Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp trong Công ty Hợp Danh
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những căn cứ dùng để tính thuế thu nhập doanh nghiệp đối với công ty hợp danh. Hiện tại, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm 02 mức, đó là:
1. Mức thuế suất 20%
Áp dụng đối với tất cả các công ty hợp danh (kể từ ngày 01/01/2016), trừ trường hợp công ty hợp danh thuộc đối tượng được ưu đãi về thuế suất và trường hợp công ty hợp danh áp dụng thuế suất từ 25% đến 50% sau đây.
2. Mức thuế suất từ 25% đến 50%
- Đối với các mỏ tài nguyên quý hiếm như bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm, trừ dầu khí: áp dụng thuế suất 50%.
- Đối với các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc Danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định 218/2013/NĐ-CP: áp dụng thuế suất 40%.
>> Lưu ý: Danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định 218/2013/NĐ-CP đã bị bãi bỏ và chưa có văn bản thay thế. Trên thực tế, công ty hợp danh có thể tham khảo Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 31/2021/NĐ-CP.
- Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam: áp dụng thuế suất từ 25% đến 50%. Trường hợp, Công ty hợp danh được hưởng chính sách ưu đãi thì mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp được áp dụng như sau:
+ Đối với hợp đồng dầu khí đối với lô, mỏ dầu khí được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư: 32%.
+ Đối với hợp đồng dầu khí đối với lô, mỏ dầu khí được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư đặc biệt: 25%.
Căn cứ vào vị trí khai thác, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ mà công ty hợp danh có dự án đầu tư tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí gửi hồ sơ dự án đầu tư đến Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể cho từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
Xem thêm mức thuế suất ưu đãi tại công việc "Ưu đãi về thuế suất".
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.
Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Bài viết liên quan:
- Mẫu 01/HKNN tờ khai thuế TNDN đối với hãng hàng không nước ngoài 2023
- Hướng dẫn tài khoản 421 (lợi nhuận sau thuế chưa phân phối) trong doanh nghiệp nhỏ và vừa 2023
- Mẫu 06/TNDN tờ khai thuế TNDN 2023 (trường hợp bán toàn bộ DN dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản)
- Quy định về giá tính thuế tài nguyên năm 2023 (Phần 3)
- Quy định về giá tính thuế tài nguyên năm 2023 (Phần 2)