Tra cứu Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, ngoài việc phải đáp ứng các quy định chung về đăng ký kinh doanh thì đối với một số ngành nghề, lĩnh vực, doanh nghiệp còn phải đáp ứng các yêu cầu, điều kiện nhất định. Tiện ích Tra cứu ngành nghề kinh doanh có điều kiện được xây dựng nhằm giúp Quý khách hàng thuận tiện trong việc nắm bắt thông tin về điều kiện, hồ sơ, thủ tục để tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các ngành nghề yêu cầu điều kiện cụ thể.
Phòng khám chuyên khoa khác
Doanh nghiệp được phép thành lập phòng khám chuyên khoa để thực hiện hoạt động khám bệnh, chữa bệnh theo một trong các hình thức sau:
- Phòng khám nội tổng hợp;
- Phòng khám chuyên khoa thuộc hệ nội: Tim mạch, hô hấp, tiêu hóa, nhi và chuyên khoa khác thuộc hệ nội;
- Phòng khám tư vấn sức khỏe hoặc phòng tư vấn sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông;
- Phòng khám chuyên khoa ngoại;
- Phòng khám chuyên khoa phụ sản;
- Phòng khám chuyên khoa nam học;
- Phòng khám chuyên khoa răng - hàm - mặt;
- Phòng khám chuyên khoa tai - mũi - họng;
- Phòng khám chuyên khoa mắt;
- Phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ;
- Phòng khám chuyên khoa phục hồi chức năng;
- Phòng khám chuyên khoa tâm thần;
- Phòng khám chuyên khoa ung bướu;
- Phòng khám chuyên khoa da liễu;
- Phòng khám chuyên khoa y học cổ truyền; Phòng chẩn trị y học cổ truyền;
- Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng;
- Phòng khám hỗ trợ điều trị cai nghiện ma túy;
- Phòng khám, điều trị HIV/AIDS;
- Phòng xét nghiệm;
- Phòng khám chẩn đoán hình ảnh, Phòng X-Quang;
- Phòng khám, điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế thực hiện theo quy định tại Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;
- Phòng khám, tư vấn và điều trị dự phòng;
- Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp;
- Phòng khám chuyên khoa khác.
Doanh nghiệp muốn thành lập phòng khám chuyên khoa khác (trừ phòng xét nghiệm, phòng chẩn trị y học cổ truyền, phòng khám chẩn đoán hình ảnh, phòng X-Quang) để kinh doanh dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thì phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư và được cấp Giấy phép hoạt động phòng khám chuyên khoa.
Ảnh minh họa - Nguồn từ internet
1. Điều kiện cấp Giấy phép hoạt động động đối với phòng khám chuyên khoa khác
Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa |
|
Quy chuẩn |
Đáp ứng đủ các quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành. |
Cơ sở vật chất |
- Có địa điểm cố định; - Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật; - Phải bố trí khu vực tiệt trùng để xử lý dụng cụ y tế sử dụng lại, trừ trường hợp không có dụng cụ phải tiệt trùng lại hoặc có hợp đồng với cơ sở y tế khác để tiệt trùng dụng cụ. - Trường hợp thực hiện thủ thuật, bao gồm cả kỹ thuật cấy ghép răng (implant), châm cứu, xoa bóp day ấn huyệt thì phải có phòng hoặc khu vực riêng dành cho việc thực hiện thủ thuật. Phòng hoặc khu vực thực hiện thủ thuật phải có đủ diện tích để thực hiện kỹ thuật chuyên môn; - Trường hợp phòng khám chuyên khoa thực hiện cả hai kỹ thuật nội soi tiêu hóa trên và nội soi tiêu hóa dưới thì phải có 02 phòng riêng biệt. - Trường hợp khám điều trị bệnh nghề nghiệp phải có bộ phận xét nghiệm sinh hóa. |
Thiết bị y tế |
- Có đủ trang thiết bị y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở; - Riêng cơ sở khám, điều trị bệnh nghề nghiệp ít nhất phải có bộ phận xét nghiệm sinh hóa; - Phòng khám tư vấn sức khỏe hoặc phòng tư vấn sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông không bắt buộc phải có trang thiết bị y tế trên nhưng phải có đủ các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông, thiết bị phù hợp với phạm vi hoạt động đăng ký. - Có hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa. |
Nhân sự |
- Mỗi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải có một người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật đáp ứng các điều kiện sau đây: + Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở. (Chi tiết xem tại khoản 4 Điều 11 Nghị định 155/2018/NĐ-CP) + Có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng sau khi được cấp chứng chỉ hành nghề hoặc có thời gian trực tiếp tham gia khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải được thể hiện bằng văn bản; + Là người hành nghề cơ hữu tại cơ sở. + Được phân công, bổ nhiệm bằng văn bản; + Đối với các phòng khám chuyên khoa dưới đây, người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật còn phải đáp ứng các điều kiện như sau:
- Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, các đối tượng khác làm việc trong cơ sở nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Căn cứ vào phạm vi hoạt động chuyên môn, văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận đào tạo và năng lực của người hành nghề, người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phân công người hành nghề được thực hiện các kỹ thuật chuyên môn bằng văn bản; - Kỹ thuật viên xét nghiệm có trình độ đại học được đọc và ký kết quả xét nghiệm. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có bác sỹ chuyên khoa xét nghiệm hoặc kỹ thuật viên xét nghiệm có trình độ đại học thì bác sỹ chỉ định xét nghiệm đọc và ký kết quả xét nghiệm; - Cử nhân X-Quang có trình độ đại học được đọc và mô tả hình ảnh chẩn đoán. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có bác sỹ chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh hoặc bác sỹ X-Quang thì bác sỹ chỉ định kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh đọc và ký kết quả chẩn đoán hình ảnh; - Các đối tượng khác tham gia vào quá trình khám bệnh, chữa bệnh nhưng không cần phải cấp chứng chỉ hành nghề thì được phép thực hiện các hoạt động theo phân công của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (kỹ sư vật lý y học, kỹ sư xạ trị, âm ngữ trị liệu, tâm lý trị liệu và các đối tượng khác), việc phân công phải phù hợp với văn bằng chuyên môn của người đó. |
Khám sức khỏe |
Nếu phòng khám chuyên khoa thực hiện khám sức khỏe và cấp Giấy chứng nhận sức khỏe thì phải đáp ứng thêm các điều kiện tương ứng và thực hiện thủ tục công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe. Xem chi tiết tại công việc “Điều kiện thực hiện khám sức khỏe và công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe”. |
Lưu ý: Cơ sở dịch vụ thẩm mỹ không thuộc loại hình phải có giấy phép hoạt động nhưng phải có văn bản thông báo đáp ứng đủ điều kiện cung cấp dịch vụ thẩm mỹ theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP gửi về Sở Y tế nơi đặt trụ sở trước khi hoạt động ít nhất 10 ngày.
2. Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa khác
Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động (theo Mẫu 01 Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP);
(2) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư (đối với cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài);
(3) Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn;
(4) Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP);
(5) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự (theo Mẫu 02 Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP);
(6) Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn nêu tại mục 1 bên trên;
(7) Danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất trên cơ sở Danh mục chuyên môn kỹ thuật ban hành kèm Thông tư 43/2013/TT-BYT (được bổ sung bởi Thông tư 21/2017/TT-BYT).
Phương thức nộp hồ sơ:
- Nộp hồ sơ trực tiếp và nhận Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
- Gửi hồ sơ qua đường bưu điện và nhận Phiếu tiếp nhận hồ sơ trong thời hạn 03 ngày, kể từ thời điểm nhận được hồ sơ (tính theo dấu bưu điện đến);
- Kê khai thông tin, tải văn bản điện tử đầy đủ theo quy định như hồ sơ bằng bản giấy, xác nhận nộp hồ sơ đăng ký trực tuyến bằng chữ ký số và thanh toán lệ phí theo quy trình trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế; đồng thời lưu trữ hồ sơ bằng bản giấy ở doanh nghiệp.
Trường hợp không sử dụng chữ ký số để xác nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân đăng ký trực tuyến phải scan hồ sơ bản giấy gửi kèm lên hệ thống đăng ký về cơ quan tiếp nhận hồ sơ xem xét, đối chiếu.
Nơi nộp hồ sơ: Sở Y tế.
Thời hạn giải quyết: 45 ngày, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ đối với hồ sơ hợp lệ.
Trong thời gian này, Giám đốc Sở Y tế sẽ thành lập đoàn thẩm định để thẩm định cấp Giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa cho doanh nghiệp. Sau khi hoàn tất thẩm định, đoàn thẩm định sẽ lập Biên bản thẩm định thành 03 bản, trong đó có 01 bản lưu tại doanh nghiệp.
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.
Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây