Thông báo 1621 về dừng cấp đổi, cấp lại giấy phép lái xe từ ngày 19/02/2025 của Sở GTVT TPHCM (Hình từ văn bản)
Ngày 15/12/2025, Sở GTVT TPHCM ban hành Thông báo 1621/TB-SGTVT về việc dừng tiếp nhận các thủ tục cấp đổi, cấp lại giấy phép lái xe.
Căn cứ Kết luận 121-KL/TW ngày 24/01/2025 của Ban chấp hành Trung ương Đảng về tổng kết việc thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, trong đó giao Bộ Công an tiếp nhận nhiệm vụ quản lý Nhà nước về sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ từ Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Công văn 746/CĐBVN-QLVT, PT&NL ngày 12/02/2025 của Cục đường bộ Việt Nam về chuẩn bị bản giao nhiệm vụ sát hạch, cấp giấy phép lái xe:
Căn cứ Công văn 1566/VP-ĐT ngày 07/02/2025 của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về hướng dẫn chuẩn bị các nội dung bản giao, tiếp nhận công tác quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe dân sự giữa Sở Giao thông vận tải và Công an Thành phố;
Căn cứ Công văn 826/SNV-TCCB&TCPCP ngày 11/02/2025 của Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh về việc chuyển giao chức năng, nhiệm vụ sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ và công tác bàn giao công việc, nhân sự từ Sở Giao thông vận tải sang Công an Thành phố.
Theo đó, Sở Giao thông vận tải TPHCM thông báo:
- Dừng tiếp nhận hồ sơ cấp đổi, cấp lại Giấy phép lái xe kể từ ngày 19/02/2025 để phục vụ cho công tác bàn giao nhiệm vụ theo quy định.
- Chỉ tiếp nhận hồ sơ cấp đổi, cấp lại Giấy phép lái xe ô tô còn giá trị sử dụng từ 01 ngày đến dưới 10 ngày so với ngày hết hạn được ghi trên mặt trước của giấy phép lái xe.
Xem thêm tại Thông báo 1621/TB-SGTVT ban hành ngày 15/02/2025.
Theo khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định giấy phép lái xe bao gồm các hạng sau đây:
- Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;
- Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
- Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
- Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
- Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B;
- Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1;
- Hạng D1 cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C;
- Hạng D2 cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1;
- Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2;
- Hạng BE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
- Hạng C1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
- Hạng CE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc;
- Hạng D1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
- Hạng D2E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
- Hạng DE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa.