Cấp công trình
|
Tần suất thiết kế
công trình tạm thời dẫn dòng thi công
%
|
Dẫn dòng trong 1
mùa khô
|
Dẫn dòng từ 2 mùa
khô trở lên
|
Đặc biệt
|
5
|
2
|
I
|
10
|
5
|
II, III, IV
|
10
|
10
|
CHÚ THÍCH:
1) Lưu lượng, mực nước lớn nhất trong tập
hợp thống kê là lưu lượng, mực nước tương ứng với trị số lớn nhất trong các
lưu lượng lớn nhất xuất hiện trong thời đoạn dẫn dòng thi công. Mùa dẫn dòng
là thời gian trong năm yêu cầu công trình phục vụ công tác dẫn dòng cần phải
tồn tại chắc chắn khi xuất hiện lũ thiết kế;
2) Những công trình phải dẫn dòng thi công
từ hai năm trở lên, khi có luận cứ chắc chắn nếu thiết kế xây dựng công trình
tạm thời dẫn dòng thi công với tần suất quy định trong bảng 1 khi xảy ra sự
cố có thể gây thiệt hại cho phần công trình chính đã xây dựng, làm chậm tiến
độ, gây tổn thất cho hạ lưu.... lớn hơn nhiều so với đầu tư thêm cho công
trình dẫn dòng thì cơ quan tư vấn thiết kế phải kiến nghị tăng mức bảo đảm an
toàn tương ứng cho công trình này;
3) Những công trình bê tông trọng lực có
điều kiện nền tốt cho phép tràn qua thì cơ quan thiết kế có thể kiến nghị hạ
mức đảm bảo của công trình tạm thời để giảm kinh phí đầu tư. Mức hạ thấp nhiều
hay ít tuỳ thuộc số năm sử dụng dẫn dòng tạm thời ít hay nhiều và do chủ đầu
tư quyết định;
4) Khi bố trí tràn tạm xả lũ thi công qua
thân đập đá đắp xây dở phải có biện pháp bảo đảm an toàn cho đập và công
trình hồ chứa nước. Tần suất thiết kế tràn tạm trong trường hợp này bằng tần
suất thiết kế công trình;
5) Cần dự kiến biện pháp đề phòng tần suất
thực tế dẫn dòng vượt tần suất thiết kế để chủ động đối phó nếu trường hợp này
xảy ra;
6) Tất cả kiến nghị nâng và hạ tần suất
thiết kế công trình tạm thời phục vụ dẫn dòng thi công đều phải có luận chứng
kinh tế - kỹ thuật chắc chắn và phải được cơ quan phê duyệt chấp nhận.
|
4.4 Tần suất dòng chảy lớn nhất thiết kế chặn
dòng lấy theo bảng 2.
Bảng 2 – Tần suất
dòng chảy lớn nhất thiết kế chặn dòng
Cấp công trình
Tần suất dòng chảy
lớn nhất để thiết kế chặn dòng
%
Đặc biệt, I, II
5
III, IV
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Dòng chảy trong tập hợp thống kê là lưu
lượng trung bình ngày có trị số lớn nhất đối với dòng chảy không bị ảnh hưởng
của thủy triều hoặc lưu lượng trung bình giờ có trị số lớn nhất đối với dòng
chảy chịu ảnh hưởng của thủy triều xuất hiện trong thời đoạn dự tính chặn
dòng của từng năm thống kê. Thời đoạn chặn dòng được chia 10 ngày một lần
trong tháng dự định chặn dòng, tương ứng với thời kỳ lưu lượng đang giảm;
2) Căn cứ vào số liệu đo đạc thực tế trong
thời gian trước thời điểm ấn định tiến hành chặn dòng (thường tiến hành đo
đạc liên tục từ thời điểm kết thúc mùa lũ đến thời điểm ấn định chặn dòng),
đơn vị thi công hiệu chỉnh lại phương án chặn dòng cho phù hợp với thực tế
của dòng chảy, thời tiết, lịch triều và trình lên chủ đầu tư thông qua.
4.5 Tính toán ổn định và độ bền của các công
trình dẫn dòng phải tuân theo các tiêu chuẩn hiện hành về thiết kế công trình
thủy công (thiết kế đập đất theo TCVN 8216 : 2009, thiết kế đập bê tông và bê
tông cốt thép theo TCVN 9137 : 2011, thiết kế nền theo TCVN 9150 : 2011 v.v...).
4.6 Khi thiết kế dẫn dòng thi công phải nghiên
cứu các phương án khác nhau (nếu có) và trên cơ sở so sánh kinh tế - kỹ thuật
để chọn phương án hợp lý nhất.
5. Thiết kế dẫn dòng
thi công
5.1 Yêu cầu chung
5.1.1 Thiết kế dẫn dòng thi công cần có các tài
liệu cơ bản sau:
a) Các bản vẽ thiết kế các công trình thủy
công có liên quan đến công tác dẫn dòng;
b) Tài liệu thủy văn, địa hình, địa chất, địa
chất thủy văn của khu vực dẫn dòng thi công và của các khu vực có liên quan,
lòng dẫn nhân tạo, vùng ngập nước ở thượng lưu nơi bố trí công trình dẫn dòng,
...;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Yêu cầu sử dụng nước để phục vụ dân sinh
và các ngành kinh tế quốc dân nhất là vấn đề vận tải thủy trong khu vực.
5.1.2 Thiết kế dẫn dòng phải đảm bảo các yêu cầu kỹ
thuật cơ bản sau:
a) Thi công công trình chính thuận lợi với
chi phí đầu tư hợp lý, an toàn và sớm phát huy hiệu quả;
b) Tận dụng tối đa nguồn vật liệu có sẵn ở
địa phương và trang thiết bị sẵn có để thi công các công trình dẫn dòng;
c) Ít ảnh hưởng tới tình trạng sử dụng dòng
sông cũ về phương diện phục vụ các ngành kinh tế quốc dân và dân sinh.
5.1.3 Khi công trình chính đang xây dựng dở dang
trong hố móng là công trình bằng bê tông, đá xây cho phép nước tràn ngập hố
móng mà ít gây thiệt hại, ít ảnh hưởng đến tiến độ thi công thì có thể tăng tần
suất lưu lượng lớn nhất tính toán mà đê quây phải chịu nhưng phải được cấp có
thẩm quyền chấp thuận.
5.1.4 Tiến hành thiết kế dẫn dòng phải theo các
bước sau:
a) Tập hợp và nghiên cứu các tài liệu cơ bản;
b) Đề xuất các phương án sơ đồ dẫn dòng bao
gồm cả ngăn dòng, đồng thời loại bỏ các phương án rõ ràng bất hợp lý;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Xác định cấp công trình dẫn dòng, tần suất
lưu lượng thiết kế và lưu lượng thiết kế dẫn dòng;
e) Lựa chọn kết cấu các công trình dẫn dòng,
tính toán ổn định của công trình dẫn dòng và của lòng dẫn mới;
f) Tính toán thủy lực dẫn dòng: Tính từng đợt
cho tới khi ngăn dòng ở đợt cuối cùng;
g) Tính toán kinh tế và chọn phương án hợp lý
nhất.
5.2 Các sơ đồ dẫn
dòng và điều kiện áp dụng
5.2.1 Thường có các sơ đồ dẫn dòng sau:
a) Đắp đê quây ngăn dòng một đợt (còn gọi là
phương pháp toàn tuyến), xem sơ đồ hình 1;
b) Đắp đê quây ngăn dòng nhiều đợt (còn gọi
là phương pháp phân đoạn), xem sơ đồ hình 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Đê quây thượng lưu; 3 Kênh dẫn
dòng;
2 Đê quây hạ lưu; 4 Tuyến
xây dựng công trình chính.
Hình 1 - Sơ đồ dẫn
dòng và ngăn dòng một đợt
CHÚ DẪN:
1 Đê bao đợt I; 3 Nhà máy thủy
điện;
2 Đê bao đợt II; 4 Đập tràn nước
.
Hình 2 - Sơ đồ dẫn
dòng và ngăn dòng nhiều đợt
5.2.2 Sơ đồ dẫn dòng một đợt thường áp dụng khi
xây dựng các công trinh đầu mối thủy lợi - thủy điện trong điều kiện lòng sông
hẹp ở khu vực trung du và miền núi hoặc trên các đoạn sông cong cần phải cải tạo
ở vùng đồng bằng. Công trình dẫn dòng thường dùng là kênh dẫn bên bờ (kênh xế)
máng dẫn, cống dưới sâu, tràn tạm, tuy nen:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kênh dẫn bên bờ được dùng khi xây dựng
công trình đầu mối thủy lợi – thủy điện trên đoạn sông có bờ thoải và rộng, điều
kiện địa hình, địa chất thuận lợi cho việc đào một con kênh để dẫn lưu lượng
thi công;
c) Cống dưới sâu, cống xả đáy được dùng làm
công trình dẫn dòng khi xây dựng đập đất, đập đá đập bê tông trên các sông suối
nhỏ, lòng dẫn hẹp;
d) Tràn tạm được dùng làm công trình dẫn dòng
khi xây dựng đập chắn nước để tạo hồ chứa, đập dâng ở vùng núi, lợi dụng địa
hình dáng yên ngựa có cao độ và bề rộng thích hợp để xả nước về hạ lưu. Trong
trường hợp này cần chú ý bảo vệ an toàn vùng hạ lưu;
e) Tuy nen được dụng làm công trình dẫn dòng
trong điều kiện sông miền núi, lòng sông hẹp, vách đá dốc, lưu lượng dẫn dòng
lớn (từ vài chục m3/s đến vài trăm m3/s). Nên kết hợp sử dụng tuynen xả nước
thi công để xả nước lũ trong thời gian vận hành;
f) Tuynen lỗ xả sâu nhiều cấp được dùng để
dẫn dòng thi công khi xây dựng các đập có cột nước cao. Nếu đập có chiều cao
đến 100 m thường sử dụng tuynen hai tầng, xem hình 3.
a) Sơ đồ dẫn dòng thi
công hai tầng tuy nen
b) Sơ đồ dẫn dòng thi
công ba tầng lỗ tháo sâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Tuy nen; 3 Đê quây ;
2 Đập bê tông; 4 Các lỗ tháo
sâu.
Hình 3 – Sơ đồ dẫn
dòng thi công bằng tuy nen và lỗ xả sâu
5.2.3 Sơ đồ dẫn dòng nhiều đợt (xem hình 2) thường
áp dụng khi xây dựng các công trình đầu mối thủy lợi – thủy điện ở nơi địa hình
lòng sông tương đối rộng, sông có lưu lượng và mực nước biến đổi lớn trong năm:
a) Dẫn dòng đợt I thường tháo nước qua lòng
sông bị thu hẹp;
b) Dẫn dòng đợt II tháo nước qua công trình
chính đã xây dựng trong hố móng đợt I như cống đáy, lỗ tháo sâu, ống hút nhà máy
thủy điện, đập tràn kiểu răng lược, đập tràn tạm và tuy nen.
5.2.4 Đập tràn bằng đá xây, bê tông, bê tông cốt
thép được phép sử dụng để tháo nước theo kiểu cài răng lược để dẫn dòng thi
công.
5.3 Đê quây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đê quây có tác dụng thu hẹp lòng sông và bảo
vệ hố móng thi công các công trình chính. Nếu không có thêm nhiệm vụ khác, khi
bố trí đê quây phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Chiều dài đê quây là nhỏ nhất ;
b) Diện tích hố móng được đê quây bảo vệ phải
đủ rộng để thi công đào móng, bố trí hệ thống tiêu nước, đường lên xuống hố móng
và đường thi công và phải đảm bảo thi công công trình chính an toàn. Thông
thường khoảng cách lưu không tính từ mép ngoài rãnh tiêu nước đến chân đê quây
không nhỏ hơn 8,0 m ;
c) Thuận dòng chảy.
5.3.3 Đê quây bằng đất
5.3.3.1 Đất đắp đê quây có thể lấy ở mỏ vật
liệu hoặc tận dụng đất đào hố móng, đất bóc ở tầng phủ của mỏ vật liệu. Đê quây
bằng đất áp dụng thích hợp với mọi loại nền.
5.3.3.2 Đê quây bằng đất thường có mặt cắt
hình thang, chiều rộng đỉnh xác định theo cấu tạo và yêu cầu của thi công nhưng
không nhỏ hơn 2,0 m. Hệ số độ dốc mái đê quây xác định trên cơ sở kết quả tính
toán ổn định mái đắp nhưng không nhỏ hơn các quy định trong bảng 3.
Bảng 3- Hệ số độ dốc
nhỏ nhất của mái đê quây bằng đất
Vật liệu đắp đê
quây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£ 5 m
Từ 5 m đến 10 m
Từ 10 m đến 15 m
Đất cát
Mái dốc thượng lưu
2,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,00
Mái dốc hạ lưu : - Có vật thoát nước
2,00
2,00
2,05
- Không có vật thoát nước
2,00
2,25
2,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mái dốc thượng lưu
2,00
2,50
3,00
Mái dốc hạ lưu : - Có vật thoát nước
1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,75
- Không có vật thoát nước
1,75
2,00
2,25
Sỏi – đá dăm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,50
1,75
2,00
Mái dốc hạ lưu
1,50
1,50
1,75
Cát – sỏi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mái dốc thượng lưu
1,75
2,00
2,50
Mái dốc hạ lưu
1,50
1,75
2,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khi đắp đất trong nước, mái dốc đê quây
bằng đất sẽ thoải hơn, tùy theo loại đất có thể lấy độ dốc mái m từ 2,5 đến 3,5
hoặc hơn nữa;
b) Đê quây bằng đất có chiều cao lớn hơn 15
m phải thiết kế theo TCVN 8216:2009 .
CHÚ THÍCH: Độ dốc của mái đê quây được thể
hiện qua hệ số mái dốc, ký hiệu là m. Hệ số m là thương số giữa chiều dài hình
chiếu bằng với chiều dài hình chiếu đứng của mái đê quây.
5.3.3.3. Nếu đê quây hoặc một phần của đê
quây sẽ được sử dụng làm một bộ phận của công trình chính thì đê quây phải được
tính toán thiết kế và thi công với các chỉ tiêu kỹ thuật như đối với công trình
chính.
5.3.3.4 Khi vận tốc dòng chảy lớn hơn 0,5 m/s
thì phải bảo vệ mái dốc đê quây đất bằng các loại vật liệu phù hợp (như đá lát,
đá đổ có đường kính đủ lớn) để đất không bị xói trôi.
5.3.3.5 Có thể thi công đê quây đất bằng
phương pháp đầm nén hay phương pháp đổ đất trong nước (đối với đất á sét, cát
cuội sỏi) hoặc phương pháp nổ mìn định hướng. Tùy điều kiện cụ thể của từng công
trình mà lựa chọn phương pháp thi công phù hợp.
5.3.4 Đê quây bằng đá đổ hoặc bằng đất đá
5.3.4.1 Đất đá để đắp đê quây có thể khai
thác tại mỏ vật liệu, cũng có thể tận dụng đất đá đào từ hố móng công trình. Đê
quây loại này có khả năng chịu được cột nước cao, vận tốc dòng chảy lớn và
thích hợp với mọi loại nền.
5.3.4.2 Có thể áp dụng các loại kết cấu đê
quây đất – đá sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đê quây với lăng trụ hạ lưu là đá đổ, lăng
trụ thượng lưu bằng đất, xem hình 4 c ;
c) Đê quây bằng đá đổ có tường nghiêng bằng
đất, xem hình 4 b.
CHÚ DẪN:
1 Tường nghiêng chống thấm bằng chất dẻo
polyetylen;
2 Lớp lọc ngược;
3 Khối đá đổ;
4 Lớp cát sỏi bảo vệ tường nghiêng;
5 Tường nghiêng bằng đất á sét;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Khối đất chống thấm ở thượng lưu.
Hình 4 – Sơ đồ cấu
tạo đê quây đất – đá
5.3.4.3 Độ dốc mái của đê quây bằng đá đổ,
đất đá hỗn hợp thường lấy bằng độ dốc tự nhiên của khối đắp khi đổ đá tự do.
Cần có thí nghiệm hiện trường để xác định chính xác độ dốc mái trước khi xây dựng
đê quây loại này. Trong thiết kế sơ bộ có thể chọn hệ độ dốc mái như sau:
a) Nền ổn định:
- Mái dốc thượng lưu m1 lấy từ 1,0
đến 1,3 ;
- Mái dốc hạ lưu m2 lấy từ 1,3 đến
1,4 ;
b) Nền yếu không đủ ổn định:
- Mái dốc thượng lưu m1 lấy bằng
1,5 ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4.4 Phải đặc biệt quan tâm xử lý nối tiếp
giữa đê quây với hai bờ. Bộ phận chống thấm của đê quây phải được kéo dài và
cắm sâu vào hai bờ. Căn cứ vào kết quả tính toán thấm vòng quanh bờ để xác định
chiều sâu cần thiết của bộ phận chống thấm phải cắm vào bờ .
5.3.4.5 Đê quây đất đá hoặc đê quây bằng đá
đổ có tường nghiêng bằng đất loại sét thì dưới lớp bảo vệ phủ ngoài mái thượng
lưu và lớp chuyển tiếp giữa phần đá và đất phải được thiết kế theo nguyên tắc
tầng lọc ngược. Giữa đá đổ và tường nghiêng á sét phải bố trí ba lớp lọc ngược
gồm dăm lớn, sỏi và cát. Giữa hỗn hợp đá lớn nhỏ và tường nghiêng á sét có thể
bố trí hai lớp lọc ngược. Nếu có hỗn hợp cát sỏi thích hợp (phải xác định bằng
thí nghiệm), có thể bố trí một lớp lọc ngược dày.
5.3.4.6 Yêu cầu kỹ thuật của kết cấu tầng lọc
ngược như sau :
a) Mức độ không đều hcs của các lớp cát cuội
sỏi làm lớp lọc nên lấy như sau:
1) Khi đắp khô: hcs £ 10;
2) Khi đắp trong nước: hcs £ 4.
Trong đó:
D60 và D10 là đường kính mắt sàng cho lọt qua
10 % và 60 % khối lượng vật liệu làm tầng lọc ngược.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4.7 Nếu đê quây đất – đá sau này sẽ được
sử dụng như một bộ phận của công trình chính thì phải được tính toán thiết kế
và thi công đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật như đối với công trình chính.
5.3.4.8 Đối với đê quây đất – đá không cao và
sau này sẽ không nằm lại trong thân đập, cho phép dùng đá có cường độ nhỏ hơn
40 MPa và không cần phân loại hạt cũng như kích thước viên đá.
5.3.4.9 Đê quây đất đá hoặc đê quây bằng đá
đổ có tường nghiêng được đắp lên dần từ bờ ra lòng sông vào thời kỳ nước kiệt.
Phần dưới mực nước khi đắp đất đá bị nén chặt do các phương tiện đi lại trên bề
bặt khối đắp. Phần trên mực nước phải đắp theo từng lớp, chiều dày từng lớp và
số lần đầm phụ thuộc vào phương tiện thiết bị thi công.
5.3.5 Đê quây bằng cừ gỗ hoặc cừ thép
5.3.5.1 Đê quây bằng cừ gỗ hoặc cừ thép có
thể gồm một hoặc hai hàng cừ với lăng trụ đất đá ở một phía (thượng lưu), hoặc
gia tải đất đá ở khoảng giữa hai hàng cừ, xem sơ đồ hình 5.
Hình 5 – Sơ đồ cấu
tạo đê quây bằng cừ gỗ
5.3.5.2 Đê quây làm bằng cừ gỗ phải đảm bảo
các yêu cầu kỹ thuật sau:
a) Chiều dầy bản cừ gỗ từ 75 mm đến 180 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Chiều cao đê quây bằng cừ gỗ đóng hai hàng
có thể từ 7 m đến 8 m, khoảng cách B giữa hai hàng cừ gỗ thường lấy bằng từ 1,2
lần đến 1,4 lần chiều cao H của đê quây;
d) Cừ thường được đóng sâu vào đất với độ sâu
khoảng 1/3 chiều cao của đê quây. Hàng cừ gỗ có tác dụng như tường chống thấm
cho đê quây.
5.3.5.3 Đê quây bằng cừ thép được tạo thành
bởi các cừ thép hình chữ U hoặc chữ Z. Chiều cao đê quây một hàng cừ thép có
thể đến 4 m. Chiều cao đê quây hai hàng cừ thép có thể đến 12 m. Khoảng cách B
giữa hai hàng cừ thép thường lấy bằng 80 % đến 100 % chiều cao H của đê quây,
xem hình 6. Đê quây hai hàng cừ thép có thể dùng làm đê quây trên nền đất mềm
hoặc đê quây dọc trong điều kiện lòng sông tương đối hẹp.
CHÚ DẪN:
1 Bản cừ thép chữ U hoặc chữ Z ;
2 Thanh nẹp dọc ;
3 Thanh giằng ;
4 Tăng đơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.6 Đê quây cừ thép hình liên trụ, liên cung
5.3.6.1 Đê quây hình liên trụ, liên cung được
tạo thành bằng cách đóng các cừ thép liên kết với nhau thành hình trụ, hình
cung liên tiếp, có thể chịu được cột nước trên 14 m. Đê quây loại này thường
được sử dụng làm đê quây dọc, đê bao ở những nơi lòng sông hẹp, vận tốc dòng
chảy lớn, trên nền đất sét nặng, đất cát hoặc cát cuội sỏi.
5.3.6.2 Đối với đê quây hình liên trụ thì
đường kính của trụ lấy bằng 80 % đến 90 % chiều cao cột nước tính toán. Bán
kính của cung nối lấy bằng hoặc nhỏ hơn bán kính của trụ. Khoảng cách giữa các trụ
lấy bằng 0,5 m đến 2,8 m. Chiều sâu đóng cừ trên nền mềm yếu có thể lấy bằng 50
% đến 100 % chiều cao cột nước tính toán.
Hình 7 – Sơ đồ cấu
tạo đê quây liên trụ, liên cung
5.3.6.4 Thiết kế đê quây cừ thép kiểu liên cung,
liên trụ phải tính toán kiểm tra các nội dung sau:
a) Độ ổn định chống trượt theo mặt phẳng
ngang nằm dưới chân cừ;
b) Độ ổn định chống trượt của các bản cừ kề
nhau theo mặt phẳng thẳng đứng đi qua trục dọc của đê quây;
c) Độ bền của các khớp bản cừ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Độ ổn định thấm của nền đê quây;
f) Thấm qua đê quây.
5.3.6.5 Vật liệu đổ trong các khoang của đê
quây liên trụ, liên cung là đất cát hoặc hỗn hợp cát cuội sỏi. Khi đổ vật liệu vào
các khoang phải chú ý đổ đồng đều, chênh lệch giữa các khoang kề nhau không quá
2 m.
5.3.7 Đê quây bằng bê tông, đá xây
5.3.7.1 Đê quây bằng bê tông, đá xây thường
được sử dụng làm đê quai dọc ở nơi lòng sông hẹp, nền đá. Đê quây loại này chịu
được cột nước cao, chống thấm, chống xói lở tốt, diện tích chiếm chỗ nhỏ. Nên
kết hợp làm một bộ phận của công trình lâu dài để giảm giá thành xây dựng.
5.3.7.2 Phải chọn thời đoạn nước kiệt để thi
công đê quây bê tông. Phần dưới nước thi công bằng phương pháp đổ bê tông trong
nước. Nếu chiều sâu nước dưới 1,5 m có thể đổ bê tông theo phương pháp lấn dần từ
bờ ra. Khi thiết kế và thi công phải tuân theo các yêu cầu kỹ thuật quy định trong
TCXDVN 356 : 2005 và TCXDVN 390 : 2007 .
5.3.7.3 Đối với đê quây bằng đá xây nếu không
có điều kiện làm khô nền móng thì phần dưới nước phải đổ bê tông theo phương
pháp đổ trong nước, phần trên mực nước thì xây đá.
5.3.7.4 Tính toán kiểm tra ổn định và độ bền
của đê quây bằng bê tông hoặc đá xây thực hiện như đối với tường chắn công
trình thủy lợi, xem TCVN 9152 : 2011.
5.4 Tính toán thủy
lực dẫn dòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Ñt là cao độ đỉnh đê quây thượng lưu;
Ñh là cao độ đỉnh đê quây hạ lưu ;
z là cao trình mực nuớc sông sau đê quây hạ
lưu ứng với lưu lượng lớn nhất thiết kế, m;
d là độ cao an toàn tĩnh của đê quây, d lấy
từ 0,6 m đến 0,75 m ;
Ñs là tổn thất cột nước trên đường dẫn nước từ thượng lưu
về hạ lưu, m, được xác định thông qua tính toán thủy lực và điều tiết dòng chảy
qua các công trình tháo nước.
5.4.2 Nếu ở thượng lưu đê quây có thể trữ lượng
nước đáng kể thì phải xác định lưu lượng lớn nhất thiết kế thông qua tính toán
điều tiết. Nếu mặt nước phía trước đê quây có chiều dài hứng gió đáng kể khi
xác định cao trình đỉnh đê quây phải tính thêm chiều cao sóng leo.
5.4.3 Tính toán thủy lực dẫn dòng phải tuân theo
các tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan. Khi tính toán sơ bộ có thể tham khảo phụ
lục C của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.1 Giá thành công trình dẫn dòng bao gồm giá
thành của công trình dẫn nước và ngăn nước:
a) Khi đê quây là bộ phận của công trình lâu
dài thì đê quây càng cao, kích thước công trình dẫn nước càng giảm. Trong
trường hợp này, tính toán giá thành công trình dẫn dòng chủ yếu là xét giá
thành của công trình dẫn nước ;
b) Khi đê quây là công trình tạm thời độc lập
với công trình chính thì giá thành công trình dẫn dòng là tổng hợp chi phí của
đê quây và công trình dẫn nước. Phương án dẫn dòng được chọn phải có giá thành
nhỏ nhất đồng thời phải thỏa mãn các yêu cầu mà thiết kế đã đề ra đối với công
tác dẫn dòng.
5.5.2 Trình tự tính toán kinh tế dẫn dòng như sau:
a) Đề xuất ít nhất là 3 phương án dẫn dòng;
b) Tính khối lượng và
giá thành các phương án;
c) Lập biểu đồ quan hệ giữa giá thành xây
dựng với quy mô đê quây và công trình dẫn nước để xác định phương án có giá
thành nhỏ nhất (xem ví dụ ở hình 8).
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Đường quan hệ giá thành tuynen ;
3 Đường quan hệ giá thành tổng cộng.
Hình 8 – Một ví dụ
biểu đồ giá thành công trình dẫn dòng
5.5.3 Chi phí dẫn dòng thi công bao gồm:
a) Giá thành của các công trình dẫn dòng, ký
hiệu là C1:
Giá thành C1 gồm chi phí để xây
dựng các công trình dẫn dòng. Nếu công trình dẫn dòng có một bộ phận kết hợp
với công trình chính thì chỉ tính phần chi phí tăng thêm;
b) Giá thành các công trình phục vụ liên quan
đến dẫn dòng, ký hiệu là C2:
Giá thành C2 gồm chí phí về đảm
bảo giao thông thủy, cấp nước cho hạ lưu, gia cố lòng sông, bảo vệ các công
trình kinh tế - xã hội và chi phí đền bù thiệt hại v.v… ;
c) Các chi phí khác, ký hiệu là C3:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Tổng giá thành công trình dẫn dòng, ký
hiệu là C bằng tổng các chi phí C1, C2 và C3 :
C = C1+ C2 + C3 (3)
e) Phương án dẫn dòng thi công hợp lý nhất là
phương án có giá thành C nhỏ nhất.
6 Thiết kế ngăn dòng
6.1 Chọn thời đoạn
ngăn dòng
Chọn thời đoạn ngăn dòng phải thoả mãn các
yêu cầu sau:
a) Thời kì nước sông kiệt, có lưu lượng tính
toán nhỏ ;
b) Sau khi ngăn dòng tiếp tục đắp nâng đê
quây ngăn dòng lên tới cao trình thiết kế để đảm bảo thi công công trình chính,
đảm bảo an toàn chống lũ tiểu mãn và lũ chính vụ của mùa mưa kế đó. Nên chọn
thời đoạn ngăn dòng vào đầu mùa khô mặc dù lưu lượng sông ở thời đoạn này không
phải là nhỏ nhất ;
c) Thời đoạn ngăn dòng có thể là tháng hoặc
tuần (10 ngày) của tháng dự kiến ngăn dòng. Nếu ở thượng lưu tuyến ngăn dòng có
thể hình thành khu chứa nước thì khi tính toán phải chú ý đến khả năng điều
tiết của khu chứa nước này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1 Các sơ đồ ngăn dòng thường gặp bao gồm :
a) Lấp dòng lấn dần (phương pháp lấp đứng) ;
b) Lấp dòng toàn tuyến (phương pháp lấp bằng)
;
c) Lấp dòng tức thời bằng nổ mìn định hướng ;
d) Lấp dòng lấn dần kết hợp với toàn tuyến.
6.2.2 Trong mọi trường hợp nên cố gắng áp dụng
phương pháp ngăn dòng bằng cách lấp lấn dần. Khi cấu tạo địa chất lòng sông là
đất dễ bị xói trôi thì cửa hạp long phải được gia cố.
6.2.3 Trường hợp lòng sông là đất dễ bị xói, nếu
lưu lượng tính toán ngăn dòng lên tới 1 500 m3/s trở lên, độ dâng
mực nước cuối cùng lớn hơn 0,5 m thì phải dùng phương pháp lấp toàn tuyến.
CHÚ THÍCH: Với cùng điều kiện thủy văn thì
phương pháp lấp toàn tuyến có ưu điểm là vận tốc tại cửa ngăn dòng nhỏ hơn, mặt
bằng thi công rộng hơn, cường độ thi công cao hơn. Nhược điểm của phương pháp
này là phải làm cầu thi công nên giá thành thường lớn hơn. Phương pháp lấn dần
có lưu lượng đơn vị tăng dần, vận tốc ở thời đoạn cuối lớn, diện thi công hẹp,
cường độ thi công thấp nhưng có ưu điểm là tổ chức thi công đơn giản hơn. Khi
lòng dẫn không bị xói thì khối lượng vật liệu sử dụng để lấp dòng của cả hai
phương pháp là tương tự như nhau. Khi lòng dẫn bị xói thì khối lượng vật liệu
cần sử dụng của phương pháp lấn dần còn phụ thuộc vào phạm vi và mức độ phải
gia cố ở cửa hạp long.
6.2.4 Ở những sông suối nhỏ, nếu độ dâng mực nước
cuối cùng không vượt quá 0,2 m có thể dùng tầu hút bùn để bồi lấp sông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.6 Phương pháp ngăn dòng được lựa chọn trên cơ
sở so sánh kinh tế kỹ thuật, các phương án đưa ra cần phù hợp với các điều kiện
địa hình, địa chất, vật liệu và thiết bị, máy móc thi công. Đối với công trình
từ cấp I trở lên, nếu công tác ngăn dòng phức tạp và có ảnh hưởng lớn đến chất
lượng và tiến độ thi công thì phải làm thí nghiệm mô hình để kiểm tra trước khi
quyết định phương án chọn nhưng phải được chủ đầu tư chấp thuận.
6.2.7 Các bước ngăn dòng bằng phương pháp lấn dần
bao gồm:
a) Đắp băng két thu hẹp lòng sông cho đến khi
vận tốc dòng chảy tăng đến trị số giới hạn cho phép;
b) Gia cố cửa hạp long ;
c) Chuẩn bị mặt bằng ngăn dòng ;
d) Đắp băng két ngăn dòng bằng vật liệu cỡ
lớn ;
e) Đắp đập ngăn dòng theo thiết kế.
6.3 Thiết kế gia cố
và thu hẹp lòng sông
6.3.1 Trước khi ngăn dòng phải đắp băng két thu hẹp
lòng dòng chảy tại tuyến ngăn dòng. Cao độ đỉnh băng két phải cao hơn mực nước
ở thượng lưu khi chặn dòng từ 0,5 m đến 0,7 m, chiều rộng đỉnh băng két phải đủ
rộng để cho xe máy hoạt động trong quá trình thi công ngăn dòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3 Khi lòng dẫn không bị xói và không có yêu cầu
giao thông thủy thì vận tốc dòng chảy ở cửa hạp long phụ thuộc vào sự ổn định
của vật liệu làm băng két lấn sông (không bị đẩy trôi).
6.3.4 Khi lòng dẫn bị xói thì phải gia cố cửa hạp
long trước khi ngăn dòng. Phạm vi gia cố phải lớn hơn phạm vi tính toán sẽ bị
xói trong quá trình ngăn dòng. Trong thiết kế sơ bộ có thể lấy phạm vi gia cố
cửa hạp long lớn hơn số liệu tính toán từ 5 m đến 10 m về phía thượng lưu, từ
40 m đến 100 m về phía hạ lưu của tuyến ngăn dòng. Đối với công trình quan
trọng, nếu thấy cần thiết phải kiểm tra bằng thí nghiệm mô hình.
6.3.5 Khi ngăn dòng bằng phương pháp lấn dần thì
tại vị trí hai đầu băng két gặp nhau phải gia cố có chiều dày và chiều dài lớn
hơn những chỗ khác. Chiều dày lớp gia cố từ 0,5 m đến 1,5 m (từ 0,5 lần đến 0,6
lần Zmax) nhưng không nhỏ hơn ba lần đường kính của vật liệu gia cố.
6.3.6 Vật liệu gia cố thường dùng đá có đường kính
trung bình không bị dòng chảy cuốn trôi và có cấp phối thích hợp. Kích thước
vật liệu gia cố phải được xác định qua tính toán thủy lực (tham khảo phụ lục
D). Nếu thấy cần thiết phải tiến hành thí nghiệm mô hình để xác định kích thước
hợp lý của vật liệu gia cố.
6.4 Thiết kế băng két
ngăn dòng
6.4.1 Tuyến băng két ngăn dòng bố trí ở phía thượng
lưu tuyến của công trình chính khi lòng dẫn không bị xói hoặc ở phía hạ lưu
tuyến của công trình chính khi lòng dẫn bị xói.
6.4.2 Khi ngăn dòng bằng phương pháp lấn dần từ hai
bờ thì đoạn cửa hạp long cuối cùng nên chọn ở chỗ lòng sông không bị xói và có
chiều sâu không lớn. Khi lấp vật liệu từ một phía thì nên kết thúc băng két ở
phía bờ thoải và không xói.
6.4.3 Để đá không bị trôi thì hệ số độ dốc m của
mái băng két nên chọn như sau :
a) Lấp toàn tuyến:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mái hạ lưu: m ³ 2,0 ;
b) Lấp lấn dần:
- Mái thượng lưu: m ³ 1,3 ;
- Mái hạ lưu: m ³ 1,5 ;
6.4.4 Khi đắp băng két bằng đất thì độ dốc m của
mái băng két lấy theo quy định tại 5.3.3.4.
6.4.5 Chiều rộng đỉnh băng két khi lấp toàn tuyến
không nhỏ hơn 1,0 m. Khi lấp lấn dần bằng ô tô tự đổ thì chiều rộng đỉnh băng
két lấy từ 8 m đến 20 m:
a) Trường hợp băng két ngắn, ô tô tự đổ lùi
xe để đổ thì chiều rộng băng két lấy từ 8 m đến 15 m;
b) Trường hợp băng két dài mà ô tô phải quay
vòng thì chiều rộng đỉnh băng két lấy từ 15 m đến 20 m. Nếu băng két vừa dài
vừa hẹp thì cứ cách khoảng 60 m phải mở rộng đỉnh ở một đoạn đủ cho ô tô quay
vòng.
6.4.6 Kích thước vật liệu đắp băng két phải thay đổi
tương ứng với từng giai đoạn thủy lực ngăn dòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Nmax là công suất đơn vị lớn nhất
của dòng chảy qua cửa hạp long, t/m3;
Zpg là độ dâng mực nước phân giới,
m;
Zmax là độ dâng mực nước lớn nhất,
m;
qpg là lưu lượng đơn vị trên băng
két đá ứng với độ dâng mực nước phân giới, m3/s/m;
Vmax là vận tốc lớn nhất của dòng
chảy mà viên đá không bị trôi, m/s;
hhl là chiều sâu nước ở hạ lưu, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gd là khối lượng đơn vị của đá, t/m3;
go là khối lượng đơn vị của nước, t/m3;
D là đường kính của vật liệu, m;
n là hệ số nhám của đá phụ thuộc vào kích
thước của viên đá:
D < 25 cm: n = 0,05;
D > 25 cm: n = 0,10.
6.4.8 Khi lấp lấn dần vẫn cho phép dùng công thức (4)
để tính nhưng phải thay Zpg bằng độ dâng mực nước thượng lưu tương
ứng với chiều rộng cửa hạp long tính toán, ký hiệu là Z và thay qpg bằng
lưu lượng đơn vị tương ứng, ký hiệu là q.
6.5 Tính toán thủy
lực ngăn dòng
6.5.1 Tính toán thủy lực ngăn dòng để xác định kích
thước hợp lý của các công trình dẫn dòng và ngăn dòng; là căn cứ để tính toán
chuẩn bị vật liệu, thiết bị và phương tiện thi công, thiết kế tổ chức thi công
ngăn dòng và thí nghiệm công tác ngăn dòng bằng mô hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.3 Tính toán thủy lực ngăn dòng phải làm sáng tỏ
quy luật biến đổi lưu lượng và sự phân bố lưu lượng ở cửa hạp long và công
trình dẫn dòng; quy luật biến đổi của độ dâng mực nước thượng lưu và quy luật
biến đổi của vận tốc dòng chảy ở cửa hạp long trong quá trình ngăn dòng.
6.5.4 Căn cứ vào kết quả tính toán thủy lực ngăn
dòng để xác định cao trình, kích thước của băng két ngăn dòng và của cửa tháo
nước, kích thước và khối lượng vật liệu ngăn dòng.
6.5.5 Độ dâng mực nước lớn nhất ở thượng lưu (Zmax)
được xác định trong trường hợp tháo toàn bộ lưu lượng dẫn dòng qua công trình
dẫn dòng (kênh dẫn vào, kênh dẫn ra và công trình tháo nước).
6.5.6 Phải có các tài liệu sau đây để tính toán
thủy lực ngăn dòng:
a) Lưu lượng tính toán ở thời đoạn ngăn dòng;
b) Đường quan hệ Q = F(Hhl);
c) Hệ số nhám lòng dẫn của đoạn ngăn dòng;
d) Mặt bằng địa hình đoạn sông ở tuyến công
trình;
e) Mặt cắt ngang của lòng sông tại tuyến ngăn
dòng. Có không ít hơn 5 mặt cắt bố trí tại các tuyến ở phía trên và phía dưới
tuyến ngăn dòng. Các mặt cắt cách nhau từ 25 m đến 50 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6 Thiết kế tổ chức
thi công ngăn dòng
6.6.1 Nội dung thiết kế tổ chức thi công ngăn
dòng
Thiết kế tổ chức thi công ngăn dòng bao gồm
các công việc chính sau đây:
a) Tại tuyến ngăn dòng: thiết kế biện pháp
gia cố lòng sông tại cửa hạp long, thu hẹp lòng sông, làm cầu tạm nếu ngăn dòng
bằng phương pháp lấp toàn tuyến;
b) Tại tuyến dẫn dòng: thiết kế kênh dẫn
dòng, dự kiến các điều kiện để cho phép ngập nước hố móng và một bộ phận công
trình, thiết kế biện pháp và trình tự phá đê quây đợt I;
c) Các công việc chuẩn bị và phụ trợ: sản
xuất vật liệu lấp dòng, vận chuyển và kho bãi chứa vật liệu, thiết kế hệ thống
chiếu sáng, quy định nội dung công tác quan trắc thủy văn, thống kê và kiểm tra
an toàn lao động trong suốt quá trình ngăn dòng;
d) Thành lập lực lượng thi công ngăn dòng,
ban chỉ đạo ngăn dòng và giao nhiệm vụ kế hoạch cụ thể cho các đơn vị tham gia
thi công ngăn dòng.
6.6.2 Gia cố và thu hẹp lòng sông
6.6.2.1 Thiết kế gia cố và thu hẹp lòng sông
phải thông qua tính toán thủy văn, thủy lực, điều kiện bảo đảm giao thông thủy
và các điều kiện khác về thi công như đã quy định tại 6.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.2.3 Khi đổ đá, các xà lan được neo theo
các tuyến đã định dọc theo lòng sông và được định vị bằng các máy trắc đạc, xem
hình 9.
Hình 9 – Sơ đồ bố trí
xà lan khi gia cố lòng sông
6.6.2.4 Lòng sông được thu hẹp theo trình tự
sau: ô tô tự đổ đổ đá tại đầu băng két sau đó dùng máy ủi san đá lấn dần từ bờ
ra. Có thể đổ lấn từ 1 bờ hoặc cả từ cả 2 bờ ra. Có thể dùng xà lan mở đáy để đổ
đá.
6.6.3 Phá đê quây
6.6.3.1 Khi xây dựng công trình đầu mối theo
hai giai đoạn thì trước khi ngăn sông phải phá đê quây đợt 1. Vị trí, kích
thước, cao trình, khối lượng của đoạn đê quây cần phá phải được xác định thông
qua tính toán. Những công trình từ cấp I trở lên, nếu thấy cần thiết thì tiến
hành thí nghiệm mô hình.
6.6.3.2 Phá đê quây phải thực hiện theo đúng
quy định của thiết kế. Nếu phá đê quây không hết sẽ làm cho mực nước thượng lưu
dâng cao hơn mực nước thiết kế ngăn dòng, gây khó khăn cho việc ngăn dòng.
6.6.3.3 Công tác phá đê quây được tiến hành
theo hai giai đoạn:
a) Giai đoạn 1: đào thu nhỏ mặt cắt đê quây
bao gồm phần đỉnh, lăng trụ đá phía trong hố móng, lớp đá gia cố ở mái dốc
ngoài, thu dọn các vật cản có thể làm trở ngại cho việc phá đê quây ở giai đoạn
2 (xem sơ đồ hình 10).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 10 – Sơ đồ mặt
cắt tối thiểu của đê quây sau khi phá ở giai đoạn 1
Khi phá đê quây phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Cao trình đỉnh đê quây sau khi phá ở giai
đoạn 1 còn phải cao hơn cao trình mực nước thực tế không ít hơn 1,0 m;
- Chiều rộng đỉnh đê quây sau khi phá không
nhỏ hơn từ một lần đến hai lần chiều cao cột nước trước đê quây và phải kiểm
tra gradien thấm. Đối với đê quây đắp bằng đất á cát thì gradien thấm không
được lớn hơn 0,5;
b) Giai đoạn 2: phá đê quây làm ngập hố móng
để tháo nước qua công trình dẫn dòng. Nên phá đê quây hạ lưu trước, phá đê quây
thượng lưu sau. Để tạo cửa mở ban đầu có thể dùng máy ủi hoặc nổ mìn. Để phá
tiếp đến mặt cắt thiết kế có thể dùng máy đào gầu nghịch, gầu dây hoặc một loại
thiết bị đào phù hợp. Nếu là đê quây kiểu ván cừ chuồng gỗ thì trình tự phá là
đào lăng trụ đất đá trước sau đó nhổ ván cừ, phá chuồng gỗ.
6.6.4 Chuẩn bị vật liệu ngăn dòng ở cửa hạp
long
6.6.4.1 Vật liệu lấp dòng thường dùng là đá
hộc, đá quá cỡ, các khối lăng thể bê tông. Kích thước, trọng lượng của các vật
liệu trên phải qua tính toán thủy lực để xác định. Có thể dùng rọ đá, nhồi hỗn
hợp đất đá vào bao tải, rồng tre hoặc tạo liên kết các hòn đá nhỏ để thành các khối
đá có đủ kích thước và trọng lượng theo yêu cầu của tính toán.
6.6.4.2 Cố gắng bố trí các bãi chứa vật liệu
ngăn dòng ở vị trí càng gần cửa hạp long càng tốt. Bố trí ở một bờ nếu ngăn
dòng từ một phía hoặc bố trí cả hai bờ nếu lấp dòng từ hai phía.
6.6.4.3 Vật liệu ngăn dòng phải bố trí riêng
từng loại, từng kích thước để thuận tiện cho thi công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Với đá các cỡ: từ 5 % đến 10 % khối lượng
tính toán;
- Với các loại vật liệu lớn khác: 20 % khối lượng
tính toán.
6.6.4.5 Các máy móc, thiết bị, xe máy để thi
công ngăn dòng phải được dự trữ từ 50 % đến 100 % số lượng máy móc, thiết bị,
xe máy tính toán trong thiết kế thi công tổ chức ngăn dòng.
6.6.5 Vận chuyển và đổ vật liệu ngăn dòng
6.6.5.1 Khi chọn xe máy vận chuyển phải căn
cứ vào khối lượng vật liệu, khoảng cách vận chuyển, cường độ thi công đổ vật
liệu, loại vật liệu, điều kiện địa hình và khả năng cung cấp thiết bị. Nên sử
dụng ô tô tự đổ để vận chuyển và đổ các loại vật liệu ngăn dòng .
6.6.5.2 Phải căn cứ vào năng suất của ô tô và
năng suất của máy xúc, cẩn cẩu để chọn số lượng các loại xe máy này cho phù
hợp.
6.6.5.3 Hệ thống đường thi công phải đảm bảo
điều kiện cho ô tô vận chuyển liên tục và an toàn. Phải bố trí lực lượng duy tu
thường xuyên và đề phòng sự cố trong quá trình ngăn dòng.
6.6.5.4 Để bốc xếp các đá quá cỡ và các khối
bê tông lớn phải dùng cần trục. Để thuận tiện cho việc cẩu vật liệu quá cỡ phải
chôn sẵn các móc thép vào trong các khối bê tông hoặc đá quá cỡ này. Đường kính
và độ sâu chôn các móc thép phải được tính toán đảm bảo an toàn.
6.6.6 Chiếu sáng khu vực thi công ngăn dòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Bãi vật liệu, đường vận chuyển, dấu hiệu
đường và các tín hiệu của các nhân viên điều độ;
b) Bề mặt của băng két, đập, các vị trí tiếp
giáp của băng két (để kiểm tra, phát hiện thấm và xói lở);
c) Mặt nước thượng lưu, mặt nước hạ lưu của
băng két ngăn dòng và hệ thống neo cầu (nếu có);
6.6.6.2 Hệ thống đèn pha chiếu sáng được đặt
trên trụ hoặc trên dây (xem sơ đồ hình 11).
Hình 11 – Một số sơ
đồ bố trí hệ thống chiếu sáng vùng ngăn dòng
6.6.7 Quan trắc thủy văn khi ngăn dòng
6.6.7.1 Trước và trong thời gian ngăn dòng
phải tổ chức mạng lưới các trạm đo cao trình mực nước để theo dõi sự diễn biến
của dòng chảy. Nên bố trí từ 8 trạm đến 12 trạm đo mực nước và từ 2 tuyến đến 3
tuyến đo đạc thủy văn (đo lưu lượng, mực nước và vận tốc dòng chảy).
6.6.7.2 Các trạm đo cao trình mực nước phải bố
trí tại các vị trí sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Mé thượng lưu và hạ lưu của đê quây thượng
lưu và đê quây hạ lưu thuộc phần hố móng của công trình chính: Từ hai trạm đến
bốn trạm;
c) Thượng lưu và hạ lưu của tim trục công trình
chính bằng bê tông như đập, nhà máy thủy điện: hai trạm;
d) Cuối kênh dẫn ra : một trạm;
e) Thượng lưu và hạ lưu cửa hạp long cách
nhau từ 20 m đến 30 m: hai trạm;
6.6.7.3 Trong thời gian ngăn dòng cứ một giờ
đo cao trình mực nước một lần. Trong thời gian trước và sau khi ngăn dòng,
trong một ngày phải đo mực nước không ít hơn hai lần với khoảng thời gian giữa
hai lần đo cách đều nhau.
6.6.7.4 Tại các tuyến thủy văn phải đo đạc và
xác định các trị số lưu lượng của sông, lưu lượng qua cửa hạp long, lưu lượng
qua công trình dẫn dòng và vận tốc dòng chảy ở các thời điểm tương ứng. Trong
thời gian ngăn dòng cứ từ một giờ đến hai giờ phải đo lưu lượng qua tuyến thủy
văn một lần.
6.6.7.5 Lượng nước tích đọng ở thượng lưu
được xác định gần đúng với thời đoạn từ một giờ đến hai giờ tương ứng với sự
phát triển của băng két ngăn dòng thông qua các thông số sau:
- Chiều rộng trung bình và độ dốc của đường
mặt nước;
- Độ dâng mực nước ở thượng lưu của tuyến
ngăn dòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.7.7 Để xác định khối lượng băng két ngăn
dòng phải tiến hành đo các mặt cắt ngang của băng két bằng máy thủy bình, cứ
cách 10 mét đo một mặt cắt. Phải lập tài liệu hoàn công của băng két ngay khi
vừa kết thúc ngăn dòng, trước khi mở rộng đắp dày và tôn cao.
6.6.8 Thống kê, kiểm tra
6.6.8.1 Các số liệu, tài liệu ngăn dòng phải
được tổng hợp báo cáo kịp thời cho chỉ huy trưởng ngăn dòng.
6.6.8.2 Công tác thống kê khối lượng vật liệu
ngăn dòng phải được tiến hành ở ngay trên băng két, ở từng phương tiện vận
chuyển và đổ vật liệu ngăn dòng như máy xúc, cần trục, ô tô v.v...
6.6.9 Thi công chặn dòng ở cửa hạp long
6.6.9.1 Chặn dòng bằng phương pháp lấn dần
(lấp đứng):
a) Khi chiều dài tới cửa hạp long không lớn
hơn 50 m và chiều rộng của đỉnh băng két từ 6 m đến 8 m, thì ô tô tự đổ có thể
lùi đến mép đầu băng két để đổ vật liệu ;
b) Nếu chiều dài tới cửa hạp long lớn hơn 50
m thì phải mở rộng mặt băng két một đoạn đủ để ô tô có thể quay vòng an toàn.
Khi đổ vật liệu, ô tô chở vật liệu đi thẳng vào chỗ quay vòng sau đó lùi ra đầu
băng két để đổ vật liệu;
c) Nếu chiều rộng của mặt băng két từ 12 đến
15 m thì ô tô tự đổ có thể đi thẳng vào đầu băng két rồi quay vòng để đổ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Phải bố trí cán bộ chỉ huy việc lùi ô tô
để đổ vật liệu và phải luôn chú ý khoảng cách an toàn. Vật liệu sau khi đổ còn
nằm trên mặt băng két phải được ủi xuống nước bằng máy ủi để đá lăn theo sườn
mái dốc;
f) Thời điểm khi hai đầu băng két gần gặp
nhau hoặc đầu băng két gần tiến tới bờ là lúc phải đảm bảo cường độ lấp dòng
cao nhất và phải sử dụng các vật liệu có kích thước đủ lớn theo tính toán;
g) Tuỳ thuộc loại phương tiện thi công của
công trường mà lựa chọn bề rộng băng két cho phù hợp.
6.6.9.2 Chặn dòng bằng phương pháp toàn tuyến
(lấp bằng):
a) Nếu dùng cầu phao để thi công chặn dòng
thì chỉ được đổ vật liệu từ phía hạ lưu cầu. Nếu dùng cầu trên trụ thì có thể
đổ vật liệu xuống nước theo cả hai phía thượng lưu và hạ lưu của cầu ;
b) Để thi công với cường độ cao, đáp ứng yêu
cầu chặn dòng thì chiều rộng mặt cầu phải bảo đảm cho ô tô đi lại theo hai
chiều và phải đảm bảo ô tô quay vòng và đổ (xem sơ đồ hình 12);
c) Nếu ô tô đi vào cầu từ hai phía thì mặt
cầu phải được phân ra thành hai đoạn là đoạn bờ trái và đoạn bờ phải (xem sơ đồ
hình 12);
d) Mặt cầu phải được phân ra từng đoạn 20 m,
ở mỗi đoạn phải có cán bộ theo dõi, điều độ đổ vật liệu cho băng két lên cao
dần;
e) Trong quá trình thi công lấp dòng phải
quan sát để phát hiện kịp thời những hư hỏng của cầu và kịp thời sửa chữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 12 – Sơ đồ ô tô
đi trên cầu để đổ vật liệu lấp dòng
6.6.9.3 Chặn dòng bằng phương pháp nổ mìn
định hướng:
a) Khi gặp điều kiện địa hình, địa chất thuận
lợi như lòng sông tại vị trí lấp dòng hẹp, bờ núi dốc và cao có thể ngăn sông
bằng phương pháp nổ mìn định hướng;
b) Thiết kế thi công nổ mìn chặn dòng bằng
phương pháp nổ mìn định hướng phải tuân theo các quy định trong các tiêu chuẩn
kỹ thuật và quy chuẩn kỹ thuật về khoan nổ mìn trong xây dựng công trình thủy
lợi.
6.7 An toàn lao động
trong thi công dẫn dòng và ngăn dòng
Ngoài yêu cầu phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy
định về an toàn lao động theo TCVN 5308-1991, thiết kế tổ chức thi công và thi
công dẫn dòng, ngăn dòng còn phải tuân thủ các quy định sau đây:
a) Người không có trách nhiệm liên quan đến
công việc ngăn dòng không được có mặt ở hiện trường ngăn dòng, chặn dòng;
b) Trong thời gian chặn dòng phải ngừng mọi
hoạt động của tàu thuyền và các phương tiện giao thông đường thủy khác qua
tuyến hạp long cũng như qua chỗ phá đê quây. Các phương tiện này phải neo đậu ở
khoảng cách an toàn theo quy định của giao thông đường thủy;
c) Trên băng két đá, các máy thi công chỉ
được di chuyển theo hướng đã định và phải đứng cách mép mái dốc ít nhất là 1,0
m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Mép hai bên cầu phải đặt các dầm gỗ đủ lớn
và đủ chắc hoặc bố trí các thiết bị bảo vệ phù hợp để khi ô tô lùi không bị lao
xuống sông;
f) Khi xếp và vận chuyển đá quá cỡ, các khối
bê tông khối lớn để lấp dòng, không được đặt chúng tựa trên thành ben ô tô mà
phải sử dụng ô tô chuyên dùng. Công tác cẩu, vận chuyển, lùi xe, đổ các vật
liệu khối lớn phải do các công nhân có tay nghề cao thực hiện và phải được thực
tập trước trên cạn;
g) Khi lùi xe để đổ vật liệu, lái xe phải mỡ
sẵn cửa ca bin để đề phòng trường hợp bất trắc;
h) Công trường thi công phải chuẩn bị đầy đủ
và sẵn sàng đội ngũ người cứu nạn là những người có sức khoẻ phù hợp, bơi lặn
giỏi cùng các phương tiện và thiết bị cứu hộ, cứu nạn phù hợp. Bộ phận y tế
phải thường trực trên hiện trường trong suốt thời gian chặn dòng và có đủ
phương tiện cấp cứu thông thường.
PHỤ
LỤC A
(Quy định)
NGUYÊN
TẮC PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
A.1 Phải xác định cấp theo từng tiêu chí: năng
lực phục vụ, khả năng trữ nước của hồ chứa nước, đặc tính kỹ thuật của các công
trình có mặt trong cụm công trình đầu mối, được quy định theo bảng A.1. Cấp
công trình thủy lợi là cấp cao nhất trong số các cấp xác định theo từng tiêu
chí nói trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại công trình và năng
lực phục vụ
Loại đất nền
Cấp công trình
Đặc biệt
Cấp I
Cấp II
Cấp III
Cấp IV
1. Diện tích được tưới hoặc diện tích tự
nhiên khu tiêu, 103 ha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
> 50
>10 ¸ 50
> 2 ¸ 10
£ 2
2. Hồ chứa nước có dung tích ứng với MNDBT,
106 m3
>1 000
>200¸ 1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>3 ¸ 20
£ 3
3. Công trình cấp nguồn nước (chưa xử lý) cho
các ngành sử dụng nước khác có lưu lượng, m3/s
> 20
>10 ¸ 20
>2 ¸ 10
£ 2
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
> 100
>70 ¸100
>25 ¸ 70
>10 ¸ 25
£ 10
B
-
>35 ¸ 75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>8 ¸ 15
£ 8
C
-
-
>15
>5 ¸ 15
£ 5
5. Đập bê tông, bê tông cốt thép các loại
và các công trình thủy lợi chịu áp khác có chiều cao, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 100
>60 ¸ 100
>25 ¸ 60
>10 ¸ 25
£ 10
B
-
>25 ¸ 50
>10 ¸ 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£ 5
C
-
-
>10 ¸ 20
>5 ¸ 10
£ 5
6. Tường chắn có chiều cao, m
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>25 ¸ 40
>15 ¸ 25
>8 ¸ 15
£ 8
B
-
-
>12 ¸ 20
>5 ¸ 12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
-
-
>10 ¸ 15
>4 ¸ 10
£ 4
CHÚ THÍCH:
1) Đất nền chia thành 3 nhóm điển hình:
- Nhóm A: nền là đá;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhóm C: nền là đất sét bão hòa nước ở
trạng thái dẻo;
2) Chiều cao công trình được tính như sau:
- Với đập vật liệu đất, đất – đá: chiều cao
tính từ mặt nền thấp nhất sau khi dọn móng (không kể phần chiều cao chân
khay) đến đỉnh đập;
- Với đập bê tông các loại và các công
trình xây đúc chịu áp khác: chiều cao tính từ đáy chân khay thấp nhất đến đỉnh
công trình.
A.2 Cấp công trình đầu mối thường được xem là cấp
của công trình thủy lợi. Cấp của hệ thống công trình dẫn nước và chuyển nước
nhỏ hơn hoặc bằng cấp công trình đầu mối và nhỏ dần theo sự thu hẹp phạm vi
phục vụ. Cấp của kênh dẫn nước và công trình trên kênh dẫn nước cấp dưới nhỏ
hơn một cấp so với cấp của kênh dẫn nước và công trình trên kênh dẫn nước cấp
trên.
A.3 Cấp công trình thủy lợi xác định theo bảng
A.1 được xem xét giảm xuống một cấp (trừ công trình cấp IV) trong các trường
hợp sau:
a) Khi cấp công trình xác định theo chiều cao
đập thấp hơn cấp xác định theo dung tích hồ ở mực nước dâng bình thường;
b) Các hạng mục của công trình cấp đặc biệt
và cấp I không nằm trong tuyến chịu áp lực nước (trừ nhà máy thủy điện, đường
ống dẫn nước có áp, ống dẫn nước vào tuốc bin, bể áp lực, tháp điều áp);
c) Các công trình có thời gian khai thác
không quá 10 năm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4 Cấp công trình thủy lợi xác định theo bảng
A.1 được xem xét nâng lên một cấp (trừ công trình cấp đặc biệt) nếu một trong
các hạng mục công trình chính xảy ra sự cố rủi ro có thể gây thiệt hại to lớn
về kinh tế - xã hội và môi trường ở hạ lưu.
A.5 Trong sơ đồ khai thác bậc thang, nếu cấp của
công trình hồ chứa nước đang xem xét đầu tư xây dựng thấp hơn cấp của công
trình đang khai thác ở bậc trên, tính toán thiết kế phải đảm bảo khả năng xả lũ
của công trình bậc dưới bằng lưu lượng xả lũ (xả lũ thiết kế và xả lũ kiểm tra)
của công trình bậc trên cộng với lưu lượng lũ ở khu giữa theo cấp của công
trình bậc dưới.
A.6 Các công trình xây dựng thuộc chuyên ngành khác
có mặt trong thành phần dự án thủy lợi hoặc công trình thủy lợi thiết kế có sự
giao cắt với các công trình khác hiện có (đường bộ, đường sắt v.v...), khi xác
định cấp công trình thủy lợi phải đối chiếu với cấp của các công trình có liên
quan và chọn cấp cao hơn để thiết kế.
A.7 Cấp của công trình thủy lợi giao cắt với đê
bảo vệ phòng chống lũ được xác định như cấp của công trình chịu áp nhưng không
được thấp hơn cấp thiết kế và tiêu chuẩn an toàn của tuyến đê đó.
A.8 Cấp của từng công trình trong cùng một hệ
thống công trình đầu mối hoặc hệ thống dẫn quy định trong bảng A.2.
A.9 Cấp của công trình tạm thời phục vụ thi công
được phép nâng lên cấp cao hơn quy định ở bảng A.2 nhưng không cao hơn cấp của
công trình chính nếu xảy ra sự cố có thể dẫn đến các hậu quả sau:
a) Làm mất an toàn cho các công trình lâu dài
đang xây dựng dở dang;
b) Có thể gây ra tổn thất lớn về kinh tế - xã
hội và môi trường ở hạ lưu. Thiệt hại về vật chất nếu xảy ra sự cố lớn hơn
nhiều so với vốn đầu tư thêm cho công trình tạm thời;
c) Đẩy lùi thời gian đưa công trình vào khai
thác làm giảm hiệu quả đầu tư.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp công trình
Đặc biệt
I
II
III
IV
Cấp công trình chủ yếu
Đặc biệt
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
IV
Cấp công trình thứ yếu
I
II
III
IV
IV
Cấp công trình tạm thời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
IV
IV
IV
A.10 Việc xác định cấp công trình quy định tại các
điều từ A.1 đến A.9 do tư vấn thiết kế đề xuất, được cấp có thẩm quyền chấp
thuận.
A.11 Những công trình thủy lợi cấp đặc biệt có đặc
điểm nêu ở điều A.4, nếu thấy cần thiết, cơ quan tư vấn thiết kế có thể kiến
nghị lên chủ đầu tư và cấp có thẩm quyền cho phép xây dựng tiêu chuẩn thiết kế
riêng cho một phần hoặc toàn bộ công trình này.
PHỤ
LỤC B
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.1 – Vận tốc
trung bình cho phép đối với đất không dính
Đơn vị tính bằng m/s
Loại đất
Độ lớn các hạt đất
đá
mm
Vận tốc cho phép
tương ứng với chiều sâu dòng chảy [Vkx]
1,0 m
3,0 m
10,0 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 0,005 đến 0,05
Từ 0,15 đến 0,21
Từ 0,18 đến 0,22
0,30
2. Cát nhỏ
Từ 0,05 đến 0,25
Từ 0,21 đến 0,33
Từ 0,22 đến 0,40
Từ 0,30 đến 0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 0,25 đến 1,00
Từ 0,33 đến 0,52
Từ 0,40 đến 0,63
Từ 0,50 đến 0,76
4. Cát lớn
Từ 1,00 đến 2,50
Từ 0,52 đến 0,71
Từ 0,63 đến 0,86
Từ 0,76 đến 1,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 2,50 đến 5,00
Từ 0,71 đến 0,88
Từ 0,86 đến 1,06
Từ 1,05 đến 1,30
6. Sỏi trung bình
Từ 5,00 đến 10,0
Từ 0,88 đến 1,12
Từ 1,06 đến 1,35
Từ 1,30 đến 1,66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 10,0 đến 15,0
Từ 1,12 đến 1,26
Từ 1,35 đến 1,52
Từ 1,66 đến 1,85
8. Cuội nhỏ
Từ 15,0 đến 25,0
Từ 1,26 đến 1,53
Từ 1,52 đến 1,85
Từ 1,85 đến 2,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 25,0 đến 40,0
Từ 1,53 đến 1,79
Từ 1,85 đến 2,16
Từ 2,27 đến 2,63
10. Cuội lớn
Từ 40,0 đến 75,0
Từ 1,79 đến 2,22
Từ 2,16 đến 2,60
Từ 2,63 đến 3,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 75,0 đến 100
Từ 2,22 đến 2,42
Từ 2,60 đến 2,84
Từ 3,18 đến 3,48
12. Đá cuội trung bình
Từ 100 đến 150
Từ 2,42 đến 2,80
Từ 2,84 đến 3,3
Từ 3,48 đến 4,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 150 đến 200
Từ 2,80 đến 3,06
Từ 3,30 đến 3,70
Từ 4,00 đến 4,50
14. Đá hộc nhỏ
Từ 200 đến 300
Từ 3,06 đến 3,55
Từ 3,70 đến 4,20
Từ 4,50 đến 5,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 300 đến 400
Từ 2,55 đến 3,84
Từ 4,20 đến 4,60
Từ 5,15 đến 5,60
16. Đá hộc lớn
Từ 400 đến 500
Từ 3,84 đến 4,10
Từ 4,60 đến 5,00
Từ 5,60 đến 6,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Đất sét nặng và á
sét, cỡ hạt từ 0,005 mm đến 0,05 mm)
Đơn vị tính bằng m/s
Loại đất
Khối lượng đơn vị
khô kg/m3
[Vkx]
ứng với chiều sâu trung bình của dòng chảy
0,4 m
1,0 m
2,0 m
3,0 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
³ 1 200
0,33
0,40
0,46
0,50
2. Chặt trung bình
Từ 1 200 đến 1 660
0,70
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,10
3. Khá chặt
Từ 1 660 đến 2 040
1,00
1,20
1,40
1,50
4. Rất chặt
Từ 2 040 đến 2 140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,70
1,90
2,10
Bảng B.3 – Vận tốc
trung bình cho phép đối với đá
Đơn vị tính bằng m/s
Tên loại đá
Vận tốc cho phép
ứng với chiều sâu trung bình của dòng chảy
Mặt đá thô
Mặt đá nhẵn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 m
2,0 m
³ 3,0 m
0,4 m
1,0 m
2,0 m
³ 3,0 m
A. Đá trầm tích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Cuội kết, mác nơ, sét phiến đá phiến
2,1
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,1
-
-
-
-
2. Đá vôi rồng, cuội kết chặt, cát kết vôi,
cát kết đôlômit
2,5
3,0
3,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,2
5,0
5,7
6,2
3. Cát kết đolômit, đá vôi đào, đá vôi
silic
3,7
4,5
5,2
5,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0
8,0
8,7
B. Đá kết tinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Cẩm thạch, granit xitenit, gôbia
poocphia, endezit
16,0
20,0
23,0
25,0
25,0
25,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,0
2. Diabaz, bazan quaczit
21,0
25,0
25,0
25,0
25,0
25,0
25,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.4 – Vận tốc
trung bình cho phép đối với lớp áo, mặt gia cố nhân tạo
Đơn vị tính bằng m/s
Loại gia cố
[Vkx]
ứng với chiều sâu trung bình của dòng chảy
0,4 m
1,0 m
2,0 m
3,0 m
1. Đá đổ, tùy theo độ lớn của đá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Đá lát đơn, có kích thước hòn cuội:
15 cm
2,5
3,0
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 cm
2,9
3,5
4,0
4,3
3. Đá lát 2 lớp, các hòn đá có mặt lồi và
phẳng với kích thước hòn đá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 cm
3,1
3,7
4,3
4,6
20 cm
3,6
4,3
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Rọ đá
< 4,2
< 5,0
< 5,7
< 6,2
5. Gia cố bằng lá cây, cành cây
1,8
2,2
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Trồng cỏ tươi, phẳng
0,6
0,8
0,9
1,0
7. Xếp nghiêng
1,5
1,8
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Xây gạch
1,6
2,0
2,3
2,5
9. Xây đá trung bình
5,8
7,0
8,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Xây đá yếu, gạch chắc
2,9
3,5
4,0
4,4
11. Bê tông và bê tông cốt thép có lớp trát
xi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mác 200
7,5
9,0
10,0
11,0
Mác 150
5,8
7,0
8,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mác 100
5,0
6,0
6,9
7,5
PHỤ
LỤC C
(Tham khảo)
TÍNH
TOÁN THỦY LỰC DẪN DÒNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.1 Trong thiết kế dẫn dòng qua lòng sông thu
hẹp phải xác định được mức độ thu hẹp cho phép, chiều sâu lòng sông bị bào mòn
và độ dâng cao mực nước ở thượng lưu, xem sơ đồ hình C.1.
Hình C.1 – Sơ đồ thu
hẹp lòng sông
C.1.2 Mức độ thu hẹp lòng sông được xác định theo
công thức (C.1)
trong đó:
wo là diện tích ướt ban đầu của lòng sông, m2;
wc là diện tích ướt còn lại của lòng sông đã bị thu hẹp, m2;
h
là chỉ số mức độ thu hẹp lòng sông. Thông thường h lấy từ 0,30 đến 0,65.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Vc là vận tốc trung bình của dòng
chảy tại mặt cắt thu hẹp, m/s;
wx là diện tích ướt tại mặt cắt thu hẹp, m2;
Q là lưu lượng thiết kế dẫn dòng, m3/s;
m1 là hệ số co hẹp ngang:
Nếu thu hẹp một bên: m1 = 0,95;
Nếu thu hẹp hai bên: m1 = 0,90;
[Vx] là vận tốc không xói
cho phép lấy theo phụ lục B. Nếu Vc > [Vx] thì
lòng sông bị bào mòn cho đến khi Vc = [Vx]. Nếu
chiều sâu bào mòn lòng sông vượt quá mức độ cho phép thì phải có biện pháp bảo
vệ lòng sông, bảo vệ đê quây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Vs là vận tốc trung bình
của dòng chảy trước đê quây, m/s;
Vc là vận tốc trung bình
của dòng chảy tại mặt cắt bị thu hẹp;
j
là hệ số lưu tốc, trị số j
nằm
trong khoảng từ 0,90 đến 0,95.
Hình C.2 – Sơ đồ dòng
chảy trong sông bị thu hẹp
C.2 Tính toán tháo lưu lượng thiết kế dẫn
dòng qua kênh dẫn
C.2.1 Khi dòng chảy qua kênh dẫn dòng là dòng chảy
đều, lưu lượng dẫn dòng qua kênh dẫn được xác định theo công thức tổng quát
(C.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
w
là diện tích mặt cắt ướt của lòng kênh dẫn, m2;
C là hệ số Chesy, được xác định theo công
thức Maning :
R là bán kính thủy lực, m;
J là độ dốc mặt nước;
n là hệ số nhám lòng sông.
C.2.2 Trường hợp kênh dẫn có chế độ dòng chảy ổn định
không đều, phải tính toán theo phương pháp tương ứng. Có thể tham khảo phương
pháp tính toán trong sổ tay tính toán thủy lực.
C.3 Tính toán tháo lưu lượng thiết kế dẫn
dòng qua tuy nen và cống ngầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Sơ đồ tính toán thủy lực: xem hình C.3;
Hình C.3 – Sơ đồ tính
toán thủy lực của tuy nen làm việc không áp
b) Tính toán lưu lượng dẫn dòng theo công
thức (C.7) và (C.8) :
trong đó:
Q là lưu lượng dẫn dòng qua tuy nen và cống
ngầm, m3/s;
w
là diện tích mặt cắt ướt của tuynen, m2;
J là độ dốc dọc tuynen;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C là hệ số Chesy, xác định theo công thức
(C.6);
ÑTL là cao trình mực nước thượng lưu, m;
ÑHL là cao trình mực nước ở hạ lưu, m
i là độ dốc mặt nước trong tuynen khi chảy
đều;
L là chiều dài tuynen, m;
z là độ chênh mặt nước cửa vào tuynen, m:
xv là tổn thất cửa vào. Tùy theo hình dạng cửa vào, xv lấy từ 0,2 đến 0,5;
V là vận tốc dòng chảy trong tuynen, m/s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.2 Khi chế độ thủy lực của tuynen là có áp:
a) Sơ đồ tính toán thủy lực: xem hình C.4:
Hình C.4 – Sơ đồ tính
toán thủy lực của tuy nen làm việc có áp
b) Khi mực nước ở hạ lưu ngập miệng tuy nen,
lưu lượng dẫn dòng xác định theo công thức (C.10):
c) Khi mực nước ở hạ lưu không ngập miệng
tuynen, lưu lượng dẫn dòng xác định theo công thức (C.11):
w
là diện tích mặt cắt ngang tuynen, m2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D là đường kính tuynen, m;
l
là hệ số ma sát theo chiều dài, xác định theo công thức (C.13). Đối với tuynen
có đường kính D lớn hơn 5,0 m có thể lấy l
bằng 0,025 :
L là chiều dài của tuynen, m;
z là chênh lệch mực nước thượng, hạ lưu, m.;
H là cột nước tính từ mực nước thượng lưu đến
điểm giữa cửa ra của tuynen, m.
C.4 Tháo lưu lượng thiết kế dẫn dòng qua cửa
tràn răng lược
C.4.1 Tính toán lưu lượng thiết kế dẫn dòng xác
định theo công thức (C.14) và (C.15):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chảy ngập:
trong đó :
Ho là chiều sâu nước có kể đến vận
tốc tiến gần ở thượng lưu, m;
M là hệ số lưu lượng, M lấy từ 0,350 đến
0,385 ;
bc là tổng chiều dài tràn nước, m;
sn là hệ số ngập, phụ thuộc vào tỷ số , được xác định theo bảng C.1;
Hng là chiều sâu cột nước ở hạ lưu
trên ngưỡng tràn, m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hng/Ho
0,70
0,80
0,85
0,90
0,95
0,96
0,97
0,98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,000
0,928
0,855
0,739
0,552
0,499
0,436
0,360
GHI CHÚ: Theo tác giả Ki-xilep thì tiêu chuẩn
ngập là: hng > 1,25.hpg, trong đó hpg là
chiều sâu phân giới, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
L là chiều rộng tràn nước, m;
Q là lưu lượng tháo qua cửa răng lược, m3/s;
V1 là lưu tốc cho phép không xói ở
hạ lưu, m/s;
h1 là độ sâu dòng chảy trên sân
sau khi tháo hết lưu lượng Q, m.
C.5 Tháo lưu lượng thiết kế dẫn dòng mùa lũ
qua đập đá đổ đang xây dựng dở dang
C.5.1 Cho phép bố trí tràn tạm xả lũ thi công qua
thân đập đá đắp xây dở nhưng phải có biện pháp công trình đảm bảo an toàn cho
đập và công trình hồ chứa nước. Lưu lượng thiết kế dẫn dòng trong trường hợp
này được tính theo công thức (C.17):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q là lưu lượng thiết kế dẫn dòng, m3/s
;
QT là lưu lượng tháo qua tuynen
dẫn dòng, m3/s ;
QTR là lưu lượng tháo qua cửa tràn
trên đập đá đổ, m3/s.
C.5.2 Chuẩn bị phần đập để tháo lưu lượng QTR.
Phần khối đắp thực hiện xả lũ theo mặt cắt thiết kế nhưng ở cao độ thấp hơn. Có
thể bố trí xả lũ theo hai sơ đồ sau:
a) Sơ đồ dốc nước : Mái thượng lưu nằm trong
giới hạn mặt cắt thiết kế của đập (xem sơ đồ a của hình C.5);
b) Sơ đồ đập tràn đỉnh rộng (xem sơ đồ b của
hình C.5).
CHÚ DẪN:
1 Khối đá đổ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Gia cố bê tông tràn
Hình C.5 – Sơ đồ tháo
một phần lưu lượng lũ qua đập đá đổ đang xây dựng dở dang
C.5.3 Khi tháo lũ theo các sơ đồ a) hoặc b) đều
phải kiểm tra lưu lượng đơn vị lớn nhất, vận tốc lớn nhất, độ dốc cho phép của
dốc nước, chiều dày gia cố, xói lở hạ lưu đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo các
quy định hiện hành.
PHỤ
LỤC D
(Tham khảo)
TÍNH
TOÁN THỦY LỰC NGĂN DÒNG
D.1 Tính toán lưu lượng trong quá trình ngăn
dòng
D.1.1 Trong quá trình hạp long, lưu lượng sông Qs
có thể chia thành các phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Lưu lượng thấm qua kẽ, ký hiệu là Qth;
c) Lưu lượng qua công trình dẫn dòng, ký hiệu
là Qdd;
d) Lưu lượng tích đọng ở thượng lưu, ký hiệu
là Qtd:
D.1.2 Các thành phần lưu lượng trong công thức
(D.1) xác định như sau:
a) Khi chưa phá đê quây đợt I :
Qdd = 0;
Qtd = 0;
Qs = Qhl + Qth.;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qtd = 0;
Qhl = 0;
Qth = 0;
Qs = Qdd.
D.1.3 Lưu lượng qua cửa hạp long tính theo công
thức (D.2):
trong đó:
B là chiều rộng cửa hạp long, m;
Ho là chiều sâu nước có kể đến cột
nước lưu tốc tại cửa hạp long, m:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M là hệ số lưu lượng :
a) Lấp toàn tuyến, M xác định theo công thức
(D.5):
b) Lấp lấn dần:
- Khi z/H < 0,35: M xác định theo công
thức (D.6):
- Khi z/H 0,35 : lấy M = 0,385;
Hình D.1- Sơ đồ phân
chia lưu lượng sông khi hợp long toàn tuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khi hạp long toàn tuyến, Qth xác
định theo công thức (D.7):
trong đó:
ith là độ dốc thủy lực trung bình
của dòng thấm, xác định theo công thức (D.8):
B là chiều rộng cửa hạp long, m;
hk là chiều cao của băng két đá,
m;
k là hệ số thấm rối, lấy theo bảng D.1, nhưng
phải đổi đơn vị ra m/s;
b) khi lấp dần, Qth xác định theo
công thức (D.9):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó :
Lk là chiều dài của kè đang đắp có
nước thấm qua, m;
h’ là chiều sâu mức nước trung bình trước ke3,
m;
ith là độ dốc thủy lực trung bình
của dòng thấm, xác định theo công thức (D.10):
mtb là hệ số mái dốc trung bình
của băng két;
hhl là chiều sâu mức nước ở hạ
lưu, m;
b là chiều rộng của đỉnh băng két, m.
Bảng D.1 – Hệ số thấm
rối qua băng két ngăn dòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ rỗng n
Đường kính quy đổi
d
cm
10
20
40
50
75
90
130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
Khối lượng
kg
1,36
10,5
80
160
500
1 000
3 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 000
1. Đá
0,400
23,5
34,5
50,0
57,0
69,0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
2. Khối bê tông hình hộp
0,475
-
-
61,0
68,0
83,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110,0
120,0
136,0
3. Khối bê tông tứ diện
0,500
-
-
-
76,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,0
120,0
140,0
150,0
4. Khung bê tông cốt thép
0,800
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250,0
280,0
330,0
360,0
410,0
CHÚ DẪN:
Đường kính quy đổi d tính như sau:
- Khối bê tông hình hộp có cạnh là a thì d
= 1,24 a;
- Khối tứ diện có cạnh là a thì d = 0,61a;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1.5 Lưu lượng tích đọng ở thượng lưu Qtđ
xác định như sau: Khi cường độ đắp không lớn và dung tích hồ chứa ở thượng lưu
không đáng kể thì coi Qtđ bằng 0, ngược lại thì Qtđ được
tính theo bảng D.2:
Bảng D.2 – Xác định lưu
lượng tích đọng ở thượng lưu khi ngăn dòng
Qdd/Qs
0,10
0,25
0,50
0,75
0,90
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,10
0,15
0,20
0,05
0,00
D.1.6 Lưu lượng qua công trình dẫn dòng Qdd
tính theo phụ lục C.
D.2 Xác định độ dâng mực nước ở thượng lưu
D.2.1 Độ dâng mực nước z ở thượng lưu khi ngăn
dòng xác định theo công thức (D.11):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó :
zdr là độ dâng mực nước ở kênh dẫn
ra, m;
Zqh là độ dâng mực nước qua đê
quây hạ lưu, m;
Zmh là độ dâng mực nước qua hố
móng hạ lưu, m;
Zdd là độ dâng mực nước qua công
trình dẫn dòng, m;
Zmt là độ dâng mực nước qua hố
móng thượng lưu, m;
Zqt là độ dâng mực nước qua đê
quây thượng lưu, m;
Zđến là độ dâng mực nước ở kênh
dẫn đến, m.
D.2.2 Độ dâng mực nước ở kênh dẫn ra Zdr
xác định theo công thức (D.12):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó : wdr, Cdr, Rdr, Ldr
là diện tích mặt cắt ướt, hệ số Chesy, bán kính thủy lực và chiều dài dẫn kênh
ra. Hệ số nhám của kênh dẫn ra lấy bằng 0,030 đến 0,035.
D.2.3 Độ dâng mực nước qua đê quây hạ lưu Zqh
xác định theo công thức (D.13):
trong đó: Vqh và Vmh là
vận tốc dòng nước ở cửa mở đê quây hạ lưu và ở hố móng hạ lưu, m/s.
D.2.4 Độ dâng mực nước qua hố móng hạ lưu Zmh
và qua hố móng thượng lưu Zmt lấy từ 0,02 m đến 0,03 m. Độ dâng mực
nước qua công trình dẫn dòng Zdd xác định theo phụ lục C.
D.2.5 Độ dâng mực nước qua đê quây thượng lưu Zqt
xác định theo công thức (D.14):
trong đó: Vqt và Vmt là
vận tốc ở cửa mở đê quây thượng lưu và ở hố móng thượng lưu, m/s.
D.2.6 Độ dâng mực nước ở kênh dẫn đến Zđến
xác định theo công thức (D.15):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó wden, Cden, Rden, Lđến là
diện tích mặt cắt ướt, hệ số Chesy, bán kính thủy lực và chiều dài kênh dẫn
đến. Hệ số nhám của kênh dẫn đến lấy bằng 0,030 đến 0,035.
D.3 Trình tự tính toán thủy lực ngăn dòng
D.3.1 Tính toán độ dâng mức nước ở tuyến dẫn dòng
ứng với các lưu lượng dẫn dòng khác nhau. Kết quả tính toán ghi vào bảng D.3:
- Tính toán xác định các độ chênh mức nước
thực hiện theo D.2;
- Cao trình mức nước hạ lưu Ñhl tra theo đường cong
quan hệ Q = f(Hhl);
- Cao trình mức nước thượng lưu: Ñtl = Ñhl + Z.
Bảng D.3 – Bảng tính
toán độ dâng mực nước ở tuyến dẫn dòng
Qdd/Qs
Zdr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Zdd
Zqt + Zmt
Zđến
Z = SZi
Ñhl
Ñtl = Ñhl + Z
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.2 Tính toán xác định các thông số hạp long với
trường hợp lấp toàn tuyến. Kết quả tính toán ghi vào bảng D.5. Các thông số
trong bảng D.5 xác định như sau :
a) Trị số z lấy theo bảng D.3;
b) Lưu lượng tích đọng Qtd và lưu
lượng thấm Qth tính theo quy định tại D.1;
c) Lưu lượng qua cửa hạp long Qhl xác
định theo công thức (D.16):
d) Cột nước trên đỉnh kè H :
xác định theo phương pháp tính đúng dần theo
công thức (D.2) với giả thiết ban đầu cho H bằng Ho;
e) Cao trình đỉnh kè xác định theo công thức
(D.17):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Chiều cao kè hkè bằng cao trình đỉnh kè Ñkè trừ cao trình đáy
sông Ñđáy sông:
g) Độ dâng mức nước tại đỉnh kè ÑZ (xem hình D.2), xác định theo bảng
D.4:
Hình D.2
Bảng D.4 – Bảng tính
toán xác định độ dâng mực nước trên đỉnh kè
Z/Ho
0
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,20
0,25
0,30
0,40
0,50
0,60
0,70
0,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
ÑZ/H
0
0,05
0,09
0,12
0,16
0,20
0,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,29
0,30
0,31
0,31
0,32
0,32
h) Vận tốc trung bình của dòng chảy trên đỉnh
kè tính theo công thức (D.19):
i) Đường kính D của viên đá thoả mãn quy định
trong công thức (D.20):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó g1 là khối lượng riêng của đá và g à khối lượng riêng của nước, kg/m3.
j) Thể tích của kè tăng thêm một lượng là Dw khi chiều cao kè tăng từ hk1
đến hk2 (xem hình D.3), xác ịnh theo công thức (D.21):
Hình D.3
k) Thời gian đổ Dt xác định theo công thức (D.22):
trong đó I là cường độ đổ đá lấp dòng, m3/h.
Bảng D.5 – Bảng tính
toán các thông số hạp long khi lấp toàn tuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
z
Qtd
Qth
Qhl
Ñhl
Ñtl
H
Ñkè
hkè
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vhl
P
DW
Dt
0,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Ứng với mỗi trị số Qdd tính
toán xác định được trị số Z (bảng D.3);
b) Chiều sâu mức nước hạ lưu hhl xác định
bằng đường quan hệ QTT = f(hhl), trong đó:
c) Lưu lượng tích đọng Qtd ở
thượng lưu xác định theo D.1 ;
d) Chiều sâu mức nước thượng lưu H (xem hình
D.2) xác định theo công thức (D.24):
e) Chiều rộng cửa hạp long Bhl,
xem sơ đồ hình D.4 được tính từ công thức (D.25):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.4 – Sơ đồ xác
định bề rộng cửa hạp long
f) Các thông số khác tính theo các công thức
từ công thức (D.3) đến công thức (D.9);
g) Lưu lượng qua cửa hạp long Qhl
tính theo tỷ lệ %;
h) Lưu lượng thấm qua kè Qth tính
theo công thức (D.9);
i) Vận tốc dòng chảy ở cửa hạp long tính theo
công thức (D.19) trong đó tỷ số DZ/H
tính theo bảng D.6:
Bảng D.6 – Bảng tính
toán xác định tỷ số DZ/H
Z/Ho
0,05
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,30
0,40
0,50
0,60
0,70
ÑZ/H
0,04
0,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,13
0,18
0,22
0,23
0,23
0,23
j) Đường kính D của vật liệu lấp dòng tính
theo công thức (D.20) ;
k) Khối lượng vật liệu Dw đắp thêm trong thời gian Dt tính theo công thức (D.26):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b là chiều rộng đỉnh kè, m;
mtb là mái dốc trung bình của kè;
hk là chiều cao kè, m;
AB là chiều dài kè được đắp thêm trong thời
gian Dt, m.
Bảng D.7 – Bảng tính
toán các thông số hạp long khi lấp lấn dần
Qdd/Qs
Qtd
Qs-Qtd
hhl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
Vo
Ho
Bhl
Qhl
Qth
DZ
Dhl
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dt
0,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.4 Các bảng D.3, D.5 và D.7 nên vẽ thành các
biểu đồ Q = f(z), V = f(z) để dễ sử dụng.
PHỤ
LỤC E
(Tham khảo)
TÍNH
TOÁN ĐÊ QUÂY KIỂU CŨI GỖ
E.1 Sơ đồ cấu tạo
E.1.1 Đê quây kiểu cũi gỗ có hai loại:
a) Cũi gỗ rộng: tự bản thân nó có thể đủ ổn
định chống lại các lực ngang;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1.2 Bề rộng của đê quây kiểu cũi gỗ rộng lấy
không nhỏ hơn 1,1 lần chiều cao của đê quây. Đối với cũi gỗ hẹp bề rộng lấy
bằng 0,7 lần chiều cao của đê quây, xem hình E.1.
Đơn vị tính bằng mét
a) Kiểu cũi gỗ rộng
a) Kiểu cũi gỗ hẹp
Hình E.1 – Sơ đồ cấu
tạo đê quây kiểu cũi gỗ
E.1.3 Cấu tạo của cũi gỗ như sau:
a) Tiết diện tối thiểu của thanh gỗ làm cũi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi cột nước từ 16 m đến 18 m: tiết diện 24
cm x 24 cm.
b) Cạnh mỗi khoang cũi từ 1,5 m đến 3,2 m.
Cột nước càng lớn thì cạnh khoang càng nhỏ. Các thanh dọc và thanh ngang của
cũi được liên kết với nhau ở chỗ chúng giao nhau bằng các đinh đỉa. Ở phạm vi
cột nước nhỏ dùng đinh đỉa tiết điện 14 mm x 14 mm có chiều dài bằng hai lần
chiều dày các thanh gỗ trừ 3 cm. Ở phạm vi cột nước lớn dùng đinh đỉa tiết diện
22 mm x 22 mm có chiều dài bằng ba lần chiều dày các thanh gỗ trừ đi từ 3 cm
đến 5 cm;
c) Nếu đê quây chỉ cao tới 6 m, có thể sử
dụng bất kỳ loại gỗ nào để làm đê. Đê quây có chiều cao lớn hơn 6 m phải sử
dụng bất kỳ loại gỗ nào. Nếu đê quây có chiều cao lớn hoan 6 m phải sử dụng
loại gỗ có chất lượng tốt;
d) Nếu trong cũi dự kiến sẽ đổ đất, cát, mặt
ngoài cũi phải được bịt kín bằng các gỗ bìa. Đáy cũi tiếp giáp với nền lát bằng
các thanh gỗ dùng để đóng cũi. Nếu cũi đặt trên lớp bùn, đáy cũi không đặt trên
vành cũi cuối cùng mà đưa lên cao hơn để đế cũi có thể cắt qua lớp bùn khi đổ
chất gia tải (cát, đá…) vào các khoang cũi.
E.2 Tính toán thiết kế
E.2.1 Sơ đồ lực tác dụng lên đê quây kiểu cũi gỗ,
xem hình E.2:
Hình E.2 – Sơ đồ lực
tác dụng lên cũi gỗ
E.2.2 Thiết kế đê quây kiểu cũi gỗ phải đảm bảo
điều kiện ổn định chống trượt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
f là hệ số ma sát của kết cấu gỗ trên nền.
Trường hợp trong cũi đổ đá, hệ số f lấy như sau:
- Trên nền đá: f = 0,60;
- Trên nền cát ẩm: f = 0,35 ;
- Trên nền á cát ẩm: f = 0,30 ;
- Trên nền sét ẩm: f = 0,20 ;
PC là trọng lượng cũi và chất gia
tải, kN ;
EC là áp lực nước từ phía chịu áp
(khi trong hố móng không có nước), hoặc hiệu số áp lực nước (khi trong hố móng
có nước), kN ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trọng lượng 1 m dài cũi Pc được
xác định theo công thức (E.2) :
trong đó:
gc là khối lượng riêng quy đổi của cũi, t/m3;
g là gia tốc trọng trường, m/s2;
Hc là chiều cao và chiều rộng cũi,
m;
c) Khối lượng riêng quy đổi của cũi tính theo
công thức (E.3):
trong đó :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gg là khối lượng riêng của gỗ và g1 là khối lượng riêng
của chất gia tải ở thể chặt, t/m3;
n1 là độ rỗng của chất gia tải;
VÍ DỤ: giả thiết trung bình trong 1 m3
cũi có 0,14 m3 gỗ (mg = 0,14) và 0,86 m3 đất
gia tải (m1 =
0,86) với các tham số đầu vào như sau:
gc = 0,65 t/m3;
g1 = 2,60 t/m3;
n1 = 0,5;
Hc = 10 m;
B = 11 m ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gc = 0,14 x 0,65 + 0,86 x 2,6 x (1- 0,5)
gc = 1,21 t/m3.
Pc = 1,21 x 9,81 x 10 x 11
Pc = 1 306 kN.
d) Áp lực nước lên đê quây tính theo công
thức (E.4) :
trong đó g
là khối lượng riêng của nước: g
= 1,0 t/m3;
e) Áp lực đất đắp lên đê quây tính theo công
thức (E.5) :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Nếu trong hố móng có nước còn phải xét đến
lực đẩy nổi cũi và chất gia tải trong phạm vi chiều sâu h2 của lớp
nước trong hố móng.
E.2.3 Để tính toán độ bền của cũi, phải kiểm tra
các ứng suất nén bẹt các thớ gỗ ở các mặt tì của các mặt vành cũi dưới cùng
theo công thức (E.6):
trong đó
snb là ứng suất tính toán chống nén bẹt của gỗ, tính bằng
MPa;
Pg là lực nén của kết cấu gỗ lên 1
m chiều dài của tường cũi gỗ, kN;
là lực nén của đất
đá gia tải truyền vào khung cũi gỗ trên 1 m chiều dài đê quây, kN:
P1 là trọng lượng của đất đá gia
tải trong 1 m chiều dài đê quây, kN ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F là diện tích mặt tì của các vành cũi dưới
cùng trên 1 m chiều dài đê quây, m2;
SMp
là tổng các mô men của các lực thẳng đứng với trục đi qua tâm mặt cắt đê quây,
kN.cm;
SMc
là tổng các mô men của các lực nằm ngang En và Eđ ứng với
mặt nền, kN.cm;
W là mô men kháng của mặt cắt tính toán của
mặt tì của các vành cũi ứng với trục dọc đi qua tâm của mặt cắt nằm ngang của
đê quây cũi gỗ, cm3.
E.2.4 Hệ số truyền áp lực của gia tải n lên khung
cũi gỗ có thể tính theo công thức (E.7) :
trong đó :
u là chu vi trong của khoang cũi, m ;
F là diện tích mặt cắt ngang của khoang cũi,
theo ánh sáng lọt qua, m2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ln = 2,728;
K’ là hệ số tùy thuộc vào loại vật liệu gia
tải:
- Đối với đá:
K’ = 0,20;
- Đối với cát:
K’ = 0,23;
- Đối với á cát:
K’ = 0,25;
E.2.5 Đối với đất loại cát (cát và á cát) áp lực
của vật liệu gia tải lên thành cũi kín hay xuyên
thông cùng lấy như nhau. Nếu vật liệu gia tải là đá đối với cũi xuyên thông
(không bưng kín bằng gỗ bìa) kết
1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 PHỤ
LỤC F (Tham khảo) TÍNH
TOÁN ĐÊ QUÂY BẰNG CỪ THÉP KIỂU TỔ ONG F.1 Sơ đồ cấu tạo F.1.1 Đê quây tổ ong dạng trụ tròn (liên trụ) và
đáy quạt (liên cung) được sử dụng khi chiều cao tự do của đê quây không lớn hơn
20 m.
CHÚ DẪN: b Chiều rộng khoang; L Chiều dài khoang. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN: 1 Khoang chủ yếu dạng trụ tròn; 2 Cung chắn khe hở giữa hai trụ tròn; 3 Cừ chạc ba nối cung chắn với khoang chủ
yếu. Hình F.2 – Mặt cắt đê
quây khoang trụ tròn F.1.2 Đê quây dạng trụ tròn làm việc tốt hơn đê
quây dạng đáy quạt vì mỗi khoang của nó làm việc độc lập, không phụ thuộc vào
các khoang bên cạnh, khi một khoang bị sự cố, các khoang bên cạnh không bị ảnh
hưởng. Khi đổ chất gia tải vào các khoang của loại trụ tròn có thể đổ theo bất
kỳ trình tự nào, còn đối với loại đáy quạt phải bảo đảm cao trình đất đá ở các
khoang kề nhau không được chênh nhau quá 2 m. Đê quây loại đáy quạt tốn ít bản
cừ (còn gọi là ván cừ) hơn loại trụ tròn từ 20 % đến 25 %. F.1.3 Ván cừ phải được đóng vào tầng đất phù sa
bồi tích không ít hơn 1/2 chiều cao tự do của đê quây nếu tầng không thấm không
ở nông hơn. Nếu tấng không thấm ở rất sâu, độ sâu cắm cừ được xác định bằng
tính toán, tùy thuộc vào cột nước và tính không thấm nước của đất. F.1.4 Đường kính của các khoang trụ tròn lấy trong
phạm vi từ 0,8 lần đến 0,9 lần chiều cao tính toán của đê quây (chiều cao tính
từ đáy sông có dự kiến đã bị xói đến đỉnh đê quây). Chiều rộng đê quây loại đáy
quạt có thế lấy trong phạm vi từ 0,8 lần đến 1,2 lần chiều cao tính toán, các
bán kính lượn cong của các tường ngoài lấy bằng chiều dài mỗi đoạn (R = L). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 F.2 Phương pháp tính toán F.2.1 Phải thực hiện các tính toán sau: a) Tính toán ổn định chống trượt theo mặt
phẳng nằm ngang đi qua chân cừ; b) Tính toán chống cắt giữa các bản cừ kề
nhau theo mặt phẳng thẳng đứng đi qua tim dọc của đê quây; c) Tính toán độ bền của các khớp ván cừ; d) Tính toán ổn định nền chống trồi đất dưới
chân các ván cừ do trọng lượng gia tải trong các khoang đê quây (tổ ong), khi
chiều cao tự do của các khoang tổ ong dưới 15 m không cần thực hiện tính toán này; e) Tính toán thấm qua nền và qua thân đê
quây. F.2.2 Tính toán trượt ngang theo mặt phẳng dưới
chân cừ và tính toán lật được thực hiện như đối với các công trình chịu áp lực
khác. Trong tính toán cần chú ý xét cả áp lực đất bị động và chủ động của đất
nền (tính từ đáy sông đến chân cừ) ở cả hai phía của đê quây. Trong tính toán
giả thiết là chỉ có trọng lượng vật liệu gia tải chịu lực đẩy ngang tuy rằng
rằng trong thực tế các tường cừ cũng tham gia vào việc chống trượt. Hệ số an
toàn chống trượt không nhỏ hơn 1,10 và chống lật không nhỏ hơn 1,25. F.2.3 Tính toán độ bền chống cắt trong mặt phẳng
thẳng đứng đi qua trục dọc của đê quây theo điều kiện là lực cắt theo mặt phẳng
đứng được tiếp nhận bởi các lực ma sát của cát gia tải trong khoang tổ ong và
lực ma sát trong các khớp của các tường ngang (trong tính toán chỉ xét hai
tường ngang, tức là hai khớp). Khối lượng riêng và góc ma sát trong của cát gia
tải lấy theo các trị số trung bình gia quyền nếu gia tải bằng các lớp cát khác
nhau. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó : M là mô men tổng của các ngoại lực tác động
từ phía chịu áp, ứng với điểm giữa nền của khoang tổ ong tính cho 1 m chiều dài
đê quây, kN.m; E là lực đẩy theo hướng nằm ngang của đất ở
trong khoang tổ ong trên suốt chiều cao của đê quây, tính cho một mét chiều
dài, KN; b là chiều rộng của khoang, m (xem hình F.1); tgj
là hệ số ma sát trong của chất gia tải; tgjo là hệ số ma sát của chất gia tải trên mặt tường cừ. Trị
số của tgjo đối với cát ẩm lấy
bằng 0,4; đối với cát bão hòa nước lấy bằng 0,25; f là hệ số ma sát trong của các khớp ván cừ ,
f lấy bằng 0,4; Mh là mô men của các lực tác động
từ phía hạ lưu, ứng với điểm giữa của nền khoang tổ ong, tính cho 1 m chiều dài
đê quây, kN.m; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.6 Đối với các khoang tổ ong dạng trụ tròn, hệ
số an toàn K được xác định theo các công thức sau: a) Đối với nền không phải là đá:
b) Đối với nền đá:
trong đó D là đường kính của khoang tổ ong. F.2.7 Tính toán độ bền của các khớp chống xé đứt do
tác động của các lực chủ yếu như lực đẩy ngang của đất đổ trong khoang và áp
lực nước bên trong, các lực này được tiếp nhận bởi hình trụ tròn có đường kính
tính toán, coi như một vòng tròn mỏng. Hệ số an toàn về độ bền chống xé đứt
không nhỏ hơn 1,5. F.2.8 Khi xác định các lực xé đứt khớp ván cừ của
các khoang tổ ong, coi như lực xé đứt ứng với một đơn vị chiều dài của đê quây,
theo chiều cao ván cừ. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 F.2.10 Các lực xé đứt trong các khoang tổ ong
phụ thuộc vào các yếu tố sau: a) Lực đẩy ngang của đất gia tải; b) Tác động của các tải trọng tập trung
truyền vào khoang; c) Áp lực thủy tĩnh không cân bằng tác động
trong khoang và truyền vào ván cừ hạ lưu; d) Các tải trọng tập trung truyền qua ván cừ
ở góc vào khoang chủ yếu.
Hình F.3 – Sơ đồ tính
toán độ bền của các khớp ván cừ F.2.11 Lực đẩy ngang của đất gia tải Pđ xác định
theo các công thức sau : a) Đối với khoang đáy quạt : ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Ở thành đáy quạt ngoài có bán kính R :
L là khoảng cách giữa các thành ngang, m (xem
hình F.2); s
là tung độ của biểu đồ áp lực đất gia tải xác định theo công thức Culông như
đối với tường thẳng, kN/m2:
Hi là khoảng cách từ bề mặt khối
gia tải đến mặt cắt đang xét, m; gđ là khối lượng riêng của khối đất gia tải, t/m3; b) Đối với khoang trụ tròn : ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 F.2.12 Lực xé đứt do áp lực thủy tĩnh không cân
bằng truyền vào cừ hạ lưu bên trong xác định như sau: a) Đối với khoang đáy quạt: Khi L ³
R:
Khi L £
R:
trong đó: h0 là tung độ trung bình của áp
lực thủy tĩnh bên trong khoang tổ ong (đường bão hòa trong khoang đi xiên từ
phía thượng lưu xuống phía hạ lưu), xem hình F.4. Nếu ở phía hố móng có lăng
trụ đất bão hòa nước thì h0 được giảm đi một trị số bằng cột nước
trong lăng trụ đất:
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hình F.4 – Đường bão hoà
trong khoang tổ ong b) Đối với khoang trụ tròn, lực xé đứt do áp
lực thủy tĩnh được tính theo công thức (F.12):
F.2.13 Lực xé đứt do các tải trọng tập trung truyền
từ cung chắn (cung chắn khe hở giữa 2 khoang chủ yếu hình trụ tròn kề nhau và
có bán kính bằng r, xem hình F.2) qua cừ chạc ba vào khoang chủ yếu, xác định
theo công thức (F.13).
trong đó: s
là cường độ áp lực nước và của vật liệu gia tải đổ trong khoang của cung chắn
khe hở giữa các khoang chủ yếu, Pa; r là bán kính của cung chắn, m (xem hình
F.2); b
là góc giữa trục của khoang chủ yếu và hướng tiếp xúc của cung chắn (xem hình
F.3, b); ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.15 Nếu trong thực tế còn có những lực khác nữa
thì phải tính toán để cộng thêm vào. Tổng các lực nói trên (P) tính cho 1 cm
chiều dài ván cừ không được lớn hơn 20 kN/cm . PHỤ
LỤC G (Tham khảo) TÍNH
THẤM QUA ĐÊ QUÂY CỪ THÉP G.1 Tính toán thấm qua đê quây cừ thép theo trình
tự sau: a) Xác định lưu lượng thấm qua khối gia tải,
không xét đến ván cừ (hay bản cừ) theo công thức (G.1):
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó : a là chiều rộng tương đối của đê quây: a =
b/Hn; Hn là cột nước trước đê quây, m; b là chiều rộng trung bình của đê quây, m; L là chiều dài đê quây, m; q là lưu lượng quy đổi:
k là hệ số thấm, m/s; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Xác định tung độ điểm ra h1 của
dòng thấm ở cừ hạ lưu :
d) Xác định cột nước H1 trong
khoang :
e) Căn cứ các trị số H1 và h1
đã xác định, vẽ đường bão hòa trong khoang. f) Nếu kết quả tính toán thấy đường bão hòa
quá cao thì có thể hạ thấp bằng cách bố trí tiêu nước trong khối gia tải, hoặc
khoan các lỗ thoát nước ở các ván cừ hạ lưu. G.2 Trong tính toán thiết kế sơ bộ, lượng thấm
nước qua một hàng cừ thép lấy bằng từ 2 % đến 4 % hệ số thấm của chất gia tải
(cát) đổ trong khoang. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 [1] TCVN 8297:2009: Công trình thủy lợi - Đập
đất - Yêu cầu kỹ thuật trong thi công bằng phương pháp đầm nén; [2] TCVN 8422:2010: Công trình thủy lợi -
Thiết kế tầng lọc ngược công trình thuỷ công; [3] TCVN 4085 -1985: Kết cấu gạch đá - Quy
phạm thi công và nghiệm thu. MỤC LỤC Lời nói đầu 1 Phạm vi áp dụng 2 Tài liệu viện dẫn 3 Thuật ngữ và định nghĩa ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5 Thiết kế dẫn dòng thi công 5.1 Yêu cầu chung 5.2 Các sơ đồ dẫn dòng và điều kiện áp dụng 5.3 Đê quây 5.4 Tính toán thủy lực dẫn dòng 5.5 Tính toán kinh tế dẫn dòng 6 Thiết kế ngăn dòng 6.1 Chọn thời đoạn ngăn dòng 6.2 Các phương án ngăn dòng và điều kiện áp
dụng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6.4 Thiết kế băng két ngăn dòng 6.5 Tính toán thủy lực ngăn dòng 6.6 Thiết kế tổ chức thi công ngăn dòng 6.7 An toàn lao động trong thi công dẫn dòng
và ngăn dòng Phụ lục A (Quy định): Nguyên tắc phân cấp
công trình thủy lợi Phụ lục B (Tham khảo): Bảng tra vận tốc trung
bình cho phép (V không xói) Phụ lục C (Tham khảo): Tính toán thủy lực dẫn
dòng Phụ lục D (Tham khảo): Tính toán thủy lực
ngăn dòng Phụ lục E (Tham khảo): Tính toán đê quây kiểu
cũi gỗ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phụ lục G (Tham khảo): Tính toán thấm qua đê
quây cừ thép Thư mục tài liệu tham khảo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9160:2012 về Công trình thủy lợi - Yêu cầu thiết kế dẫn dòng trong xây dựng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9160:2012 về Công trình thủy lợi - Yêu cầu thiết kế dẫn dòng trong xây dựng
7.774
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|