Tên chỉ tiêu
|
Yêu cầu
|
1. Trạng thái
2. Mầu
3. Mùi
|
Lỏng sánh, đồng nhất, không phân lớp và kết
tủa ở nhiệt độ nhỏ hơn 20⁰C
Đồng nhất và theo mẫu đăng ký
Không mùi hoặc có mùi dễ chịu
|
Bảng 2 - Các chỉ chất
lượng
Tên chỉ tiêu
Mức chất lượng
1. Hàm lượng chất hoạt động bề mặt , tính
bằng phần trăm khối lượng, không nhỏ hơn
2. pH của dung dịch sản phẩm
3. Hàm lượng metanol, tính bằng mg/kg không
lớn hơn
4. Hàm lượng asen, tính bằng mg/kg, không
lớn hơn
5. Hàm lượng kim loại nặng, tính theo chì,
tính bằng mg/kg, không lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Độ phân huỷ sinh học, tính bằng phần
trăm khối lượng, không nhỏ hơn
10
6 - 8
1000
1
2
không được phép
90
4 Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoá chất dùng để phân tích là loại TKPT hoặc
TKHH
Nước cất sử dụng theo TCVN 4851 - 89 (ISO
3696 - 1987).
Cân phân tích có độ chính xác tối thiểu 0,001
g .
4.2 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu theo TCVN 5454 - 1999
và TCVN 5491 - 1991 với lượng mẫu trung bình tối thiểu là 1000 g.
Mẫu thí nghiệm được cho vào bình sạch, khô,
có nút kín, ngoài bình có ghi nhãn:
– tên chất tẩy rửa;
– tên nơi sản xuất;
– ngày sản xuất ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– ký hiệu tiêu chuẩn.
4.3 Đánh giá ngoại quan sản phẩm
Lấy khoảng 200 ml mẫu vào cốc thuỷ tinh dung
tich 500 ml. Dùng mắt để quan sát mẫu, cần tiến hành ở nơi có đủ ánh sáng,
tránh ánh sáng trực tiếp , không có mầu sắc khác ở gần và không có mùi lạ. Quan
sát các đặc tính sau:
– trạng thái: mô tả trạng thái quan sát được,
đặc biệt lưu ý về tính đồng nhất của sản phẩm;
– màu sắc: mô tả mầu sắc quan sát được;
– mùi: mô tả mùi cảm nhận được.
Thử mẫu ở nhiệt độ nhỏ hơn 20 ⁰C : Lấy khoảng
200 g mẫu vào cốc thuỷ tinh dung tích 250 ml và đặt trong bình ổn nhiệt ở nhiệt
độ 20 ⁰C. Sau 10 phút mẫu đạt ở nhiệt độ này, lấy ra quan sát.
Đánh giá mẫu thử theo các yêu cầu qui định ở
điều 3.1 bảng 1.
4.4 Xác định hàm lượng chất hoạt động bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chất hoạt động bề mặt được tách khỏi nước
rửa dùng cho nhà bếp bằng etanol và được tính sau khi trừ đi những thành phần
khác cũng tan trong etanol như clorua, glyxerin.
Chuẩn độ muối clorua (quy ra NaCl) bằng bạc
nitrat với chỉ thị mầu kali cromat.
Dựa vào phản ứng oxy hoá khử của glyxerin với
kali periodat trong môi trường axit, lượng periodat dư tác dụng với kali iodua
giải phóng iot. Định lượng iot mới sinh bằng natri thiosunfat và tính ra hàm
lượng glyxerin.
4.4.2 Hoá chất và thuốc thử
– etanol 99%;
– bạc nitrat, dung dịch 0,1N;
– kali cromat, dung dịch 10 %;
– axit nitric, dung dịch 1 : 4;
– methyl đỏ, dung dịch 0,1% pha trong etanol;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– natri thiosunfat, dung dịch 0,1 N;
– kali periodat, dung dịch 0,1 N;
– kali iodua, dung dịch 10 %;
– hồ tinh bột, dung dịch 1 %.
4.4.3 Thiết bị và dụng cụ
– tủ sấy duy trì ở nhiệt độ 105 ⁰C;
– bếp cách thuỷ;
– bình tam giác, dung tích 100 ml;
– bình tam giác có nút nhám, dung tích 250
ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– buret 25 ml.
4.4.4 Cách tiến hành
4.4.4.1 Xác định tổng hàm lượng chất tan
trong etanol
Cân khoảng 5 g mẫu (chính xác đến 0,001 g)
vào cốc thuỷ tinh dung tích 250 ml, thêm vào đó 40 ml etanol. Đậy cốc bằng mặt
kính đồng hồ, đun nóng trên bếp cách thuỷ và khuấy cho mẫu phân tán hoàn toàn.
Lọc mẫu qua giấy lọc vào bình tam giác dung tích 100 ml đã được sấy khô và cân
trước đến khối lượng không đổi m0 (chính xác đến 0,001 g).
Tiếp tục quá trình hoà tan trên hai lần nữa,
mỗi lần với 20 ml etanol. Thu gộp tất cả dung dịch lọc vào bình tam giác trên,
và cô nhẹ bình này trên bếp cách thuỷ cho đến khi chỉ còn lại cặn. Sấy bình tam
giác này ở nhiệt độ 105 ⁰C trong một giờ. Để nguội bình trong bình hút ẩm, sau 30
phút đem cân là giá trị m1 (chính xác đến 0,001 g).
Lặp lại giá trị sấy này đến khi chênh lệch
giữa hai lần cân liên tiếp không lớn 0,001 g.
4.4.4.2 Xác định hàm lượng muối clorua tan
trong etanol
Hoà tan phần cặn sau khi xác định chất tan
trong etanol ở (4.4.4.1) trong 20 ml nước cất và thêm hai giọt methyl đỏ. Nếu
dung dịch có mầu vàng thì trung hoà bằng axit nitric 1 + 4 đến mầu hồng. Thêm
2,5 ml dung dịch kali cromat 10 %. Chuẩn độ bằng dung dịch bạc nitrat 0,1 N đến
khi xuất hiện mầu đỏ gạch, thể tích chuẩn độ là V1. Đồng thời tiến
hành thí nghiệm mẫu trắng với đầy đủ các thuốc thử nhưng không có mẫu, thể tích
chuẩn độ là V2.
4.4.4.3 Xác định hàm lượng glyxerin tan trong
etanol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.5 Tính kết quả
4.4.5.1 Tổng hàm lượng chất tan trong etanol
Tổng hàm lượng chất tan trong etanol (X1),
tính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức sau:
X1 =
trong đó
m0 - khối lượng bình, tính bằng
gam;
m1 - khối lượng của cặn và bình,
tính bằng gam;
m - khối lượng mẫu thử, tính bằng gam.
4.4.5.2 Hàm lượng muối clorua tan trong
etanol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
V1 - thể tích bạc nitrat 0,1 N
dùng để chuẩn độ mẫu thử, tính bằng mililít;
V2 - thể tích bạc nitrat 0,1 N
dùng để chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng mililít;
m - khối lượng mẫu thử, tính bằng gam;
0,0058 - lượng gam natri clorua tương ứng với
1 ml bạc nitrat 0,1 N.
4.4.5.3 Hàm lượng glyxerin tan trong etanol
Hàm lượng glyxerin tan trong etanol X3,
tính bằng phần trăm khối lượng (%), theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V4 - thể tích natri thiosunfat 0,1
N dùng để chuẩn độ mẫu thử, tính bằng mililít;
V3 - thể tích natri thiosunfat 0,1
N dùng để chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng mililít;
m - khối lượng mẫu thử, tính bằng gam;
0,0023 - lượng gam glyxerin tương ứng 1 ml natri
thiosunfat 0,1 N.
4.4.5.4 Tổng hàm lượng chất hoạt động bề mặt
tan trong etanol (X), tính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức sau:
X = X1 -
(X2 + X3)
trong đó
X1 - tổng hàm lượng chất tan trong
etanol, tính bằng %;
X2 - hàm lượng muối natri clorua
tan trong etanol, tính bằng %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.6 Độ chính xác của phương pháp
4.4.6.1 Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả xác
định song song tiến hành trên cùng một mẫu thử hoặc được thực hiện liên tiếp, do
cùng một người phân tích, sử dụng cùng loại thiết bị không được vượt quá 0,3 %
chất hoạt động bề mặt.
4.4.6.2 Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thu
được trên cùng một mẫu thử ở hai phòng thí nghiệm không được vượt quá 0,5 %
chất hoạt động bề mặt .
4.5 Xác định hàm lượng asen và kim loại nặng
4.5.1 Chuẩn bị dung dịch thử
Cân khoảng 10 g mẫu (chính xác đến 0,01 g)
vào bình tam giác chịu nhiệt dung tích 250 ml. Thêm 10 ml axit sunfuric đặc và
đun nhẹ trên bếp điện, sau đó tăng dần nhiệt độ để mẫu cháy thành dung dịch
sánh mầu nâu đen. Để nguội dung dịch và thêm dần từng giọt khoảng 5 ml axit
nitric đặc và tiếp tục đun sôi nhẹ đến khi dung dịch trở thành trong suốt. Để
nguội dung dịch và tráng thành bình bằng khoảng 20 ml nước cất, thêm 5 ml dung
dịch axit axetic, đun sôi lại dung dịch một lần nữa. Dung dịch trong bình trong
suốt, không mầu là đạt. Để nguội chuyển dung dịch vào bình định mức dung tích
100 ml, thêm nước đến vạch mức và lắc kỹ. Dung dịch này dùng để xác định asen
và kim loại nặng.
4.5.2 Xác định hàm lượng kim loại nặng, tính
theo chì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ion kim loại nặng tạo với dung dịch natri
sunfua kết tủa mầu đen hay nâu trong môi trường axit axetic pH = 3,5 - 4. So
sánh mầu của dung dịch mẫu với mầu của dung dịch tiêu chuẩn chì.
4.5.2.2 Hoá chất và thuốc thử
– axit sunfuric, d = 1,84;
– axit nitric, d = 14,3
– axit axetic, dung dịch 30 % và (1 + 15);
– natri sunfua, dung dịch 2 %;
– amoniac, dung dịch 25 % và (1 + 2);
– dung dịch chì tiêu chuẩn A, 1 mg/ml, chuẩn
bị theo TCVN1056-86;
– dung dịch chì tiêu chuẩn B, 0,010 mg/ml,
lấy 10 ml dung dịch A cho vào bình định mức 1000 ml, định mức tới vạch bằng
nước và lắc kỹ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch B và C chỉ pha trước khi dùng.
4.5.2.3 Dụng cụ
– ống so mầu Nessler 50 ml;
– bình định mức dung tích 100 ml, 1000 ml.
4.5.2.4 Cách tiến hành
Hút 10 ml mẫu ở điều 4.5.1 vào ống so mầu
Nessler. Đồng thời lấy 20 ml dung dịch chì tiêu chuẩn C vào ống so mầu khác.
Trung hoà dung dịch mẫu và dung dịch tiêu chuẩn bằng dung dịch amoniac (1 + 2)
theo chỉ thị phenolphtalein đến phớt hồng. Thêm vào mỗi ống thử 1 ml axit
axetic và 0,5 ml dung dịch natri sunfua. Đậy nút và lắc đều. Sau 1 phút so sánh
mầu của ống dung dịch thử không được đậm mầu hơn dung dịch của ống so sánh. Khi
so sánh mầu phải nhìn từ trên xuống dưới, trên nền trắng.
4.5.3 Xác định hàm lượng asen
Lấy 10 ml dung dịch ở điều 4.5.1 và xác định
asen theo TCVN 3778 - 82.
So sánh màu giấy của mẫu với mầu giấy của
dung dịch tiêu chuẩn có 0,001 mg As.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.1 Nguyên tắc
Metanol trong mẫu được hoà tan trong dung
dịch nền 2-propanol và được xác định bằng phương pháp sắc ký khí, sử dụng cột
nhồi là chất cao phân tử và detector ion hoá ngọn lửa (FID).
4.6.2 Hoá chất và thuốc thử
– 2-propanol 99 %, hàm lượng metanol nhỏ hơn
0,005 %;
– metanol 99 %.
4.6.3 Thiết bị và dụng cụ
4.6.3.1 Máy sắc ký khí bao gồm:
– buồng bơm mẫu, giữ nhiệt độ cao hơn buồng
cột 50 ⁰C, cột có đường kính 3 - 4 mm, dài 2 - 3 m, làm bằng thuỷ tinh Bo;
- detector FID;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– thiết bị điều chỉnh độ nhậy;
– bình khí: nitơ hay heli;
– bơm mẫu: micro xylanh, dung tích 10
ml, phân chia vạch từ 0,1 - 1ml;
– bình định mức, dung tích 100 ml và 1000 ml;
– cốc dung tích 250 ml;
– cột nhồi, chất được nhồi là các hạt cao
phân tử có lỗ và kích thước hạt 170 μm- 300 μm như Porapak-Q.
4.6.4 Chuẩn bị mẫu thử và dung dịch tiêu chuẩn
– Dung dịch mẫu thử: Cân 10 g mẫu lỏng (
chính xác đến 0,1 g) và 10,0 g 2-propanol vào bình định mức dung tích 100 ml.
Thêm nước tới vạch và lắc kỹ.
– Dung dịch tiêu chuẩn: Cân 10 g metanol
(chính xác đến 0,01 g) vào bình định mức dung tích 1000 ml. Thêm nước tới vạch
bằng và lắc kỹ. Hút 10 ml dung dịch này vào bình định mức dung tích 100 ml đã
cân trước 10,0 g 2-propanol. Thêm nước đến vạch và lắc kỹ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.5 Cách tiến hành
4.6.5.1 Tuân thủ theo qui trình của máy sắc
ký khí:
– Nối khí vào máy sắc ký khí, điều chỉnh van
áp xuất 300 - 500 kPa, rồi điều chỉnh dẫn khí vào khoảng 100 kPa.
– Nối máy sắc kí khí với máy ghi, đặt buồng
cột ở chế độ 130 - 150 ⁰C, đặt nhiệt độ ở buồng bơm mẫu và ở detector cao hơn
buồng cột 50 ⁰C.
– Điều chỉnh độ nhậy cực đại, bắt đầu ghi và
khẳng định đường nền thẳng cố định (nếu cột mới nhồi thì phải tăng nhiệt độ ở
buồng cột lên 10 - 20 ⁰C.
– Bơm nhanh 1 μl dung dịch 2-propanol vào
buồng bơm mẫu, đặt bút vào điểm xuất phát trên trục thời gian của giấy ghi.
Điều chỉnh tốc độ khí mang và nhiệt độ buồng cột sao cho pic 2-propanol xuất
hiện vào khoảng sau 8 - 10 phút, điều chỉnh độ nhậy của máy và tốc độ giấy sao
cho chiều cao của pic 2-propanol không thấp hơn 50 % và không cao hơn 90 % độ
rộng giấy ghi.
4.6.5.2 Đo mẫu
– Bơm nhanh 1 μl dung dịch tiêu chuẩn vào
buồng bơm mẫu và thực hiện tiếp tương tự như phần 4.6.5.1. Ghi sắc ký đồ, pic
metanol xuất hiện sau khoảng 2 - 2,5 phút và pic 2-propanol sau khoảng 8 - 10
phút. Tỷ số diện tích của hai pic metanol và 2-propanol của dung dịch tiêu
chuẩn là Atc.
– Bơm nhanh 1 μl dung dịch mẫu thử vào buồng
bơm mẫu và thực hiện tiếp như ở dung dịch tiêu chuẩn, trong điều kiện hoàn toàn
giống nhau. Ghi sắc ký đồ.Tỷ số diện tích của hai pic metanol và 2-propanol ở
mẫu thử là Am.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
So sánh hai tỷ số diện tích Am và
Atc (Am ≤ Atc.
Chú thích - Pic etanol không gây ảnh hưởng
đến kết quả.
4.7 Chất làm sáng huỳnh quang
4.7.1 Nguyên tắc
Chiếu đèn cực tím vào giấy lọc đã được nhúng
vào dung dịch mẫu thử và xác định sự có mặt của chất làm sáng quang học trong
mẫu.
4.7.2 Dụng cụ
– đèn chiếu tia cực tím, sử dụng ở bước sóng
khoảng 360 nm;
– giấy lọc định tính (giấy lọc thường), kích
thước lỗ 20 - 25 mm, kích thước giấy 25 mm x 50 mm;
– cốc thuỷ tinh, dung tích 250 ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoà tan 2,0 gam mẫu vào 100 ml nước nóng ở 40
⁰C. Nhúng giấy lọc vào dung dịch trong khoảng 30 phút. Sau đó nhúng dải giấy
lọc này vào 100 ml nước nóng ở 40 ⁰C trong 5 phút, lặp lại quá trình này một
lần nữa. Đồng thời làm giấy mẫu trắng để so sánh, giấy này chỉ nhúng trong
nước. Để khô giấy và dùng đèn tia cực tím chiếu giấy trong buồng tối, đặt giấy
cách đèn 20 - 30 cm.
4.7.4 Tính kết quả
So sánh giấy có nhúng vào mẫu và giấy nhúng
vào mẫu trắng.
4.8 Xác định độ pH
Theo TCVN 5456-91.
4.9 Xác định độ phân huỷ sinh học
Theo TCVN 6969 : 2001.
5 Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả xác định gồm những mục sau
đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– các phương pháp sử dụng (theo tiêu chuẩn
này);
– các kết quả thu được và cách biểu thị các
kết quả;
– các chi tiết của mọi thao tác không qui
định trong tiêu chuẩn này hoặc các tiêu chuẩn khác, hoặc bất kỳ thao tác tuỳ ý
nào cũng như các sự cố xẩy ra ảnh hưởng đến kết quả.
6 Bao gói, ghi nhãn,
vận chuyển và bảo quản sản phẩm
6.1 Bao gói
Nước rửa dùng cho nhà bếp được đóng trong các
chai bằng nhựa.
Các chai nước rửa dùng trong nhà bếp được xếp
trong các thùng bằng các tông. Đảm bảo chắc chắn và an toàn trong quá trình vận
chuyển và bảo quản. Số lượng đóng gói theo thoả thuận giữa hai bên sản xuất và
tiêu thụ.
6.2 Ghi nhãn
Trên mỗi chai nước rửa dùng cho nhà bếp đều
có nhãn ghi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;
– thành phần nguyên liệu chính;
– Chỉ tiêu chất lượng chính;
– hướng dẫn sử dụng;
– ngày sản xuất;
– hạn sử dụng;
Trên mỗi thùng các tông có nhãn ghi:
– tên hàng hoá;
– tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– hướng dẫn bảo quản (ký hiệu che mưa, nắng);
– ngày sản xuất.
6.3 Vận chuyển và bảo quản
Nước rửa dùng cho nhà bếp được vận chuyển
bằng phương tiện thông dụng nhưng không được chồng, xếp quá cao tránh gây đổ
vỡ, bẹp bao bì sản phẩm và phải được che mưa nắng.
Bảo quản nước rửa dùng cho nhà bếp trong kho
khô mát.