Tra cứu Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, ngoài việc phải đáp ứng các quy định chung về đăng ký kinh doanh thì đối với một số ngành nghề, lĩnh vực, doanh nghiệp còn phải đáp ứng các yêu cầu, điều kiện nhất định. Tiện ích Tra cứu ngành nghề kinh doanh có điều kiện được xây dựng nhằm giúp Quý khách hàng thuận tiện trong việc nắm bắt thông tin về điều kiện, hồ sơ, thủ tục để tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các ngành nghề yêu cầu điều kiện cụ thể.
Điều kiện để được nhập khẩu phế liệu
Hình từ Internet
Phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam phải đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường và thuộc Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất do Thủ tướng Chính phủ ban hành tại Phụ lục Quyết định 13/2023/QĐ-TTg
Tổ chức, cá nhân chỉ được nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất cho cơ sở sản xuất của mình và phải đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau đây:
(1) Có cơ sở sản xuất với công nghệ, thiết bị tái chế, tái sử dụng, kho, bãi dành riêng cho việc tập kết phế liệu đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường; có phương án xử lý tạp chất đi kèm phù hợp với phế liệu nhập khẩu và đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường. Trường hợp không có công nghệ, thiết bị xử lý tạp chất đi kèm thì phải chuyển giao cho đơn vị có chức năng phù hợp để xử lý.
Kho hoặc bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Kho lưu giữ phế liệu nhập khẩu:
+ Có hệ thống thu gom nước mưa riêng; có hệ thống thu gom và xử lý các loại nước thải phát sinh trong quá trình lưu giữ phế liệu bảo đảm đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về nước thải theo quy định;
+ Có cao độ nền bảo đảm không bị ngập lụt; mặt sàn trong khu vực lưu giữ phế liệu được thiết kế để tránh nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào; sàn bảo đảm kín, chống thấm, chịu được tải trọng của lượng phế liệu cao nhất theo tính toán;
+ Có tường và vách ngăn bằng vật liệu không cháy; có mái che nắng, mưa cho toàn bộ khu vực lưu giữ phế liệu bằng vật liệu không cháy; có biện pháp hoặc thiết kế để hạn chế gió trực tiếp vào bên trong.
- Bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu:
+ Có hệ thống thu gom và xử lý nước mưa chảy tràn qua bãi phế liệu nhập khẩu và các loại nước thải phát sinh trong quá trình lưu giữ phế liệu bảo đảm đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về nước thải theo quy định;
+ Có cao độ nền bảo đảm không bị ngập lụt; sàn bảo đảm kín, chống thấm, chịu được tải trọng của lượng phế liệu cao nhất theo tính toán;
+ Có biện pháp giảm thiểu bụi phát sinh từ bãi lưu giữ phế liệu.
(2) Có giấy phép môi trường trong đó có nội dung sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất hoặc giấy phép môi trường thành phần là giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 42 Luật Bảo vệ môi trường 2020, trừ trường hợp quy định tại khoản 18 Điều 168 Nghị định 08/2020/NĐ-CP và trường hợp nhập khẩu phế liệu phát sinh từ hoạt động của khu phi thuế quan, khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất.
(3) Ký quỹ bảo vệ môi trường trước thời điểm phế liệu được dỡ xuống cảng đối với trường hợp nhập khẩu qua cửa khẩu đường biển hoặc trước thời điểm nhập khẩu vào Việt Nam đối với các trường hợp khác như sau:
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu thực hiện ký quỹ tại Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam hoặc quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh hoặc tổ chức tín dụng nơi tổ chức, cá nhân mở tài khoản giao dịch. Việc ký quỹ thực hiện theo từng lô hàng hoặc theo từng hợp đồng có thông tin và giá trị của lô hàng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất, cụ thể như sau:
- Trường hợp nhập khẩu sắt, thép phế liệu:
Khối lượng nhập khẩu | Khoản tiền ký quỹ bảo vệ môi trường |
Dưới 500 tấn | 10% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập khẩu |
Từ 500 tấn đến dưới 1.000 tấn | 15% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập khẩu |
Từ 1.000 tấn trở lên | 20% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập khẩu |
- Nhập khẩu giấy phế liệu và nhựa phế liệu
Khối lượng nhập khẩu | Khoản tiền ký quỹ bảo vệ môi trường |
Dưới 100 tấn | 15% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập khẩu |
Từ 100 tấn đến dưới 500 tấn | 18% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập khẩu |
Từ 500 tấn trở lên | 20% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập khẩu |
- Nhập khẩu phế liệu không thuộc hai trường hợp nêu trên thực hiện ký quỹ bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất với số tiền được quy định là 10% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập khẩu.
(4) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu được lựa chọn làm thủ tục hải quan tại cơ quan hải quan quản lý cửa khẩu nhập hoặc cơ quan hải quan nơi có cơ sở sản xuất sử dụng phế liệu nhập khẩu; được lựa chọn địa điểm kiểm tra chất lượng phế liệu nhập khẩu tại cửa khẩu nhập hoặc tại cơ quan hải quan nơi có cơ sở sản xuất sử dụng phế liệu nhập khẩu hoặc tại cơ sở sản xuất sử dụng phế liệu nhập khẩu.
Phế liệu nhập khẩu chỉ được phép dỡ xuống cảng khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Tổ chức, cá nhân nhận hàng trên Bản lược khai hàng hóa (E-Manifest) có giấy phép môi trường hoặc giấy phép môi trường thành phần còn hiệu lực và còn khối lượng phế liệu nhập khẩu;
- Tổ chức, cá nhân nhận hàng trên E-Manifest có Văn bản xác nhận đã ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu đối với phế liệu ghi trên E-Manifest.
(5) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất khai thông tin, nộp hồ sơ chứng từ điện tử và làm thủ tục nhập khẩu theo quy định của pháp luật về hải quan.
Ngoài những hồ sơ theo quy định của pháp luật về hải quan, hồ sơ phế liệu nhập khẩu phải có các tài liệu sau đây:
- Chứng chỉ chất lượng của nước xuất khẩu (nếu có); giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có); ảnh hoặc bản mô tả phế liệu;
- Văn bản xác nhận đã ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu (bản quét từ bản chính có xác thực chữ ký điện tử của tổ chức, cá nhân nhập khẩu);
- Chứng thư giám định chất lượng lô hàng phế liệu nhập khẩu;
- Văn bản cam kết về việc tái xuất hoặc xử lý phế liệu trong trường hợp phế liệu nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục XXI ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP.
(6) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu và sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất có trách nhiệm như sau:
- Nhập khẩu đúng chủng loại, khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu quy định trong giấy phép môi trường hoặc giấy phép môi trường thành phần;
- Sử dụng toàn bộ phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất để sản xuất ra sản phẩm, hàng hóa;
- Phân định, phân loại chất thải phát sinh từ quá trình sử dụng phế liệu nhập khẩu để có phương án xử lý chất thải phù hợp;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nhập khẩu và sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất; phối hợp với hiệp hội ngành nghề thực hiện công tác bảo vệ môi trường theo quy định; thanh toán toàn bộ các khoản chi phí xử lý phế liệu nhập khẩu vi phạm.
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.
Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Công việc tương tự:
- Kinh doanh dịch vụ tư vấn điều tra, đánh giá đất đai
- Kinh doanh dịch vụ về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Kinh doanh dịch vụ xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, xây dựng phần mềm của hệ thống thông tin đất đai
- Kinh doanh dịch vụ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
- Kinh doanh dịch vụ xác định giá đất
- Điều kiện để được kinh doanh dịch vụ đo đạc và bản đồ
Bài viết liên quan:
- Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 85 từ ngày 15/7/2023 (Phần 4)
- Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 57 từ ngày 15/7/2023 (phần 2)
- Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 56 từ ngày 15/7/2023
- Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 44 từ ngày 15/7/2023
- Chú giải biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 30 từ ngày 15/7/2023
Câu hỏi thường gặp:
- Các biện pháp bảo vệ môi trường? Trách nhiệm báo cáo bảo vệ môi trường trong sản xuất, kinh doanh?
- Khi nào doanh nghiệp phải bố trí người phụ trách bảo vệ môi trường?
- Điều kiện và thủ tục nhập khẩu phế liệu nhựa?
Bài viết liên quan:
- Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 85 từ ngày 15/7/2023 (Phần 4)
- Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 57 từ ngày 15/7/2023 (phần 2)
- Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 56 từ ngày 15/7/2023
- Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 44 từ ngày 15/7/2023
- Chú giải biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 30 từ ngày 15/7/2023