|
|
Các đường nội bộ còn lại
|
9.000
|
|
|
1,0
|
|
|
|
Đường nội bộ khu
tái định cư thôn Gia Lễ
|
6.000
|
|
|
1,2
|
|
|
|
Đường nội bộ khu
dân cư đất 5% dịch vụ (thôn An Lễ)
|
4.000
|
|
|
1,2
|
|
|
|
Khu vực 2: Các thửa đất
còn lại
|
960
|
1,0
|
1.3
|
XÃ ĐÔNG THỌ
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường ĐH.52 (đường
Gia Lễ - Bến Hộ):
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ giáp xã Đông Mỹ đến giáp xã Đông
Dương, huyện Đông Hưng
|
3.500
|
1.500
|
800
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
|
Từ giáp thôn Thượng Đạt, xã Đông
Dương đến đường vào nghĩa trang nhân dân xã Đông Thọ
|
4.500
|
1.500
|
800
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
|
Từ giáp đường vào nghĩa
trang nhân dân xã Đông Thọ đến Trường Tiểu học xã Đông Thọ
|
5.000
|
1.500
|
800
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
|
Từ giáp Trường Tiểu học xã Đông Thọ
đến Nhà Văn hóa thôn Đoàn Kết
|
4.000
|
1.500
|
800
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
|
Các đoạn còn lại
|
4.000
|
1.500
|
800
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
|
Đường trục xã
|
4.000
|
1.500
|
800
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
|
Đường trục thôn
|
|
1.800
|
|
|
1,2
|
|
|
Đường nội bộ khu
dân cư đất 5% dịch vụ
|
3.000
|
|
|
1,1
|
|
|
|
Khu dân cư mới thôn
Đoàn Kết:
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường đi qua chợ từ đường ĐH.52 đến
giáp đê Trà Lý
|
3.500
|
|
|
1,1
|
|
|
|
Đường nội bộ còn lại
|
2.000
|
|
|
1,1
|
|
|
|
Khu dân cư mới
Trung tâm hành chính xã
|
3.500
|
|
|
1,1
|
|
|
|
Khu vực 2: Các thửa đất
còn lại
|
550
|
1,0
|
1.4
|
XÃ PHÚ XUÂN
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Quốc lộ 10 (tuyến
tránh S1):
Từ giáp xã Tân Bình đến giáp xã Minh Quang, huyện Vũ Thư
|
7.000
|
1.500
|
800
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
|
Đường Lý Bôn:
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ khu dân cư tổ 2, tổ 4 phường Tiền
Phong đến đường vào
trụ sở UBND xã Phú
Xuân
|
14.000
|
4.000
|
2.000
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
|
Từ giáp đường vào trụ sở UBND xã Phú
Xuân đến đường Quách Đình Bảo
|
17.000
|
4.000
|
2.000
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
|
Từ giáp đường Quách Đình Bảo đến hết
khu dân cư tổ 2, xã Phú Xuân
|
19.000
|
4.000
|
2.000
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
|
Đường Quách Đình Bảo: Từ giáp đường
Lý Bôn đến giáp đường Trần Thủ Độ
|
13.500
|
4.000
|
2.000
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
|
Đường Trần Thị Dung
(ngoài khu công nghiệp): Từ giáp sông Bạch đến đường Trần Đại Nghĩa
|
7.000
|
1.500
|
800
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
|
Phố Trần Phú
kéo dài (ngoài khu công nghiệp):
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ giáp đường Trần Thủ Độ đến
đường Đại Phú
|
15.000
|
4.000
|
2.000
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
|
Đoạn qua khu tái định cư và công trình công cộng
xã Phú Xuân (khu 26 ha)
|
8.500
|
|
|
1,2
|
|
|
|
Đường Kỳ Đồng kéo
dài:
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ giáp đường Trần Thủ Độ đến giáp
sông Bạch
|
15.000
|
4.000
|
2.000
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
|
Từ giáp sông Bạch đến giáp đường
tránh Quốc lộ 10
|
12.000
|
|
|
1,2
|
|
|
|
Đường Trần Thủ
Độ:
Từ giáp đường Nguyễn Doãn Cử đến sông Bạch
|
9.500
|
4.000
|
2.000
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
|
Đường Nguyễn Mậu Kiến
|
7.500
|
1.500
|
800
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
Đường ĐH.02 (đường
220C cũ):
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ giáp xã Minh Quang, huyện Vũ Thư
đến giáp ngã tư Quốc lộ 10 (tuyến
tránh S1)
|
5.000
|
1.500
|
800
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
Từ giáp ngã tư Quốc lộ 10 (tuyến tránh S1) đến giáp
xã Tân Bình
|
3.000
|
1.500
|
800
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
Đường Đại Phú:
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ ngã ba nút giao đường trục xã (cạnh
trụ sở UBND xã Phú Xuân) đến phố Trần Phú kéo dài
|
12.000
|
4.000
|
2.000
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
Từ giáp phố Trần Phú kéo dài đến đường Kỳ
Đồng kéo dài
|
10.000
|
4.000
|
2.000
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
Từ giáp đường Kỳ Đồng kéo dài đến
nghĩa trang Minh Công
|
7.500
|
4.000
|
2.000
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
Đường trục xã:
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ giáp đường Lý Bôn đến khu quy hoạch
dân cư, tái định cư và công trình công cộng (26 ha)
|
10.500
|
4.000
|
2.000
|
1,2
|
1,1
|
1,0
|
|
Từ giáp khu quy hoạch dân cư, tái định cư
và công trình công cộng (26ha) đến đường Kỳ Đồng
|
6.500
|
3.500
|
1.500
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
|
Các đoạn còn lại
|
4.500
|
3.500
|
1.500
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
|
Đường trục thôn
|
|
3.000
|
|
|
1,2
|
|
|
Khu dân cư 2 bên đường
Kỳ Đồng kéo dài:
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường nội bộ rộng 30,5 m
|
9.500
|
|
|
1,2
|
|
|
|
Đường nội bộ rộng 20,5 m
|
8.000
|
|
|
1,2
|
|
|
|
Đường nội bộ còn lại
|
6.000
|
|
|
1,1
|
|
|
|
Khu dân cư tái định cư
và công trình công cộng (26 ha):
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường số 21 và đường
số 03
|
8.500
|
|
|
1,2
|
|
|
|
Đường số 06 (từ
giáp đường trục xã đến phố Trần Phú)
|
8.500
|
|
|
1,2
|
|
|
|
Đường số 06 (từ phố Trần Phú đến
giáp khu dân cư 2 bên đường Kỳ Đồng kéo dài)
|
8.500
|
|
|
1,2
|
|
|
|
Đường số 06 (các đoạn còn lại)
|
8.000
|
|
|
1,2
|
|
|
|
Đường nội bộ còn lại
|
7.000
|
|
|
1,2
|
|
|
|
Đường nội bộ khu tái
định cư và công trình công cộng (3,2 ha)
|
9.000
|
|
|
1,0
|
|
|
|
Khu quy hoạch dân
cư xã Phú Xuân (Damsan):
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường đôi (từ giáp đường Quách Đình
Bảo đến cuối đường)
|
10.000
|
|
|
1,2
|
|
|
|
Đường nội bộ còn lại
|
9.000
|
|
|
1,2
|
|
|
|
Đường nội bộ khu
dân cư mới thôn Vĩnh Gia và thôn Nghĩa Chính
|
4.000
|
|
|
1,1
|
|
|
|
Khu vực 2: Các thửa đất
còn lại
|
650
|
1,3
|
1.5
|
XÃ TÂN BÌNH
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Quốc lộ 10 (tuyến
tránh S1):
Từ giáp cầu Hòa Bình đến giáp xã Phú Xuân
|
10.000
|
1.500
|
800
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
Đường ĐT.454 (đường
223 cũ):
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ giáp cầu Báng đến Quốc lộ 10 (tuyến
tránh S1)
|
12.000
|
1.500
|
800
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
Từ giáp Quốc lộ 10 đến giáp xã Tân
Phong, huyện Vũ Thư
|
13.000
|
1.500
|
800
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
Đường ĐH.02 (đường
220C cũ):
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ giáp xã Phú Xuân đến kho vũ khí
quân đội
|
3.000
|
1.500
|
800
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
|
Từ giáp kho vũ khí quân đội đến giáp
đường ĐT.454
|
4.000
|
1.500
|
800
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
|
Đường trục xã
|
3.000
|
1.500
|
800
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
|
Đường trục thôn
|
|
2.000
|
|
|
1,0
|
|
|
Đường nội bộ khu
dân cư mới thôn Tân Quán
|
2.500
|
|
|
1,0
|
|
|
|
Khu đất 5% khu công
nghiệp Sông Trà:
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường đôi
|
9.000
|
|
|
1,0
|
1,0
|
|
|
Các đường còn lại
|
5.000
|
|
|
1,0
|
1,0
|
|
|
Đường nội bộ các
khu dân cư mới còn lại
|
4.000
|
|
|
1,0
|
1,0
|
|
|
Khu vực 2: Các thửa đất
còn lại
|
600
|
1,0
|
1.6
|
XÃ VŨ CHÍNH
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường Hoàng Văn
Thái (cũ):
Từ nút giao ngã ba đường Hoàng Văn Thái đến giáp cầu Kìm
|
14.000
|
2.500
|
1.000
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
Đường Hoàng Văn
Thái:
Từ giáp đường vành đai phía Nam đến giáp cầu Kìm
|
16.500
|
2.500
|
1.000
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
Phố Tôn Thất Tùng: Từ giáp
phường Trần Lãm đến phố Hải Thượng Lãn Ông
|
17.000
|
|
|
1,0
|
|
|
|
Phố Hải Thượng Lãn Ông: Đoạn thuộc
xã Vũ Chính
|
17.000
|
|
|
|
|
|
|
Đường Trần Lãm: Từ giáp
phường Trần Lãm đến hết địa phận xã Vũ Chính
|
11.000
|
2.500
|
1.000
|
1,1
|
1,3
|
1,0
|
|
Đường vành đai phía
Nam:
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ giáp đường Hoàng Văn Thái đến
giáp đường ĐT.454
|
14.000
|
2.500
|
1.000
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
|
Từ giáp đường ĐT.454 đến giáp phố
Chu Văn An
|
12.500
|
2.500
|
1.000
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
|
Từ giáp đường Hoàng Văn Thái đến
giáp xã Vũ Lạc
|
12.500
|
2.500
|
1.000
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
|
Đường ĐT.454
(đường 223 cũ): Từ giáp phường Trần Lãm đến giáp xã Vũ Hội, huyện Vũ
Thư
|
12.500
|
2.500
|
1.000
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
|
Phố Chu Văn An kéo
dài:
Đoạn từ đường Trần Lãm đến giáp đường vành đai phía Nam
|
12.500
|
2.500
|
1.000
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
Đường Vũ Chính:
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ ngã ba nút giao đường
Hoàng Văn Thái đến giáp đường ĐT.454 (đường 223 cũ)
|
6.300
|
2.000
|
1.000
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
|
Từ đường ĐT.454 (đường 223 cũ) đến hết
địa phận thôn Trấn Tây, xã Vũ Chính
|
5.500
|
2.000
|
1.000
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
|
Đường trục thôn
|
|
3.000
|
|
|
1,3
|
|
|
Khu nhà ở cán bộ,
chiến sĩ Công an tỉnh Thái Bình:
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường số 4 (đường đôi)
|
13.000
|
|
|
1,2
|
|
|
|
Đường song song với đường vành đai
phía Nam
|
15.000
|
|
|
1,2
|
|
|
|
Đường nội bộ còn lại
|
11.000
|
|
|
1,2
|
|
|
|
Khu nhà ở cán bộ,
chiến sĩ Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Thái Bình:
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường song song với phố Lê Quý Đôn
quy hoạch kéo dài
|
13.000
|
|
|
1,2
|
|
|
|
Đường nội bộ còn lại
|
11.000
|
|
|
1,2
|
|
|
|
Khu dân cư, tái định
cư (đất 5%) thôn Tây Sơn
|
8.500
|
|
|
1,2
|
|
|
|
Đường nội bộ các
khu dân cư mới còn lại
|
4.000
|
|
|
1,0
|
|
|
|
Khu vực 2: Các thửa đất
còn lại
|
650
|
1,3
|
1.7
|
XÃ VŨ ĐÔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường vành đai phía
Nam:
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ giáp xã Vũ Lạc đến nút rẽ
thôn Trần Phú, xã Vũ Đông
|
9.000
|
2.500
|
1.000
|
1,2
|
1,1
|
1,0
|
|
Đường nối từ đường
vành đai phía Nam với cầu Quảng trường Thái Bình: Từ nút rẽ (thôn Trần
Phú, xã Vũ Đông) đến cầu Quảng trường Thái Bình
|
10.000
|
2.500
|
1.000
|
1,2
|
1,1
|
1,0
|
|
Đường ĐH.20: Từ ngã ba
ông Kiều đến giáp xã Vũ Tây, huyện Kiến Xương
|
4.000
|
1.500
|
800
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
Đường trục xã:
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ giáp trạm bơm 3, Vũ Đông đến đường
vành đai phía Nam
|
4.500
|
1.500
|
800
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
|
Từ cống mới xã Vũ Đông đến ngã ba
ông Kiều
|
4.500
|
1.500
|
800
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
|
Từ ngã ba ông Kiều đến đường vành
đai phía Nam
|
5.000
|
1.500
|
800
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
|
Từ đường vành đai phía Nam đến ngã
tư chùa Bà
|
4.500
|
1.500
|
800
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
|
Các đoạn còn lại
|
4.000
|
1.500
|
800
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
Đường trục thôn
|
|
2.000
|
|
|
1,0
|
|
|
Khu dân cư, tái định
cư thôn Hưng Đạo
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường Vũ Đông - Vũ Lạc (từ ngã tư
chùa Bà đến đường quy hoạch số 6)
|
5.000
|
|
|
1,0
|
|
|
|
Đường quy hoạch còn
lại
|
3.500
|
|
|
1,0
|
|
|
|
Khu vực 2: Các thửa đất
còn lại
|
600
|
1,0
|
1.8
|
XÃ VŨ LẠC
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường ĐT.458 (đường
39B cũ): Từ giáp cầu
Kìm đến giáp xã Vũ Ninh, huyện Kiến Xương
|
12.000
|
2.000
|
900
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
|
Đường Vũ Lạc (đường
ĐH.15):
Từ giáp đường ĐT.458 đến giáp xã Vũ Lễ, huyện Kiến Xương
|
10.000
|
2.000
|
900
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
|
Đường vành đai phía
Nam:
Từ giáp xã Vũ Chính đến giáp xã Vũ Đông
|
10.000
|
2.000
|
900
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
|
Đường trục xã
|
5.000
|
2.000
|
900
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
|
Đường trục thôn
|
|
2.000
|
|
|
1,2
|
|
|
Đường nội bộ khu
dân cư mới thôn Kìm
|
5.500
|
|
|
1,2
|
|
|
|
Khu vực 2: Các thửa đất
còn lại
|
600
|
1,0
|
1.9
|
XÃ VŨ PHÚC
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường Doãn Khuê:
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ giáp phường Phú Khánh đến đường
Vũ Phúc
|
15.000
|
4.000
|
1.500
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
|
Từ giáp đường Vũ Phúc đến giáp máng
nổi (giao với đường Doãn Khuê)
|
13.500
|
4.000
|
1.500
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
|
Từ máng nổi đến cây xăng Mai Vượng
|
10.000
|
4.000
|
1.500
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
|
Từ giáp cây xăng Mai Vượng đến giáp
xã Trung An, huyện Vũ Thư
|
8.000
|
4.000
|
1.500
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
|
Đường Vũ Phúc:
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ ngã ba giao với đường Doãn Khuê đến
ngã tư ông Nông
|
9.500
|
4.000
|
1.500
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
|
Từ giáp ngã tư ông Nông đến ngã ba
giáp Trường Trung học cơ sở xã Vũ Phúc
|
10.500
|
4.000
|
1.500
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
|
Đường trục xã:
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ cầu Đen đến đường Vũ
Phúc
|
10.500
|
4.000
|
1.500
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
Các đoạn còn lại
|
9.500
|
4.000
|
1.500
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
Đường trục thôn
|
|
2.000
|
|
|
1,0
|
|
|
Đường nội bộ khu
dân cư 5% đất dịch vụ thôn Phúc Khánh
|
9.000
|
|
|
1,2
|
|
|
|
Khu dân cư mới thôn Phúc
Thượng
|
7.000
|
|
|
1,2
|
|
|
|
Khu vực 2: Các thửa đất
còn lại
|
600
|
1,0
|
PHỤ
LỤC 02 - 1:
HỆ
SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ THÁI BÌNH NĂM 2020
(Kèm
theo Quyết
định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái
Bình)
STT
|
Tên đường phố, địa
danh
|
Loại đô thị
|
Đoạn đường
|
Giá đất
Đơn vị
tính: Nghìn đồng/m2
|
Hệ số điều
chỉnh giá đất ở năm 2020
Đơn vị
tính: Lần
|
Từ
|
Đến
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
1.1
|
Đường 10C
cũ
|
II
|
Cầu Bo
|
Giáp trụ sở
UBND phường Hoàng Diệu
|
11.000
|
7.500
|
4.000
|
2.500
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Cầu Đổ
(giáp chân đê)
|
Ngã tư
(giáp nhà ông Mâu)
|
10.000
|
7.500
|
4.000
|
2.500
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1.2
|
Đường dẫn
lên cầu Quảng trường Thái Bình
|
II
|
Nút giao
ngã tư vào Quảng Trường
|
Giáp đê sông
Trà Lý
|
15.000
|
6.500
|
3.500
|
2.500
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1.3
|
Đường Doãn
Khuê
|
II
|
Cầu Phúc
Khánh
|
Giáp địa phận xã Vũ
Phúc
|
16.000
|
6.500
|
3.500
|
2.500
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1.4
|
Đường đi xã
Đông Hòa (Hoàng Diệu)
|
II
|
Giáp đường
Long Hưng (số nhà 692)
|
Giáp xã
Đông Hòa
|
11.000
|
6.500
|
3.500
|
2.500
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1.5
|
Đường Đinh
Tiên Hoàng (Bắc Sông 3-2)
|
II
|
Khu tái định
cư Đồng Lôi
|
Phố Lý Thường
Kiệt
|
20.000
|
10.000
|
7.500
|
5.000
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Phố Lý Thường
Kiệt
|
Phố Nguyễn
Đình Chính
|
21.000
|
12.000
|
7.500
|
5.000
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Phố Nguyễn
Đình Chính
|
Phố Lê Quý
Đôn
|
30.000
|
16.000
|
10.000
|
7.000
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Phố Lê Quý
Đôn
|
Chợ Kỳ Bá
|
33.000
|
16.000
|
10.000
|
7.000
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Ngõ 85 Phố
Phan Bá Vành
|
Phố Ngô Thì Nhậm
|
12.000
|
9.000
|
7.000
|
4.500
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Phố Ngô Thì
Nhậm
|
Số nhà 222A
|
12.000
|
9.000
|
7.000
|
4.500
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Giáp số nhà 222A
|
Phố Hoàng Công
Chất
|
19.000
|
12.000
|
9.000
|
6.000
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1.6
|
Đường Hoàng
Văn Thái
|
II
|
Đường Trần
Lãm
|
Đường vành
đai phía Nam
|
20.000
|
11.000
|
8.000
|
4.500
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1.7
|
Đường Hùng
Vương
|
II
|
Phố Quang
Trung
|
Đường Trần Đại
Nghĩa
|
18.000
|
7.000
|
5.000
|
2.500
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Đường Trần Đại Nghĩa
|
Đường Ngô
Gia Khảm
|
15.000
|
6.000
|
4.500
|
2.000
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Đường Ngô
Gia Khảm
|
Đường Nguyễn
Mậu Kiến
|
12.000
|
5.000
|
3.500
|
2.000
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Đường Nguyễn
Mậu Kiến
|
Giáp địa phận
huyện Vũ Thư
|
10.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1.8
|
Đường vào
Khu liên hiệp thể
thao
|
II
|
Phố Sa Cát
|
Cuối đường
|
11.000
|
|
|
|
1,0
|
|
|
|
1.9
|
Đường Kỳ Đồng
(ngoài khu công nghiệp)
|
II
|
Phố Trần Thái
Tông
|
Đường Lê Thánh Tông
|
26.000
|
13.000
|
10.000
|
7.500
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Đường Lê Thánh
Tông
|
Phố Quang
Trung
|
30.000
|
13.000
|
10.000
|
8.000
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Đường Lý
Thái Tổ
|
Chợ Quang
Trung
|
33.000
|
14.000
|
11.000
|
8.000
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1.10
|
Đường vào
Làng trẻ em SOS
|
II
|
Đường Long
Hưng
|
Trường Cao
đẳng Nghề
|
12.000
|
|
|
|
1,1
|
|
|
|
1.11
|
Đường Lê Thánh
Tông
|
II
|
Phố Lý Thường
Kiệt
|
Ngõ số 171
phố Trần Thái Tông
|
21.500
|
11.000
|
8.000
|
6.000
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Giáp ngõ số
171 phố Trần Thái Tông
|
Đường Kỳ Đồng
|
23.000
|
12.000
|
10.500
|
7.500
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Đường Kỳ Đồng
|
Phố Nguyễn
Thành
|
21.000
|
12.000
|
10.500
|
7.500
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Phố Nguyễn
Thành
|
Ngách
44/164 Quang Trung
|
19.000
|
11.000
|
8.000
|
6.000
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Giáp ngách
44/164 Quang Trung
|
Số nhà 786
cuối đường
|
14.000
|
10.000
|
6.000
|
4.000
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1.12
|
Đường Long Hưng
|
II
|
Cầu Thái
Bình
|
Ngã ba chợ
đầu mối
|
16.000
|
8.000
|
5.000
|
3.000
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Giáp ngã ba
chợ đầu mối
|
Cầu Sa Cát
|
13.500
|
7.500
|
4.500
|
2.500
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1.13
|
Đường Lý Bôn
|
II
|
Cầu Báng
|
Giáp khu
dân cư tổ 2, tổ 4 phường Tiền Phong
|
13.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Đường Quách Đình
Bảo
|
Đường Trần
Thủ Độ
|
18.000
|
7.000
|
4.000
|
2.500
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Đường Trần Thủ Độ
|
Phố Bùi Sỹ
Tiêm
(UBND
phường Tiền Phong cũ)
|
24.000
|
7.000
|
4.000
|
2.500
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Phố Bùi Sỹ
Tiêm
(UBND
phường Tiền Phong cũ)
|
Phố Phạm Quang
Lịch
|
27.000
|
7.000
|
5.000
|
3.000
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Phố Phạm Quang
Lịch
|
Phố Trần Thái
Tông
|
30.000
|
12.000
|
9.000
|
6.500
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Phố Trần Thái
Tông
|
Đường Lê Thánh
Tông
|
47.000
|
14.000
|
9.000
|
6.500
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Đường Lê Thánh
Tông
|
Ngã tư An Tập
|
60.000
|
14.000
|
9.000
|
7.000
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Ngã tư An Tập
|
Phố Phan Bá
Vành
|
55.000
|
10.000
|
8.000
|
6.000
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Phố Phan Bá
Vành
|
Cầu Nề
|
42.000
|
10.000
|
8.000
|
6.000
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Cầu Nề
|
Phố Ngô Thì Nhậm
|
37.000
|
10.000
|
8.000
|
6.000
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Phố Ngô Thì Nhậm
|
Phố Nguyễn Tông
Quai
|
30.000
|
9.000
|
7.000
|
5.500
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Phố Nguyễn Tông
Quai
|
Đường Trần
Lãm
|
25.000
|
8.500
|
6.000
|
3.500
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Đường Tràn
Lãm
|
Giáp địa phận
xã Vũ Chính
|
17.000
|
8.000
|
5.500
|
3.500
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1.14
|
Đường Lý
Thái Tổ
|
II
|
Hợp tác xã
Hiệp Hòa
|
Phố Lý Thường Kiệt
|
19.000
|
10.000
|
8.000
|
6.000
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Phố Lý Thường
Kiệt
|
Phố Lê Quý
Đôn
|
22.000
|
10.000
|
8.000
|
6.000
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Phố Lê Quý
Đôn
|
Đường Lý
Bôn
|
21.000
|
10.000
|
8.000
|
6.000
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Đường Lý
Bôn
|
Phố Hoàng Công
Chất
|
20.000
|
10.000
|
8.000
|
6.000
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Phố Hoàng Công Chất
|
Phố Chu Văn
An
|
26.000
|
14.000
|
11.000
|
7.000
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1.15
|
Đường Ngô
Gia Khảm (ngoài
khu công nghiệp)
|
II
|
Đường Hùng
Vương
|
Đường Trần Thị
Dung
|
13.000
|
5.500
|
4.000
|
3.000
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1.16
|
Đường Ngô Quyền
|
II
|
Phố Lý Thường
Kiệt
|
Giáp bệnh
viện Điều dưỡng
|
17.000
|
10.000
|
7.000
|
4.500
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Bệnh viện
Điều dưỡng
|
Đường Lý
Bôn
|
26.000
|
12.000
|
9.500
|
7.000
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Đường Lý
Bôn
|
Phố Ngô Thì Nhậm
|
12.000
|
8.500
|
7.000
|
4.500
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Phố Ngô Thì Nhậm
|
Cuối đường
|
12.000
|
8.500
|
7.000
|
4.500
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1.17
|
Đường Nguyễn
Doãn Cử (ngoài khu công nghiệp)
|
II
|
Đường Trần
Thủ Độ
|
Công ty
TNHH Hoàng Nam
|
12.000
|
7.000
|
4.000
|
2.500
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1.18
|
Đường Nguyễn
Đức Cảnh
|
II
|
Đường Võ Nguyên
Giáp
|
Đường Long
Hưng
|
19.000
|
9.000
|
5.000
|
4.000
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1.19
|
Đường Nguyễn
Trãi
|
II
|
Đường Doãn
Khuê
|
Cầu Liên Cơ
|
12.500
|
7.000
|
5.000
|
3.000
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Giáp cầu
Liên Cơ
|
Hết địa phận
Thành phố
|
8.500
|
6.000
|
4.500
|
2.000
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1.20
|
Đường qua bến
xe khách Hoàng Hà
|
II
|
Đường Nguyễn
Doãn Cừ (ngoài khu công nghiệp)
|
Đường Lý
Bôn
|
13.000
|
7.000
|
4.000
|
2.500
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1.21
|
Đường Quách
Đình Bảo
|
II
|
Đường Trần
Quang Khải
|
Phố Bùi Quang
Dũng
|
12.000
|
7.000
|
4.500
|
2.500
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Phố Bùi Quang
Dũng
|
Đường Lý
Bôn
|
12.500
|
7.000
|
5.000
|
2.500
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1.22
|
Đường Trần Đại
Nghĩa
|
II
|
Đường Hùng
Vương
|
Đường Trần Thủ Độ
|
9.500
|
|
|
|
1,0
|
|
|
|
1.23
|
Đường Trần
Lãm
|
II
|
Giáp đê
sông Trà Lý
|
Phố Lý Thường
Kiệt
|
12.000
|
7.000
|
4.500
|
3.000
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Phố Lý Thường
Kiệt
|
Đường Lý
Bôn
|
15.000
|
7.500
|
5.000
|
3.500
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Đường Lý
Bôn
|
Giáp xã Vũ
Chính
|
12.000
|
7.000
|
4.500
|
3.000
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1.24
|
Đường Trần Nhân
Tông
|
II
|
Phố Lý Thường
Kiệt
|
Phố Lê Quý
Đôn
|
13.000
|
7.500
|
5.000
|
3.500
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Phố Lê Quý Đôn
|
Đường Lý
Bôn
|
24.000
|
11.000
|
5.000
|
3.500
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Đường Lý
Bôn
|
Phố Trần
Phú
|
23.000
|
13.000
|
5.500
|
4.000
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Phố Trần
Phú
|
Đường 36 Trần
Hưng Đạo
|
22.000
|
13.000
|
7.000
|
4.000
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Đường 36 Trần
Hưng Đạo
|
Đường Kỳ Đồng
|
20.000
|
12.000
|
7.000
|
4.000
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Đường Kỳ Đồng
|
Hết điểm
dân cư hiện có
|
13.000
|
7.000
|
5.000
|
3.500
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1.25
|
Đường Trần
Quang Khải
|
II
|
Giáp Khách
sạn Sông Trà
|
Cầu Thái
Bình
|
10.000
|
9.000
|
7.000
|
4.000
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Đoạn còn lại
|
8.000
|
5.000
|
4.000
|
3.000
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1.26
|
Đường Trần Thánh
Tông
|
II
|
Đường Trần
Quang Khải
|
Phố Lý Thường
Kiệt
|
19.000
|
10.000
|
7.000
|
4.000
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Phố Lý Thường
Kiệt
|
Phố Lê Quý
Đôn
|
23.000
|
10.000
|
7.500
|
5.000
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Phố Lê Quý
Đôn
|
Cống Trắng
(Quang Trung)
|
20.000
|
10.000
|
7.000
|
4.000
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1.27
|
Đường Trần Thị
Dung
|
II
|
Đường Trần Đại
Nghĩa
|
Đường Nguyễn
Mậu Kiến
|
9.500
|
|
|
|
1,0
|
|
|
|
1.28
|
Đường Trần Thủ Độ
|
II
|
Đường Trần
Quang Khải
|
Phố Lê Quý
Đôn
|
13.000
|
5.500
|
4.000
|
2.500
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Phố Lê Quý
Đôn
|
Đường Lý
Bôn
|
15.500
|
7.000
|
4.000
|
2.500
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Đường Lý
Bôn
|
Phố Trần
Phú
|
14.000
|
7.000
|
4.000
|
2.500
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Phố Trần
Phú
|
Đường Nguyễn
Doãn Cử
|
13.000
|
5.500
|
4.000
|
2.500
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1.29
|
Đường Võ Nguyên
Giáp
|
II
|
Cầu Bo
|
Nút giao
ngã tư vào Quảng trường
|
23.000
|
7.000
|
3.500
|
3.000
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Nút giao
ngã tư vào Quảng trường
|
Giáp khu
dân cư tổ 40, phường Hoàng Diệu
|
19.000
|
6.500
|
3.500
|
3.000
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1.30
|
Đoạn cũ đường Võ Nguyên Giáp
|
II
|
Nút giao
ngã tư vào Quảng Trường
|
Đường Long
Hưng
|
15.000
|
7.000
|
3.500
|
3.000
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1.31
|
Phố Bế Văn Đàn
|
II
|
Đường Võ Nguyên
Giáp
|
Đường 10C
cũ
|
11.000
|
|
|
|
1,0
|
|
|
|
1.32
|
Phố Bồ Xuyên
|
II
|
Phố Lê Quý Đôn
|
Phố Lý Thường
Kiệt
|
22.000
|
9.000
|
7.500
|
4.000
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1.33
|
Phố Bùi
Quang
Dũng
|
II
|
Đường Trần
Thủ Độ
|
Đường Quách Đình
Bảo
|
11.000
|
5.500
|
4.000
|
2.000
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Đường Quách Đình
Bảo
|
Khu dân cư
Cửa đình Nhân Thanh
|
9.500
|
5.000
|
3.500
|
2.000
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1.34
|
Phố Bùi Sĩ
Tiêm
|
II
|
Đường Trần
Quang Khải
|
Phố Lê Quý Đôn
|
13.000
|
5.500
|
4.000
|
2.500
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Phố Lê Quý Đôn
|
Đường Lý Bôn
|
11.000
|
7.000
|
4.000
|
2.500
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Đường Lý
Bôn
|
Đường Nguyễn Doãn Cử
|
13.500
|
7.000
|
4.000
|
2.500
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1.35
|
Phố Bùi Thị
Xuân
|
II
|
Đường Lý
Thái Tổ
|
Phố Phan Bá
Vành
|
26.000
|
9.500
|
7.000
|
4.500
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1.36
|
Phố Chu Văn
An
|
II
|
Phố Quang
Trung
|
Phố Phan Bá
Vành
|
26.000
|
9.000
|
6.000
|
4.000
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Phố Phan Bá
Vành
|
Khu đất ở, đất dịch
vụ 5% Quang Trung - Vũ Phúc
|
20.000
|
8.000
|
5.000
|
4.000
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Giáp khu đất
ở, đất dịch
vụ 5% Quang Trung - Vũ Phúc
|
Cuối đường
|
17.000
|
8.000
|
5.000
|
4.000
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1.37
|
Phố Đặng Nghiễm
|
II
|
Phố Lê Quý
Đôn
|
Ngõ 38 phố
Bồ Xuyên
|
31.000
|
12.500
|
9.000
|
5.000
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Giáp ngõ 38
phố Bồ Xuyên
|
Phố Lý Thường
Kiệt
|
22.000
|
12.500
|
9.000
|
5.000
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1.38
|
Phố Đào Nguyên
Phổ
|
II
|
Phố Trần Hưng Đạo
|
Phố Lê Lợi
|
27.000
|
12.500
|
9.000
|
6.000
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1.39
|
Phố Đỗ Lý
Khiêm
|
II
|
Phố Đặng
Nghiễm
|
Phố Bồ Xuyên
|
20.000
|
12.500
|
9.000
|
6.000
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Phố Bồ
Xuyên
|
Đường Lê Thánh
Tông
|
17.000
|
12.500
|
9.000
|
6.000
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1.40
|
Phố Đoàn Nguyễ | | |