TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
11353:2016
VÁN
TRANG TRÍ COMPOSITE GỖ NHỰA
Wood plastic
composite decorative boards
TCVN 11353:2016 do Trường Đại học
Lâm nghiệp biên soạn, dựa theo tiêu chuẩn GB/T24137-2009 - Wood plastic composite
decorative boards. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Ván trang trí gỗ nhựa có ưu điểm như độ
bền cao, tính năng đàn hồi tốt, khả năng chịu mài mòn cao... Vì vậy, không những
nó đã được ứng dụng rất rộng rãi trong sản xuất đồ gia dụng, trong xây
dựng,..., mà nó còn được ứng dụng khá phổ biến trong lĩnh vực trang trí nội thất
. Để tăng cường
quản lý sản xuất và kiểm soát chất lượng sản phẩm ván trang trí gỗ nhựa, cũng
như thúc đẩy sự tiến bộ của kỹ thuật sản xuất, việc xây dựng một tiêu chuẩn
riêng cho loại sản phẩm này là rất cần thiết.
VÁN TRANG TRÍ
COMPOSITE GỖ NHỰA
Wood plastic
composite decorative boards
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này áp dụng cho ván trang
trí composite gỗ nhựa.
2 Tiêu chuẩn viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu việc dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi bổ sung (nếu có);
TCVN 7756-2:2007. Ván gỗ nhân tạo
- Phương pháp thử - Phần 2: Xác định kích thước, độ vuông góc và độ thẳng cạnh.
TCVN 7756-3:2007. Ván Gỗ Nhân Tạo
- Phương Pháp Thử - Phần 3:
Xác định độ ẩm.
TCVN 7756-5:2007. Ván gỗ nhân tạo - Phương
pháp thử - Phần 5: Xác định độ trương nở chiều dày sau khi ngâm trong nước.
TCVN 7756-6:2007. Ván gỗ nhân tạo
- Phương pháp thử - Phần 6: Xác định độ mô đun đàn hồi khi uốn tĩnh và độ bền uốn
tĩnh.
TCVN 7756-7:2007. Ván gỗ nhân tạo
- Phương pháp thử - Phần 7: Xác định độ bền kéo vuông góc với mặt ván.
TCVN 7756-8:2007. Ván gỗ nhân tạo - Phương pháp
thử - Phần 8: Xác định độ bền ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7756-11:2007.Ván gỗ nhân tạo - Phương
pháp thử - Phần 11: Xác định lực bám giữ đinh vít.
ASTM D7031-11. Standard Guide for
Evaluating Mechanical and Physical Properties of Wood-Plastic Composite
Products (Tiêu chuẩn hướng dẫn đánh giá tính chất cơ học và vật lý của vật
liệu WPC).
ASTM D3201/D3201M-13. Standard Test
Method for Hygroscopic Properties of Fire- Retardant Wood and Wood-Based
Products (Tiêu chuẩn phương pháp kiểm tra tính hút ẩm của gỗ và ván nhân tạo
chậm cháy).
ASTM D2898-10: Standard Practice
for Accelerated Weathering of Fire-Retardant-Treated Wood for Fire Testing
(Tiêu chuẩn kiểm tra khả năng cháy của gỗ đã xử lý chậm cháy).
ASTM D5116 - Standard guide for
small-scale environmental chamber determinations of organic emissions from
indoor materials/products (Tiêu chuẩn hướng dẫn cách xác định các chất hữu
cơ phát thải từ vật liệu nội thất bằng phương pháp buồng môi trường cỡ nhỏ).
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Ván trang trí composite gỗ nhựa (Wood
plastic composite decorative boards)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2
Ván trang trí composite gỗ nhựa phủ mặt (surface
decorated wood plastic composite boards)
Lấy ván composte gỗ nhựa làm lớp nền,
thông qua trang sức hoặc phủ mặt bằng các loại vật liệu trang sức tạo thành.
4 Phân loại
4.1 Phân loại
4.1.1 Phân loại dựa
vào trạng thái bề mặt
a) Ván trang trí composite gỗ nhựa có
phủ mặt (S);
b) Ván trang trí composite gỗ nhựa
không phủ mặt (L).
4.1.2 Phân loại dựa
vào môi trường sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Ván trang trí composite gỗ nhựa dùng
cho nội thất (N).
4.1.3 Phân loại dựa
vào thời gian lão hóa
a) Ván trang trí composite gỗ nhựa loại
I (thời gian lão hóa 1000 h);
b) Ván trang trí composite gỗ nhựa loại
II (thời gian lão hóa 500 h);
c) Ván trang trí composite gỗ nhựa loại
III (thời gian
lão
hóa 300 h).
4.2 Ký hiệu

Ví dụ: Ván trang trí composite gỗ nhựa có phủ mặt
có thời gian lão hóa 1000 h, dùng ngoài trời được ký hiệu là: Ván trang trí gỗ nhựa
- I-W-S-GB/T24137-2009.
5 Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1 Chất lượng
ngoại quan của ván trang trí gỗ nhựa có dán phủ mặt bằng giấy tẩm keo phải
không được thấp hơn những yêu cầu
của sản phẩm hợp quy cách được quy định trong tiêu chuẩn ASTM D7031-11.
5.1.2 Chất lượng
ngoại quan của ván trang trí gỗ nhựa có dán phủ mặt bằng màng mỏng
polyme phải không được thấp hơn những yêu cầu của sản phẩm hợp quy cách được
quy định trong tiêu chuẩn ASTM D7031-11.
5.1.3 Chất lượng
ngoại quan của ván trang trí composite gỗ nhựa sơn phủ bề mặt phải phù hợp với
những quy định trong bảng 1.
Bảng 1-Yêu cầu
chất lượng ngoại quan của ván trang trí composite gỗ nhựa sơn phủ mặt
Tên khuyết
tật
Yêu cầu
Vết xước trên màng sơn
rất nhẹ, độ
dài không lớn hơn 10 mm, mỗi m2 không quá 2 vết
Vết nổ của màng sơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vết bẩn bề mặt trên màng sơn
không cho
phép
Vết nhăn màng sơn
không cho
phép
Hạt trên màng sơn
không cho
phép
Lỗ kim trên màng sơn
đường kính
không lớn hơn 0,5 mm, mỗi m2 không quá 2 lỗ
Vết lồi lõm không phải do công nghệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch màu sắc
cùng một lô
sản phẩm phải như nhau
Vết nén ép trên bề mặt
mỗi m2
cho phép có 01 vết nhưng không rõ
5.1.4 Chất lượng
ngoại quan của ván trang trí composite gỗ nhựa không trang sức bề mặt phải phù hợp với
những quy định trong bảng 2.
Bảng 2 - Yêu
cầu chất lượng ngoại quan của ván trang trí composite gỗ nhựa không trang sức
bề mặt
Tên khuyết
tật
Yêu cầu
Vết rạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vết xước
rất nhẹ, độ
dài không lớn hơn 10 mm, mỗi m2 không vượt quá 2 vết
Vết nổ
không cho
phép
Vết tích do tạp chất
không cho
phép
Vết lồi lõm không phải do công nghệ
không cho
phép
Khuyết tật góc cạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch màu sắc
cùng một lô
sản phẩm phải như nhau
Vết nén ép trên bề mặt
mỗi m2
cho phép có 01 vết
nhưng không rõ
5.2 Kích thước
và sai số
Hình dáng sản phẩm và kích thước bề mặt
có thể căn cứ vào yêu cầu của người
tiêu dùng để sản xuất hoặc do 2 bên cùng cầu thương lượng.
Sai số kích thước phải phù hợp với những
quy định trong bảng 3.
Bảng 3 -Yêu cầu
về sai số kích thước
ván trang trí composite gỗ nhựa
Hạng mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày
khi chiều dày danh nghĩa tn < 15 mm,
giá trị tuyệt đối về chênh
lệch giữa chiều dày danh nghĩa tn và chiều dày trung bình ta
không lớn hơn 0,5 mm; chênh lệch giữa giá trị chiều dày lớn nhất tmax
và nhỏ nhất tmin không lớn
hơn 0,5 mm.
khi chiều dày danh nghĩa tn≥15 mm, giá
trị tuyệt đối về chênh lệch giữa chiều dày danh nghĩa tn và chiều
dày trung bình ta không lớn hơn 1,0 mm; chênh lệch giữa giá trị
chiều dày lớn nhất tmax và nhỏ nhất tmin không lớn hơn
1,0 mm.
Chiều dài
giá trị tuyệt đối về chênh lệch giữa
chiều dài danh nghĩa ln và giá trị đo được ở mỗi mẫu lm
không lớn hơn 5 mm
Chiều rộng
khi chiều rộng danh nghĩa wn<90
mm, giá trị tuyệt đối về chênh
lệch giữa chiều rộng danh nghĩa wn và chiều rộng trung bình wa
không lớn hơn 0,5 mm.
khi chiều rộng danh nghĩa wn≥90
mm, giá trị tuyệt đối về chênh lệch giữa chiều rộng danh nghĩa wn
và chiều rộng trung bình wa không lớn hơn 1,0 mm.
Độ thẳng của cạnh bên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Tính chất vật
lý, cơ học
Tính chất vật lý, cơ học của ván trang
trí composite gỗ nhựa phải phù hợp với những quy định trong bảng 4.
Bảng 4 -Yêu cầu về tính chất
vật lý, cơ học của ván trang trí composite gỗ nhựa
Hạng mục
Yêu cầu về
tính chất
Chú thích
Dùng ngoại thất
Dùng nội thất
Độ ẩm, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền uốn tĩnh, MPa
giá trị
trung bình: ≥ 20,0
giá trị nhỏ
nhất: ≥ 16,0
Mô đun đàn hồi uốn tĩnh, MPa
≥ 1.800
Độ ổn định kích thước, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực bám đinh bề mặt ván, N
≥ 800
với ván trang trí composite gỗ nhựa
có chiều dày không lớn hơn 12 mm và sử dụng phương thức liên kết ngoài thì không yêu
cầu
Độ cứng va đập (HD)
≥ 55
Độ trương nở chiều dày khi hút nước,
%
≤ 0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực bong tách, N
≥ 40
chỉ tiến hành thí nghiệm với ván
trang trí composite gỗ nhựa có dán phủ mặt bằng mảng mỏng PVC
Độ bền dán dính của lớp phủ mặt, MPa
≥ 0,6
chỉ tiến hành thí nghiệm với ván trang
trí composite gỗ nhựa có dán phủ mặt bằng giấy tẩm keo
Lực bám dính màng sơn, cấp
≤ 3
chỉ tiến hành thí nghiệm với
ván trang trí composite gỗ nhựa có sơn phủ bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tỷ lệ bảo lưu độ bền uốn, %
≥ 80
—
chất lượng bề mặt
không có vết
nứt dăm, vết nổ
—
Bề mặt chống chịu chất gây ố màu, ăn mòn
không bị ố
màu, không bị ăn
mòn
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chống lại lão hóa do môi trường nhân
tạo
tỷ lệ bảo lưu độ bền chịu uốn, %
≥ 80
—
chống lại sự phai màu do ánh sáng, cấp
≥ 3
- Ván trang trí composite gỗ nhựa loại
I lão hóa 1000 h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ván trang trí composite gỗ nhựa loại
III lão hóa 300 h
5.4 Giới hạn lượng
chất có hại
Giá trị giới hạn lượng chất có hại
trong ván trang trí composite gỗ nhựa dùng trong nội thất phải phù hợp với những
quy định trong bảng 5.
Bảng 5 - Giới hạn
hàm lượng chất có hại trong ván trang trí composite gỗ nhựa
Hạng mục kiểm
tra
Giá trị giới
hạn
Hàm lượng formaldehyde tự do trong sản
phẩm (dùng trong nội thất), mg/L
cấp E0:
≤ 0,5
Cấp E1: ≤ 1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chì có tính tan
≤ 90
Cadimi (Cd) có tính tan
≤ 75
Crom (Cr) có tính tan
≤ 60
Thủy ngân có tính tan
≤ 60
5.5 Tính năng chịu
lửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Phương pháp thí
nghiệm
6.1 Chất lượng
ngoại quan
Sử dụng mắt thường để tiến hành kiểm
tra chất lượng ngoại quan của ván trang trí composite gỗ nhựa theo những quy định
ở mục 5.1.
6.2. Kích thước và sai số
6.2.1. Dụng cụ đo
6.2.1.1. Panme, có độ chính xác 0,01
mm.
6.2.1.2. Thước thẳng bằng thép, độ
chính xác 0,5 mm.
6.2.1.3. Thước cuộn bằng thép, độ
chính xác 1 mm.
6.2.1.4. Thước vuông, độ chính xác
0,02/300 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2. Kích thước chiều dài, chiều rộng
Dựa theo TCVN 7756-2:2007.
6.2.3. Kích thước chiều dày
Dựa theo TCVN 7756-2:2007.
6.2.4. Độ vuông góc của cạnh bên
Dựa theo TCVN 7756-2:2007.
6.3. Tính chất vật lý
6.3.1 Mẫu và tạo mẫu
thí nghiệm
6.3.1.1. Tấm mẫu thử và tạo mẫu thí
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1.2. Điều kiện kiểm tra và xử lý
điều tiết môi trường thử
Trong điều kiện bình thường mẫu
thí nghiệm không cần thiết phải xử lý cân bằng nhiệt và cân bằng ẩm. Nếu có những
yêu cầu đặc thù, có thể xử lý trong điều kiện môi trường nhiệt độ (20±2)oC,
độ ẩm (50±5)%, với
khoảng thời gian là 48 h.
6.3.1.3. Kích thước mẫu thí nghiệm
6.3.1.4. Yêu cầu khi cắt mẫu
Căn cứ vào yêu cầu thí nghiệm mà tiến
hành cắt thành các tấm mẫu thử, lại căn cứ vào tiêu chuẩn của các hạng mục kiểm
tra để cắt tiếp
thành mẫu thí nghiệm. Cạnh mẫu thí nghiệm phải thẳng, bằng phẳng,
2 cạnh liền kề phải vuông góc với nhau; những sản phẩm rỗng tâm thì căn cứ vào
yêu cầu của các hạng mục kiểm tra để tiến hành cắt theo phần bề mặt mẫu.
6.3.1.5. Kích thước, số lượng mẫu thí
nghiệm tính chất vật lý, cơ học dựa theo những quy định trong bảng 6.
Bảng 6 - Mẫu thí nghiệm
xác định tính chất vật lý, cơ học của ván trang trí composite gỗ
nhựa
Hạng mục kiểm
tra
Kích thước
mẫu thí nghiệm, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
Độ ẩm
100 x100
3
nếu sản phẩm có chiều rộng
nhỏ hơn 100 mm, chiều rộng của mẫu lấy theo chiều rộng thực của sản phẩm
Độ bền uốn tĩnh
[(20h +
50)±2] x b
6
h - chiều dày sản phẩm; chiều dài nhỏ
nhất của mẫu thí nghiệm là 150 mm, lớn nhất là 1.050 mm; khi chiều rộng sản phẩm
không nhỏ hơn 100 mm, chiều rộng b của mẫu thí nghiệm lấy bằng 100 mm, khi
chiều rộng sản phẩm nhỏ hơn 100 mm, chiều rộng mẫu thí nghiệm b lấy bằng chiều
rộng sản phẩm; ván rỗng
tâm lấy mẫu theo như hình 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[(20h +
50)±2] x b
6
Độ ổn định kích thước
(140±0,8) x
(12,7±0,4)
12
Lực bám đinh bề mặt
150 x b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chiều rộng mẫu thí nghiệm b≥ 40 mm
Độ cứng va đập
100 x100
3
nếu chiều rộng sản phẩm nhỏ hơn 100
mm thì chiều rộng
mẫu thí nghiệm lấy theo chiều rộng sản phẩm.
Độ trương nở chiều dày khi hút nước
50,0 x b
6
Khi chiều rộng sản phẩm không nhỏ
hơn 100 mm, chiều rộng mẫu thí nghiệm b lấy bằng 100 mm; khi chiều rộng sản phẩm
nhỏ hơn 100 mm thì chiều rộng
mẫu thí nghiệm b lấy bằng chiều rộng sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 x 25
6
Độ bền dán dính của lớp phủ mặt
50,0 x 50,0
6
Lực bám dính màng sơn
250 x b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chiều rộng mẫu thí nghiệm b ≥ 50 mm
Tính năng chống đông cứng (độ giòn,
dẻo) và tan chảy
[(20h+50)±2]
x b
6
yêu cầu như với độ bền uốn tĩnh
trong bảng này
Bề mặt chống chịu chất gây ố màu, ăn
mòn
100 x b
1
chiều rộng mẫu thí nghiệm b≥ 50 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[(20h + 50)±2]
x b
6
yêu cầu như với độ bền uốn tĩnh trong bảng này
Chú thích: Kết quả là giá trị bình quân các
mẫu thử.
6.3.1.6. Kích thước và số lượng mẫu
thí nghiệm kiểm tra giới hạn lượng chất có hại trong ván trang trí composite gỗ
nhựa được dựa theo TCVN 7756-2:2007.
6.3.2 Độ ẩm
6.3.2.1 Dựa theo các
quy định trong TCVN 7756-3:2007 tiến hành với số lượng 03 mẫu.
6.3.2.2 Tiến hành xác định
cho 03 mẫu, độ ẩm cần xác định là giá trị trung bình tính toán được từ độ ẩm của
03 mẫu thí nghiệm, độ chính xác 0,1%.
6.3.3 Độ bền uốn
tĩnh và mô đun đàn hồi uốn tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 1 - Mặt
cắt ngang của ván có nhiều lỗ tròn
Tốc độ gia tải cụm máy thí nghiệm như
trong công thức (1):
R = 0,00185
x L2/h
(1)
Trong đó:
R tốc độ gia tải, đơn vị tính là
millmét mỗi phút (mm/m);
L khoảng cách giữa các gối đỡ, đơn vị tính là
milimét (mm);
h chiều dày danh nghĩa của mẫu thí
nghiệm, đơn vị tính là milimét (mm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3.2 Thí nghiệm với
06 mẫu, độ bền uốn tĩnh và mô đun đàn hồi uốn tĩnh được lấy bằng giá trị trung bình của
06 mẫu thí nghiệm, độ chính xác của độ bền uốn tĩnh là 0,1 MPa, độ chính xác của
mô đun đàn hồi uốn tĩnh là 1 MPa.
6.3.3.3 Tìm ra giá trị
độ bền uốn tĩnh nhỏ nhất trong 6 mẫu thí nghiệm.
6.3.4 Độ ổn định
kích thước
Dựa vào các quy định trong TCVN
7756-8:2007, thí nghiệm với từng mẫu trong số 06 mẫu thí nghiệm ở các điều kiện
nhiệt độ và độ ẩm cao. Ngoài ra đáp ứng các yêu cầu sau:
Tỷ lệ thay đổi chiều dài của
một tấm ván là giá trị trung bình tính được từ tỷ lệ thay đổi chiều dài theo
chiều dọc và chiều ngang của tất cả các nhóm mẫu thí nghiệm nằm trong tấm ván đó, độ
chính xác là 0,05%.
Khi tính toán tổng tỷ lệ thay đổi kích
thước theo chiều dọc và chiều ngang, nếu như kích thước thay đổi theo các hướng
là ngược nhau thì tỷ lệ thay đổi kích thước tổng được tính bằng tổng giá trị tuyệt đối
kích thước thay đổi trung bình khi thí nghiệm ở các điều kiện nhiệt độ và độ ẩm
cao; Nếu như sự thay đổi kích thước giống nhau, thì sự thay đổi kích thước tổng
được lấy bằng giá trị tuyệt đối của trị số lớn nhất trong số đó.
6.3.5 Lực bám đinh
bề mặt ván
6.3.5.1 Dựa theo những
quy định trong TCVN 7756-11:2007, thí nghiệm với 03 mẫu.
6.3.5.2 Lực bám đinh
bề mặt ván là giá trị
trung bình tính được từ 9 điểm xác định trên 03 mẫu thí nghiệm, độ chính xác là 1
N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.6.1 Dựa theo những
quy định trong TCVN 7756-10:2007.
6.3.6.2 Độ cứng va đập
của mẫu thí nghiệm được biểu thị bằng giá trị trung bình tính được từ 15 điểm
đo trên 03 mẫu thí nghiệm.
6.3.7 Độ trương nở chiều dày
khi hút nước
6.3.7.1 Dựa theo những
quy định trong TCVN 7756-5:2007, toàn bộ mẫu thử được ngâm ngập trong nước 72
h, xác định chiều dày điểm trung tâm của mẫu và thí nghiệm với 06 mẫu.
6.3.7.2 Độ trương nở
chiều dày khi hút nước của mẫu được tính bằng giá trị trung bình của 06 mẫu thí
nghiệm, độ chính xác là
0,1%.
6.3.8 Lực bong
tách
6.3.8.1 Dựa vào các
quy định trong TCVN 7756-8:2007, thí nghiệm với 09 mẫu.
6.3.8.2 Lực bong
tách của mẫu được tính bằng giá trị trung bình của 09 mẫu thí nghiệm, độ chính
xác là 1 N.
6.3.9 Độ bền dán
dính của lớp phủ mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.9.2 Độ bền dán
dính của lớp phủ mặt của mẫu
là giá trị trung bình của 06 mẫu
thí nghiệm, độ chính xác là 0,01 MPa.
6.3.10 Xác định lực
bám dính màng sơn
Dựa theo các quy định trong TCVN
7756-7:2007.
6.3.11 Tính năng chống
đông cứng (độ giòn, dẻo) và tan chảy
6.3.11.1 Nguyên lý
Là xác định khả năng chống lại sự đông
cứng/tan chảy của ván trang trí gỗ nhựa.
6.3.11.2 Dụng cụ
6.3.11.2.1 Máng nước.
6.3.11.2.2 Tủ lạnh, nhiệt
độ có thể đạt
-35oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.11.3 Phương pháp
Trong điều kiện nhiệt độ phòng, đặt
ngay ngắn mẫu thí nghiệm sao cho ngập toàn bộ vào trong nước, sau 24 h thì lấy mẫu ra,
tiếp đó đưa mẫu vào môi trường có nhiệt độ (-29±1)oC để đông lạnh
trong 24 h, cuối cùng lấy mẫu ra đặt ở môi trường nhiệt độ phòng trong thời
gian 24 h. Quá trình này tổ hợp thành một chu kỳ nhiệt ẩm, sau đó làm lại 2 lần
nữa. Sau 3 lần tuần hoàn đông cứng (độ giòn, dẻo) và tan chảy, dùng mắt
thường để quan
sát bề mặt mẫu xem mẫu có thay đổi về các vết nứt dăm, vết nổ hay không. Độ bền
uốn tĩnh của mẫu được xác định như mục 6.3.3, thí nghiệm với 06 mẫu.
6.3.11.4 Tính toán kết
quả
Tính toán giá trị trung bình độ bền uốn
tĩnh của 06 mẫu thí nghiệm, độ chính xác 0,1 MPa. Tỷ lệ bảo lưu độ bền uốn tĩnh
của mẫu được tính theo công thức (2), độ chính xác 1%:
B = (1 - (P1 x P2)/P1) x 100
(2)
Trong đó:
B tỷ lệ bảo lưu độ bền uốn tĩnh, %;
P1 độ bền uốn tĩnh của
mẫu trước khi thí nghiệm, MPa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.12 Bề mặt chống chịu
chất gây ố màu, ăn mòn
Dựa theo các quy định trong ASTM D7031-11.
6.3.13 Chống lại lão
hóa do môi trường nhân
tạo
6.3.13.1 Dựa theo các
quy định trong ASTM D7031-11. Đặt 05 mẫu vào trong buồng thí nghiệm, tiến hành
chiếu sáng bằng đèn huỳnh quang với cường độ cao, còn 01 mẫu được đặt ở nơi
không có ánh sáng. Nhiệt độ của tấm
nhiệt màu đen bên trong buồng thí nghiệm là (63±3)oC, độ ẩm tương đối
(65±5)%; chu kỳ phun nước: thời gian phun nước mỗi lần là (18±0,5)min, thời
gian trống giữa 2 lần phun nước là (102±0,5)min; Với ván trang trí gỗ nhựa loại
I tiến hành chiếu sáng 1000 h, ván trang trí gỗ nhựa loại II tiến hành chiếu
sáng 500 h, ván trang trí gỗ nhựa loại III tiến hành chiếu sáng 300 h
sau đó kết thúc thí nghiệm.
6.3.13.2 Độ bền uốn
tĩnh sau khi lão hóa được dựa theo những quy định trong mục 6.3.4, xác định độ
bền uốn tĩnh sau khi lão hóa là trị số trung bình của 05 mẫu thí nghiệm, độ chính xác 0,1
MPa. Tỷ lệ bảo lưu độ bền uốn tĩnh của mẫu được tính theo mục 6.3.11.4.
6.3.13.3 Dùng bảng mẫu
màu xám tiêu chuẩn để phán định cấp biến màu của mẫu thử, dùng cấp độ chênh lệch
trong mẫu thử để biểu thị độ phai màu do ánh sáng.
6.4 Phương pháp
kiểm tra hàm lượng giới hạn chất có hại
6.4.1 Hàm lượng
formaldehyde tự do trong sản phẩm
Dựa theo những quy định trong TCVN
7756-12: 2007, sử dụng thiết bị sấy 40L để kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dựa theo những quy định trong ASTM
D5116.
6.5 Tính năng chống
cháy
Dựa theo những quy định trong ASTM
D2898-10.
7 Ghi nhãn, đóng
gói, vận chuyển và bảo quản
7.1 Ghi nhãn
7.1.1 Ghi nhãn sản
phẩm
Sản phẩm trước khi đưa vào
kho cần được gắn nhãn về tên sản phẩm, kích thước và ngày sản xuất vào vị trí
thích hợp trên sản phẩm.
7.1.2 Ghi nhãn bao
bì
Trên bao bì của sản phẩm cần ghi rõ
tên và địa chỉ xưởng sản xuất,
ký hiệu sản phẩm, ngày sản xuất, thương hiệu, kích thước, số lượng, chống
nước, chống ánh nắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm khi xuất xưởng cần được phân
loại theo loại hình, kích thước, cấp
chất lượng để đóng gói. Xí nghiệp cần căn cứ vào đặc điểm của sản phẩm để cung cấp
bản hướng dẫn lắp ráp và hướng dẫn sử dụng. Khi đóng gói và vận chuyển sản phẩm
cần tránh va đập và làm tổn hại bề mặt sản phẩm, tránh nước và ánh nắng. Những yêu cầu
về đóng gói và vận chuyển có thể căn cứ vào 2 bên cung cầu để thương lượng.
7.3 Bảo quản
Sản phẩm trong quá trình bảo quản cần được đặt
ngay ngắn, độ cao của đống ván không nên vượt quá 1,5 m, tránh ẩm, tránh mưa,
ánh nắng, chất bẩn. Khi cất
trữ cần xếp đống theo loại hình, kích thước và cấp chất lượng, mỗi đống sản phẩm nên có các
ký hiệu tương ứng.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Quy tắc kiểm tra
1 Phân loại kiểm
tra
Kiểm tra sản phẩm được phân thành kiểm
tra xuất xưởng và kiểm tra theo yêu cầu.
1.1 Kiểm tra xuất
xưởng bao gồm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kích thước và sai số kích thước
c) Các tính chất vật lý: độ ẩm, độ cứng va
đập, độ trương nở chiều dày
khi hút nước, độ ổn định kích thước.
1.2 Kiểm tra
theo yêu cầu gồm
Chất lượng ngoại quan, kích thước và
sai số kích thước, tính chất vật lý, hàm lượng giới hạn chất có hại.
1.3 Khi gặp một
trong những tình huống sau thì cần tiến hành kiểm
tra theo yêu cầu
a) Khi có sự thay đổi tương đối lớn về
nguyên vật liệu và công nghệ sản xuất;
b) Đã dừng sản xuất trên 3 tháng, nay
khôi phục sản xuất trở lại;
c) Khi sản xuất bình thường, cứ
mỗi nửa năm kiểm tra ít nhất một lần;
d) Khi sản xuất sản phẩm mới hoặc có sự
thay đổi sản phẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Phương án rút
mẫu và quy tắc phán định kết quả
2.1 Chất lượng
ngoại quan
Phương án rút mẫu kiểm tra chất lượng
ngoại quan bình thường được
thực hiện 2 lần theo ASTM D7031-11, mức kiểm tra là II, giới hạn chấp nhận chất
lượng (AQL- Acceptance quality limit) là 4,0, như trong bảng A.
Bảng A -
Phương án rút mẫu kiểm tra chất lượng ngoại quan
Đơn vị: tấm
Phạm vi lô sản phẩm/N
Độ lớn nhỏ
của
mẫu
Số phán định
thứ nhất
Số phán định
thứ 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
∑n
số chấp nhận
số không chấp nhận
số chấp nhận
số không chấp nhận
≤ 150
13
26
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
151-280
20
40
1
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
64
2
5
6
7
501-1200
50
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
9
10
2.2 Kích thước
và sai số kích thước
Phương án rút mẫu kiểm tra kích thước
bình thường được
thực hiện 2 lần theo ASTM D7031-11, mức kiểm tra là I, giới hạn chấp nhận chất lượng
(AQL- Acceptance quality limit) là 6,5, như trong bảng B.
Bảng B -
Phương án rút mẫu kiểm tra
kích thước
Đơn vị: tấm
Phạm vi lô
sản phẩm/N
Độ lớn nhỏ
của mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phán định
thứ 2
n1=n2
∑n
số chấp nhận
số không chấp nhận
số chấp nhận
số không chấp nhận
≤ 150
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
2
1
2
151-280
8
16
0
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
281-500
13
26
1
3
4
5
501-1200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
2
5
6
7
2.3 Tính chất vật
lý, cơ học và hàm lượng gới hạn chất có hại
2.3.1 Phương án rút
mẫu kiểm tra tính chất vật lý, cơ học và hàm lượng giới hạn chất có hại như
trong bảng C, mẫu kiểm tra tính chất vật lý, cơ học và hàm lượng giới hạn chất
có hại của ván trang trí gỗ nhựa nên được rút ngẫu nhiên từ lô mẫu hợp quy cách
khi kiểm tra chất lượng ngoại quan và kiểm tra kích thước. Khi kết quả kiểm tra
của lần sơ bộ có bất kỳ hạng mục nào không phù hợp quy cách, thì cho phép tiến
hành kiểm tra lại, dựa theo số lượng kiểm tra lại để rút mẫu. Nếu như bề mặt của
sản phẩm nhỏ, khi số lượng mẫu rút không thể thỏa mãn những yêu cầu thí nghiệm thì có thể tăng
thêm số lượng mẫu rút một cách thích hợp.
Bảng C -
Phương án rút mẫu kiểm tra tính chất vật lý, cơ học và hàm lượng giới hạn chất có hại
Đơn vị: tấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số mẫu rút kiểm
tra sơ bộ
Số mẫu rút
kiểm tra lại
≤ 1000
3
6
≥ 1001
6
12
Chú thích: Nếu như
kích thước sản phẩm nhỏ, khi dựa theo phương án rút mẫu ở trên mà vẫn không
thỏa mãn được yêu cầu thí nghiệm thì có thể tăng thêm số lượng mẫu thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.3 Khi các hạng
mục kiểm tra về hàm lượng giới hạn chất có hại của ván trang trí gỗ nhựa đều hợp
quy cách thì hàm lượng giới hạn chất có hại của cả lô sản phẩm được phán định
là hợp quy cách, ngược lại thì được phán định là không hợp quy cách.
2.4 Phán định tổng
hợp
Khi các chỉ tiêu về chất lượng ngoại
quan, kích thước, tính chất vật lý, hàm lượng giới hạn chất có hại của sản phẩm
đều hợp quy cách, thì lô sản phẩm đó được phán định là hợp quy cách, ngược lại thì được
phán định là không hợp quy cách.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Thuật ngữ và
định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Yêu cầu
6 Phương pháp
thí nghiệm
7 Ghi nhãn,
đóng gói, vận chuyển và cất trữ
8 Phụ lục